SlideShare a Scribd company logo
1 of 31
Download to read offline
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH THỊNH AN GP
2014
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ MỞ RỘNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT KEM,
THỨC ĂN LIỀN VÀ PHÁT
TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN
PHỐI TRÊN CẢ NƯỚC
Đ Ị A Đ I Ể M : P H Ư Ờ N G B Ì N H H Ư N G H Ò A , Q U Ậ N B Ì N H T Â N , T P . H C M
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN
ĐẦU TƯ MỞ RỘNG NHÀ MÁY
SẢN XUẤT KEM, THỨC ĂN LIỀN VÀ
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI
TRÊN CẢ NƯỚC
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH THỊNH AN GP
(Giám đốc)
TRẦN THỊ YA LI
Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 5 năm 2014
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN.........................................................................2
1.1. Chủ đầu tư ........................................................................................................................ 2
1.1.1. Thông tin về chủ đầu tư.......................................................................................... 2
1.1.2. Tầm nhìn – sứ mệnh và các giá trị cốt lõi .............................................................. 2
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................................. 3
CHƯƠNG II: NỘI DUNG DỰ ÁN..........................................................................................................4
2.1. Địa điểm đầu tư dự án ...................................................................................................... 4
2.2. Quy mô dự án ................................................................................................................... 4
2.2.1. Quy mô diện tích .................................................................................................... 4
2.2.2. Các hạng mục xây dựng ......................................................................................... 4
2.2.3. Các hạng mục máy móc thiết bị ............................................................................. 5
2.3. Tiến độ thực hiện dự án.................................................................................................... 5
2.4. Nhân sự dự án................................................................................................................... 6
2.5. Sản phẩm .......................................................................................................................... 6
2.6. Về sản xuất ....................................................................................................................... 6
2.6.1. Tiêu chuẩn áp dụng ................................................................................................ 6
2.6.2. Nguyên liệu ............................................................................................................ 6
2.6.3. Quy trình................................................................................................................. 7
2.7. Thị trường đầu ra.............................................................................................................. 8
CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG................................................................9
3.1. Phân tích SWOT............................................................................................................... 9
3.2. Chiến lược phát triển & mở rộng hệ thống phân phối ..................................................... 9
3.2.1. Chiến lược tạo sự khác biệt, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm............................ 9
3.2.2. Xây dựng mạng lưới phân phối............................................................................ 10
3.2.3. Truyền thông.................................................................................................................... 10
CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ....................................................................................12
4.1. Nội dung tổng mức đầu tư.............................................................................................. 12
4.1.1. Nội dung ............................................................................................................... 12
4.1.2. Kết quả tổng mức đầu tư ...................................................................................... 14
4.2. Vốn lưu động.................................................................................................................. 15
CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................................................17
5.1. Kế hoạch đầu tư.............................................................................................................. 17
5.2. Tiến độ sử dụng vốn....................................................................................................... 17
5.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ............................................................................................ 18
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang ii
CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .........................................................................19
6.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán .......................................................................... 19
6.1.1. Giả định về doanh thu .......................................................................................... 19
6.1.2. Giả định về chi phí ............................................................................................... 19
6.2. Hiệu quả kinh tế ............................................................................................................. 20
6.2.1 Doanh thu dự án .................................................................................................... 20
6.2.2. Chi phí dự án ........................................................................................................ 21
6.3. Báo cáo thu nhập dự trù ................................................................................................. 21
6.4. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV) .................................................. 22
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................25
PHỤ LỤC .................................................................................................................................. 26
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty TNHH Thịnh An GP chính thức thành lập vào năm 1996 do bà Trần Thị Ya Li
làm chủ, nhận thấy DNTN Kem Thịnh Phát có tiềm năng nhưng không có khả năng về vốn để
mở rộng đầu tư phát triển, Công ty TNHH Thịnh An GP đã quyết định đầu tư và mua toàn bộ
nhà xưởng tại địa chỉ 695, quốc lộ 1A, khu phố 5, phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân,
Tp.HCM với tổng diện tích 503.2 m2
bao gồm thiết bị máy móc-công nghệ đặc biệt là mạng
lưới khách hàng, kênh phân phối cùng những thương hiệu hiện có của DNTN Kem Thịnh Phát
với giá chuyển nhượng 5 triệu USD.
Dựa trên nền tảng cũ, Công ty TNHH Thịnh An GP chúng tôi sẽ đầu tư bổ sung thêm một
số máy móc để nhà máy có thể hoạt động trong giai đoạn đầu với công suất là 4.5 triệu lít sản
phẩm/năm (quy đổi), đồng thời mở rộng nhà máy bằng việc mua thêm các lô đất phía sau và
xung quanh nhà xưởng hiện hữu với diện tích khoảng 3000 m2
để phù hợp cho nhu cầu sản
xuất. Bên cạnh đó, Thịnh An GP sẽ đầu tư thêm dây chuyền sản xuất kem (đặc biệt là kem có
nguyên liệu chính từ trái cây tươi vùng nhiệt đới) và thức ăn liền (như sữa chua, bánh flan,…)
có công suất hoạt động ước tính 14 triệu lít/năm (công suất tối đa 20 triệu lít/năm). Toàn bộ
thiết bị, máy móc đều được nhập từ châu Âu - các quốc gia dẫn đầu công nghệ về chế biến sữa
và kem. Bên cạnh đó chúng tôi sẽ nghiên cứu để cho ra đời những sản phẩm kem mới lạ,
những dòng sản phẩm đột phá về mặt bao bì hình thức, tiện dụng cho người tiêu dùng.
Với mục tiêu xây dựng hình ảnh kem Thịnh Phát ngày càng gần hơn với người tiêu dùng
trong và ngoài nước, ngay từ khi tiếp nhận toàn bộ nhà máy và công nghệ sản xuất của Thịnh
Phát, Công ty TNHH Thịnh An GP đã chuẩn bị những chiến lược hoàn hảo để phát triển hệ
thống phân phối cả nước cũng như thâm nhập thị trường nước ngoài thông qua các hoạt động
marketing, quảng cáo, khuyến mãi, xây dựng đội ngũ nhân viên tiếp thị năng động, tiến hành
các chương trình tài trợ, hoạt động xã hội…
Tóm lại, từ kinh nghiệm của DNTN Thịnh Phát cũng như sự am hiểu trong ngành công
nghiệp kem Công ty TNHH Thịnh An GP chúng tôi tin rằng “Dự án đầu tư mở rộng nhà máy
sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc” sẽ khả thi.
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
1.1. Chủ đầu tư
1.1.1. Thông tin về chủ đầu tư
- Chủ đầu tư : Công ty TNHH Thịnh An GP
- Mã số doanh nghiệp :
- Nơi cấp : Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh
- Ngày cấp :
- Trụ sở chính :
- Đại diện : Bà. Trần Thị Ya Li Chức danh: Chủ tịch HĐQT
- Vốn điều lệ :
- Ngành nghề kinh doanh :
- Năng lực hiện tại : Công ty TNHH Thịnh An GP đã mua toàn bộ nhà xưởng sản
xuất kem bao gồm máy móc - công nghệ, mạng lưới khách hàng, kênh phân phối và những
thương hiệu hiện có của DNTN Kem Thịnh Phát với giá chuyển nhượng 5 triệu USD. Kem
Thịnh Phát hiện tại đã có chỗ đứng trên thị trường với những sản phẩm đặc biệt nổi trội như
sản phẩm kem chuối Banana được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng.
1.1.2. Tầm nhìn – sứ mệnh và các giá trị cốt lõi
 Tầm nhìn:
Bằng khát vọng tiên phong Thịnh An GP mong muốn tạo nên một thương hiệu Việt thể
hiện tầm vóc trí tuệ và niềm tự hào Việt Nam trên trường quốc tế trong ngành công nghiệp
kem.
Sứ mệnh:
- Đối với thị trường: Cung cấp các sản phẩm chất lượng mang tính độc đáo và sáng tạo.
- Đối với cổ đông và đối tác: quản lý tốt rủi ro và mang lại mức lợi nhuận tối đa.
- Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và
nhân văn; tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công bằng cho tất cả nhân viên.
- Đối với xã hội: Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội; đóng góp tích cực vào các
hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công dân và niềm tự hào dân
tộc.
Giá trị cốt lõi:
- Tính chất lượng
- Tính sáng tạo
- Tính tiên phong.
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 3
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án : Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và
phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
- Địa điểm đầu tư : Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Tp.HCM
- Diện tích hiện hữu : 503.2 m2
(mua lại nhà xưởng của DNTN Kem Thịnh Phát)
- Diện tích mở rộng : 1072m2
(đất trống)
- Hình thức đầu tư : Đầu tư mở rộng
- Hình thức quản lý : Thông qua Ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập
- Tổng mức đầu tư : 444,971,000,000 đồng (Bốn trăm bốn mươi bốn tỷ chín trăm
bảy mươi mốt triệu đồng)
- Nguồn vốn đầu tư : Nguồn vốn do chủ đầu tư bỏ ra và kêu gọi thêm vốn góp từ
các cổ đông
- Doanh thu dự án từ : Bán các sản phẩm :
+ Sản phẩm kem que, dung tích từ 80ml đến 150ml
+ Sản phẩm kem hộp, dung tích từ 50ml đến 500ml
+ Sản phẩm kem ốc quế, dung tích từ 100ml đến 250ml
