SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
Download to read offline
Dự án hợp tác liên doanh với công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
HỢP TÁC LIÊN DOANH VỚI CÔNG
TY CAO SU DẦU TIẾNG
Chủ đầu tƣ:
Địa điểm: Tỉnh Bình Dương
___ ----Tháng 05/2019----___
Dự án hợp tác liên doanh với công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
HỢP TÁC LIÊN DOANH VỚI CÔNG
TY CAO SU DẦU TIẾNG
CHỦ ĐẦU TƢ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
1
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 4
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 4
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 4
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 4
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 5
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 6
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 6
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 6
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 7
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................. 7
I.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................... 7
II.2. Tình hình kinh tế xã hội............................................................................... 9
II. Quy mô của dự án......................................................................................... 11
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án............................................ 11
III.1. Địa điểm thực hiện................................................................................... 12
III.2. Hình thức đầu tƣ....................................................................................... 12
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 12
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 12
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 12
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 13
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 13
II. Phân tích lựa chọn phƣơng pháp giảng dạy áp dụng trong dự án................ 13
II.1. Kỹ thuật trồng mít ..................................................................................... 13
II.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc sầu riêng ....................................................... 15
II.3. Kỹ thuật trồng nhãn................................................................................... 20
II.4. Hệ thống tƣới nhỏ giọt cho cây trồng........................................................ 25
2
II.5. Công nghệ sơ chế hoa quả......................................................................... 29
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 30
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.................................................................................................................... 30
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ........................................................... 30
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện....................................................................... 30
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 30
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.... 31
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ...................................................................... 31
I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 31
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.......................................... 31
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng .............................................................. 32
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.......................................................................... 32
II.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng. ............................................. 33
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm.................................................... 33
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ....................................................................... 33
III.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng............................................. 34
IV. Kết luận....................................................................................................... 34
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 36
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án...................................................... 36
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ......................................................................... 36
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 38
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ...................................................... 38
III.2. Phƣơng án vay.......................................................................................... 39
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 39
KẾT LUẬN....................................................................................................... 42
I. Kết luận.......................................................................................................... 42
3
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 42
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 43
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 43
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 43
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 43
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 43
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 43
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 43
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 43
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 43
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 43
4
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
 Chủ đầu tƣ:
 Giấy phép ĐKKD số:
 Đại diện pháp luật: Ông
 Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự Án hợp tác liên doanh với công ty TNHH MTV Cao su Dầu
Tiếng.
Địa điểm thực hiện: xã Thanh An, Huyện Dầu Tiếng, Tỉnh Bình Dƣơng
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 14.840.000.000 (Mười bốn tỷ tám trăm bốn mươi triệu
đồng). Trong đó:
Vốn tự có (huy động) : 9.893.333.000 đồng
Vốn vay : 4.946.667.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Từ năm 2011, Bình Dƣơng đã triển khai chuyển dịch cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hƣớng hiện đại hóa gắn với công nghiệp chế biến. Trong đó chú
trọng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hiện đang trở thành thế
mạnh trong sản xuất nông nghiệp của Bình Dƣơng. Để hiện thực hóa mục tiêu
này, tỉnh Bình Dƣơng đã phê duyệt báo cáo đề án phát triển nông nghiệp đô thị
vùng phía Nam tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn từ nay đến năm 2020. Theo đề án, từ
nay đến năm 2020, nông nghiệp trên địa bàn phía Nam của tỉnh Bình Dƣơng sẽ
phát triển theo hƣớng nông nghiệp đô thị, ứng dụng công nghệ cao, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn và khai thác tốt các nguồn lực sẵn có ở
đô thị.
Thực tế cho thấy, thời gian qua ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất hoa
quả đã đƣợc các doanh nghiệp, cá nhân của Bình Dƣơng áp dụng quy trình sản
xuất VietGAP, GlobalGAP… trên các loại cây trồng có giá trị nhƣ dƣa lƣới, cây
có múi, chuối… nhằm tăng năng suất và nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
5
Ông Hồ Trúc Thanh - Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Bình Dƣơng - cho biết, hiện tỉnh Bình Dƣơng có hơn 2.754 ha diện tích đất
ứng dụng công nghệ cao vào vào trồng trọt, chăn nuôi. Trong đó đã hình thành 4
khu nông nghiệp công nghệ cao với diện tích gần 1.000 ha; 95 trang trại, cơ sở
sản xuất nông nghiệp chứng nhận VietGAP (trong đó lĩnh vực trồng trọt là 62 cơ
sở; lĩnh vực chăn nuôi 33 cơ sở); Đối với sản xuất đƣợc chứng nhận đạt tiêu
chuẩn GlobalGAP đã đƣợc chứng nhận trên quy mô 60 ha diện tích trồng chuối.
Tuy quy mô phát triển và sản lƣợng của vƣờn cây ăn quả và nông sản theo
quy trình công nghệ cao của tỉnh Bình Dƣơng đã có những bƣớc phát triển
nhanh, nhƣng thực tế vẫn còn gặp phải những vấn đề chung của cả nƣớc, đó là:
thị trƣờng tiêu thụ chƣa ổn định, các sản phảm có thƣơng hiệu chƣa nhiều, chƣa
có công nghệ bảo quản, chế biến sau thu hoạch. Ngoài ra, hoạt động xúc tiến
thƣơng mại, tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ cho các sản phẩm nông sản chủ lực của
tỉnh còn hạn chế...
Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hƣớng phát triển ngành, Chúng
tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt tiến hành
nghiên cứu và lập “Dự Án hợp tác liên doanh với công ty TNHH MTV Cao su
Dầu Tiếng” trình các cơ quan ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trƣơng
đầu tƣ của dự án. Với các nội dung đƣợc thể hiện chi tiết trong dự án đầu tƣ.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tƣớng Chính phủ về
xây dựng chiến lƣợc phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;
6
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng
cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lƣợng cao đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng và hƣớng đến xuất khẩu;
- Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức
sống cho lao động địa phƣơng;
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trƣờng sống tại địa
phƣơng;
- Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm xuất
khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính nhƣ siêu thị, nhà
hàng,khách sạn…
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Dự án sẽ tiến hành trồng nhãn, mít, sầu riêng trên diện tích rộng áp dụng
kỹ thuật tiên tiến hiện đại.
- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phƣơng nói riêng cũng nhƣ đất
nƣớc nói chung.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận ngƣời dân địa phƣơng, nâng
cao cuộc sống cho ngƣời dân.
7
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên
Bình Dƣơng là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sƣờn phía nam
của dãy Trƣờng Sơn, nối nam Trƣờng Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long, là tỉnh bình nguyên có địa hình lƣợn sóng từ cao xuống thấp dần từ 10m
đến 15m so với mặt biển. Địa hình tƣơng đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống
nam. Nhìn tổng quát, Bình Dƣơng có nhiều vùng địa hình khác nhau nhƣ vùng
địa hình núi thấp có lƣợn sóng yếu, vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung
lũng bãi bồi...
Huyện Dầu Tiếng nằm ở phía tây bắc tỉnh Bình Dƣơng.
 Phía bắc giáp huyện Hớn Quản; đông bắc giáp huyện Chơn Thành, cùng
thuộc tỉnh Bình Phƣớc.
 Phía đông giáp huyện Bàu Bàng; đông nam giáp thị xã Bến Cát.
 Phía tây là hồ Dầu Tiếng thuộc huyện Dƣơng Minh Châu; tây nam giáp
huyện Trảng Bàng, cùng thuộc tỉnh Tây Ninh.
 Phía nam giáp huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
8
Đất đai Bình Dƣơng rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Các loại đất
nhƣ đất xám trên phù sa cổ, có diện tích 200.000 ha phân bố trên các huyện Dầu
Tiếng, thị xã Bến Cát, Thuận An, Thủ Dầu Một. Đất nâu vàng trên phù sa cổ, có
khoảng 35.206 ha nằm trên các vùng đồi thấp thoải xuống, thuộc các thị xã Tân
Uyên, huyện Phú Giáo, khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An và một ít chạy
dọc quốc lộ 13. Đất phù sa Glây (đất dốc tụ), chủ yếu là đất dốc tụ trên phù sa
cổ, nằm ở phía bắc huyện Tân Uyên, Phú Giáo, Bến Cát, Dầu Tiếng, Thuận An,
thị xã Dĩ An, đất thấp mùn Glây có khoảng 7.900 ha nằm rải rác tại những vùng
trũng ven sông rạch, suối.
Khí hậu ở Bình Dƣơng cũng nhƣ chế độ khí hậu của khu vực miền Đông
Nam Bộ, nắng nóng và mƣa nhiều, độ ẩm khá cao. Vào những tháng đầu mùa
mƣa, thƣờng xuất hiện những cơn mƣa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn. Những tháng
7,8,9, thƣờng là những tháng mƣa dầm. Có những trận mƣa dầm kéo dài 1–2
ngày đêm liên tục. Đặc biệt ở Bình Dƣơng hầu nhƣ không có bão, mà chỉ bị ảnh
hƣơng những cơn bão gần. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dƣơng từ
26 °C–27 °C. Nhiệt độ cao nhất có lúc lên tới 39,3 °C và thấp nhất từ 16 °C–
17 °C (ban đêm) và 18 °C vào sáng sớm. Vào mùa khô, độ ẩm trung bình hàng
năm từ 76%–80%, cao nhất là 86% (vào tháng 9) và thấp nhất là 66% (vào tháng
2). Lƣợng mùa mƣa trung bình hàng năm từ 1.800–2.000 mm.
Tài nguyên rừng
Do đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm và đất đai màu mỡ, nên rừng ở Bình
Dƣơng xƣa rất đa dạng và phong phú về nhiều chủng loài. Có những khu rừng
liền khoảnh, bạt ngàn. Rừng trong tỉnh có nhiều loại gỗ quý nhƣ căm
xe, sao, trắc, gõ đỏ, cẩm lai, giáng hƣơng... Rừng Bình Dƣơng còn cung cấp
nhiều loại dƣợc liệu làm thuốc chữa bệnh, cây thực phẩm và nhiều loài động vật,
trong đó có những loài động vật quý hiếm.
Khoáng sản
Cùng với những giá trị quý giá về tài nguyên rừng, Bình Dƣơng còn là
một vùng đất đƣợc thiên nhiên ƣu đãi chứa đựng nhiều loại khoáng sản phong
phú tiềm ẩn dƣới lòng đất. Đó chính là cái nôi để các ngành nghề truyền thống ở
Bình Dƣơng sớm hình thành nhƣ gốm sứ, điêu khắc, mộc, sơn mài... Bình
Dƣơng có nhiều đất cao lanh, đất sét trắng, đất sét màu, sạn trắng, đá xanh, đá
ong nằm rải rác ở nhiều nơi, nhƣng tập trung nhất là ở các huyện nhƣ Dĩ An, thị
xã Tân Uyên, Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một.
9
II.2. Tình hình kinh tế xã hội
1. Về kinh tế:
Theo báo cáo, năm 2018 tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng 9,01% so
với năm 2017; GRDP bình quân đầu ngƣời đạt 130,8 triệu đồng; cơ cấu kinh tế
công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp - thuế nhập khẩu trừ trợ cấp sản phẩm với
tỷ trọng tƣơng ứng là 63,87% - 23,94%- 3,08% -9,11%.
Đối với lĩnh vực công nghiệp, các doanh nghiệp giữ vững tốc độ tăng
trƣởng khá, thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy sản xuất và phát triển thị
trƣờng... Nhờ đó, Chỉ số phát triển công nghiệp toàn tỉnh tăng 9,79% so với năm
2017. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2018 của tỉnh đạt
143.318 tỷ đồng, tăng 21% so với năm 2017. Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh
trong năm ƣớc đạt 24,3 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,4% và kim ngạch nhập khẩu ƣớc
đạt 20,5 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,2%. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
của tỉnh tăng 4,1% so với năm 2017.
Tình hình phát triển doanh nghiệp có những biến chuyển tích cực, số
doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và số vốn đăng ký tăng khá cao. Tổng vốn
đầu tƣ phát triển toàn xã hội của tỉnh ƣớc tăng 11,5% so với năm 2017. Đến
30/11/2018, tỉnh đã thu hút đƣợc 31.291 tỷ đồng vốn đăng ký kinh doanh của
các doanh nghiệp trong nƣớc; lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh có 25.354 doanh
nghiệp trong nƣớc đăng ký kinh doanh với tổng vốn hơn 188.000 tỷ đồng. Về
thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, từ đầu năm đến 30/11/2018, toàn tỉnh đã thu hút đƣợc
2,04 tỷ đô la Mỹ vốn FDI với 240 dự án cấp mới và 123 lƣợt dự án tăng vốn; lũy
kế đến nay, toàn tỉnh có 2.827 dự án với tổng số vốn 25,7 tỷ đô la Mỹ.
Về giao thông vận tải, tỉnh đã xác định hành lang an toàn đƣờng bộ, chỉ
giới đƣờng đỏ - chỉ giới xây dựng đƣờng Mỹ Phƣớc - Tân Vạn và một số tuyến
đƣờng khác làm cơ sở cho việc đầu tƣ nâng cấp, mở rộng và xây dựng các công
trình của ngƣời dân. Hiện đang lập thủ tục triển khai dự án đầu tƣ tuyến xe buýt
nhanh thành phố Mới Bình Dƣơng - Suối Tiên; cho tháo dỡ trạm thu phí An Phú
và thi công mở rộng tuyến đƣờng ĐT743, kết nối cầu vƣợt Sóng Thần nhằm góp
phần chống ùn tắc giao thông.
2. Về xã hội:
Năm 2018, Bình Dƣơng đã huy động nhiều nguồn lực để chăm lo cho các
đối tƣợng chính sách, xã hội và thực hiện những giải pháp giảm nghèo bền
vững. Trong năm, tỉnh đã chi khoảng 927 tỷ đồng cho hoạt động chăm sóc
10
ngƣời có công và các hoạt động an sinh xã hội khác; trao danh hiệu vinh dự Nhà
nƣớc "Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng" cho 322 Mẹ; hoàn thành công tác điều tra hộ
nghèo, cận nghèo theo hƣớng tiếp cận đa chiều, theo đó tỷ lệ hộ nghèo chiếm
1,32% và hộ cận nghèo là 0,97%; giải quyết việc làm mới cho 45,5 nghìn lƣợt
lao động.
Chất lƣợng giáo dục năm học 2017-2018 đƣợc cải thiện, tỷ lệ học sinh
khá - giỏi tăng so với năm học trƣớc; tỷ lệ tốt nghiệp THPT đạt 94,16%, tỷ lệ
trúng tuyển đại học - cao đẳng đạt 84,18%. Để kịp thời phục vụ năm học mới,
tỉnh đã đầu tƣ xây dựng và nâng cấp 16 trƣờng có lầu, công nhận 27 trƣờng đạt
chuẩn quốc gia. Đến nay, tỷ lệ trƣờng công lập đƣợc lầu hóa đạt 64,8%; tỷ lệ
trƣờng công lập chuẩn quốc gia đạt 60,5%.
Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân đƣợc tăng cƣờng. Hoạt
động bảo đảm vệ sinh an toàn, phòng chống ngộ độc thực phẩm cũng đƣợc tỉnh
triển khai thƣờng xuyên; trong năm chƣa ghi nhận xảy ra ngộ độc thực phẩm
trên địa bàn. Các hoạt động văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao đã đƣợc các
ngành, các cấp trong tỉnh tổ chức với nội dung, hình thức phong phú, đa dạng...;
công tác thông tin - truyền thông, khoa học - công nghệ tiếp tục đƣợc đảm bảo
thông suốt, hiệu quả.
3. Về văn hóa:
Bình Dƣơng có các làng nghề truyền thống, nhƣ điêu khắc gỗ, làm đồ gốm
và tranh sơn mài. Từ xa xƣa các sản phẩm gốm mỹ nghệ, sơn mài và điêu khắc
của Bình Dƣơng đã tham gia hội chợ quốc tế, đồng thời cũng đã xuất khẩu
sang Pháp và nhiều nƣớc trong khu vực.
Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dƣơng
Làng nghề
Nghề sơn mài truyền thống tại
Bình Dƣơng
Nghề chạm khắc gỗ trên đất Thủ
- Bình Dƣơng
Làng nghề gốm Bình Dƣơng
Di tích - danh thắng
1. Địa đạo Tam giác sắt Tây Nam Bến
Cát
2. Chợ Thủ Dầu Một
3. Núi Cậu - Lòng Hồ Dầu Tiếng
4. Sở chỉ huy tiền phƣơng chiến dịch
Hồ Chí Minh
5. Chiến khu Đ
6. Nhà ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu)
7. Nhà cổ Trần Công Vàng
11
Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dƣơng
Lễ hội truyền thống
Miếu Bà Thiên Hậu,
Lễ hội Chùa Bà, Thủ Dầu Một,
Lễ hội Chùa Ôn Bổn
Địa điểm tham quan, khu vui
chơi
1. Lạc Cảnh Đại Nam Văn
Hiến
2. Công viên nƣớc Bình
Dƣơng
3. Khu du lịch Phƣơng Nam
4. Khu du lịch Dìn Ký
5. Sân golf Sông Bé
6. Sân golf Phú Mỹ
7. Thành phố mới Bình
Dƣơng
8. Mekong golf Villas
9. Công viên du lịch nghỉ
dƣỡng Mắt Xanh
8. Chùa Hội Khánh
9. Núi Châu Thới
10.Nhà tù Phú Lợi
11.Di tích Cù Lao Rùa (Cù Lao Thạch
Hội)
12.Di tích Dốc Chùa
13.Di tích Mỹ Lộc (gò Đá, gò Chùa)
14.Di tích Phú Chánh
15.Nhà máy xe lửa Dĩ An
16.Chiến khu Thuận - An - Hòa
17.Di tích lịch sử rừng Kiến An
18.Di tích Bộ chỉ huy ti n phƣơng
chiến dịch Hồ Chí Minh
II. Quy mô của dự án.
STT Nội dung Diện tích (m2)
Xây dựng 250.000
1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói 2.000
2 Nhà ở quản lý 1.000
3 Nhà ở công nhân 1.000
4 Khu trồng cây ăn trái ( Sầu riêng, Mít, Nhãn) 246.000
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
12
III.1. Địa điểm thực hiện.
Địa điểm thực hiện dự án: xã Thanh An, Huyện Dầu Tiếng, Tỉnh Bình
Dƣơng.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói 2.000,00 0,80
2 Nhà ở quản lý 1.000,00 0,40
3 Nhà ở công nhân 1.000,00 0,40
4
Khu trồng cây ăn trái ( Sầu riêng, Mít,
Nhãn)
246.000,00 98,40
Tổng cộng 250.000 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào để xây dựng nhƣ: nguyên vật liệu thiết bị và xây dựng
đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu
tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp
ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này nhƣ
nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phƣơng án tuyển dụng phù hợp để sau khi công
trình thi công xong là dự án chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi
cho quá trình thực hiện dự án.
13
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
STT Nội dung Diện tích (m2)
Xây dựng 250.000
1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói 2.000
2 Nhà ở quản lý 1.000
3 Nhà ở công nhân 1.000
4 Khu trồng cây ăn trái ( Sầu riêng, Mít, Nhãn) 246.000
II. Phân tích lựa chọn phƣơng pháp giảng dạy áp dụng trong dự án.
II.1. Kỹ thuật trồng mít
1.Thời vụ
- Tháng 11 - 12.
2. Kỹ thuật trồng
2.1. Đất trồng
Chọn đất có tầng canh tác dày. Mực nƣớc ngầm thấp dƣới 1m. Ruộng cày phơi
đất tới ải trắng. Lên luống cao 30 - 50cm, rộng 1,3 - 1,5m. Rãnh rộng 30 - 40cm.
2.2. Chuẩn bị cây giống
Chọn cây giống ghép trong bầu túi PE kích thƣớc 11 x 25cm. Chiều cao cây tối
thiểu 35 - 40cm. Đƣờng kính gốc ghép 0,5cm. Cây sinh trƣởng khỏe. Không sâu
bệnh. Không gãy ngọn.
Có thể chọn một trong số giống mít sau để trồng: Mít siêu sớm, mít ruột đỏ, mít
siêu ngọt, mít Tứ quý. Những giống này đều cho năng suất cao, chất lƣợng tốt
14
nhƣ, múi dày, hạt nhỏ, ít xơ, vị ngọt thanh, hƣơng thơm hấp dẫn, khi chín không
còn nhựa.
2.3. Mật độ trồng
Trồng 22 - 23 cây/sào (625 cây/ha). Khoảng cách: Cây cách cây = 4m; hàng
cách hàng = 4m.
Đào hố 40 x 40 x 40cm. Phơi ải hố 5 - 7 ngày mới tiến hành lót phân lấp đất.
Khi lấp hố đƣa lớp đất mặt xuống đáy, lớp đất đáy trộn đều với phân bón lấp bên
trên, trồng không để rễ cây tiếp xúc trực tiếp với phân bón.
Cách trồng: Xé bỏ vỏ túi nilon bao bầu. Cắt bỏ phần rễ cọc bị xoắn trong bầu
(nếu có). Dùng cuốc khơi miệng hố đủ để đặt bầu cây, lấp đất, nén nhẹ, cắm cọc
níu giữ cho cây giống thẳng. Tƣới ẩm, tủ gốc bằng rơm, rạ, trấu, mùn cƣa. Chú
ý, khi trồng cần xoay mắt ghép hƣớng về chiều gió chính để tránh bị tách chồi
ghép.
3. Chăm sóc
3.1. Bón phân
15
Năm thứ nhất: Bón lót trƣớc trồng 0,3 - 0,5kg vôi bột + 3kg phân gia cầm hoặc
5kg bã thải hầm biogas. Bón thúc 2 lần (sau trồng 1 tháng và sau trồng 3 tháng).
Mỗi lần bón 0,3kg Lân supe + 0,3kg NPK Đầu trâu 20-10-15+TE. Năm thứ 2:
Bón phân 2 lần vào tháng 5 và tháng 11. Lƣợng bón 1 lần/ 1 gốc: 3kg phân hữu
cơ vi sinh + 0,5kg NPK Đầu trâu 20-10-15-TE.
Từ năm thứ 3: Bón theo nhu cầu của cây, cây khỏe bón ít cây yếu bón nhiều.
Trung bình mỗi gốc bón 5-9kg phân gia cầm + 0,5kg vôi bột + 0,5-0,7kg Kali
clorua hoặc 5kg phân hữu cơ vi sinh + 1,5kg NPK Đầu trâu 16-16-8. Bón khi
cây chuẩn bị ra trái và sau thu hoạch quả lứa đầu. Bón phân theo rãnh đào dƣới
hình chiếu tán cây và lấp đất kín.
3.2. Chăm sóc
Đảm bảo đủ ẩm thƣờng xuyên cho vƣờn mít. Nhổ cỏ, cắt tỉa các cành sâu bệnh,
cành gầy yếu, cành ở vị trí quá dày, tạo độ thông thoáng cho vƣờn mít, tránh hao
phí dinh dƣỡng, giảm thiểu sâu bệnh hại. Chú ý, cắt tỉa không để vƣờn mít cao
quá 3m, thuận tiện cho chăm sóc, thu hoạch và phòng đổ ngã khi mƣa bão.
II.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc sầu riêng
1. Điều kiện sinh lý của cây sầu riêng:
+ Sầu riêng là cây ƣa khí hậu nóng, độ ẩm không khí cao.
+ Không ƣa với khí hậu nóng và khô hanh.
+ Lá là nơi dự trữ thức ăn chính của cây nên khi lá rụng là cây suy yếu và chết.
+ Trong giai đoạn chín mà mƣa nhiều thì thịt trái sẽ nhão.
16
+ Cây có thể phát triển và sinh trƣởng trên nhiều loại đất khác nhau nhƣng tốt
nhất là đất thịt, thoát nƣớc tốt, độ dốc không quá 300, gần nguồn nƣớc tƣới.
+ Không chịu đất phèn, mặn và úng, phát triển kém trên đất sét nặng.
+ Cây sầu riêng không chịu đƣợc gió mạnh vì là loại thân gỗ yếu và có bộ rễ
nông.
2. Giống trồng:
Sầu riêng không phải là cây tự thụ phấn mà là cây thụ phấn chéo nhờ côn trùng,
gió, do đó nếu trồng bằng hạt thì sẽ xảy ra biến dị lớn. Vì vậy nên:
+ Trồng sầu riêng bằng cây ghép mắt hoặc ghép cành.
+ Cần trồng ít nhất 2 giống trên vƣờn để sự thụ phấn chéo xảy ra làm đậu trái
sầu riêng tốt hơn.
3. Kỹ thuật ghép:
- Gốc ghép: Đƣợc ƣơng từ hạt sầu riêng thƣờng.
- Cành, mắt ghép: Đƣợc chọn từ cây mẹ đầu dòng.
- Phƣơng pháp ghép:
+ Ghép cành
17
+ Ghép mắt
4. Khoảng cách trồng:
Tốt nhất nên trồng thƣa để vƣờn thông thoáng, cây khoẻ mạnh, dễ chăm sóc và
ít bị bệnh thối trái. Tuỳ theo thực tế mà có nhiều phƣơng thức trồng nhƣ trồng
thuần hay trồng xen.
+ Nếu trồng thuần: 125 cây – 156 cây/ha ( 8m x 8 –10m/cây)
+ Nếu trồng xen: 70 cây – 100 cây/ha (10m x 12m/cây)
5. Chuẩn bị hố trồng:
+ Kích thƣớc hố: Đất tốt thì 60 x 60 x 60cm; Đất xấu thì 70 x 70 x 70cm.
+ Bón lót: 15 – 20kg hữu cơ + 0,5kg super Lân + 200g NPK 16-16-8/hố,
10-20g Diazinon (Basudin 10G), Carbofuran (furadan 3G),… để trừ mối, dế,
kiến và sâu đất.
6. Cách trồng:
+ Đảo trộn hỗn hợp đất và phân sau đó lấp hố trƣớc khi trồng 10-15 ngày.
+ Moi giữa hố 1 lỗ vừa bịch cây con.
+ Xé bỏ bầu sao cho không bị vỡ bầu.
+ Đặt cây vào hố trồng, lấp đất ngang mặt bầu cây con.
+ Những nơi đất cao, sƣờn dốc, nên trồng âm sâu hơn mặt đất.
+ Lấp kín mặt bầu, dậm chặt.
+ Cắm cọc và buộc giữ cây con khỏi đổ ngã.
+ Vun mu rùa xung quanh gốc cây chống đọng nƣớc.
+ Sau đó phủ kín cỏ rác để giữ ẩm cho cây.
7. Cách chăm sóc
a. Chăm sóc cây con:
+ Sau trồng cần che bóng cho cây con và không che quá 50% ánh sáng.
+ Cần tƣới nƣớc thƣờng xuyên khi trời nắng hạn để giảm tỷ lệ cây chết, giúp cây
khoẻ mạnh, nhanh cho trái.
+ Đầu mùa khô cần tủ cỏ rác xung quanh gốc để giữ ẩm cho cây.
18
+ Bón phân năm đầu: Hữu cơ + 0,3kg N:P:K:Mg 18:11:5:3 và chia ra 4 lần bón
trong một năm.
b. Bón phân:
- Giai đoạn cây con cần bón 5- 10kg phân hữu cơ/năm, kết hợp với phân vô cơ
có lƣợng đạm cao nhƣ: 16-16-8, 20-20-15, và tăng dần ở những năm đầu cho
trái. Liều lƣợng và số lần bón nhƣ sau:
Tuổi cây Lƣợng phân (kg/cây/năm) Số lần bón/năm
1 0,3 4
2 0,6 4
- Giai đoạn cây cho trái ổn định thì bón 3 lần nhƣ sau:
+ Lần 1: Sau thu hoạch tỉa cành, bón 10- 20kg phân hữu cơ, kết hợp bón 5- 6 kg
phân vô cơ/cây.
19
+ Lần 2: Trƣớc ra hoa 30-40 ngày cần bón thúc ra hoa 2-3kg phân NPK có hàm
lƣợng lân cao nhƣ: NPK 10-50-17 và tƣới nƣớc cách ngày.
+ Lần 3: Khi trái to bằng trái chôm chôm thì bón 2- 3kg phân NPK có hàm
lƣợng kali cao nhƣ: NPK 12-12-17 kết hợp tƣới nƣớc.
Ngoài ra có thể sử dụng phân bón qua lá để góp phần tăng năng suất và phẩm
chất trái.
Chú ý: Không nên bón phân KCl, vì phân sẽ làm giảm chất lƣợng trái.
c. Trồng cây chắn gió, che bóng, trồng xen che phủ đất:
+ Trồng các loại cây chắn gió và che bóng nhƣ : Keo lai, xà cừ.....
+ Không nên trồng xen các loại cây ký chủ của nấm Phytophthora. Nhƣ: Đu đủ,
Dứa, Ca cao . . .
d. Tỉa cành, tạo tán:
Tỉa bỏ các cành:
+ Cành mọc từ gốc ghép, mọc đứng.
+ Cành ốm yếu và chỉ để một ngọn.
+ Cành bị sâu bệnh.
+ Cành mọc gần mặt đất, chỉ để cành thấp nhất mang trái trên 1 mét.
