SlideShare a Scribd company logo
Nhóm 6:
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Xuân
1.Lê Thị Hoài Nam
2.Nguyễn Thị Hoàng Dung
3.Đặng Thị Thu Hằng
4.Phạm Hữu Vạng
5.Nguyễn Phương Thủy
MỤC LỤC
I. Hiện tượng đồng âm
1. Khái niệm
2. Phân loại
II. Hiện tượng đồng nghĩa
1.Khái niệm
2.Phân loại
III. Hiện tượng trái nghĩa
1.Khái niệm
2.Phân loại
C. Kết luận
D. References
 I.Hiện tượng đồng âm
 1. Khái niệm
 Đồng âm là hiện tượng trùng nhau về ngữ âm của hai hoặc hơn hai đơn vị
ngôn ngữ khác nhau. Đây là hiện tượng phổ biến trong các ngôn ngữ,
nhưng mỗi ngôn ngữ có những biểu hiện khác nhau.
 2. Phân loại
 Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng có những ý nghĩa
hoàn toàn khác nhau, chúng trùng với nhau về cả âm thanh lẫn chữ viết
trong tất cả (hoặc hàng loạt) hình thái ngữ pháp vốn có của chúng.
2.1.Phân lo i t đ ng âm trongạ ừ ồ Tiếng Anh
 2.1.1. Từ đồng âm, đồng tự
 Từ đồng âm, đồng tự là những từ giống nhau về mặt ngữ âm,
có cách viết giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
 Ví dụ:
 coper (anh lái ngựa) - coper (quán rượu nổi)
 The coper pulls over the coper in this town.
 (Anh lái ngựa ghé vào quán rượu nổi ở thị trấn này)
 well (tốt) – well (cái giếng)
 Despite the oldness, this well is also very well.
 (Mặc dù đã lâu đời nhưng cái giếng này vẫn rất tốt)
 toast (chúc mừng) – toast (nướng)
 They are going to toast the chicken to toast his graduate’s day.
 (Họ chuẩn bị nướng gà để chúc mừng ngày tốt nghiệp của anh ấy)
 Turkey (thổ Nhĩ Kỳ) – turkey (gà tây)
 I want to go to Turkey and eat turkey.
 (Tôi muốn đi Thổ Nhĩ Kỳ và ăn thịt gà tây)
 can (cái hộp) – can (có thể)
 I can can a can.
 (Tôi có thể đóng một cái hộp)
 polish (đánh bóng) – polish (Ba Lan)
 John is polishing his Polish table.
 (John đang đánh bóng chiếc bàn Ba Lan của anh ấy)
 present (có mặt) – present (món quà)
 Tomorrow we need to be present at Linh’s birthday party to present the
present.
 (Ngày mai chúng ta cần có mặt tại bữa tiệc sinh nhật Linh để tặng quà.)
2.1.2. Từ đồng âm, không đồng tự
Tứ đồng âm, không đồng tự là những từ giống nhau về mặt ngữ âm,
nhưng cách viết và ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
son (con trai) - sun (mặt trời)
 I have a son and two daughters.
 We get our light and most of our energy from the Sun.
meat (thịt) - meet (gặp)
 They eat fresh meat three times a week.
 I meet my aunt at the station.
 Ngoài ra còn có m t s c p t đ ng âm, không đ ng t trongộ ố ặ ừ ồ ồ ự
b ng sau đây:ả
2.1.3. T đ ng t , không đ ng âmừ ồ ự ồ
Từ đồng tự, không đồng âm là những từ khác nhau
về mặt ngữ âm, nhưng cách viết hoàn toàn giống
nhau.
 Ví dụ:
 Desert [di'zərt] (rời bỏ) - desert ['dezərt] (sa mạc)
He deserted the desert because he didn’t have
desserts after meals.
(Anh ta rời bỏ sa mạc vì không có món tráng miệng
sau các bữa ăn).
 Ngoài ra:
 lead [li:d] – lead [led]:
this road leads to the lake (con đường này dẫn đến hồ);
as heavy as lead (nặng như chì)
 row [rou] – row [rau]:
Please stand in a row (vui lòng đứng theo hàng);
to go for a row on the river (đi chơi thuyền trên sông)
 sow [sou] – sow [sau]:
to sow the seeds (gieo hạt);
to raise sows (nuôi lơn nái).
 tear [tiər] – tear [teər]:
tears in her eyes (nước mắt của cô ấy) ;
to tear up his letter (xé bức thư của anh ấy)
 wind [wind] – wind [waind]:
a cold wind(gió lạnh);
to wind the clock (vặn đồng hồ)
Trong tiếng Anh, xuất hiện nhiều từ đồng âm gây ra
hiểu nhầm và tạo tiếng cười cho người đọc. Đơn cử
một mẫu chuyện như sau:
 Trưa hôm đấy, khi các bạn nhỏ khác ở nhà trẻ đã đi ngủ, chợt cậu bé
John lại gần cô giáo, thì thầm:
 - Thưa cô Roberts, em có thể đi uống nước được không ạ”
 (Miss Roberts, May I drink water?”)
 Cô Roberts lúc ấy cũng đang thiu thiu ngủ, đột nhiên bị đáng thức,
nên trả lời hơi chút khó chịu
 - Được rồi (Allowed)
 - Thưa cô Roberts, em có thể đi uống nước được không ạ?, - cô lại
nghe Jonh hỏi, lần này cậu nói to hơn một chút
 - Được rồi (Allowed), giọng cô Roberts đã hơi gắt lên
 Lần nữa, John lại nhắc lại câu hỏi, lần này to hơn lần trước
 - Thưa cô Roberts, em có thể đi uống nước được không ạ?
 Cô Roberts bực dọc gắt lên:
 - Được rồi (Allowed)
Lần này, John hét to lên
- THƯA CÔ ROBERTS, EM CÓ THỂ ĐI UỐNG NƯỚC
ĐƯỢC KHÔNG Ạ?
Nghe thấy tiếng John hét, các bạn khác bỗng giật mình thức
giấc, còn cô Roberts thì thực sự nổi điên lên, quát John:
- John, có phải em muốn phá cô hay không?
Cậu bé John sợ sệt trả lời:
- Dạ không, thưa cô. Chính cô bảo em nói to (aloud) lên đấy
chứ ạ.
=> Lí do ở đây rất đơn giản, khi cô giáo nói “Allowed”, có ý là
cho phép, thì John đã nghe thành “Aloud”, nên cậu bé nghĩ rằng
cô giáo bảo mình nói to hơn. Tính huống nhầm lẫn này đã tạo
tiếng cười cho người đọc.
Trong tiếng Việt, việc phân loại từ đồng âm có khác. Vì tiếng Việt
là ngôn ngữ không biến hình, cho nên luôn luôn là đồng
âm hoàn toàn. Ta có thể phân chia như sau:
2.2. Phân loại từ đồng âm trong tiếng Việt
2.2.1. Ðồng âm giữa từ với từ
Ở đây tất cả các đơn vị tham gia vào nhóm đồng âm đều là từ.
Loại này được chia thành hai loại nhỏ hơn:
- Ðồng âm từ vựng: Tât cả các từ đều thuộc cùng một từ loại.
Ví dụ:
Cất 1 (cất tiền vào tủ) - Cất 2 (cất hàng) - Cất 3(cất rượu).
-Ðồng âm từ vựng- ngữ pháp: Các từ trong nhóm đồng âm
khác nhau về từ loại.
Ví dụ:
Chỉ 1(cuộn chỉ) - Chỉ 2(chỉ đường)- Chỉ 3( chỉ có 5 đồng)
Câu 1(câu nói) - Câu 2(câu cá)
 2.2.2. Ðồng âm giữa từ với tiếng
 Ở đây các đơn vị tham gia vào nhóm từ đồng âm khác nhau về cấp độ. Yếu
tố là từ bản thân là một tiếng độc lập, yếu tố còn lại là tiếng không độc lập.
 Ví dụ:
 Ðồng1 (cánh đồng) - Ðồng2 (Ðồng lòng)-Ðồng3 (mục đồng)
 Yếu 1(yếu đuối) - Yếu 2 (yếu điểm).
 Một số ví dụ về từ đồng âm trong ca dao tục ngữ Việt Nam:
 Bà già đi chợ Cầu Đông
 Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1 chăng
 Thầy bói xem quẻ nói rằng
 Lợi2 thì có lợi3 nhưng răng không còn.
 Từ bài ca dao trên, ta có thể thấy xuất hiện từ đồng âm“lợi” đến 3 lần.
Lợi1 và lợi2 là lợi ích; còn lợi3 là răng lợi, phần lợi bao quanh răng. Ý
muốn nói, người già răng rụng sạch chỉ còn trơ lợi, móm mém đến vậy
mà còn đòi lấy chồng!. Từ việc sử dụng từ đồng âm, đã tạo nên yếu tố
gây cười, làm cho bài ca dao có sắc thái hài hước và châm biếm.
 Trong dân gian có những câu đối, sử dụng từ đồng âm tạo nên
tiếng cười vui, hóm hỉnh:
 Trọng tài trọng tài vận động viên,
 Vận động viên động viên trọng tài.
 Con kiến bò lên miếng thịt bò.
 Con ruồi đậu mâm xôi đậu.
 Con ngựa đá con ngựa đá.
 Hay ví dụ về một câu chuyện cười như sau:
 Giờ giải lao tại hội thảo ngôn ngữ quốc tế, các giáo sư nói chuyện
với nhau về hiện tượng đồng âm. Người đến từ nước Anh nói:
 - I can can a can (Tôi có thể đóng một cái hộp).
 Giáo sư tiếng Pháp nói:
 - La souris sourit sous le riz (Con chuột cười dưới gạo).
 Ví dụ của vị giáo sư Trung Quốc là:
 - Đồng tử du đồng, đồng tử lạc (Cậu bé dạo chơi trên đồng bị trái
ngô rụng phải).
 Đến lượt mình nhà ngôn ngữ học Việt Nam xổ ra một tràng:
 - Bữa qua, qua nói qua qua mà qua hổng qua. Hôm nay, qua hông
nói qua qua mà qua lại qua.
II. Hiện tượng đồng nghĩa
 Khái niệm:
 Đồng nghĩa là hiện tượng những từ tương đồng với nhau về
nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một
vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách... nào đó, hoặc
đồng thời cả hai.
 Hoặc là:
 Từ ‘synonym’ là kết hợp của 2 từ Hy Lạp, trong đó ‘syn’ có nghĩa
là ‘cùng nhau’ và ‘onym’ là ‘gọi tên’. Do đó, có thể
hiểu ‘synonym’ là ‘gọi tên cùng một sự vật’.
 Ví dụ: Chết, qua đời, băng hà… (trong tiếng việt)
 House – dwelling- residence… (trong tiếng Anh)
Quan niệm về từ đồng nghĩa:
 1.1 Theo quan niệm truyền thống
 Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần nhau hay giống nhau.
 Nhìn chung quan điểm này đúng nhưng chưa đủ vì còn quá chung chung bởi
các lý do sau:
 Không phân biệt nghĩa biểu vật và nghĩa biểu niệm nên không xác định
được từ đồng nghĩa giống nhau về nghĩa biểu vật hay nghĩa biểu niệm.
 Không tính tới một cách nghiêm túc hiện tượng nhiều nghĩa.
 Không tính tới một cách nghiêm túc hiện tượng nhiều nghĩa.
 1.2 Theo quan niệm hiện đại
 Có các khuynh hướng:
 Dựa vào tương quan ngữ cảnh, một số tác giả cho rằng
từ đồng nghĩa là từ có thể thay thế được cho nhau trong
những ngữ cảnh giống nhau mà ý nghĩa của câu không
thay đổi về cơ bản.
 Dựa vào nghĩa biểu vật và sự vật, hiện tượng được gọi
tên.
 Dựa vào nghĩa biểu niệm và khái niệm.
 Phân loại
 Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
 Từ đồng nghĩa tuyệt đối (Absolute/ Total
synonyms)
 Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ mang ý nghĩa và những
đặc điểm tu từ hoàn toàn giống hệt nhau. Do vậy, ta có thể thay
thế chúng cho nhau trong mọi ngữ cảnh.
 Ví dụ: Fatherland, motherland…
 Loại từ này rất hiếm trong tiếng Anh và có lẽ với các ngôn ngữ
khác cũng vậy. Tuy nhiên, ta cũng có thể tìm được một vài ví
dụ về hiện tượng đồng nghĩa này, gồm có: noun/ substantive,
functional/ affix, flexion/ inflexion, semantics/ semasiology.
 Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa (Semantic synonyms)
 Đây là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật nên
chúng hầu như không thay thế được cho nhau. Những từ này
tạo nên một số lượng lớn các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh.
 Ví dụ: Stare - look - gaze - glance
Từ đồng nghĩa tu từ (Stylistic synonyms)
Loại từ đồng nghĩa này có nghĩa biểu thái (connotation
meaning) khác nhau. Trong một nhóm từ đồng nghĩa loại này
luôn có một từ trung tâm (central word) hay trung tính (neutral
word). Những từ còn lại có chung khái niệm nhưng nghĩa biểu
thái thì khác nhau.
 Ví dụ:
 policeman- bobby - cop
Before - ere
Mother - mom
Fellow - chap–lad
 Từ đồng nghĩa loại này khác nhau về cả nghĩa biểu vật và
nghĩa biểu thái. Nói cách khác, chúng khác nhau cả về
sắc thái ý nghĩa và các khía cạnh tu từ.
 Ví dụ: to dismiss - to fire - to sack
 To reduce - to axe - to cut back
 Betrayal- sell - out
 House- shack - slum – pad
 Từ đồng nghĩa thành ngữ (Phraseological
synonyms)
 Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các từ
khác.
 Ví dụ: Do - make (to do exercises but to make money)
 Language- tongue (native language, but to know
languages)
 To lift - to raise (to raise or lift a finger but to raise
prices, wages, questions)
 Từ đồng nghĩa lãnh thổ (Territorial
synonyms)
 Đây là những từ được sử dụng ở các vùng khác nhau
như Anh, Canada, Australia hay Mỹ.
 Ví dụ: ‘sidewalk’ được dùng thông dụng ở Mỹ, trong
khi từ ‘pavement’ lại được dùng phổ biến ở phía bên kia
Đại Tây Dương
Một số từ đồng nghĩa theo lãnh thổ:
British English American English
autumn fall
vest undershirt
toilets rest room
car park parking lot
cinema movie theatre
jumper sweater
 Uyển ngữ /Mỹ từ (Euphemism)
 Uyển ngữ hay Mỹ từ là cách nói nhẹ nhàng, gián tiếp khi
đề cập đến các vấn đề khó chịu, gây bối rối hay không
mong muốn.
 Ví dụ:
 Redundant - be out of job /unemployed
 The underprivileged - the poor
 Die - be no more - be gone - lose one’s life - breath
one’s last - join the silent majority.
 WC - the rest room – bathroom
Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Việt
 Từ đồng nghĩa tuyệt đối
 Là những từ đồng nghĩa đồng nhất về ý nghĩa biểu niệm
và cả nghĩa biểu thái cũng như phạm vi sử dụng của
chúng. Ðấy là hiện tượng đồng nghĩa giữa các từ do sự
song tồn giữa:
 Từ cũ và từ mới.
 Ví dụ: Trăng - nguyệt - chị hằng - gương nga
 Trực thăng - máy bay lên thẳng
 Xe lửa - tàu hỏa - hoả xa; phi cơ - máy bay.
 Từ địa phương và từ toàn dân
 Ví dụ: Heo - lợn
 Lê-ki-ma - quả trứng gà
 Vô - vào.
 Từ thuần Việt và từ vay mượn
 Ví dụ:
 Gan dạ - dũng cảm
 Nhà thơ - thi sĩ
 Mổ xẻ - phẫu thuật
 Máy thu thanh - ra-đi-ô
 Xe hơi - ô tô
 Thuật ngữ và từ thường
 Ví dụ: Trần bì - vỏ quýt
 Lưu huỳnh - diêm sinh
 Lân- phốt pho...
 Ðồng nghĩa tương đối
 Bao gồm những trường hợp đồng nghĩa khác nhau nhiều
hay ít trong các thành phần ý nghĩa hoặc khác nhau ở
một hoặc vài nét nghĩa nào đó trong ý nghĩa biểu niệm
của các từ.
 Cụ thể chúng có thể khác nhau ở các điểm sau đây:
 Khác nhau về nghĩa biểu thái
 Ví dụ: Nhìn - ngó - liếc
Trẻ em - con nít
Phụ nữ - đàn bà
 Khác nhau về phạm vi biểu vật
 Ví dụ: Chết - hi sinh - mất
Diệt - tiêu diệt - xoá sổ - loại khỏi vòng chiến.
 Khác nhau ở các nét nghĩa trong cấu trúc biểu niệm của
các từ
 Ví dụ: Nhà - lâu đài
Đẹp - mỹ lệ
Mổ - bổ - cắt - ngắt - xé.
• Hiện tượng đồng nghĩa tương đối xảy ra phổ biến hơn trong
ngôn ngữ so với từ đồng nghĩa tuyệt đối. Quy luật của ngôn
ngữ là tiết kiệm, hiện tượng đồng nghĩa tuyệt đối chẳng
những không có tác dụng làm giàu cho hệ thống từ vựng mà
ngược lại còn có thể làm cồng kềnh cho hệ thống ngôn ngữ
dân tộc. Ði vào tìm hiểu các từ đồng nghĩa cụ thể, các từ
đồng nghĩa tương đối có thể khác nhau ở nhiều dạng nét
nghĩa rất phong phú, đa dạng.
 Nhận xét:
 Do từ có thể có nhiều nghĩa nên một từ có thể đồng
nghĩa với nhiều từ khác nghĩa nhau.
 Từ đồng nghĩa có thể xảy ra giữa các từ có các yếu
tố cấu tạo và phương thức cấu tạo khác nhau.
 Ví dụ: To- lớn- bự- đồ sộ- khổng lồ
 Nhỏ- bé - tí hon
 Từ đồng nghĩa cũng có thể xảy ra giữa các từ có
cùng yếu tố cấu tạo.
 Ví dụ: Yêu – yêu thương
 Chim- chim chóc
 Xấu- xấu xí
 Khoẻ- khỏe khoắn.
III. Hiện tượng trái nghĩa
Hiện tượng trái nghĩa
Khái niệm
 Trái nghĩa là một trong những biện pháp tổ chức từ vựng
theo sự đối lập. Có thể định nghĩa từ trái nghĩa là những
từ khác nhau về ngữ âm, đối lập về ý nghĩa, biểu hiện
các khái niệm tương phản về logic nhưng tương liên lẫn
nhau.
 Từ trái nghĩa bộc lộ các mặt đối lập của các khái niệm
tương liên, gắn liền với môt phạm vi sự vật. Các từ đối
lập nhưng biểu hiện không tương liên thì không phải là
các từ trái nghĩa. Ví dụ:
 - Ngôi nhà tuy nhỏ nhưng đẹp.
 - Khúc sông này hẹp nhưng mà sâu.
 Ở hai ví dụ trên, chỉ có những khái niệm khác nhau chứ không
có các từ trái nghĩa, bởi vì các khái niệm nhỏ và đẹp không
tương liên lẫn nhau; khái niệm hẹp và sâu không tương liên lẫn
nhau.
 Các từ trái nghĩa có thể biểu thị những khái niệm tương phản về
thời gian, về vị trí, về không gian, về kích thước, dung lượng,
về tình cảm trạng thái, về hiện tượng thiên nhiên, về hiện tượng
xã hội, tức là tất cả các khái niệm phản ánh phẩm chất của đối
tượng.
 Cũng như hiện tượng đồng nghĩa, hiện tượng trái nghĩa thực
chất là so sánh nghĩa chứ không phải các từ nói chung. Các từ
có thể trái nghĩa nhau ở một hoặc một vài nghĩa nào đó chứ
không nhất thiết tất cả. Thông thường, các từ trái nghĩa với
nhau ở nghĩa cơ bản thì cũng có thể trái nghĩa với nhau ở cả
nghĩa phát sinh.
 Ví dụ:
 Nhẹ >< nặng
 Trọng lượng nhỏ >< trọng lượng lớn
 Coi thường >< coi trọng
Phân loại
 2.1.Trái nghĩa tuyệt đối (hay trái nghĩa thực sự)
 Ðây là trường hợp trái nghĩa giữa các từ thoả mãn các tiêu chí sau:
 Bên cạnh những nét nghĩa khái quát giống nhau, giữa các từ có
xuất hiện nét nghĩa đối lập;
 Chúng nằm ở vùng liên tưởng nhanh nhất, mạnh nhất, có tần số
xuất hiện cao nhất. Nói nôm na, hễ có A là người ta liên tưởng đối
lập ngay tới B.
 Ví dụ:
 Tiếng Việt:
 Dài / ngắn rộng / hẹp to / nhỏ cao /thấp
 Sớm / muộn cứng / mềm quen /lạ yêu /ghét
 Tiếng Anh:
 Ugly/ beautiful young/ old fast/slow happy/sad
 Like/hate rich/poor wet/dry early/late