+ Sản phẩm kem trái cây đông lạnh (kem chuối) dung tích từ 100 ml - 300ml
+ Sản phẩm sữa chua, dung tích từ 50 - 300ml
+ Sản phẩm bánh Flan, dung tích từ 80 - 200ml
+ Sản phẩm kem ống dạng nuớc, dung tích từ 50 - 150ml
- Công suất thiết kế : 20 triệu lít/năm
- Công suất hoạt động : khoảng 70% công suất thiết kế
- Giá bán trung bình : 45 ngàn đồng/lít sản phẩm
- Thị trường tiêu thụ : Sản phẩm được bán trong nước và các nước lân cận, đặc biệt
sản phẩm kem chuối sẽ xuất khẩu sang thị trường cao cấp như Châu Âu, Mỹ…
- Hiệu quả tài chính : NPV = 194,885,004,000 đồng >0 ; IRR = 20% > WACC
Thời gian hoàn vốn tính là 11 năm 8 tháng , tuy nhiên thời gian trên bao gồm cả thời gian
xây dựng => Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao.
- Hiệu quả kinh tế xã hội : đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế
quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách
từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
- Tiến độ thực hiện : Dự án được tiến hành thực hiện từ quý III/2014 đến quý
IV/2015 bao gồm các giai đoạn:
 Giai đoạn 1: Từ quý III/2014 đến Quý IV/2014, mua lại toàn bộ công ty TNHH Thịnh
Phát, đầu tư thêm một số thiết bị cho nhà máy và hệ thống phân phối trong cả nước.
 Giai đoạn 2: Từ quý I/2015 đến quý IV/2015: Mở rộng đầu tư nhà máy mới, nâng công
suất sản xuất.
 Năm 2016: hoàn thành nhà máy hoàn chỉnh.
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 4
CHƯƠNG II: NỘI DUNG DỰ ÁN
2.1. Địa điểm đầu tư dự án
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân
phối trên cả nước được đầu tư trên cơ sở của nhà xưởng cũ do DNTN Thịnh Phát đầu tư tại số
695, quốc lộ 1A, khu phố 5, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, Tp.HCM.
Nay Công ty TNHH Thịnh An GP chúng tôi mua lại nhà xưởng này đồng thời mua thêm 5
lô đất phía sau nhà xưởng.
Hình: Vị trí đầu tư dự án
2.2. Quy mô dự án
2.2.1. Quy mô diện tích
Nhà xưởng cũ có diện tích 503.2 m2
. Công ty TNHH Thịnh An GP chúng tôi sẽ mở rộng
nhà máy bằng việc mua thêm 5 lô đất với diện tích 1072m2
, như vậy nhà máy sẽ có tổng diện
tích 1575.2 m2
.
2.2.2. Các hạng mục xây dựng
- Khu vực sản xuất
- Kho lạnh cấp đông chưa hoàn thành và hoàn thành
- Phòng chứa nguyên liệu
- Phòng quản lý
- Phòng phân phối
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 5
- Khu vực xử lý nước thải và công trình khác
- Nhà sinh hoạt cho công nhân
- Nhà ăn công nhân
- Khu vực cây xanh, công trình phụ
- Hệ thống xử lý nước thải
- Hệ thống điện-nước
2.2.3. Các hạng mục máy móc thiết bị
 Đầu tư giai đoạn 1 (bổ sung thêm cho nhà máy sản xuất cũ)
Hạng mục Đơn vị Số lượng
1. Đầu tư máy móc cho hệ thống phân phối điểm 9
Kho lạnh HT 9
Kho mát HT 9
Tủ lạnh cái 180
Tủ trưng bày cái 170
Xe tải giao hàng cái 34
Xe bán dạo cái 340
2. Bổ sung thêm máy móc thiết bị
Máy đánh kem bộ 3
Bồn ủ +ageing vats + bồn trộn (nhỏ) cái 3
Kho cấp đông nhanh cái 1
Kho lạnh cái 2
Máy làm kem ly (loại nhỏ) cái 1
Máy kem cone (loại nhỏ) cái 1
Máy kem que (loại nhỏ) cái 1
 Đầu tư giai đoạn 2 (đầu tư cho nhà máy mới)
Hạng mục Đơn vị Số lượng
Máy làm que kem tự động bộ 1
Máy nhúng chocolate bộ 1
Máy đánh kem bộ 5
Bồn trộn bộ 1
Kho cấp đông nhanh bộ 1
Tủ kem tại các điểm bán lẻ cái 5,000
Tủ trưng bày kênh Horeca cái 500
Xe bán dạo có thùng lạnh chiếc 900
Xa tải giao hàng tại các điểm chiếc 20
2.3. Tiến độ thực hiện dự án
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 6
Dự án được tiến hành thực hiện từ quý III/2014 đến quý IV/2015 bao gồm các giai đoạn:
 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Từ quý III/2014
 Giai đoạn đầu tư: Từ quý IV/2014 đến quý IV/2015.
Đầu năm 2016, dự án đi vào hoạt động.
2.4. Nhân sự dự án
Chức danh Số lượng
Quản lý
Tổng giám đốc 1
Phó tổng giám đốc 1
Các giám đốc 3
Quản lí phòng, ban 11
Bộ phận sản xuất kinh doanh
Bộ phận sản xuất 150
Bộ phận bán hàng 250
Bộ phận cung ứng 50
Bộ phận hành chính, nhân sự, kế toán 40
Bộ phận marketing 8
Tổng cộng 514
2.5. Sản phẩm
+ Sản phẩm kem trái cây đông lạnh (kem chuối) dung tích từ 100 ml - 300ml
+ Sản phẩm kem que, dung tích từ 80ml đến 150ml
+ Sản phẩm kem hộp, dung tích từ 50ml đến 500ml
+ Sản phẩm kem ốc quế, dung tích từ 100ml đến 250ml
+ Sản phẩm sữa chua, dung tích từ 50 - 300ml
+ Sản phẩm bánh flan dung tích từ 80 - 200ml
+ Sản phẩm kem ống dạng nuớc, dung tích từ 50 - 150ml
2.6. Về sản xuất
2.6.1. Tiêu chuẩn áp dụng
-Tiêu chuẩn HACCP (Phòng ngừa và kiểm soát các mối nguy liên quan đến chuỗi cung
ứng thực phẩm);
- Tiêu chuẩn ISO 22000:2005 về Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm dựa trên các yêu
cầu của Hệ thống Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) cho các cơ sở kinh
doanh, chế biến thực phẩm;
2.6.2. Nguyên liệu
Nguyên liệu chủ yếu dùng trong sản xuất kem:
- Đường
- Sữa
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 7
- Chất béo
- Chất ổn định
- Các loại hương liệu
- Bột ca cao, sôcôla, bột bắp....
- Các loại hoa quả tự nhiên (chuối sứ, xoài,….), hạt khô, mứt quả, nước quả, ...
2.6.3. Quy trình
 Dùng dây chuyền tự động để sản xuất kem que, kem cone, kem ly. Dây chuyền này
được nhập từ Châu Âu.
 Hiện tại với kem chuối, chúng tôi dùng dây chuyền bán tự động để sản xuất. Sau này
chúng tôi sẽ nghiên cứu tự động hóa tối ưu toàn bộ.
Hình ảnh sản xuất kem bằng dây chuyền tự động:
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 8
2.7. Thị trường đầu ra
- Thị truờng nội địa: chiếm 65% công suất sản xuất
- Thị truờng xuất khẩu: chiếm 35% công suất sản xuất.
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 9
CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
3.1. Phân tích SWOT
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
- Đã thí điểm phân phối ở thị trường Tp.Hồ
Chí Minh (từ kết quả hoạt động của
DNTN Thịnh Phát)
- Quan hệ bền vững với các đối tác trong
việc cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào.
- Lãnh đạo công ty có nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất vì đã được tiếp thu và học
tập tại các nước Châu Âu trong thời gian
nhập khẩu máy từ Thụy Điển.
- Có sản phẩm khác biệt so với kem truyền
thống bằng việc sử dụng trái cây tươi
(chuối sứ,…) làm nguyên liệu chính.
- Có dây chuyền sản xuất kem chuối bán tự
động đầu tiên trên thế giới.
- Marketing còn yếu dẫn đến chưa tạo được
một thông điệp hiệu quả để quảng bá sản
phẩm cũng như năng lực sản xuất của công
ty đến người tiêu dùng.
- Chưa có đủ nguồn lực để phát triển mở
rộng mạng lưới cung cấp trong cả nước vì
còn hạn chế về nguồn vốn đầu tư mở rộng
và các kế hoạch quảng bá marketing cho
sản phẩm.
- Chỉ phát triển ở thị trường Tp.Hồ Chí
Minh.
Cơ hội (O) Thách thức (T)
- Xu hướng sử dụng những sản phẩm tự
nhiên ngày càng tăng.
- Đối thủ đang gặp phải những hạn chế sau:
+ Chi phí logistic cao.
+ Không chủ động được nguồn sản phẩm
(chất lượng và số lượng) khi phân phối cho
khách hàng.
Chủ đầu tư biến những hạn chế của đối thủ
thành cơ hội cho chính mình.
- Cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài như
New Zealand, Mondo Gelato,…và các
nhãn hiệu trong nước như: Kido, Vinamilk,
Fanny…
- Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm nhập vào
các nước Châu Âu là rất nghiêm ngặt, cần
phải cải tiến liên tục và ứng dụng quy trình
công nghệ tiến tiến mới có thể đáp ứng
được trong các thị trường lớn.
3.2. Chiến lược phát triển & mở rộng hệ thống phân phối
3.2.1. Chiến lược tạo sự khác biệt, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm
- Tạo nên sự khác biệt: Thịnh An GP xác định kem chuối Banana là sản phẩm chủ lực, vì:
. Hiện nay trên thế giới chưa có nước nào sử dụng chuối-trái cây nói chung làm nguyên
liệu chính trong sản xuất kem.
. Trong nước, có sản phẩm kem chuối nhưng được làm theo cách truyền thống, không đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
. Kem chuối của Thịnh An GP có giá trị dinh dưỡng và sáng tạo: dùng dây chuyền bán tự
động để sản xuất đảm bảo dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, cảm quan, tạo nên sự tin
tưởng cho khách hàng và gợi lại ký ức tuổi thơ.
- Tạo nên lợi ích cho cộng đồng:
. Với đất nước: tiêu thụ nguồn nông sản quốc gia; bán được sản phẩm không theo dạng
thô.
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 10
. Với người tiêu dùng: thay đổi xu hướng, tư duy mới: với những người ít ăn trái cây, họ
có thể bổ sung trái cây cho cơ thể bằng cách ăn kem trong đó nguyên liệu chính là trái cây,
nguyên liệu phụ là kem.
- Tạo nên lợi thế cạnh tranh:
Hiện nay tất cả những hãng kem trong nước và ngay cả những hãng kem lớn như Kido,
Vinamilk muốn mở rộng thị trường phải vận chuyển thành phẩm từ nhà máy đến nơi tiêu thụ.
Tuy nhiên việc vận chuyển kem thành phẩm gặp phải những hạn chế sau:
(1) Tăng chí phí logistic: Ví dụ 1 container kem thành phẩm nặng 23 tấn nhưng khối
lượng kem rất ít-chỉ chiếm 3 tấn, còn lại là bao bì và những thùng chứa để giữ độ lạnh cho
kem. Như vậy để đảm bảo đủ đơn hàng đến nơi tiêu thụ, hãng kem cần chuyên chở nhiều
container kem thành phẩm, từ đó làm tăng chí phí vận chuyển.
(2) Không đảm bảo chất lượng thành phẩm: chuyên chở kem thành phẩm với khoảng cách
xa, nhiệt độ không thích hợp sẽ làm ảnh hưởng tới chất lượng của kem, tình trạng xấu nhất có
thể dẫn tới hư hỏng.
(3) Không đảm bảo sự linh hoạt trong sản xuất: Ví dụ, khách hàng có thể thích loại kem
này hơn loại kem kia, việc kem này hết kem kia còn sẽ xảy ra thường xuyên, vừa ảnh hưởng
tới nhà máy- vì chưa đủ đơn hàng để sản xuất, vừa ảnh hưởng tới nơi tiêu thụ- vì phải đợi nhà
máy sản xuất xong và vận chuyển hàng về.
Tóm lại, từ những hạn chế mà những hãng kem đang mắc phải, chúng tôi sẽ biến thành lợi
thế cạnh trạnh bằng việc chỉ sản xuất bột kem và cung cấp thiết bị tạo kem tự động tại nơi tiêu
thụ. Với những nguyên liệu có sẵn, đại lý chỉ cần cho vào máy theo định lượng được thiết lập
sẵn, kem sẽ được tạo ra nhanh chóng và chất lượng.
Do đó, sản phẩm bột kem và phương thức làm việc này đem lại cho chúng tôi những lợi
ích sau:
(1) Giảm chi phí logistic.
(2) Không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
(3) Chủ động trong sản xuất và đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường.
3.2.2. Xây dựng mạng lưới phân phối
- Thị truờng nội địa: chiếm 65% công suất sản xuất:
+ Mảng 1: thị truờng bán lẻ cố định, thông qua các tủ kem đặt tại các cửa hàng bán lẻ, các
điểm vui chơi: chiếm 40% thị phần của công ty.
+ Mảng 2: thị trường bán lưu động, thông qua các xe kem bán dạo, các tủ kem lưu động
và tủ kem đeo vai, dự kiến chiếm 30% thị phần.
+ Mảng 3: thị truờng cung cấp cho HORECA (hotel - restaurant - cafe) bán trực tiếp cho
các điểm HORECA dự kiến chiếm 30% thị phần của công ty.
- Thị trường nước ngoài: chiếm 35% công suất sản xuất, phân phối chính thức kem chuối
Banana tại các nước lân cận, đặc biệt là các nước châu Âu, châu Mỹ.
3.2.3. Truyền thông
- Quảng cáo:
. Khai thác ưu thế dẫn đầu của nhãn hàng Kem chuối Banana để quảng bá cho các sản
phẩm kem và thức ăn liền khác.
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 11
. Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông: tivi (kênh HTV3, HTV7; vào khung giờ:
10 giờ đến 13 giờ và 19 giờ đến 21 giờ ), báo chí (báo Tiếp thị & Gia đình), internet,….
. Quảng cáo thông qua các kênh phân phối sản phẩm.
. Nội dung quảng cáo: độc đáo, nhân văn.
Sau đây là một số hình ảnh thể hiện sản phẩm chiến lược cũng như các kênh phân phối trong
nước:
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 12
CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
