SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
Đồ án
Đề Tài:
Thiết kế lưới điện
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 1
Lời nói đầu
Ngày nay điện năng đã trở thành dạng năng lượng không thể thay thế
trong các lĩnh vực của đời sống và sản xuất. Đi đôi với việc tăng cường năng
lực sản xuất điện phục vụ đời sống là vấn đề truyền tải điện năng.
Việc truyền tải điện là một trong ba khâu cơ bản của quá trình sản xuất,
tiêu thụ và phân phối điện năng. Thực tế một hệ thống điện có vận hành ổn
định hay không là phụ thuộc rất nhiều và các hệ thống truyền tải. Tổn thất
điện áp cao hay thấp phụ thuộc hoàn toàn và các đường dây tải điện. Đồng
thời mức độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện cũng được quyết định bởi hệ
thống truyền tải điện năng. Do vậy việc thiết kế, xây dựng và vận hành hệ
thống điện luôn luôn phải được đề cao.
Trong khuôn khổ của đồ án này có rất nhiều chi tiết đã được đơn giản
hoá nhưng đây là những cơ sở quan trọng cho việc thiết kế một hệ thống điện
lớn. Đồ án tốt nghiệp của em bao gồm hai nhiệm vụ lớn như sau:
Phần 1: Thiết kế lưới điện khu vực
Phần 2: Thiết kế trạm biến áp kiểu treo 100 kVA, 22/0,4 kV
Với sự nỗ lực của bản thân em cũng như sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cô trong bộ môn Hệ thống điện, bản đồ án này đã được hoàn thành. Cuối
cùng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới TS Nguyễn Lân Tráng là
người trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đồ án này. Em kính mong được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để bản đồ án của em được hoàn thiện.
Hà Nội, tháng 11 năm 2006
Sinh viên
Đồ
Sin
PH
1.1
1.1
Th
án tốt nghiệ
nh viên: Ngu
HÂN TÍCH
1. Các số li
1.1. Vị trí c
heo đầu bài
ệp
uyễn Ngọc H
PHẦN 1
H NGUỒN
iệu về ngu
các nguồn
i ta có vị tr
Hình
Hùng - Hệ th
1: THIẾT
C
N VÀ PHỤ
TRON
uồn cung c
n cung cấp
rí các nguồ
1.1. Sơ đồ
hống điện U
KẾ LƯỚI
CHƯƠNG
Ụ TẢI - CÂ
NG HỆ TH
cấp và phụ
p và phụ tả
ồn cung cấp
vị trí nguồ
Uông Bí
I ĐIỆN K
G 1
ÂN BẰNG
HỐNG
ụ tải
ải
p và 9 phụ
ồn điện và
Th
Nguy
KHU VỰC
G SƠ BỘ C
tải như hì
phụ tải
iết kế lưới đ
ễn Ngoc H
CÔNG SU
ình vẽ:
điện
2
Hùng
UẤT
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 3
1.1.2. Nguồn cung cấp
a. Hệ thống điện
Hệ thống điện có công suất vô cùng lớn, hệ số công suất trên thanh góp 110
kV của hệ thống là 0,8. Vì vậy cần phải có sự liên hệ giữa hệ thống và nhà
máy điện để có thể trao đổi công suất giữa hai nguồn cung cấp khi cần thiết,
đảm bảo cho hệ thống thiết kế làm việc bình thường trong các chế độ vận
hành. Mặt khác, vì hệ thống có công suất vô cùng lớn cho nên chọn hệ thống
là nút cân abừng công suất và nút cơ sở về điện áp. Ngoài ra do hệ thống có
công suất vô cùng lớn cho nên không cần phải dự trữ công suất trong nhà máy
điện, nói cách khác công suất tác dụng và phản kháng dự trữ sẽ được lấy từ hệ
thống điện.
b. Nhà máy nhiệt điện
Nhà máy nhiết điện gồm có 4 tổ máy công suất Pđm = 60 MW, cosϕ =0,8,
Uđm=10,5 kV. Như vậy tổng công suất định mức của nhà máy bằng: 4 × 60 =
240 MW.
Nhiên liệu của nhà máy nhiệt điện có thể là than đá, dầu và khí đốt. Hiệu suất
của các nhà máy nhiệt điện tương đối thấp (khoảng 30 ÷ 40%). Đồng thời
công suất tự dùng của nhiệt điện thường chiếm khoảng 6 % đến 15 % tùy theo
loại nhà máy nhiệt điện.
Đối với nhà máy nhiệt điện, các máy phát làm việc ổn định khi phụ tải
P ≥ 70 % Pđm; còn khi P ≤ 30 % Pđm thì các máy phát ngừng làm việc.
Công suất phát kinh tế của các nhà máy nhiệt điện thường bằng
(80 ÷ 90 %)Pđm. Khi thiết kế chọn công suất phát kinh tế bằng 85 % Pđm,
nghĩa là:
Pkt=85%Pđm
Do đó kho phụ tải cực đại cả 4 máy phát đều vận hành và tổng công suất tác
dụng phát ra của nhà máy nhiệt điện là:
Pkt = 85%×4×60 = 204 MW
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 4
Trong chế độ khụ tải cực tiểu, dự kiến ngừng một máy phát để bảo dưỡng, ba
máy phát còn lại sẽ phát 85%Pđm, nghĩa là tổng công suất phát ra của nhà
máy nhiệt điện là:
Pkt = 85%×3×60 = 153 MW
Khi sự cố ngừng một máy phát, ba máy phát còn lạo sẽ phát 100%Pđm, như
vậy:
PF = 3×60 = 180 MW
Phần công suất thiếu trong các chế độ vận hành sẽ được cung cấp từ hệ thống
điện.
1.1.3. Số liệu phụ tải
Hệ thống cấp điện cho 9 phụ tải có Pmin = 0,5 Pmax, Tmax = 5300 h.
Công suất tiêu thụ của các phụ tải điện được tính như sau:
2
max
2
max
max
max
max
max
max
max .
jQ
P
S
jQ
P
S
tg
P
Q
+
=
+
=
=
&
ϕ
Phụ tải 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 5
Số liệu
Pmax (MW) 32 26 30 34 30 32 30 34 30
Pmin (MW) 16 13 15 17 15 16 15 17 15
cosϕ 0,90 0,90 0,90 0,85 0,92 0,90 0,90 0,92 0,92
Qmax (MVAr) 15,49 12,58 14,52 21,08 12,78 15,49 14,52 14,48 12,78
Qmin (MVAr) 7,74 6,29 7,26 10,54 6,39 7,74 7,26 7,24 6,39
Smax (MVA) 35,55 28,89 33,33 40,00 32,61 35,55 33,33 36,96 32,61
Smin (MVA) 17,78 14,44 16,66 20,00 16,30 17,78 16,66 18,48 16,30
Loại phụ tải I I III I I I III I I
Yêu cầu điều
chỉnh điện áp
T KT T KT T T T KT T
Điện áp thứ
cấp
22 22 22 22 22 22 22 22 22
Tổng công
suất max
(MVA)
278 + j133,72
Bảng 1.1. Số liệu về các phụ tải
1.1.4. Kết luận
Ở giữa hai nguồn có phụ tải số 6 nên khi thiết kế đường dây liên lạc giữa nhà
máy và hệ thống thì đường dây này sẽ đi qua phụ tải 6. Để đảm bảo kinh tế thì
các phụ tải được cấp điện từ các nguồn gần nó nhất. Phụ tải 4 và 1 được cấp
điện trực tiếp từ nhà máy, phụ tải 8 và 9 được cấp điện từ hệ thống. Khoảng
cách từ nguồn đến phụ tải gần nhất là 53,8 km, đến phụ tải xa nhất là 80,6 km.
Đối với các phụ tải gần nguồn thì xác suất sự cố đường dây ít nên thường
được sử dụng sơ đồ cầu ngoài, đối với các phụ tải xa nguồn có xác suất sự cố
đường dây lớn nên được sử dụng sơ đồ cầu trong.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 6
1.2. Cân bằng công suất tác dụng
Đặc điểm rất quan trọng của hệ thống điện là truyền tải tức thời điện năng từ
các nguồn đến các hộ tiêu thụ và không thể tích trữ điện năng thành số lượng
nhận thấy được. Tính chất này xác định sự đồng bộ của quá trình sản xuất và
tiêu thụ điện năng.
Tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập của hệ thống, các nhà máy của hệ
thống cần phải phát công suất cân bằng với công suất của các hộ tiêu thụ, kể
cả các tổn thất công suất trong mạng điện, nghĩa là cần phải thực hiện đúng sự
cân bằng giữa công suất phát và công suất tiêu thụ.
Ngoài ra để đảm bảo cho hệ thống vận hành bình thường, cần phải có dự trữ
nhất định của công suất tác dụng trong hệ thống. Dự trữ trong hệ thống điện là
một vấn đề quan trọng, liên quan đến vận hành cũng như sự phát triển của hệ
thống.
Vì vậy phương trình cân bằng công suất tác dụng trong chế độ phụ tải cực đại
đối với hệ thống điện thiết kế có dạng:
PNĐ + PHT = Ptt = max td dt
P P P P
+ Δ + +
∑ ∑ (1.1)
trong đó:
PNĐ - tổng công suất do nhà máy nhiệt điện phát ra.
PHT - công suất tác dụng lấy từ hệ thống.
Ptt – Công suất tiêu thụ.
m – hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại ( m=1).
∑ max
P - tổng công suất của các phụ tải trong chế độ cực đại.
∑ΔP - tổng tổn thất trong mạng điện, khi tính sơ bộ có thể lấy
∑ ∑
=
Δ max
%
5 P
P .
Ptd – công suất tự dùng trong nhà máy điện, có thể lấy bằng 10% tổng
công suất đặt của nhà máy.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 7
Pdt – công suất dự trữ trong hệ thống, khi cân bằng sơ bộ có thể lấy
Pdt = 10%∑ max
P , đồng thời công suất dự trữ cần phải bằng công suất định
mức của tổ máy phát lớn nhất đối với hệ thống điện không lớn. Bởi vì hệ
thống điện có công suất vô cùng lớn nên công suất dự trữ lấy ở hệ thống,
nghĩa là Pdt = 0.
Tổng công suất tác dụng của các phụ tải khi cực đại được xác định từ bảng
1.1 bằng:
∑ max
P = 278 MW
Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện có giá trị:
∑
=
Δ max
%
5 P
P =5%×278 = 13,9 MW
Công suất tác dụng tự dùng trong nhà máy điện:
Ptd = 10%Pđm =10%×240 = 24 MW
Vậy tổng công suất tiêu thụ trong mạng điện có giá trị:
Ptt = 278 + 13,9 + 24 = 315,9 MW
Theo mục 1.1.2.b, tổng công suất do nhà máy điện phát ra theo chế độ kinh tế
là:
PNĐ = Pkt = 204 MW
Như vậy trong chế độ phụ tải cực đại, hệ thống cần cung cấp công suất cho
các phụ tải bằng:
PHT = Ptt - PNĐ = 315,9 – 204 = 111,9 MW
1.3. Cân bằng công suất phản kháng
Sản xuất và tiêu thụ điện năng bằng dòng điện xoay chiều đòi hỏi sự cân bằng
giữa điện năng sản suất ra và điện năng tiêu thụ tại mỗi thời điểm. Sự cân
bằng đòi hỏi không những chỉ đối với công suất tác dụng mà cả đối với công
suất phản kháng.
Sự cân bằng công suất phản kháng có quan hệ với điện áp. Phá hoại sự cân
bằng công suất phản kháng sẽ dẫn đến thay đổi điện áp trong mạng điện. Nếu
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 8
công suất phản kháng phát ra lớn hơn công suất tiêu thụ thì điện áp trong
mạng sẽ tăng, ngược lại nếu thiếu công suất phản kháng thì điện áp trong
mạng sẽ giảm. Vì vậy để đảm bảo chất lượng cần thiết của điện áp ở các hộ
tiêu thụ trong mạng điện và hệ thống, cần tiến hành cân bằng sơ bộ công suất
phản kháng.
Phương trình cân bằng công suất phản kháng trong mạng điện thiết kế có
dạng:
QF + QHT = Qtt = m∑ max
Q + ∑ ∑ ∑
+
−
Δ b
C
L Q
Q
Q +Qtd +Qdt (1.2)
trong đó:
QF – tổng công suất phản kháng do nhà máy phát ra.
QHT – công suất phản kháng do hệ thống cung cấp.
Qtt – tổng công suất phản kháng tiêu thụ.
∑ max
Q - tổng công suất phản kháng trong chế độ phụ tải cực đại của
các phụ tải.
∑Δ L
Q - tổng tổn thất công suất phản kháng trong cảm kháng của các
đường dây trong mạng điện.
∑ C
Q - tổng công suất phản kháng do điện dung của các đường dây
sinh ra, khi tính sơ bộ lấy ∑ ∑
=
Δ C
L Q
Q .
∑ b
Q - tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm biến áp, trong
tính toán sơ bộ lấy ∑ ∑
= max
%
15 Q
Qb .
Qtd – công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy điện.
Qdt – công suất phản kháng dự trữ trong hệ thống, khi cân bằng sơ bộ
có thể lấy bằng 15% tổng công suất phản kháng ở phần bên phải của phương
trình (2.2).
Đối với mạng điện thiết kế, công suất Qdt sẽ lấy ở hệ thống nghĩa là Qdt =0.
Như vậy tổng công suất phả kháng do nhà máy điện phát ra bằng:
QF = PF.tg F
ϕ = 204.0,75 = 153 MVAr
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 9
Công suất phản kháng do hệ thống cung cấp bằng:
QHT = PHT.tg HT
ϕ = 111,9.0,75 = 83,93 MVAr
Tổng công suất phản kháng của các phụ tải trong chế độ cực đại theo mục
(1.1.2.b):
∑ max
Q = 133,72 MVAr
Tổng tổn thất công suất phản kháng trong các máy biến áp:
∑ b
Q =15%×133,72 = 20,06 MVAr
Tổng công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy điện có giá trị:
Qtd = Ptd.tg td
ϕ
Với cos td
ϕ =0,75 thì tg td
ϕ =0,88 thì:
Qtd = 24.0,88 = 21,12 MVAr
Như vậy tổng công suất tiêu thụ trong mạng điện:
Qtt = 133,72 + 20,06 +21,12 = 174,9 MVAr
Tổng công suất do nhà máy và hệ thống có thể phát ra:
QF + QHT = 153 + 83,93 = 236,93 MVAr
Từ kết quả tính toán trên nhận thấy rằng, công suất phản kháng do các nguồn
cung cấp lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ, vì vậy không cần bù công
suất phản kháng trong mạng điện thiết kế.
Chương 2.
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY – SO SÁNH CÁC PHƯƠNG
ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT
2.1. Dự kiến các phương án
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ của
nó. Vì vậy các sơ đồ mạng điện cần phải có các chi phí nhỏ nhất, đảm bảo độ
tin cậy cung cấp điện cần thiết và chất lượng điện năng yêu cầu của các hộ
tiêu thụ, thuận tiện và an toàn trong vận hành, khả năng phát triển trong tương
lai và tiếp nhận các phụ tải mới.
Đồ
Sin
Tro
dụn
các
chọ
Nh
cao
điệ
về
100
cho
Đố
đườ
phé
bởi
Cá
Trê
như
án tốt nghiệ
nh viên: Ngu
ong thiết k
ng phương
c nguồn cu
ọn được trê
hững yêu c
o của điện
ện thiết kế,
độ tin cậy
0% trong m
o các hộ tiê
ối với các
ờng dây h
ép cung cấ
i vì thời gi
ác hộ tiêu th
ên cơ sở ph
ư vị trí của
ệp
uyễn Ngọc H
kế hiện nay
g pháp nhi
ung cầp cầ
ên cơ sở so
ầu kỹ thuậ
năng cung
, trước hết
y cung cấp
mạng điện,
êu thụ loại
hộ tiêu thụ
hai mạch h
ấp điện cho
ian sửa chữ
hụ loại III
hân tích nh
a chúng, có
Hùng - Hệ th
y, để chọn
ều phương
ần dự kiến
o sánh kinh
ật chủ yếu
g cấp cho c
t cần chú ý
điện cho c
, đồng thời
i I có thể sử
ụ loại II, t
oặc bằng đ
o các hộ lo
ữa sự cố ch
được cung
hững đặc đ
ó 5 phương
hống điện U
được sơ đồ
g án. Từ cá
một số ph
h tế – kỹ th
đối với cá
các hộ tiêu
ý đến hai y
các hộ tiêu
i dự phòng
ử dụng đườ
trong nhiều
đường dây
oại II bằng
ho các đườ
g cấp điện b
điểm của ng
g án được d
Uông Bí
ồ tối ưu củ
ác vị trí đã
hương án v
huật các ph
c mạng là
u thụ. Khi
yêu cầu trê
u thụ loại I
g đóng tự đ
ờng dây ha
u trường h
y riêng biệ
g đường dâ
ờng dây trê
bằng đườn
guồn cung
dự kiến nh
Th
ủa mạng đi
ã cho của
và phương
hương án.
độ tin cậy
dự kiến sơ
ên. Để thực
I, cần đảm
động. Vì vậ
ai mạch ha
hợp được c
ệt. Nhưng n
ây trên khô
ên không rấ
ng dây một
cấp và các
hư ở hình 2
iết kế lưới đ
iện người t
các phụ tả
án tốt nhấ
y và chất lư
ơ đồ của m
c hiện yêu
bảo dự ph
ậy để cung
y mạch vò
cung cấp b
nói chung
ông một m
ất ngắn.
t mạch.
c phụ tải, c
.1a, b, c, d
điện
10
ta sử
ải và
ất sẽ
ượng
mạng
u cầu
hòng
g cấp
òng.
bằng
cho
mạch,
cũng
d, e.
Đồ
Sin
án tốt nghiệ
nh viên: Ngu
ệp
uyễn Ngọc H
Hình
Hình
Hình
Hùng - Hệ th
h 2.1.a Sơ đ
2.1.b. Sơ đ
h 2.1.c. Sơ
hống điện U
đồ mạch đ
đồ mạch đ
đồ mạch đ
Uông Bí
iện phương
điện phươn
điện phươn
Th
g án 1
g án 2.
ng án 3
iết kế lưới đ
điện
11
Đồ
Sin
2.1
Phư
án tốt nghiệ
nh viên: Ngu
1.1. Phươn
ương án 1
ệp
uyễn Ngọc H
Hình
Hình
ng án 1
có sơ đồ m
Hùng - Hệ th
2.1.d. Sơ đ
2.1.e. Sơ đ
mạng điện
hống điện U
đồ mạch đ
đồ mạch đ
như sau:
Uông Bí
điện phươn
iện phương
Th
g án 4.
g án 5.
iết kế lưới đ
điện
12
Đồ
Sin
a. C
Điệ
tro
Tín
Cô
sau
tro
án tốt nghiệ
nh viên: Ngu
Chọn điện
ện áp định
ng đó:
l - kho
P – côn
nh điện áp
ông suất tác
u:
ng đó:
Pkt – tổ
Ptd – cô
PN – tổ
PN
ệp
uyễn Ngọc H
Hình
n áp định m
mức của đ
Udm =
oảng cách
ng suất tru
định mức
c dụng từ N
ổng công su
ông suất tự
ổng công su
N = P1 + P2
Hùng - Hệ th
h 2.2. Sơ đ
mức của m
đường dây
.
34
,
4 +
= l
truyền tải,
uyền tải trên
trên đường
NĐ truyền
PN6 =P
uất phát ki
ự dùng tron
uất các phụ
+ P3 + P4
hống điện U
đồ mạng đi
mạng điện
được tính
P
16 k
km
n đường dâ
g dây NĐ -
vào đường
Pkt – Ptd – P
inh tế của N
ng nhà máy
ụ tải nối vớ
+ P5
Uông Bí
iện phương
theo công
kV
ây, MW
- 6 – HT:
g dây NĐ -
PN - Δ PN
NĐ
y điện
ới NĐ (1, 2
Th
g án 1
g thức kinh
(2.1)
- 6 được xá
2,3 4, 5)
iết kế lưới đ
h nghiệm:
ác định nh
điện
13
ư
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 14
Δ PN – tổn thất công suất trên các đường dây do nhà máy cung cấp
Δ PN = 5%PN
Theo kết quả tính toán trong phần (1.2) ta có:
Pkt = 204 MW, Ptd = 24 MW
Từ sơ đồ mạng điện (2.2) ta có:
PN = P1 + P2 + P3 + P4 + P5 = 152 MW
Δ PN = 5%PN = 7,60 MW
Do đó: PN6 = 204- 24- 152- 7,60 = 20,4 MW
Công suất phản kháng do NĐ truyền vào đường dây NĐ - 6 có thể tính gần
đúng như sau:
QN6 = PN6 ×tg 6
ϕ = 20,4.0,48 = 9,79 MVAr
Như vậy:
6
N
S
& =20,4 + j9,79 MVAr
Dòng công suất truyền tải trên đường dây HT- 6 là:
6
6
6 N
H S
S
S &
&
& −
= = 11,6 + j5,71 MVAr
Điện áp tính toán trên đoạn đường dây NĐ-6 là:
56
,
87
4
,
20
16
6
,
80
.
34
,
4
6 =
×
+
=
N
U kV
Đối với đường dây HT-6:
46
,
68
6
,
11
16
2
,
63
34
,
4
6 =
×
+
=
H
U kV
Tính điện áp trên các đường dây còn lại được tiến hành tương tự như đối với
các đường dây trên. Kết quả tính toán cho trong bảng 2.1:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 15
Đường
dây
Công suất
truyền tải
Chiều dài
đường dây l,
km
Điện áp tính
toán U, kV
Điện áp định mức
của mạng Uđm , kV
NĐ-1 32 + j15,49 58,3 103,64
110
NĐ-2 26 +j12,58 72,1 95,88
NĐ-3 30 + j14,52 78,1 102,53
NĐ-4 34 +j21,08 51 105,86
NĐ-5 30 +j12,78 80,6 102,76
NĐ-6 20,4 + j9,79 80,6 87,56
HT-6 11,6 + j5,71 63,2 68,46
HT-7 30 +j14,52 63,2 101,15
HT-8 34 +j14,48 53,8 106,11
HT-9 30 +j12,78 63,2 101,15
Bảng 2.1. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện
Từ kết quả tính toán trên ta chọn điện áp định mức cho mạng điện ở tất cả các
phương án là Uđm = 110 kV
b. Chọn tiết diện dây dẫn
Các mạng điện 110 kV được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên
không. Các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC), đồng thời các
dây dẫn thường được đặt trên các cột bê tông ly tâm hay cột thép tùy theo địa
hình đường dây chạy qua. Đối với các đường dây 110 kV, khoảng cách trung
bình hình học giữa dây dẫn các pha bằng 5 m (Dtb = 5m).
Đối với các mạng điện khu vực, các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ
kinh tế của dòng điện, nghĩa là:
kt
J
I
F max
=
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 16
trong đó:
Imax - dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại, A
Jkt - mật độ kinh tế của dòng điện, A/mm2
. Với dây AC và Tmax = 5300
h thì Jkt = 1 A/mm2
.
Dòng điện chạy trên đường dây trong các chế độ phụ tải cực đại được xác
định theo công thức:
3
max
max 10
.
.
3
. dm
U
n
S
I = ,A
trong đó:
n-số mạch của đường dây (đường dây một mạch n=1; đường dây hai
mạch n=2).
Uđm- điện áp định mức của mạng điện, kV
Smax- công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại, MVA
Dựa vào tiết diện dây dẫn tính được theo công thức trên, tiến hành chọn tiết
diện tiêu chuẩn gần nhất và kiểm tra các điều kiện về sự tạo thành vầng
quang, độ bền cơ của đường dây và phát nóng dây dẫn trong các chế độ sau
sự cố.
Đối với đường dây 110 kV, để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi
thép cần phải có tiết diện F ≥ 70 mm2
.
Độ bền cơ của đường dây trên không thường được phối hợp về vầng quang
của dây dẫn, cho nên không cần phải kiểm tra điều kiện này.
Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố,
cần phải có điều kiện sau:
Isc ≤ ICP
trong đó:
Isc- dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 17
ICP- dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn.
Khi tính tiết diện các dây dẫn cần sử dụng các dòng công suất ở bảng 2.1.
* Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây NĐ-6:
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại bằng:
IN6 = 38
,
59
10
.
110
.
3
2
79
,
9
4
,
20
10
.
.
3
2
3
2
2
3
6
=
+
=
dm
N
U
S
A
Tiết diện dây dẫn:
FN6 = 38
,
59
1
38
,
59
6
=
=
kt
N
J
I
mm2
Để không xuất hiện vầng quang trên đường dây, cần chọn dây AC có tiết diện
F=70 mm2
và dòng điện ICP = 265 A.
Sau khi chọn tiết diện tiêu chuẩn cần kiểm tra dòng điện chạy trên đường dây
trong các chế độ sau sự cố. Đối với đường dây liên kết NĐ-6-HT, sự cố có thể
xảy ra trong hai trường hợp sau:
- Ngừng một mạch trên đường dây.
- Ngừng một tổ máy phát điện.
Nếu ngừng một mạch của đường dây thì dòng điện chạy trên mạch còn lại
bằng:
I1sc = 2IN6 = 2×59,38 = 118,76 A
Như vậy Isc < Icp.
Khi ngừng một tổ máy phát điện thì ba máy phát còn lại sẽ phát 100 % công
suất. Do đó tổng công suất phát ra của NĐ bằng:
PF = 3×60 = 180 MW
Công suất tự dùng của nhà máy bằng:
Ptd = 10%.180 = 18 MW
Công suất chạy trên đường dây bằng:
PN6 = PF -Ptd-PN-Δ PN
Trong mục (2.1.1.a) đã tính được:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 18
PN = 152 MW, Δ PN = 7,60 MW
Do đó:
PN6 = 180-18-152-7,60 = 2,4 MW
QN6 = 2,4.0,48 = 1,15 MVAr
Vì vậy dòng điện chạy trên đường dây NĐ-6 sẽ không lớn hơn trường hợp đứt
một mạch.
* Chọn tiết diện cho đường dây HT-6
Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại bằng:
93
,
33
10
.
110
.
3
2
71
,
5
6
,
11 3
2
2
6 =
+
=
H
I A
Tiết diện dây dẫn bằng:
FH6 = 93
,
33
1
93
,
33
= A
Chọn dây AC-70, ICP = 265 A
Khi ngừng một mạch trên đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại có giá
trị:
I1sc =2.33,93 = 67,86 A
Như vậy I1sc < ICP.
Trường hợp ngừng một tổ máy phát, hệ thống phải cung cấp cho phụ tải 6
lượng công suất là:
6
6
6 N
H S
S
S &
&
& −
= =32 +j15,5 -(2,4 + j1,15) = 29,6 + j14,35 MVAr
Dòng điện chạy trên HT-6 khi đó là:
33
,
86
10
.
110
.
3
.
2
35
,
14
6
,
29 3
2
2
2 =
+
=
sc
I A
Như vậy I2sc < ICP