Phân lo iạ
 2.2. Trái nghĩa tương đối
 Là trường hợp trái nghĩa giữa các từ chỉ thỏa mãn tiêu chí 1) mà
không thỏa mãn tiêu chí 2). Tức đấy là các trường hợp trái nghĩa
nằm ở vùng liên tưởng yếu, nghĩa là nói tới A người ta không
liên tưởng đối lập ngay tới B.
 Ví dụ:
 Nhỏ / khổng lồ thấp / lêu nghêu cao / lùn tịt
Từ trái nghĩa trong tiếng Việt
 Hiện tượng trái nghĩa tiếng Việt chủ yếu là sự đối lập của những
từ gốc khác nhau. Tuy nhiên, cũng có thể cấu tọa những cặp trái
nghĩa mới trên cơ sở các từ gốc vốn đã trái nghĩa.
 Ví dụ:
 Buồn – vui
 Nặng nề - nhẹ nhàng
 Xấu bụng – tốt bụng
 Siêng làm – nhác làm
Từ trái nghĩa trong Tiếng Việt
 Hiện tượng trái nghĩa tiếng Việt chủ yếu là sự đối lập
của những từ gốc khác nhau. Tuy nhiên, cũng có thể cấu
tọa những cặp trái nghĩa mới trên cơ sở các từ gốc vốn
đã trái nghĩa.
 Ví dụ:
 Buồn – vui
 Nặng nề - nhẹ nhàng
 Xấu bụng – tốt bụng
 Siêng làm – nhác làm
 Từ trái nghĩa có một tiêu chí đặc biệt, tức là nếu vế này
có thể kết hợp với những từ nào đó thì vế kia cũng có
thể kết hợp được với những từ ấy, và tạo ra một cặp từ
trái nghĩa
 Ví dụ:
 Người cao – người thấp
 Sông rộng – sông hẹp
 Ăn mặn – ăn nhạt
 Khéo nói – vụng nói
 Từ trái nghĩa có tính quy luật liên tưởng đối lập, tức là nếu
nhắc đến vế thứ nhất, người ta sẽ nghĩ ngay đến vế thứ hai.
 Ví dụ:
 Khi nhắc đến tính từ “to” thì thông thường người ta sẽ nghĩ
ngay đến “bé” hoặc
 “nhỏ”. Nhắc đến “xấu” thì người ta nghĩ ngay đến “đẹp”...
 Văn học Việt Nam đặc biệt là văn học dân gian, từ trái nghĩa
xuất hiện với tần suất lớn. Vì được lưu truyền bằng hình thức
truyền miệng cho nên, ca dao, tục ngữ thường dùng lời ăn tiếng
nói hàng ngày để diễn đạt. Điều này tạo nên sự gần gũi, dễ hiểu
và dễ đọc.
 Ví dụ:
 Chết vinh còn hơn sống nhục
 Thương cho roi cho vọt
 Ghét cho ngọt cho bùi
 Giày thừa, guốc thiếu mới xinh
 Thói đời giàu trọng, khó khinh thấy buồn
 Quen tay mềm nắn rắn buông.
 Nó lú có chú nó khôn hơn người
 Được lòng đất, mất lòng người
 Lên xe xuống ngựa cả đời thảnh thơi
 Kính trên nhườngdướibạn ơi!
 Vụng chèo, khéo chống tạm thời cũng xong
Từ trái nghĩa trong tiếng Anh
 Khác với từ trái nghĩa trong tiếng Việt, từ trái nghĩa
trong tiếng Anh vừa có những cặp từ đối lập nghĩa hoàn
toàn, vừa có những từ có thể thêm tiền tố sẽ trở thành từ
mới với nghĩa đối lập với từ gốc.
Một số cặp từ trái nghĩa như:
 - Happy and sad - Risky and safe
 - Hard and soft - Simple and challenging
 - Last and first - Soft and hard
 - Foolish and wise - Worried and calm
 - Wide and narrow - Sane and crazy
 - Dark and light - Late and early
 - Dangerous and safe - Ignorant and educated
 - Clever and foolish - Big and small
 - Empty and full - Optimistic and pessimistic
 - Smart and dumb - Excited and bored
 - Dull and interesting - Best and worst
Ngoài ra, từ trái nghĩa trong tiếng Anh không có từ trung tâm. Chỉ có
hai khả năng, hoặc là cái này, hoặc là cái kia.
 Ví dụ:
 - Man and woman - Exhale and inhale
 - Dead and alive - Leave and arrive
 - Off and on - Hired and fired
 - Absent and present - Brother and sister
 - Exit and entrance - Before and after
 - Sink or float - Identical and different
 - Pass and fail - Natural or artificial
 - Former and latter - Silence or noise
 - Input and output - Fantasy and reality
 - Interior and exterior
Một số từ trái nghĩa trong tiếng Anh được thành lập từ
việc thêm tiền tố vào từ gốc.
 Thêm tiền tố “un”
 Ví dụ:
 + Likely and unlikely (có thể xảy ra – không thể xảy ra)
 + Able and unable (có khả năng – không có khả năng)
 + Fortunate and unfortunate (may mắn – không may, rủi ro)
 + Forgiving and unforgiving (khoan dung – không khoan dung)
 Thêm tiền tố “non”
 Ví dụ:
 + Entity and nonentity (sự tồn tại – không tồn tại)
 + Combatant and noncombatant (chiến đấu – không chiến
đấu)
 Thêm tiền tố “in”
 Ví dụ:
 + Tolerant and intolerant (khoan dung – không khoan dung)
 + Decent and indecent (chỉnh tề - khiếm nhã)
 + Discreet and indiscreet (thận trọng – vô ý)
 + Expensive and inexpensive (đắt – không đắt, rẻ)
C. Kết luận
 Từ việc phân tích từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa trong
tiếng Anh và tiếng Việt, ta có thể hiểu được mỗi loại từ có những
chức năng và mục đích khác nhau để diễn đạt cho người nghe hiểu
một cách tường tận những vấn đề về nghĩa của từ. Ngoài ra chúng
cũng là khơi nguồn ý tưởng cho ca dao, tục ngữ, thành ngữ...
 Hiện tượng trái nghĩa và hiện tượng đồng âm là xa nhau nhất. Các
từ trái nghĩa có liên hệ về nghĩa, có sự phủ định theo tiêu chí của
nghĩa, trong khi các từ đồng âm không có. Hiện tượng trái nghĩa
và hiện tượng đồng nghĩa có nhiều điểm giống nhau nhất. Cả hai
đều nói đến những vỏ ngữ âm khác nhau, ý nghĩa có liên hệ nhau.
Đồng nghĩa là khác nhau theo một tiêu chí còn trái nghĩa là đối lập
nhau theo một tiêu chí. Sự khác nhau giữa đồng nghĩa và trái nghĩa
có lẽ chỉ ở chỗ các từ trái nghĩa chứa đựng những tiêu chí phủ định
nhau, còn các từ đồng nghĩa không phủ định loại trừ nhau mà
chính xác hóa, bổ sung lẫn nhau.
D. References
 D. References
 Nguyễn Thiện Giáp; Đoàn Thiện Thuật & Nguyễn Minh
Thuyết (2006), “Chương 4 – TỪ VỰNG”, Dẫn luận ngôn ngữ
học, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nam, trang 94-108.
 Mai Ngọc Chừ; Vũ Đức Nghiệu & Hoàng Trọng Phiến. Cơ sở
ngôn ngữ học và tiếng Việt. Nhà xuất bản Giáo dục, H., 1997.
 http://usefulenglish.ru/writing/homonyms-short-list
 http://examples.yourdictionary.com/examples-of-antonyms.html
 http://www.learnenglish.de/homophones/Homophones.html
 http://www.vanchuongviet.org/index.php?comp=
tacpham&action=detail&id=11688
.
.
A Trainer Bubble Game
© Trainer Bubble
50 : 50
1. Có bao nhiêu cách phân loại từ đồng âm trong tiếng Anh?