4.1. Nội dung tổng mức đầu tư
4.1.1. Nội dung
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng cho “Dự án
đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả
nuớc” làm cơ sở để lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư và xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án là 444,971,000,000 đồng (Bốn trăm bốn mươi bốn tỷ chín
trăm bảy mươi mốt triệu đồng) bao gồm:
+ Chi phí xây dựng
+ Chi phí đầu tư thiết bị
+ Chi phí quản lý dự án
+ Chi phí tư vấn đầu tư
+ Chi phí khác
+ Chi phí đất
+ Chi phí dự phòng
+ Sang nhượng máy móc thiết bị nhà xưởng và thị trường của nhà máy kem Thịnh Phát.
Chi phí xây dựng
Dựa trên bảng khái toán về tổng mức đầu tư xây dựng công trình. Giá trị đầu tư xây dựng
công trình và hạ tầng là 19,800,000,000 đồng. Bao gồm các hạng mục sau:
- Khu vực sản xuất
- Kho lạnh cấp đông chứa sản phẩm chưa hoàn thành và hoàn thành
- Phòng chứa nguyên liệu
- Phòng quản lý
- Phòng phân phối
- Khu vực xử lý nước thải và công trình khác
- Nhà sinh hoạt cho công nhân
- Nhà ăn công nhân
- Khu vực cây xanh, công trình phụ
- Hệ thống xử lý nước thải
- Hệ thống điện nước
Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị cần dùng cho sản xuất bao gồm các loại máy móc nhập khẩu từ Châu Âu.
Cụ thể như sau:
ĐVT: 1,000 vnđ
Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá (1000 đồng) Thành tiền
Máy làm que kem tự động bộ 1 31,994,600 31,994,600
Máy nhúng chocolate bộ 1 10,560,000 10,560,000
Máy đánh kem bộ 5 1,478,400 7,392,000
Bồn trộn bộ 1 12,672,000 12,672,000
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 13
Kho cấp đông nhanh bộ 1 11,000,008 11,000,008
Tủ kem tại các điểm bán lẻ cái 5,000 10,560 52,800,000
Tủ trưng bày kênh Horeca cái 500 147,840 73,920,000
Xe bán dạo có thùng lạnh chiếc 900 8,448 7,603,200
Xa tải giao hàng tại các điểm chiếc 20 633,600 12,672,000
TỔNG CỘNG 220,600,000
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây
dựng về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự
án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công
trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư;
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết
kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công
trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
=> Chi phí quản lý dự án = (Gxd+Gtb) x 1.411% = 3,410,000,000 đồng
Gxd: Chi phí xây lắp; Gtb: Chi phí thiết bị
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Bao gồm:
- Chi phí khảo sát;
- Chi phí lập ý tưởng quy hoạch;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư;
- Chi phí lập thiết kế công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư,
dự toán xây dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh
giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi
công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết
bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí tiếp thị quảng cáo;
 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 2,651,000,000 đồng.
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 14
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị;
chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên bao gồm:
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Lệ phí thẩm định dự án;
- Lệ phí thẩm định thiết kế;
- Lệ phí thẩm định dự toán;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí kiểm toán
- Một số chi phí khác (đầu nối công trình)
 Chi phí khác = 1,210,000,000 đồng.
Chi phí dự phòng
Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác
 Chi phí dự phòng (Gxd+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk) x 5%= 16,200,000,000 đồng.
 Chi phí đất
Ước tính chi phí mua đất xây dựng nhà xưởng là 75,500,000,000 đồng.
Chi phí sang nhượng lại từ công ty kem Thịnh Phát
Chi phí này tổng cộng là 5,000,000 USD tương đương 105,600,000,000 đồng.
4.1.2. Kết quả tổng mức đầu tư
Bảng Tổng mức đầu tư
Đơn vị: 1,000 vnđ
STT Hạng mục GT Trước thuế VAT GT sau thuế
I Chi phí xây dựng 18,000,000 1,800,000 19,800,000
II Chi phí máy móc thiết bị 200,500,000 20,050,000 220,600,000
III Chi phí quản lý dự án 3,100,000 310,000 3,410,000
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2,410,000 241,000 2,651,000
1 Chi phí lập dự án 504,310 50,431 554,741
2 Chi phí lập TKBVTC 370,486 37,049 407,534
3 Chi phí thẩm tra TKBVTC 14,144 1,414 15,558
4 Chi phí thẩm tra dự toán 41,580 4,158 45,738
5 Chi phí lập HSMT xây lắp 10,232 1,023 11,255
6 Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị 154,885 15,488 170,373
7 Chi phí giám sát thi công xây lắp 220,958 22,096 243,053
8 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 491,530 49,153 540,683
9 Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị 601,500 60,150 661,650
V Chi phí khác 1,100,000 110,000 1,210,000
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 15
1 Chi phí bảo hiểm xây dựng 270,000 27,000 297,000
2 Chi phí kiểm toán 369,760 36,976 406,736
3 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 263,453 26,345 289,798
4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 150,000 15,000 165,000
V Chi phí đất 68,600,000 6,860,000 75,500,000
VII Chi phí dự phòng=ΣGcp*5% 14,700,000 1,470,000 16,200,000
VIII
Chi phí sang nhượng toàn bộ nhà máy và
thị trường kem Thịnh Phát
96,000,000 9,600,000 105,600,000
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (chưa bao gồm lãi
vay trong thời gian xây dựng)
404,410,000 40,441,000 444,971,000
4.2. Vốn lưu động
Ngoài đầu tư tài sản cố định, khi dự án đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh còn cần
khoản vốn lưu động. Trong đó nguồn chi phí dùng cho quảng cáo, marketing chiếm tỷ trọng
khá cao trong tổng chi phí hằng năm. Ước tính năm đầu chi phí cần dùng cho quảng cáo sản
phẩm là 100,000,000,000 đồng, các năm sau duy trì đều đều với mức đầu tư đã giảm xuống.
Sau 5 năm quảng bá thương hiệu cũng như đưa hình ảnh sản phẩm quen thuộc với người tiêu
dùng, để đảm bảo tính hiệu quả dài lâu, công ty vẫn dành ra một khoảng chi phí cho marketing
là 8,000,000,000 đồng/năm.
 Tổng chi phí quảng cáo marketing là 400,000,000,000 đồng.
ĐVT: 1,000 vnđ
Năm 2016 2017 2018 2019 2020
Hạng mục 1 2 3 4 5
Nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất 409,961,781 493,931,259 502,832,821 523,750,921 531,506,568
Thay đổi vốn lưu động 409,961,781 83,969,478 8,901,562 20,918,100 7,755,647
+ Vốn cho kế hoạch marketing 100,000,000 80,000,000 50,000,000 30,000,000 20,000,000
+ Vốn sản xuất 309,961,781 413,931,259 452,832,821 493,750,921 511,506,568
Năm 2021 2022 2023 2024 2025
Hạng mục 6 7 8 9 10
Nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất 537,943,694 557,090,185 576,975,134 597,628,899 619,083,156
Thay đổi vốn lưu động 6,437,126 19,146,491 19,884,949 20,653,765 21,454,257
+ Vốn cho kế hoạch marketing 8,000,000 8,000,000 8,000,000 8,000,000 8,000,000
+ Vốn sản xuất 529,943,694 549,090,185 568,975,134 589,628,899 611,083,156
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 16
Năm 2026 2027 2028 2029 2030
Hạng mục 11 12 13 14 15
Nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất 641,370,966 664,526,829 688,586,760 713,588,350 739,570,841
Thay đổi vốn lưu động 22,287,809 23,155,864 24,059,931 25,001,590 25,982,491
+ Vốn cho kế hoạch marketing 8,000,000 8,000,000 8,000,000 8,000,000 8,000,000
+ Vốn sản xuất 633,370,966 656,526,829 680,586,760 705,588,350 731,570,841
Năm 2031 2032 2033 2034 2035
Hạng mục 16 17 18 19 20
Nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất 766,575,203 794,644,213 823,822,535 854,156,811 885,695,750
Thay đổi vốn lưu động 27,004,362 28,069,010 29,178,322 30,334,276 31,538,939
+ Vốn cho kế hoạch marketing 8,000,000 8,000,000 8,000,000 8,000,000 8,000,000
+ Vốn sản xuất 758,575,203 786,644,213 815,822,535 846,156,811 877,695,750
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 17
CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
5.1. Kế hoạch đầu tư
Dự án được tiến hành thực hiện từ quý III/2014 đến quý IV/2015 bao gồm các giai đoạn:
 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Từ quý III/2014
 Giai đoạn đầu tư: Từ quý IV/2014 đến quý IV/2015.
Kế hoạch đầu tư xây dựng công trình:
Nội dung Tổng cộng Quý III/2014 Quý IV/2014
Chi phí xây dựng 100% 10% 30%
Chi phí thiết bị 100% 0% 0%
Chi phí tư vấn 100% 100% 0%
Chi phí quản lý dự án 100% 20% 20%
Chi phí khác 100% 20% 20%
Chi phí đất 100% 100% 0%
Dự phòng phí 100% 20% 20%
Chi phí sang nhượng công ty kem Thịnh Phát 100% 100%
Nội dung Quý I/2015 Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015
Chi phí xây dựng 30% 30%
Chi phí thiết bị 0% 40% 30% 30%
Chi phí tư vấn 0% 0%
Chi phí quản lý dự án 15% 15% 15% 15%
Chi phí khác 15% 15% 15% 15%
Chi phí đất 0% 0%
Dự phòng phí 15% 15% 15% 15%
Chi phí sang nhượng công ty kem Thịnh Phát
5.2. Tiến độ sử dụng vốn
Tiến độ xây dựng dự án được thể hiện chi tiết qua bảng sau:
Đơn vị : 1,000 vnđ
Nội dung Tổng cộng Quý III/2014 Quý IV/2014
Chi phí xây dựng 19,800,000 1,980,000 5,940,000
Chi phí thiết bị 220,600,000 - -
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2,651,000 2,651,000 -
Chi phí quản lý dự án 3,410,000 682,000 682,000
Chi phí khác 1,210,000 242,000 242,000
Chi phí đất 75,500,000 75,500,000 -
Dự phòng phí 16,200,000 3,240,000 3,240,000
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 18
Chi phí sang nhượng công ty kem Thịnh Phát 105,600,000 105,600,000
Tổng 444,971,000 189,895,000 10,104,000
Nội dung Quý I/2015 Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015
Chi phí xây dựng 5,940,000 5,940,000 - -
Chi phí thiết bị - 88,240,000 66,180,000 66,180,000
Chi phí tư vấn - - - -
Chi phí quản lý dự án 511,500 511,500 511,500 511,500
Chi phí khác 181,500 181,500 181,500 181,500
Chi phí đất - - - -
Dự phòng phí 2,430,000 2,430,000 2,430,000 2,430,000
Chi phí sang nhượng công ty kem Thịnh
Phát
Tổng 9,063,000 97,303,000 69,303,000 69,303,000
5.3. Nguồn vốn thực hiện dự án
Tổng mức đầu tư dự án là 444,971,000,000 đồng. Trong đó: nguồn vốn do chủ đầu tư bỏ
ra và kêu gọi thêm vốn góp từ các cổ đông
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 19
CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
6.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính
toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ
Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
6.1.1. Giả định về doanh thu
Các sản phẩm :
+ Sản phẩm kem que, dung tích từ 80ml đến 150ml
+ Sản phẩm kem hộp, dung tích từ 50ml đến 500ml
+ Sản phẩm kem ốc quế, dung tích từ 100ml đến 250ml
+ Sản phẩm kem trái cây đông lạnh (kem chuối) dung tích từ 100 ml - 300ml
+ Sản phẩm sữa chua, dung tích từ 50 - 300ml
+ Sản phẩm bánh Flan, dung tích từ 80 - 200ml
+ Sản phẩm kem ống dạng nuớc, dung tích từ 50 - 150ml
Công suất hoạt động
Công suất sản xuất tối đa: 20 triệu lít/năm
Công suất các năm hoạt động như sau:
Năm đầu: 40%
Năm 2 : 60%
Năm 3 : 65%
Năm 4 : 70%
Từ năm thứ 4 trở đi công suất của dự án đạt mức ổn định dần, theo nghiên cứu của chúng
tôi, công suất hoạt động ổn định của nhà máy đạt mức 70%.
Giá bán trung bình: 45 ngàn đồng/lít sản phẩm.
Sản phẩm được bán trong nước và xuất khẩu sang thị trường cao cấp như Châu Âu, Châu
Mỹ…
6.1.2. Giả định về chi phí
 Chi phí lương nhân viên:
Chế độ tiền lương của nhân viên bao gồm:
-Mức lương cơ bản
-Tiền phụ cấp
-BHYT,BHXH: 21% mức lương cơ bản
-Số tháng được hưởng lương: 13 tháng
-Mức tăng lương hằng năm: 5%/năm