+ Cứ một vị trí trên thân chỉ để 1 cành (tránh bị tét).
+ Khoảng cách các cành khi cây còn nhỏ là 10cm, cây lớn 30cm.
Giữ lại cành:
Mọc ngang, ở độ cao hợp lý, phân bố đều các hƣớng, cành khoẻ mạnh.
e. Tỉa hoa, trái:
+ Trƣớc 30 ngày sau khi đậu trái cần tỉa bỏ bớt hoa.
+ Các loại trái cần tỉa bỏ nhƣ: mọc dày, méo mó, sâu bệnh.
20
II.3. Kỹ thuật trồng nhãn
1. Khí hậu: Nhiệt độ thích hợp cho nhãn sinh trƣởng và phát triển là từ 21-
27oC; mùa hoa nở cần nhiệt độ cao 25-31oC; Mùa Đông cần một thời gian nhiệt
độ thấp để phân hóa mầm hoa. Nhãn là cây ƣa trảng, nếu bị rợp cây cho ít trái,
chỉ những cành nhận đầy đủ ánh nắng mới cho trái tốt.
2. Đất đai:
Nhãn có tính thích ứng rộng, có thể trồng trên nhiều loại đất từ vùng nƣớc
ngọt quanh năm đến vùng nhiễm mặn. Tuy nhiên, đất trồng nhãn thích hợp nhất
là đất cát, cát pha, cát giồng, đất cồn và phù sa ven sông, đất có độ pH từ 5-7.
Nhãn không thích hợp trên đất sét nặng.
3. Thời vụ:
Nếu có đủ nƣớc tƣới thì nên trồng vào cuối mùa mƣa, khoảng tháng 10-
11dƣơng lịch vì mùa nắng cây có đầy đủ ánh sáng sẽ phát triển tốt hơn. Nếu
trồng vào mùa mƣa, khoảng tháng 5-6 dƣơng lịch thì cần chú ý thoát nƣớc vì
nếu mƣa nhiều thì đất sẽ bị lèn,...nhãn bị chết do nghẹt rễ.
4. Giống:
- Nhãn tiêu da bò: Có các giống nhƣ tiêu huế, tiêu lá bầu, tiêu đƣờng,... là
những giống nhãn đang đƣợc nhà vƣờn ƣa chuộng do có nhiều ƣu điểm nhƣ cây
21
phát triển nhanh, năng suất cao, dễ xử lý ra hoa trái vụ, 2 năm có thể cho 3 vụ
trái. Trái chín có màu da bò, cơm khá dày hơi dai, ít nƣớc, ngọt vừa, ít mùi
thơm.
- Nhãn long: Là giống nhãn dễ trồng, cho năng suất cao, mỗi năm cho 2 vụ
trái; nhƣng phẩm chất không cao, không đƣợc ƣa chuộng do hạt to, cơm mỏng,
nhiều nƣớc,...
- Nhãn giồng da bò: Trồng chủ yếu ở những vùng đất cát giồng, là giống
nhãn có phẩm chất khá ngon, cơm ráo, dày cơm. Nhãn giồng mỗi năm chỉ cho 1
vụ trái nên năng suất không cao.
- Nhãn xuồng cơm vàng đƣợc bà con khá ƣa chuộng do rất dày cơm, trái to
nhƣng năng suất cũng không cao.
Ngoài ra còn có các giống nhãn khác nhƣ Super, nhãn hồng, thái long tiêu,
Dona, Hƣng Yên, Nhãn lồng, nhãn đƣờng phèn, nhãn nƣớc, nhãn Vĩnh Châu,...
Giống nhập nội: Đại Ô Viên, nhãn Thạch Hiệp (Trung Quốc),...
5. Nhân giống:
- Gieo hạt: (chủ yếu để làm gốc ghép) Hạt lấy về cần xử lý gieo ngay.
Ngâm hạt nửa ngày, vớt ra, ngâm vào nƣớc vôi trong, sau 2-3 giờ vớt ra, ủ vào
đất cát ẩm 2-4 ngày. Khi ngâm hạt nhú ra đem gieo.
- Chiết cành: Là phƣơng pháp nhân giống phổ biến nhất vì cây chiết có
nhiều ƣu điểm nhƣ mau cho trái, cây con giữ đƣợc đặc tính tốt của cây mẹ, có
22
bộ rễ ăn cạn nên thích hợp với vùng đất có mực thủy cấp cao nhƣ ở Đồng Bằng
Sông Cửu Long. Tuy nhiên, cây chiết cũng có mặt hạn chế là cây mau già, dễ bị
đổ ngã nếu bị gió bão vì bộ rễ ăn cạn, phƣơng pháp này có hệ số nhân giống
thấp,...
- Cách chiết cành: Chọn cây mẹ có năng suất cao, ổn định, có phẩm chất
tốt, ít sâu bệnh. Chọn cành bánh tẻ (tiếp giáp phần già và phần non), không sâu
bệnh từ nửa tán cây trở lên ngọn. Nếu chọn cành trong tán cây, cành vƣợt, thì sẽ
lâu ra rễ, cây con khi đem đi trồng sẽ chậm phát triển. Dùng dao bén khoanh vỏ
đoạn cành định chiết, bề rộng vết khoanh 1-2cm, cách ngọn cành 0,5-1m tùy
theo giống. Đối với giống sinh trƣởng mạnh thì chiết cành nhỏ, ngắn, còn giống
sinh trƣởng chậm thì chiết cành lớn hơn. Bóc hết vỏ đoạn cành vừa khoanh, cạo
sạch rồi dùng lá nhãn hoặc nylon quấn kín đoạn khoanh lại, một tuần sau lấy
nylon ra và bó bầu. Bầu đất có thể làm bằng rơm trộn bùn non hoặc rễ lục bình,
bột xơ dừa, tro trấu trộn phân mục,... Trong mùa mƣa, dùng mụn xơ dừa có lợi
thế là lâu mục và không quá ẩm thích hợp cho rễ phát triển. Sau 2-2,5 tháng kể
từ khi bó bầu ta thấy rễ mọc ra, khi rễ có màu vàng nâu là có thể cắt xuống giâm
trong bầu đất hoặc giỏ tre, 15-30 ngày sau cây con sẽ ra đọt non trở lại. Đợi đến
khi đọt này già đi mới đem trồng. Bầu đất để giâm cây con nên trộn với mụn xơ
dừa, một ít phân chuồng hoai mục giúp cây mau bén rễ. Cành chiết trƣớc khi vô
bầu đất nên đƣợc cắt bớt lá, mỗi cành chỉ chừa 2-3 cặp lá chét.
- Tháp bo: Đây là phƣơng pháp đang đƣợc nông dân sử dụng để cải tạo
những vƣờn nhãn cũ. Thƣờng tháp bo nhãn tiêu da bò hoặc nhãn xuồng lên gốc
long nhãn, sau khi xác định việc tháp bo đã thành công thì tiến hành cắt bỏ toàn
bộ tán cây nhãn long phía trên chỗ tháp. Cây nhãn long 1-2 năm tuổi thì có thể
tháp trực tiếp lên gốc, cây lớn hơn thì tháp lên cành, nhƣng không nên tháp ở vị
trí cao và cành lớn vì dễ bị tét, gãy nhánh sau này. Đối với gốc nhãn già thì cƣa
gốc để cây mọc tƣợc non, khi các tƣợc này già thì tháp bo lên đƣợc. Cành phát
triển từ bo đƣợc tháp sẽ tăng trƣởng nhanh gấp 2-3 lần so với trồng bằng cây
con.
6. Kỹ thuật trồng:
- Chuẩn bị đất trồng: Bộ rễ nhãn chịu nƣớc kém, nếu bị ngập trong thời
gian dài sẽ bị thối rễ, chết cây. Do đó, muốn trồng nhãn cần chú ý đến việc bờ
bao, cống bọng thoát nƣớc cho nhãn trong mùa mƣa lũ. Nên trồng nhãn trên mô
đất, mô đất đắp thành hình tròn rộng 60-80cm, cao 50-70cm. Đất trong mô trộn
với 10-15kg phân chuồng hoai, tro trấu, 0,5kg phân lân và nên chuẩn bị mô từ
23
15-30 ngày trƣớc khi trồng. Do đất ở ĐBSCL thấp nên trồng cây ăn trái phải đào
mƣơng, lên liếp. Tùy theo độ cao của vƣờn mà đào mƣơng sâu hay cạn, liếp
rộng hay hẹp. Thƣờng liếp rộng 8m, mƣơng rộng 3-4 m, sâu 1-2 m.
- Khoảng cách trồng tùy thuộc vào đất đai và mô hình trồng, có thể chọn
khoảng cách thích hợp là 6x5m, 6x6m, tƣơng đƣơng khoảng 300-350cây/ha.
Trong những năm đầu, khi cây chƣa giao tán, có thể trồng xen những cây ngắn
ngày nhƣ rau, đậu, đu đủ... Cách trồng: Khoét lỗ trên mô vừa với bầu cây con,
nhẹ nhàng xé bỏ bọc nylon rồi đặt bầu cây vào lỗ sao cho cổ rễ bằng hoặc thấp
hơn mặt đất 2-3cm, lấp đất lại vừa khuất mặt bầu, ém đất xung quanh gốc, cắm
cọc để buộc cây con vào (để tránh rễ bị lung lay dễ làm đứt rễ, cây con phát triển
kém, nếu đứt nhiều rễ, cây sẽ chết) và tƣới đẫm nƣớc, sau đó thƣờng xuyên giữ
ẩm cho cây.
7. Chăm sóc và điều khiển ra hoa:
- Đắp mô, bồi liếp: Trong 2 năm đầu, hàng năm cần đắp thêm đất khô vào
chân mô, giúp mô cao hơn, rộng hơn. Tới năm thứ 3 trở đi, hàng năm nên vét
bùn non ở đáy mƣơng bồi thêm một lớp mỏng 2-3cm ngay sau khi làm gốc, bón
phân, nếu trồng nhãn trên đất thịt pha sét thì hàng năm nên bón thêm phân hữu
cơ giúp đất thông thoáng hơn, tạo điều kiện tốt cho bộ rễ phát triển.
- Làm cỏ, xới xáo: Cần thƣờng xuyên làm cỏ để tránh cạnh tranh dinh
dƣỡng, hạn chế sự cƣ trú, xâm nhập của sâu bệnh gây hại. Kết hợp xới xáo đất
giúp đất thông thoáng nhằm giúp bộ rể tăng cƣờng trao đổi chất, không dùng
cuốc lƣỡi và không xới sâu vì làm tổn thƣơng bộ rễ. Tuyệt đối không diệt cỏ
bằng các hóa chất trong vƣờn nhãn nói riêng và vƣờn cây ăn trái nói chung.
- Tƣới, tiêu nƣớc: Nhãn rất cần nƣớc, nếu đƣợc tƣới đầy đủ nhãn sẽ phát
triển nhanh, ra hoa, kết trái tốt. Nhƣng nhãn là cây chịu úng kém nên cần có hệ
thống thoát nƣớc trong mùa mƣa. Đối với những vƣờn có nguy cơ bị ngập trong
mùa mƣa lũ thì nên có hệ thống bờ bao vững chắc, kịp thời bơm nƣớc ra khỏi
vƣờn khi cần thiết.
- Tỉa cành, tạo tán: Sau thu hoạch cần tiến hành tỉa bỏ những cành sâu
bệnh, cành bị che khuất trong tán cây, cành vƣợt,... đồng thời bấm tỉa những
cành vừa đƣợc thu trái để giúp cây ra tƣợc non đồng loạt.
- Đối với cây ra trái cách năm: Cây ra quả cách năm có nhiều lý do: Do chế
độ dinh dƣỡng, thời tiết, một số ít do đặc tính giống. Những cây này thƣờng
xuyên không ra hoa, hoặc ra hoa rất nhiều nhƣng không đậu quả, nên chặt bỏ
24
thay bằng nhãn ghép hoặc cải tạo bằng những giống đã đƣợc chọn lọc. Đối Với
những cây do chế độ dinh dƣỡng sẽ có hai trƣờng hợp xảy ra hoặc thừa hoặc
thiếu. Cần quan sát kỹ mức độ sinh trƣởng để có biện pháp chăm sóc hợp lý.
+ Cây thừa dinh dƣỡng: có biểu hiện cành lá quá xanh tốt, lá to xanh mềm,
mỏng. Đây là hiện tƣợng cây bị lốp. Cách xử lý: Biện pháp 1: Từ tháng 10-11
dƣơng lịch hàng năm ngắt tất cả các đầu cành khoảng 2-3 lá búp để triệt tiêu
chồi dinh dƣỡng gây tức nhựa, đồng thời kích thích cây ra kích tố sinh sản và
nếu thời tiết thuận lợi năm sau cây ra hoa, quả tốt. Biện pháp thứ 2: Khi quan sát
thấy cây ra lộc đông vào cuối tháng 10 đầu tháng 11 mới nhú ra 1cm tiến hành
đào rãnh xung quanh gốc cây theo chiều rộng tán sâu 30-40 cm, rộng 15cm, để
phơi 1 tuần không tƣới nƣớc lộc sẽ tự thui đi.
+ Trƣờng hợp thiếu dinh dƣỡng: Đối với cây quá xấu, đất cằn cỗi không có
khả năng ra hoa, kết quả cần bổ sung dinh dƣỡng đặc biệt là Kali và lân trộn
thêm tro bếp bón đều quanh gốc, cần xới xáo từ gốc đến hết chiều rộng tán lá rồi
mới rải phân lên đó. Sau đó bồi một lớp bùn mỏng để giữ ẩm. Khi bùn dạn chân
chim tiến hành tƣới nhử rễ, dùng nƣớc phân chuồng hoặc nƣớc tiểu và phân
NPK khoảng 2kg hòa lẫn tƣới đều lên mặt bùn.
25
- Đối với những cây khi thấy chất lƣợng quả kém dần thì dùng phân bón lá
phun lên lá vào thời kỳ ra lộc non, kết hợp bón xung quanh gốc bằng tro bếp +
NPK theo chiều rộng tán ở độ sâu 1-3 cm.