A: 2.
C: 4.
B: 3.
D: 5.
1 £100
15 £1 MILLION
2 £200
3 £300
4 £500
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
50 : 50
1. Có bao nhiêu cách phân loại từ đồng âm trong tiếng Anh?

A: 2.
C: 4.
B: 3.
D: 5.
1 £100
15 £1 MILLION
2 £200
3 £300
4 £500
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
15 £1 MILLION
2 £200
3 £300
4 £500
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
1 £100
Congratulations!
You made it to
£100
Ready for your
next question…?
50 : 50
2. Đồng âm là hiện tượng trùng nhau về…của hai hoặc hơn
hai đơn vị ngôn ngữ khác nhau.

A: ngữ âm
C: ngữ điệu.
B: ý nghĩa.
D: ngữ nghĩa.
15 £1 MILLION
2 £200
3 £300
4 £500
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
1 £100
50 : 50
2. Đồng âm là hiện tượng trùng nhau về…của hai hoặc hơn
hai đơn vị ngôn ngữ khác nhau.

A: ngữ âm
C: ngữ điệu
B: ý nghĩa.
D: ngữ nghĩa.
15 £1 MILLION
2 £200
3 £300
4 £500
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
1 £100
15 £1 MILLION
3 £300
4 £500
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
1 £100
Congratulations!
You made it to
£200
Ready for your
next question…?
2 £200
50 : 50
3. “Son (con trai)- sun( mặt trời) thuộc loại từ đồng âm nào sau đây:

A: Từ đồng âm, không đồng tự
C: Từ không đồng âm, không đồng tự
B: Từ đồng âm, đồng tự
D: Từ đồng tự, không đồng âm
15 £1 MILLION
3 £300
4 £500
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
1 £100
2 £200
50 : 50
3. “Son (con trai)- sun( mặt trời) thuộc loại từ đồng âm nào sau đây:

A: Từ đồng âm, không đồng tự
C: Từ không đồng âm, không đồng tự
B: Từ đồng âm, đồng tự
D: Từ đồng tự, không đồng âm
15 £1 MILLION
3 £300
4 £500
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
1 £100
2 £200
15 £1 MILLION
4 £500
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
1 £100
Congratulations!
You made it to
£300
Ready for your
next question…?
2 £200
3 £300
50 : 50
4. “Desert(rời bỏ)- desert(sa mạc) thuộc loại từ đồng âm nào dưới đây:

A: từ không đồng âm, không
đồng tự
C: từ không đồng tự, đồng âm
B: từ đồng âm, đồng tự.
D: từ đồng tự, không đồng âm.
1 £100
15 £1 MILLION
2 £200
4 £500
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
3 £300
50 : 50
4. “Desert(rời bỏ)- desert(sa mạc) thuộc loại từ đồng âm nào dưới đây:

A: : từ không đồng âm, không
đồng tự
.C: từ không đồng tự, đồng âm
B: từ đồng âm, đồng tự.
D: từ đồng tự, không đồng âm.
1 £100
15 £1 MILLION
2 £200
4 £500
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
3 £300
15 £1 MILLION
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
1 £100
Congratulations!
You made it to
£500
Ready for your
next question…?
2 £200
3 £300
4 £500
50 : 50
5. Chỉ 1(cuộn chỉ)– chỉ 2 (chỉ đường)– chỉ 3(chỉ có 5 đồng) thuộc loại từ
đồng âm nào trong tiếng Việt dưới đây:

A: đồng âm từ vựng ngữ pháp
C: đồng âm giữa từ và tiếng
B: đồng âm từ vựng
D: đồng âm giữa từ và từ
1 £100
15 £1 MILLION
2 £200
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
3 £300
4 £500
50 : 50
5. Chỉ 1(cuộn chỉ) – chỉ 2 (chỉ đường) – chỉ 3(chỉ có 5 đồng) thuộc loại từ
đồng âm nào trong tiếng Việt dưới đây:

A: đồng âm từ vựng ngữ pháp
C: đồng âm giữa từ và tiếng
B: đồng âm từ vựng
D: đồng âm giữa từ và từ
1 £100
15 £1 MILLION
2 £200
5 £1000
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
3 £300
4 £500
15 £1 MILLION
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
1 £100
Congratulations!
You made it to
£1000
Ready for your
next question…?
2 £200
3 £300
4 £500
5 £1000
50 : 50
6. Có bao nhiêu loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh?

A: 4
D: 7
B: 5
C: 6
1 £100
15 £1 MILLION
2 £200
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
3 £300
4 £500
5 £1000
50 : 50
6. Có bao nhiêu loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh?

A: 4
D: 7
B: 5
C: 6
1 £100
15 £1 MILLION
2 £200
6 £2000
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
3 £300
4 £500
5 £1000
15 £1 MILLION
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
1 £100
Congratulations!
You made it to
£2000
Ready for your
next question…?
2 £200
3 £300
4 £500
5 £1000
6 £2000
50 : 50
7. Lê ki ma- quả trứng gà thuộc nhóm từ đồng nghĩa nào dưới đây?

A: từ đồng nghĩa tuyệt đối
C: từ đồng nghĩa địa phương
và toàn dân.
B: từ đồng nghĩa tương đối.
D: từ thuần Việt và vay mượn.
1 £100
15 £1 MILLION
2 £200
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
3 £300
4 £500
5 £1000
6 £2000
50 : 50
7. Lê ki ma- quả trứng gà thuộc nhóm từ đồng nghĩa nào dưới đây?

A: từ thuần Việt và vay mượn.
C: từ đồng nghĩa địa phương
và toàn dân
B: từ đồng nghĩa tương đối.
D: từ đồng nghĩa tuyệt đối.
1 £100
15 £1 MILLION
2 £200
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
3 £300
4 £500
5 £1000
6 £2000
50 : 50
8.Tìm cặp từ trái nghĩa phù hợp câu sau:
.....cho roi cho vọt,… cho ngọt cho bùi?

A:Yêu, thích
C:Yêu, thương.
B: Thích, ghét.
D: Yêu, ghét.
1 £100
15 £1 MILLION
2 £200
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
3 £300
4 £500
5 £1000
6 £2000
50 : 50
8.Tìm cặp từ trái nghĩa phù hợp câu sau:
.....cho roi cho vọt,… cho ngọt cho bùi?

A:Yêu, thích
C:Yêu, thương.
B: Thích, ghét.
D: Yêu, ghét.
1 £100
15 £1 MILLION
2 £200
7 £4000
8 £8000
9 £16,000
10 £32,000
11 £64,000
12 £125,000
13 £250,000
14 £500,000
3 £300
4 £500
5 £1000
6 £2000
£1 Million
đặng hằng

More Related Content

What's hot

FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...
FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...
FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
cac lop tu vung trong tieng viet
cac lop tu vung trong tieng vietcac lop tu vung trong tieng viet
cac lop tu vung trong tieng vietatcak11
 
Lý ThuyếT HộI ThoạI
Lý ThuyếT HộI ThoạILý ThuyếT HộI ThoạI
Lý ThuyếT HộI ThoạImr_pooh
 
Bai giang ngon ngu hoc doi chieu
Bai giang ngon ngu hoc doi chieuBai giang ngon ngu hoc doi chieu
Bai giang ngon ngu hoc doi chieu
Cún Con Sữa
 
Dẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcDẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcLee Inxu
 
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG Lê Thương
 
Luận án: Hành vi xin phép và hồi đáp trong tiếng Anh và tiếng Việt
Luận án: Hành vi xin phép và hồi đáp trong tiếng Anh và tiếng ViệtLuận án: Hành vi xin phép và hồi đáp trong tiếng Anh và tiếng Việt
Luận án: Hành vi xin phép và hồi đáp trong tiếng Anh và tiếng Việt
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Dẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcDẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcBộ Manucian
 
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
nataliej4
 
CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT
CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT
CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT
nataliej4
 
25.6.nng.thom nguyenxuan.09tr
25.6.nng.thom nguyenxuan.09tr25.6.nng.thom nguyenxuan.09tr
25.6.nng.thom nguyenxuan.09trKhanhHoa Tran
 
đề Tài từ láy trong tiếng việt
đề Tài từ láy trong tiếng việtđề Tài từ láy trong tiếng việt
đề Tài từ láy trong tiếng việt
nataliej4
 
dẫn luận ngôn ngữ
dẫn luận ngôn ngữdẫn luận ngôn ngữ
dẫn luận ngôn ngữHuỳnh Nhã
 
So sanh t.v va t.h
So sanh t.v va t.hSo sanh t.v va t.h
So sanh t.v va t.hJae Hee Song
 
Cấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếu
Cấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếuCấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếu
Cấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếu
hongdiem2893
 
dan luan ngon ngu - DH Hue.ppt
dan luan ngon ngu - DH Hue.pptdan luan ngon ngu - DH Hue.ppt
dan luan ngon ngu - DH Hue.pptatcak11
 
Dan luan ngon ngu hoc
Dan luan ngon ngu hocDan luan ngon ngu hoc
Dan luan ngon ngu hocFrozania
 
Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học
Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ họcTổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học
Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học
Ciel Bleu Translation
 
dan luan_ngon_ngu
dan luan_ngon_ngudan luan_ngon_ngu
dan luan_ngon_nguTrieu Dong
 

What's hot (20)

FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...
FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...
FREE Dẫn luận ngôn ngữ. Các phương thức ngữ pháp có trong tiếng Anh,...
 
cac lop tu vung trong tieng viet
cac lop tu vung trong tieng vietcac lop tu vung trong tieng viet
cac lop tu vung trong tieng viet
 
Lý ThuyếT HộI ThoạI
Lý ThuyếT HộI ThoạILý ThuyếT HộI ThoạI
Lý ThuyếT HộI ThoạI
 
Bai giang ngon ngu hoc doi chieu
Bai giang ngon ngu hoc doi chieuBai giang ngon ngu hoc doi chieu
Bai giang ngon ngu hoc doi chieu
 
Dẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcDẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ học
 
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC_TỪ VỰNG
 
Luận án: Hành vi xin phép và hồi đáp trong tiếng Anh và tiếng Việt
Luận án: Hành vi xin phép và hồi đáp trong tiếng Anh và tiếng ViệtLuận án: Hành vi xin phép và hồi đáp trong tiếng Anh và tiếng Việt
Luận án: Hành vi xin phép và hồi đáp trong tiếng Anh và tiếng Việt
 
Dẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ họcDẫn luận ngôn ngữ học
Dẫn luận ngôn ngữ học
 
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
 
CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT
CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT
CƠ SỞ NGÔN NGỮ HỌC VÀ TIẾNG VIỆT
 
25.6.nng.thom nguyenxuan.09tr
25.6.nng.thom nguyenxuan.09tr25.6.nng.thom nguyenxuan.09tr
25.6.nng.thom nguyenxuan.09tr
 
đề Tài từ láy trong tiếng việt
đề Tài từ láy trong tiếng việtđề Tài từ láy trong tiếng việt
đề Tài từ láy trong tiếng việt
 
dẫn luận ngôn ngữ
dẫn luận ngôn ngữdẫn luận ngôn ngữ
dẫn luận ngôn ngữ
 
So sanh t.v va t.h
So sanh t.v va t.hSo sanh t.v va t.h
So sanh t.v va t.h
 
Cấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếu
Cấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếuCấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếu
Cấu trúc cú pháp thuyết trình- ngôn ngữ học đối chiếu
 
dan luan ngon ngu - DH Hue.ppt
dan luan ngon ngu - DH Hue.pptdan luan ngon ngu - DH Hue.ppt
dan luan ngon ngu - DH Hue.ppt
 