* Chọn tiết diện của đường dây NĐ-1
Dòng điện chạy trên đường dây bằng:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 19
31
,
93
10
.
110
.
3
2
5
,
15
32 3
2
2
1 =
+
=
I A
Tiết diện của đường dây có giá trị:
31
,
93
1
31
,
93
1 =
=
F mm2
Chọn dây AC-95, có ICP = 330 A
Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng:
Isc =2.93,31 = 186,62 A
Như vậy Isc < ICP
Sau khi chọn các tiết diện dây dẫn tiêu chuẩn, cần xác định các thông số đơn
vị của đường dây là r0, x0, b0 và tiến hành tính các thông số tập trung R, X và
B/2 trong sơ đồ thay thế hình Π của các đường dây theo công thức sau:
R= l
.
.
1
0
r
n
; X= l
.
.
1
0
x
n
; l
.
.
.
2
1
2
0
b
n
B
= (2.2)
trong đó n là số mạch đường dây.
Tính toán đối với các đường dây còn lại được tiến hành tương tự như đối với
đường dây NĐ-1.
Kết quả tính các thông số của tất cả các đường dây trong mạng điện cho ở
bảng 2.2.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 20
B/2
(10
-4
),
S
1,54
1,86
1,11
1,35
2,14
2,08
1,63
0,90
1,43
1,67
Bảng
2.2.
Thông
số
của
các
đường
dây
trong
mạng
điện
phương
án
1
X,
Ω
12,51
15,86
31,94
10,97
17,33
17,73
13,90
25,91
11,57
13,59
R,
Ω
9,62
16,58
13,28
8,42
13,30
18,54
14,54
10,74
8,88
10,43
b
0
(10
-6
).
Ω/km
2,65
2,58
2,84
2,65
2,65
2,58
2,58
2,84
2,65
2,65
x
0
,
Ω/k
m
0,43
0,44
0,41
0,43
0,43
0,44
0,44
0,41
0,43
0,43
r
0
,
Ω/k
m
0,33
0,46
0,17
0,33
0,33
0,46
0,46
0,17
0,33
0,33
l,
km
58,3
72,1
78,1
51
80,6
80,6
63,2
63,2
53,8
63,2
I
SC
,
A
186,60
151,60
-
209,97
171,15
118,76
86,33
-
193,96
171,15
I
CP
,
A
330
265
510
330
330
265
265
510
330
330
F
tc
,
mm
2
95
70
185
95
95
70
70
185
95
95
F
tt
,
mm
2
93,30
75,80
174,93
104,98
85,58
59,38
33,93
174,93
96,98
85,58
I
BT
,
A
93,30
75,80
174,93
104,98
85,58
59,38
33,93
174,93
96,98
85,58
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 21
S,
MVA
32+j15,49
26+j12,58
30+j14,52
34+j21,08
30+j12,78
20,40+j9,79
11,6+j5,71
30+j14,52
34+j14,48
30+j12,78
Đường
dây
NĐ-1
NĐ-2
NĐ-3
NĐ-4
NĐ-5
NĐ-6
HT-6
HT-7
HT-8
HT-9
c. Tính tổn thất điện áp trong mạng điện
Điện năng cung cấp cho các hộ tiêu thụ được đặc trưng bằng tần số của dòng
điện và độ lệch điện áp so với điện áp định mức trên các cực của thiết bị dùng
điện. Khi thiết kế mạng điện, ta giả thiết rằng hệ thống hoặc các nguồn cung
cấp có đủ công suất tác dụng để cung cấp cho các phụ tải. Do đó không xét
đến những vấn đề duy trì tần số. Vì vậy chỉ tiêu chất lượng của điện năng là
giá trị của độ lệch điện áp ở các hộ tiêu thụ so với điện áp định mức ở mạng
điện thứ cấp.
Khi chọn sơ bộ các phương án cung cấp điện có thể đánh giá chất lượng điện
năng theo các giá trị của tổn thất điện áp.
Khi tính sơ bộ các mức điện áp trong các trạm hạ áp, có thể chấp nhận là phù
hợp nếu trong chế độ phụ tải cực đại các tổn thất điện áp lớn nhất của mạng
điện một cấp điện áp không vượt quá 10÷15% trong chế độ làm việc bình
thường, còn trong các chế độ sau sự cố các tổn thất điện áp lớn nhất không
vượt quá 15÷20%, nghĩa là:
Δ Umaxbt%=10÷15%
Δ Umaxsc%=10÷20%
Đối với những mạng điện phức tạp, có thể chấp nhận các tổn thất điện áp lớn
nhất đến 15÷20% trong chế độ phụ tải cực đại khi vận hành bình thường và
đến 20÷25% trong chế độ sau sự cố, nghĩa là:
Δ Umaxbt%=15÷20%
Δ Umaxsc%=20÷25%
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 22
Đối với các tổn thất điện áp như vậy, cần sử dụng các máy biến áp điều chỉnh
điện áp dưới tải trong các trạm hạ áp.
Tổn thất điện áp trên đường dây thứ i nào đó khi vận hành bình thường được
xác định theo công thức:
100
.
2
dm
i
i
i
i
ibt
U
X
Q
R
P
U
+
=
Δ (2.3)
Trong đó:
Pi, Qi- công suất chạy trên đường dây thứ i
Ri, Xi- điện trở và điện kháng của đường dây thứ i.
Khi tính tổn thất điện áp, các thông số trên được lấy trong bảng 2.2.
Đối với đường dây có hai mạch, nếu ngừng một mạch thì tổn thất điện áp trên
đường dây bằng:
Δ Uisc%=2Δ Uibt%
* Tính tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-1
Trong chế độ làm việc bình thường tổn thất điện áp trên đường dây bằng:
%
14
,
4
100
110
51
,
12
49
,
15
62
,
9
32
%
2
1 =
×
×
+
×
=
Δ bt
U
Khi một mạch đường dây ngừng làm việc, tổn thất điện áp trên đường dây có
giá trị:
Δ U1sc% = 2.U1bt% = 2×4,14 = 8,28 %
Tính các tổn thất điện áp trên các đường dây còn lại được tiến hành tương tự
như với đường dây trên.
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây cho trong bảng 2.3.
Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, %
NĐ-1 4,14 8,28 NĐ-6 4,56 9,12
NĐ-2 5,21 10,42 HT-6 2,05 4,10
NĐ-3 7,12 - HT-7 5,77 -
NĐ-4 4,27 8,54 HT-8 3,88 7,76
Đồ
Sin
Từ
mạ
Tổ
2.1
Phư
Hìn
a. C
Dò
Dò
Dò
án tốt nghiệ
nh viên: Ngu
NĐ-5
Bảng 2.
ừ các kết qu
ạng điện tro
n thất điện
1.2. Phươn
ương án 2
nh 2.3. Sơ
Chọn điện
òng công su
4
SN
& =
òng công su
òng công s
ệp
uyễn Ngọc H
5,13
.3. Các giá
uả trong bả
ong phươn
n áp lớn nh
Δ
ng án 2
có sơ đồ n
đồ mạng đ
n áp định m
uất chạy tr
3
4 S
S &
& +
= =
uất chạy tr
suất chạy tr
Hùng - Hệ th
10,2
á trị tổn thấ
ảng 2.3 nhậ
ng án 1 có g
Δ Umaxbt%
hất khi sự c
Δ UmaxSC% =
như sau:
điện phươn
mức của m
rên NĐ-4 c
= 34 +j21,0
rên đường d
3
34 S
S &
& = =
rên HT-8:
hống điện U
26 H
ất điện áp t
ận thấy rằn
giá trị:
% = Δ UNĐ2
cố bằng:
= Δ UNĐ2SC
ng án 2
mạng điện
có giá trị:
08 + 30 + j
dây 3 - 4:
= 30 + j14,
Uông Bí
HT-9
trong mạng
ng, tổn thất
2% = 5,21%
C% = 10,42
14,52 = 64
52 MVA
Th
4,02
g điện phươ
t điện áp lớ
%
2%
4 +j35,6
A
iết kế lưới đ
8,04
ơng án 1.
ớn nhất của
MVA
điện
23
4
a
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 24
7
8
8 S
S
SH
&
&
& +
= = 34 +j14,48 + 30 +j14,52 = 64 + j29 MVA
Dòng công suất chạy trên đường dây 8 - 7:
7
78 S
S &
& = = 30 + j14,52 MVA
Kết quả tính toán ghi trong bảng 2.4.
Đường
dây
Công suất
truyền tải
Chiều dài
đường dây l,
km
Điện áp tính
toán U, kV
Điện áp định mức
của mạng Uđm , kV
NĐ-1 32 + j15,49 58,3 103,64
110
NĐ-2 26 +j12,58 72,1 95,88
NĐ-4 64 +j35,6 51 142,3
4-3 30 + j14,52 41,2 99,08
NĐ-5 30 +j12,78 80,6 102,76
NĐ-6 20,4 + j9,79 80,6 87,56
HT-6 11,6 + j5,71 63,2 68,46
HT-8 64 + j29 53,8 142,48
8-7 30 + j14,52 41,2 99,08
HT-9 30 +j12,78 63,2 101,15
Bảng 2.4. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện
b. Chọn tiết diện dây dẫn
Kết quả tính toán ghi trong bảng 2.5.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 25
B/2
(10
-4
),
S
1,54
1,86
1,45
0,59
2,14
2,08
1,63
1,53
0,59
1,67
Bảng
2.5.
Thông
số
của
các
đường
dây
trong
mạng
điện
phương
án
2
X,
Ω
12,51
15,86
10,43
16,85
17,33
17,73
13,90
11
16,85
13,59
R,
Ω
9,62
16,58
4,34
7
13,30
18,54
14,54
4,57
7
10,43
b
0
(10
-6
).
Ω/km
2,65
2,58
2,84
2,84
2,65
2,58
2,58
2,84
2,84
2,65
x
0
,
Ω/k
m
0,43
0,44
0,409
0,409
0,43
0,44
0,44
0,409
0,409
0,43
r
0
,
Ω/k
m
0,33
0,46
0,17
0,17
0,33
0,46
0,46
0,17
0,17
0,33
l,
km
58,3
72,1
51
41,2
80,6
80,6
63,2
53,8
41,2
63,2
I
SC
,
A
186,60
151,60
384,38
-
171,15
118,76
86,33
368,78
-
171,15
I
CP
,
A
330
265
510
510
330
265
265
510
510
330
F
tc
,
mm
2
95
70
185
185
95
70
70
185
185
95
F
tt
,
mm
2
93,30
75,80
192,19
174,93
85,58
59,38
33,93
184,39
174,93
85,58
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 26
I
BT
,
A
93,30
75,80
192,19
174,93
85,58
59,38
33,93
184,39
174,93
85,58
S,
MVA
32+j15,49
26+j12,58
64+j35,6
30+j14,52
30+j12,78
20,40+j9,79
11,6+j5,71
64+j29
30+j14,52
30+j12,78
Đường
dây
NĐ-1
NĐ-2
NĐ-4
4-3
NĐ-5
NĐ-6
HT-6
HT-8
8-7
HT-9
c. Tính tổn thất điện áp trong mạng điện
* Tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-4-3 trong chế độ làm việc bình thường:
Trong chế độ làm việc bình thường tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-4
bằng:
%
36
,
5
100
110
43
,
10
6
,
35
34
,
4
64
%
2
4 =
×
×
+
×
=
Δ bt
N
U
Tổn thất điện áp trên đường dây 4-3 bằng:
%
76
,
3
100
110
85
,
16
52
,
14
7
30
%
2
3
4 =
×
×
+
×
=
Δ − bt
U
Như vậy tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-4-3 có giá trị:
Δ UN4-3bt% = Δ UN4bt% + Δ U4-3bt% = 5,36%+3,76% = 9,12%
Tổn thất điện áp trên đường dây trong chế độ sau sự cố:
Khi tính tổn thất điện áp trên đường dây ta không xét các sự cố xếp chồng,
nghĩa là đồng thời xảy ra trên tất cả các đoạn của đường dây đã cho, chỉ xét sự
cố ở đoạn nào mà tổn thất điện áp trên đường dây có giá trị cực đại.
Đối với đường dây NĐ-4-3, khi ngừng một mạch trên đường dây NĐ-4 thì:
Δ UN4SC% = 2Δ UN4bt% = 2×5,36% = 10,72%
Đối với đường dây 4-3, vì đường dây chỉ có một mạch nên ta không xét sự cố.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 27
* Tổn thất điện áp trên đường dây HT-8-7 trong chế độ làm việc bình thường:
Trong chế độ làm việc bình thường tổn thất điện áp trên đường dây HT-8
bằng:
%
05
,
5
100
110
11
29
57
,
4
64
%
2
8 =
×
×
+
×
=
Δ bt
H
U
Tổn thất điện áp trên đường dây 8-7 bằng:
%
76
,
3
100
110
85
,
16
52
,
14
7
30
%
2
7
8 =
×
×
+
×
=
Δ − bt
U
Như vậy tổn thất điện áp trên đường dây HT-8-7 có giá trị:
Δ UH-8-7bt% = Δ UH8bt% + Δ U8-7bt% = 5,05%+3,76% = 8,81%
Đối với đường dây HT-8-7, khi ngừng một mạch trên đường dây HT-8 thì:
Δ UH8SC% = 2Δ UH8bt% = 2×5,05% = 10,1%
Tính các tổn thất điện áp trên các đường dây còn lại được tiến hành tương tự
như với các đường dây trên.
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây cho trong bảng 2.6.
Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, %
NĐ-1 4,14 8,28 NĐ-6 4,56 9,12
NĐ-2 5,21 10,42 HT-6 2,05 4,10
NĐ-4 5,36 10,72 HT-8 5,05 10,1
4-3 3,76 - 8-7 3,76 -
NĐ-5 5,13 10,26 HT-9 4,02 8,04
Bảng 2.6. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện phương án 2.
Từ các kết quả trong bảng 2.6 nhận thấy rằng, tổn thất điện áp lớn nhất của
mạng điện trong phương án 2 có giá trị:
Khi làm việc bình thường:
Δ Umaxbt% = Δ UNĐ4bt% + Δ U4-3bt% = 5,36% + 3,76% = 9,12%
Trong chế độ sau sự cố:
Đồ
Sin
2.1
Sơ
a. T
Dò
Dò
Dò
4
S
&
Kế
án tốt nghiệ
nh viên: Ngu
Δ UmaxS
1.3. Phươn
ơ đồ mạng đ
Tính chọn
òng công su
4
SN
&
òng công su
òng công s
5
5 S
&
= = 30
ết quả tính
ệp
uyễn Ngọc H
SC% = Δ U
ng án 3
điện phươn
Hình
n điện áp đ
uât chạy tr
3
4 S
S &
& +
=
uất chạy tr
suất chạy tr
0 + j12,78
toán ghi tr
Hùng - Hệ th
UNĐ4SC% +
ng án 3:
h 2.4. Sơ đ
định mức c
rên NĐ-4 c
5
S
&
+ = 34 +
rên đường d
3
43 S
S &
& = =
rên đường
MVA
rong bảng 2
hống điện U
Δ U4-3bt% =
đồ mạng đi
cho mạng đ
có giá trị:
+j21,08 + 3
dây 4 - 3:
= 30 + j14,
dây 4 - 5:
2.7.
Uông Bí
= 10,72%
iện phương
điện
30 + j14,52
52 MVA
Th
+ 3,76% =
g án 3
2 + 30 +j1
= 94
A
iết kế lưới đ
= 14,48%
2,78 =
4+j48,38 M
điện
28
MVA
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 29
Đường
dây
Công suất
truyền tải
Chiều dài
đường dây l,
km
Điện áp tính
toán U, kV
Điện áp định mức
của mạng Uđm , kV
NĐ-1 32 + j15,49 58,3 103,64
110
NĐ-2 26 + j12,58 72,1 95,88
NĐ-4 94 + j48,38 51 171,14
4-3 30 + j14,52 41,2 99,08
4-5 30 + j12,78 53,9 100,28
NĐ-6 20,4 + j9,79 80,6 87,56
HT-6 11,6 + j5,71 63,2 68,46
HT-8 64 + j29 53,8 142,48
8-7 30 + j14,52 41,2 99,08
HT-9 30 + j12,78 63,2 101,15
Bảng 2.7. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện
b. Chọn tiết diện dây dẫn
Với đường dây NĐ-4:
Dòng điện chạy trên đường dây bằng:
44
,
277
10
.
110
.
3
2
38
,
48
94 3
2
2
4 =
+
=
I A
Tiết diện của đường dây có giá trị:
44
,
277
1
44
,
277
4 =
=
F mm2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 30
Chọn dây AC-240, có ICP = 605 A
Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng:
Isc =2.277,44 = 554,88 A
Như vậy Isc < ICP.
Kết quả tính toán ghi trong bảng 2.8.
B/2
(10
-4
),
S
1,54
1,86
1,46
0,59
1,43
2,08
1,63
1,53
0,59
1,67
Bảng
2.8.
Thông
số
của
các
đường
dây
trong
mạng
điện
phương
án
3
X,
Ω
12,51
15,86
9,95
16,85
11,59
17,73
13,90
11
16,85
13,59
R,
Ω
9,62
16,58
3,32
7
8,89
18,54
14,54
4,57
7
10,43
b
0
(10
-6
).
Ω/km
2,65
2,58
2.86
2,84
2,65
2,58
2,58
2,84
2,84
2,65
x
0
,
Ω/k
m
0,43
0,44
0,39
0,409
0,43
0,44
0,44
0,409
0,409
0,43
r
0
,
Ω/k
m
0,33
0,46
0,13
0,17
0,33
0,46
0,46
0,17
0,17
0,33
l,
km
58,3
72,1
51
41,2
53,9
80,6
63,2
53,8
41,2
63,2
I
SC
,
A
186,60
151,60
554,88
-
171,15
118,76
86,33
368,78
-
171,15
I
CP
,
A
330
265
605
510
330
265
265
510
510
330
F
tc
,
mm
2
95
70
240
185
95
70
70
185
185
95
F
tt
,
mm
2
93,30
75,80
277,44
174,93
85,58
59,38
33,93
184,39
174,93
85,58
I
BT
,
A
93,30
75,80
277,44
174,93
85,58
59,38
33,93
184,39
174,93
85,58
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 31
S,
MVA
32+j15,49
26+j12,58
94
+
j48,38
30+j14,52
30+j12,78
20,40+j9,79
11,6+j5,71
64+j29
30+j14,52
30+j12,78
Đường
dây
NĐ-1
NĐ-2
NĐ-4
4-3
4-5
NĐ-6
HT-6
HT-8
8-7
HT-9
c. Tính tổn thất điện áp
Tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-4-5 trong chế độ làm việc bình thường:
Trong chế độ làm việc bình thường tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-4
bằng:
%
56
,
6
100
110
95
,
9
38
,
48
32
,
3
94
%
2
4 =
×
×
+
×
=
Δ bt
N
U
Tổn thất điện áp trên đường dây 4-5 bằng:
%
43
,
3
100
110
59
,
11
78
,
12
89
,
8
30
%
2
5
4 =
×
×
+
×
=
Δ − bt
U
Như vậy tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-4-5 có giá trị:
Δ UN-4-5bt% = Δ UN4bt% + Δ U4-5bt% = 6,56%+3,43% = 9,99%
Đối với đường dây NĐ-4-5, khi ngừng một mạch trên đường dây NĐ-4 thì:
Δ UN4SC% = 2Δ UN4bt% = 2×6,56% = 13,12%
Các đường dây còn lại được tính toán tương tự như trên.
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây cho trong bảng 2.9.
Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, %
NĐ-1 4,14 8,28 NĐ-6 4,56 9,12
NĐ-2 5,21 10,42 HT-6 2,05 4,10
NĐ-4 6,56 13,12 HT-8 5,05 10,1
4-3 3,76 - 8-7 3,76 -
4-5 3,43 6,86 HT-9 4,02 8,04
Đồ
Sin
Từ
mạ
Kh
Tro
2.1
Sơ
a. T
Dò
Dò
Kế
án tốt nghiệ
nh viên: Ngu
Bảng 2.
ừ các kết qu
ạng điện tro
hi làm việc
Δ Uma
ong chế độ
Δ UmaxS
1.4. Phươn
ơ đồ mạng đ
Tính chọn
òng công su
1
SN
& =
òng công su
ết quả tính
ệp
uyễn Ngọc H
.9. Các giá
uả trong bả
ong phươn
bình thườ
axbt% = Δ U
ộ sau sự cố
SC% = Δ U
ng án 4
điện phươn
Hình
n điện áp đ
uât chạy tr
1
2
1 S
S &
& +
= =
uất chạy tr
toán ghi tr
Hùng - Hệ th
á trị tổn thấ
ảng 2.9 nh
ng án 3 có g
ờng:
UNĐ4bt% +
ố:
UNĐ4SC% +
ng án 4:
h 2.5. Sơ đ
định mức c
rên NĐ-1 c
= 32 +j15,4
rên đường d
2
12 S
S &
& = =
rong bảng 2
hống điện U
ất điện áp t
hận thấy rằn
giá trị:
Δ U4-3bt% =
Δ U4-3bt% =
đồ mạng đi
cho mạng đ
có giá trị:
49 + 26 + j
dây 1 -3:
= 26 + j12,
2.10.
Uông Bí
trong mạng
ng, tổn thấ
= 6,56% +
= 13,12%
iện phương
điện
j12,58 = 5
58 MVA
Th
g điện phươ
ất điện áp l
+ 3,76% = 1
+ 3,76% =
g án 4
58 + j28,07
A
iết kế lưới đ
ơng án 3.
lớn nhất củ
10,32%
= 16,88%
7 MVA
điện
32
ủa
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 33
Đường
dây
Công suất
truyền tải
Chiều dài
đường dây l,
km
Điện áp tính
toán U, kV
Điện áp định mức
của mạng Uđm , kV
NĐ-1 58 + j28,07 58,3 136,3
110
1-2 26 + j12,58 70,7 95,75
NĐ-4 94 + j48,38 51 171,14
4-3 30 + j14,52 41,2 99,08
4-5 30 + j12,78 53,9 100,28
NĐ-6 20,4 + j9,79 80,6 87,56
HT-6 11,6 + j5,71 63,2 68,46
HT-8 64 + j29 53,8 142,48
8-7 30 + j14,52 41,2 99,08
HT-9 30 + j12,78 63,2 101,15
Bảng 2.10. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện
b. Chọn tiết diện dây dẫn
Với đường dây NĐ-1:
Dòng điện chạy trên đường dây bằng:
1
,
169
10
.
110
.
3
2
07
,
28
58 3
2
2
1 =
+
=
I A
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 34
Tiết diện của đường dây có giá trị:
1
,
169
1
1
,
169
1 =
=
F mm2
Chọn dây AC-185, có ICP = 510 A
Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng:
Isc =2.169,1 = 338,2 A
Như vậy Isc < ICP.
Kết quả tính toán ghi trong bảng 2.11.
B/2
(10
-4
),
S
1,66
1,82
1,46
0,59
1,43
2,08
1,63
1,53
0,59
1,67
Bảng
2.11.
Thông
số
của
các
đường
dây
trong
mạng
điện
phương
án
4.
X,
Ω
11,92
15,55
9,95
16,85
11,59
17,73
13,90
11
16,85
13,59
R,
Ω
4,96
16,26
3,32
7
8,89
18,54
14,54
4,57
7
10,43
b
0
(10
-6
).
Ω/km
2,84
2,58
2.86
2,84
2,65
2,58
2,58
2,84
2,84
2,65
x
0
,
Ω/k
m
0,409
0,44
0,39
0,409
0,43
0,44
0,44
0,409
0,409
0,43
r
0
,
Ω/k
m
0,17
0,46
0,13
0,17
0,33
0,46
0,46
0,17
0,17
0,33
l,
km
58,3
70,7
51
41,2
53,9
80,6
63,2
53,8
41,2
63,2
I
SC
,
A
338,2
151,60
554,88
-
171,15
118,76
86,33
368,78
-
171,15
I
CP
,
A
510
265
605
510
330
265
265
510
510
330
F
tc
,
mm
2
185
70
240
*
185
95
70
70
185
185
95
F
tt
,
mm
2
169,1
75,80
277,44
174,93
85,58
59,38
33,93
184,39
174,93
85,58
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 35
I
BT
,
A
169,1
75,80
277,44
174,93
85,58
59,38
33,93
184,39
174,93
85,58
S,
MVA
58
+
j28,07
26+j12,58
94
+
j48,38
30+j14,52
30+j12,78
20,40+j9,79
11,6+j5,71
64+j29
30+j14,52
30+j12,78
Đường
dây
NĐ-1
1-2
NĐ-4
4-3
4-5
NĐ-6
HT-6
HT-8
8-7
HT-9
c. Tính tổn thất điện áp
Tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-1-2 trong chế độ làm việc bình thường:
Trong chế độ làm việc bình thường tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-1
bằng:
%
14
,
5
100
110
92
,
11
07
,
28
96
,
4
58
%
2
1 =
×
×
+
×
=
Δ bt
N
U
Tổn thất điện áp trên đường dây 1-2 bằng:
%
11
,
5
100
110
55
,
15
58
,
12
26
,
16
26
%
2
2
1 =
×
×
+
×
=
Δ − bt
U
Như vậy tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-1-2 có giá trị:
Δ UN-1-2bt% = Δ UN1bt% + Δ U1-2bt% = 5,14% + 5,11% = 10,25%
Đối với đường dây NĐ-1-2, khi ngừng một mạch trên đường dây NĐ-1 thì:
Δ UN1SC% = 2Δ UN1bt% = 2×5,14% = 10,28%
Các đường dây còn lại được tính toán tương tự như trên.
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây cho trong bảng 2.12.
Đường
dây
Δ Ubt, % Δ Usc, %
Đường
dây
Δ Ubt, % Δ Usc, %
NĐ-1 5,14 10,28 NĐ-6 4,56 9,12
1-2 5,11 10,22 HT-6 2,05 4,10
NĐ-4 6,56 13,12 HT-8 5,05 10,1
Đồ
Sin
Từ
mạ
Kh
Tro
2.1
Sơ
án tốt nghiệ
nh viên: Ngu
4-3
4-5
Bảng 2.1
ừ các kết qu
ạng điện tro
hi làm việc
Δ Uma
ong chế độ
Δ UmaxS
1.5. Phươn
ơ đồ mạng đ
ệp
uyễn Ngọc H
3,76
3,43
12. Các giá
uả trong bả
ong phươn
bình thườ
axbt% = Δ U
ộ sau sự cố
SC% = Δ U
ng án 5
điện phươn
Hình
Hùng - Hệ th
-
6,86
á trị tổn thấ
ảng 2.12 n
ng án 4 có g
ờng:
UNĐ4bt% +
ố:
UNĐ4SC% +
ng án 5:
h 2.6. Sơ đ
hống điện U
8
H
ất điện áp t
nhận thấy r
giá trị:
Δ U4-3bt% =
Δ U4-3bt% =
đồ mạng đi
Uông Bí
8-7
HT-9
trong mạng
rằng, tổn th
= 6,56% +
= 13,12%
ện phương
Th
3,76
4,02
g điện phư
hất điện áp
+ 3,76% = 1
+ 3,76% =
g án 5
iết kế lưới đ
-
8,04
ương án 4.
lớn nhất c
10,32%
= 16,88%
điện
36
của
Đồ
Sin
a. T
* T
NĐ
Để
địn
các
trên
3
SN
=
&
Dò
Cô
4
S
&
Kế
Đư
án tốt nghiệ
nh viên: Ngu
Tính chọn
Tính dòng
Đ -4-5.
ể thuận tiện
nh các dòng
c đoạn đườ
n đoạn NĐ
20
69
,
37
(
1
2
4
4
j
l
S
N
+
=
l
&
òng công s
31
,
26
( 4
5
j
S
SN
+
=
= &
&
ông suất ch
4
5 SN −
=
−
&
ết quả tính
ường C
ệp
uyễn Ngọc H
Hình 2.
n điện áp đ
công suất c
n ta ký hiệu
g công suấ
ờng dây đều
Đ-4 bằng:
MVA
84
,
0
)
3
2
5
3 S
l
+
+
+
+
l
l
l
&
suất chạy tr
M
02
,
13
)
5
j
S
S N
−
+ &
&
hạy trên đo
,
37
(
4
S =
− &
điện áp củ
Công suất
Hùng - Hệ th
.7. Sơ đồ m
định mức c
chạy trên c
u chiều dài
ất ta cần gi
u có cùng
A
34
(
3 +
=
l
rên đoạn N
MVA
34
(
4
SN +
=
ạn 4-5 bằn
8
,
20
69
, j
+
ủa phương
Chi
hống điện U
mạch vòng
cho mạng đ
các đoạn đư
i các đoạn
ả thiết rằng
một tiết di
(
)
08
,
21
j ×
NĐ-5 bằng
3
08
,
21
j +
+
ng:
34
(
)
84 +
−
án này cho
ều dài
Uông Bí
trong phư
điện
ường dây t
đường dây
g, mạng đi
iện. Như vậ
9
,
53
51
6
,
80
9
,
53
(
+
+
:
78
,
12
30 j
+
3
)
08
,
21
j =
o trong bản
Điện áp t
Th
ương án 5
trong mạch
y như hình
iện đồng n
ậy dòng cô
6
,
80
9
30
(
)
6 j
+
+
+
69
,
37
(
)
8 −
2
,
0
69
,
3 j
−
ng 2.13.
tính Điệ
iết kế lưới đ
h vòng
2.7. Để xá
nhất và tất
ông suất ch
8
)
78
,
12
j ×
)
84
,
20
j =
+
24 MV
ện áp định
điện
37
ác
cả
hạy
6
,
80
=
=
VA
mức
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 38
dây truyền tải đường dây l,
km
toán U, kV của mạng Uđm , kV
NĐ-1 32 + j15,49 58,3 103,64
110
NĐ-2 26 +j12,58 72,1 95,88
NĐ-3 30 + j14,52 78,1 102,53
NĐ-4 37,69+ j20,84 51 111
NĐ-5 26,31+j13,02 80,6 97,20
4-5 3,69-j0,24 53,9 46,12
NĐ-6 20,4 + j9,79 80,6 87,56
HT-6 11,6 + j5,71 63,2 68,46
HT-8 64 + j29 53,8 142,48
8-7 30 + j14,52 41,2 99,08
HT-9 30 +j12,78 63,2 101,15
Bảng 2.13. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện
b. Tính chọn tiết diện các đoạn đường dây
* Tính tiết diện các đoạn đường dây trong mạch vòng NĐ-4-5:
Dòng điện chạy trên đoạn NĐ-4:
05
,
226
10
110
3
84
,
20
69
,
37 3
2
2
4 =
×
×
+
=
N
I A
Tiết diện dây dẫn bằng:
05
,
226
1
05
,
226
4 =
=
N
F mm2
Chọn dây AC-240 có ICP = 605 A.
Dòng điện chạy trên đoạn 4-5 bằng:
41
,
19
10
110
3
24
,
0
69
,
3 3
2
2
5
4 =
×
×
+
=
−
I A
Tiết diện dây dẫn bằng:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 39
41
,
19
1
41
,
19
5
4 =
=
−
F A
Chọn dây AC-70 có ICP = 265 A.
Dòng điện chạy trên đoạn NĐ-5:
08
,
154
10
110
3
02
,
13
31
,
26 3
2
2
5 =
×
×
+
=
N
I A
Tiết diện dây dẫn bằng:
08
,
154
1
08
,
154
4 =
=
N
F mm2
Chọn dây AC-150 có ICP = 445 A.
Kiểm tra dây dẫn khi sự cố:
Đối với mạch vòng đã cho, dòng điện chạy trên đoạn 4-5 sẽ có giá trị lớn nhất
khi ngừng đường dây NĐ-4. Như vậy:
97
,
209
10
110
3
08
,
21
34 3
2
2
45 =
×
×
+
=
−SC
I A
Dòng điện chạy trên đoạn NĐ-5 bằng:
03
,
380
10
110
3
86
,
33
64 3
2
2
5 =
×
×
+
=
SC
N
I A
Trường hợp sự cố đoạn NĐ-5, dòng điện chạy trên NĐ-4 là:
03
,
380
10
110
3
86
,
33
64 3
2
2
4 =
×
×
+
=
SC
N
I A
Kết quả tính tiết diện đường dây cho trong bảng 2.14.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 40
B/2
(10
-4
),
S
1,54
1,86
1,11
0,73
1,1
0,77
2,08
1,63
1,53
0,59
1,67
Bảng
2.14.
Thông
số
của
các
đường
dây
trong
mạng
X,
Ω
12,51
15,86
31,94
19,89
33,53
23,72
17,73
13,90
11
16,85
13,59
R,
Ω
9,62
16,58
13,28
6,63
16,93
24,79
18,54
14,54
4,57
7
10,43
b
0
(10
-6
).
Ω/km
2,65
2,58
2,84
2,86
2,74
2,85
2,58
2,58
2,84
2,84
2,65
x
0
,
Ω/k
m
0,43
0,44
0,41
0,39
0,416
0,44
0,44
0,44
0,409
0,409
0,43
r
0
,
Ω/k
m
0,33
0,46
0,17
0,13
0,21
0,46
0,46
0,46
0,17
0,17
0,33
l,
km
58,3
72,1
78,1
51
80,6
53,9
80,6
63,2
53,8
41,2
63,2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 41
I
SC
,
A
186,60
151,60
-
380,03
380,03
209,97
118,76
86,33
368,78
-
171,15
I
CP
,
A
330
265
510
605
445
265
265
265
510
510
330
F
tc
,
mm
2
95
70
185
240
150
70
70
70
185
185
95
F
tt
,
mm
2
93,30
75,80
174,93
226,05
154,08
19,41
59,38
33,93
184,39
174,93
85,58
I
BT
,
A
93,30
75,80
174,93
226,05
154,08
19,41
59,38
33,93
184,39
174,93
85,58
S,
MVA
32+j15,49
26+j12,58
30+j14,52
37,69+
j20,84
26,31+j13,02
3,69-j0,24
20,40+j9,79
11,6+j5,71
64+j29
30+j14,52
30+j12,78
Đường
dây
NĐ-1
NĐ-2
NĐ-3
NĐ-4
NĐ-5
4-5
NĐ-6
HT-6
HT-8
8-7
HT-9
c. Tính tổn thất điện áp trong mạng điện
* Tính tổn thất điện áp trong mạch vòng đã xét
- Tổn thất điện áp trên đoạn NĐ-4:
%
49
,
5
100
110
89
,
19
84
,
20
63
,
6
69
,
37
%
2
4 =
×
×
+
×
=
Δ bt
N
U
- Tổn thất điện áp trên đoạn NĐ-5:
%
17
,
7
100
110
53
,
33
02
,
13
39
,
16
31
,
26
%
2
5 =
×
×
+
×
=
Δ bt
N
U
- Tổn thất điện áp trên đoạn 4-5:
%
71
,
0
100
110
72
,
23
24
,
0
79
,
24
69
,
3
%
2
5
4 =
×
×
−
×
=
Δ − bt
U
- Trường sau sự cố:
Khi ngừng đoạn NĐ-4:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 42
%
97
,
17
100
110
53
,
33
86
,
33
39
,
16
64
%
2
5 =
×
×
+
×
=
Δ sc
N
U
%
1
,
11
100
110
72
,
23
08
,
21
79
,
24
34
%
2
5
4 =
×
×
+
×
=
Δ − sc
U
Khi ngừng đoạn NĐ-5:
%
07
,
9
100
110
89
,
19
86
,
33
63
,
6
64
%
2
4 =
×
×
+
×
=
Δ sc
N
U
%
65
,
8
100
110
72
,
23
78
,
12
79
,
24
30
%
2
5
4 =
×
×
+
×
=
Δ − sc
U
Từ các kết quả trên nhận thấy rằng, đối với mạch vòng đã cho, sự cố nguy
hiểm nhất xảy ra khi ngừng đoạn NĐ-4, trường hợp này tổn thất điện áp lớn
nhất bằng:
Δ UmaxSC% = 17,97% + 11,1% = 29,07%
Kết quả tính toán tổn thất điện áp ghi trong bảng 2.15.
Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, %
NĐ-1 4,14 8,28 NĐ-6 4,56 9,12
NĐ-2 5,21 10,42 HT-6 2,05 4,10
NĐ-3 7,12 - HT-8 5,05 10,1
NĐ-4 5,49 9,07 8-7 3,76 -
NĐ-5 7,17 17,97 HT-9 4,02 8,04
4-5 0,71 8,65/11,1
Bảng 2.15. Giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện.
Từ các kết quả ở bảng 2.15 thì tổn thất điện áp cực đại trong chế độ vận hành
bình thường là:
Δ Umaxbt% = Δ UH8bt% + Δ U87bt% = 5,05% + 3,76% = 8,81%
Trong chế độ sau sự cố:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 43
Δ UmaxSC% = Δ UN5SC% + Δ U45SC% = 17,97% + 11,1% = 29,07%
Để thuận tiện so sánh các phơng án về mặt kỹ thuật, các giá trị tổn thất
điện áp lớn nhất của từng phơng án đợc tổng hợp ở bảng 3.16.
Tổn thất
điện áp
Các phơng án
1 2 3 4 5
ΔUmax
bt(%)
5,21 9,12 10,32 12,58 8,81
ΔUmax
sc(%)
10,42 14,48 16,88 28,07 29,07
Bảng 2.16. Tổng hợp chỉ tiêu kỹ thuật các phơng án
Từ các kết quả tính toán trong bảng 3.16, chọn ra bốn phơng án: 1, 2, 3
và 4 để so sánh kinh tế - kỹ thuật.
CHƯƠNG 3.
CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU VỀ KINH TẾ
3.1. So sánh kinh tế các phương án
Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng cấp điện áp định mức, do đó
để đơn giản không cần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp.
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng khi so sánh các phương án là các chi phí tính
toán hàng năm, được xác định theo công thức:
Z = (atc + avhđ).Kđ + Δ A.c
trong đó:
atc- hệ số hiệu quả của vốn đầu tư (atc = 0,125).
avhđ- hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện (avhđ =
0,04)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 44
Kđ- tổng các vốn đầu tư về đường dây
Δ A- tổng tổn thất điện năng hàng năm.
c- giá 1 kWh điện năng tổn thất (c = 500 đ/kWh)
Đối với các đường dây trên không hai mạch đặt trên cung một cột, tổng vốn
đầu tư để xây dựng các đường dây có thể xác định theo công thức sau:
Kđ = ∑ 6
,
1 .k0i.l i
trong đó:
k0i- giá thành 1 km đường dây một mạch, đ/km
l i- chiều dài đường dây thứ i, km
Tổn thất điện năng trên đường dây được xác định theo công thức:
∑Δ
=
Δ .
max
i
P
A τ
trong đó:
Δ Pimax- tổn thất công suất trên đường dây thứ i khi phụ tải cực đại
τ- thời gian tổn thất công suất cực đại
Tổn thất công suất trên đường dây thứ i có thể được tính như sau:
i
dm
i
i
i R
U
Q
P
P .
2
2
max
2
max
max
+
=
Δ
trong đó:
Pimax, Qimax- công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây
trong chế độ phụ tải cực đại.
Ri- điện trở tác dụng của đường dây thứ i
Uđm- điện áp định mức của mạng điện
Thời gian tổn thất công suất cực đại có thể tính theo công thức:
τ = (0,124 + Tmax.10-4
)2
.8760
trong đó Tmax = 5300 h là thời gian sử dụng phụ tải cực đại hàng năm.
3.1.1. Phương án 1
a. Tính tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 45
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được xác định theo các số liệu ở
bảng 2.2.
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây NĐ-1:
1
62
,
9
.
110
49
,
15
32
2
2
2
1 =
+
=
ΔP MW
Tính tổn thất công suất trên các đường dây còn lại được tiến hành tương tự.
Kết quả tính toán ghi trong bảng 3.2.
b. Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Giả thiết rằng các đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng một cột
thép (cột kim loại). Như vậy vốn dầu tư xây dựng đường dây NĐ-1 được xác
định như sau:
K1 = 1,6.k01.l 1
trong đó:
l 1- chiều dài đường dây, l 1 = 58,3 km.
k01- được xác định theo bảng 8.39 – TL1, k01 = 283.106
đ/km
K1 = 1,6.283.106
.58,3 = 26 398,24.106
đ
Kết quả tính vốn đầu tư xây dựng cho các đường dây ghi trong bảng 3.2.
Các kết quả trong bảng 3.2 cho thấy rằng, tổng tổn thất công suất tác dụng
trong mạng điện bằng:
Δ P = 9,54 MW
Tổng vốn đầu tư xây dựng các đường dây có giá trị:
K = 310 517,12.106
đ
Đườn
g dây
Ký
hiệu
dây
dẫn
l, km R, Ω
P,
MW
Q,
MVA
r
Δ P,
MW
k0.10
6
đ/km
K.106
đ
NĐ-1 95 58,30 9,62 32,00 15,49 1,00 283 26398,24
NĐ-2 70 72,10 16,58 26,00 12,58 1,14 208 23994,88
NĐ-3 185 78,10 13,28 30,00 14,52 1,22 441 55107,36
NĐ-4 95 51,00 8,42 34,00 21,08 1,11 283 23092,80
NĐ-5 95 80,60 13,30 30,00 12,78 1,17 283 36495,68
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 46
NĐ-6 70 80,60 18,54 20,40 9,79 0,78 208 26823,68
HT-6 70 63,20 14,54 11,60 5,71 0,20 208 21032,96
HT-7 185 63,20 10,74 30,00 14,52 0,99 441 44593,92
HT-8 95 53,80 8,88 34,00 14,48 1,00 283 24360,64
HT-9 95 63,20 10,43 30,00 12,78 0,92 283 28616,96
Tổng 9,54
310517,1
2
Bảng 3.2. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây trong
phương án 1.
c. Xác định chi phí vận hành hàng năm
Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức:
Y = avhđ.Kđ + Δ A.c
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng:
τ = (0,124 + 5300.10-4
)2
.8760 = 3748 h
Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:
Δ A = 9,54.3748 = 35 755,92 MWh
Chi phí vận hành hàng năm:
Y = 0,04×310 517,12×106
+ 35 755,92×103
×500 = 30 298,64.106
đ
Chi phí tính toán hàng năm bằng:
Z = atc.Kđ + Y = 0,125×310 517,12×106
+ 30 298,64.106
=
= 69 113,28.106
đ
3.1.2. Phương án 2
Đường
dây
Ký
hiệu
dây dẫn
l, km R, Ω
P,
MW
Q,
MVAr
Δ P,
MW
k0.106
đ/km
K.106
đ
NĐ-1 95 58,30 9,62 32,00 15,49 1,00 283 26398,24
NĐ-2 70 72,10 16,58 26,00 12,58 1,14 208 23994,88
4-3 185 41,2 7 30,00 14,52 0,64 441 29070,72
NĐ-4 185 51,00 4,34 64 35,6 1,92 441 35985,60
NĐ-5 95 80,60 13,30 30,00 12,78 1,17 283 36495,68
NĐ-6 70 80,60 18,54 20,40 9,79 0,78 208 26823,68
HT-6 70 63,20 14,54 11,60 5,71 0,20 208 21032,96
8-7 185 53,8 7 30,00 14,52 0,64 441 29070,72
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 47
HT-8 185 53,80 4,34 64 29 1,86 441 37961,28
HT-9 95 63,20 10,43 30,00 12,78 0,92 283 28616,96
Tổng 10,29 302450,72
Bảng 3.3. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây trong
phương án 2.
* Xác định chi phí vận hành hàng năm
Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức:
Y = avhđ.Kđ + Δ A.c
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng:
τ = (0,124 + 5300.10-4
)2
.8760 = 3748 h
Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:
Δ A = 10,29.3748 = 38 566,92 MWh
Chi phí vận hành hàng năm:
Y = 0,04×302450,72×106
+ 38 566,92×103
×500 = 31 381,5.106
đ
Chi phí tính toán hàng năm bằng:
Z = atc.Kđ + Y = 0,125×302450,72×106
+ 31 381,5.106
=
= 69200.106
đ
3.1.3. Phương án 3
Đường
dây
Ký
hiệu
dây dẫn
l, km R, Ω
P,
MW
Q,
MVAr
Δ P,
MW
k0.106
đ/km
K.106
đ
NĐ-1 95 58,30 9,62 32,00 15,49 1,00 283 26398,24
NĐ-2 70 72,10 16,58 26,00 12,58 1,14 208 23994,88
4-3 185 41,2 7 30,00 14,52 0,64 441 29070,72
NĐ-4 240 51,00 3,32 94 48,38 3,07 500 40800
4-5 95 53,9 8,89 30,00 12,78 0,78 283 24405,92
NĐ-6 70 80,60 18,54 20,40 9,79 0,78 208 26823,68
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 48
HT-6 70 63,20 14,54 11,60 5,71 0,20 208 21032,96
8-7 185 53,8 7 30,00 14,52 0,64 441 29070,72
HT-8 185 53,80 4,34 64 29 1,86 441 37961,28
HT-9 95 63,20 10,43 30,00 12,78 0,92 283 28616,96
Tổng 11,05 290175,36
Bảng 3.4. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây trong
phương án 3.
* Xác định chi phí vận hành hàng năm
Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức:
Y = avhđ.Kđ + Δ A.c
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng:
τ = (0,124 + 5300.10-4
)2
.8760 = 3748 h
Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:
Δ A = 11,05.3748 = 41415,4 MWh
Chi phí vận hành hàng năm:
Y = 0,04×290 175,36×106
+ 41 415,4×103
×500 = 32 314,71.106
đ
Chi phí tính toán hàng năm bằng:
Z = atc.Kđ + Y = 0,125×290 175,36×106
+ 32 314,71.106
=
=69000.106
đ
3.1.4. Phương án 4
Đường
dây
Ký
hiệu
dây dẫn
l, km R, Ω
P,
MW
Q,
MVAr
Δ P,
MW
k0.106
đ/km
K.106
đ
NĐ-1 185 58,30 4,96 58 28,07 1,70 441 41136,48
1-2 70 70,7 16,26 26,00 12,58 1,12 208 23528,96
4-3 185 41,2 7 30,00 14,52 0,64 441 29070,72
NĐ-4 240 51,00 3,32 94 48,38 3,07 500 40800
4-5 95 53,9 8,89 30,00 12,78 0,78 283 24405,92
NĐ-6 70 80,60 18,54 20,40 9,79 0,78 208 26823,68
HT-6 70 63,20 14,54 11,60 5,71 0,20 208 21032,96
8-7 185 53,8 7 30,00 14,52 0,64 441 29070,72
HT-8 185 53,80 4,34 64 29 1,86 441 37961,28
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 49
HT-9 95 63,20 10,43 30,00 12,78 0,92 283 28616,96
Tổng 11,72 302447,68
Bảng 3.5. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây trong
phương án 4.
* Xác định chi phí vận hành hàng năm
Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức:
Y = avhđ.Kđ + Δ A.c
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng:
τ = (0,124 + 5300.10-4
)2
.8760 = 3748 h
Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:
Δ A = 11,72.3748 = 43 926,56 MWh
Chi phí vận hành hàng năm:
Y = 0,04×302 447,68×106
+ 43 926,56×103
×500 = 34 061,19.106
đ
Chi phí tính toán hàng năm bằng:
Z = atc.Kđ + Y = 0,125×302 447,68×106
+ 34 061,19.106
= 71 867,15.106
đ
3.1.5. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của các phương án
Các chỉ tiêu
Phương án
1 2 3 4
Δ Umaxbt% 5,21 9,12 10,32 10,32
Δ UmaxSC% 10,42 14,48 16,88 16,88
Z.106
,đ 69 113,28 69 200 69000 71 867,15
Bảng 3.6. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các phương án so sánh
Từ các kết quả tính toán trong bảng 3.6 ta nhận thấy rằng các phương
án được lựa chọn về kỹ thuật tương đương nhau về mặt kinh tế nhưng do
phương án 1 có các chỉ tiêu kỹ thuật tốt hơn hẳn các phương án còn lại nên ta
sẽ chọn phương án 1 là phương án tối ưu cho hệ thống điện thiết kế.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 50
3.1. So sánh kỹ thuật các phương án
Để tiện so sánh các phương án về mặt kỹ thuật, các giá trị tổn thất điện áp cực
đại của các phương án được tổng hợp ở bảng 3.1.
Tổn thất
điện áp
Phương án
1 2 3 4 5
Δ Umaxbt% 5,21 9,12 10,32 10,32 8,81
Δ UmaxSC% 10,42 14,48 16,88 16,88 29,07
Bảng 3.1. Tổng hợp chỉ tiêu kỹ thuật của các phương án
Vậy ta sẽ chọn các phương án 1, 2, 3 và 4 để tiến hành so sánh về kinh tế.
CHƯƠNG 4.
CHỌN MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC TRẠM
VÀ SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH
4.1. Chọn số lượng, công suất các máy biến áp trong các trạm tăng áp
của nhà máy điện
Do nhà máy điện phát tất cả công suất vào mạng điện áp 110 kV (trừ công
suất tự dùng), do đó nối các máy biến áp theo sơ đồ khối máy phát điện -máy
biến áp. Trong trường hợp này công suất của mỗi máy biến áp được xác định
theo công thức:
S≥ Sđm ≥
60
0,8
= 75 MVA
trong đó Sđm là công suất định mức của các máy phát điện.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 51
Chọn máy biến áp TDH-80000/110 có các thông số cho trong bảng 4.1:
Sđm
MVA
Các số liệu kỹ thuật Các số liệu tính
Uđm, kV Un,
%
Δ Pn,
kW
Δ P0,
kW
I0,
%
R
Ω
X,
Ω
Δ Q0,
kVAr
Cao Hạ
80 121 10,5 10,5 315 70 0,6 0,65 17,3 480
Bảng 4.1. Các thông số của máy biến áp tăng áp
4.2. Chọn số lượng và công suất các máy biến áp trong trạm hạ áp
4.1.1 Số lượng các máy biến áp
Với các phụ tải loại I trong hệ thống, ta đặt 2 máy biến áp trong mỗi trạm, với
các phụ tải loại III, ta dặt 1 máy biến áp trong mỗi trạm.
4.1.2. Chọn công suất các máy biên áp
Mỗi máy biến áp trong trạm cần phải chịu được quá tải bằng 40% trong thời
gian phụ tải cực đại. Công suất của mỗi máy biến áp trong trạm có n máy
được xác định theo công thức:
S ≥
)
1
n
(
k
Smax
−
Trong đó:
Smax- phụ tải cực đại của trạm.
k=1,4- Hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ sau sự cố.
n- số máy biến áp trong trạm (n≥ 2).
Với trạm có 1 máy biến áp thì công suất của máy biến áp chọn như sau:
S ≥ Smax
* Tính công suất của các máy biến áp trong trạm 1:
Smax= 35,55 MVA
vì S1=
)
1
2
(
4
,
1
55
,
35
−
=25,39 MVA
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 52
nên chọn máy TPDH-32000/110
* Tính công suất của máy biến áp trong trạm 3
Trạm 3 có 1 máy biến áp nên:
S ≥ S3max = 33,33
Do đó chọn máy TPDH-40000/110
Kết quả tính toán cho cho các trạm còn lại hoàn toàn tương tự, kết quả ghi
trong bảng 4.2.
Trạm Số máy
Smax,
MVA
S,
MVA
SđmBA,
MVA
1 2 35,55 25,39 TPDH-32000/110
2 2 28,88 20,63 TPDH-25000/110
3 1 33,33 33,33 TD-40000/110
4 2 40 28,57 TPDH-32000/110
5 2 32,61 23,29 TPDH-25000/110
6 2 35,56 25,40 TPDH-32000/110
7 1 33,33 33,33 TD-40000/110
8 2 36,96 26,4 TPDH-32000/110
9 2 32,61 23,29 TPDH-25000/110
Bảng 4.2. Kết quả tính chọn máy biến áp trong các trạm
Thông số của các loại máy này cho trong bảng 4.3.
Sđm
MVA
Các số liệu kỹ thuật Các số liệu tính toán
Uđm, MVA UN
%
∆Pn
kW
∆P0
kW
I0
%
R
Ω
X
Ω
∆Q0
kVAr
Cao Hạ
25 115 24,2 10,5 120 29 0,8 2,54 55,9 200
Đồ
Sin
4.3
4.3
Nh
tha
4.3
Dù
án tốt nghiệ
nh viên: Ngu
32
40
3. Chọn sơ
3.1. Sơ đồ
hà máy gồm
anh góp ph
3.2. Sơ đồ
ùng sơ đồ 1
ệp
uyễn Ngọc H
115 24,2
115 24,2
Bảng
ơ đồ trạm v
nối cho cá
m 4 tổ máy
hía 110 kV
Hì
nối cho cá
1 thanh cái
Hùng - Hệ th
2 10,5 1
2 10,5 1
g 4.3. Thôn
và sơ đồ h
ác trạm tă
y công suất
là sơ đồ h
ình 4.1. Sơ
ác trạm hạ
có phân đ
hống điện U
45 35
75 42
ng số của m
hệ thống đ
ng áp
t 4×60 MW
ệ thống ha
ơ đồ nối dây
ạ áp
đoạn.
Uông Bí
0,75 1,87
0,7 1,44
máy biến áp
iện
W = 240 M
ai thanh góp
y trạm tăng
Th
7 43,5 2
4 34,8 2
p hạ áp
MW. Ta sử
p có máy c
g áp
iết kế lưới đ
240
280
dụng hệ th
cắt phân đo
điện
53
hống
oạn.
Đồ
Sin
vì
hìn
chế
4.3
án tốt nghiệ
nh viên: Ngu
* Nếu
vậy phải t
nh cầu có m
* Nếu
ế độ làm v
3.3. Sơ đồ
ệp
uyễn Ngọc H
u l ≥70km
thường xuy
máy cắt đặt
u l ≤ 70km
iệc của MB
Hình 4
hệ thống đ
Hùng - Hệ th
thì do là đ
yên đóng
t ở phía đư
m khi đó má
BA.(Hình 4
4.2
điện thiết
hống điện U
đường dây
cắt đường
ường dây.(H
áy cắt điện
4.3)
kế
Uông Bí
dài nên thư
dây, ngườ
Hình 4.2)
n được đặt
Th
ường xuyê
ời ta thườn
ở phía MB
Hì
iết kế lưới đ
ên xảy ra sự
ng dùng sơ
BA để thay
ình 4.3
điện
54
ự cố
ơ đồ
y đổi
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 55
CHƯƠNG 5
TÍNH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA MẠNG ĐIỆN
Để đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện thiết kế, cần
xác định các thông số chế độ xác lập trong các trạng thái phụ tải cực đại, cực
tiểu và sau sự cố khi phụ tải cực đại. Khi xác định các dòng công suất và các
tổn thất công suất, ta lấy điện áp ở tất cả các nút trong mạng điện bằng điện áp
định mức Ui = Uđm = 110 kV.
5.1. Chế độ phụ tải cực đại
Thông số của các phần tử trong sơ đồ thay thế các đường dây trong mạng điện
lấy từ bảng 2.5
Trong đó có sử dụng công thức:
jX
R
Zd +
=
&
Qcc=Qcd=Qc= B
.
U
2
1 2
dm
Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế của trạm biến áp lấy từ bảng 4.1.
trong đó:
- Với các trạm có 2 máy biến áp thì:
)
(
2 0
0
0 Q
j
P
S Δ
+
Δ
=
Δ
)
(
2
1
b
b
b jX
R
Z +
=
&
- Với các trạm có 1 máy biến áp thì:
0
0
0 Q
j
P
S Δ
+
Δ
=
Δ
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 56
b
b
b jX
R
Z +
=
&
5.1.1. Các đường dây nối với nhà máy điện
a. Đường dây NĐ-1
Sơ đồ nguyên lý và thay thế của mạng điện cho trên hình 5.1.
Hình 5.1. Sơ đồ thay thế của đường dây NĐ-1
Từ bảng 2.2. ta có các thông số của đường dây là:
=
d
Z 9,62 + j12,51 Ω
4
10
.
54
,
1
2
−
=
B
S
Đối với máy biến áp , theo bảng 4.3:
)
(
2 0
0
01 Q
j
P
S Δ
+
Δ
=
Δ & = 2( 35 + j240) .10-3
= 0,07 + j0,48 MVA
Ω
+
=
+
=
+
= 75
,
21
935
,
0
)
5
,
43
87
,
1
(
2
1
)
(
2
1
j
j
jX
R
Z b
b
b
Tổn thất công suất trên tổng trở máy biến áp:
)
75
,
21
935
,
0
(
110
49
,
15
32
.
2
2
2
2
2
2
1 j
Z
U
Q
P
S b
dm
b +
+
=
+
=
Δ &
& = 0,098 + j2,272 MVA
49
,
15
32
1 j
S +
=
&
58,3 km
NĐ
1
NĐ
Qcđ Qcc
'
S
&
Zd
S
&
N1
c
S
&
'
'
S
&
b
S
&
0
S
&
Δ Zb
49
,
15
32
1 j
S +
=
&
TPDH-32000/110
1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 57
Công suất trước tổng trở máy biến áp:
b
1
b S
S
S &
&
& Δ
+
= = 32 + j15,49 + 0,098 + j2,272 = 32,098 + j17,762 MVA
Dòng công suất chạy vào cuộn cao áp của máy biến áp:
0
b
c S
S
S &
&
& Δ
+
= = 32,098 + j17,762 + 0,07 + j0,48 = 32,168 + j18,242 MVA
Công suất điện dung ở cuối đường dây bằng:
Qcc = 86
,
1
10
.
54
,
1
.
110
2
. 4
2
2
=
= −
B
Udm MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây:
cc
c jQ
S
S −
=
′
′ &
& =32,168 + j18,242- j1,86 = 32,168 + j16,382 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây:
347
,
1
036
,
1
)
51
,
12
62
,
9
.(
110
382
,
16
168
,
32
.
2
2
2
2
2
2
j
j
Z
U
Q
P
S d
dm
d +
=
+
+
=
′
′
+
′
′
=
Δ &
&
(MVA)
Dòng công suất trước tổng trở đường dây có giá trị:
d
S
S
S &
&
& Δ
+
′
′
=
′ =32,168 + j16,382 + 1,036 +j1,347 = 33,204 + j17,729 MVA
Công suất điện dung đầu đường dây:
Qcđ = Qcc = 1,86 MVAr
Công suất từ nhà máy điện truyền và đường dây có giá trị:
cd
1
N jQ
S
S −
′
= &
& = 33,204 + j17,729- j1,86 = 33,204 + j15,869 MVA
b. Các đường dây NĐ-2, NĐ-3, NĐ-4 và NĐ-5
Việc tính toán hoàn toàn tương tự.
Để đơn giản có thể biểu diễn kết quả tính toán trong các bảng.