- Điều khiển ra hoa: 2 cách :
- Cắt bớt đọt cành cũ dài khoảng 10-20 cm kể từ đọt cành để kích thích cây
ra đọt mới. Sau khi cắt 10-15 ngày nhánh sẽ ra đọt non đầu tiên lúc này tiến
hành bón phân. Khoảng 10-15 ngày sau khi cắt, cành sẽ cho ra đọt non đầu tiên,
bón phân cho cây. Khi lá đọt non bắt đầu chuyển sang màu xanh thì tiến hành
khoanh vỏ để kích thích cho cây ra hoa. Dùng dao hay cƣa khoanh vỏ theo
đƣờng xoắn ốc (hai đầu vết khoanh không liền nhau) trên cành chính, chiều rộng
vết khoanh khoảng 5mm, cạn để cành mau tái tạo tƣợng tầng libe gỗ (sau 1-1,5
tháng là vừa). có thể dùng dây nylon hay băng keo băng vết khoanh lại để hạn
chế cành liền vỏ nhanh làm giảm ảnh hƣởng ra hoa. Tránh khoanh gốc vì cây dễ
bị suy kiệt và chết. Chú ý chỉ khoảng 2/3 hoặc ¾ số cành. Chừa lại một cành để
nuôi rễ. Sau khi khoanh vỏ tƣới nƣớc thƣờng xuyên, hạn chế bón phân (nhất là
phân đạm) trong giai đoạn này vì sẽ làm cây ra lá nhiều hơn ra hoa. Bắt đầu bón
phân trở lại sau khi trái có đƣờng kính khoảng 1 cm. Thời gian khoanh gốc đến
ra hoa khoảng 1-1,5 tháng. Để tránh làm cây suy yếu cần lƣu ý các điểm sau:
- Thời điểm khoanh vỏ phải thích hợp: giai đoạn lá non vừa chuyển màu
xanh nhạt.
- Cung cấp phân bón đầy đủ trong năm.
- Có thể dùng các loại thuốc gốc đồng quét lên vết khoanh để tránh nhiễm
trùng.
Ngoài ra, nông dân còn xử lý ra hoa bằng cách phun KNO3 1% lên mầm
hoa (sau khi đọt ra lá lụa).
Mỗi năm chỉ nên xử lý một lần vào vụ nghịch, đối với chính vụ thì chí cắt
tỉa cành, bón phân, tƣới nƣớc giúp cây ra hoa tự nhiên. Đối với nhãn Tiêu da Bò
có thể xử lý 2 vụ trong một năm ruỡi.
II.4. Hệ thống tƣới nhỏ giọt cho cây trồng
1. Đặc điểm của hệ thống tƣới nhỏ giọt
Hệ thống tƣới nhỏ giọt đƣợc thiết kế với mục đích tiết kiệm công sức, thời
gian và nguồn tài nguyên nƣớc, khi mà nƣớc đƣợc tƣới trực tiếp vào cây một
cách đều đặt và hợp lý. Tối đa hóa sự hấp thu nƣớc của cây, giúp cây đủ nƣớc,
26
không bị rửa trôi chất dinh dƣỡng theo dòng nƣớc nhƣ cái các tƣới truyền thống
khác.
Đây là một hệ thống mạng lƣới đƣờng ống quy mô trong khu vƣờn nhằm
dẫn nƣớc tới các gốc cây, các đƣờng ống này đƣợc đặt áp xuống sát đất. Trên
chiều dài đƣờng ống có các điểm nhỏ giọt đƣợc gắn sẵn vào và đƣợc phân bố tại
gốc của từng cây. Sao cho lƣợng nƣớc nhỏ ra tại địa điểm rễ thấm hút chứ không
lan tràn tạo điều kiện thuận lợi cho cỏ mọc.
Phƣơng pháp tƣới nhỏ giọt có những điều kiện vô cùng khắt khe và yêu cầu
sự chính xác cao hơn hẳn so với các phƣơng pháp khác truyền thống.
- Phân bố độ ẩm đồng đều đến tất cả các cây trong thời gian ngắn để cây
sinh trƣởng và phát triển tốt hơn.
- Cung cấp nƣớc đến rễ cây một cách trực tiếp và nhanh chóng để cây phát
triển nhanh và đem lại năng suất tốt hơn so với cách trồng và chăm sóc
thông thƣờng.
- Đảm bảo không làm sói mòn đất và gây nên hiện tƣợng cỏ dại, ảnh hƣởng
đến chất lƣợng cây trồng.
27
- Tiết kiệm nƣớc tối đa để có thể giảm đi chi phí và tiết kiệm công sức của
ngƣời trồng thủ công bằng hệ thống tƣới nƣớc, kế hợp dung dịch thủy
canh và bón phân chuyên nghiệp.
- Nâng cao năng suất cây trồng và có thể giúp cho cây trồng phát triển
nhanh mạnh hơn.
2. Sơ đồ cộng nghệ hệ thống tƣới
28
Sơ đồ công nghệ hệ thống tƣới nhỏ giọt tự động
+ Nƣớc tƣới đƣợc thu từ nguồn nƣớc qua hệ thống chắn rác, bơm qua hệ
thống lọc nƣớc sau đó phân phối qua hệ thống đƣờng ống. Hệ thống bơm phân
bón, thuốc trừ sâu đƣợc đấu trực tiếp vào hệ thống đƣờng ống, nƣớc trong ống
chảy với vận tốc cao, tạo dòng chảy rối tạo điều kiện cho nƣớc và phân bón
đƣợc trộn đều phân phối đều đến dây tƣới nhỏ giọt.
+ Tƣới nhỏ giọt rải dọc luống bằng cách trải ống tƣới nhỏ giọt 16mm theo
luống cây trồng. Với hình thức nhỏ giọt rải dọc luống đƣợc áp dụng phổ biến
cho các loại cây trồng thuộc dạng hoa màu, có lên luống và khoảng cách cây cố
định nhƣ 10cm, 20cm, 30cm, 40cm, 50cm theo đó ta chọn loại dây có khoảng
cách phù hợp.
Nguồn Nƣớc
Bơm li tâm
Hệ thống lọc
Hệ thống tƣới phân,
thuốc trừ sâu
Hệ thống đƣờng ống
công nghệ
Dây tƣới nhỏ giọt
trải luống T- Tape
29
II.5. Công nghệ sơ chế hoa quả
Làm sạch sản phẩm đầu vào (Washing): thiết bị/ thùng chứa cung cấp
quả đầu vào đƣợc thiết kế tiêu chuẩn phù hợp với các khay nhựa, có hệ thống
thủy lực nâng hạ. Phần rửa sạch sản phẩm gồm: két chứa nƣớc, băng chuyền,
chổi, con lăn để cọ, rửa sản phẩm.
Phân loại, tuyển chọn sơ bộ, loại bỏ sản phẩm hƣ hỏng, kém chất
lƣợng (Sorting): sử dụng thiết bị băng chuyền, thang vận chuyển, bàn phân loại,
ngƣời lao động tuyển chọn, loại bỏ quả hƣ hỏng, kém chất lƣợng ra khỏi dây
chuyền.
Phun phủ hỗn hợp dung dịch bảo quản hoa quả – kéo dài thời gian sử
dụng (Coating): quả tƣơi sẽ đƣợc đi qua bộ phận phun dung dịch bảo quản, giữ
tƣơi, giảm thiểu sự phát triển của các vi sinh, enzyme,… Chiều dày lớp phủ
đƣợc tính bằng micron và đƣợc phun ở áp lực cao. Sau đó, quả đi qua các con
lăn có lắp chổi lông, để chà xát chất phủ trên bề mặt, đảm bảo đƣợc phủ đồng
đều (vật liệu chổi lông đƣợc chế tạo đặc biệt phù hợp với từng loại quả để đảm
bảo không làm hƣ hỏng bề mặt)
Làm khô lớp phủ dung dịch bảo quản trên bề mặt quả (Drying): quả đã
đƣợc phủ dung dịch bảo quản đƣợc đi qua hệ thống sấy khí nóng (mức nhiệt độ,
thời gian sản phẩm đi qua đƣợc điều chỉnh, xác lập tùy thuộc vào loại dung dịch
bảo quản, loại quả, …).
Phân loại, kích thƣớc, khối lƣợng quả (Sizing): quả sẽ đƣợc đƣa tới hệ
thống phân loại tự động theo khối lƣợng, kích thƣớc, màu sắc, … (đƣợc điều
khiển bằng phần mềm máy tính), sau đó đƣợc chuyển tới các băng chuyền khác
nhau để tiến hành đóng gói.
Đóng gói (Packing): hệ thống tự động đóng gói theo các loại hộp/ thùng
khác nhau: hộp nhƣa, carton,… tùy thuộc vào loại quả. Hệ thống cũng có thể
đƣợc lắp thêm các thiết bị dán nhãn thông tin sản phẩm hoặc ngƣời vận hành sử
dụng máy cầm tay. Sản phẩm ở bƣớc này có thể cần bổ sung các bao bì MAP để
gia tăng, kiểm soát lƣợng O2, CO2, … của sản phẩm nhằm gia tăng thời gian bảo
quả.
Hệ thống làm mát cho sản phẩm (Cooling): sản phẩm đƣợc qua hệ thống
làm mát trƣớc khi chuyển vào kho lƣu giữ hoặc đóng vào container chuẩn bị
xuất khẩu/ đƣa ra thị trƣờng.
30
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai, theo đúng quy định
hiện hành để tiến hành xây dựng dự án.
Dự án chỉ tiến hành đầu tƣ xây dựng hạ tầng nội bộ đấu nối với hệ thống hạ
tầng của khu vực.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị (1.000 đồng)
STT Nội dung Diện tích (m2)
I Xây dựng 250.000
1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói 2.000
2 Nhà ở quản lý 1.000
3 Nhà ở công nhân 1.000
4 Khu trồng cây ăn trái ( Sầu riêng, Mít, Nhãn) 246.000
II Thiết bị 24,60
(Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin
phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư)
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án đƣợc chủ đầu tƣ trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Tiến độ thực hiện: 18 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ,
trong đó:
 Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: 6 tháng (Quý III và quý IV năm 2019)
 Thời gian lắp đặt hoàn thành dự án: 12 tháng. (Năm 2020)
 Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án.
31
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1. Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trƣờng Dự án hợp tác liên
doanh với công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng là xem xét đánh giá những
yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến khu vực và khu vực lân cận, để từ đó
đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi
trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng dự án khi dự án đƣợc thực
thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo
+ Luật Đầu tƣ 2005 đƣợc kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29
tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ;
+ Luật Bảo vệ môi trƣờng 2005 đƣợc kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông
qua ngày 19/11/2005;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trƣờng;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
+ Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;
+ Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;
+ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
32
+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải
vào nguồn nƣớc;
+ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trƣờng.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực Dự án hợp tác liên doanh với công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng và
khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trƣờng sing sống của ngƣời dân lân
cận. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả
năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng nhƣ các phƣơng tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trƣờng sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nƣớc thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nƣớc thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lƣợng nƣớc thải này tuy không nhiều nhƣng cũng cần phải
đƣợc kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không đƣợc quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nƣớc mƣa gây tắc nghẽn đuờng thoát nƣớc và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ đƣợc tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lƣợng công nhân không
nhiều cũng sẽ đƣợc thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
33
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Ô nhiễm không khí:
Khí thải của các phƣơng tiện:
Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy)
trong lớp học.
+ Ô nhiễm nƣớc thải:
Nƣớc thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất
hữu cơ, các chất dinh dƣỡng và vi sinh. Nƣớc mƣa chảy tràn: Vào mùa mƣa,
nuớc mƣa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi
vãi trên mặt đất đƣa xuống hệ thống thoát nƣớc, làm tăng mức độ ô nhiễm
nguồn nƣớc tiếp nhận.
+ Ô nhiễm do chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần
đơn giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy nhƣ thực phẩm dƣ thừa và các
loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…).
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
III.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở
cuối hƣớng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh
hƣởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phƣơng tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao
động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ,
khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hƣởng tiếng ồn tại khu vực công trƣờng xây dựng. Các máy
khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 6h.
Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các
yêu cầu sau:
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
34
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân
cần tập trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch,
vệ sinh môi trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trƣờng xanh, tạo bóng mát và
cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trƣờng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển:
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để
tiết kiệm năng lƣợng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng
bằng đối lƣu tự nhiên có hổ trợ của đối lƣu cƣỡng bức.
Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hƣớng
gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hƣớng đón gió và của thoát theo hƣớng
xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải:
Nƣớc thải sau này đƣa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772:
2000 – mức I, trƣớc khi thải ra môi trƣờng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải rắn:
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng
thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng, Ban quản lý khu dân cƣ sẽ thực
hiện chu đáo chƣơng trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phƣơng tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế
chất thải rắn sinh hoạt.
Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ
đƣơc tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận
dụng sẽ đƣợc hợp đồng các đơn vị khác để xử lý.
IV. Kết luận.
35
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đƣa dự án vào
sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng khu vực. Nhƣng để chủ
động trong việc quản lý môi trƣờng, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ
cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đƣa ra các biện pháp giảm thiểu các tác
động tiêu cực, đảm bảo đƣợc môi trƣờng làm việc trong vùng dự án đƣợc lành
mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trƣờng.
36
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung
Diện tích
(m2)
Đơn giá
Thành
tiền
I Xây dựng 250.000 5.000.000
1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói 2.000
2 Nhà ở quản lý 1.000
3 Nhà ở công nhân 1.000
4
Khu trồng cây ăn trái ( Sầu
riêng, Mít, Nhãn)
246.000
II Thiết bị , Chi phí quản lý 24,60 400.000 9.840.000
TỔNG 14.840.000
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 5.000.000 3.333.333 1.666.667
1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói ` 2.000.000 1.000.000
2 Nhà ở quản lý 666.667 333.333
3 Nhà ở công nhân 666.667 333.333
4
Khu trồng cây ăn trái ( Sầu
riêng, Mít, Nhãn)
- -
II Thiết bị , Chi phí quản lý 9.840.000 6.560.000 3.280.000
TỔNG 14.840.000 9.893.333 4.946.667
Tỷ lệ (%) 66,67% 33,33%
Tiến độ thực hiện (1.000 đồng)
37
STT Nội dung
Thành
tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
I Xây dựng 5.000.000 - 5.000.000
1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói 3.000.000 3.000.000
2 Nhà ở quản lý 1.000.000 1.000.000
3 Nhà ở công nhân 1.000.000 1.000.000
4
Khu trồng cây ăn trái ( Sầu
riêng, Mít, Nhãn)
- -
II Thiết bị , Chi phí quản lý 9.840.000 9.840.000
TỔNG 14.840.000 9.840.000 5.000.000
Tỷ lệ (%) 66,31% 33,69%
38
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 14.840.000.000 (Mười bốn tỷ tám trăm bốn mươi triệu
đồng). Trong đó:
Vốn tự có (huy động) : 9.893.333.000 đồng
Vốn vay : 4.946.667.000 đồng
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 14.840.000
1 Vốn tự có (huy động) 9.893.333
2 Vốn vay Ngân hàng 4.946.667
Tỷ trọng vốn vay 33,33%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 66,67%
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
- Từ thu hoạch mít
- Từ thu hoạch sầu riêng
- Từ thu hoạch nhãn
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
(Phụ lục 3)
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tƣ thiết bị
5 Chi phí vận hành dự án "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
39
III.2. Phương án vay.