Chi phí tiền lương của các bộ phận
Đơn vị: 1,000 vnđ
Chức danh Số lượng
Mức lương
(1000 đồng)
Quản lý
Tổng giám đốc 1 30,000
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 20
Phó tổng giám đốc 1 20,000
Các giám đốc 3 15,000
Quản lí phòng, ban 11 10,000
Bộ phận sản xuất kinh doanh
Bộ phận sản xuất 150 12,000
Bộ phận bán hàng 250 15,000
Bộ phận cung ứng 50 8,000
Bộ phận hành chính, nhân sự, kế toán 40 10,000
Bộ phận marketing 8 19,000
Tổng cộng 514
 Khấu hao tài sản cố định
Tính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng theo công văn số 206/2003/QĐ-BTC
ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố
định. Thời gian khấu hao tài sản cụ thể như sau:
Đơn vị: 1,000 vnđ
Loại tài sản Thời gian KH Giá trị TS
- Xây dựng 25 19,800,000
- Máy móc thiết bị 15 220,600,000
- Chi phí khác 7 129,071,000
(Bảng chi tiết khấu hao tài sản cố định được trình bày chi tiết ở phụ lục 6 dự án)
 Chi phí nguyên liệu sản xuất: giá vốn hàng bán 22,000 đồng/lít
 Chi phí quản lý: ước tính 1% tổng doanh thu
 Chi phí quảng cáo marketing: tổng số tiền cần dùng cho quảng cáo marketing là
400,000,000,000 đồng, phân bổ theo kế hoạch mỗi năm. Năm đầu hoạt động sẽ đầu tư nhiều
cho chiến lược marketing, quảng bá với số tiền là 100,000,000,000 đồng. Các năm sau giảm
dần và duy trì với mức 8,000,000,000 đồng/năm cho những năm sau khi đã có thị phần rộng
lớn trong thị trường thực phẩm. Tập trung vào các kênh chính như HTV7, HTV3 vào các giờ
10 giờ đến 13 giờ và 19 giờ đến 21 giờ và tạp chí Tiếp Thị & Gia Đình.
 Chi phí điện nước: 100,000,000 đồng/tháng.
 Chi phí bào trì máy móc thiết bị cho các năm sau: 0.5% tổng giá trị máy móc đầu tư.
6.2. Hiệu quả kinh tế
6.2.1 Doanh thu dự án
ĐVT: 1,000 vnđ
Năm 2016 2017 2018 2019 2020
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.03 1.06 1.09 1.13
Công suất sản xuất 40% 60% 65% 70% 70%
Sản lượng sản xuất (lít) 8,000,000 12,000,000 13,000,000 14,000,000 14,000,000
Giá bán 45 46 48 49 51
Doanh thu 360,000,000 556,200,000 620,626,500 688,418,010 709,070,550
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 21
Năm 2021 2022 2023 2024 .. 2035
Tỷ lệ tăng giá 1.16 1.19 1.23 1.27 .. 1.75
Công suất sản xuất 70% 70% 70% 70% .. 70%
Sản lượng sản xuất (lít) 14,000,000 14,000,000 14,000,000 14,000,000 .. 14,000,000
Giá bán 52 54 55 57 .. 79
Doanh thu 730,342,667 752,252,947 774,820,535 798,065,151 .. 1,104,708,813
(Bảng chi tiết doanh thu được trình bày chi tiết ở phụ lục 8 dự án)
6.2.2. Chi phí dự án
ĐVT: 1,000 vnđ
Năm 2016 2017 2018 2019 ..
Hạng mục 1 2 3 4 ..
Giá vốn hàng bán 176,000,000 271,920,000 303,417,400 336,559,916 ..
Chi phí quản lý bán hàng 3,600,000 5,562,000 6,206,265 6,884,180 ..
Chi phí quảng cáo, tiếp thị 100,000,000 80,000,000 50,000,000 30,000,000 ..
Chi phí điện nước 1,200,000 1,236,000 1,273,080 1,311,272 ..
Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 1,103,000 1,103,000 1,103,000 ..
Chi phí lương nhân viên quản lý, hành
chính (lương và bảo hiểm)
130,001,781 134,975,459 141,724,232 148,810,443 ..
Tổng chi phí hoạt động 410,801,781 494,796,459 503,723,977 524,668,812 ..
Thời gian hoạt động 20 năm từ năm 2016 đến năm 2035
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 22%.
6.3. Báo cáo thu nhập dự trù
Đơn vị: 1,000 vnđ
Năm 2016 2017 2018 2019 2020 ..
Hạng mục 1 2 3 4 5 ..
Doanh thu 360,000,000 556,200,000 620,626,500 688,418,010 709,070,550 ..
Chi phí 444,739,162 528,733,840 537,661,358 558,606,193 566,389,376 ..
Chi phí hoạt động 410,801,781 494,796,459 503,723,977 524,668,812 532,451,995 ..
Chi phí khấu hao 33,937,381 33,937,381 33,937,381 33,937,381 33,937,381 ..
EBIT (84,739,162) 27,466,160 82,965,142 129,811,817 142,681,174 ..
EBT (84,739,162) 27,466,160 82,965,142 129,811,817 142,681,174 ..
Kết chuyển lỗ (84,739,162) (57,273,002) 25,692,141 129,811,817 142,681,174 ..
Thuế TNDN (22%) - - 5,652,271 28,558,600 31,389,858 ..
EAT (84,739,162) (57,273,002) 20,039,870 101,253,217 111,291,316 ..
(Chi tiết báo cáo thu nhập dự trù thể hiện ở phụ lục của dự án)
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 22
6.4. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV)
Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư TIPV:
Đơn vị: 1,000 vnđ
Năm 2014 2015 2016 2017
Hạng mục 0 1 2 3
NGÂN LƯU VÀO - - 360,000,000 556,200,000
Doanh thu 360,000,000 556,200,000
Thanh lí đất
NGÂN LƯU RA 199,999,000 244,972,000 410,801,781 494,796,459
Chi phí đầu tư ban đầu 199,999,000 244,972,000
Chi phí hoạt động 410,801,781 494,796,459
Ngân lưu ròng trước thuế (199,999,000) (244,972,000) (50,801,781) 61,403,541
Thuế TNDN - -
Ngân lưu ròng sau thuế (199,999,000) (244,972,000) (50,801,781) 61,403,541
Ngân lưu ròng chiết khấu (199,999,000) (213,019,130) (38,413,445) 40,373,825
Ngân lưu ròng chiết khấu tích lũy (199,999,000) (413,018,130) (451,431,575) (411,057,750)
Năm 2018 2019 2020 2021
Hạng mục 4 5 6 7
NGÂN LƯU VÀO 620,626,500 688,418,010 709,070,550 730,342,667
Doanh thu 620,626,500 688,418,010 709,070,550 730,342,667
Thanh lí đất
NGÂN LƯU RA 503,723,977 524,668,812 532,451,995 538,917,484
Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí hoạt động 503,723,977 524,668,812 532,451,995 538,917,484
Ngân lưu ròng trước thuế 116,902,523 163,749,198 176,618,555 191,425,183
Thuế TNDN 5,652,271 28,558,600 31,389,858 34,647,316
Ngân lưu ròng sau thuế 111,250,252 135,190,598 145,228,697 156,777,866
Ngân lưu ròng chiết khấu 63,607,693 67,213,620 62,786,373 58,938,607
Ngân lưu ròng chiết khấu tích lũy (347,450,058) (280,236,437) (217,450,064) (158,511,457)
Năm 2022 2023 2024 2025
Hạng mục 8 9 10 11
NGÂN LƯU VÀO 752,252,947 774,820,535 798,065,151 822,007,106
Doanh thu 752,252,947 774,820,535 798,065,151 822,007,106
Thanh lí đất
NGÂN LƯU RA 558,093,189 578,008,228 598,692,986 620,179,166
Chi phí đầu tư ban đầu
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 23
Chi phí hoạt động 558,093,189 578,008,228 598,692,986 620,179,166
Ngân lưu ròng trước thuế 194,159,758 196,812,307 199,372,165 201,827,940
Thuế TNDN 35,248,923 39,889,001 40,452,170 40,992,440
Ngân lưu ròng sau thuế 158,910,835 156,923,306 158,919,996 160,835,500
Ngân lưu ròng chiết khấu 51,948,234 44,607,397 39,282,592 34,570,501
Ngân lưu ròng chiết khấu tích lũy (106,563,223) (61,955,826) (22,673,233) 11,897,268
Năm 2026 2027 2028 .. 2036
Hạng mục 12 13 14 .. 22
NGÂN LƯU VÀO 846,667,319 872,067,339 898,229,359 .. 75,500,000
Doanh thu 846,667,319 872,067,339 898,229,359 .. -
Thanh lí đất .. 75,500,000
NGÂN LƯU RA 642,499,855 665,689,586 689,784,399 .. -
Chi phí đầu tư ban đầu ..
Chi phí hoạt động 642,499,855 665,689,586 689,784,399 .. -
Ngân lưu ròng trước thuế 204,167,464 206,377,753 208,444,959 .. 75,500,000
Thuế TNDN 41,507,135 41,993,399 42,448,184 .. -
Ngân lưu ròng sau thuế 162,660,328 164,384,354 165,996,775 .. 75,500,000
Ngân lưu ròng chiết khấu 30,402,378 26,717,053 23,460,101 .. 3,488,144
Ngân lưu ròng chiết khấu tích lũy 42,299,646 69,016,699 92,476,801 .. 194,885,004
(Chi tiết báo cáo ngân lưu TIPV thể hiện qua bảng phụ lục dự án)
TT Chỉ tiêu Giá trị
1 Tổng mức đầu tư 444,971,000,000 đồng
2 Giá trị hiện tại thuần NPV 194,885,004,000 đồng
3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 20%
4 Thời gian hoàn vốn 11 năm 8 tháng
Đánh giá Hiệu quả
Thời gian hoạt động dự án là 50 năm.
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; giá trị tài sản thanh lí tài sản, giá
trị thanh lý đất.
Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp, mua sắm MMTB; chi
phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao);
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết
quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là : NPV = 194,885,004,000 đồng >0
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 24
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 20% > WACC
Thời gian hoàn vốn tính là 11 năm 8 tháng , tuy nhiên thời gian trên bao gồm cả thời
gian xây dựng.
 Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án
mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà
đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 25
KẾT LUẬN
“Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối
trên cả nuớc” do Công ty TNHH Thịnh An GP chúng tôi làm chủ đầu tư là một dự án mang tính
khả thi về mặt công nghệ sản xuất, thị trường và tài chính, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế
xã hội rất lớn. Đầu tư máy móc thiết bị, xây dựng và mở rộng nhà xưởng, tăng công suất hiện
tại là để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của thị trường.
Những phân tích đánh giá trong thuyết minh cho thấy dự án đầu tư này sẽ làm tăng hiệu
quả kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh và nhất là sẽ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ các sản
phẩm từ kem ở Việt Nam và một số nước trên thế giới. Ngoài ra, dự án còn đóng góp đáng kể
vào ngân sách nhà nước và tạo ra một tài sản cố định lớn; bên cạnh đó sẽ làm rạng danh Việt
Nam khi đưa thương hiệu kem chuối Banana Việt Nam lên đất khách.
Để phát huy được hiệu quả dự án, chúng tôi rất cần sự hỗ trợ của các cổ đông. Vì vậy Công
ty TNHH Thịnh An GP kính mong sự hợp tác của quý vị để đảm bảo tiến độ xây dựng để dự án
sớm đi vào hoạt động.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Tp.HCM, ngày tháng năm 2014
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH THỊNH AN GP
(Giám đốc)
TRẦN THỊ YA LI
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 26
PHỤ LỤC
1/ Căn cứ pháp lý
-Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
-Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của
Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
-Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
-Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
-Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
-Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
-Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
-Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
-Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
-Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
-Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
-Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
-Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;
-Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng;
-Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
-Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
-Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
-Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
-Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
luật phòng cháy và chữa cháy;
Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 27
-Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
-Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
-Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình;
-Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
-Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự
án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
-Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo quyết định 495/QĐ-BXD
ngày 26/04/2013 của Bộ xây dựng.
- Tiêu chuẩn HACCP (Phòng ngừa và kiểm soát các mối nguy liên quan đến chuỗi cung
ứng thực phẩm);
- Tiêu chuẩn ISO 22000:2005 về Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm dựa trên các yêu
cầu của Hệ thống Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) cho các cơ sở kinh
doanh, chế biến thực phẩm;