Thông số của các phần tử của đường dây cho trong bảng 5.1, còn các dòng
công suất và các tổn thất công suất trên các phần tử của mạng điện cho trong
bảng 5.2.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 58
Đường
dây
Zd ,
Ω
4
10
.
2
−
B
,
S
0
S
&
Δ , MVA
Zb,
Ω
jQ
P
S +
=
&
MVA
NĐ-1 9,62 + j12,51 1,54 0,07+ j0,48 0,935+j21,75 32+j15,49
NĐ-2 16,58 + j15,86 1,86 0,058+j0,4 1,27+j27,95 26+j12,58
NĐ-3 7 + j16,85 0,59 0,042+j0,28 1,44+j34,8 30+j14,52
NĐ-4 8,42 +j10,97 1,35 0,07+ j0,48 0,935+j21,75 34 +j21,08
NĐ-5 13,30 + j17,33 2,14 0,058+j0,4 1,27+j27,95 30+j12,78
Bảng 5.1. Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế các đường dây phía nhà
máy điện
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 59
ΔS
b
,
MVA
0,098+
j2,272
0,088+j1,927
0,132+j3,195
0,124+j2,877
0,112+j2,456
0,554+j12,73
Bảng
5.2.
Các
dòng
công
suất
và
tổn
thất
công
suất
trong
tổng
trở
MBA
và
trên
đường
dây
phía
nhà
máy
điện
S
b
,
MVA
32,098+j17,762
26,088+j14,507
30,132+j17,715
34,124+j23,957
30,112+j15,236
Q
c
,
MV
Ar
1,86
2,25
0,71
1,634
2,59
S”,
MVA
32,168+j16,382
26,146+j12,657
30,174+j17,285
34,194+j22,803
30,17+j13,046
ΔS
d
,
MVA
1,036+j1,347
1,156+j1,106
0,67+j1,684
1,175+j1,531
1,186+j1,547
5,223+j7,215
S’,
MVA
33,204+j17,729
27,302+j13,762
30,844+j18,969
35,369+j24,334
31,356+j14,593
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 60
S
Ni
,
MVA
33,204+j15,869
27,302+j11,512
30,844+j18,259
35,369+j22,7
31,356+j12,003
158,075+j80,343
Đường
dây
NĐ-1
NĐ-2
NĐ-3
NĐ-4
NĐ5
Tổng
5.1.2. Đường dây NĐ-6-HT
Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế của đường dây cho trên hình 5.2.
Hình 5.2. Sơ đồ đường dây và sơ đồ thay thế
TPDH-32000/110
2AC-70
2AC-70
63,2 km
80,6 km
6
S
& = 32+j15,5 MVA
NĐ HT
SN6
'
6
N
S
QcNd
QcNc
QcHc QcHd
'
'
6
N
S '
'
'
6
N
S '
'
'
6
H
S '
'
6
H
S '
6
H
S SH6
ZN6 ZH6
SC
Sb Δ S0
S6 = 32+j15,5 MVA
NĐ HT
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 61
Ở các chương trước ta đã tính được thông số của các phần tử trong mạng điện
như sau:
- Máy biến áp có:
Δ S0 = 0,07 + j0,48 MVA
Zb = 0,935 + j21,75 Ω
- Đường dây NĐ-6:
ZN6 = 18,54 +j17,73
4
6 10
.
08
,
2
2
−
=
N
B
S
- Đường dây HT-6:
ZH6 = 14,54 +j 13,90 Ω
2
6
H
B
= 1,63.10-4
S
a. Tính dòng công suất từ NĐ chạy vào đường dây NĐ-6
Trong chương 1 đã tính được công suất phát kinh tế của nhà máy nhiệt điện
và công suất tự dùng của nhà máy. Như vậy công suất truyền vào thanh góp
hạ áp của trạm tăng áp của nhà máy bằng:
Sh = Skt-Std = 204+j153-(24+j21,12) = 180 + j131,88 MVA
Tổn thất công suất trong trạm tăng áp bằng:
⎥
⎥
⎦
⎤
⎢
⎢
⎣
⎡
×
×
×
+
×
+
⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
×
+
×
=
Δ
80
100
4
14
,
223
5
,
10
48
,
0
4
)
80
14
,
223
(
4
315
,
0
07
,
0
4
2
2
j
Sb
= 0,89+j18,26 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng:
Sc = Sh-Δ Sb = 180 + j131,88-(0,89 + j18,26) = 179,11 + j113,62 MVA
Theo bảng 5.2. tính được công suất các phụ tải lấy từ thanh góp cao áp của
NĐ bằng:
SN = 158,292 + j101,166 MVA
Như vậy công suất từ nhiệt điện truyền vào đường dây NĐ-6 có giá trị:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 62
SN6 = Sc-SN = 179,11 + j113,62- (158,292+j101,166)
= 20,69+ j32,22 MVA
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây NĐ-6 là:
QcNd = QcNc = 1102
.2,08.10-4
= 2,52 MVAr
Công suất trước tổng trở đường dây:
74
,
34
69
,
20
52
,
2
22
,
32
69
,
20
'
6 j
j
j
SN +
=
+
+
= MVA
Tổn thất công suất trên đường dây:
)
73
,
17
54
,
18
(
110
74
,
34
69
,
20
2
2
2
6 j
SN +
×
+
=
Δ = 2,505+ j2,396 MVA
Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị:
'
'
6
N
S = 20,69 + j34,74- (2,505 + j2,936) = 18,185 + j31,804 MVA
Công suất chạy vào nút 6 bằng:
'
'
'
6
N
S = 18,185 + j31,804 +j2,52 = 18,185 + j34,324 MVA
b. Tính dòng công suất chạy vào cuộn cao áp trạm 6
Tổn thất công suất trong tổng trở máy biến áp:
273
,
2
098
,
0
)
75
,
21
935
,
0
(
110
5
,
15
32
2
2
2
6 j
j
Sb +
=
+
×
+
=
Δ MVA
Công suất trước tổng trở máy biến áp:
Sb = 32 +j15,5 + 0,098 + j2,273 = 32,098 + j17,773 MVA
Dòng công suất chạy vào cuộn dây cao áp máy biến áp:
Sc = 32,098 + j17,773 + 0,07 +j0,48 = 32,168 + j18,253 MVA
c. Tính dòng công suất từ hệ thống chạy vào nút 6
Áp dụng địmh luật Kirchoff đối với nút 6:
071
,
16
983
,
13
)
324
,
34
185
,
18
(
253
,
18
168
,
32
'
"
6
'
"
6 j
j
S
S
S N
c
H −
=
+
−
+
=
−
=
MVA
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây HT-6 bằng:
QcHd = QcHc = 1102
.1,63.10-4
= 1,97 MVAr
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 63
Công suất sau tổng trở đường dây:
"
6
H
S =13,983-j16,071-j1,97 = 13,983-j18,041 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây:
763
,
0
626
,
0
6 j
SH +
=
Δ MVA
Công suất trước tổng trở đường dây:
278
,
17
609
,
14
'
j
SH −
= MVA
Công suất từ hệ thống chạy vào đường dây này bằng:’
SH6 = 14,609 -j17,278-j1,97 = 14,609 -j15,308 MVA
5.1.3. Các đường dây HT-7, HT-8, HT-9Tính chế độ các đường dây này được
tiến hành tương tự như trên. Kết quả t ính chế độ của các đường dây còn lại
cho trong bảng 5.3.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 64
ΔS
b
,
MVA
0,132+j3,19
5
0,106+j2,45
5
0,112+j2,45
6
0,098+j2,27
3
0,448+j10,3
8
Bảng
5.3.
Các
dòng
công
suất
và
tổn
thất
công
suất
trong
tổng
trở
MBA
và
trên
đường
dây
HT
S
b
,
MVA
30,132+j17,71
5
34,106+j16,93
5
30,112+j15,23
6
32,098+j17,77
3
Q
c
,
MV
Ar
0,71
1,73
2.02
1,97
2,52
S”,
MVA
30,174+j17,28
5
34,176+j13,98
6
30,17+j13,616
13,983-
j18,041
18,185+j31,80
4
ΔS
d
,
MVA
0,67+j1,684
1+j1,304
0,944+j1,231
0,626+j0,763
2,505+
j2,396
5,745+j7,378
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 65
S’,
MVA
30,844+j18,96
9
35,176+j15,29
31,114+j14,84
7
14,609
-
j17,278
20,69+j13,74
S
Ni
,
MVA
30,844+j18,259
35,176+j13,56
31,114+j12,827
14,609
-j15,308
20,69+
j32,22
132,433+j92,17
4
Đường
dây
HT-7
HT-8
HT-9
HT-6
NĐ-6
Tổng
5.1.4. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống
Từ các bảng 5.2 và 5.3 tính được tổng công suất yêu cầu trên thanh góp 110
kV của hệ thống và nhà máy điện bằng:
Syc = 290,508 + j172,517 MVA
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, các nguồn điện
phải cung cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng do
nhà máy và hệ thống cung cấp bằng:
Pcc = 290,508 MW
Khi hệ số công suất của các nguồn là 0,8 thì tổng công suất phản kháng của
hệ thống và nhà máy điện có thể phát ra bằng:
Qcc = 290,508×0,75 = 217,881 MVAr
Như vậy:
Scc = 290,508 + j217,881 MVA
Từ các kết quả trên nhận thấy rằng công suất phản kháng do nguồn cấp lớn
hơn công suất phản kháng yêu cầu nên không cần bù công suất phản kháng
trong chế độ phụ tải cực đại.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 66
5.2. Chế độ phụ tải cực tiểu
Công suất của các phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu cho trong bảng 5.4
Hộ tiêu thụ Smin, MVA Hộ tiêu thụ Smin, MVA
1 16+j7,75 6 16+j7,75
2 13+j6,29 7 15+j7,26
3 15+j7,26 8 17+j7,24
4 17+j10,54 9 15+j6,39
5 15+j6,39
Bảng 5.4. Công suất của các phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu
Khi phụ tải cực tiểu sẽ cho một máy phát của nhà máy điện ngừng làm việc để
bảo dưỡng, đồng thời ba máy phát còn lại sẽ phát 85% công suất định mức.
Như vậy tổng công suất do nhà máy nhiệt điện phát ra bằng:
PF = 3×85%×60 = 153 MW
QF = 153.0,75 = 114,75 MVAr
SF = 153 + j 114,75 MVA
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 67
Tổng công suất tác dụng tự dùng trong nhà máy bằng:
Ptd = 10%PFđm = 10%×3×60 = 18 MW
Qtd = 18×0,88 = 15,84 MVAr
Std = 18 +j15,84 MVA
Công suất chạy vào cuộn dây hạ áp của trạm tăng áp của nhà máy điện:
Sh = SF-Std = 153+j114,75-(18+j15,84) = 135 +j98,91 MVA
Tổn thất công suất trong trạm tăng áp của nhà máy điện:
MVA
69
,
13
67
,
0
80
100
3
36
,
167
5
,
10
48
,
0
3
)
80
36
,
167
(
3
315
,
0
07
,
0
3
2
2
j
j
Sb
+
=
⎥
⎥
⎦
⎤
⎢
⎢
⎣
⎡
×
×
×
+
×
+
⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
+
×
=
Δ
Công suất phát vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng:
Sc = Sh-Δ Sb = 135 + j98,91-(0,67 + j13,69) = 134,33 + j85,22 MVA
Xét chế độ vận hành kinh tế các trạm hạ áp khi phụ tải cực tiểu.
Trong chế độ phụ tải cực tiểu có thể cắt bớt một máy biến áp trong các trạm,
song cần phải thỏa mãn điều kiện sau:
n
dm
gh
pt
P
P
m
m
S
S
S
Δ
Δ
−
=
< 0
).
1
(
.
Đối với trạm có hai máy biến áp thì:
n
dm
gh
P
P
S
S
Δ
Δ
= 0
2
.
Kết quả tính giá trị công suất phụ tải Spt và công suất giới hạn Sgh cho trong
bảng 5.5.
Phụ tải 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sgh,MVA 22,23 17,38 - 22,23 17,38 22,23 - 22,23 17,38
Spt, MVA 17,78 14,44 - 20 16,3 16,66 - 18,48 16,30
Bảng 5.5. Giá trị Spt và Sgh của các trạm hạ áp
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 68
Các kết quả tính ở trên cho thấy rằng trong chế độ phụ tải cực tiểu thì tất cả
các trạm có 2 máy biến áp đều vận hành với 1 máy biến áp.
Tính chế độ của mạng điện khi phụ tải cực tiểu được tiến hành tương tự như
chế độ cực đại. Các kết quả tính toán cho trong bảng 5.6.
ΔS
b
,
MVA
0,024+j0,568
0,022+j0,482
0,033+j0,799
0,03+j0,719
0,028+j0,614
0,024+j0,568
0,033+j0,799
0,026+j0,614
0,028+j1,669
Bảng
5.6.
Các
dòng
công
suất
và
tổn
thất
công
suất
trong
tổng
trở
MBA
và
trên
đường
dây
khi
h
tải
tiể
S
b
,
MVA
16,024+j8,31
13,022+j6,77
15,033+j8,05
17,03+j11,26
15,028+j7,00
16,024+j8,31
15,033+j8,05
17,026+j7,85
15,028+j8,05
Q
c
,
MV
Ar
1,86
2,25
0,714
1,634
2,59
2,59
1,97
0,714
1,73
2,02
S”,
MVA
16,094+j6,938
13,08+j4,922
15,075+j7,625
17,1+j10,106
15,086+j4,814
64,179+j69,908
-48,085-j63,7
15,075+j7,625
17,096+j6,6
15,086+j6,439
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 69
ΔS
d
,
MVA
0,244+j0,318
0,268+j0,256
0,165+j0,397
0,275+j0,358
0,276+j0,359
7,504+j9,779
7,654+j7,317
0,165+j0,397
0,246+j0,321
0,232+j0,302
S’,
MVA
16,338+j7,256
13,348+j5,178
15,24+j8,022
17,375+j10,464
15,362+j5,173
56,675+j60,129
-40,431-j56,383
15,24+j8,022
17,342+j6,921
15,318+j6,741
S
Ni
,
MVA
16,338+j5,396
13,348+j2,928
15,24+j7,308
17,375+j8,83
15,362+j2,583
56,675+j57,539
-40,431-j58,353
15,24+j7,308
17,342+5,191
15,318+j4,721
Đường
dây
NĐ-1
NĐ-2
NĐ-3
NĐ-4
NĐ-5
NĐ-6
HT-6
HT-7
HT-8
HT-9
5.3. Chế độ sau sự cố
Sự cố trong mạng điện thiết kế có thể xảy ra khi ngừng một máy phát, ngừng
một mạch trên đường dây hai mạch liien kết nhà máy điện và hệ thống, ngừng
một mạch trên các đường dây hai mạch nối từ các nguồn cung cấp đến các
phụ tải. Khi xét sự cố chúng ta không xét sự cố xếp chồng, đồng thời chỉ xét
trường hợp ngừng một mạch trên các đường dây nối từ hệ thống và nhà máy
điện đến các phụ tải khi phụ tải cực đại, và tất cả các máy phát của nhà máy
điện vận hành bình thường, phát 85% công suất định mức.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 70
ΔS
b
,
MVA
0,098+
j2,272
0,088+j1,927
0,132+j3,195
0,124+j2,877
0,112+j2,456
0,098+j2,273
0,132+j3,195
0,106+j2,455
0,112+j2,456
Bảng
5.7.
Các
dòng
công
suất
và
tổn
thất
công
suất
trong
tổng
trở
MBA
và
trên
đường
dây
S
b
,
MVA
32,098+j17,762
26,088+j14,507
30,132+j17,715
34,124+j23,957
30,112+j15,236
32,098+j17,773
30,132+j17,715
34,106+j16,935
30,112+j15,236
Q
c
,
MVAr
0,93
1,125
0,71
0,817
1,295
0,985
1,26
1,73
0,865
1,01
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 71
S”,
MVA
32,168+j17,312
26,146+j13,782
30,174+j17,285
34,194+j23,62
30,17+j14,341
14,895+j14,25
17,273+j2,743
30,174+j17,285
34,176+j16,55
30,17+j14,626
ΔS
d
,
MVA
2,122+j2,76
2,394+j2,29
0,67+j1,684
2,404+j3,132
2,453+j3,196
0,328+j0,789
0,735+j0,703
0,67+j1,684
2,116+j2,757
1,938+j2,525
S’,
MVA
34,29+j20,072
28,54+j16,072
30,844+j18,969
36,598+j26,752
32,623+j17,537
15,223+j15,039
18,008+j3,446
30,844+j18,969
36,292+j19,307
32,108+j17,151
S
Ni
,
MVA
34,29+j19,142
28,54+j14,947
30,844+j18,259
36,598+j25,935
32,623+j16,242
15,223+j14,054
18,008+j2,186
30,844+j18,259
36,292+j18,442
32,108+j16,141
Đường
dây
NĐ-1
NĐ-2
NĐ-3
NĐ-4
NĐ-5
NĐ-6
HT-6
HT-7
HT-8
HT-9
CHƯƠNG 6
TÍNH ĐIỆN ÁP CÁC NÚT VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG
MẠNG ĐIỆN
6.1. Tính điện áp các nút trong mạng điện
Trong mạng điện thiết kế có hai nguồn cung cấp nhưng vì hệ thống có công
suất vô cùng lớn cho nên chọn thanh góp 110 kV của hệ thống là nút điện áp
cơ sở.
Trong các chế độ phụ tải cực đại và sau sự cố, chọn điện áp UCS = 121 kV;
còn trong chế độ cực tiểu lấy UCS = 105 kV.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 72
Bây giờ ta tính điện áp các nút trong mạng điện trong các chế độ đã xét.
6.1.1. Chế độ phụ tải cực đại (UCS = 121 kV)
a. Đường dây NĐ-6-HT
Để tính điện áp trên thanh góp cao áp trong trạm tăng áp của nhà máy điện,
trước hết cần tính điện áp trên thanh góp cao áp của trạm trung gian 6.
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 6 bằng:
U6 = UCS -
CS
H
H
H
H
U
X
Q
R
P 6
'
6
6
'
6 .
. +
26
,
117
121
90
,
13
278
,
17
54
,
14
609
,
14
121 =
×
+
×
−
= kV
Điện áp trên thanh góp hạ áp 6 quy về cao áp bằng:
kV
71
,
113
26
,
117
75
,
21
773
,
17
935
,
0
098
,
32
26
,
117
.
.
6
6
6
=
×
+
×
−
=
+
−
=
U
X
Q
R
P
U
U b
b
b
b
q
Điện áp trên thanh góp cao áp của nhiệt điện bằng:
'' ''
6 6 6 6
6
6
. . 18,185 18,54 31,804 17,73
117,26
113,71
121 kV
N N N N
N
P R Q X
U U
U
+ × + ×
= + = +
=
b. Đường dây NĐ-1
Trên cơ sở điện áp trên thanh góp cao áp của nhiệt điện vừa tính được, tiến
hành tính điện áp trên đường dây NĐ-1.
Điện áp trên thanh góp cao áp của trạm 1 bằng:
' '
1
. . 33,204 9,62 17,729 12,51
121
121
117,18 kV
d d
N
N
P R Q X
U U
U
+ × + ×
= − = −
=
Điện áp trên thanh góp của trạm quy về cao áp:
kV
65
,
113
18
,
117
75
,
21
762
,
17
935
,
0
098
,
32
18
,
117
1 =
×
+
×
−
=
q
U
c. Đường dây NĐ-4
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 73
Điện áp trên thanh góp cao áp của trạm 4 bằng:
' '
4
. . 66,558 4,34 43,763 10,43
121
121
114,84 kV
d d
CS
CS
P R Q X
U U
U
+ × + ×
= − = −
=
Điện áp trên thanh góp của trạm quy về cao áp:
kV
55
,
112
84
,
114
11
535
,
22
435
,
0
058
,
34
84
,
114
4 =
×
+
×
−
=
q
U
Tính điện áp trên các đường dây còn lại được thực hiện tương tự.
Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm đã quy về điện áp cao
trong chế độ phụ tải cực đại cho trong bảng 6.1.
Trạm
biến áp
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Uq, kV 113,65 112,33 105,19 112,55 112,51 113,71 110,01 113,65 112,67
Bảng 6.1. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp
chế độ phụ tải cực đại
6.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu (UCS = 105 kV)
a. Đường dây NĐ-6-HT
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 6 bằng:
U6 = UCS -
CS
H
H
H
H
U
X
Q
R
P 6
'
6
6
'
6 .
. +
40,431 14,54 ( 56,383) 13,90
105 118
105
− × + − ×
= − = kV
Điện áp trên thanh góp hạ áp 6 quy về cao áp bằng:
6 6
6
. . 16,024 0,935 2 8,318 21,75 2
118,2
118,2
117,02 kV
b b b b
q
P R Q X
U U
U
+ × × + × ×
= − = −
=
Điện áp trên thanh góp cao áp của nhiệt điện bằng:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 74
'' ''
6 6 6 6
6
6
. . 42,675 9,54 47,129 10,73
118
118
121 kV
N N N N
N
P R Q X
U U
U
+ × + ×
= + = +
=
b. Đường dây NĐ-1
Trên cơ sở điện áp trên thanh góp cao áp của nhiệt điện vừa tính được, tiến
hành tính điện áp trên đường dây NĐ-1.
Điện áp trên thanh góp cao áp của trạm 1 bằng:
' '
1
. . 16,338 9,62 7,256 12,51
121
121
118,95 kV
d d
N
N
P R Q X
U U
U
+ × + ×
= − = −
=
Điện áp trên thanh góp của trạm quy về cao áp:
1
16,024 0,935 8,318 21,75
118,95 117,3 kV
118,95
q
U
× + ×
= − =
c. Đường dây NĐ-4
Điện áp trên thanh góp cao áp của trạm 4 bằng:
' '
4
. . 17 8,42 10,54 10,97
121
121
118,86 kV
d d
N
N
P R Q X
U U
U
+ × + ×
= − = −
=
Điện áp trên thanh góp của trạm quy về cao áp:
4
17,029 0,87 2 11,267 22 2
118,86 116 kV
118,86
q
U
× × + × ×
= − =
Tính điện áp trên các đường dây còn lại được thực hiện tương tự.
Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm đã quy về điện áp cao
trong chế độ phụ tải cực tiểu cho trong bảng 6.2.
Trạm biến áp 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Uq, kV 117,3 119,2 115,8 116 117,6 117,02 102,2 100,5 101,3
Bảng 6.2. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp
chế độ phụ tải cực tiểu
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 75
6.1.3. Chế độ sau sự cố (UCS = 121 kV)
a. Đường dây NĐ-6-HT
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 6 bằng:
U6 = UCS -
CS
H
H
H
H
U
X
Q
R
P 6
'
6
6
'
6 .
. +
88
,
115
121
8
,
27
446
,
3
08
,
29
008
,
18
121 =
×
+
×
−
= kV
Điện áp trên thanh góp hạ áp 6 quy về cao áp bằng:
kV
29
,
112
88
,
115
75
,
21
773
,
17
935
,
0
098
,
32
88
,
115
.
.
6
6
6
=
×
+
×
−
=
+
−
=
U
X
Q
R
P
U
U b
b
b
b
q
Điện áp trên thanh góp cao áp của nhiệt điện bằng:
kV
41
,
106
88
,
115
46
,
35
039
,
15
08
,
37
223
,
15
88
,
115
.
.
6
6
'
'
6
6
'
'
6
6
=
×
+
×
+
=
+
+
=
U
X
Q
R
P
U
U N
N
N
N
N
b. Đường dây NĐ-1
Trên cơ sở điện áp trên thanh góp cao áp của nhiệt điện vừa tính được, tiến
hành tính điện áp trên đường dây NĐ-1.
Điện áp trên thanh góp cao áp của trạm 1 bằng:
kV
49
,
95
41
,
106
02
,
25
072
,
20
24
,
19
29
,
34
41
,
106
.
. '
'
1
=
×
+
×
−
=
+
−
=
N
d
d
N
U
X
Q
R
P
U
U
Điện áp trên thanh góp của trạm quy về cao áp:
kV
13
,
91
49
,
95
75
,
21
762
,
17
935
,
0
098
,
32
49
,
95
1 =
×
+
×
−
=
q
U
c. Đường dây NĐ-4
Điện áp trên thanh góp cao áp của trạm 4 bằng:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 76
' '
d d
4 N
N
P .R Q .X 34 16,84 21,08 21,94
U U 106,41
U 106,41
96,68 kV
+ × + ×
= − = −
=
Điện áp trên thanh góp của trạm quy về cao áp:
4q
34,058 0,935 22,535 21,75
U 96,68 91,28 kV
96,68
× + ×
= − =
Tính điện áp trên các đường dây còn lại được thực hiện tương tự.
Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm đã quy về điện áp cao
trong chế độ phụ tải cực đại cho trong bảng 6.3.
Trạm biến áp 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Uq, kV 91,13 90,68 105,19 91,28 90,2 112,29 110,01 106,3 107,45
Bảng 6.3. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp
chế độ sau sự cố
6.2. Điều chỉnh điện áp trong mạng điện
Với các phụ tải trong mạng điện là hộ tiêu thụ loại I, để đảm bảo chất lượng
điện áp ta sử dụng máy biến áp điều chỉnh dưới tải. Với các hộ loại III (3, 7)
ta có thể chỉ sử dụng loại máy biến áp không điều chỉnh dưới tải.
Trạm
biến áp
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Uqmax,
kV
113,65 112,33 105,19 112,55 112,51 113,71 110,01 113,65 112,67
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 77
Uqmin,
kV
117,3 119,2 115,8 116 117,6 117,02 102,2 100,5 101,3
Uqsc, kV 91,13 90,68 105,19 91,28 96 112,29 110,01 106,3 107,45
Bảng 6.4 Giá trị điện áp trên các thanh góp cao áp quy về cao áp
6.2.1. Điều chỉnh điện áp tại các hộ loại III
Các hộ tiêu thụ loại III trong mạng điện là phụ tải số 3 và phụ tải số 7. Ở các
trạm biến áp cung cấp cho các phụ tải này ta sử dụng loại máy biến áp
TD-40000/110 không có khả năng điều áp dưới tải. Để thay đổi đầu điều
chỉnh trong máy biến áp không điều chỉnh dưới tải cần phải cắt máy biến áp
ra khỏi mạng điện, vì vậy việc thay đổi đầu điều chỉnh được tiến hành rất hãn
hữu.
Do đó ở chế độ phụ tải lớn nhất và nhỏ nhất trong ngày, máy biến áp không
điều chỉnh dưới tải làm việc với một đầu điều chỉnh và tương ứng với một tỷ
số máy biến áp.
Ta gọi các giá trị '
'
'
ln ,
, sc
nh U
U
U lần lượt là các giá trị điện áp trên thanh góp
hạ áp quy về cao áp của trạm giảm áp trong các chế độ phụ tải lớn nhất. nhỏ
nhất và sau sự cố. Theo yêu cầu điều chỉnh điện áp thường ở các phụ tải số 3
và 7 thì ta có thể xác định giá trị điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của
trạm giảm trong các chế độ phụ tải lớn nhất, nhỏ nhất và sau sự cố theo các
công thức:
Uycln = Uđmm + 2,5%.Uđmm
Uycnh = Uđmm + 7,5%.Uđmm
Uycsc = Uđmm -2,5%.Uđmm
trong đó Uđmm là điện áp danh định của thanh góp hạ áp đồng thời cũng là
điện áp định mức của mạng.
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp trong chế độ phụ tải lớn nhất bằng:
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701