Số tiền : 4.946.667.000 đồng.
Thời hạn : 10 năm ( 120 tháng).
Ân hạn : 1 năm.
Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10% năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7,33% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
33,33% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 66,67%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 8,05 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 8,05 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
40
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 7 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 6 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 1 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 3,82 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 3,82 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự
án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 6,85 %).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Số tháng = Số vốn đầu tƣ còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dƣ.
Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 6,85%/năm.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
41
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 40.837.394.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ
trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ
giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 40.837.394.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án
có hiệu quả cao.
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 26,026% > 7,33% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
42
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho công nhân viên. Cụ thể nhƣ sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu, … cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình hơn 1,7
tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa
phƣơng, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho ngƣời dân.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
43
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp ThaoNguyenXanh2
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giangDu an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
 
Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
Dự án đầu tư Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tại TPHCM 0903034381
 Dự án đầu tư Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tại TPHCM 0903034381 Dự án đầu tư Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tại TPHCM 0903034381
Dự án đầu tư Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tại TPHCM 0903034381
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
 
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | duanviet.com.vn | 0918755356

Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoCong ty CP Du An Viet
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨUDỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨULẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Dự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yunaDự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yuna
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨUDỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. Dự án hợp tác liên doanh với công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ HỢP TÁC LIÊN DOANH VỚI CÔNG TY CAO SU DẦU TIẾNG Chủ đầu tƣ: Địa điểm: Tỉnh Bình Dương ___ ----Tháng 05/2019----___
  • 2. Dự án hợp tác liên doanh với công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ HỢP TÁC LIÊN DOANH VỚI CÔNG TY CAO SU DẦU TIẾNG CHỦ ĐẦU TƢ Giám đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. 1 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 4 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 4 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 4 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 4 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 5 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 6 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 6 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 6 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 7 I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................. 7 I.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................... 7 II.2. Tình hình kinh tế xã hội............................................................................... 9 II. Quy mô của dự án......................................................................................... 11 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án............................................ 11 III.1. Địa điểm thực hiện................................................................................... 12 III.2. Hình thức đầu tƣ....................................................................................... 12 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 12 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 12 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 12 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 13 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 13 II. Phân tích lựa chọn phƣơng pháp giảng dạy áp dụng trong dự án................ 13 II.1. Kỹ thuật trồng mít ..................................................................................... 13 II.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc sầu riêng ....................................................... 15 II.3. Kỹ thuật trồng nhãn................................................................................... 20 II.4. Hệ thống tƣới nhỏ giọt cho cây trồng........................................................ 25
  • 4. 2 II.5. Công nghệ sơ chế hoa quả......................................................................... 29 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 30 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.................................................................................................................... 30 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ........................................................... 30 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện....................................................................... 30 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 30 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.... 31 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ...................................................................... 31 I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 31 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.......................................... 31 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng .............................................................. 32 II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.......................................................................... 32 II.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng. ............................................. 33 III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm.................................................... 33 III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ....................................................................... 33 III.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng............................................. 34 IV. Kết luận....................................................................................................... 34 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 36 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án...................................................... 36 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ......................................................................... 36 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 38 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ...................................................... 38 III.2. Phƣơng án vay.......................................................................................... 39 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 39 KẾT LUẬN....................................................................................................... 42 I. Kết luận.......................................................................................................... 42
  • 5. 3 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 42 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 43 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 43 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 43 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 43 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 43 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 43 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 43 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 43 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 43 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 43
  • 6. 4 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.  Chủ đầu tƣ:  Giấy phép ĐKKD số:  Đại diện pháp luật: Ông  Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Dự Án hợp tác liên doanh với công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng. Địa điểm thực hiện: xã Thanh An, Huyện Dầu Tiếng, Tỉnh Bình Dƣơng Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ: 14.840.000.000 (Mười bốn tỷ tám trăm bốn mươi triệu đồng). Trong đó: Vốn tự có (huy động) : 9.893.333.000 đồng Vốn vay : 4.946.667.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Từ năm 2011, Bình Dƣơng đã triển khai chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng hiện đại hóa gắn với công nghiệp chế biến. Trong đó chú trọng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hiện đang trở thành thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp của Bình Dƣơng. Để hiện thực hóa mục tiêu này, tỉnh Bình Dƣơng đã phê duyệt báo cáo đề án phát triển nông nghiệp đô thị vùng phía Nam tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn từ nay đến năm 2020. Theo đề án, từ nay đến năm 2020, nông nghiệp trên địa bàn phía Nam của tỉnh Bình Dƣơng sẽ phát triển theo hƣớng nông nghiệp đô thị, ứng dụng công nghệ cao, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn và khai thác tốt các nguồn lực sẵn có ở đô thị. Thực tế cho thấy, thời gian qua ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất hoa quả đã đƣợc các doanh nghiệp, cá nhân của Bình Dƣơng áp dụng quy trình sản xuất VietGAP, GlobalGAP… trên các loại cây trồng có giá trị nhƣ dƣa lƣới, cây có múi, chuối… nhằm tăng năng suất và nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
  • 7. 5 Ông Hồ Trúc Thanh - Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Dƣơng - cho biết, hiện tỉnh Bình Dƣơng có hơn 2.754 ha diện tích đất ứng dụng công nghệ cao vào vào trồng trọt, chăn nuôi. Trong đó đã hình thành 4 khu nông nghiệp công nghệ cao với diện tích gần 1.000 ha; 95 trang trại, cơ sở sản xuất nông nghiệp chứng nhận VietGAP (trong đó lĩnh vực trồng trọt là 62 cơ sở; lĩnh vực chăn nuôi 33 cơ sở); Đối với sản xuất đƣợc chứng nhận đạt tiêu chuẩn GlobalGAP đã đƣợc chứng nhận trên quy mô 60 ha diện tích trồng chuối. Tuy quy mô phát triển và sản lƣợng của vƣờn cây ăn quả và nông sản theo quy trình công nghệ cao của tỉnh Bình Dƣơng đã có những bƣớc phát triển nhanh, nhƣng thực tế vẫn còn gặp phải những vấn đề chung của cả nƣớc, đó là: thị trƣờng tiêu thụ chƣa ổn định, các sản phảm có thƣơng hiệu chƣa nhiều, chƣa có công nghệ bảo quản, chế biến sau thu hoạch. Ngoài ra, hoạt động xúc tiến thƣơng mại, tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ cho các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh còn hạn chế... Do đó, để góp phần thực hiện mục tiêu định hƣớng phát triển ngành, Chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập “Dự Án hợp tác liên doanh với công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng” trình các cơ quan ban ngành có liên quan, chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ của dự án. Với các nội dung đƣợc thể hiện chi tiết trong dự án đầu tƣ. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tƣớng Chính phủ về xây dựng chiến lƣợc phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;
  • 8. 6 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và hƣớng đến xuất khẩu; - Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng; - Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trƣờng sống tại địa phƣơng; - Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm xuất khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính nhƣ siêu thị, nhà hàng,khách sạn… V.2. Mục tiêu cụ thể. - Dự án sẽ tiến hành trồng nhãn, mít, sầu riêng trên diện tích rộng áp dụng kỹ thuật tiên tiến hiện đại. - Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phƣơng nói riêng cũng nhƣ đất nƣớc nói chung. - Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận ngƣời dân địa phƣơng, nâng cao cuộc sống cho ngƣời dân.
  • 9. 7 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên Bình Dƣơng là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sƣờn phía nam của dãy Trƣờng Sơn, nối nam Trƣờng Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, là tỉnh bình nguyên có địa hình lƣợn sóng từ cao xuống thấp dần từ 10m đến 15m so với mặt biển. Địa hình tƣơng đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống nam. Nhìn tổng quát, Bình Dƣơng có nhiều vùng địa hình khác nhau nhƣ vùng địa hình núi thấp có lƣợn sóng yếu, vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng bãi bồi... Huyện Dầu Tiếng nằm ở phía tây bắc tỉnh Bình Dƣơng.  Phía bắc giáp huyện Hớn Quản; đông bắc giáp huyện Chơn Thành, cùng thuộc tỉnh Bình Phƣớc.  Phía đông giáp huyện Bàu Bàng; đông nam giáp thị xã Bến Cát.  Phía tây là hồ Dầu Tiếng thuộc huyện Dƣơng Minh Châu; tây nam giáp huyện Trảng Bàng, cùng thuộc tỉnh Tây Ninh.  Phía nam giáp huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
  • 10. 8 Đất đai Bình Dƣơng rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Các loại đất nhƣ đất xám trên phù sa cổ, có diện tích 200.000 ha phân bố trên các huyện Dầu Tiếng, thị xã Bến Cát, Thuận An, Thủ Dầu Một. Đất nâu vàng trên phù sa cổ, có khoảng 35.206 ha nằm trên các vùng đồi thấp thoải xuống, thuộc các thị xã Tân Uyên, huyện Phú Giáo, khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An và một ít chạy dọc quốc lộ 13. Đất phù sa Glây (đất dốc tụ), chủ yếu là đất dốc tụ trên phù sa cổ, nằm ở phía bắc huyện Tân Uyên, Phú Giáo, Bến Cát, Dầu Tiếng, Thuận An, thị xã Dĩ An, đất thấp mùn Glây có khoảng 7.900 ha nằm rải rác tại những vùng trũng ven sông rạch, suối. Khí hậu ở Bình Dƣơng cũng nhƣ chế độ khí hậu của khu vực miền Đông Nam Bộ, nắng nóng và mƣa nhiều, độ ẩm khá cao. Vào những tháng đầu mùa mƣa, thƣờng xuất hiện những cơn mƣa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn. Những tháng 7,8,9, thƣờng là những tháng mƣa dầm. Có những trận mƣa dầm kéo dài 1–2 ngày đêm liên tục. Đặc biệt ở Bình Dƣơng hầu nhƣ không có bão, mà chỉ bị ảnh hƣơng những cơn bão gần. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dƣơng từ 26 °C–27 °C. Nhiệt độ cao nhất có lúc lên tới 39,3 °C và thấp nhất từ 16 °C– 17 °C (ban đêm) và 18 °C vào sáng sớm. Vào mùa khô, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76%–80%, cao nhất là 86% (vào tháng 9) và thấp nhất là 66% (vào tháng 2). Lƣợng mùa mƣa trung bình hàng năm từ 1.800–2.000 mm. Tài nguyên rừng Do đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm và đất đai màu mỡ, nên rừng ở Bình Dƣơng xƣa rất đa dạng và phong phú về nhiều chủng loài. Có những khu rừng liền khoảnh, bạt ngàn. Rừng trong tỉnh có nhiều loại gỗ quý nhƣ căm xe, sao, trắc, gõ đỏ, cẩm lai, giáng hƣơng... Rừng Bình Dƣơng còn cung cấp nhiều loại dƣợc liệu làm thuốc chữa bệnh, cây thực phẩm và nhiều loài động vật, trong đó có những loài động vật quý hiếm. Khoáng sản Cùng với những giá trị quý giá về tài nguyên rừng, Bình Dƣơng còn là một vùng đất đƣợc thiên nhiên ƣu đãi chứa đựng nhiều loại khoáng sản phong phú tiềm ẩn dƣới lòng đất. Đó chính là cái nôi để các ngành nghề truyền thống ở Bình Dƣơng sớm hình thành nhƣ gốm sứ, điêu khắc, mộc, sơn mài... Bình Dƣơng có nhiều đất cao lanh, đất sét trắng, đất sét màu, sạn trắng, đá xanh, đá ong nằm rải rác ở nhiều nơi, nhƣng tập trung nhất là ở các huyện nhƣ Dĩ An, thị xã Tân Uyên, Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một.