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả hoạt động Quảng cáo tại công ty BIBICA
Phân tích hiệu quả hoạt động Quảng cáo tại công ty BIBICAPhân tích hiệu quả hoạt động Quảng cáo tại công ty BIBICA
Phân tích hiệu quả hoạt động Quảng cáo tại công ty BIBICA
 
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộDự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
 
Tiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docx
Tiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docxTiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docx
Tiểu Luận Khởi Tạo Kinh Doanh Cửa Hàng Thức Ăn Vặt Siêu Sạch.docx
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty Bibica
 
Dự án xây dựng trường trung học cơ sở
Dự án xây dựng trường trung học cơ sởDự án xây dựng trường trung học cơ sở
Dự án xây dựng trường trung học cơ sở
 
Luận văn: Giải pháp triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của công ty
Luận văn: Giải pháp triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của công tyLuận văn: Giải pháp triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của công ty
Luận văn: Giải pháp triển khai chiến lược thâm nhập thị trường của công ty
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
 
Vinamilk tieu luan
Vinamilk tieu luanVinamilk tieu luan
Vinamilk tieu luan
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
 
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠDỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
DỰ ÁN PHÂN BÓN HỮU CƠ
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”
Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”
Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 

Similar to Dự án đầu tư hệ thống sản xuất kem, thức ăn liên và phát triển hệ thống phân phối tại Việt Nam 0903034381

Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
ThaoNguyenXanh2
 

Similar to Dự án đầu tư hệ thống sản xuất kem, thức ăn liên và phát triển hệ thống phân phối tại Việt Nam 0903034381 (20)

Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - ...
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - ...Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - ...
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - ...
 