More Related Content

What's hot

Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...
Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...
Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...nataliej4
 
Cchchntbtheotiuchunquct
CchchntbtheotiuchunquctCchchntbtheotiuchunquct
Cchchntbtheotiuchunquctmaianhbao_6519
 
Huong dan lap dat udc
Huong dan lap dat udcHuong dan lap dat udc
Huong dan lap dat udcQuoc Nguyen
 
Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020
Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020
Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020Man_Ebook
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfLuanvan84
 
Nhóm 1 thiết kế chiếu sáng
Nhóm 1 thiết kế chiếu sángNhóm 1 thiết kế chiếu sáng
Nhóm 1 thiết kế chiếu sángtungtv199x
 
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường đô thị
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường đô thịTiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường đô thị
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường đô thịMỹ Nguyễn
 
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659nataliej4
 
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha nataliej4
 
Do an mo hinh xe nang luong mat troi
Do an   mo hinh xe nang luong mat troiDo an   mo hinh xe nang luong mat troi
Do an mo hinh xe nang luong mat troikhuaducanh
 
Mach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot pha
Mach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot phaMach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot pha
Mach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot phaDau Binh
 
dennhaxuong.com gioi thieu tai lieu he thong chieu sang
dennhaxuong.com gioi thieu tai lieu he thong chieu sang dennhaxuong.com gioi thieu tai lieu he thong chieu sang
dennhaxuong.com gioi thieu tai lieu he thong chieu sang Bảng giá Cáp điện
 

What's hot (20)

Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, HOT
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, HOTĐề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, HOT
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, HOT
 
Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...
Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...
Thiết Kế Chế Tạo Mạch Điều Khiển Tốc Độ Và Đảo Chiều Quay Động Cơ Điện Một Ch...
 
Đề tài: Nghiên cứu STATCOM, ứng dụng trong truyền tải điện năng
Đề tài: Nghiên cứu STATCOM, ứng dụng trong truyền tải điện năngĐề tài: Nghiên cứu STATCOM, ứng dụng trong truyền tải điện năng
Đề tài: Nghiên cứu STATCOM, ứng dụng trong truyền tải điện năng
 
Tinh toan chieu sang
Tinh toan chieu sangTinh toan chieu sang
Tinh toan chieu sang
 
Cchchntbtheotiuchunquct
CchchntbtheotiuchunquctCchchntbtheotiuchunquct
Cchchntbtheotiuchunquct
 
Huong dan lap dat udc
Huong dan lap dat udcHuong dan lap dat udc
Huong dan lap dat udc
 
Truyen dien dong
Truyen dien dongTruyen dien dong
Truyen dien dong
 
Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020
Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020
Ôn tập máy điện 1 - Năm 2020
 
bctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdfbctntlvn (66).pdf
bctntlvn (66).pdf
 
Công nghệ xanh hệ thống điều khiển thông minh tại tòa nhà trung tâm
Công nghệ xanh hệ thống điều khiển thông minh tại tòa nhà trung tâmCông nghệ xanh hệ thống điều khiển thông minh tại tòa nhà trung tâm
Công nghệ xanh hệ thống điều khiển thông minh tại tòa nhà trung tâm
 
Nhóm 1 thiết kế chiếu sáng
Nhóm 1 thiết kế chiếu sángNhóm 1 thiết kế chiếu sáng
Nhóm 1 thiết kế chiếu sáng
 
Hệ thống truyền động điện động cơ đồng bộ 4 góc phần tư, HAY
Hệ thống truyền động điện động cơ đồng bộ 4 góc phần tư, HAYHệ thống truyền động điện động cơ đồng bộ 4 góc phần tư, HAY
Hệ thống truyền động điện động cơ đồng bộ 4 góc phần tư, HAY
 
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường đô thị
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường đô thịTiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường đô thị
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường đô thị
 
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
 
Đèn LED trong chiếu sáng đường phố (đèn LED CSD150W )
Đèn LED trong chiếu sáng đường phố (đèn LED CSD150W )Đèn LED trong chiếu sáng đường phố (đèn LED CSD150W )
Đèn LED trong chiếu sáng đường phố (đèn LED CSD150W )
 
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
 
Do an mo hinh xe nang luong mat troi
Do an   mo hinh xe nang luong mat troiDo an   mo hinh xe nang luong mat troi
Do an mo hinh xe nang luong mat troi
 
Đề tài: Phân tích cung cấp điện của siêu thị Metro Hải phòng, HOT
Đề tài: Phân tích cung cấp điện của siêu thị Metro Hải phòng, HOTĐề tài: Phân tích cung cấp điện của siêu thị Metro Hải phòng, HOT
Đề tài: Phân tích cung cấp điện của siêu thị Metro Hải phòng, HOT
 
Mach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot pha
Mach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot phaMach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot pha
Mach dieu khien toc do dong co dien xoay chieu mot pha
 
dennhaxuong.com gioi thieu tai lieu he thong chieu sang
dennhaxuong.com gioi thieu tai lieu he thong chieu sang dennhaxuong.com gioi thieu tai lieu he thong chieu sang
dennhaxuong.com gioi thieu tai lieu he thong chieu sang
 

Similar to Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701

Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...
Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...
Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...nataliej4
 
Simulation Solar Power System
Simulation Solar Power SystemSimulation Solar Power System
Simulation Solar Power SystemVuTienLam
 
Chapter electricity (vietnamese)
Chapter   electricity (vietnamese)Chapter   electricity (vietnamese)
Chapter electricity (vietnamese)nguyenliem2405
 
lý thuyết cung cấp điện
lý thuyết cung cấp điệnlý thuyết cung cấp điện
lý thuyết cung cấp điệnbaonguyen9497
 
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.doc
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.docLuận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.doc
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.doctcoco3199
 
tài liệu Trần Văn Hùng.pdf
tài liệu Trần Văn Hùng.pdftài liệu Trần Văn Hùng.pdf
tài liệu Trần Văn Hùng.pdfMinhLunTrn6
 
Bo co nhm_2
Bo co nhm_2Bo co nhm_2
Bo co nhm_2clock_pm
 
2839858-210304041614 (1).pdf
2839858-210304041614 (1).pdf2839858-210304041614 (1).pdf
2839858-210304041614 (1).pdfPhmVitTin3
 
Đồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba pha
Đồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba phaĐồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba pha
Đồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba phanataliej4
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mô Phỏng Hệ Thống Biến Đổi Cầu 3 Pha Nối Lưới Pv Không Bi...
Luận Văn Nghiên Cứu Mô Phỏng Hệ Thống Biến Đổi Cầu 3 Pha Nối Lưới Pv Không Bi...Luận Văn Nghiên Cứu Mô Phỏng Hệ Thống Biến Đổi Cầu 3 Pha Nối Lưới Pv Không Bi...
Luận Văn Nghiên Cứu Mô Phỏng Hệ Thống Biến Đổi Cầu 3 Pha Nối Lưới Pv Không Bi...tcoco3199
 

Similar to Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701 (20)

Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAY
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAYLuận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAY
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAY
 
Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...
Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...
Đồ Án Thiết Kế Nhà Máy Nhiệt Điện Gồm 5 Tổ Máy, Công Suất Mỗi Tổ Là 63 MW Cấp...
 
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đ
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đĐề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đ
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đ
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp
Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệpĐề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp
Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp
 
Simulation Solar Power System
Simulation Solar Power SystemSimulation Solar Power System
Simulation Solar Power System
 
Chapter electricity (vietnamese)
Chapter   electricity (vietnamese)Chapter   electricity (vietnamese)
Chapter electricity (vietnamese)
 
Đề tài: Trang bị điện hệ thống điều tiết nước hồ chứa Hà Động, HOT
Đề tài: Trang bị điện hệ thống điều tiết nước hồ chứa Hà Động, HOTĐề tài: Trang bị điện hệ thống điều tiết nước hồ chứa Hà Động, HOT
Đề tài: Trang bị điện hệ thống điều tiết nước hồ chứa Hà Động, HOT
 
lý thuyết cung cấp điện
lý thuyết cung cấp điệnlý thuyết cung cấp điện
lý thuyết cung cấp điện
 
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.doc
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.docLuận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.doc
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Khu Công Nghiệp Thăng Long.doc
 
Bucongsuat
BucongsuatBucongsuat
Bucongsuat
 
Luận văn: Bộ biến DC trong hệ thống năng lượng tái tạo, HOT
Luận văn: Bộ biến DC trong hệ thống năng lượng tái tạo, HOTLuận văn: Bộ biến DC trong hệ thống năng lượng tái tạo, HOT
Luận văn: Bộ biến DC trong hệ thống năng lượng tái tạo, HOT
 
Chuong 7_new.pdf
Chuong 7_new.pdfChuong 7_new.pdf
Chuong 7_new.pdf
 
tài liệu Trần Văn Hùng.pdf
tài liệu Trần Văn Hùng.pdftài liệu Trần Văn Hùng.pdf
tài liệu Trần Văn Hùng.pdf
 
Bo co nhm_2
Bo co nhm_2Bo co nhm_2
Bo co nhm_2
 
Cong suat
Cong suatCong suat
Cong suat
 
2839858-210304041614 (1).pdf
2839858-210304041614 (1).pdf2839858-210304041614 (1).pdf
2839858-210304041614 (1).pdf
 
Đồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba pha
Đồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba phaĐồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba pha
Đồ án điện tử công suất: Thiết kế bộ chỉnh lưu hình tia ba pha
 
Đề tài: Thiết kế điện nước cho trụ sở làm việc 16 tầng, HAY
Đề tài: Thiết kế điện nước cho trụ sở làm việc 16 tầng, HAYĐề tài: Thiết kế điện nước cho trụ sở làm việc 16 tầng, HAY
Đề tài: Thiết kế điện nước cho trụ sở làm việc 16 tầng, HAY
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mô Phỏng Hệ Thống Biến Đổi Cầu 3 Pha Nối Lưới Pv Không Bi...
Luận Văn Nghiên Cứu Mô Phỏng Hệ Thống Biến Đổi Cầu 3 Pha Nối Lưới Pv Không Bi...Luận Văn Nghiên Cứu Mô Phỏng Hệ Thống Biến Đổi Cầu 3 Pha Nối Lưới Pv Không Bi...
Luận Văn Nghiên Cứu Mô Phỏng Hệ Thống Biến Đổi Cầu 3 Pha Nối Lưới Pv Không Bi...
 
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xưởng Sửa Chữa Cơ Khí.doc
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xưởng Sửa Chữa Cơ Khí.docLuận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xưởng Sửa Chữa Cơ Khí.doc
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xưởng Sửa Chữa Cơ Khí.doc
 

More from Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ

Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoBÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmBài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHBài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

More from Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ (20)

Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
 
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
 
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
 
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
 
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoBÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
 
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmBài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
 
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHBài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
 
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
 
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
 
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
 
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà NộiThuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Thiết kế lưới điện - sdt/ ZALO 093 189 2701