Dan luan ngon ngu hoc
Dan luan ngon ngu hocDan luan ngon ngu hoc
Dan luan ngon ngu hoc
 
Dong am
Dong amDong am
Dong am
 
Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học
Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ họcTổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học
Tổng quan về ngôn ngữ và ngôn ngữ học
 
dan luan_ngon_ngu
dan luan_ngon_ngudan luan_ngon_ngu
dan luan_ngon_ngu
 

Similar to đặng hằng

Tiếng-việt-nè.docx
Tiếng-việt-nè.docxTiếng-việt-nè.docx
Tiếng-việt-nè.docx
tbinhkrn
 
Tiếng-việt-nè.docx
Tiếng-việt-nè.docxTiếng-việt-nè.docx
Tiếng-việt-nè.docx
tbinhkrn
 
Kết quả phân loại ngôn ngữ theo LOẠI HÌNH (6).pptx
Kết quả phân loại ngôn ngữ theo LOẠI HÌNH (6).pptxKết quả phân loại ngôn ngữ theo LOẠI HÌNH (6).pptx
Kết quả phân loại ngôn ngữ theo LOẠI HÌNH (6).pptx
truongmyanh120904
 
1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx
1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx
1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx
PhmNguynKhnhTon1
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
Man_Ebook
 
DẫN LuậN NgôN Ngữ nhóm 4 phần 2
DẫN LuậN NgôN Ngữ nhóm 4 phần 2DẫN LuậN NgôN Ngữ nhóm 4 phần 2
DẫN LuậN NgôN Ngữ nhóm 4 phần 2atcak11
 
Tieng Viet
Tieng VietTieng Viet
Tieng Viet
phn8401
 
Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...
Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...
Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...
jackjohn45
 
Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...
Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...
Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...
nataliej4
 
Bài 1 Nhóm 9
Bài 1 Nhóm 9Bài 1 Nhóm 9
Bài 1 Nhóm 9
thu ha
 
Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...
Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...
Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...
ChungDung4
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
DECUONG-DANLUANNNH-TDH Khoa học Xã hội&Nhân Văn
DECUONG-DANLUANNNH-TDH Khoa học Xã hội&Nhân VănDECUONG-DANLUANNNH-TDH Khoa học Xã hội&Nhân Văn
DECUONG-DANLUANNNH-TDH Khoa học Xã hội&Nhân Văn
nguyenphuan7704
 
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491Nhí Minh
 
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anh
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg AnhôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anh
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anh
hoat
 
Trang tu trong tieng anh
Trang tu trong tieng anhTrang tu trong tieng anh
Trang tu trong tieng anh
Coi Xay
 
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dung
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dungThực hành về nghĩa của từ trong sử dung
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dung
Ngoc Ha Pham
 
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT-1.doc
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT-1.docHỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT-1.doc
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT-1.doc
tranvankhanh06121976
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
OnTimeVitThu
 

Similar to đặng hằng (20)

Tiếng-việt-nè.docx
Tiếng-việt-nè.docxTiếng-việt-nè.docx
Tiếng-việt-nè.docx
 
Tiếng-việt-nè.docx
Tiếng-việt-nè.docxTiếng-việt-nè.docx
Tiếng-việt-nè.docx
 
Kết quả phân loại ngôn ngữ theo LOẠI HÌNH (6).pptx
Kết quả phân loại ngôn ngữ theo LOẠI HÌNH (6).pptxKết quả phân loại ngôn ngữ theo LOẠI HÌNH (6).pptx
Kết quả phân loại ngôn ngữ theo LOẠI HÌNH (6).pptx
 
1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx
1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx
1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
DẫN LuậN NgôN Ngữ nhóm 4 phần 2
DẫN LuậN NgôN Ngữ nhóm 4 phần 2DẫN LuậN NgôN Ngữ nhóm 4 phần 2
DẫN LuậN NgôN Ngữ nhóm 4 phần 2
 
Tieng Viet
Tieng VietTieng Viet
Tieng Viet
 
Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...
Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...
Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...
 
Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...
Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...
Bài giảng học phần dẫn luận ngôn ngữ học chương trình đại học ngành sư phạm n...
 
Bài 1 Nhóm 9
Bài 1 Nhóm 9Bài 1 Nhóm 9
Bài 1 Nhóm 9
 
Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...
Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...
Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
DECUONG-DANLUANNNH-TDH Khoa học Xã hội&Nhân Văn
DECUONG-DANLUANNNH-TDH Khoa học Xã hội&Nhân VănDECUONG-DANLUANNNH-TDH Khoa học Xã hội&Nhân Văn
DECUONG-DANLUANNNH-TDH Khoa học Xã hội&Nhân Văn
 
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
 
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anh
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg AnhôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anh
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anh
 
Trang tu trong tieng anh
Trang tu trong tieng anhTrang tu trong tieng anh
Trang tu trong tieng anh
 
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dung
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dungThực hành về nghĩa của từ trong sử dung
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dung
 
Grammar 1
Grammar 1Grammar 1
Grammar 1
 
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT-1.doc
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT-1.docHỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT-1.doc
HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT-1.doc
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 

Recently uploaded

Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 

Recently uploaded (11)

Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 

đặng hằng

  • 1.
  • 2.
  • 3. Nhóm 6: Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Xuân 1.Lê Thị Hoài Nam 2.Nguyễn Thị Hoàng Dung 3.Đặng Thị Thu Hằng 4.Phạm Hữu Vạng 5.Nguyễn Phương Thủy
  • 4. MỤC LỤC I. Hiện tượng đồng âm 1. Khái niệm 2. Phân loại II. Hiện tượng đồng nghĩa 1.Khái niệm 2.Phân loại III. Hiện tượng trái nghĩa 1.Khái niệm 2.Phân loại C. Kết luận D. References
  • 5.  I.Hiện tượng đồng âm  1. Khái niệm  Đồng âm là hiện tượng trùng nhau về ngữ âm của hai hoặc hơn hai đơn vị ngôn ngữ khác nhau. Đây là hiện tượng phổ biến trong các ngôn ngữ, nhưng mỗi ngôn ngữ có những biểu hiện khác nhau.  2. Phân loại  Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng có những ý nghĩa hoàn toàn khác nhau, chúng trùng với nhau về cả âm thanh lẫn chữ viết trong tất cả (hoặc hàng loạt) hình thái ngữ pháp vốn có của chúng.
  • 6. 2.1.Phân lo i t đ ng âm trongạ ừ ồ Tiếng Anh  2.1.1. Từ đồng âm, đồng tự  Từ đồng âm, đồng tự là những từ giống nhau về mặt ngữ âm, có cách viết giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.  Ví dụ:  coper (anh lái ngựa) - coper (quán rượu nổi)  The coper pulls over the coper in this town.  (Anh lái ngựa ghé vào quán rượu nổi ở thị trấn này)  well (tốt) – well (cái giếng)  Despite the oldness, this well is also very well.  (Mặc dù đã lâu đời nhưng cái giếng này vẫn rất tốt)  toast (chúc mừng) – toast (nướng)  They are going to toast the chicken to toast his graduate’s day.  (Họ chuẩn bị nướng gà để chúc mừng ngày tốt nghiệp của anh ấy)
  • 7.  Turkey (thổ Nhĩ Kỳ) – turkey (gà tây)  I want to go to Turkey and eat turkey.  (Tôi muốn đi Thổ Nhĩ Kỳ và ăn thịt gà tây)  can (cái hộp) – can (có thể)  I can can a can.  (Tôi có thể đóng một cái hộp)  polish (đánh bóng) – polish (Ba Lan)  John is polishing his Polish table.  (John đang đánh bóng chiếc bàn Ba Lan của anh ấy)  present (có mặt) – present (món quà)  Tomorrow we need to be present at Linh’s birthday party to present the present.  (Ngày mai chúng ta cần có mặt tại bữa tiệc sinh nhật Linh để tặng quà.)
  • 8. 2.1.2. Từ đồng âm, không đồng tự Tứ đồng âm, không đồng tự là những từ giống nhau về mặt ngữ âm, nhưng cách viết và ý nghĩa khác nhau. Ví dụ: son (con trai) - sun (mặt trời)  I have a son and two daughters.  We get our light and most of our energy from the Sun. meat (thịt) - meet (gặp)  They eat fresh meat three times a week.  I meet my aunt at the station.
  • 9.  Ngoài ra còn có m t s c p t đ ng âm, không đ ng t trongộ ố ặ ừ ồ ồ ự b ng sau đây:ả
  • 10. 2.1.3. T đ ng t , không đ ng âmừ ồ ự ồ Từ đồng tự, không đồng âm là những từ khác nhau về mặt ngữ âm, nhưng cách viết hoàn toàn giống nhau.  Ví dụ:  Desert [di'zərt] (rời bỏ) - desert ['dezərt] (sa mạc) He deserted the desert because he didn’t have desserts after meals. (Anh ta rời bỏ sa mạc vì không có món tráng miệng sau các bữa ăn).
  • 11.  Ngoài ra:  lead [li:d] – lead [led]: this road leads to the lake (con đường này dẫn đến hồ); as heavy as lead (nặng như chì)  row [rou] – row [rau]: Please stand in a row (vui lòng đứng theo hàng); to go for a row on the river (đi chơi thuyền trên sông)  sow [sou] – sow [sau]: to sow the seeds (gieo hạt); to raise sows (nuôi lơn nái).  tear [tiər] – tear [teər]: tears in her eyes (nước mắt của cô ấy) ; to tear up his letter (xé bức thư của anh ấy)  wind [wind] – wind [waind]: a cold wind(gió lạnh); to wind the clock (vặn đồng hồ)
  • 12. Trong tiếng Anh, xuất hiện nhiều từ đồng âm gây ra hiểu nhầm và tạo tiếng cười cho người đọc. Đơn cử một mẫu chuyện như sau:  Trưa hôm đấy, khi các bạn nhỏ khác ở nhà trẻ đã đi ngủ, chợt cậu bé John lại gần cô giáo, thì thầm:  - Thưa cô Roberts, em có thể đi uống nước được không ạ”  (Miss Roberts, May I drink water?”)  Cô Roberts lúc ấy cũng đang thiu thiu ngủ, đột nhiên bị đáng thức, nên trả lời hơi chút khó chịu  - Được rồi (Allowed)  - Thưa cô Roberts, em có thể đi uống nước được không ạ?, - cô lại nghe Jonh hỏi, lần này cậu nói to hơn một chút  - Được rồi (Allowed), giọng cô Roberts đã hơi gắt lên  Lần nữa, John lại nhắc lại câu hỏi, lần này to hơn lần trước  - Thưa cô Roberts, em có thể đi uống nước được không ạ?  Cô Roberts bực dọc gắt lên:  - Được rồi (Allowed)
  • 13. Lần này, John hét to lên - THƯA CÔ ROBERTS, EM CÓ THỂ ĐI UỐNG NƯỚC ĐƯỢC KHÔNG Ạ? Nghe thấy tiếng John hét, các bạn khác bỗng giật mình thức giấc, còn cô Roberts thì thực sự nổi điên lên, quát John: - John, có phải em muốn phá cô hay không? Cậu bé John sợ sệt trả lời: - Dạ không, thưa cô. Chính cô bảo em nói to (aloud) lên đấy chứ ạ. => Lí do ở đây rất đơn giản, khi cô giáo nói “Allowed”, có ý là cho phép, thì John đã nghe thành “Aloud”, nên cậu bé nghĩ rằng cô giáo bảo mình nói to hơn. Tính huống nhầm lẫn này đã tạo tiếng cười cho người đọc.
  • 14. Trong tiếng Việt, việc phân loại từ đồng âm có khác. Vì tiếng Việt là ngôn ngữ không biến hình, cho nên luôn luôn là đồng âm hoàn toàn. Ta có thể phân chia như sau: 2.2. Phân loại từ đồng âm trong tiếng Việt 2.2.1. Ðồng âm giữa từ với từ Ở đây tất cả các đơn vị tham gia vào nhóm đồng âm đều là từ. Loại này được chia thành hai loại nhỏ hơn: - Ðồng âm từ vựng: Tât cả các từ đều thuộc cùng một từ loại. Ví dụ: Cất 1 (cất tiền vào tủ) - Cất 2 (cất hàng) - Cất 3(cất rượu). -Ðồng âm từ vựng- ngữ pháp: Các từ trong nhóm đồng âm khác nhau về từ loại. Ví dụ: Chỉ 1(cuộn chỉ) - Chỉ 2(chỉ đường)- Chỉ 3( chỉ có 5 đồng) Câu 1(câu nói) - Câu 2(câu cá)
  • 15.  2.2.2. Ðồng âm giữa từ với tiếng  Ở đây các đơn vị tham gia vào nhóm từ đồng âm khác nhau về cấp độ. Yếu tố là từ bản thân là một tiếng độc lập, yếu tố còn lại là tiếng không độc lập.  Ví dụ:  Ðồng1 (cánh đồng) - Ðồng2 (Ðồng lòng)-Ðồng3 (mục đồng)  Yếu 1(yếu đuối) - Yếu 2 (yếu điểm).  Một số ví dụ về từ đồng âm trong ca dao tục ngữ Việt Nam:  Bà già đi chợ Cầu Đông  Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1 chăng  Thầy bói xem quẻ nói rằng  Lợi2 thì có lợi3 nhưng răng không còn.  Từ bài ca dao trên, ta có thể thấy xuất hiện từ đồng âm“lợi” đến 3 lần. Lợi1 và lợi2 là lợi ích; còn lợi3 là răng lợi, phần lợi bao quanh răng. Ý muốn nói, người già răng rụng sạch chỉ còn trơ lợi, móm mém đến vậy mà còn đòi lấy chồng!. Từ việc sử dụng từ đồng âm, đã tạo nên yếu tố gây cười, làm cho bài ca dao có sắc thái hài hước và châm biếm.
  • 16.  Trong dân gian có những câu đối, sử dụng từ đồng âm tạo nên tiếng cười vui, hóm hỉnh:  Trọng tài trọng tài vận động viên,  Vận động viên động viên trọng tài.  Con kiến bò lên miếng thịt bò.  Con ruồi đậu mâm xôi đậu.  Con ngựa đá con ngựa đá.
  • 17.  Hay ví dụ về một câu chuyện cười như sau:  Giờ giải lao tại hội thảo ngôn ngữ quốc tế, các giáo sư nói chuyện với nhau về hiện tượng đồng âm. Người đến từ nước Anh nói:  - I can can a can (Tôi có thể đóng một cái hộp).  Giáo sư tiếng Pháp nói:  - La souris sourit sous le riz (Con chuột cười dưới gạo).  Ví dụ của vị giáo sư Trung Quốc là:  - Đồng tử du đồng, đồng tử lạc (Cậu bé dạo chơi trên đồng bị trái ngô rụng phải).  Đến lượt mình nhà ngôn ngữ học Việt Nam xổ ra một tràng:  - Bữa qua, qua nói qua qua mà qua hổng qua. Hôm nay, qua hông nói qua qua mà qua lại qua.
  • 18. II. Hiện tượng đồng nghĩa  Khái niệm:  Đồng nghĩa là hiện tượng những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách... nào đó, hoặc đồng thời cả hai.  Hoặc là:  Từ ‘synonym’ là kết hợp của 2 từ Hy Lạp, trong đó ‘syn’ có nghĩa là ‘cùng nhau’ và ‘onym’ là ‘gọi tên’. Do đó, có thể hiểu ‘synonym’ là ‘gọi tên cùng một sự vật’.  Ví dụ: Chết, qua đời, băng hà… (trong tiếng việt)  House – dwelling- residence… (trong tiếng Anh)
  • 19. Quan niệm về từ đồng nghĩa:  1.1 Theo quan niệm truyền thống  Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần nhau hay giống nhau.  Nhìn chung quan điểm này đúng nhưng chưa đủ vì còn quá chung chung bởi các lý do sau:  Không phân biệt nghĩa biểu vật và nghĩa biểu niệm nên không xác định được từ đồng nghĩa giống nhau về nghĩa biểu vật hay nghĩa biểu niệm.  Không tính tới một cách nghiêm túc hiện tượng nhiều nghĩa.  Không tính tới một cách nghiêm túc hiện tượng nhiều nghĩa.
  • 20.  1.2 Theo quan niệm hiện đại  Có các khuynh hướng:  Dựa vào tương quan ngữ cảnh, một số tác giả cho rằng từ đồng nghĩa là từ có thể thay thế được cho nhau trong những ngữ cảnh giống nhau mà ý nghĩa của câu không thay đổi về cơ bản.  Dựa vào nghĩa biểu vật và sự vật, hiện tượng được gọi tên.  Dựa vào nghĩa biểu niệm và khái niệm.
  • 21.  Phân loại  Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh  Từ đồng nghĩa tuyệt đối (Absolute/ Total synonyms)  Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ mang ý nghĩa và những đặc điểm tu từ hoàn toàn giống hệt nhau. Do vậy, ta có thể thay thế chúng cho nhau trong mọi ngữ cảnh.  Ví dụ: Fatherland, motherland…  Loại từ này rất hiếm trong tiếng Anh và có lẽ với các ngôn ngữ khác cũng vậy. Tuy nhiên, ta cũng có thể tìm được một vài ví dụ về hiện tượng đồng nghĩa này, gồm có: noun/ substantive, functional/ affix, flexion/ inflexion, semantics/ semasiology.