  • 11. 9 II.2. Tình hình kinh tế xã hội 1. Về kinh tế: Theo báo cáo, năm 2018 tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng 9,01% so với năm 2017; GRDP bình quân đầu ngƣời đạt 130,8 triệu đồng; cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp - thuế nhập khẩu trừ trợ cấp sản phẩm với tỷ trọng tƣơng ứng là 63,87% - 23,94%- 3,08% -9,11%. Đối với lĩnh vực công nghiệp, các doanh nghiệp giữ vững tốc độ tăng trƣởng khá, thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy sản xuất và phát triển thị trƣờng... Nhờ đó, Chỉ số phát triển công nghiệp toàn tỉnh tăng 9,79% so với năm 2017. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2018 của tỉnh đạt 143.318 tỷ đồng, tăng 21% so với năm 2017. Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh trong năm ƣớc đạt 24,3 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,4% và kim ngạch nhập khẩu ƣớc đạt 20,5 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,2%. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh tăng 4,1% so với năm 2017. Tình hình phát triển doanh nghiệp có những biến chuyển tích cực, số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và số vốn đăng ký tăng khá cao. Tổng vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội của tỉnh ƣớc tăng 11,5% so với năm 2017. Đến 30/11/2018, tỉnh đã thu hút đƣợc 31.291 tỷ đồng vốn đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trong nƣớc; lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh có 25.354 doanh nghiệp trong nƣớc đăng ký kinh doanh với tổng vốn hơn 188.000 tỷ đồng. Về thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, từ đầu năm đến 30/11/2018, toàn tỉnh đã thu hút đƣợc 2,04 tỷ đô la Mỹ vốn FDI với 240 dự án cấp mới và 123 lƣợt dự án tăng vốn; lũy kế đến nay, toàn tỉnh có 2.827 dự án với tổng số vốn 25,7 tỷ đô la Mỹ. Về giao thông vận tải, tỉnh đã xác định hành lang an toàn đƣờng bộ, chỉ giới đƣờng đỏ - chỉ giới xây dựng đƣờng Mỹ Phƣớc - Tân Vạn và một số tuyến đƣờng khác làm cơ sở cho việc đầu tƣ nâng cấp, mở rộng và xây dựng các công trình của ngƣời dân. Hiện đang lập thủ tục triển khai dự án đầu tƣ tuyến xe buýt nhanh thành phố Mới Bình Dƣơng - Suối Tiên; cho tháo dỡ trạm thu phí An Phú và thi công mở rộng tuyến đƣờng ĐT743, kết nối cầu vƣợt Sóng Thần nhằm góp phần chống ùn tắc giao thông. 2. Về xã hội: Năm 2018, Bình Dƣơng đã huy động nhiều nguồn lực để chăm lo cho các đối tƣợng chính sách, xã hội và thực hiện những giải pháp giảm nghèo bền vững. Trong năm, tỉnh đã chi khoảng 927 tỷ đồng cho hoạt động chăm sóc
  • 12. 10 ngƣời có công và các hoạt động an sinh xã hội khác; trao danh hiệu vinh dự Nhà nƣớc "Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng" cho 322 Mẹ; hoàn thành công tác điều tra hộ nghèo, cận nghèo theo hƣớng tiếp cận đa chiều, theo đó tỷ lệ hộ nghèo chiếm 1,32% và hộ cận nghèo là 0,97%; giải quyết việc làm mới cho 45,5 nghìn lƣợt lao động. Chất lƣợng giáo dục năm học 2017-2018 đƣợc cải thiện, tỷ lệ học sinh khá - giỏi tăng so với năm học trƣớc; tỷ lệ tốt nghiệp THPT đạt 94,16%, tỷ lệ trúng tuyển đại học - cao đẳng đạt 84,18%. Để kịp thời phục vụ năm học mới, tỉnh đã đầu tƣ xây dựng và nâng cấp 16 trƣờng có lầu, công nhận 27 trƣờng đạt chuẩn quốc gia. Đến nay, tỷ lệ trƣờng công lập đƣợc lầu hóa đạt 64,8%; tỷ lệ trƣờng công lập chuẩn quốc gia đạt 60,5%. Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân đƣợc tăng cƣờng. Hoạt động bảo đảm vệ sinh an toàn, phòng chống ngộ độc thực phẩm cũng đƣợc tỉnh triển khai thƣờng xuyên; trong năm chƣa ghi nhận xảy ra ngộ độc thực phẩm trên địa bàn. Các hoạt động văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao đã đƣợc các ngành, các cấp trong tỉnh tổ chức với nội dung, hình thức phong phú, đa dạng...; công tác thông tin - truyền thông, khoa học - công nghệ tiếp tục đƣợc đảm bảo thông suốt, hiệu quả. 3. Về văn hóa: Bình Dƣơng có các làng nghề truyền thống, nhƣ điêu khắc gỗ, làm đồ gốm và tranh sơn mài. Từ xa xƣa các sản phẩm gốm mỹ nghệ, sơn mài và điêu khắc của Bình Dƣơng đã tham gia hội chợ quốc tế, đồng thời cũng đã xuất khẩu sang Pháp và nhiều nƣớc trong khu vực. Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dƣơng Làng nghề Nghề sơn mài truyền thống tại Bình Dƣơng Nghề chạm khắc gỗ trên đất Thủ - Bình Dƣơng Làng nghề gốm Bình Dƣơng Di tích - danh thắng 1. Địa đạo Tam giác sắt Tây Nam Bến Cát 2. Chợ Thủ Dầu Một 3. Núi Cậu - Lòng Hồ Dầu Tiếng 4. Sở chỉ huy tiền phƣơng chiến dịch Hồ Chí Minh 5. Chiến khu Đ 6. Nhà ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu) 7. Nhà cổ Trần Công Vàng
  • 13. 11 Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dƣơng Lễ hội truyền thống Miếu Bà Thiên Hậu, Lễ hội Chùa Bà, Thủ Dầu Một, Lễ hội Chùa Ôn Bổn Địa điểm tham quan, khu vui chơi 1. Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến 2. Công viên nƣớc Bình Dƣơng 3. Khu du lịch Phƣơng Nam 4. Khu du lịch Dìn Ký 5. Sân golf Sông Bé 6. Sân golf Phú Mỹ 7. Thành phố mới Bình Dƣơng 8. Mekong golf Villas 9. Công viên du lịch nghỉ dƣỡng Mắt Xanh 8. Chùa Hội Khánh 9. Núi Châu Thới 10.Nhà tù Phú Lợi 11.Di tích Cù Lao Rùa (Cù Lao Thạch Hội) 12.Di tích Dốc Chùa 13.Di tích Mỹ Lộc (gò Đá, gò Chùa) 14.Di tích Phú Chánh 15.Nhà máy xe lửa Dĩ An 16.Chiến khu Thuận - An - Hòa 17.Di tích lịch sử rừng Kiến An 18.Di tích Bộ chỉ huy ti n phƣơng chiến dịch Hồ Chí Minh II. Quy mô của dự án. STT Nội dung Diện tích (m2) Xây dựng 250.000 1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói 2.000 2 Nhà ở quản lý 1.000 3 Nhà ở công nhân 1.000 4 Khu trồng cây ăn trái ( Sầu riêng, Mít, Nhãn) 246.000 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
  • 14. 12 III.1. Địa điểm thực hiện. Địa điểm thực hiện dự án: xã Thanh An, Huyện Dầu Tiếng, Tỉnh Bình Dƣơng. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói 2.000,00 0,80 2 Nhà ở quản lý 1.000,00 0,40 3 Nhà ở công nhân 1.000,00 0,40 4 Khu trồng cây ăn trái ( Sầu riêng, Mít, Nhãn) 246.000,00 98,40 Tổng cộng 250.000 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tƣ đầu vào để xây dựng nhƣ: nguyên vật liệu thiết bị và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này nhƣ nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phƣơng án tuyển dụng phù hợp để sau khi công trình thi công xong là dự án chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 15. 13 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình STT Nội dung Diện tích (m2) Xây dựng 250.000 1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói 2.000 2 Nhà ở quản lý 1.000 3 Nhà ở công nhân 1.000 4 Khu trồng cây ăn trái ( Sầu riêng, Mít, Nhãn) 246.000 II. Phân tích lựa chọn phƣơng pháp giảng dạy áp dụng trong dự án. II.1. Kỹ thuật trồng mít 1.Thời vụ - Tháng 11 - 12. 2. Kỹ thuật trồng 2.1. Đất trồng Chọn đất có tầng canh tác dày. Mực nƣớc ngầm thấp dƣới 1m. Ruộng cày phơi đất tới ải trắng. Lên luống cao 30 - 50cm, rộng 1,3 - 1,5m. Rãnh rộng 30 - 40cm. 2.2. Chuẩn bị cây giống Chọn cây giống ghép trong bầu túi PE kích thƣớc 11 x 25cm. Chiều cao cây tối thiểu 35 - 40cm. Đƣờng kính gốc ghép 0,5cm. Cây sinh trƣởng khỏe. Không sâu bệnh. Không gãy ngọn. Có thể chọn một trong số giống mít sau để trồng: Mít siêu sớm, mít ruột đỏ, mít siêu ngọt, mít Tứ quý. Những giống này đều cho năng suất cao, chất lƣợng tốt
  • 16. 14 nhƣ, múi dày, hạt nhỏ, ít xơ, vị ngọt thanh, hƣơng thơm hấp dẫn, khi chín không còn nhựa. 2.3. Mật độ trồng Trồng 22 - 23 cây/sào (625 cây/ha). Khoảng cách: Cây cách cây = 4m; hàng cách hàng = 4m. Đào hố 40 x 40 x 40cm. Phơi ải hố 5 - 7 ngày mới tiến hành lót phân lấp đất. Khi lấp hố đƣa lớp đất mặt xuống đáy, lớp đất đáy trộn đều với phân bón lấp bên trên, trồng không để rễ cây tiếp xúc trực tiếp với phân bón. Cách trồng: Xé bỏ vỏ túi nilon bao bầu. Cắt bỏ phần rễ cọc bị xoắn trong bầu (nếu có). Dùng cuốc khơi miệng hố đủ để đặt bầu cây, lấp đất, nén nhẹ, cắm cọc níu giữ cho cây giống thẳng. Tƣới ẩm, tủ gốc bằng rơm, rạ, trấu, mùn cƣa. Chú ý, khi trồng cần xoay mắt ghép hƣớng về chiều gió chính để tránh bị tách chồi ghép. 3. Chăm sóc 3.1. Bón phân
  • 17. 15 Năm thứ nhất: Bón lót trƣớc trồng 0,3 - 0,5kg vôi bột + 3kg phân gia cầm hoặc 5kg bã thải hầm biogas. Bón thúc 2 lần (sau trồng 1 tháng và sau trồng 3 tháng). Mỗi lần bón 0,3kg Lân supe + 0,3kg NPK Đầu trâu 20-10-15+TE. Năm thứ 2: Bón phân 2 lần vào tháng 5 và tháng 11. Lƣợng bón 1 lần/ 1 gốc: 3kg phân hữu cơ vi sinh + 0,5kg NPK Đầu trâu 20-10-15-TE. Từ năm thứ 3: Bón theo nhu cầu của cây, cây khỏe bón ít cây yếu bón nhiều. Trung bình mỗi gốc bón 5-9kg phân gia cầm + 0,5kg vôi bột + 0,5-0,7kg Kali clorua hoặc 5kg phân hữu cơ vi sinh + 1,5kg NPK Đầu trâu 16-16-8. Bón khi cây chuẩn bị ra trái và sau thu hoạch quả lứa đầu. Bón phân theo rãnh đào dƣới hình chiếu tán cây và lấp đất kín. 3.2. Chăm sóc Đảm bảo đủ ẩm thƣờng xuyên cho vƣờn mít. Nhổ cỏ, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành gầy yếu, cành ở vị trí quá dày, tạo độ thông thoáng cho vƣờn mít, tránh hao phí dinh dƣỡng, giảm thiểu sâu bệnh hại. Chú ý, cắt tỉa không để vƣờn mít cao quá 3m, thuận tiện cho chăm sóc, thu hoạch và phòng đổ ngã khi mƣa bão. II.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc sầu riêng 1. Điều kiện sinh lý của cây sầu riêng: + Sầu riêng là cây ƣa khí hậu nóng, độ ẩm không khí cao. + Không ƣa với khí hậu nóng và khô hanh. + Lá là nơi dự trữ thức ăn chính của cây nên khi lá rụng là cây suy yếu và chết. + Trong giai đoạn chín mà mƣa nhiều thì thịt trái sẽ nhão.
  • 18. 16 + Cây có thể phát triển và sinh trƣởng trên nhiều loại đất khác nhau nhƣng tốt nhất là đất thịt, thoát nƣớc tốt, độ dốc không quá 300, gần nguồn nƣớc tƣới. + Không chịu đất phèn, mặn và úng, phát triển kém trên đất sét nặng. + Cây sầu riêng không chịu đƣợc gió mạnh vì là loại thân gỗ yếu và có bộ rễ nông. 2. Giống trồng: Sầu riêng không phải là cây tự thụ phấn mà là cây thụ phấn chéo nhờ côn trùng, gió, do đó nếu trồng bằng hạt thì sẽ xảy ra biến dị lớn. Vì vậy nên: + Trồng sầu riêng bằng cây ghép mắt hoặc ghép cành. + Cần trồng ít nhất 2 giống trên vƣờn để sự thụ phấn chéo xảy ra làm đậu trái sầu riêng tốt hơn. 3. Kỹ thuật ghép: - Gốc ghép: Đƣợc ƣơng từ hạt sầu riêng thƣờng. - Cành, mắt ghép: Đƣợc chọn từ cây mẹ đầu dòng. - Phƣơng pháp ghép: + Ghép cành
  • 19. 17 + Ghép mắt 4. Khoảng cách trồng: Tốt nhất nên trồng thƣa để vƣờn thông thoáng, cây khoẻ mạnh, dễ chăm sóc và ít bị bệnh thối trái. Tuỳ theo thực tế mà có nhiều phƣơng thức trồng nhƣ trồng thuần hay trồng xen. + Nếu trồng thuần: 125 cây – 156 cây/ha ( 8m x 8 –10m/cây) + Nếu trồng xen: 70 cây – 100 cây/ha (10m x 12m/cây) 5. Chuẩn bị hố trồng: + Kích thƣớc hố: Đất tốt thì 60 x 60 x 60cm; Đất xấu thì 70 x 70 x 70cm. + Bón lót: 15 – 20kg hữu cơ + 0,5kg super Lân + 200g NPK 16-16-8/hố, 10-20g Diazinon (Basudin 10G), Carbofuran (furadan 3G),… để trừ mối, dế, kiến và sâu đất. 6. Cách trồng: + Đảo trộn hỗn hợp đất và phân sau đó lấp hố trƣớc khi trồng 10-15 ngày. + Moi giữa hố 1 lỗ vừa bịch cây con. + Xé bỏ bầu sao cho không bị vỡ bầu. + Đặt cây vào hố trồng, lấp đất ngang mặt bầu cây con. + Những nơi đất cao, sƣờn dốc, nên trồng âm sâu hơn mặt đất. + Lấp kín mặt bầu, dậm chặt. + Cắm cọc và buộc giữ cây con khỏi đổ ngã. + Vun mu rùa xung quanh gốc cây chống đọng nƣớc. + Sau đó phủ kín cỏ rác để giữ ẩm cho cây. 7. Cách chăm sóc a. Chăm sóc cây con: + Sau trồng cần che bóng cho cây con và không che quá 50% ánh sáng. + Cần tƣới nƣớc thƣờng xuyên khi trời nắng hạn để giảm tỷ lệ cây chết, giúp cây khoẻ mạnh, nhanh cho trái. + Đầu mùa khô cần tủ cỏ rác xung quanh gốc để giữ ẩm cho cây.
  • 20. 18 + Bón phân năm đầu: Hữu cơ + 0,3kg N:P:K:Mg 18:11:5:3 và chia ra 4 lần bón trong một năm. b. Bón phân: - Giai đoạn cây con cần bón 5- 10kg phân hữu cơ/năm, kết hợp với phân vô cơ có lƣợng đạm cao nhƣ: 16-16-8, 20-20-15, và tăng dần ở những năm đầu cho trái. Liều lƣợng và số lần bón nhƣ sau: Tuổi cây Lƣợng phân (kg/cây/năm) Số lần bón/năm 1 0,3 4 2 0,6 4 - Giai đoạn cây cho trái ổn định thì bón 3 lần nhƣ sau: + Lần 1: Sau thu hoạch tỉa cành, bón 10- 20kg phân hữu cơ, kết hợp bón 5- 6 kg phân vô cơ/cây.
  • 21. 19 + Lần 2: Trƣớc ra hoa 30-40 ngày cần bón thúc ra hoa 2-3kg phân NPK có hàm lƣợng lân cao nhƣ: NPK 10-50-17 và tƣới nƣớc cách ngày. + Lần 3: Khi trái to bằng trái chôm chôm thì bón 2- 3kg phân NPK có hàm lƣợng kali cao nhƣ: NPK 12-12-17 kết hợp tƣới nƣớc. Ngoài ra có thể sử dụng phân bón qua lá để góp phần tăng năng suất và phẩm chất trái. Chú ý: Không nên bón phân KCl, vì phân sẽ làm giảm chất lƣợng trái. c. Trồng cây chắn gió, che bóng, trồng xen che phủ đất: + Trồng các loại cây chắn gió và che bóng nhƣ : Keo lai, xà cừ..... + Không nên trồng xen các loại cây ký chủ của nấm Phytophthora. Nhƣ: Đu đủ, Dứa, Ca cao . . . d. Tỉa cành, tạo tán: Tỉa bỏ các cành: + Cành mọc từ gốc ghép, mọc đứng. + Cành ốm yếu và chỉ để một ngọn. + Cành bị sâu bệnh. + Cành mọc gần mặt đất, chỉ để cành thấp nhất mang trái trên 1 mét. + Cứ một vị trí trên thân chỉ để 1 cành (tránh bị tét). + Khoảng cách các cành khi cây còn nhỏ là 10cm, cây lớn 30cm. Giữ lại cành: Mọc ngang, ở độ cao hợp lý, phân bố đều các hƣớng, cành khoẻ mạnh. e. Tỉa hoa, trái: + Trƣớc 30 ngày sau khi đậu trái cần tỉa bỏ bớt hoa. + Các loại trái cần tỉa bỏ nhƣ: mọc dày, méo mó, sâu bệnh.