  • 1. Đồ án Đề Tài: Thiết kế lưới điện
  • 2. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 1 Lời nói đầu Ngày nay điện năng đã trở thành dạng năng lượng không thể thay thế trong các lĩnh vực của đời sống và sản xuất. Đi đôi với việc tăng cường năng lực sản xuất điện phục vụ đời sống là vấn đề truyền tải điện năng. Việc truyền tải điện là một trong ba khâu cơ bản của quá trình sản xuất, tiêu thụ và phân phối điện năng. Thực tế một hệ thống điện có vận hành ổn định hay không là phụ thuộc rất nhiều và các hệ thống truyền tải. Tổn thất điện áp cao hay thấp phụ thuộc hoàn toàn và các đường dây tải điện. Đồng thời mức độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện cũng được quyết định bởi hệ thống truyền tải điện năng. Do vậy việc thiết kế, xây dựng và vận hành hệ thống điện luôn luôn phải được đề cao. Trong khuôn khổ của đồ án này có rất nhiều chi tiết đã được đơn giản hoá nhưng đây là những cơ sở quan trọng cho việc thiết kế một hệ thống điện lớn. Đồ án tốt nghiệp của em bao gồm hai nhiệm vụ lớn như sau: Phần 1: Thiết kế lưới điện khu vực Phần 2: Thiết kế trạm biến áp kiểu treo 100 kVA, 22/0,4 kV Với sự nỗ lực của bản thân em cũng như sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong bộ môn Hệ thống điện, bản đồ án này đã được hoàn thành. Cuối cùng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới TS Nguyễn Lân Tráng là người trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đồ án này. Em kính mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để bản đồ án của em được hoàn thiện. Hà Nội, tháng 11 năm 2006 Sinh viên
  • 3. Đồ Sin PH 1.1 1.1 Th án tốt nghiệ nh viên: Ngu HÂN TÍCH 1. Các số li 1.1. Vị trí c heo đầu bài ệp uyễn Ngọc H PHẦN 1 H NGUỒN iệu về ngu các nguồn i ta có vị tr Hình Hùng - Hệ th 1: THIẾT C N VÀ PHỤ TRON uồn cung c n cung cấp rí các nguồ 1.1. Sơ đồ hống điện U KẾ LƯỚI CHƯƠNG Ụ TẢI - CÂ NG HỆ TH cấp và phụ p và phụ tả ồn cung cấp vị trí nguồ Uông Bí I ĐIỆN K G 1 ÂN BẰNG HỐNG ụ tải ải p và 9 phụ ồn điện và Th Nguy KHU VỰC G SƠ BỘ C tải như hì phụ tải iết kế lưới đ ễn Ngoc H CÔNG SU ình vẽ: điện 2 Hùng UẤT
  • 4. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 3 1.1.2. Nguồn cung cấp a. Hệ thống điện Hệ thống điện có công suất vô cùng lớn, hệ số công suất trên thanh góp 110 kV của hệ thống là 0,8. Vì vậy cần phải có sự liên hệ giữa hệ thống và nhà máy điện để có thể trao đổi công suất giữa hai nguồn cung cấp khi cần thiết, đảm bảo cho hệ thống thiết kế làm việc bình thường trong các chế độ vận hành. Mặt khác, vì hệ thống có công suất vô cùng lớn cho nên chọn hệ thống là nút cân abừng công suất và nút cơ sở về điện áp. Ngoài ra do hệ thống có công suất vô cùng lớn cho nên không cần phải dự trữ công suất trong nhà máy điện, nói cách khác công suất tác dụng và phản kháng dự trữ sẽ được lấy từ hệ thống điện. b. Nhà máy nhiệt điện Nhà máy nhiết điện gồm có 4 tổ máy công suất Pđm = 60 MW, cosϕ =0,8, Uđm=10,5 kV. Như vậy tổng công suất định mức của nhà máy bằng: 4 × 60 = 240 MW. Nhiên liệu của nhà máy nhiệt điện có thể là than đá, dầu và khí đốt. Hiệu suất của các nhà máy nhiệt điện tương đối thấp (khoảng 30 ÷ 40%). Đồng thời công suất tự dùng của nhiệt điện thường chiếm khoảng 6 % đến 15 % tùy theo loại nhà máy nhiệt điện. Đối với nhà máy nhiệt điện, các máy phát làm việc ổn định khi phụ tải P ≥ 70 % Pđm; còn khi P ≤ 30 % Pđm thì các máy phát ngừng làm việc. Công suất phát kinh tế của các nhà máy nhiệt điện thường bằng (80 ÷ 90 %)Pđm. Khi thiết kế chọn công suất phát kinh tế bằng 85 % Pđm, nghĩa là: Pkt=85%Pđm Do đó kho phụ tải cực đại cả 4 máy phát đều vận hành và tổng công suất tác dụng phát ra của nhà máy nhiệt điện là: Pkt = 85%×4×60 = 204 MW
  • 5. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 4 Trong chế độ khụ tải cực tiểu, dự kiến ngừng một máy phát để bảo dưỡng, ba máy phát còn lại sẽ phát 85%Pđm, nghĩa là tổng công suất phát ra của nhà máy nhiệt điện là: Pkt = 85%×3×60 = 153 MW Khi sự cố ngừng một máy phát, ba máy phát còn lạo sẽ phát 100%Pđm, như vậy: PF = 3×60 = 180 MW Phần công suất thiếu trong các chế độ vận hành sẽ được cung cấp từ hệ thống điện. 1.1.3. Số liệu phụ tải Hệ thống cấp điện cho 9 phụ tải có Pmin = 0,5 Pmax, Tmax = 5300 h. Công suất tiêu thụ của các phụ tải điện được tính như sau: 2 max 2 max max max max max max max . jQ P S jQ P S tg P Q + = + = = & ϕ Phụ tải 1 2 3 4 5 6 7 8 9
  • 6. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 5 Số liệu Pmax (MW) 32 26 30 34 30 32 30 34 30 Pmin (MW) 16 13 15 17 15 16 15 17 15 cosϕ 0,90 0,90 0,90 0,85 0,92 0,90 0,90 0,92 0,92 Qmax (MVAr) 15,49 12,58 14,52 21,08 12,78 15,49 14,52 14,48 12,78 Qmin (MVAr) 7,74 6,29 7,26 10,54 6,39 7,74 7,26 7,24 6,39 Smax (MVA) 35,55 28,89 33,33 40,00 32,61 35,55 33,33 36,96 32,61 Smin (MVA) 17,78 14,44 16,66 20,00 16,30 17,78 16,66 18,48 16,30 Loại phụ tải I I III I I I III I I Yêu cầu điều chỉnh điện áp T KT T KT T T T KT T Điện áp thứ cấp 22 22 22 22 22 22 22 22 22 Tổng công suất max (MVA) 278 + j133,72 Bảng 1.1. Số liệu về các phụ tải 1.1.4. Kết luận Ở giữa hai nguồn có phụ tải số 6 nên khi thiết kế đường dây liên lạc giữa nhà máy và hệ thống thì đường dây này sẽ đi qua phụ tải 6. Để đảm bảo kinh tế thì các phụ tải được cấp điện từ các nguồn gần nó nhất. Phụ tải 4 và 1 được cấp điện trực tiếp từ nhà máy, phụ tải 8 và 9 được cấp điện từ hệ thống. Khoảng cách từ nguồn đến phụ tải gần nhất là 53,8 km, đến phụ tải xa nhất là 80,6 km. Đối với các phụ tải gần nguồn thì xác suất sự cố đường dây ít nên thường được sử dụng sơ đồ cầu ngoài, đối với các phụ tải xa nguồn có xác suất sự cố đường dây lớn nên được sử dụng sơ đồ cầu trong.
  • 7. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 6 1.2. Cân bằng công suất tác dụng Đặc điểm rất quan trọng của hệ thống điện là truyền tải tức thời điện năng từ các nguồn đến các hộ tiêu thụ và không thể tích trữ điện năng thành số lượng nhận thấy được. Tính chất này xác định sự đồng bộ của quá trình sản xuất và tiêu thụ điện năng. Tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập của hệ thống, các nhà máy của hệ thống cần phải phát công suất cân bằng với công suất của các hộ tiêu thụ, kể cả các tổn thất công suất trong mạng điện, nghĩa là cần phải thực hiện đúng sự cân bằng giữa công suất phát và công suất tiêu thụ. Ngoài ra để đảm bảo cho hệ thống vận hành bình thường, cần phải có dự trữ nhất định của công suất tác dụng trong hệ thống. Dự trữ trong hệ thống điện là một vấn đề quan trọng, liên quan đến vận hành cũng như sự phát triển của hệ thống. Vì vậy phương trình cân bằng công suất tác dụng trong chế độ phụ tải cực đại đối với hệ thống điện thiết kế có dạng: PNĐ + PHT = Ptt = max td dt P P P P + Δ + + ∑ ∑ (1.1) trong đó: PNĐ - tổng công suất do nhà máy nhiệt điện phát ra. PHT - công suất tác dụng lấy từ hệ thống. Ptt – Công suất tiêu thụ. m – hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại ( m=1). ∑ max P - tổng công suất của các phụ tải trong chế độ cực đại. ∑ΔP - tổng tổn thất trong mạng điện, khi tính sơ bộ có thể lấy ∑ ∑ = Δ max % 5 P P . Ptd – công suất tự dùng trong nhà máy điện, có thể lấy bằng 10% tổng công suất đặt của nhà máy.
  • 8. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 7 Pdt – công suất dự trữ trong hệ thống, khi cân bằng sơ bộ có thể lấy Pdt = 10%∑ max P , đồng thời công suất dự trữ cần phải bằng công suất định mức của tổ máy phát lớn nhất đối với hệ thống điện không lớn. Bởi vì hệ thống điện có công suất vô cùng lớn nên công suất dự trữ lấy ở hệ thống, nghĩa là Pdt = 0. Tổng công suất tác dụng của các phụ tải khi cực đại được xác định từ bảng 1.1 bằng: ∑ max P = 278 MW Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện có giá trị: ∑ = Δ max % 5 P P =5%×278 = 13,9 MW Công suất tác dụng tự dùng trong nhà máy điện: Ptd = 10%Pđm =10%×240 = 24 MW Vậy tổng công suất tiêu thụ trong mạng điện có giá trị: Ptt = 278 + 13,9 + 24 = 315,9 MW Theo mục 1.1.2.b, tổng công suất do nhà máy điện phát ra theo chế độ kinh tế là: PNĐ = Pkt = 204 MW Như vậy trong chế độ phụ tải cực đại, hệ thống cần cung cấp công suất cho các phụ tải bằng: PHT = Ptt - PNĐ = 315,9 – 204 = 111,9 MW 1.3. Cân bằng công suất phản kháng Sản xuất và tiêu thụ điện năng bằng dòng điện xoay chiều đòi hỏi sự cân bằng giữa điện năng sản suất ra và điện năng tiêu thụ tại mỗi thời điểm. Sự cân bằng đòi hỏi không những chỉ đối với công suất tác dụng mà cả đối với công suất phản kháng. Sự cân bằng công suất phản kháng có quan hệ với điện áp. Phá hoại sự cân bằng công suất phản kháng sẽ dẫn đến thay đổi điện áp trong mạng điện. Nếu
  • 9. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 8 công suất phản kháng phát ra lớn hơn công suất tiêu thụ thì điện áp trong mạng sẽ tăng, ngược lại nếu thiếu công suất phản kháng thì điện áp trong mạng sẽ giảm. Vì vậy để đảm bảo chất lượng cần thiết của điện áp ở các hộ tiêu thụ trong mạng điện và hệ thống, cần tiến hành cân bằng sơ bộ công suất phản kháng. Phương trình cân bằng công suất phản kháng trong mạng điện thiết kế có dạng: QF + QHT = Qtt = m∑ max Q + ∑ ∑ ∑ + − Δ b C L Q Q Q +Qtd +Qdt (1.2) trong đó: QF – tổng công suất phản kháng do nhà máy phát ra. QHT – công suất phản kháng do hệ thống cung cấp. Qtt – tổng công suất phản kháng tiêu thụ. ∑ max Q - tổng công suất phản kháng trong chế độ phụ tải cực đại của các phụ tải. ∑Δ L Q - tổng tổn thất công suất phản kháng trong cảm kháng của các đường dây trong mạng điện. ∑ C Q - tổng công suất phản kháng do điện dung của các đường dây sinh ra, khi tính sơ bộ lấy ∑ ∑ = Δ C L Q Q . ∑ b Q - tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm biến áp, trong tính toán sơ bộ lấy ∑ ∑ = max % 15 Q Qb . Qtd – công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy điện. Qdt – công suất phản kháng dự trữ trong hệ thống, khi cân bằng sơ bộ có thể lấy bằng 15% tổng công suất phản kháng ở phần bên phải của phương trình (2.2). Đối với mạng điện thiết kế, công suất Qdt sẽ lấy ở hệ thống nghĩa là Qdt =0. Như vậy tổng công suất phả kháng do nhà máy điện phát ra bằng: QF = PF.tg F ϕ = 204.0,75 = 153 MVAr
  • 10. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 9 Công suất phản kháng do hệ thống cung cấp bằng: QHT = PHT.tg HT ϕ = 111,9.0,75 = 83,93 MVAr Tổng công suất phản kháng của các phụ tải trong chế độ cực đại theo mục (1.1.2.b): ∑ max Q = 133,72 MVAr Tổng tổn thất công suất phản kháng trong các máy biến áp: ∑ b Q =15%×133,72 = 20,06 MVAr Tổng công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy điện có giá trị: Qtd = Ptd.tg td ϕ Với cos td ϕ =0,75 thì tg td ϕ =0,88 thì: Qtd = 24.0,88 = 21,12 MVAr Như vậy tổng công suất tiêu thụ trong mạng điện: Qtt = 133,72 + 20,06 +21,12 = 174,9 MVAr Tổng công suất do nhà máy và hệ thống có thể phát ra: QF + QHT = 153 + 83,93 = 236,93 MVAr Từ kết quả tính toán trên nhận thấy rằng, công suất phản kháng do các nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ, vì vậy không cần bù công suất phản kháng trong mạng điện thiết kế. Chương 2. DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY – SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT 2.1. Dự kiến các phương án Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ của nó. Vì vậy các sơ đồ mạng điện cần phải có các chi phí nhỏ nhất, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cần thiết và chất lượng điện năng yêu cầu của các hộ tiêu thụ, thuận tiện và an toàn trong vận hành, khả năng phát triển trong tương lai và tiếp nhận các phụ tải mới.
  • 11. Đồ Sin Tro dụn các chọ Nh cao điệ về 100 cho Đố đườ phé bởi Cá Trê như án tốt nghiệ nh viên: Ngu ong thiết k ng phương c nguồn cu ọn được trê hững yêu c o của điện ện thiết kế, độ tin cậy 0% trong m o các hộ tiê ối với các ờng dây h ép cung cấ i vì thời gi ác hộ tiêu th ên cơ sở ph ư vị trí của ệp uyễn Ngọc H kế hiện nay g pháp nhi ung cầp cầ ên cơ sở so ầu kỹ thuậ năng cung , trước hết y cung cấp mạng điện, êu thụ loại hộ tiêu thụ hai mạch h ấp điện cho ian sửa chữ hụ loại III hân tích nh a chúng, có Hùng - Hệ th y, để chọn ều phương ần dự kiến o sánh kinh ật chủ yếu g cấp cho c t cần chú ý điện cho c , đồng thời i I có thể sử ụ loại II, t oặc bằng đ o các hộ lo ữa sự cố ch được cung hững đặc đ ó 5 phương hống điện U được sơ đồ g án. Từ cá một số ph h tế – kỹ th đối với cá các hộ tiêu ý đến hai y các hộ tiêu i dự phòng ử dụng đườ trong nhiều đường dây oại II bằng ho các đườ g cấp điện b điểm của ng g án được d Uông Bí ồ tối ưu củ ác vị trí đã hương án v huật các ph c mạng là u thụ. Khi yêu cầu trê u thụ loại I g đóng tự đ ờng dây ha u trường h y riêng biệ g đường dâ ờng dây trê bằng đườn guồn cung dự kiến nh Th ủa mạng đi ã cho của và phương hương án. độ tin cậy dự kiến sơ ên. Để thực I, cần đảm động. Vì vậ ai mạch ha hợp được c ệt. Nhưng n ây trên khô ên không rấ ng dây một cấp và các hư ở hình 2 iết kế lưới đ iện người t các phụ tả án tốt nhấ y và chất lư ơ đồ của m c hiện yêu bảo dự ph ậy để cung y mạch vò cung cấp b nói chung ông một m ất ngắn. t mạch. c phụ tải, c .1a, b, c, d điện 10 ta sử ải và ất sẽ ượng mạng u cầu hòng g cấp òng. bằng cho mạch, cũng d, e.
  • 12. Đồ Sin án tốt nghiệ nh viên: Ngu ệp uyễn Ngọc H Hình Hình Hình Hùng - Hệ th h 2.1.a Sơ đ 2.1.b. Sơ đ h 2.1.c. Sơ hống điện U đồ mạch đ đồ mạch đ đồ mạch đ Uông Bí iện phương điện phươn điện phươn Th g án 1 g án 2. ng án 3 iết kế lưới đ điện 11
  • 13. Đồ Sin 2.1 Phư án tốt nghiệ nh viên: Ngu 1.1. Phươn ương án 1 ệp uyễn Ngọc H Hình Hình ng án 1 có sơ đồ m Hùng - Hệ th 2.1.d. Sơ đ 2.1.e. Sơ đ mạng điện hống điện U đồ mạch đ đồ mạch đ như sau: Uông Bí điện phươn iện phương Th g án 4. g án 5. iết kế lưới đ điện 12
  • 14. Đồ Sin a. C Điệ tro Tín Cô sau tro án tốt nghiệ nh viên: Ngu Chọn điện ện áp định ng đó: l - kho P – côn nh điện áp ông suất tác u: ng đó: Pkt – tổ Ptd – cô PN – tổ PN ệp uyễn Ngọc H Hình n áp định m mức của đ Udm = oảng cách ng suất tru định mức c dụng từ N ổng công su ông suất tự ổng công su N = P1 + P2 Hùng - Hệ th h 2.2. Sơ đ mức của m đường dây . 34 , 4 + = l truyền tải, uyền tải trên trên đường NĐ truyền PN6 =P uất phát ki ự dùng tron uất các phụ + P3 + P4 hống điện U đồ mạng đi mạng điện được tính P 16 k km n đường dâ g dây NĐ - vào đường Pkt – Ptd – P inh tế của N ng nhà máy ụ tải nối vớ + P5 Uông Bí iện phương theo công kV ây, MW - 6 – HT: g dây NĐ - PN - Δ PN NĐ y điện ới NĐ (1, 2 Th g án 1 g thức kinh (2.1) - 6 được xá 2,3 4, 5) iết kế lưới đ h nghiệm: ác định nh điện 13 ư
  • 15. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 14 Δ PN – tổn thất công suất trên các đường dây do nhà máy cung cấp Δ PN = 5%PN Theo kết quả tính toán trong phần (1.2) ta có: Pkt = 204 MW, Ptd = 24 MW Từ sơ đồ mạng điện (2.2) ta có: PN = P1 + P2 + P3 + P4 + P5 = 152 MW Δ PN = 5%PN = 7,60 MW Do đó: PN6 = 204- 24- 152- 7,60 = 20,4 MW Công suất phản kháng do NĐ truyền vào đường dây NĐ - 6 có thể tính gần đúng như sau: QN6 = PN6 ×tg 6 ϕ = 20,4.0,48 = 9,79 MVAr Như vậy: 6 N S & =20,4 + j9,79 MVAr Dòng công suất truyền tải trên đường dây HT- 6 là: 6 6 6 N H S S S & & & − = = 11,6 + j5,71 MVAr Điện áp tính toán trên đoạn đường dây NĐ-6 là: 56 , 87 4 , 20 16 6 , 80 . 34 , 4 6 = × + = N U kV Đối với đường dây HT-6: 46 , 68 6 , 11 16 2 , 63 34 , 4 6 = × + = H U kV Tính điện áp trên các đường dây còn lại được tiến hành tương tự như đối với các đường dây trên. Kết quả tính toán cho trong bảng 2.1:
  • 16. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 15 Đường dây Công suất truyền tải Chiều dài đường dây l, km Điện áp tính toán U, kV Điện áp định mức của mạng Uđm , kV NĐ-1 32 + j15,49 58,3 103,64 110 NĐ-2 26 +j12,58 72,1 95,88 NĐ-3 30 + j14,52 78,1 102,53 NĐ-4 34 +j21,08 51 105,86 NĐ-5 30 +j12,78 80,6 102,76 NĐ-6 20,4 + j9,79 80,6 87,56 HT-6 11,6 + j5,71 63,2 68,46 HT-7 30 +j14,52 63,2 101,15 HT-8 34 +j14,48 53,8 106,11 HT-9 30 +j12,78 63,2 101,15 Bảng 2.1. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện Từ kết quả tính toán trên ta chọn điện áp định mức cho mạng điện ở tất cả các phương án là Uđm = 110 kV b. Chọn tiết diện dây dẫn Các mạng điện 110 kV được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không. Các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC), đồng thời các dây dẫn thường được đặt trên các cột bê tông ly tâm hay cột thép tùy theo địa hình đường dây chạy qua. Đối với các đường dây 110 kV, khoảng cách trung bình hình học giữa dây dẫn các pha bằng 5 m (Dtb = 5m). Đối với các mạng điện khu vực, các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện, nghĩa là: kt J I F max =
  • 17. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 16 trong đó: Imax - dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại, A Jkt - mật độ kinh tế của dòng điện, A/mm2 . Với dây AC và Tmax = 5300 h thì Jkt = 1 A/mm2 . Dòng điện chạy trên đường dây trong các chế độ phụ tải cực đại được xác định theo công thức: 3 max max 10 . . 3 . dm U n S I = ,A trong đó: n-số mạch của đường dây (đường dây một mạch n=1; đường dây hai mạch n=2). Uđm- điện áp định mức của mạng điện, kV Smax- công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại, MVA Dựa vào tiết diện dây dẫn tính được theo công thức trên, tiến hành chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất và kiểm tra các điều kiện về sự tạo thành vầng quang, độ bền cơ của đường dây và phát nóng dây dẫn trong các chế độ sau sự cố. Đối với đường dây 110 kV, để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi thép cần phải có tiết diện F ≥ 70 mm2 . Độ bền cơ của đường dây trên không thường được phối hợp về vầng quang của dây dẫn, cho nên không cần phải kiểm tra điều kiện này. Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố, cần phải có điều kiện sau: Isc ≤ ICP trong đó: Isc- dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố.
  • 18. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 17 ICP- dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn. Khi tính tiết diện các dây dẫn cần sử dụng các dòng công suất ở bảng 2.1. * Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây NĐ-6: Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại bằng: IN6 = 38 , 59 10 . 110 . 3 2 79 , 9 4 , 20 10 . . 3 2 3 2 2 3 6 = + = dm N U S A Tiết diện dây dẫn: FN6 = 38 , 59 1 38 , 59 6 = = kt N J I mm2 Để không xuất hiện vầng quang trên đường dây, cần chọn dây AC có tiết diện F=70 mm2 và dòng điện ICP = 265 A. Sau khi chọn tiết diện tiêu chuẩn cần kiểm tra dòng điện chạy trên đường dây trong các chế độ sau sự cố. Đối với đường dây liên kết NĐ-6-HT, sự cố có thể xảy ra trong hai trường hợp sau: - Ngừng một mạch trên đường dây. - Ngừng một tổ máy phát điện. Nếu ngừng một mạch của đường dây thì dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng: I1sc = 2IN6 = 2×59,38 = 118,76 A Như vậy Isc < Icp. Khi ngừng một tổ máy phát điện thì ba máy phát còn lại sẽ phát 100 % công suất. Do đó tổng công suất phát ra của NĐ bằng: PF = 3×60 = 180 MW Công suất tự dùng của nhà máy bằng: Ptd = 10%.180 = 18 MW Công suất chạy trên đường dây bằng: PN6 = PF -Ptd-PN-Δ PN Trong mục (2.1.1.a) đã tính được:
  • 19. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 18 PN = 152 MW, Δ PN = 7,60 MW Do đó: PN6 = 180-18-152-7,60 = 2,4 MW QN6 = 2,4.0,48 = 1,15 MVAr Vì vậy dòng điện chạy trên đường dây NĐ-6 sẽ không lớn hơn trường hợp đứt một mạch. * Chọn tiết diện cho đường dây HT-6 Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại bằng: 93 , 33 10 . 110 . 3 2 71 , 5 6 , 11 3 2 2 6 = + = H I A Tiết diện dây dẫn bằng: FH6 = 93 , 33 1 93 , 33 = A Chọn dây AC-70, ICP = 265 A Khi ngừng một mạch trên đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại có giá trị: I1sc =2.33,93 = 67,86 A Như vậy I1sc < ICP. Trường hợp ngừng một tổ máy phát, hệ thống phải cung cấp cho phụ tải 6 lượng công suất là: 6 6 6 N H S S S & & & − = =32 +j15,5 -(2,4 + j1,15) = 29,6 + j14,35 MVAr Dòng điện chạy trên HT-6 khi đó là: 33 , 86 10 . 110 . 3 . 2 35 , 14 6 , 29 3 2 2 2 = + = sc I A Như vậy I2sc < ICP * Chọn tiết diện của đường dây NĐ-1 Dòng điện chạy trên đường dây bằng:
  • 20. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 19 31 , 93 10 . 110 . 3 2 5 , 15 32 3 2 2 1 = + = I A Tiết diện của đường dây có giá trị: 31 , 93 1 31 , 93 1 = = F mm2 Chọn dây AC-95, có ICP = 330 A Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng: Isc =2.93,31 = 186,62 A Như vậy Isc < ICP Sau khi chọn các tiết diện dây dẫn tiêu chuẩn, cần xác định các thông số đơn vị của đường dây là r0, x0, b0 và tiến hành tính các thông số tập trung R, X và B/2 trong sơ đồ thay thế hình Π của các đường dây theo công thức sau: R= l . . 1 0 r n ; X= l . . 1 0 x n ; l . . . 2 1 2 0 b n B = (2.2) trong đó n là số mạch đường dây. Tính toán đối với các đường dây còn lại được tiến hành tương tự như đối với đường dây NĐ-1. Kết quả tính các thông số của tất cả các đường dây trong mạng điện cho ở bảng 2.2.