  • 22.  Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa (Semantic synonyms)  Đây là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật nên chúng hầu như không thay thế được cho nhau. Những từ này tạo nên một số lượng lớn các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh.  Ví dụ: Stare - look - gaze - glance
  • 23. Từ đồng nghĩa tu từ (Stylistic synonyms) Loại từ đồng nghĩa này có nghĩa biểu thái (connotation meaning) khác nhau. Trong một nhóm từ đồng nghĩa loại này luôn có một từ trung tâm (central word) hay trung tính (neutral word). Những từ còn lại có chung khái niệm nhưng nghĩa biểu thái thì khác nhau.  Ví dụ:  policeman- bobby - cop Before - ere Mother - mom Fellow - chap–lad
  • 24.  Từ đồng nghĩa loại này khác nhau về cả nghĩa biểu vật và nghĩa biểu thái. Nói cách khác, chúng khác nhau cả về sắc thái ý nghĩa và các khía cạnh tu từ.  Ví dụ: to dismiss - to fire - to sack  To reduce - to axe - to cut back  Betrayal- sell - out  House- shack - slum – pad
  • 25.  Từ đồng nghĩa thành ngữ (Phraseological synonyms)  Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các từ khác.  Ví dụ: Do - make (to do exercises but to make money)  Language- tongue (native language, but to know languages)  To lift - to raise (to raise or lift a finger but to raise prices, wages, questions)
  • 26.  Từ đồng nghĩa lãnh thổ (Territorial synonyms)  Đây là những từ được sử dụng ở các vùng khác nhau như Anh, Canada, Australia hay Mỹ.  Ví dụ: ‘sidewalk’ được dùng thông dụng ở Mỹ, trong khi từ ‘pavement’ lại được dùng phổ biến ở phía bên kia Đại Tây Dương
  • 27. Một số từ đồng nghĩa theo lãnh thổ: British English American English autumn fall vest undershirt toilets rest room car park parking lot cinema movie theatre jumper sweater
  • 28.  Uyển ngữ /Mỹ từ (Euphemism)  Uyển ngữ hay Mỹ từ là cách nói nhẹ nhàng, gián tiếp khi đề cập đến các vấn đề khó chịu, gây bối rối hay không mong muốn.  Ví dụ:  Redundant - be out of job /unemployed  The underprivileged - the poor  Die - be no more - be gone - lose one’s life - breath one’s last - join the silent majority.  WC - the rest room – bathroom
  • 29. Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Việt  Từ đồng nghĩa tuyệt đối  Là những từ đồng nghĩa đồng nhất về ý nghĩa biểu niệm và cả nghĩa biểu thái cũng như phạm vi sử dụng của chúng. Ðấy là hiện tượng đồng nghĩa giữa các từ do sự song tồn giữa:  Từ cũ và từ mới.  Ví dụ: Trăng - nguyệt - chị hằng - gương nga  Trực thăng - máy bay lên thẳng  Xe lửa - tàu hỏa - hoả xa; phi cơ - máy bay.  Từ địa phương và từ toàn dân  Ví dụ: Heo - lợn  Lê-ki-ma - quả trứng gà  Vô - vào.
  • 30.  Từ thuần Việt và từ vay mượn  Ví dụ:  Gan dạ - dũng cảm  Nhà thơ - thi sĩ  Mổ xẻ - phẫu thuật  Máy thu thanh - ra-đi-ô  Xe hơi - ô tô  Thuật ngữ và từ thường  Ví dụ: Trần bì - vỏ quýt  Lưu huỳnh - diêm sinh  Lân- phốt pho...
  • 31.  Ðồng nghĩa tương đối  Bao gồm những trường hợp đồng nghĩa khác nhau nhiều hay ít trong các thành phần ý nghĩa hoặc khác nhau ở một hoặc vài nét nghĩa nào đó trong ý nghĩa biểu niệm của các từ.  Cụ thể chúng có thể khác nhau ở các điểm sau đây:
  • 32.  Khác nhau về nghĩa biểu thái  Ví dụ: Nhìn - ngó - liếc Trẻ em - con nít Phụ nữ - đàn bà  Khác nhau về phạm vi biểu vật  Ví dụ: Chết - hi sinh - mất Diệt - tiêu diệt - xoá sổ - loại khỏi vòng chiến.  Khác nhau ở các nét nghĩa trong cấu trúc biểu niệm của các từ  Ví dụ: Nhà - lâu đài Đẹp - mỹ lệ Mổ - bổ - cắt - ngắt - xé.
  • 33. • Hiện tượng đồng nghĩa tương đối xảy ra phổ biến hơn trong ngôn ngữ so với từ đồng nghĩa tuyệt đối. Quy luật của ngôn ngữ là tiết kiệm, hiện tượng đồng nghĩa tuyệt đối chẳng những không có tác dụng làm giàu cho hệ thống từ vựng mà ngược lại còn có thể làm cồng kềnh cho hệ thống ngôn ngữ dân tộc. Ði vào tìm hiểu các từ đồng nghĩa cụ thể, các từ đồng nghĩa tương đối có thể khác nhau ở nhiều dạng nét nghĩa rất phong phú, đa dạng.
  • 34.  Nhận xét:  Do từ có thể có nhiều nghĩa nên một từ có thể đồng nghĩa với nhiều từ khác nghĩa nhau.  Từ đồng nghĩa có thể xảy ra giữa các từ có các yếu tố cấu tạo và phương thức cấu tạo khác nhau.  Ví dụ: To- lớn- bự- đồ sộ- khổng lồ  Nhỏ- bé - tí hon  Từ đồng nghĩa cũng có thể xảy ra giữa các từ có cùng yếu tố cấu tạo.  Ví dụ: Yêu – yêu thương  Chim- chim chóc  Xấu- xấu xí  Khoẻ- khỏe khoắn.
  • 35. III. Hiện tượng trái nghĩa
  • 36. Hiện tượng trái nghĩa Khái niệm  Trái nghĩa là một trong những biện pháp tổ chức từ vựng theo sự đối lập. Có thể định nghĩa từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm, đối lập về ý nghĩa, biểu hiện các khái niệm tương phản về logic nhưng tương liên lẫn nhau.  Từ trái nghĩa bộc lộ các mặt đối lập của các khái niệm tương liên, gắn liền với môt phạm vi sự vật. Các từ đối lập nhưng biểu hiện không tương liên thì không phải là các từ trái nghĩa. Ví dụ:  - Ngôi nhà tuy nhỏ nhưng đẹp.  - Khúc sông này hẹp nhưng mà sâu.
  • 37.  Ở hai ví dụ trên, chỉ có những khái niệm khác nhau chứ không có các từ trái nghĩa, bởi vì các khái niệm nhỏ và đẹp không tương liên lẫn nhau; khái niệm hẹp và sâu không tương liên lẫn nhau.  Các từ trái nghĩa có thể biểu thị những khái niệm tương phản về thời gian, về vị trí, về không gian, về kích thước, dung lượng, về tình cảm trạng thái, về hiện tượng thiên nhiên, về hiện tượng xã hội, tức là tất cả các khái niệm phản ánh phẩm chất của đối tượng.  Cũng như hiện tượng đồng nghĩa, hiện tượng trái nghĩa thực chất là so sánh nghĩa chứ không phải các từ nói chung. Các từ có thể trái nghĩa nhau ở một hoặc một vài nghĩa nào đó chứ không nhất thiết tất cả. Thông thường, các từ trái nghĩa với nhau ở nghĩa cơ bản thì cũng có thể trái nghĩa với nhau ở cả nghĩa phát sinh.  Ví dụ:  Nhẹ >< nặng  Trọng lượng nhỏ >< trọng lượng lớn  Coi thường >< coi trọng
  • 38. Phân loại  2.1.Trái nghĩa tuyệt đối (hay trái nghĩa thực sự)  Ðây là trường hợp trái nghĩa giữa các từ thoả mãn các tiêu chí sau:  Bên cạnh những nét nghĩa khái quát giống nhau, giữa các từ có xuất hiện nét nghĩa đối lập;  Chúng nằm ở vùng liên tưởng nhanh nhất, mạnh nhất, có tần số xuất hiện cao nhất. Nói nôm na, hễ có A là người ta liên tưởng đối lập ngay tới B.  Ví dụ:  Tiếng Việt:  Dài / ngắn rộng / hẹp to / nhỏ cao /thấp  Sớm / muộn cứng / mềm quen /lạ yêu /ghét  Tiếng Anh:  Ugly/ beautiful young/ old fast/slow happy/sad  Like/hate rich/poor wet/dry early/late 
  • 39. Phân lo iạ  2.2. Trái nghĩa tương đối  Là trường hợp trái nghĩa giữa các từ chỉ thỏa mãn tiêu chí 1) mà không thỏa mãn tiêu chí 2). Tức đấy là các trường hợp trái nghĩa nằm ở vùng liên tưởng yếu, nghĩa là nói tới A người ta không liên tưởng đối lập ngay tới B.  Ví dụ:  Nhỏ / khổng lồ thấp / lêu nghêu cao / lùn tịt Từ trái nghĩa trong tiếng Việt  Hiện tượng trái nghĩa tiếng Việt chủ yếu là sự đối lập của những từ gốc khác nhau. Tuy nhiên, cũng có thể cấu tọa những cặp trái nghĩa mới trên cơ sở các từ gốc vốn đã trái nghĩa.  Ví dụ:  Buồn – vui  Nặng nề - nhẹ nhàng  Xấu bụng – tốt bụng  Siêng làm – nhác làm
  • 40. Từ trái nghĩa trong Tiếng Việt  Hiện tượng trái nghĩa tiếng Việt chủ yếu là sự đối lập của những từ gốc khác nhau. Tuy nhiên, cũng có thể cấu tọa những cặp trái nghĩa mới trên cơ sở các từ gốc vốn đã trái nghĩa.  Ví dụ:  Buồn – vui  Nặng nề - nhẹ nhàng  Xấu bụng – tốt bụng  Siêng làm – nhác làm
  • 41.  Từ trái nghĩa có một tiêu chí đặc biệt, tức là nếu vế này có thể kết hợp với những từ nào đó thì vế kia cũng có thể kết hợp được với những từ ấy, và tạo ra một cặp từ trái nghĩa  Ví dụ:  Người cao – người thấp  Sông rộng – sông hẹp  Ăn mặn – ăn nhạt  Khéo nói – vụng nói
  • 42.  Từ trái nghĩa có tính quy luật liên tưởng đối lập, tức là nếu nhắc đến vế thứ nhất, người ta sẽ nghĩ ngay đến vế thứ hai.  Ví dụ:  Khi nhắc đến tính từ “to” thì thông thường người ta sẽ nghĩ ngay đến “bé” hoặc  “nhỏ”. Nhắc đến “xấu” thì người ta nghĩ ngay đến “đẹp”...
  • 43.  Văn học Việt Nam đặc biệt là văn học dân gian, từ trái nghĩa xuất hiện với tần suất lớn. Vì được lưu truyền bằng hình thức truyền miệng cho nên, ca dao, tục ngữ thường dùng lời ăn tiếng nói hàng ngày để diễn đạt. Điều này tạo nên sự gần gũi, dễ hiểu và dễ đọc.  Ví dụ:  Chết vinh còn hơn sống nhục  Thương cho roi cho vọt  Ghét cho ngọt cho bùi  Giày thừa, guốc thiếu mới xinh  Thói đời giàu trọng, khó khinh thấy buồn  Quen tay mềm nắn rắn buông.  Nó lú có chú nó khôn hơn người  Được lòng đất, mất lòng người  Lên xe xuống ngựa cả đời thảnh thơi  Kính trên nhườngdướibạn ơi!  Vụng chèo, khéo chống tạm thời cũng xong
  • 44. Từ trái nghĩa trong tiếng Anh  Khác với từ trái nghĩa trong tiếng Việt, từ trái nghĩa trong tiếng Anh vừa có những cặp từ đối lập nghĩa hoàn toàn, vừa có những từ có thể thêm tiền tố sẽ trở thành từ mới với nghĩa đối lập với từ gốc.