  • 22. 20 II.3. Kỹ thuật trồng nhãn 1. Khí hậu: Nhiệt độ thích hợp cho nhãn sinh trƣởng và phát triển là từ 21- 27oC; mùa hoa nở cần nhiệt độ cao 25-31oC; Mùa Đông cần một thời gian nhiệt độ thấp để phân hóa mầm hoa. Nhãn là cây ƣa trảng, nếu bị rợp cây cho ít trái, chỉ những cành nhận đầy đủ ánh nắng mới cho trái tốt. 2. Đất đai: Nhãn có tính thích ứng rộng, có thể trồng trên nhiều loại đất từ vùng nƣớc ngọt quanh năm đến vùng nhiễm mặn. Tuy nhiên, đất trồng nhãn thích hợp nhất là đất cát, cát pha, cát giồng, đất cồn và phù sa ven sông, đất có độ pH từ 5-7. Nhãn không thích hợp trên đất sét nặng. 3. Thời vụ: Nếu có đủ nƣớc tƣới thì nên trồng vào cuối mùa mƣa, khoảng tháng 10- 11dƣơng lịch vì mùa nắng cây có đầy đủ ánh sáng sẽ phát triển tốt hơn. Nếu trồng vào mùa mƣa, khoảng tháng 5-6 dƣơng lịch thì cần chú ý thoát nƣớc vì nếu mƣa nhiều thì đất sẽ bị lèn,...nhãn bị chết do nghẹt rễ. 4. Giống: - Nhãn tiêu da bò: Có các giống nhƣ tiêu huế, tiêu lá bầu, tiêu đƣờng,... là những giống nhãn đang đƣợc nhà vƣờn ƣa chuộng do có nhiều ƣu điểm nhƣ cây
  • 23. 21 phát triển nhanh, năng suất cao, dễ xử lý ra hoa trái vụ, 2 năm có thể cho 3 vụ trái. Trái chín có màu da bò, cơm khá dày hơi dai, ít nƣớc, ngọt vừa, ít mùi thơm. - Nhãn long: Là giống nhãn dễ trồng, cho năng suất cao, mỗi năm cho 2 vụ trái; nhƣng phẩm chất không cao, không đƣợc ƣa chuộng do hạt to, cơm mỏng, nhiều nƣớc,... - Nhãn giồng da bò: Trồng chủ yếu ở những vùng đất cát giồng, là giống nhãn có phẩm chất khá ngon, cơm ráo, dày cơm. Nhãn giồng mỗi năm chỉ cho 1 vụ trái nên năng suất không cao. - Nhãn xuồng cơm vàng đƣợc bà con khá ƣa chuộng do rất dày cơm, trái to nhƣng năng suất cũng không cao. Ngoài ra còn có các giống nhãn khác nhƣ Super, nhãn hồng, thái long tiêu, Dona, Hƣng Yên, Nhãn lồng, nhãn đƣờng phèn, nhãn nƣớc, nhãn Vĩnh Châu,... Giống nhập nội: Đại Ô Viên, nhãn Thạch Hiệp (Trung Quốc),... 5. Nhân giống: - Gieo hạt: (chủ yếu để làm gốc ghép) Hạt lấy về cần xử lý gieo ngay. Ngâm hạt nửa ngày, vớt ra, ngâm vào nƣớc vôi trong, sau 2-3 giờ vớt ra, ủ vào đất cát ẩm 2-4 ngày. Khi ngâm hạt nhú ra đem gieo. - Chiết cành: Là phƣơng pháp nhân giống phổ biến nhất vì cây chiết có nhiều ƣu điểm nhƣ mau cho trái, cây con giữ đƣợc đặc tính tốt của cây mẹ, có
  • 24. 22 bộ rễ ăn cạn nên thích hợp với vùng đất có mực thủy cấp cao nhƣ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tuy nhiên, cây chiết cũng có mặt hạn chế là cây mau già, dễ bị đổ ngã nếu bị gió bão vì bộ rễ ăn cạn, phƣơng pháp này có hệ số nhân giống thấp,... - Cách chiết cành: Chọn cây mẹ có năng suất cao, ổn định, có phẩm chất tốt, ít sâu bệnh. Chọn cành bánh tẻ (tiếp giáp phần già và phần non), không sâu bệnh từ nửa tán cây trở lên ngọn. Nếu chọn cành trong tán cây, cành vƣợt, thì sẽ lâu ra rễ, cây con khi đem đi trồng sẽ chậm phát triển. Dùng dao bén khoanh vỏ đoạn cành định chiết, bề rộng vết khoanh 1-2cm, cách ngọn cành 0,5-1m tùy theo giống. Đối với giống sinh trƣởng mạnh thì chiết cành nhỏ, ngắn, còn giống sinh trƣởng chậm thì chiết cành lớn hơn. Bóc hết vỏ đoạn cành vừa khoanh, cạo sạch rồi dùng lá nhãn hoặc nylon quấn kín đoạn khoanh lại, một tuần sau lấy nylon ra và bó bầu. Bầu đất có thể làm bằng rơm trộn bùn non hoặc rễ lục bình, bột xơ dừa, tro trấu trộn phân mục,... Trong mùa mƣa, dùng mụn xơ dừa có lợi thế là lâu mục và không quá ẩm thích hợp cho rễ phát triển. Sau 2-2,5 tháng kể từ khi bó bầu ta thấy rễ mọc ra, khi rễ có màu vàng nâu là có thể cắt xuống giâm trong bầu đất hoặc giỏ tre, 15-30 ngày sau cây con sẽ ra đọt non trở lại. Đợi đến khi đọt này già đi mới đem trồng. Bầu đất để giâm cây con nên trộn với mụn xơ dừa, một ít phân chuồng hoai mục giúp cây mau bén rễ. Cành chiết trƣớc khi vô bầu đất nên đƣợc cắt bớt lá, mỗi cành chỉ chừa 2-3 cặp lá chét. - Tháp bo: Đây là phƣơng pháp đang đƣợc nông dân sử dụng để cải tạo những vƣờn nhãn cũ. Thƣờng tháp bo nhãn tiêu da bò hoặc nhãn xuồng lên gốc long nhãn, sau khi xác định việc tháp bo đã thành công thì tiến hành cắt bỏ toàn bộ tán cây nhãn long phía trên chỗ tháp. Cây nhãn long 1-2 năm tuổi thì có thể tháp trực tiếp lên gốc, cây lớn hơn thì tháp lên cành, nhƣng không nên tháp ở vị trí cao và cành lớn vì dễ bị tét, gãy nhánh sau này. Đối với gốc nhãn già thì cƣa gốc để cây mọc tƣợc non, khi các tƣợc này già thì tháp bo lên đƣợc. Cành phát triển từ bo đƣợc tháp sẽ tăng trƣởng nhanh gấp 2-3 lần so với trồng bằng cây con. 6. Kỹ thuật trồng: - Chuẩn bị đất trồng: Bộ rễ nhãn chịu nƣớc kém, nếu bị ngập trong thời gian dài sẽ bị thối rễ, chết cây. Do đó, muốn trồng nhãn cần chú ý đến việc bờ bao, cống bọng thoát nƣớc cho nhãn trong mùa mƣa lũ. Nên trồng nhãn trên mô đất, mô đất đắp thành hình tròn rộng 60-80cm, cao 50-70cm. Đất trong mô trộn với 10-15kg phân chuồng hoai, tro trấu, 0,5kg phân lân và nên chuẩn bị mô từ
  • 25. 23 15-30 ngày trƣớc khi trồng. Do đất ở ĐBSCL thấp nên trồng cây ăn trái phải đào mƣơng, lên liếp. Tùy theo độ cao của vƣờn mà đào mƣơng sâu hay cạn, liếp rộng hay hẹp. Thƣờng liếp rộng 8m, mƣơng rộng 3-4 m, sâu 1-2 m. - Khoảng cách trồng tùy thuộc vào đất đai và mô hình trồng, có thể chọn khoảng cách thích hợp là 6x5m, 6x6m, tƣơng đƣơng khoảng 300-350cây/ha. Trong những năm đầu, khi cây chƣa giao tán, có thể trồng xen những cây ngắn ngày nhƣ rau, đậu, đu đủ... Cách trồng: Khoét lỗ trên mô vừa với bầu cây con, nhẹ nhàng xé bỏ bọc nylon rồi đặt bầu cây vào lỗ sao cho cổ rễ bằng hoặc thấp hơn mặt đất 2-3cm, lấp đất lại vừa khuất mặt bầu, ém đất xung quanh gốc, cắm cọc để buộc cây con vào (để tránh rễ bị lung lay dễ làm đứt rễ, cây con phát triển kém, nếu đứt nhiều rễ, cây sẽ chết) và tƣới đẫm nƣớc, sau đó thƣờng xuyên giữ ẩm cho cây. 7. Chăm sóc và điều khiển ra hoa: - Đắp mô, bồi liếp: Trong 2 năm đầu, hàng năm cần đắp thêm đất khô vào chân mô, giúp mô cao hơn, rộng hơn. Tới năm thứ 3 trở đi, hàng năm nên vét bùn non ở đáy mƣơng bồi thêm một lớp mỏng 2-3cm ngay sau khi làm gốc, bón phân, nếu trồng nhãn trên đất thịt pha sét thì hàng năm nên bón thêm phân hữu cơ giúp đất thông thoáng hơn, tạo điều kiện tốt cho bộ rễ phát triển. - Làm cỏ, xới xáo: Cần thƣờng xuyên làm cỏ để tránh cạnh tranh dinh dƣỡng, hạn chế sự cƣ trú, xâm nhập của sâu bệnh gây hại. Kết hợp xới xáo đất giúp đất thông thoáng nhằm giúp bộ rể tăng cƣờng trao đổi chất, không dùng cuốc lƣỡi và không xới sâu vì làm tổn thƣơng bộ rễ. Tuyệt đối không diệt cỏ bằng các hóa chất trong vƣờn nhãn nói riêng và vƣờn cây ăn trái nói chung. - Tƣới, tiêu nƣớc: Nhãn rất cần nƣớc, nếu đƣợc tƣới đầy đủ nhãn sẽ phát triển nhanh, ra hoa, kết trái tốt. Nhƣng nhãn là cây chịu úng kém nên cần có hệ thống thoát nƣớc trong mùa mƣa. Đối với những vƣờn có nguy cơ bị ngập trong mùa mƣa lũ thì nên có hệ thống bờ bao vững chắc, kịp thời bơm nƣớc ra khỏi vƣờn khi cần thiết. - Tỉa cành, tạo tán: Sau thu hoạch cần tiến hành tỉa bỏ những cành sâu bệnh, cành bị che khuất trong tán cây, cành vƣợt,... đồng thời bấm tỉa những cành vừa đƣợc thu trái để giúp cây ra tƣợc non đồng loạt. - Đối với cây ra trái cách năm: Cây ra quả cách năm có nhiều lý do: Do chế độ dinh dƣỡng, thời tiết, một số ít do đặc tính giống. Những cây này thƣờng xuyên không ra hoa, hoặc ra hoa rất nhiều nhƣng không đậu quả, nên chặt bỏ
  • 26. 24 thay bằng nhãn ghép hoặc cải tạo bằng những giống đã đƣợc chọn lọc. Đối Với những cây do chế độ dinh dƣỡng sẽ có hai trƣờng hợp xảy ra hoặc thừa hoặc thiếu. Cần quan sát kỹ mức độ sinh trƣởng để có biện pháp chăm sóc hợp lý. + Cây thừa dinh dƣỡng: có biểu hiện cành lá quá xanh tốt, lá to xanh mềm, mỏng. Đây là hiện tƣợng cây bị lốp. Cách xử lý: Biện pháp 1: Từ tháng 10-11 dƣơng lịch hàng năm ngắt tất cả các đầu cành khoảng 2-3 lá búp để triệt tiêu chồi dinh dƣỡng gây tức nhựa, đồng thời kích thích cây ra kích tố sinh sản và nếu thời tiết thuận lợi năm sau cây ra hoa, quả tốt. Biện pháp thứ 2: Khi quan sát thấy cây ra lộc đông vào cuối tháng 10 đầu tháng 11 mới nhú ra 1cm tiến hành đào rãnh xung quanh gốc cây theo chiều rộng tán sâu 30-40 cm, rộng 15cm, để phơi 1 tuần không tƣới nƣớc lộc sẽ tự thui đi. + Trƣờng hợp thiếu dinh dƣỡng: Đối với cây quá xấu, đất cằn cỗi không có khả năng ra hoa, kết quả cần bổ sung dinh dƣỡng đặc biệt là Kali và lân trộn thêm tro bếp bón đều quanh gốc, cần xới xáo từ gốc đến hết chiều rộng tán lá rồi mới rải phân lên đó. Sau đó bồi một lớp bùn mỏng để giữ ẩm. Khi bùn dạn chân chim tiến hành tƣới nhử rễ, dùng nƣớc phân chuồng hoặc nƣớc tiểu và phân NPK khoảng 2kg hòa lẫn tƣới đều lên mặt bùn.