  • 21. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 20 B/2 (10 -4 ), S 1,54 1,86 1,11 1,35 2,14 2,08 1,63 0,90 1,43 1,67 Bảng 2.2. Thông số của các đường dây trong mạng điện phương án 1 X, Ω 12,51 15,86 31,94 10,97 17,33 17,73 13,90 25,91 11,57 13,59 R, Ω 9,62 16,58 13,28 8,42 13,30 18,54 14,54 10,74 8,88 10,43 b 0 (10 -6 ). Ω/km 2,65 2,58 2,84 2,65 2,65 2,58 2,58 2,84 2,65 2,65 x 0 , Ω/k m 0,43 0,44 0,41 0,43 0,43 0,44 0,44 0,41 0,43 0,43 r 0 , Ω/k m 0,33 0,46 0,17 0,33 0,33 0,46 0,46 0,17 0,33 0,33 l, km 58,3 72,1 78,1 51 80,6 80,6 63,2 63,2 53,8 63,2 I SC , A 186,60 151,60 - 209,97 171,15 118,76 86,33 - 193,96 171,15 I CP , A 330 265 510 330 330 265 265 510 330 330 F tc , mm 2 95 70 185 95 95 70 70 185 95 95 F tt , mm 2 93,30 75,80 174,93 104,98 85,58 59,38 33,93 174,93 96,98 85,58 I BT , A 93,30 75,80 174,93 104,98 85,58 59,38 33,93 174,93 96,98 85,58
  • 22. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 21 S, MVA 32+j15,49 26+j12,58 30+j14,52 34+j21,08 30+j12,78 20,40+j9,79 11,6+j5,71 30+j14,52 34+j14,48 30+j12,78 Đường dây NĐ-1 NĐ-2 NĐ-3 NĐ-4 NĐ-5 NĐ-6 HT-6 HT-7 HT-8 HT-9 c. Tính tổn thất điện áp trong mạng điện Điện năng cung cấp cho các hộ tiêu thụ được đặc trưng bằng tần số của dòng điện và độ lệch điện áp so với điện áp định mức trên các cực của thiết bị dùng điện. Khi thiết kế mạng điện, ta giả thiết rằng hệ thống hoặc các nguồn cung cấp có đủ công suất tác dụng để cung cấp cho các phụ tải. Do đó không xét đến những vấn đề duy trì tần số. Vì vậy chỉ tiêu chất lượng của điện năng là giá trị của độ lệch điện áp ở các hộ tiêu thụ so với điện áp định mức ở mạng điện thứ cấp. Khi chọn sơ bộ các phương án cung cấp điện có thể đánh giá chất lượng điện năng theo các giá trị của tổn thất điện áp. Khi tính sơ bộ các mức điện áp trong các trạm hạ áp, có thể chấp nhận là phù hợp nếu trong chế độ phụ tải cực đại các tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện một cấp điện áp không vượt quá 10÷15% trong chế độ làm việc bình thường, còn trong các chế độ sau sự cố các tổn thất điện áp lớn nhất không vượt quá 15÷20%, nghĩa là: Δ Umaxbt%=10÷15% Δ Umaxsc%=10÷20% Đối với những mạng điện phức tạp, có thể chấp nhận các tổn thất điện áp lớn nhất đến 15÷20% trong chế độ phụ tải cực đại khi vận hành bình thường và đến 20÷25% trong chế độ sau sự cố, nghĩa là: Δ Umaxbt%=15÷20% Δ Umaxsc%=20÷25%
  • 23. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 22 Đối với các tổn thất điện áp như vậy, cần sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải trong các trạm hạ áp. Tổn thất điện áp trên đường dây thứ i nào đó khi vận hành bình thường được xác định theo công thức: 100 . 2 dm i i i i ibt U X Q R P U + = Δ (2.3) Trong đó: Pi, Qi- công suất chạy trên đường dây thứ i Ri, Xi- điện trở và điện kháng của đường dây thứ i. Khi tính tổn thất điện áp, các thông số trên được lấy trong bảng 2.2. Đối với đường dây có hai mạch, nếu ngừng một mạch thì tổn thất điện áp trên đường dây bằng: Δ Uisc%=2Δ Uibt% * Tính tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-1 Trong chế độ làm việc bình thường tổn thất điện áp trên đường dây bằng: % 14 , 4 100 110 51 , 12 49 , 15 62 , 9 32 % 2 1 = × × + × = Δ bt U Khi một mạch đường dây ngừng làm việc, tổn thất điện áp trên đường dây có giá trị: Δ U1sc% = 2.U1bt% = 2×4,14 = 8,28 % Tính các tổn thất điện áp trên các đường dây còn lại được tiến hành tương tự như với đường dây trên. Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây cho trong bảng 2.3. Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % NĐ-1 4,14 8,28 NĐ-6 4,56 9,12 NĐ-2 5,21 10,42 HT-6 2,05 4,10 NĐ-3 7,12 - HT-7 5,77 - NĐ-4 4,27 8,54 HT-8 3,88 7,76
  • 24. Đồ Sin Từ mạ Tổ 2.1 Phư Hìn a. C Dò Dò Dò án tốt nghiệ nh viên: Ngu NĐ-5 Bảng 2. ừ các kết qu ạng điện tro n thất điện 1.2. Phươn ương án 2 nh 2.3. Sơ Chọn điện òng công su 4 SN & = òng công su òng công s ệp uyễn Ngọc H 5,13 .3. Các giá uả trong bả ong phươn n áp lớn nh Δ ng án 2 có sơ đồ n đồ mạng đ n áp định m uất chạy tr 3 4 S S & & + = = uất chạy tr suất chạy tr Hùng - Hệ th 10,2 á trị tổn thấ ảng 2.3 nhậ ng án 1 có g Δ Umaxbt% hất khi sự c Δ UmaxSC% = như sau: điện phươn mức của m rên NĐ-4 c = 34 +j21,0 rên đường d 3 34 S S & & = = rên HT-8: hống điện U 26 H ất điện áp t ận thấy rằn giá trị: % = Δ UNĐ2 cố bằng: = Δ UNĐ2SC ng án 2 mạng điện có giá trị: 08 + 30 + j dây 3 - 4: = 30 + j14, Uông Bí HT-9 trong mạng ng, tổn thất 2% = 5,21% C% = 10,42 14,52 = 64 52 MVA Th 4,02 g điện phươ t điện áp lớ % 2% 4 +j35,6 A iết kế lưới đ 8,04 ơng án 1. ớn nhất của MVA điện 23 4 a
  • 25. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 24 7 8 8 S S SH & & & + = = 34 +j14,48 + 30 +j14,52 = 64 + j29 MVA Dòng công suất chạy trên đường dây 8 - 7: 7 78 S S & & = = 30 + j14,52 MVA Kết quả tính toán ghi trong bảng 2.4. Đường dây Công suất truyền tải Chiều dài đường dây l, km Điện áp tính toán U, kV Điện áp định mức của mạng Uđm , kV NĐ-1 32 + j15,49 58,3 103,64 110 NĐ-2 26 +j12,58 72,1 95,88 NĐ-4 64 +j35,6 51 142,3 4-3 30 + j14,52 41,2 99,08 NĐ-5 30 +j12,78 80,6 102,76 NĐ-6 20,4 + j9,79 80,6 87,56 HT-6 11,6 + j5,71 63,2 68,46 HT-8 64 + j29 53,8 142,48 8-7 30 + j14,52 41,2 99,08 HT-9 30 +j12,78 63,2 101,15 Bảng 2.4. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện b. Chọn tiết diện dây dẫn Kết quả tính toán ghi trong bảng 2.5.
  • 26. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 25 B/2 (10 -4 ), S 1,54 1,86 1,45 0,59 2,14 2,08 1,63 1,53 0,59 1,67 Bảng 2.5. Thông số của các đường dây trong mạng điện phương án 2 X, Ω 12,51 15,86 10,43 16,85 17,33 17,73 13,90 11 16,85 13,59 R, Ω 9,62 16,58 4,34 7 13,30 18,54 14,54 4,57 7 10,43 b 0 (10 -6 ). Ω/km 2,65 2,58 2,84 2,84 2,65 2,58 2,58 2,84 2,84 2,65 x 0 , Ω/k m 0,43 0,44 0,409 0,409 0,43 0,44 0,44 0,409 0,409 0,43 r 0 , Ω/k m 0,33 0,46 0,17 0,17 0,33 0,46 0,46 0,17 0,17 0,33 l, km 58,3 72,1 51 41,2 80,6 80,6 63,2 53,8 41,2 63,2 I SC , A 186,60 151,60 384,38 - 171,15 118,76 86,33 368,78 - 171,15 I CP , A 330 265 510 510 330 265 265 510 510 330 F tc , mm 2 95 70 185 185 95 70 70 185 185 95 F tt , mm 2 93,30 75,80 192,19 174,93 85,58 59,38 33,93 184,39 174,93 85,58
  • 27. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 26 I BT , A 93,30 75,80 192,19 174,93 85,58 59,38 33,93 184,39 174,93 85,58 S, MVA 32+j15,49 26+j12,58 64+j35,6 30+j14,52 30+j12,78 20,40+j9,79 11,6+j5,71 64+j29 30+j14,52 30+j12,78 Đường dây NĐ-1 NĐ-2 NĐ-4 4-3 NĐ-5 NĐ-6 HT-6 HT-8 8-7 HT-9 c. Tính tổn thất điện áp trong mạng điện * Tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-4-3 trong chế độ làm việc bình thường: Trong chế độ làm việc bình thường tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-4 bằng: % 36 , 5 100 110 43 , 10 6 , 35 34 , 4 64 % 2 4 = × × + × = Δ bt N U Tổn thất điện áp trên đường dây 4-3 bằng: % 76 , 3 100 110 85 , 16 52 , 14 7 30 % 2 3 4 = × × + × = Δ − bt U Như vậy tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-4-3 có giá trị: Δ UN4-3bt% = Δ UN4bt% + Δ U4-3bt% = 5,36%+3,76% = 9,12% Tổn thất điện áp trên đường dây trong chế độ sau sự cố: Khi tính tổn thất điện áp trên đường dây ta không xét các sự cố xếp chồng, nghĩa là đồng thời xảy ra trên tất cả các đoạn của đường dây đã cho, chỉ xét sự cố ở đoạn nào mà tổn thất điện áp trên đường dây có giá trị cực đại. Đối với đường dây NĐ-4-3, khi ngừng một mạch trên đường dây NĐ-4 thì: Δ UN4SC% = 2Δ UN4bt% = 2×5,36% = 10,72% Đối với đường dây 4-3, vì đường dây chỉ có một mạch nên ta không xét sự cố.
  • 28. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 27 * Tổn thất điện áp trên đường dây HT-8-7 trong chế độ làm việc bình thường: Trong chế độ làm việc bình thường tổn thất điện áp trên đường dây HT-8 bằng: % 05 , 5 100 110 11 29 57 , 4 64 % 2 8 = × × + × = Δ bt H U Tổn thất điện áp trên đường dây 8-7 bằng: % 76 , 3 100 110 85 , 16 52 , 14 7 30 % 2 7 8 = × × + × = Δ − bt U Như vậy tổn thất điện áp trên đường dây HT-8-7 có giá trị: Δ UH-8-7bt% = Δ UH8bt% + Δ U8-7bt% = 5,05%+3,76% = 8,81% Đối với đường dây HT-8-7, khi ngừng một mạch trên đường dây HT-8 thì: Δ UH8SC% = 2Δ UH8bt% = 2×5,05% = 10,1% Tính các tổn thất điện áp trên các đường dây còn lại được tiến hành tương tự như với các đường dây trên. Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây cho trong bảng 2.6. Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % NĐ-1 4,14 8,28 NĐ-6 4,56 9,12 NĐ-2 5,21 10,42 HT-6 2,05 4,10 NĐ-4 5,36 10,72 HT-8 5,05 10,1 4-3 3,76 - 8-7 3,76 - NĐ-5 5,13 10,26 HT-9 4,02 8,04 Bảng 2.6. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện phương án 2. Từ các kết quả trong bảng 2.6 nhận thấy rằng, tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện trong phương án 2 có giá trị: Khi làm việc bình thường: Δ Umaxbt% = Δ UNĐ4bt% + Δ U4-3bt% = 5,36% + 3,76% = 9,12% Trong chế độ sau sự cố:
  • 29. Đồ Sin 2.1 Sơ a. T Dò Dò Dò 4 S & Kế án tốt nghiệ nh viên: Ngu Δ UmaxS 1.3. Phươn ơ đồ mạng đ Tính chọn òng công su 4 SN & òng công su òng công s 5 5 S & = = 30 ết quả tính ệp uyễn Ngọc H SC% = Δ U ng án 3 điện phươn Hình n điện áp đ uât chạy tr 3 4 S S & & + = uất chạy tr suất chạy tr 0 + j12,78 toán ghi tr Hùng - Hệ th UNĐ4SC% + ng án 3: h 2.4. Sơ đ định mức c rên NĐ-4 c 5 S & + = 34 + rên đường d 3 43 S S & & = = rên đường MVA rong bảng 2 hống điện U Δ U4-3bt% = đồ mạng đi cho mạng đ có giá trị: +j21,08 + 3 dây 4 - 3: = 30 + j14, dây 4 - 5: 2.7. Uông Bí = 10,72% iện phương điện 30 + j14,52 52 MVA Th + 3,76% = g án 3 2 + 30 +j1 = 94 A iết kế lưới đ = 14,48% 2,78 = 4+j48,38 M điện 28 MVA
  • 30. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 29 Đường dây Công suất truyền tải Chiều dài đường dây l, km Điện áp tính toán U, kV Điện áp định mức của mạng Uđm , kV NĐ-1 32 + j15,49 58,3 103,64 110 NĐ-2 26 + j12,58 72,1 95,88 NĐ-4 94 + j48,38 51 171,14 4-3 30 + j14,52 41,2 99,08 4-5 30 + j12,78 53,9 100,28 NĐ-6 20,4 + j9,79 80,6 87,56 HT-6 11,6 + j5,71 63,2 68,46 HT-8 64 + j29 53,8 142,48 8-7 30 + j14,52 41,2 99,08 HT-9 30 + j12,78 63,2 101,15 Bảng 2.7. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện b. Chọn tiết diện dây dẫn Với đường dây NĐ-4: Dòng điện chạy trên đường dây bằng: 44 , 277 10 . 110 . 3 2 38 , 48 94 3 2 2 4 = + = I A Tiết diện của đường dây có giá trị: 44 , 277 1 44 , 277 4 = = F mm2
  • 31. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 30 Chọn dây AC-240, có ICP = 605 A Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng: Isc =2.277,44 = 554,88 A Như vậy Isc < ICP. Kết quả tính toán ghi trong bảng 2.8. B/2 (10 -4 ), S 1,54 1,86 1,46 0,59 1,43 2,08 1,63 1,53 0,59 1,67 Bảng 2.8. Thông số của các đường dây trong mạng điện phương án 3 X, Ω 12,51 15,86 9,95 16,85 11,59 17,73 13,90 11 16,85 13,59 R, Ω 9,62 16,58 3,32 7 8,89 18,54 14,54 4,57 7 10,43 b 0 (10 -6 ). Ω/km 2,65 2,58 2.86 2,84 2,65 2,58 2,58 2,84 2,84 2,65 x 0 , Ω/k m 0,43 0,44 0,39 0,409 0,43 0,44 0,44 0,409 0,409 0,43 r 0 , Ω/k m 0,33 0,46 0,13 0,17 0,33 0,46 0,46 0,17 0,17 0,33 l, km 58,3 72,1 51 41,2 53,9 80,6 63,2 53,8 41,2 63,2 I SC , A 186,60 151,60 554,88 - 171,15 118,76 86,33 368,78 - 171,15 I CP , A 330 265 605 510 330 265 265 510 510 330 F tc , mm 2 95 70 240 185 95 70 70 185 185 95 F tt , mm 2 93,30 75,80 277,44 174,93 85,58 59,38 33,93 184,39 174,93 85,58 I BT , A 93,30 75,80 277,44 174,93 85,58 59,38 33,93 184,39 174,93 85,58
  • 32. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 31 S, MVA 32+j15,49 26+j12,58 94 + j48,38 30+j14,52 30+j12,78 20,40+j9,79 11,6+j5,71 64+j29 30+j14,52 30+j12,78 Đường dây NĐ-1 NĐ-2 NĐ-4 4-3 4-5 NĐ-6 HT-6 HT-8 8-7 HT-9 c. Tính tổn thất điện áp Tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-4-5 trong chế độ làm việc bình thường: Trong chế độ làm việc bình thường tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-4 bằng: % 56 , 6 100 110 95 , 9 38 , 48 32 , 3 94 % 2 4 = × × + × = Δ bt N U Tổn thất điện áp trên đường dây 4-5 bằng: % 43 , 3 100 110 59 , 11 78 , 12 89 , 8 30 % 2 5 4 = × × + × = Δ − bt U Như vậy tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-4-5 có giá trị: Δ UN-4-5bt% = Δ UN4bt% + Δ U4-5bt% = 6,56%+3,43% = 9,99% Đối với đường dây NĐ-4-5, khi ngừng một mạch trên đường dây NĐ-4 thì: Δ UN4SC% = 2Δ UN4bt% = 2×6,56% = 13,12% Các đường dây còn lại được tính toán tương tự như trên. Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây cho trong bảng 2.9. Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % NĐ-1 4,14 8,28 NĐ-6 4,56 9,12 NĐ-2 5,21 10,42 HT-6 2,05 4,10 NĐ-4 6,56 13,12 HT-8 5,05 10,1 4-3 3,76 - 8-7 3,76 - 4-5 3,43 6,86 HT-9 4,02 8,04
  • 33. Đồ Sin Từ mạ Kh Tro 2.1 Sơ a. T Dò Dò Kế án tốt nghiệ nh viên: Ngu Bảng 2. ừ các kết qu ạng điện tro hi làm việc Δ Uma ong chế độ Δ UmaxS 1.4. Phươn ơ đồ mạng đ Tính chọn òng công su 1 SN & = òng công su ết quả tính ệp uyễn Ngọc H .9. Các giá uả trong bả ong phươn bình thườ axbt% = Δ U ộ sau sự cố SC% = Δ U ng án 4 điện phươn Hình n điện áp đ uât chạy tr 1 2 1 S S & & + = = uất chạy tr toán ghi tr Hùng - Hệ th á trị tổn thấ ảng 2.9 nh ng án 3 có g ờng: UNĐ4bt% + ố: UNĐ4SC% + ng án 4: h 2.5. Sơ đ định mức c rên NĐ-1 c = 32 +j15,4 rên đường d 2 12 S S & & = = rong bảng 2 hống điện U ất điện áp t hận thấy rằn giá trị: Δ U4-3bt% = Δ U4-3bt% = đồ mạng đi cho mạng đ có giá trị: 49 + 26 + j dây 1 -3: = 26 + j12, 2.10. Uông Bí trong mạng ng, tổn thấ = 6,56% + = 13,12% iện phương điện j12,58 = 5 58 MVA Th g điện phươ ất điện áp l + 3,76% = 1 + 3,76% = g án 4 58 + j28,07 A iết kế lưới đ ơng án 3. lớn nhất củ 10,32% = 16,88% 7 MVA điện 32 ủa
  • 34. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 33 Đường dây Công suất truyền tải Chiều dài đường dây l, km Điện áp tính toán U, kV Điện áp định mức của mạng Uđm , kV NĐ-1 58 + j28,07 58,3 136,3 110 1-2 26 + j12,58 70,7 95,75 NĐ-4 94 + j48,38 51 171,14 4-3 30 + j14,52 41,2 99,08 4-5 30 + j12,78 53,9 100,28 NĐ-6 20,4 + j9,79 80,6 87,56 HT-6 11,6 + j5,71 63,2 68,46 HT-8 64 + j29 53,8 142,48 8-7 30 + j14,52 41,2 99,08 HT-9 30 + j12,78 63,2 101,15 Bảng 2.10. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện b. Chọn tiết diện dây dẫn Với đường dây NĐ-1: Dòng điện chạy trên đường dây bằng: 1 , 169 10 . 110 . 3 2 07 , 28 58 3 2 2 1 = + = I A
  • 35. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 34 Tiết diện của đường dây có giá trị: 1 , 169 1 1 , 169 1 = = F mm2 Chọn dây AC-185, có ICP = 510 A Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng: Isc =2.169,1 = 338,2 A Như vậy Isc < ICP. Kết quả tính toán ghi trong bảng 2.11. B/2 (10 -4 ), S 1,66 1,82 1,46 0,59 1,43 2,08 1,63 1,53 0,59 1,67 Bảng 2.11. Thông số của các đường dây trong mạng điện phương án 4. X, Ω 11,92 15,55 9,95 16,85 11,59 17,73 13,90 11 16,85 13,59 R, Ω 4,96 16,26 3,32 7 8,89 18,54 14,54 4,57 7 10,43 b 0 (10 -6 ). Ω/km 2,84 2,58 2.86 2,84 2,65 2,58 2,58 2,84 2,84 2,65 x 0 , Ω/k m 0,409 0,44 0,39 0,409 0,43 0,44 0,44 0,409 0,409 0,43 r 0 , Ω/k m 0,17 0,46 0,13 0,17 0,33 0,46 0,46 0,17 0,17 0,33 l, km 58,3 70,7 51 41,2 53,9 80,6 63,2 53,8 41,2 63,2 I SC , A 338,2 151,60 554,88 - 171,15 118,76 86,33 368,78 - 171,15 I CP , A 510 265 605 510 330 265 265 510 510 330 F tc , mm 2 185 70 240 * 185 95 70 70 185 185 95 F tt , mm 2 169,1 75,80 277,44 174,93 85,58 59,38 33,93 184,39 174,93 85,58
  • 36. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 35 I BT , A 169,1 75,80 277,44 174,93 85,58 59,38 33,93 184,39 174,93 85,58 S, MVA 58 + j28,07 26+j12,58 94 + j48,38 30+j14,52 30+j12,78 20,40+j9,79 11,6+j5,71 64+j29 30+j14,52 30+j12,78 Đường dây NĐ-1 1-2 NĐ-4 4-3 4-5 NĐ-6 HT-6 HT-8 8-7 HT-9 c. Tính tổn thất điện áp Tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-1-2 trong chế độ làm việc bình thường: Trong chế độ làm việc bình thường tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-1 bằng: % 14 , 5 100 110 92 , 11 07 , 28 96 , 4 58 % 2 1 = × × + × = Δ bt N U Tổn thất điện áp trên đường dây 1-2 bằng: % 11 , 5 100 110 55 , 15 58 , 12 26 , 16 26 % 2 2 1 = × × + × = Δ − bt U Như vậy tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-1-2 có giá trị: Δ UN-1-2bt% = Δ UN1bt% + Δ U1-2bt% = 5,14% + 5,11% = 10,25% Đối với đường dây NĐ-1-2, khi ngừng một mạch trên đường dây NĐ-1 thì: Δ UN1SC% = 2Δ UN1bt% = 2×5,14% = 10,28% Các đường dây còn lại được tính toán tương tự như trên. Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây cho trong bảng 2.12. Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % NĐ-1 5,14 10,28 NĐ-6 4,56 9,12 1-2 5,11 10,22 HT-6 2,05 4,10 NĐ-4 6,56 13,12 HT-8 5,05 10,1
  • 37. Đồ Sin Từ mạ Kh Tro 2.1 Sơ án tốt nghiệ nh viên: Ngu 4-3 4-5 Bảng 2.1 ừ các kết qu ạng điện tro hi làm việc Δ Uma ong chế độ Δ UmaxS 1.5. Phươn ơ đồ mạng đ ệp uyễn Ngọc H 3,76 3,43 12. Các giá uả trong bả ong phươn bình thườ axbt% = Δ U ộ sau sự cố SC% = Δ U ng án 5 điện phươn Hình Hùng - Hệ th - 6,86 á trị tổn thấ ảng 2.12 n ng án 4 có g ờng: UNĐ4bt% + ố: UNĐ4SC% + ng án 5: h 2.6. Sơ đ hống điện U 8 H ất điện áp t nhận thấy r giá trị: Δ U4-3bt% = Δ U4-3bt% = đồ mạng đi Uông Bí 8-7 HT-9 trong mạng rằng, tổn th = 6,56% + = 13,12% ện phương Th 3,76 4,02 g điện phư hất điện áp + 3,76% = 1 + 3,76% = g án 5 iết kế lưới đ - 8,04 ương án 4. lớn nhất c 10,32% = 16,88% điện 36 của
  • 38. Đồ Sin a. T * T NĐ Để địn các trên 3 SN = & Dò Cô 4 S & Kế Đư án tốt nghiệ nh viên: Ngu Tính chọn Tính dòng Đ -4-5. ể thuận tiện nh các dòng c đoạn đườ n đoạn NĐ 20 69 , 37 ( 1 2 4 4 j l S N + = l & òng công s 31 , 26 ( 4 5 j S SN + = = & & ông suất ch 4 5 SN − = − & ết quả tính ường C ệp uyễn Ngọc H Hình 2. n điện áp đ công suất c n ta ký hiệu g công suấ ờng dây đều Đ-4 bằng: MVA 84 , 0 ) 3 2 5 3 S l + + + + l l l & suất chạy tr M 02 , 13 ) 5 j S S N − + & & hạy trên đo , 37 ( 4 S = − & điện áp củ Công suất Hùng - Hệ th .7. Sơ đồ m định mức c chạy trên c u chiều dài ất ta cần gi u có cùng A 34 ( 3 + = l rên đoạn N MVA 34 ( 4 SN + = ạn 4-5 bằn 8 , 20 69 , j + ủa phương Chi hống điện U mạch vòng cho mạng đ các đoạn đư i các đoạn ả thiết rằng một tiết di ( ) 08 , 21 j × NĐ-5 bằng 3 08 , 21 j + + ng: 34 ( ) 84 + − án này cho ều dài Uông Bí trong phư điện ường dây t đường dây g, mạng đi iện. Như vậ 9 , 53 51 6 , 80 9 , 53 ( + + : 78 , 12 30 j + 3 ) 08 , 21 j = o trong bản Điện áp t Th ương án 5 trong mạch y như hình iện đồng n ậy dòng cô 6 , 80 9 30 ( ) 6 j + + + 69 , 37 ( ) 8 − 2 , 0 69 , 3 j − ng 2.13. tính Điệ iết kế lưới đ h vòng 2.7. Để xá nhất và tất ông suất ch 8 ) 78 , 12 j × ) 84 , 20 j = + 24 MV ện áp định điện 37 ác cả hạy 6 , 80 = = VA mức
  • 39. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 38 dây truyền tải đường dây l, km toán U, kV của mạng Uđm , kV NĐ-1 32 + j15,49 58,3 103,64 110 NĐ-2 26 +j12,58 72,1 95,88 NĐ-3 30 + j14,52 78,1 102,53 NĐ-4 37,69+ j20,84 51 111 NĐ-5 26,31+j13,02 80,6 97,20 4-5 3,69-j0,24 53,9 46,12 NĐ-6 20,4 + j9,79 80,6 87,56 HT-6 11,6 + j5,71 63,2 68,46 HT-8 64 + j29 53,8 142,48 8-7 30 + j14,52 41,2 99,08 HT-9 30 +j12,78 63,2 101,15 Bảng 2.13. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện b. Tính chọn tiết diện các đoạn đường dây * Tính tiết diện các đoạn đường dây trong mạch vòng NĐ-4-5: Dòng điện chạy trên đoạn NĐ-4: 05 , 226 10 110 3 84 , 20 69 , 37 3 2 2 4 = × × + = N I A Tiết diện dây dẫn bằng: 05 , 226 1 05 , 226 4 = = N F mm2 Chọn dây AC-240 có ICP = 605 A. Dòng điện chạy trên đoạn 4-5 bằng: 41 , 19 10 110 3 24 , 0 69 , 3 3 2 2 5 4 = × × + = − I A Tiết diện dây dẫn bằng:
  • 40. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 39 41 , 19 1 41 , 19 5 4 = = − F A Chọn dây AC-70 có ICP = 265 A. Dòng điện chạy trên đoạn NĐ-5: 08 , 154 10 110 3 02 , 13 31 , 26 3 2 2 5 = × × + = N I A Tiết diện dây dẫn bằng: 08 , 154 1 08 , 154 4 = = N F mm2 Chọn dây AC-150 có ICP = 445 A. Kiểm tra dây dẫn khi sự cố: Đối với mạch vòng đã cho, dòng điện chạy trên đoạn 4-5 sẽ có giá trị lớn nhất khi ngừng đường dây NĐ-4. Như vậy: 97 , 209 10 110 3 08 , 21 34 3 2 2 45 = × × + = −SC I A Dòng điện chạy trên đoạn NĐ-5 bằng: 03 , 380 10 110 3 86 , 33 64 3 2 2 5 = × × + = SC N I A Trường hợp sự cố đoạn NĐ-5, dòng điện chạy trên NĐ-4 là: 03 , 380 10 110 3 86 , 33 64 3 2 2 4 = × × + = SC N I A Kết quả tính tiết diện đường dây cho trong bảng 2.14.