  • 45. Một số cặp từ trái nghĩa như:  - Happy and sad - Risky and safe  - Hard and soft - Simple and challenging  - Last and first - Soft and hard  - Foolish and wise - Worried and calm  - Wide and narrow - Sane and crazy  - Dark and light - Late and early  - Dangerous and safe - Ignorant and educated  - Clever and foolish - Big and small  - Empty and full - Optimistic and pessimistic  - Smart and dumb - Excited and bored  - Dull and interesting - Best and worst
  • 46. Ngoài ra, từ trái nghĩa trong tiếng Anh không có từ trung tâm. Chỉ có hai khả năng, hoặc là cái này, hoặc là cái kia.  Ví dụ:  - Man and woman - Exhale and inhale  - Dead and alive - Leave and arrive  - Off and on - Hired and fired  - Absent and present - Brother and sister  - Exit and entrance - Before and after  - Sink or float - Identical and different  - Pass and fail - Natural or artificial  - Former and latter - Silence or noise  - Input and output - Fantasy and reality  - Interior and exterior
  • 47. Một số từ trái nghĩa trong tiếng Anh được thành lập từ việc thêm tiền tố vào từ gốc.  Thêm tiền tố “un”  Ví dụ:  + Likely and unlikely (có thể xảy ra – không thể xảy ra)  + Able and unable (có khả năng – không có khả năng)  + Fortunate and unfortunate (may mắn – không may, rủi ro)  + Forgiving and unforgiving (khoan dung – không khoan dung)
  • 48.  Thêm tiền tố “non”  Ví dụ:  + Entity and nonentity (sự tồn tại – không tồn tại)  + Combatant and noncombatant (chiến đấu – không chiến đấu)  Thêm tiền tố “in”  Ví dụ:  + Tolerant and intolerant (khoan dung – không khoan dung)  + Decent and indecent (chỉnh tề - khiếm nhã)  + Discreet and indiscreet (thận trọng – vô ý)  + Expensive and inexpensive (đắt – không đắt, rẻ)
  • 49. C. Kết luận  Từ việc phân tích từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa trong tiếng Anh và tiếng Việt, ta có thể hiểu được mỗi loại từ có những chức năng và mục đích khác nhau để diễn đạt cho người nghe hiểu một cách tường tận những vấn đề về nghĩa của từ. Ngoài ra chúng cũng là khơi nguồn ý tưởng cho ca dao, tục ngữ, thành ngữ...  Hiện tượng trái nghĩa và hiện tượng đồng âm là xa nhau nhất. Các từ trái nghĩa có liên hệ về nghĩa, có sự phủ định theo tiêu chí của nghĩa, trong khi các từ đồng âm không có. Hiện tượng trái nghĩa và hiện tượng đồng nghĩa có nhiều điểm giống nhau nhất. Cả hai đều nói đến những vỏ ngữ âm khác nhau, ý nghĩa có liên hệ nhau. Đồng nghĩa là khác nhau theo một tiêu chí còn trái nghĩa là đối lập nhau theo một tiêu chí. Sự khác nhau giữa đồng nghĩa và trái nghĩa có lẽ chỉ ở chỗ các từ trái nghĩa chứa đựng những tiêu chí phủ định nhau, còn các từ đồng nghĩa không phủ định loại trừ nhau mà chính xác hóa, bổ sung lẫn nhau.
  • 50. D. References  D. References  Nguyễn Thiện Giáp; Đoàn Thiện Thuật & Nguyễn Minh Thuyết (2006), “Chương 4 – TỪ VỰNG”, Dẫn luận ngôn ngữ học, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nam, trang 94-108.  Mai Ngọc Chừ; Vũ Đức Nghiệu & Hoàng Trọng Phiến. Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt. Nhà xuất bản Giáo dục, H., 1997.  http://usefulenglish.ru/writing/homonyms-short-list  http://examples.yourdictionary.com/examples-of-antonyms.html  http://www.learnenglish.de/homophones/Homophones.html  http://www.vanchuongviet.org/index.php?comp= tacpham&action=detail&id=11688
  • 51. .
  • 52. . A Trainer Bubble Game © Trainer Bubble
  • 53. 50 : 50 1. Có bao nhiêu cách phân loại từ đồng âm trong tiếng Anh?  A: 2. C: 4. B: 3. D: 5. 1 £100 15 £1 MILLION 2 £200 3 £300 4 £500 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000
  • 54. 50 : 50 1. Có bao nhiêu cách phân loại từ đồng âm trong tiếng Anh?  A: 2. C: 4. B: 3. D: 5. 1 £100 15 £1 MILLION 2 £200 3 £300 4 £500 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000
  • 55. 15 £1 MILLION 2 £200 3 £300 4 £500 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 1 £100 Congratulations! You made it to £100 Ready for your next question…?
  • 56. 50 : 50 2. Đồng âm là hiện tượng trùng nhau về…của hai hoặc hơn hai đơn vị ngôn ngữ khác nhau.  A: ngữ âm C: ngữ điệu. B: ý nghĩa. D: ngữ nghĩa. 15 £1 MILLION 2 £200 3 £300 4 £500 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 1 £100
  • 57. 50 : 50 2. Đồng âm là hiện tượng trùng nhau về…của hai hoặc hơn hai đơn vị ngôn ngữ khác nhau.  A: ngữ âm C: ngữ điệu B: ý nghĩa. D: ngữ nghĩa. 15 £1 MILLION 2 £200 3 £300 4 £500 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 1 £100
  • 58. 15 £1 MILLION 3 £300 4 £500 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 1 £100 Congratulations! You made it to £200 Ready for your next question…? 2 £200
  • 59. 50 : 50 3. “Son (con trai)- sun( mặt trời) thuộc loại từ đồng âm nào sau đây:  A: Từ đồng âm, không đồng tự C: Từ không đồng âm, không đồng tự B: Từ đồng âm, đồng tự D: Từ đồng tự, không đồng âm 15 £1 MILLION 3 £300 4 £500 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 1 £100 2 £200
  • 60. 50 : 50 3. “Son (con trai)- sun( mặt trời) thuộc loại từ đồng âm nào sau đây:  A: Từ đồng âm, không đồng tự C: Từ không đồng âm, không đồng tự B: Từ đồng âm, đồng tự D: Từ đồng tự, không đồng âm 15 £1 MILLION 3 £300 4 £500 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 1 £100 2 £200
  • 61. 15 £1 MILLION 4 £500 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 1 £100 Congratulations! You made it to £300 Ready for your next question…? 2 £200 3 £300
  • 62. 50 : 50 4. “Desert(rời bỏ)- desert(sa mạc) thuộc loại từ đồng âm nào dưới đây:  A: từ không đồng âm, không đồng tự C: từ không đồng tự, đồng âm B: từ đồng âm, đồng tự. D: từ đồng tự, không đồng âm. 1 £100 15 £1 MILLION 2 £200 4 £500 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 3 £300
  • 63. 50 : 50 4. “Desert(rời bỏ)- desert(sa mạc) thuộc loại từ đồng âm nào dưới đây:  A: : từ không đồng âm, không đồng tự .C: từ không đồng tự, đồng âm B: từ đồng âm, đồng tự. D: từ đồng tự, không đồng âm. 1 £100 15 £1 MILLION 2 £200 4 £500 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 3 £300
  • 64. 15 £1 MILLION 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 1 £100 Congratulations! You made it to £500 Ready for your next question…? 2 £200 3 £300 4 £500
  • 65. 50 : 50 5. Chỉ 1(cuộn chỉ)– chỉ 2 (chỉ đường)– chỉ 3(chỉ có 5 đồng) thuộc loại từ đồng âm nào trong tiếng Việt dưới đây:  A: đồng âm từ vựng ngữ pháp C: đồng âm giữa từ và tiếng B: đồng âm từ vựng D: đồng âm giữa từ và từ 1 £100 15 £1 MILLION 2 £200 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 3 £300 4 £500
  • 66. 50 : 50 5. Chỉ 1(cuộn chỉ) – chỉ 2 (chỉ đường) – chỉ 3(chỉ có 5 đồng) thuộc loại từ đồng âm nào trong tiếng Việt dưới đây:  A: đồng âm từ vựng ngữ pháp C: đồng âm giữa từ và tiếng B: đồng âm từ vựng D: đồng âm giữa từ và từ 1 £100 15 £1 MILLION 2 £200 5 £1000 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 3 £300 4 £500
  • 67. 15 £1 MILLION 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 1 £100 Congratulations! You made it to £1000 Ready for your next question…? 2 £200 3 £300 4 £500 5 £1000
  • 68. 50 : 50 6. Có bao nhiêu loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh?  A: 4 D: 7 B: 5 C: 6 1 £100 15 £1 MILLION 2 £200 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 3 £300 4 £500 5 £1000
  • 69. 50 : 50 6. Có bao nhiêu loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh?  A: 4 D: 7 B: 5 C: 6 1 £100 15 £1 MILLION 2 £200 6 £2000 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 3 £300 4 £500 5 £1000
  • 70. 15 £1 MILLION 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 1 £100 Congratulations! You made it to £2000 Ready for your next question…? 2 £200 3 £300 4 £500 5 £1000 6 £2000
  • 71. 50 : 50 7. Lê ki ma- quả trứng gà thuộc nhóm từ đồng nghĩa nào dưới đây?  A: từ đồng nghĩa tuyệt đối C: từ đồng nghĩa địa phương và toàn dân. B: từ đồng nghĩa tương đối. D: từ thuần Việt và vay mượn. 1 £100 15 £1 MILLION 2 £200 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 3 £300 4 £500 5 £1000 6 £2000
  • 72. 50 : 50 7. Lê ki ma- quả trứng gà thuộc nhóm từ đồng nghĩa nào dưới đây?  A: từ thuần Việt và vay mượn. C: từ đồng nghĩa địa phương và toàn dân B: từ đồng nghĩa tương đối. D: từ đồng nghĩa tuyệt đối. 1 £100 15 £1 MILLION 2 £200 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 3 £300 4 £500 5 £1000 6 £2000
  • 73. 50 : 50 8.Tìm cặp từ trái nghĩa phù hợp câu sau: .....cho roi cho vọt,… cho ngọt cho bùi?  A:Yêu, thích C:Yêu, thương. B: Thích, ghét. D: Yêu, ghét. 1 £100 15 £1 MILLION 2 £200 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 3 £300 4 £500 5 £1000 6 £2000
  • 74. 50 : 50 8.Tìm cặp từ trái nghĩa phù hợp câu sau: .....cho roi cho vọt,… cho ngọt cho bùi?  A:Yêu, thích C:Yêu, thương. B: Thích, ghét. D: Yêu, ghét. 1 £100 15 £1 MILLION 2 £200 7 £4000 8 £8000 9 £16,000 10 £32,000 11 £64,000 12 £125,000 13 £250,000 14 £500,000 3 £300 4 £500 5 £1000 6 £2000