[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung NguyênTrangTrangvuc
Chiến lược cạnh tranh của công ty Trung Nguyên
LHP: 1610SMGM0111
Giảng viên: Ths: Vũ Thùy Linh
NỘI DUNG
I.Tổng quan về doanh nghiệp
1,Tầm nhìn sứ mạng
2,Ngành nghề kinh doanh
3,giá trị cốt lõi
4.Lịch sử hình thành và phát triển.
II.Môi trường bên trong của DN
- Sản phẩm chủ yếu
- Thị trường
- Đánh giá các nguồn lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghiệp.
III.Đánh giá cướng độ cạnh tranh
1.Lợi thế cạnh tranh
2.Đối thủ cạnh tranh
IV .Thực thi chiến lược khác biệt hóa
1.Mục tiêu chiến lược
2.Các chính sách :
-.Chính sách marketing
- Chính sách nhân sự
- Chính sách tài chính
- Chính sách R&D
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung NguyênTrangTrangvuc
Chiến lược cạnh tranh của công ty Trung Nguyên
LHP: 1610SMGM0111
Giảng viên: Ths: Vũ Thùy Linh
NỘI DUNG
I.Tổng quan về doanh nghiệp
1,Tầm nhìn sứ mạng
2,Ngành nghề kinh doanh
3,giá trị cốt lõi
4.Lịch sử hình thành và phát triển.
II.Môi trường bên trong của DN
- Sản phẩm chủ yếu
- Thị trường
- Đánh giá các nguồn lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghiệp.
III.Đánh giá cướng độ cạnh tranh
1.Lợi thế cạnh tranh
2.Đối thủ cạnh tranh
IV .Thực thi chiến lược khác biệt hóa
1.Mục tiêu chiến lược
2.Các chính sách :
-.Chính sách marketing
- Chính sách nhân sự
- Chính sách tài chính
- Chính sách R&D
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
bài thuyết trình: Marketing chương 10- chiến lược xúc tiến hỗn hợpCassNấm93
Hướng dẫn down bài viết này => Các bạn ấn chữ save ở trên cùng, sau đó đăng nhập tài khoản ( nếu ko có các bạn có thể tạo chỉ trong 30s ) Đăng nhập xong là tự nó down về cko bạn :)
p/s: slide chỉ có tính chất tham khảo, vì mình không phải là giáo viên ^^ đây chỉ là 1 bài tập nhóm mà mình đã làm và up lên đây cho các bạn
https://www.facebook.com/cassnam.93
Types of errors
Among the most frequent sources of errors Brown counts
(1) interlingual transfer,
(2) intralingual transfer,
(3) context of learning,
and (4) various communication strategies the learners use
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công nghệ may trang phục, thiết kế trang phục, anh văn chuyên ngành may, thiết bị may công
Trong việc học phát âm tiếng Anh, chúng ta cần lưu ý tới việc học phụ âm, vì sức bật phụ âm của người Việt Nam hơi yếu. Slide này mình xin giới thiệu tới các bạn Ngữ âm tiếng Anh - Phụ âm (Phần 1)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. Ngôn ngữ học đối chiếu
Nhóm 3: Phan Thị Minh Thương
Lê Thị Vân
Phan Thị Hoàng Diễm
Nguyễn Thị Hoài Hương
Lê Thị Soan Dương
2. Nội Dung
1. Định nghĩa
2. Phân loại
3. Cơ sở đối chiếu
4. So sánh
+ Giống nhau
+ Khác nhau
ĐỐI CHIẾU PHỤ ÂM
ANH-VIỆT
3. 1. Định nghĩa phụ âm
Là những âm được phát ra bị một cản
trở nào đó, như qua khe hở của dây
thanh, sự tiếp xúc của đầu lưỡi với
răng, sự khép chặt của môi... làm cho
tiếng phát ra không dễ nghe, không
êm tai, có tiếng động, tần số không ổn
định.
Vd: b, v, f…
4. 2. Phân loại
* Căn cứ vào tỉ lệ tiếng động và tiếng
thanh mà đặt tên cho những phụ âm
khác nhau
+ Phụ âm vô thanh ( p, t, k)
+ Phụ âm hữu thanh (đ, b, g)
+ Phụ âm vang (m, ng, l)
* Căn cứ vào phương thức cấu tạo âm
+ Phụ âm xát
+ Phụ âm tắc ( p, t, b, d)
5. * Căn cứ vào vị trí cấu âm
- P/â môi: + p/â hai môi (vd: b, p, m)
+ p/â môi-răng (vd: v, f)
- P/â đầu lưỡi-răng trên: t, n
- P/â đầu lưỡi-răng dưới: s, z
- P/â đầu lưỡi-lợi: l, d (ở tiếng Việt)
- P/â đầu lưỡi-ngạc cứng: [ş], [ʐ]
- P/â mặt lưỡi-ngạc: [c], [ɲ]
- P/â mặt lưỡi quặt: [ţ] (tiếng Việt)
- P/â gốc lưỡi-ngạc mềm: [k], [g], [ŋ]
- P/â họng: [h], [x]
6. 3. Cơ sở đối chiếu
a) Phương thức cấu âm
P/â xát: do cọ xát, phát sinh do luồng không khí
đi ra vì cản trở một phần, khí phải lách qua khe
hở để phát ra với cọ xát của bộ phận cấu âm.
Vd: f, v
P/â tắc: là có một tiếng nổ sinh ra do luồng
không khí từ phổi bị cản trở, rồi phải phá vỡ cái
cản trở để phát ra.