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | du...
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | du...Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | du...
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | du...
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giangDu an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
 
Tư vấn lập dự án đông dược dak nông
Tư vấn lập dự án đông dược dak nôngTư vấn lập dự án đông dược dak nông
Tư vấn lập dự án đông dược dak nông
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | la...
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | la...Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | la...
Dự án Hệ thống công nghệ quản lý vùng nguyên liệu và truy xuất nguồn gốc | la...
 
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanhXay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
 

More from CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

More from CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (20)

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
 
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
 

Dự án đầu tư hệ thống sản xuất kem, thức ăn liên và phát triển hệ thống phân phối tại Việt Nam 0903034381

  • 1. CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH THỊNH AN GP 2014 DỰ ÁN: ĐẦU TƯ MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT KEM, THỨC ĂN LIỀN VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TRÊN CẢ NƯỚC Đ Ị A Đ I Ể M : P H Ư Ờ N G B Ì N H H Ư N G H Ò A , Q U Ậ N B Ì N H T Â N , T P . H C M
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT KEM, THỨC ĂN LIỀN VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TRÊN CẢ NƯỚC CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH THỊNH AN GP (Giám đốc) TRẦN THỊ YA LI Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 5 năm 2014
  • 3. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang i MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN.........................................................................2 1.1. Chủ đầu tư ........................................................................................................................ 2 1.1.1. Thông tin về chủ đầu tư.......................................................................................... 2 1.1.2. Tầm nhìn – sứ mệnh và các giá trị cốt lõi .............................................................. 2 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................................. 3 CHƯƠNG II: NỘI DUNG DỰ ÁN..........................................................................................................4 2.1. Địa điểm đầu tư dự án ...................................................................................................... 4 2.2. Quy mô dự án ................................................................................................................... 4 2.2.1. Quy mô diện tích .................................................................................................... 4 2.2.2. Các hạng mục xây dựng ......................................................................................... 4 2.2.3. Các hạng mục máy móc thiết bị ............................................................................. 5 2.3. Tiến độ thực hiện dự án.................................................................................................... 5 2.4. Nhân sự dự án................................................................................................................... 6 2.5. Sản phẩm .......................................................................................................................... 6 2.6. Về sản xuất ....................................................................................................................... 6 2.6.1. Tiêu chuẩn áp dụng ................................................................................................ 6 2.6.2. Nguyên liệu ............................................................................................................ 6 2.6.3. Quy trình................................................................................................................. 7 2.7. Thị trường đầu ra.............................................................................................................. 8 CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG................................................................9 3.1. Phân tích SWOT............................................................................................................... 9 3.2. Chiến lược phát triển & mở rộng hệ thống phân phối ..................................................... 9 3.2.1. Chiến lược tạo sự khác biệt, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm............................ 9 3.2.2. Xây dựng mạng lưới phân phối............................................................................ 10 3.2.3. Truyền thông.................................................................................................................... 10 CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ....................................................................................12 4.1. Nội dung tổng mức đầu tư.............................................................................................. 12 4.1.1. Nội dung ............................................................................................................... 12 4.1.2. Kết quả tổng mức đầu tư ...................................................................................... 14 4.2. Vốn lưu động.................................................................................................................. 15 CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................................................17 5.1. Kế hoạch đầu tư.............................................................................................................. 17 5.2. Tiến độ sử dụng vốn....................................................................................................... 17 5.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ............................................................................................ 18
  • 4. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang ii CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .........................................................................19 6.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán .......................................................................... 19 6.1.1. Giả định về doanh thu .......................................................................................... 19 6.1.2. Giả định về chi phí ............................................................................................... 19 6.2. Hiệu quả kinh tế ............................................................................................................. 20 6.2.1 Doanh thu dự án .................................................................................................... 20 6.2.2. Chi phí dự án ........................................................................................................ 21 6.3. Báo cáo thu nhập dự trù ................................................................................................. 21 6.4. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV) .................................................. 22 KẾT LUẬN.............................................................................................................................................25 PHỤ LỤC .................................................................................................................................. 26
  • 5. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 1 LỜI MỞ ĐẦU Công ty TNHH Thịnh An GP chính thức thành lập vào năm 1996 do bà Trần Thị Ya Li làm chủ, nhận thấy DNTN Kem Thịnh Phát có tiềm năng nhưng không có khả năng về vốn để mở rộng đầu tư phát triển, Công ty TNHH Thịnh An GP đã quyết định đầu tư và mua toàn bộ nhà xưởng tại địa chỉ 695, quốc lộ 1A, khu phố 5, phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Tp.HCM với tổng diện tích 503.2 m2 bao gồm thiết bị máy móc-công nghệ đặc biệt là mạng lưới khách hàng, kênh phân phối cùng những thương hiệu hiện có của DNTN Kem Thịnh Phát với giá chuyển nhượng 5 triệu USD. Dựa trên nền tảng cũ, Công ty TNHH Thịnh An GP chúng tôi sẽ đầu tư bổ sung thêm một số máy móc để nhà máy có thể hoạt động trong giai đoạn đầu với công suất là 4.5 triệu lít sản phẩm/năm (quy đổi), đồng thời mở rộng nhà máy bằng việc mua thêm các lô đất phía sau và xung quanh nhà xưởng hiện hữu với diện tích khoảng 3000 m2 để phù hợp cho nhu cầu sản xuất. Bên cạnh đó, Thịnh An GP sẽ đầu tư thêm dây chuyền sản xuất kem (đặc biệt là kem có nguyên liệu chính từ trái cây tươi vùng nhiệt đới) và thức ăn liền (như sữa chua, bánh flan,…) có công suất hoạt động ước tính 14 triệu lít/năm (công suất tối đa 20 triệu lít/năm). Toàn bộ thiết bị, máy móc đều được nhập từ châu Âu - các quốc gia dẫn đầu công nghệ về chế biến sữa và kem. Bên cạnh đó chúng tôi sẽ nghiên cứu để cho ra đời những sản phẩm kem mới lạ, những dòng sản phẩm đột phá về mặt bao bì hình thức, tiện dụng cho người tiêu dùng. Với mục tiêu xây dựng hình ảnh kem Thịnh Phát ngày càng gần hơn với người tiêu dùng trong và ngoài nước, ngay từ khi tiếp nhận toàn bộ nhà máy và công nghệ sản xuất của Thịnh Phát, Công ty TNHH Thịnh An GP đã chuẩn bị những chiến lược hoàn hảo để phát triển hệ thống phân phối cả nước cũng như thâm nhập thị trường nước ngoài thông qua các hoạt động marketing, quảng cáo, khuyến mãi, xây dựng đội ngũ nhân viên tiếp thị năng động, tiến hành các chương trình tài trợ, hoạt động xã hội… Tóm lại, từ kinh nghiệm của DNTN Thịnh Phát cũng như sự am hiểu trong ngành công nghiệp kem Công ty TNHH Thịnh An GP chúng tôi tin rằng “Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc” sẽ khả thi.
  • 6. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 2 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1.1. Chủ đầu tư 1.1.1. Thông tin về chủ đầu tư - Chủ đầu tư : Công ty TNHH Thịnh An GP - Mã số doanh nghiệp : - Nơi cấp : Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh - Ngày cấp : - Trụ sở chính : - Đại diện : Bà. Trần Thị Ya Li Chức danh: Chủ tịch HĐQT - Vốn điều lệ : - Ngành nghề kinh doanh : - Năng lực hiện tại : Công ty TNHH Thịnh An GP đã mua toàn bộ nhà xưởng sản xuất kem bao gồm máy móc - công nghệ, mạng lưới khách hàng, kênh phân phối và những thương hiệu hiện có của DNTN Kem Thịnh Phát với giá chuyển nhượng 5 triệu USD. Kem Thịnh Phát hiện tại đã có chỗ đứng trên thị trường với những sản phẩm đặc biệt nổi trội như sản phẩm kem chuối Banana được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng. 1.1.2. Tầm nhìn – sứ mệnh và các giá trị cốt lõi  Tầm nhìn: Bằng khát vọng tiên phong Thịnh An GP mong muốn tạo nên một thương hiệu Việt thể hiện tầm vóc trí tuệ và niềm tự hào Việt Nam trên trường quốc tế trong ngành công nghiệp kem. Sứ mệnh: - Đối với thị trường: Cung cấp các sản phẩm chất lượng mang tính độc đáo và sáng tạo. - Đối với cổ đông và đối tác: quản lý tốt rủi ro và mang lại mức lợi nhuận tối đa. - Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và nhân văn; tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát triển công bằng cho tất cả nhân viên. - Đối với xã hội: Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội; đóng góp tích cực vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công dân và niềm tự hào dân tộc. Giá trị cốt lõi: - Tính chất lượng - Tính sáng tạo - Tính tiên phong.
  • 7. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 3 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án - Tên dự án : Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc - Địa điểm đầu tư : Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Tp.HCM - Diện tích hiện hữu : 503.2 m2 (mua lại nhà xưởng của DNTN Kem Thịnh Phát) - Diện tích mở rộng : 1072m2 (đất trống) - Hình thức đầu tư : Đầu tư mở rộng - Hình thức quản lý : Thông qua Ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập - Tổng mức đầu tư : 444,971,000,000 đồng (Bốn trăm bốn mươi bốn tỷ chín trăm bảy mươi mốt triệu đồng) - Nguồn vốn đầu tư : Nguồn vốn do chủ đầu tư bỏ ra và kêu gọi thêm vốn góp từ các cổ đông - Doanh thu dự án từ : Bán các sản phẩm : + Sản phẩm kem que, dung tích từ 80ml đến 150ml + Sản phẩm kem hộp, dung tích từ 50ml đến 500ml + Sản phẩm kem ốc quế, dung tích từ 100ml đến 250ml + Sản phẩm kem trái cây đông lạnh (kem chuối) dung tích từ 100 ml - 300ml + Sản phẩm sữa chua, dung tích từ 50 - 300ml + Sản phẩm bánh Flan, dung tích từ 80 - 200ml + Sản phẩm kem ống dạng nuớc, dung tích từ 50 - 150ml - Công suất thiết kế : 20 triệu lít/năm - Công suất hoạt động : khoảng 70% công suất thiết kế - Giá bán trung bình : 45 ngàn đồng/lít sản phẩm - Thị trường tiêu thụ : Sản phẩm được bán trong nước và các nước lân cận, đặc biệt sản phẩm kem chuối sẽ xuất khẩu sang thị trường cao cấp như Châu Âu, Mỹ… - Hiệu quả tài chính : NPV = 194,885,004,000 đồng >0 ; IRR = 20% > WACC Thời gian hoàn vốn tính là 11 năm 8 tháng , tuy nhiên thời gian trên bao gồm cả thời gian xây dựng => Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao. - Hiệu quả kinh tế xã hội : đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. - Tiến độ thực hiện : Dự án được tiến hành thực hiện từ quý III/2014 đến quý IV/2015 bao gồm các giai đoạn:  Giai đoạn 1: Từ quý III/2014 đến Quý IV/2014, mua lại toàn bộ công ty TNHH Thịnh Phát, đầu tư thêm một số thiết bị cho nhà máy và hệ thống phân phối trong cả nước.  Giai đoạn 2: Từ quý I/2015 đến quý IV/2015: Mở rộng đầu tư nhà máy mới, nâng công suất sản xuất.  Năm 2016: hoàn thành nhà máy hoàn chỉnh.
  • 8. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 4 CHƯƠNG II: NỘI DUNG DỰ ÁN 2.1. Địa điểm đầu tư dự án Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nước được đầu tư trên cơ sở của nhà xưởng cũ do DNTN Thịnh Phát đầu tư tại số 695, quốc lộ 1A, khu phố 5, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, Tp.HCM. Nay Công ty TNHH Thịnh An GP chúng tôi mua lại nhà xưởng này đồng thời mua thêm 5 lô đất phía sau nhà xưởng. Hình: Vị trí đầu tư dự án 2.2. Quy mô dự án 2.2.1. Quy mô diện tích Nhà xưởng cũ có diện tích 503.2 m2 . Công ty TNHH Thịnh An GP chúng tôi sẽ mở rộng nhà máy bằng việc mua thêm 5 lô đất với diện tích 1072m2 , như vậy nhà máy sẽ có tổng diện tích 1575.2 m2 . 2.2.2. Các hạng mục xây dựng - Khu vực sản xuất - Kho lạnh cấp đông chưa hoàn thành và hoàn thành - Phòng chứa nguyên liệu - Phòng quản lý - Phòng phân phối
  • 9. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 5 - Khu vực xử lý nước thải và công trình khác - Nhà sinh hoạt cho công nhân - Nhà ăn công nhân - Khu vực cây xanh, công trình phụ - Hệ thống xử lý nước thải - Hệ thống điện-nước 2.2.3. Các hạng mục máy móc thiết bị  Đầu tư giai đoạn 1 (bổ sung thêm cho nhà máy sản xuất cũ) Hạng mục Đơn vị Số lượng 1. Đầu tư máy móc cho hệ thống phân phối điểm 9 Kho lạnh HT 9 Kho mát HT 9 Tủ lạnh cái 180 Tủ trưng bày cái 170 Xe tải giao hàng cái 34 Xe bán dạo cái 340 2. Bổ sung thêm máy móc thiết bị Máy đánh kem bộ 3 Bồn ủ +ageing vats + bồn trộn (nhỏ) cái 3 Kho cấp đông nhanh cái 1 Kho lạnh cái 2 Máy làm kem ly (loại nhỏ) cái 1 Máy kem cone (loại nhỏ) cái 1 Máy kem que (loại nhỏ) cái 1  Đầu tư giai đoạn 2 (đầu tư cho nhà máy mới) Hạng mục Đơn vị Số lượng Máy làm que kem tự động bộ 1 Máy nhúng chocolate bộ 1 Máy đánh kem bộ 5 Bồn trộn bộ 1 Kho cấp đông nhanh bộ 1 Tủ kem tại các điểm bán lẻ cái 5,000 Tủ trưng bày kênh Horeca cái 500 Xe bán dạo có thùng lạnh chiếc 900 Xa tải giao hàng tại các điểm chiếc 20 2.3. Tiến độ thực hiện dự án