  • 27. 25 - Đối với những cây khi thấy chất lƣợng quả kém dần thì dùng phân bón lá phun lên lá vào thời kỳ ra lộc non, kết hợp bón xung quanh gốc bằng tro bếp + NPK theo chiều rộng tán ở độ sâu 1-3 cm. - Điều khiển ra hoa: 2 cách : - Cắt bớt đọt cành cũ dài khoảng 10-20 cm kể từ đọt cành để kích thích cây ra đọt mới. Sau khi cắt 10-15 ngày nhánh sẽ ra đọt non đầu tiên lúc này tiến hành bón phân. Khoảng 10-15 ngày sau khi cắt, cành sẽ cho ra đọt non đầu tiên, bón phân cho cây. Khi lá đọt non bắt đầu chuyển sang màu xanh thì tiến hành khoanh vỏ để kích thích cho cây ra hoa. Dùng dao hay cƣa khoanh vỏ theo đƣờng xoắn ốc (hai đầu vết khoanh không liền nhau) trên cành chính, chiều rộng vết khoanh khoảng 5mm, cạn để cành mau tái tạo tƣợng tầng libe gỗ (sau 1-1,5 tháng là vừa). có thể dùng dây nylon hay băng keo băng vết khoanh lại để hạn chế cành liền vỏ nhanh làm giảm ảnh hƣởng ra hoa. Tránh khoanh gốc vì cây dễ bị suy kiệt và chết. Chú ý chỉ khoảng 2/3 hoặc ¾ số cành. Chừa lại một cành để nuôi rễ. Sau khi khoanh vỏ tƣới nƣớc thƣờng xuyên, hạn chế bón phân (nhất là phân đạm) trong giai đoạn này vì sẽ làm cây ra lá nhiều hơn ra hoa. Bắt đầu bón phân trở lại sau khi trái có đƣờng kính khoảng 1 cm. Thời gian khoanh gốc đến ra hoa khoảng 1-1,5 tháng. Để tránh làm cây suy yếu cần lƣu ý các điểm sau: - Thời điểm khoanh vỏ phải thích hợp: giai đoạn lá non vừa chuyển màu xanh nhạt. - Cung cấp phân bón đầy đủ trong năm. - Có thể dùng các loại thuốc gốc đồng quét lên vết khoanh để tránh nhiễm trùng. Ngoài ra, nông dân còn xử lý ra hoa bằng cách phun KNO3 1% lên mầm hoa (sau khi đọt ra lá lụa). Mỗi năm chỉ nên xử lý một lần vào vụ nghịch, đối với chính vụ thì chí cắt tỉa cành, bón phân, tƣới nƣớc giúp cây ra hoa tự nhiên. Đối với nhãn Tiêu da Bò có thể xử lý 2 vụ trong một năm ruỡi. II.4. Hệ thống tƣới nhỏ giọt cho cây trồng 1. Đặc điểm của hệ thống tƣới nhỏ giọt Hệ thống tƣới nhỏ giọt đƣợc thiết kế với mục đích tiết kiệm công sức, thời gian và nguồn tài nguyên nƣớc, khi mà nƣớc đƣợc tƣới trực tiếp vào cây một cách đều đặt và hợp lý. Tối đa hóa sự hấp thu nƣớc của cây, giúp cây đủ nƣớc,
  • 28. 26 không bị rửa trôi chất dinh dƣỡng theo dòng nƣớc nhƣ cái các tƣới truyền thống khác. Đây là một hệ thống mạng lƣới đƣờng ống quy mô trong khu vƣờn nhằm dẫn nƣớc tới các gốc cây, các đƣờng ống này đƣợc đặt áp xuống sát đất. Trên chiều dài đƣờng ống có các điểm nhỏ giọt đƣợc gắn sẵn vào và đƣợc phân bố tại gốc của từng cây. Sao cho lƣợng nƣớc nhỏ ra tại địa điểm rễ thấm hút chứ không lan tràn tạo điều kiện thuận lợi cho cỏ mọc. Phƣơng pháp tƣới nhỏ giọt có những điều kiện vô cùng khắt khe và yêu cầu sự chính xác cao hơn hẳn so với các phƣơng pháp khác truyền thống. - Phân bố độ ẩm đồng đều đến tất cả các cây trong thời gian ngắn để cây sinh trƣởng và phát triển tốt hơn. - Cung cấp nƣớc đến rễ cây một cách trực tiếp và nhanh chóng để cây phát triển nhanh và đem lại năng suất tốt hơn so với cách trồng và chăm sóc thông thƣờng. - Đảm bảo không làm sói mòn đất và gây nên hiện tƣợng cỏ dại, ảnh hƣởng đến chất lƣợng cây trồng.
  • 29. 27 - Tiết kiệm nƣớc tối đa để có thể giảm đi chi phí và tiết kiệm công sức của ngƣời trồng thủ công bằng hệ thống tƣới nƣớc, kế hợp dung dịch thủy canh và bón phân chuyên nghiệp. - Nâng cao năng suất cây trồng và có thể giúp cho cây trồng phát triển nhanh mạnh hơn. 2. Sơ đồ cộng nghệ hệ thống tƣới
  • 30. 28 Sơ đồ công nghệ hệ thống tƣới nhỏ giọt tự động + Nƣớc tƣới đƣợc thu từ nguồn nƣớc qua hệ thống chắn rác, bơm qua hệ thống lọc nƣớc sau đó phân phối qua hệ thống đƣờng ống. Hệ thống bơm phân bón, thuốc trừ sâu đƣợc đấu trực tiếp vào hệ thống đƣờng ống, nƣớc trong ống chảy với vận tốc cao, tạo dòng chảy rối tạo điều kiện cho nƣớc và phân bón đƣợc trộn đều phân phối đều đến dây tƣới nhỏ giọt. + Tƣới nhỏ giọt rải dọc luống bằng cách trải ống tƣới nhỏ giọt 16mm theo luống cây trồng. Với hình thức nhỏ giọt rải dọc luống đƣợc áp dụng phổ biến cho các loại cây trồng thuộc dạng hoa màu, có lên luống và khoảng cách cây cố định nhƣ 10cm, 20cm, 30cm, 40cm, 50cm theo đó ta chọn loại dây có khoảng cách phù hợp. Nguồn Nƣớc Bơm li tâm Hệ thống lọc Hệ thống tƣới phân, thuốc trừ sâu Hệ thống đƣờng ống công nghệ Dây tƣới nhỏ giọt trải luống T- Tape
  • 31. 29 II.5. Công nghệ sơ chế hoa quả Làm sạch sản phẩm đầu vào (Washing): thiết bị/ thùng chứa cung cấp quả đầu vào đƣợc thiết kế tiêu chuẩn phù hợp với các khay nhựa, có hệ thống thủy lực nâng hạ. Phần rửa sạch sản phẩm gồm: két chứa nƣớc, băng chuyền, chổi, con lăn để cọ, rửa sản phẩm. Phân loại, tuyển chọn sơ bộ, loại bỏ sản phẩm hƣ hỏng, kém chất lƣợng (Sorting): sử dụng thiết bị băng chuyền, thang vận chuyển, bàn phân loại, ngƣời lao động tuyển chọn, loại bỏ quả hƣ hỏng, kém chất lƣợng ra khỏi dây chuyền. Phun phủ hỗn hợp dung dịch bảo quản hoa quả – kéo dài thời gian sử dụng (Coating): quả tƣơi sẽ đƣợc đi qua bộ phận phun dung dịch bảo quản, giữ tƣơi, giảm thiểu sự phát triển của các vi sinh, enzyme,… Chiều dày lớp phủ đƣợc tính bằng micron và đƣợc phun ở áp lực cao. Sau đó, quả đi qua các con lăn có lắp chổi lông, để chà xát chất phủ trên bề mặt, đảm bảo đƣợc phủ đồng đều (vật liệu chổi lông đƣợc chế tạo đặc biệt phù hợp với từng loại quả để đảm bảo không làm hƣ hỏng bề mặt) Làm khô lớp phủ dung dịch bảo quản trên bề mặt quả (Drying): quả đã đƣợc phủ dung dịch bảo quản đƣợc đi qua hệ thống sấy khí nóng (mức nhiệt độ, thời gian sản phẩm đi qua đƣợc điều chỉnh, xác lập tùy thuộc vào loại dung dịch bảo quản, loại quả, …). Phân loại, kích thƣớc, khối lƣợng quả (Sizing): quả sẽ đƣợc đƣa tới hệ thống phân loại tự động theo khối lƣợng, kích thƣớc, màu sắc, … (đƣợc điều khiển bằng phần mềm máy tính), sau đó đƣợc chuyển tới các băng chuyền khác nhau để tiến hành đóng gói. Đóng gói (Packing): hệ thống tự động đóng gói theo các loại hộp/ thùng khác nhau: hộp nhƣa, carton,… tùy thuộc vào loại quả. Hệ thống cũng có thể đƣợc lắp thêm các thiết bị dán nhãn thông tin sản phẩm hoặc ngƣời vận hành sử dụng máy cầm tay. Sản phẩm ở bƣớc này có thể cần bổ sung các bao bì MAP để gia tăng, kiểm soát lƣợng O2, CO2, … của sản phẩm nhằm gia tăng thời gian bảo quả. Hệ thống làm mát cho sản phẩm (Cooling): sản phẩm đƣợc qua hệ thống làm mát trƣớc khi chuyển vào kho lƣu giữ hoặc đóng vào container chuẩn bị xuất khẩu/ đƣa ra thị trƣờng.
  • 32. 30 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai, theo đúng quy định hiện hành để tiến hành xây dựng dự án. Dự án chỉ tiến hành đầu tƣ xây dựng hạ tầng nội bộ đấu nối với hệ thống hạ tầng của khu vực. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị (1.000 đồng) STT Nội dung Diện tích (m2) I Xây dựng 250.000 1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói 2.000 2 Nhà ở quản lý 1.000 3 Nhà ở công nhân 1.000 4 Khu trồng cây ăn trái ( Sầu riêng, Mít, Nhãn) 246.000 II Thiết bị 24,60 (Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư) III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Dự án đƣợc chủ đầu tƣ trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Tiến độ thực hiện: 18 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ, trong đó:  Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: 6 tháng (Quý III và quý IV năm 2019)  Thời gian lắp đặt hoàn thành dự án: 12 tháng. (Năm 2020)  Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án.
  • 33. 31 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1. Giới thiệu chung. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trƣờng Dự án hợp tác liên doanh với công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến khu vực và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng dự án khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo + Luật Đầu tƣ 2005 đƣợc kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005; + Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ; + Luật Bảo vệ môi trƣờng 2005 đƣợc kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 19/11/2005; + Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; + Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP; + Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng; + Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng; + Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
  • 34. 32 + Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc; + Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực Dự án hợp tác liên doanh với công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trƣờng sing sống của ngƣời dân lân cận. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: II.1. Giai đoạn xây dựng dự án. + Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng nhƣ các phƣơng tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trƣờng sẽ gây ra tiếng ồn. + Tác động của nƣớc thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lƣợng nƣớc thải này tuy không nhiều nhƣng cũng cần phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không đƣợc quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nƣớc mƣa gây tắc nghẽn đuờng thoát nƣớc và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ đƣợc tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lƣợng công nhân không nhiều cũng sẽ đƣợc thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.
  • 35. 33 II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. + Ô nhiễm không khí: Khí thải của các phƣơng tiện: Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy) trong lớp học. + Ô nhiễm nƣớc thải: Nƣớc thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dƣỡng và vi sinh. Nƣớc mƣa chảy tràn: Vào mùa mƣa, nuớc mƣa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đƣa xuống hệ thống thoát nƣớc, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận. + Ô nhiễm do chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy nhƣ thực phẩm dƣ thừa và các loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…). III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm III.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt bằng… Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối hƣớng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn khu vực. Tận dụng tối đa các phƣơng tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. Hạn chế ảnh hƣởng tiếng ồn tại khu vực công trƣờng xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 6h. Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau: Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
  • 36. 34 Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn… Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân cần tập trung trong khu vực. Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. + Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trƣờng xanh, tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trƣờng. + Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lƣợng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lƣu tự nhiên có hổ trợ của đối lƣu cƣỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hƣớng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hƣớng đón gió và của thoát theo hƣớng xuôi gió. + Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải: Nƣớc thải sau này đƣa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772: 2000 – mức I, trƣớc khi thải ra môi trƣờng. + Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải rắn: Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng, Ban quản lý khu dân cƣ sẽ thực hiện chu đáo chƣơng trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn. Bố trí đầy đủ phƣơng tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt. Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ đƣơc tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận dụng sẽ đƣợc hợp đồng các đơn vị khác để xử lý. IV. Kết luận.
  • 37. 35 Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đƣa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng khu vực. Nhƣng để chủ động trong việc quản lý môi trƣờng, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đƣa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo đƣợc môi trƣờng làm việc trong vùng dự án đƣợc lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trƣờng.
  • 38. 36 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Diện tích (m2) Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 250.000 5.000.000 1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói 2.000 2 Nhà ở quản lý 1.000 3 Nhà ở công nhân 1.000 4 Khu trồng cây ăn trái ( Sầu riêng, Mít, Nhãn) 246.000 II Thiết bị , Chi phí quản lý 24,60 400.000 9.840.000 TỔNG 14.840.000 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 5.000.000 3.333.333 1.666.667 1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói ` 2.000.000 1.000.000 2 Nhà ở quản lý 666.667 333.333 3 Nhà ở công nhân 666.667 333.333 4 Khu trồng cây ăn trái ( Sầu riêng, Mít, Nhãn) - - II Thiết bị , Chi phí quản lý 9.840.000 6.560.000 3.280.000 TỔNG 14.840.000 9.893.333 4.946.667 Tỷ lệ (%) 66,67% 33,33% Tiến độ thực hiện (1.000 đồng)
  • 39. 37 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 I Xây dựng 5.000.000 - 5.000.000 1 Nhà xƣởng sơ chế đóng gói 3.000.000 3.000.000 2 Nhà ở quản lý 1.000.000 1.000.000 3 Nhà ở công nhân 1.000.000 1.000.000 4 Khu trồng cây ăn trái ( Sầu riêng, Mít, Nhãn) - - II Thiết bị , Chi phí quản lý 9.840.000 9.840.000 TỔNG 14.840.000 9.840.000 5.000.000 Tỷ lệ (%) 66,31% 33,69%
  • 40. 38 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tƣ: 14.840.000.000 (Mười bốn tỷ tám trăm bốn mươi triệu đồng). Trong đó: Vốn tự có (huy động) : 9.893.333.000 đồng Vốn vay : 4.946.667.000 đồng STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 14.840.000 1 Vốn tự có (huy động) 9.893.333 2 Vốn vay Ngân hàng 4.946.667 Tỷ trọng vốn vay 33,33% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 66,67%  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau: - Từ thu hoạch mít - Từ thu hoạch sầu riêng - Từ thu hoạch nhãn  Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ lục 3) Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tƣ thiết bị 5 Chi phí vận hành dự án "" Bảng tính Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20
  • 41. 39 III.2. Phương án vay. Số tiền : 4.946.667.000 đồng. Thời hạn : 10 năm ( 120 tháng). Ân hạn : 1 năm. Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10% năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7,33% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 33,33% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 66,67%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 8,05 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 8,05 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
  • 42. 40 Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 1 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 3,82 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 3,82 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 6,85 %). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Số tháng = Số vốn đầu tƣ còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dƣ. Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 6,85%/năm. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 43. 41 Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 40.837.394.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 40.837.394.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 26,026% > 7,33% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 44. 42 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho công nhân viên. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu, … cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình hơn 1,7 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phƣơng, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho ngƣời dân. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 45. 43 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.