Vd: t, d, b
P/â rung: do luồng không khí phát ra đường
miệng bị lưỡi chặn lại nhưng sau đó lại được
thoát ra ngay do chỗ chặn được mở ra, rồi bị
chặn lại, rồi mở ra, cứ thế luân phiên.
Vd: r
7. Về vị trí cấu âm
1.Đặc điểm bộ phận cấu âm
2.Xu hướng phát âm
8. Đặc điểm bộ
phận cấu tạo âm
Môi Lưỡi Họng/
Thanh quản
Âm môi-môi
Bilabial
Âm môi răng
Labio-dental
Đầu lưỡi
Cuối lưỡiMặt lưỡi
Âm răng
Dental
Âm lợi
Alveolar
Âm ngạc lợi
Palato-alveolar
Âm ngạc cứng
Palatal
Âm vòm mềm
Velar
Âm thanh quản
glottal
10. 4. So sánh
a) Giống nhau
Tiêu chí phân loại và đều sử dụng phương
thức cấu âm và sự định vị để xác định khi
phân tích phân loại đối chiếu
* Vd: về phương thức cấu âm có:
- P/â xát: “f”, “v” (figure, và, vì)
- P/â tắc: “t”, “d”, “b” (testily, boat, tàu,
dương, biểu)
11. Đều có thể dựa trên các phương thức giống
nhau để đối chiếu
- Phương thức
+ đồng nhất - khu biệt cấu trúc
+ đối chiếu chức năng
+ đồng nhất - khu biệt mặt hoạt động
+ đồng nhất - khu biệt phong cách
+ đồng nhất - khu biệt phát triển
+ đồng nhất - khu biệt xã hội - tâm lý
- lịch sử.
12. Đều dựa vào các tiêu chí vô thanh, hữu thanh,
bật hơi giống nhau để so sánh.
- Các p/â ở hai ngôn ngữ có đặc điểm chung là khi
phát âm đều được tạo bằng luồng không khí bị
cản trở
- P/â tắc sinh ra do luồng kk từ phổi đi ra bị cản
trở, rồi phải phá vỡ cái cản trở để phát ra.
Vd: "t", "b", "d”
- P/â xát sinh ra do luồng kk đi ra bị cản trở một
phần, kk phải lách qua khe hở để phát ra với sự
cọ xát của bộ phận cấu âm.
Vd: "f", "v", "s”
13. Số lượng phụ âm tương đối giống nhau.
- Tiếng Anh: 24 phụ âm
- Tiếng Việt:
+ 22 phụ âm đầu
+ 8 phụ âm cuối (6 p/â + 2 bán ng/â)
Hai ngôn ngữ đều có đa số phụ âm trùng
nhau về chữ viết.
14. STT Phụ
âm
Chữ
viết
Ví dụ
1 b b bão, bất, bằng, biểu, biết
2 m m một, mất, mở
3 v v và, vì, văn
4 t t tựa, tàu, tức, tới, tiệc, tôi
5 n n nữ, nàng
6 l l lình, lan, lên, là
7 h h hùng, hành
15. STT P/â Chữ viết Ví dụ
1 p p plunged, party, passenger, push
2 t t to, testily
3 f f Figure
4 s s sudden, sea, said
5 h h her, help, hero, honor, his, he
6 m m man, me
7 b b balance, board, beside, boat
8 g g given, gentleman, gathering
9 v v Voyage
10 l l lost, look
11 r r rail, rose
12 w w Was
16. b) Khác nhau
Có những phụ âm của hai ngôn ngữ khi
phát âm có vị trí lưỡi giống nhau nhưng
âm khác nhau.
* Ví dụ: - f, v ở trong tiếng Anh
- b, n ở trong tiếng Việt
Trong tiếng Việt có những phụ âm mà
trong tiếng Anh không có.
* Ví dụ: - phụ âm quặt lưỡi “tr”
17. Tiếng Việt có những phụ âm mặt lưỡi mà
trong tiếng Anh không có
*Vd: nh, kh, ng
Âm "g" ở trong tiếng Anh và âm "γ" trong
tiếng Việt khác nhau :
+ Trong tiếng Anh âm "g" là p/â tắc mạc
như ở các từ “given, gentleman, gathering”
+ Trong tiếng Việt, âm "γ" là p/â xát gốc
lưỡi như ở các từ “gắt, ghế”
18. Trong tiếng Việt có các phụ âm tắc, xát.
Trong tiếng Anh, ngoài các phụ âm đó còn
có các phụ âm tắc-xát như “ts, dz”
(voyage)
Hai ngôn ngữ có các phương thức đối
chiếu như vô thanh, hữu thanh, bật hơi,
không bật hơi khác nhau
* Vd: + b, d trong tiếng Việt
+ f, v trong tiếng Anh.
19. Trong tiếng Việt có những p/â đứng
đầu âm tiết như: b, th, ph, v, đ, d,
gi, l, tr, q, k, s, r, kh, h.
Trong tiếng Việt còn có những p/â
đứng sau âm tiết như: -p, -t, -ch, -c,
-m, -n, -nh, -ng
* Đối với tiếng Anh, các phụ âm
đứng trước và sau âm tiết đều
được.
Vd: s (sea, was), r (rose, her), f
(figure, of), l (lost, until)
20. Khác với tiếng Anh, tiếng Việt còn có tác
động của giọng nói ở các địa phương.
- VD : * Ở miền Bắc
+ “s-x” (sóng-xóng)
+ “n-l” (nữ-lữ),
+ “l-n” (lên-nên),
+ “tr-ch” (trình-chình)
* Ở miền Nam
+ “v-d” (và-dà)
+ “t-c” (hất-hấc),
+ “n-ng” (cơn-cơng)