  • 10. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 6 Dự án được tiến hành thực hiện từ quý III/2014 đến quý IV/2015 bao gồm các giai đoạn:  Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Từ quý III/2014  Giai đoạn đầu tư: Từ quý IV/2014 đến quý IV/2015. Đầu năm 2016, dự án đi vào hoạt động. 2.4. Nhân sự dự án Chức danh Số lượng Quản lý Tổng giám đốc 1 Phó tổng giám đốc 1 Các giám đốc 3 Quản lí phòng, ban 11 Bộ phận sản xuất kinh doanh Bộ phận sản xuất 150 Bộ phận bán hàng 250 Bộ phận cung ứng 50 Bộ phận hành chính, nhân sự, kế toán 40 Bộ phận marketing 8 Tổng cộng 514 2.5. Sản phẩm + Sản phẩm kem trái cây đông lạnh (kem chuối) dung tích từ 100 ml - 300ml + Sản phẩm kem que, dung tích từ 80ml đến 150ml + Sản phẩm kem hộp, dung tích từ 50ml đến 500ml + Sản phẩm kem ốc quế, dung tích từ 100ml đến 250ml + Sản phẩm sữa chua, dung tích từ 50 - 300ml + Sản phẩm bánh flan dung tích từ 80 - 200ml + Sản phẩm kem ống dạng nuớc, dung tích từ 50 - 150ml 2.6. Về sản xuất 2.6.1. Tiêu chuẩn áp dụng -Tiêu chuẩn HACCP (Phòng ngừa và kiểm soát các mối nguy liên quan đến chuỗi cung ứng thực phẩm); - Tiêu chuẩn ISO 22000:2005 về Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm dựa trên các yêu cầu của Hệ thống Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) cho các cơ sở kinh doanh, chế biến thực phẩm; 2.6.2. Nguyên liệu Nguyên liệu chủ yếu dùng trong sản xuất kem: - Đường - Sữa
  • 11. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 7 - Chất béo - Chất ổn định - Các loại hương liệu - Bột ca cao, sôcôla, bột bắp.... - Các loại hoa quả tự nhiên (chuối sứ, xoài,….), hạt khô, mứt quả, nước quả, ... 2.6.3. Quy trình  Dùng dây chuyền tự động để sản xuất kem que, kem cone, kem ly. Dây chuyền này được nhập từ Châu Âu.  Hiện tại với kem chuối, chúng tôi dùng dây chuyền bán tự động để sản xuất. Sau này chúng tôi sẽ nghiên cứu tự động hóa tối ưu toàn bộ. Hình ảnh sản xuất kem bằng dây chuyền tự động:
  • 12. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 8 2.7. Thị trường đầu ra - Thị truờng nội địa: chiếm 65% công suất sản xuất - Thị truờng xuất khẩu: chiếm 35% công suất sản xuất.
  • 13. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 9 CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG 3.1. Phân tích SWOT Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W) - Đã thí điểm phân phối ở thị trường Tp.Hồ Chí Minh (từ kết quả hoạt động của DNTN Thịnh Phát) - Quan hệ bền vững với các đối tác trong việc cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào. - Lãnh đạo công ty có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất vì đã được tiếp thu và học tập tại các nước Châu Âu trong thời gian nhập khẩu máy từ Thụy Điển. - Có sản phẩm khác biệt so với kem truyền thống bằng việc sử dụng trái cây tươi (chuối sứ,…) làm nguyên liệu chính. - Có dây chuyền sản xuất kem chuối bán tự động đầu tiên trên thế giới. - Marketing còn yếu dẫn đến chưa tạo được một thông điệp hiệu quả để quảng bá sản phẩm cũng như năng lực sản xuất của công ty đến người tiêu dùng. - Chưa có đủ nguồn lực để phát triển mở rộng mạng lưới cung cấp trong cả nước vì còn hạn chế về nguồn vốn đầu tư mở rộng và các kế hoạch quảng bá marketing cho sản phẩm. - Chỉ phát triển ở thị trường Tp.Hồ Chí Minh. Cơ hội (O) Thách thức (T) - Xu hướng sử dụng những sản phẩm tự nhiên ngày càng tăng. - Đối thủ đang gặp phải những hạn chế sau: + Chi phí logistic cao. + Không chủ động được nguồn sản phẩm (chất lượng và số lượng) khi phân phối cho khách hàng. Chủ đầu tư biến những hạn chế của đối thủ thành cơ hội cho chính mình. - Cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài như New Zealand, Mondo Gelato,…và các nhãn hiệu trong nước như: Kido, Vinamilk, Fanny… - Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm nhập vào các nước Châu Âu là rất nghiêm ngặt, cần phải cải tiến liên tục và ứng dụng quy trình công nghệ tiến tiến mới có thể đáp ứng được trong các thị trường lớn. 3.2. Chiến lược phát triển & mở rộng hệ thống phân phối 3.2.1. Chiến lược tạo sự khác biệt, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm - Tạo nên sự khác biệt: Thịnh An GP xác định kem chuối Banana là sản phẩm chủ lực, vì: . Hiện nay trên thế giới chưa có nước nào sử dụng chuối-trái cây nói chung làm nguyên liệu chính trong sản xuất kem. . Trong nước, có sản phẩm kem chuối nhưng được làm theo cách truyền thống, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. . Kem chuối của Thịnh An GP có giá trị dinh dưỡng và sáng tạo: dùng dây chuyền bán tự động để sản xuất đảm bảo dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, cảm quan, tạo nên sự tin tưởng cho khách hàng và gợi lại ký ức tuổi thơ. - Tạo nên lợi ích cho cộng đồng: . Với đất nước: tiêu thụ nguồn nông sản quốc gia; bán được sản phẩm không theo dạng thô.
  • 14. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 10 . Với người tiêu dùng: thay đổi xu hướng, tư duy mới: với những người ít ăn trái cây, họ có thể bổ sung trái cây cho cơ thể bằng cách ăn kem trong đó nguyên liệu chính là trái cây, nguyên liệu phụ là kem. - Tạo nên lợi thế cạnh tranh: Hiện nay tất cả những hãng kem trong nước và ngay cả những hãng kem lớn như Kido, Vinamilk muốn mở rộng thị trường phải vận chuyển thành phẩm từ nhà máy đến nơi tiêu thụ. Tuy nhiên việc vận chuyển kem thành phẩm gặp phải những hạn chế sau: (1) Tăng chí phí logistic: Ví dụ 1 container kem thành phẩm nặng 23 tấn nhưng khối lượng kem rất ít-chỉ chiếm 3 tấn, còn lại là bao bì và những thùng chứa để giữ độ lạnh cho kem. Như vậy để đảm bảo đủ đơn hàng đến nơi tiêu thụ, hãng kem cần chuyên chở nhiều container kem thành phẩm, từ đó làm tăng chí phí vận chuyển. (2) Không đảm bảo chất lượng thành phẩm: chuyên chở kem thành phẩm với khoảng cách xa, nhiệt độ không thích hợp sẽ làm ảnh hưởng tới chất lượng của kem, tình trạng xấu nhất có thể dẫn tới hư hỏng. (3) Không đảm bảo sự linh hoạt trong sản xuất: Ví dụ, khách hàng có thể thích loại kem này hơn loại kem kia, việc kem này hết kem kia còn sẽ xảy ra thường xuyên, vừa ảnh hưởng tới nhà máy- vì chưa đủ đơn hàng để sản xuất, vừa ảnh hưởng tới nơi tiêu thụ- vì phải đợi nhà máy sản xuất xong và vận chuyển hàng về. Tóm lại, từ những hạn chế mà những hãng kem đang mắc phải, chúng tôi sẽ biến thành lợi thế cạnh trạnh bằng việc chỉ sản xuất bột kem và cung cấp thiết bị tạo kem tự động tại nơi tiêu thụ. Với những nguyên liệu có sẵn, đại lý chỉ cần cho vào máy theo định lượng được thiết lập sẵn, kem sẽ được tạo ra nhanh chóng và chất lượng. Do đó, sản phẩm bột kem và phương thức làm việc này đem lại cho chúng tôi những lợi ích sau: (1) Giảm chi phí logistic. (2) Không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển. (3) Chủ động trong sản xuất và đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường. 3.2.2. Xây dựng mạng lưới phân phối - Thị truờng nội địa: chiếm 65% công suất sản xuất: + Mảng 1: thị truờng bán lẻ cố định, thông qua các tủ kem đặt tại các cửa hàng bán lẻ, các điểm vui chơi: chiếm 40% thị phần của công ty. + Mảng 2: thị trường bán lưu động, thông qua các xe kem bán dạo, các tủ kem lưu động và tủ kem đeo vai, dự kiến chiếm 30% thị phần. + Mảng 3: thị truờng cung cấp cho HORECA (hotel - restaurant - cafe) bán trực tiếp cho các điểm HORECA dự kiến chiếm 30% thị phần của công ty. - Thị trường nước ngoài: chiếm 35% công suất sản xuất, phân phối chính thức kem chuối Banana tại các nước lân cận, đặc biệt là các nước châu Âu, châu Mỹ. 3.2.3. Truyền thông - Quảng cáo: . Khai thác ưu thế dẫn đầu của nhãn hàng Kem chuối Banana để quảng bá cho các sản phẩm kem và thức ăn liền khác.
  • 15. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 11 . Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông: tivi (kênh HTV3, HTV7; vào khung giờ: 10 giờ đến 13 giờ và 19 giờ đến 21 giờ ), báo chí (báo Tiếp thị & Gia đình), internet,…. . Quảng cáo thông qua các kênh phân phối sản phẩm. . Nội dung quảng cáo: độc đáo, nhân văn. Sau đây là một số hình ảnh thể hiện sản phẩm chiến lược cũng như các kênh phân phối trong nước:
  • 16. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 12 CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN 4.1. Nội dung tổng mức đầu tư 4.1.1. Nội dung Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng cho “Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc” làm cơ sở để lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư và xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án là 444,971,000,000 đồng (Bốn trăm bốn mươi bốn tỷ chín trăm bảy mươi mốt triệu đồng) bao gồm: + Chi phí xây dựng + Chi phí đầu tư thiết bị + Chi phí quản lý dự án + Chi phí tư vấn đầu tư + Chi phí khác + Chi phí đất + Chi phí dự phòng + Sang nhượng máy móc thiết bị nhà xưởng và thị trường của nhà máy kem Thịnh Phát. Chi phí xây dựng Dựa trên bảng khái toán về tổng mức đầu tư xây dựng công trình. Giá trị đầu tư xây dựng công trình và hạ tầng là 19,800,000,000 đồng. Bao gồm các hạng mục sau: - Khu vực sản xuất - Kho lạnh cấp đông chứa sản phẩm chưa hoàn thành và hoàn thành - Phòng chứa nguyên liệu - Phòng quản lý - Phòng phân phối - Khu vực xử lý nước thải và công trình khác - Nhà sinh hoạt cho công nhân - Nhà ăn công nhân - Khu vực cây xanh, công trình phụ - Hệ thống xử lý nước thải - Hệ thống điện nước Chi phí thiết bị Chi phí thiết bị cần dùng cho sản xuất bao gồm các loại máy móc nhập khẩu từ Châu Âu. Cụ thể như sau: ĐVT: 1,000 vnđ Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá (1000 đồng) Thành tiền Máy làm que kem tự động bộ 1 31,994,600 31,994,600 Máy nhúng chocolate bộ 1 10,560,000 10,560,000 Máy đánh kem bộ 5 1,478,400 7,392,000 Bồn trộn bộ 1 12,672,000 12,672,000
  • 17. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 13 Kho cấp đông nhanh bộ 1 11,000,008 11,000,008 Tủ kem tại các điểm bán lẻ cái 5,000 10,560 52,800,000 Tủ trưng bày kênh Horeca cái 500 147,840 73,920,000 Xe bán dạo có thùng lạnh chiếc 900 8,448 7,603,200 Xa tải giao hàng tại các điểm chiếc 20 633,600 12,672,000 TỔNG CỘNG 220,600,000 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư; - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; => Chi phí quản lý dự án = (Gxd+Gtb) x 1.411% = 3,410,000,000 đồng Gxd: Chi phí xây lắp; Gtb: Chi phí thiết bị Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Bao gồm: - Chi phí khảo sát; - Chi phí lập ý tưởng quy hoạch; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư; - Chi phí lập thiết kế công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí tiếp thị quảng cáo;  Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 2,651,000,000 đồng.
  • 18. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 14 Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên bao gồm: - Chi phí bảo hiểm công trình; - Lệ phí thẩm định dự án; - Lệ phí thẩm định thiết kế; - Lệ phí thẩm định dự toán; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí kiểm toán - Một số chi phí khác (đầu nối công trình)  Chi phí khác = 1,210,000,000 đồng. Chi phí dự phòng Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác  Chi phí dự phòng (Gxd+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk) x 5%= 16,200,000,000 đồng.  Chi phí đất Ước tính chi phí mua đất xây dựng nhà xưởng là 75,500,000,000 đồng. Chi phí sang nhượng lại từ công ty kem Thịnh Phát Chi phí này tổng cộng là 5,000,000 USD tương đương 105,600,000,000 đồng. 4.1.2. Kết quả tổng mức đầu tư Bảng Tổng mức đầu tư Đơn vị: 1,000 vnđ STT Hạng mục GT Trước thuế VAT GT sau thuế I Chi phí xây dựng 18,000,000 1,800,000 19,800,000 II Chi phí máy móc thiết bị 200,500,000 20,050,000 220,600,000 III Chi phí quản lý dự án 3,100,000 310,000 3,410,000 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2,410,000 241,000 2,651,000 1 Chi phí lập dự án 504,310 50,431 554,741 2 Chi phí lập TKBVTC 370,486 37,049 407,534 3 Chi phí thẩm tra TKBVTC 14,144 1,414 15,558 4 Chi phí thẩm tra dự toán 41,580 4,158 45,738 5 Chi phí lập HSMT xây lắp 10,232 1,023 11,255 6 Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị 154,885 15,488 170,373 7 Chi phí giám sát thi công xây lắp 220,958 22,096 243,053 8 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 491,530 49,153 540,683 9 Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị 601,500 60,150 661,650 V Chi phí khác 1,100,000 110,000 1,210,000
  • 19. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 15 1 Chi phí bảo hiểm xây dựng 270,000 27,000 297,000 2 Chi phí kiểm toán 369,760 36,976 406,736 3 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 263,453 26,345 289,798 4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 150,000 15,000 165,000 V Chi phí đất 68,600,000 6,860,000 75,500,000 VII Chi phí dự phòng=ΣGcp*5% 14,700,000 1,470,000 16,200,000 VIII Chi phí sang nhượng toàn bộ nhà máy và thị trường kem Thịnh Phát 96,000,000 9,600,000 105,600,000 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (chưa bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) 404,410,000 40,441,000 444,971,000 4.2. Vốn lưu động Ngoài đầu tư tài sản cố định, khi dự án đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh còn cần khoản vốn lưu động. Trong đó nguồn chi phí dùng cho quảng cáo, marketing chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng chi phí hằng năm. Ước tính năm đầu chi phí cần dùng cho quảng cáo sản phẩm là 100,000,000,000 đồng, các năm sau duy trì đều đều với mức đầu tư đã giảm xuống. Sau 5 năm quảng bá thương hiệu cũng như đưa hình ảnh sản phẩm quen thuộc với người tiêu dùng, để đảm bảo tính hiệu quả dài lâu, công ty vẫn dành ra một khoảng chi phí cho marketing là 8,000,000,000 đồng/năm.  Tổng chi phí quảng cáo marketing là 400,000,000,000 đồng. ĐVT: 1,000 vnđ Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Hạng mục 1 2 3 4 5 Nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất 409,961,781 493,931,259 502,832,821 523,750,921 531,506,568 Thay đổi vốn lưu động 409,961,781 83,969,478 8,901,562 20,918,100 7,755,647 + Vốn cho kế hoạch marketing 100,000,000 80,000,000 50,000,000 30,000,000 20,000,000 + Vốn sản xuất 309,961,781 413,931,259 452,832,821 493,750,921 511,506,568 Năm 2021 2022 2023 2024 2025 Hạng mục 6 7 8 9 10 Nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất 537,943,694 557,090,185 576,975,134 597,628,899 619,083,156 Thay đổi vốn lưu động 6,437,126 19,146,491 19,884,949 20,653,765 21,454,257 + Vốn cho kế hoạch marketing 8,000,000 8,000,000 8,000,000 8,000,000 8,000,000 + Vốn sản xuất 529,943,694 549,090,185 568,975,134 589,628,899 611,083,156
  • 20. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 16 Năm 2026 2027 2028 2029 2030 Hạng mục 11 12 13 14 15 Nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất 641,370,966 664,526,829 688,586,760 713,588,350 739,570,841 Thay đổi vốn lưu động 22,287,809 23,155,864 24,059,931 25,001,590 25,982,491 + Vốn cho kế hoạch marketing 8,000,000 8,000,000 8,000,000 8,000,000 8,000,000 + Vốn sản xuất 633,370,966 656,526,829 680,586,760 705,588,350 731,570,841 Năm 2031 2032 2033 2034 2035 Hạng mục 16 17 18 19 20 Nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất 766,575,203 794,644,213 823,822,535 854,156,811 885,695,750 Thay đổi vốn lưu động 27,004,362 28,069,010 29,178,322 30,334,276 31,538,939 + Vốn cho kế hoạch marketing 8,000,000 8,000,000 8,000,000 8,000,000 8,000,000 + Vốn sản xuất 758,575,203 786,644,213 815,822,535 846,156,811 877,695,750
  • 21. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 17 CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 5.1. Kế hoạch đầu tư Dự án được tiến hành thực hiện từ quý III/2014 đến quý IV/2015 bao gồm các giai đoạn:  Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Từ quý III/2014  Giai đoạn đầu tư: Từ quý IV/2014 đến quý IV/2015. Kế hoạch đầu tư xây dựng công trình: Nội dung Tổng cộng Quý III/2014 Quý IV/2014 Chi phí xây dựng 100% 10% 30% Chi phí thiết bị 100% 0% 0% Chi phí tư vấn 100% 100% 0% Chi phí quản lý dự án 100% 20% 20% Chi phí khác 100% 20% 20% Chi phí đất 100% 100% 0% Dự phòng phí 100% 20% 20% Chi phí sang nhượng công ty kem Thịnh Phát 100% 100% Nội dung Quý I/2015 Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015 Chi phí xây dựng 30% 30% Chi phí thiết bị 0% 40% 30% 30% Chi phí tư vấn 0% 0% Chi phí quản lý dự án 15% 15% 15% 15% Chi phí khác 15% 15% 15% 15% Chi phí đất 0% 0% Dự phòng phí 15% 15% 15% 15% Chi phí sang nhượng công ty kem Thịnh Phát 5.2. Tiến độ sử dụng vốn Tiến độ xây dựng dự án được thể hiện chi tiết qua bảng sau: Đơn vị : 1,000 vnđ Nội dung Tổng cộng Quý III/2014 Quý IV/2014 Chi phí xây dựng 19,800,000 1,980,000 5,940,000 Chi phí thiết bị 220,600,000 - - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2,651,000 2,651,000 - Chi phí quản lý dự án 3,410,000 682,000 682,000 Chi phí khác 1,210,000 242,000 242,000 Chi phí đất 75,500,000 75,500,000 - Dự phòng phí 16,200,000 3,240,000 3,240,000
  • 22. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 18 Chi phí sang nhượng công ty kem Thịnh Phát 105,600,000 105,600,000 Tổng 444,971,000 189,895,000 10,104,000 Nội dung Quý I/2015 Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015 Chi phí xây dựng 5,940,000 5,940,000 - - Chi phí thiết bị - 88,240,000 66,180,000 66,180,000 Chi phí tư vấn - - - - Chi phí quản lý dự án 511,500 511,500 511,500 511,500 Chi phí khác 181,500 181,500 181,500 181,500 Chi phí đất - - - - Dự phòng phí 2,430,000 2,430,000 2,430,000 2,430,000 Chi phí sang nhượng công ty kem Thịnh Phát Tổng 9,063,000 97,303,000 69,303,000 69,303,000 5.3. Nguồn vốn thực hiện dự án Tổng mức đầu tư dự án là 444,971,000,000 đồng. Trong đó: nguồn vốn do chủ đầu tư bỏ ra và kêu gọi thêm vốn góp từ các cổ đông
  • 23. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 19 CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 6.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau: 6.1.1. Giả định về doanh thu Các sản phẩm : + Sản phẩm kem que, dung tích từ 80ml đến 150ml + Sản phẩm kem hộp, dung tích từ 50ml đến 500ml + Sản phẩm kem ốc quế, dung tích từ 100ml đến 250ml + Sản phẩm kem trái cây đông lạnh (kem chuối) dung tích từ 100 ml - 300ml + Sản phẩm sữa chua, dung tích từ 50 - 300ml + Sản phẩm bánh Flan, dung tích từ 80 - 200ml + Sản phẩm kem ống dạng nuớc, dung tích từ 50 - 150ml Công suất hoạt động Công suất sản xuất tối đa: 20 triệu lít/năm Công suất các năm hoạt động như sau: Năm đầu: 40% Năm 2 : 60% Năm 3 : 65% Năm 4 : 70% Từ năm thứ 4 trở đi công suất của dự án đạt mức ổn định dần, theo nghiên cứu của chúng tôi, công suất hoạt động ổn định của nhà máy đạt mức 70%. Giá bán trung bình: 45 ngàn đồng/lít sản phẩm. Sản phẩm được bán trong nước và xuất khẩu sang thị trường cao cấp như Châu Âu, Châu Mỹ… 6.1.2. Giả định về chi phí  Chi phí lương nhân viên: Chế độ tiền lương của nhân viên bao gồm: -Mức lương cơ bản -Tiền phụ cấp -BHYT,BHXH: 21% mức lương cơ bản -Số tháng được hưởng lương: 13 tháng -Mức tăng lương hằng năm: 5%/năm Chi phí tiền lương của các bộ phận Đơn vị: 1,000 vnđ Chức danh Số lượng Mức lương (1000 đồng) Quản lý Tổng giám đốc 1 30,000
  • 24. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 20 Phó tổng giám đốc 1 20,000 Các giám đốc 3 15,000 Quản lí phòng, ban 11 10,000 Bộ phận sản xuất kinh doanh Bộ phận sản xuất 150 12,000 Bộ phận bán hàng 250 15,000 Bộ phận cung ứng 50 8,000 Bộ phận hành chính, nhân sự, kế toán 40 10,000 Bộ phận marketing 8 19,000 Tổng cộng 514  Khấu hao tài sản cố định Tính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng theo công văn số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao tài sản cụ thể như sau: Đơn vị: 1,000 vnđ Loại tài sản Thời gian KH Giá trị TS - Xây dựng 25 19,800,000 - Máy móc thiết bị 15 220,600,000 - Chi phí khác 7 129,071,000 (Bảng chi tiết khấu hao tài sản cố định được trình bày chi tiết ở phụ lục 6 dự án)  Chi phí nguyên liệu sản xuất: giá vốn hàng bán 22,000 đồng/lít  Chi phí quản lý: ước tính 1% tổng doanh thu  Chi phí quảng cáo marketing: tổng số tiền cần dùng cho quảng cáo marketing là 400,000,000,000 đồng, phân bổ theo kế hoạch mỗi năm. Năm đầu hoạt động sẽ đầu tư nhiều cho chiến lược marketing, quảng bá với số tiền là 100,000,000,000 đồng. Các năm sau giảm dần và duy trì với mức 8,000,000,000 đồng/năm cho những năm sau khi đã có thị phần rộng lớn trong thị trường thực phẩm. Tập trung vào các kênh chính như HTV7, HTV3 vào các giờ 10 giờ đến 13 giờ và 19 giờ đến 21 giờ và tạp chí Tiếp Thị & Gia Đình.  Chi phí điện nước: 100,000,000 đồng/tháng.  Chi phí bào trì máy móc thiết bị cho các năm sau: 0.5% tổng giá trị máy móc đầu tư. 6.2. Hiệu quả kinh tế 6.2.1 Doanh thu dự án ĐVT: 1,000 vnđ Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.03 1.06 1.09 1.13 Công suất sản xuất 40% 60% 65% 70% 70% Sản lượng sản xuất (lít) 8,000,000 12,000,000 13,000,000 14,000,000 14,000,000 Giá bán 45 46 48 49 51 Doanh thu 360,000,000 556,200,000 620,626,500 688,418,010 709,070,550
  • 25. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 21 Năm 2021 2022 2023 2024 .. 2035 Tỷ lệ tăng giá 1.16 1.19 1.23 1.27 .. 1.75 Công suất sản xuất 70% 70% 70% 70% .. 70% Sản lượng sản xuất (lít) 14,000,000 14,000,000 14,000,000 14,000,000 .. 14,000,000 Giá bán 52 54 55 57 .. 79 Doanh thu 730,342,667 752,252,947 774,820,535 798,065,151 .. 1,104,708,813 (Bảng chi tiết doanh thu được trình bày chi tiết ở phụ lục 8 dự án) 6.2.2. Chi phí dự án ĐVT: 1,000 vnđ Năm 2016 2017 2018 2019 .. Hạng mục 1 2 3 4 .. Giá vốn hàng bán 176,000,000 271,920,000 303,417,400 336,559,916 .. Chi phí quản lý bán hàng 3,600,000 5,562,000 6,206,265 6,884,180 .. Chi phí quảng cáo, tiếp thị 100,000,000 80,000,000 50,000,000 30,000,000 .. Chi phí điện nước 1,200,000 1,236,000 1,273,080 1,311,272 .. Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 1,103,000 1,103,000 1,103,000 .. Chi phí lương nhân viên quản lý, hành chính (lương và bảo hiểm) 130,001,781 134,975,459 141,724,232 148,810,443 .. Tổng chi phí hoạt động 410,801,781 494,796,459 503,723,977 524,668,812 .. Thời gian hoạt động 20 năm từ năm 2016 đến năm 2035 Thuế thu nhập doanh nghiệp: 22%. 6.3. Báo cáo thu nhập dự trù Đơn vị: 1,000 vnđ Năm 2016 2017 2018 2019 2020 .. Hạng mục 1 2 3 4 5 .. Doanh thu 360,000,000 556,200,000 620,626,500 688,418,010 709,070,550 .. Chi phí 444,739,162 528,733,840 537,661,358 558,606,193 566,389,376 .. Chi phí hoạt động 410,801,781 494,796,459 503,723,977 524,668,812 532,451,995 .. Chi phí khấu hao 33,937,381 33,937,381 33,937,381 33,937,381 33,937,381 .. EBIT (84,739,162) 27,466,160 82,965,142 129,811,817 142,681,174 .. EBT (84,739,162) 27,466,160 82,965,142 129,811,817 142,681,174 .. Kết chuyển lỗ (84,739,162) (57,273,002) 25,692,141 129,811,817 142,681,174 .. Thuế TNDN (22%) - - 5,652,271 28,558,600 31,389,858 .. EAT (84,739,162) (57,273,002) 20,039,870 101,253,217 111,291,316 .. (Chi tiết báo cáo thu nhập dự trù thể hiện ở phụ lục của dự án)
  • 26. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 22 6.4. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV) Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư TIPV: Đơn vị: 1,000 vnđ Năm 2014 2015 2016 2017 Hạng mục 0 1 2 3 NGÂN LƯU VÀO - - 360,000,000 556,200,000 Doanh thu 360,000,000 556,200,000 Thanh lí đất NGÂN LƯU RA 199,999,000 244,972,000 410,801,781 494,796,459 Chi phí đầu tư ban đầu 199,999,000 244,972,000 Chi phí hoạt động 410,801,781 494,796,459 Ngân lưu ròng trước thuế (199,999,000) (244,972,000) (50,801,781) 61,403,541 Thuế TNDN - - Ngân lưu ròng sau thuế (199,999,000) (244,972,000) (50,801,781) 61,403,541 Ngân lưu ròng chiết khấu (199,999,000) (213,019,130) (38,413,445) 40,373,825 Ngân lưu ròng chiết khấu tích lũy (199,999,000) (413,018,130) (451,431,575) (411,057,750) Năm 2018 2019 2020 2021 Hạng mục 4 5 6 7 NGÂN LƯU VÀO 620,626,500 688,418,010 709,070,550 730,342,667 Doanh thu 620,626,500 688,418,010 709,070,550 730,342,667 Thanh lí đất NGÂN LƯU RA 503,723,977 524,668,812 532,451,995 538,917,484 Chi phí đầu tư ban đầu Chi phí hoạt động 503,723,977 524,668,812 532,451,995 538,917,484 Ngân lưu ròng trước thuế 116,902,523 163,749,198 176,618,555 191,425,183 Thuế TNDN 5,652,271 28,558,600 31,389,858 34,647,316 Ngân lưu ròng sau thuế 111,250,252 135,190,598 145,228,697 156,777,866 Ngân lưu ròng chiết khấu 63,607,693 67,213,620 62,786,373 58,938,607 Ngân lưu ròng chiết khấu tích lũy (347,450,058) (280,236,437) (217,450,064) (158,511,457) Năm 2022 2023 2024 2025 Hạng mục 8 9 10 11 NGÂN LƯU VÀO 752,252,947 774,820,535 798,065,151 822,007,106 Doanh thu 752,252,947 774,820,535 798,065,151 822,007,106 Thanh lí đất NGÂN LƯU RA 558,093,189 578,008,228 598,692,986 620,179,166 Chi phí đầu tư ban đầu
  • 27. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 23 Chi phí hoạt động 558,093,189 578,008,228 598,692,986 620,179,166 Ngân lưu ròng trước thuế 194,159,758 196,812,307 199,372,165 201,827,940 Thuế TNDN 35,248,923 39,889,001 40,452,170 40,992,440 Ngân lưu ròng sau thuế 158,910,835 156,923,306 158,919,996 160,835,500 Ngân lưu ròng chiết khấu 51,948,234 44,607,397 39,282,592 34,570,501 Ngân lưu ròng chiết khấu tích lũy (106,563,223) (61,955,826) (22,673,233) 11,897,268 Năm 2026 2027 2028 .. 2036 Hạng mục 12 13 14 .. 22 NGÂN LƯU VÀO 846,667,319 872,067,339 898,229,359 .. 75,500,000 Doanh thu 846,667,319 872,067,339 898,229,359 .. - Thanh lí đất .. 75,500,000 NGÂN LƯU RA 642,499,855 665,689,586 689,784,399 .. - Chi phí đầu tư ban đầu .. Chi phí hoạt động 642,499,855 665,689,586 689,784,399 .. - Ngân lưu ròng trước thuế 204,167,464 206,377,753 208,444,959 .. 75,500,000 Thuế TNDN 41,507,135 41,993,399 42,448,184 .. - Ngân lưu ròng sau thuế 162,660,328 164,384,354 165,996,775 .. 75,500,000 Ngân lưu ròng chiết khấu 30,402,378 26,717,053 23,460,101 .. 3,488,144 Ngân lưu ròng chiết khấu tích lũy 42,299,646 69,016,699 92,476,801 .. 194,885,004 (Chi tiết báo cáo ngân lưu TIPV thể hiện qua bảng phụ lục dự án) TT Chỉ tiêu Giá trị 1 Tổng mức đầu tư 444,971,000,000 đồng 2 Giá trị hiện tại thuần NPV 194,885,004,000 đồng 3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 20% 4 Thời gian hoàn vốn 11 năm 8 tháng Đánh giá Hiệu quả Thời gian hoạt động dự án là 50 năm. Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; giá trị tài sản thanh lí tài sản, giá trị thanh lý đất. Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp, mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy: Hiện giá thu nhập thuần của dự án là : NPV = 194,885,004,000 đồng >0
  • 28. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 24 Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 20% > WACC Thời gian hoàn vốn tính là 11 năm 8 tháng , tuy nhiên thời gian trên bao gồm cả thời gian xây dựng.  Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao. Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
  • 29. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 25 KẾT LUẬN “Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc” do Công ty TNHH Thịnh An GP chúng tôi làm chủ đầu tư là một dự án mang tính khả thi về mặt công nghệ sản xuất, thị trường và tài chính, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế xã hội rất lớn. Đầu tư máy móc thiết bị, xây dựng và mở rộng nhà xưởng, tăng công suất hiện tại là để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của thị trường. Những phân tích đánh giá trong thuyết minh cho thấy dự án đầu tư này sẽ làm tăng hiệu quả kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh và nhất là sẽ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm từ kem ở Việt Nam và một số nước trên thế giới. Ngoài ra, dự án còn đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước và tạo ra một tài sản cố định lớn; bên cạnh đó sẽ làm rạng danh Việt Nam khi đưa thương hiệu kem chuối Banana Việt Nam lên đất khách. Để phát huy được hiệu quả dự án, chúng tôi rất cần sự hỗ trợ của các cổ đông. Vì vậy Công ty TNHH Thịnh An GP kính mong sự hợp tác của quý vị để đảm bảo tiến độ xây dựng để dự án sớm đi vào hoạt động. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. Tp.HCM, ngày tháng năm 2014 CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH THỊNH AN GP (Giám đốc) TRẦN THỊ YA LI
  • 30. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 26 PHỤ LỤC 1/ Căn cứ pháp lý -Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; -Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; -Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; -Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; -Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; -Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; -Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; -Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; -Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; -Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; -Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; -Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; -Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp; -Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng; -Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; -Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; -Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; -Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; -Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;
  • 31. Dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất kem, thức ăn liền và phát triển hệ thống phân phối trên cả nuớc Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thịnh An GP Trang 27 -Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; -Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; -Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; -Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; -Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; -Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo quyết định 495/QĐ-BXD ngày 26/04/2013 của Bộ xây dựng. - Tiêu chuẩn HACCP (Phòng ngừa và kiểm soát các mối nguy liên quan đến chuỗi cung ứng thực phẩm); - Tiêu chuẩn ISO 22000:2005 về Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm dựa trên các yêu cầu của Hệ thống Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) cho các cơ sở kinh doanh, chế biến thực phẩm;