  • 41. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 40 B/2 (10 -4 ), S 1,54 1,86 1,11 0,73 1,1 0,77 2,08 1,63 1,53 0,59 1,67 Bảng 2.14. Thông số của các đường dây trong mạng X, Ω 12,51 15,86 31,94 19,89 33,53 23,72 17,73 13,90 11 16,85 13,59 R, Ω 9,62 16,58 13,28 6,63 16,93 24,79 18,54 14,54 4,57 7 10,43 b 0 (10 -6 ). Ω/km 2,65 2,58 2,84 2,86 2,74 2,85 2,58 2,58 2,84 2,84 2,65 x 0 , Ω/k m 0,43 0,44 0,41 0,39 0,416 0,44 0,44 0,44 0,409 0,409 0,43 r 0 , Ω/k m 0,33 0,46 0,17 0,13 0,21 0,46 0,46 0,46 0,17 0,17 0,33 l, km 58,3 72,1 78,1 51 80,6 53,9 80,6 63,2 53,8 41,2 63,2
  • 42. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 41 I SC , A 186,60 151,60 - 380,03 380,03 209,97 118,76 86,33 368,78 - 171,15 I CP , A 330 265 510 605 445 265 265 265 510 510 330 F tc , mm 2 95 70 185 240 150 70 70 70 185 185 95 F tt , mm 2 93,30 75,80 174,93 226,05 154,08 19,41 59,38 33,93 184,39 174,93 85,58 I BT , A 93,30 75,80 174,93 226,05 154,08 19,41 59,38 33,93 184,39 174,93 85,58 S, MVA 32+j15,49 26+j12,58 30+j14,52 37,69+ j20,84 26,31+j13,02 3,69-j0,24 20,40+j9,79 11,6+j5,71 64+j29 30+j14,52 30+j12,78 Đường dây NĐ-1 NĐ-2 NĐ-3 NĐ-4 NĐ-5 4-5 NĐ-6 HT-6 HT-8 8-7 HT-9 c. Tính tổn thất điện áp trong mạng điện * Tính tổn thất điện áp trong mạch vòng đã xét - Tổn thất điện áp trên đoạn NĐ-4: % 49 , 5 100 110 89 , 19 84 , 20 63 , 6 69 , 37 % 2 4 = × × + × = Δ bt N U - Tổn thất điện áp trên đoạn NĐ-5: % 17 , 7 100 110 53 , 33 02 , 13 39 , 16 31 , 26 % 2 5 = × × + × = Δ bt N U - Tổn thất điện áp trên đoạn 4-5: % 71 , 0 100 110 72 , 23 24 , 0 79 , 24 69 , 3 % 2 5 4 = × × − × = Δ − bt U - Trường sau sự cố: Khi ngừng đoạn NĐ-4:
  • 43. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 42 % 97 , 17 100 110 53 , 33 86 , 33 39 , 16 64 % 2 5 = × × + × = Δ sc N U % 1 , 11 100 110 72 , 23 08 , 21 79 , 24 34 % 2 5 4 = × × + × = Δ − sc U Khi ngừng đoạn NĐ-5: % 07 , 9 100 110 89 , 19 86 , 33 63 , 6 64 % 2 4 = × × + × = Δ sc N U % 65 , 8 100 110 72 , 23 78 , 12 79 , 24 30 % 2 5 4 = × × + × = Δ − sc U Từ các kết quả trên nhận thấy rằng, đối với mạch vòng đã cho, sự cố nguy hiểm nhất xảy ra khi ngừng đoạn NĐ-4, trường hợp này tổn thất điện áp lớn nhất bằng: Δ UmaxSC% = 17,97% + 11,1% = 29,07% Kết quả tính toán tổn thất điện áp ghi trong bảng 2.15. Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % NĐ-1 4,14 8,28 NĐ-6 4,56 9,12 NĐ-2 5,21 10,42 HT-6 2,05 4,10 NĐ-3 7,12 - HT-8 5,05 10,1 NĐ-4 5,49 9,07 8-7 3,76 - NĐ-5 7,17 17,97 HT-9 4,02 8,04 4-5 0,71 8,65/11,1 Bảng 2.15. Giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện. Từ các kết quả ở bảng 2.15 thì tổn thất điện áp cực đại trong chế độ vận hành bình thường là: Δ Umaxbt% = Δ UH8bt% + Δ U87bt% = 5,05% + 3,76% = 8,81% Trong chế độ sau sự cố:
  • 44. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 43 Δ UmaxSC% = Δ UN5SC% + Δ U45SC% = 17,97% + 11,1% = 29,07% Để thuận tiện so sánh các phơng án về mặt kỹ thuật, các giá trị tổn thất điện áp lớn nhất của từng phơng án đợc tổng hợp ở bảng 3.16. Tổn thất điện áp Các phơng án 1 2 3 4 5 ΔUmax bt(%) 5,21 9,12 10,32 12,58 8,81 ΔUmax sc(%) 10,42 14,48 16,88 28,07 29,07 Bảng 2.16. Tổng hợp chỉ tiêu kỹ thuật các phơng án Từ các kết quả tính toán trong bảng 3.16, chọn ra bốn phơng án: 1, 2, 3 và 4 để so sánh kinh tế - kỹ thuật. CHƯƠNG 3. CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU VỀ KINH TẾ 3.1. So sánh kinh tế các phương án Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng cấp điện áp định mức, do đó để đơn giản không cần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp. Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng khi so sánh các phương án là các chi phí tính toán hàng năm, được xác định theo công thức: Z = (atc + avhđ).Kđ + Δ A.c trong đó: atc- hệ số hiệu quả của vốn đầu tư (atc = 0,125). avhđ- hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện (avhđ = 0,04)
  • 45. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 44 Kđ- tổng các vốn đầu tư về đường dây Δ A- tổng tổn thất điện năng hàng năm. c- giá 1 kWh điện năng tổn thất (c = 500 đ/kWh) Đối với các đường dây trên không hai mạch đặt trên cung một cột, tổng vốn đầu tư để xây dựng các đường dây có thể xác định theo công thức sau: Kđ = ∑ 6 , 1 .k0i.l i trong đó: k0i- giá thành 1 km đường dây một mạch, đ/km l i- chiều dài đường dây thứ i, km Tổn thất điện năng trên đường dây được xác định theo công thức: ∑Δ = Δ . max i P A τ trong đó: Δ Pimax- tổn thất công suất trên đường dây thứ i khi phụ tải cực đại τ- thời gian tổn thất công suất cực đại Tổn thất công suất trên đường dây thứ i có thể được tính như sau: i dm i i i R U Q P P . 2 2 max 2 max max + = Δ trong đó: Pimax, Qimax- công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại. Ri- điện trở tác dụng của đường dây thứ i Uđm- điện áp định mức của mạng điện Thời gian tổn thất công suất cực đại có thể tính theo công thức: τ = (0,124 + Tmax.10-4 )2 .8760 trong đó Tmax = 5300 h là thời gian sử dụng phụ tải cực đại hàng năm. 3.1.1. Phương án 1 a. Tính tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây
  • 46. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 45 Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được xác định theo các số liệu ở bảng 2.2. Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây NĐ-1: 1 62 , 9 . 110 49 , 15 32 2 2 2 1 = + = ΔP MW Tính tổn thất công suất trên các đường dây còn lại được tiến hành tương tự. Kết quả tính toán ghi trong bảng 3.2. b. Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện Giả thiết rằng các đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng một cột thép (cột kim loại). Như vậy vốn dầu tư xây dựng đường dây NĐ-1 được xác định như sau: K1 = 1,6.k01.l 1 trong đó: l 1- chiều dài đường dây, l 1 = 58,3 km. k01- được xác định theo bảng 8.39 – TL1, k01 = 283.106 đ/km K1 = 1,6.283.106 .58,3 = 26 398,24.106 đ Kết quả tính vốn đầu tư xây dựng cho các đường dây ghi trong bảng 3.2. Các kết quả trong bảng 3.2 cho thấy rằng, tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện bằng: Δ P = 9,54 MW Tổng vốn đầu tư xây dựng các đường dây có giá trị: K = 310 517,12.106 đ Đườn g dây Ký hiệu dây dẫn l, km R, Ω P, MW Q, MVA r Δ P, MW k0.10 6 đ/km K.106 đ NĐ-1 95 58,30 9,62 32,00 15,49 1,00 283 26398,24 NĐ-2 70 72,10 16,58 26,00 12,58 1,14 208 23994,88 NĐ-3 185 78,10 13,28 30,00 14,52 1,22 441 55107,36 NĐ-4 95 51,00 8,42 34,00 21,08 1,11 283 23092,80 NĐ-5 95 80,60 13,30 30,00 12,78 1,17 283 36495,68
  • 47. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 46 NĐ-6 70 80,60 18,54 20,40 9,79 0,78 208 26823,68 HT-6 70 63,20 14,54 11,60 5,71 0,20 208 21032,96 HT-7 185 63,20 10,74 30,00 14,52 0,99 441 44593,92 HT-8 95 53,80 8,88 34,00 14,48 1,00 283 24360,64 HT-9 95 63,20 10,43 30,00 12,78 0,92 283 28616,96 Tổng 9,54 310517,1 2 Bảng 3.2. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây trong phương án 1. c. Xác định chi phí vận hành hàng năm Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức: Y = avhđ.Kđ + Δ A.c Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng: τ = (0,124 + 5300.10-4 )2 .8760 = 3748 h Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị: Δ A = 9,54.3748 = 35 755,92 MWh Chi phí vận hành hàng năm: Y = 0,04×310 517,12×106 + 35 755,92×103 ×500 = 30 298,64.106 đ Chi phí tính toán hàng năm bằng: Z = atc.Kđ + Y = 0,125×310 517,12×106 + 30 298,64.106 = = 69 113,28.106 đ 3.1.2. Phương án 2 Đường dây Ký hiệu dây dẫn l, km R, Ω P, MW Q, MVAr Δ P, MW k0.106 đ/km K.106 đ NĐ-1 95 58,30 9,62 32,00 15,49 1,00 283 26398,24 NĐ-2 70 72,10 16,58 26,00 12,58 1,14 208 23994,88 4-3 185 41,2 7 30,00 14,52 0,64 441 29070,72 NĐ-4 185 51,00 4,34 64 35,6 1,92 441 35985,60 NĐ-5 95 80,60 13,30 30,00 12,78 1,17 283 36495,68 NĐ-6 70 80,60 18,54 20,40 9,79 0,78 208 26823,68 HT-6 70 63,20 14,54 11,60 5,71 0,20 208 21032,96 8-7 185 53,8 7 30,00 14,52 0,64 441 29070,72
  • 48. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 47 HT-8 185 53,80 4,34 64 29 1,86 441 37961,28 HT-9 95 63,20 10,43 30,00 12,78 0,92 283 28616,96 Tổng 10,29 302450,72 Bảng 3.3. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây trong phương án 2. * Xác định chi phí vận hành hàng năm Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức: Y = avhđ.Kđ + Δ A.c Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng: τ = (0,124 + 5300.10-4 )2 .8760 = 3748 h Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị: Δ A = 10,29.3748 = 38 566,92 MWh Chi phí vận hành hàng năm: Y = 0,04×302450,72×106 + 38 566,92×103 ×500 = 31 381,5.106 đ Chi phí tính toán hàng năm bằng: Z = atc.Kđ + Y = 0,125×302450,72×106 + 31 381,5.106 = = 69200.106 đ 3.1.3. Phương án 3 Đường dây Ký hiệu dây dẫn l, km R, Ω P, MW Q, MVAr Δ P, MW k0.106 đ/km K.106 đ NĐ-1 95 58,30 9,62 32,00 15,49 1,00 283 26398,24 NĐ-2 70 72,10 16,58 26,00 12,58 1,14 208 23994,88 4-3 185 41,2 7 30,00 14,52 0,64 441 29070,72 NĐ-4 240 51,00 3,32 94 48,38 3,07 500 40800 4-5 95 53,9 8,89 30,00 12,78 0,78 283 24405,92 NĐ-6 70 80,60 18,54 20,40 9,79 0,78 208 26823,68
  • 49. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 48 HT-6 70 63,20 14,54 11,60 5,71 0,20 208 21032,96 8-7 185 53,8 7 30,00 14,52 0,64 441 29070,72 HT-8 185 53,80 4,34 64 29 1,86 441 37961,28 HT-9 95 63,20 10,43 30,00 12,78 0,92 283 28616,96 Tổng 11,05 290175,36 Bảng 3.4. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây trong phương án 3. * Xác định chi phí vận hành hàng năm Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức: Y = avhđ.Kđ + Δ A.c Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng: τ = (0,124 + 5300.10-4 )2 .8760 = 3748 h Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị: Δ A = 11,05.3748 = 41415,4 MWh Chi phí vận hành hàng năm: Y = 0,04×290 175,36×106 + 41 415,4×103 ×500 = 32 314,71.106 đ Chi phí tính toán hàng năm bằng: Z = atc.Kđ + Y = 0,125×290 175,36×106 + 32 314,71.106 = =69000.106 đ 3.1.4. Phương án 4 Đường dây Ký hiệu dây dẫn l, km R, Ω P, MW Q, MVAr Δ P, MW k0.106 đ/km K.106 đ NĐ-1 185 58,30 4,96 58 28,07 1,70 441 41136,48 1-2 70 70,7 16,26 26,00 12,58 1,12 208 23528,96 4-3 185 41,2 7 30,00 14,52 0,64 441 29070,72 NĐ-4 240 51,00 3,32 94 48,38 3,07 500 40800 4-5 95 53,9 8,89 30,00 12,78 0,78 283 24405,92 NĐ-6 70 80,60 18,54 20,40 9,79 0,78 208 26823,68 HT-6 70 63,20 14,54 11,60 5,71 0,20 208 21032,96 8-7 185 53,8 7 30,00 14,52 0,64 441 29070,72 HT-8 185 53,80 4,34 64 29 1,86 441 37961,28
  • 50. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 49 HT-9 95 63,20 10,43 30,00 12,78 0,92 283 28616,96 Tổng 11,72 302447,68 Bảng 3.5. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây trong phương án 4. * Xác định chi phí vận hành hàng năm Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức: Y = avhđ.Kđ + Δ A.c Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng: τ = (0,124 + 5300.10-4 )2 .8760 = 3748 h Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị: Δ A = 11,72.3748 = 43 926,56 MWh Chi phí vận hành hàng năm: Y = 0,04×302 447,68×106 + 43 926,56×103 ×500 = 34 061,19.106 đ Chi phí tính toán hàng năm bằng: Z = atc.Kđ + Y = 0,125×302 447,68×106 + 34 061,19.106 = 71 867,15.106 đ 3.1.5. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của các phương án Các chỉ tiêu Phương án 1 2 3 4 Δ Umaxbt% 5,21 9,12 10,32 10,32 Δ UmaxSC% 10,42 14,48 16,88 16,88 Z.106 ,đ 69 113,28 69 200 69000 71 867,15 Bảng 3.6. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các phương án so sánh Từ các kết quả tính toán trong bảng 3.6 ta nhận thấy rằng các phương án được lựa chọn về kỹ thuật tương đương nhau về mặt kinh tế nhưng do phương án 1 có các chỉ tiêu kỹ thuật tốt hơn hẳn các phương án còn lại nên ta sẽ chọn phương án 1 là phương án tối ưu cho hệ thống điện thiết kế.
  • 51. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 50 3.1. So sánh kỹ thuật các phương án Để tiện so sánh các phương án về mặt kỹ thuật, các giá trị tổn thất điện áp cực đại của các phương án được tổng hợp ở bảng 3.1. Tổn thất điện áp Phương án 1 2 3 4 5 Δ Umaxbt% 5,21 9,12 10,32 10,32 8,81 Δ UmaxSC% 10,42 14,48 16,88 16,88 29,07 Bảng 3.1. Tổng hợp chỉ tiêu kỹ thuật của các phương án Vậy ta sẽ chọn các phương án 1, 2, 3 và 4 để tiến hành so sánh về kinh tế. CHƯƠNG 4. CHỌN MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC TRẠM VÀ SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH 4.1. Chọn số lượng, công suất các máy biến áp trong các trạm tăng áp của nhà máy điện Do nhà máy điện phát tất cả công suất vào mạng điện áp 110 kV (trừ công suất tự dùng), do đó nối các máy biến áp theo sơ đồ khối máy phát điện -máy biến áp. Trong trường hợp này công suất của mỗi máy biến áp được xác định theo công thức: S≥ Sđm ≥ 60 0,8 = 75 MVA trong đó Sđm là công suất định mức của các máy phát điện.
  • 52. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 51 Chọn máy biến áp TDH-80000/110 có các thông số cho trong bảng 4.1: Sđm MVA Các số liệu kỹ thuật Các số liệu tính Uđm, kV Un, % Δ Pn, kW Δ P0, kW I0, % R Ω X, Ω Δ Q0, kVAr Cao Hạ 80 121 10,5 10,5 315 70 0,6 0,65 17,3 480 Bảng 4.1. Các thông số của máy biến áp tăng áp 4.2. Chọn số lượng và công suất các máy biến áp trong trạm hạ áp 4.1.1 Số lượng các máy biến áp Với các phụ tải loại I trong hệ thống, ta đặt 2 máy biến áp trong mỗi trạm, với các phụ tải loại III, ta dặt 1 máy biến áp trong mỗi trạm. 4.1.2. Chọn công suất các máy biên áp Mỗi máy biến áp trong trạm cần phải chịu được quá tải bằng 40% trong thời gian phụ tải cực đại. Công suất của mỗi máy biến áp trong trạm có n máy được xác định theo công thức: S ≥ ) 1 n ( k Smax − Trong đó: Smax- phụ tải cực đại của trạm. k=1,4- Hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ sau sự cố. n- số máy biến áp trong trạm (n≥ 2). Với trạm có 1 máy biến áp thì công suất của máy biến áp chọn như sau: S ≥ Smax * Tính công suất của các máy biến áp trong trạm 1: Smax= 35,55 MVA vì S1= ) 1 2 ( 4 , 1 55 , 35 − =25,39 MVA
  • 53. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 52 nên chọn máy TPDH-32000/110 * Tính công suất của máy biến áp trong trạm 3 Trạm 3 có 1 máy biến áp nên: S ≥ S3max = 33,33 Do đó chọn máy TPDH-40000/110 Kết quả tính toán cho cho các trạm còn lại hoàn toàn tương tự, kết quả ghi trong bảng 4.2. Trạm Số máy Smax, MVA S, MVA SđmBA, MVA 1 2 35,55 25,39 TPDH-32000/110 2 2 28,88 20,63 TPDH-25000/110 3 1 33,33 33,33 TD-40000/110 4 2 40 28,57 TPDH-32000/110 5 2 32,61 23,29 TPDH-25000/110 6 2 35,56 25,40 TPDH-32000/110 7 1 33,33 33,33 TD-40000/110 8 2 36,96 26,4 TPDH-32000/110 9 2 32,61 23,29 TPDH-25000/110 Bảng 4.2. Kết quả tính chọn máy biến áp trong các trạm Thông số của các loại máy này cho trong bảng 4.3. Sđm MVA Các số liệu kỹ thuật Các số liệu tính toán Uđm, MVA UN % ∆Pn kW ∆P0 kW I0 % R Ω X Ω ∆Q0 kVAr Cao Hạ 25 115 24,2 10,5 120 29 0,8 2,54 55,9 200
  • 54. Đồ Sin 4.3 4.3 Nh tha 4.3 Dù án tốt nghiệ nh viên: Ngu 32 40 3. Chọn sơ 3.1. Sơ đồ hà máy gồm anh góp ph 3.2. Sơ đồ ùng sơ đồ 1 ệp uyễn Ngọc H 115 24,2 115 24,2 Bảng ơ đồ trạm v nối cho cá m 4 tổ máy hía 110 kV Hì nối cho cá 1 thanh cái Hùng - Hệ th 2 10,5 1 2 10,5 1 g 4.3. Thôn và sơ đồ h ác trạm tă y công suất là sơ đồ h ình 4.1. Sơ ác trạm hạ có phân đ hống điện U 45 35 75 42 ng số của m hệ thống đ ng áp t 4×60 MW ệ thống ha ơ đồ nối dây ạ áp đoạn. Uông Bí 0,75 1,87 0,7 1,44 máy biến áp iện W = 240 M ai thanh góp y trạm tăng Th 7 43,5 2 4 34,8 2 p hạ áp MW. Ta sử p có máy c g áp iết kế lưới đ 240 280 dụng hệ th cắt phân đo điện 53 hống oạn.
  • 55. Đồ Sin vì hìn chế 4.3 án tốt nghiệ nh viên: Ngu * Nếu vậy phải t nh cầu có m * Nếu ế độ làm v 3.3. Sơ đồ ệp uyễn Ngọc H u l ≥70km thường xuy máy cắt đặt u l ≤ 70km iệc của MB Hình 4 hệ thống đ Hùng - Hệ th thì do là đ yên đóng t ở phía đư m khi đó má BA.(Hình 4 4.2 điện thiết hống điện U đường dây cắt đường ường dây.(H áy cắt điện 4.3) kế Uông Bí dài nên thư dây, ngườ Hình 4.2) n được đặt Th ường xuyê ời ta thườn ở phía MB Hì iết kế lưới đ ên xảy ra sự ng dùng sơ BA để thay ình 4.3 điện 54 ự cố ơ đồ y đổi
  • 56. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 55 CHƯƠNG 5 TÍNH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA MẠNG ĐIỆN Để đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện thiết kế, cần xác định các thông số chế độ xác lập trong các trạng thái phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố khi phụ tải cực đại. Khi xác định các dòng công suất và các tổn thất công suất, ta lấy điện áp ở tất cả các nút trong mạng điện bằng điện áp định mức Ui = Uđm = 110 kV. 5.1. Chế độ phụ tải cực đại Thông số của các phần tử trong sơ đồ thay thế các đường dây trong mạng điện lấy từ bảng 2.5 Trong đó có sử dụng công thức: jX R Zd + = & Qcc=Qcd=Qc= B . U 2 1 2 dm Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế của trạm biến áp lấy từ bảng 4.1. trong đó: - Với các trạm có 2 máy biến áp thì: ) ( 2 0 0 0 Q j P S Δ + Δ = Δ ) ( 2 1 b b b jX R Z + = & - Với các trạm có 1 máy biến áp thì: 0 0 0 Q j P S Δ + Δ = Δ
  • 57. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 56 b b b jX R Z + = & 5.1.1. Các đường dây nối với nhà máy điện a. Đường dây NĐ-1 Sơ đồ nguyên lý và thay thế của mạng điện cho trên hình 5.1. Hình 5.1. Sơ đồ thay thế của đường dây NĐ-1 Từ bảng 2.2. ta có các thông số của đường dây là: = d Z 9,62 + j12,51 Ω 4 10 . 54 , 1 2 − = B S Đối với máy biến áp , theo bảng 4.3: ) ( 2 0 0 01 Q j P S Δ + Δ = Δ & = 2( 35 + j240) .10-3 = 0,07 + j0,48 MVA Ω + = + = + = 75 , 21 935 , 0 ) 5 , 43 87 , 1 ( 2 1 ) ( 2 1 j j jX R Z b b b Tổn thất công suất trên tổng trở máy biến áp: ) 75 , 21 935 , 0 ( 110 49 , 15 32 . 2 2 2 2 2 2 1 j Z U Q P S b dm b + + = + = Δ & & = 0,098 + j2,272 MVA 49 , 15 32 1 j S + = & 58,3 km NĐ 1 NĐ Qcđ Qcc ' S & Zd S & N1 c S & ' ' S & b S & 0 S & Δ Zb 49 , 15 32 1 j S + = & TPDH-32000/110 1
  • 58. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 57 Công suất trước tổng trở máy biến áp: b 1 b S S S & & & Δ + = = 32 + j15,49 + 0,098 + j2,272 = 32,098 + j17,762 MVA Dòng công suất chạy vào cuộn cao áp của máy biến áp: 0 b c S S S & & & Δ + = = 32,098 + j17,762 + 0,07 + j0,48 = 32,168 + j18,242 MVA Công suất điện dung ở cuối đường dây bằng: Qcc = 86 , 1 10 . 54 , 1 . 110 2 . 4 2 2 = = − B Udm MVAr Công suất sau tổng trở đường dây: cc c jQ S S − = ′ ′ & & =32,168 + j18,242- j1,86 = 32,168 + j16,382 MVA Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây: 347 , 1 036 , 1 ) 51 , 12 62 , 9 .( 110 382 , 16 168 , 32 . 2 2 2 2 2 2 j j Z U Q P S d dm d + = + + = ′ ′ + ′ ′ = Δ & & (MVA) Dòng công suất trước tổng trở đường dây có giá trị: d S S S & & & Δ + ′ ′ = ′ =32,168 + j16,382 + 1,036 +j1,347 = 33,204 + j17,729 MVA Công suất điện dung đầu đường dây: Qcđ = Qcc = 1,86 MVAr Công suất từ nhà máy điện truyền và đường dây có giá trị: cd 1 N jQ S S − ′ = & & = 33,204 + j17,729- j1,86 = 33,204 + j15,869 MVA b. Các đường dây NĐ-2, NĐ-3, NĐ-4 và NĐ-5 Việc tính toán hoàn toàn tương tự. Để đơn giản có thể biểu diễn kết quả tính toán trong các bảng. Thông số của các phần tử của đường dây cho trong bảng 5.1, còn các dòng công suất và các tổn thất công suất trên các phần tử của mạng điện cho trong bảng 5.2.
  • 59. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 58 Đường dây Zd , Ω 4 10 . 2 − B , S 0 S & Δ , MVA Zb, Ω jQ P S + = & MVA NĐ-1 9,62 + j12,51 1,54 0,07+ j0,48 0,935+j21,75 32+j15,49 NĐ-2 16,58 + j15,86 1,86 0,058+j0,4 1,27+j27,95 26+j12,58 NĐ-3 7 + j16,85 0,59 0,042+j0,28 1,44+j34,8 30+j14,52 NĐ-4 8,42 +j10,97 1,35 0,07+ j0,48 0,935+j21,75 34 +j21,08 NĐ-5 13,30 + j17,33 2,14 0,058+j0,4 1,27+j27,95 30+j12,78 Bảng 5.1. Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế các đường dây phía nhà máy điện
  • 60. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 59 ΔS b , MVA 0,098+ j2,272 0,088+j1,927 0,132+j3,195 0,124+j2,877 0,112+j2,456 0,554+j12,73 Bảng 5.2. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường dây phía nhà máy điện S b , MVA 32,098+j17,762 26,088+j14,507 30,132+j17,715 34,124+j23,957 30,112+j15,236 Q c , MV Ar 1,86 2,25 0,71 1,634 2,59 S”, MVA 32,168+j16,382 26,146+j12,657 30,174+j17,285 34,194+j22,803 30,17+j13,046 ΔS d , MVA 1,036+j1,347 1,156+j1,106 0,67+j1,684 1,175+j1,531 1,186+j1,547 5,223+j7,215 S’, MVA 33,204+j17,729 27,302+j13,762 30,844+j18,969 35,369+j24,334 31,356+j14,593
  • 61. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 60 S Ni , MVA 33,204+j15,869 27,302+j11,512 30,844+j18,259 35,369+j22,7 31,356+j12,003 158,075+j80,343 Đường dây NĐ-1 NĐ-2 NĐ-3 NĐ-4 NĐ5 Tổng 5.1.2. Đường dây NĐ-6-HT Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế của đường dây cho trên hình 5.2. Hình 5.2. Sơ đồ đường dây và sơ đồ thay thế TPDH-32000/110 2AC-70 2AC-70 63,2 km 80,6 km 6 S & = 32+j15,5 MVA NĐ HT SN6 ' 6 N S QcNd QcNc QcHc QcHd ' ' 6 N S ' ' ' 6 N S ' ' ' 6 H S ' ' 6 H S ' 6 H S SH6 ZN6 ZH6 SC Sb Δ S0 S6 = 32+j15,5 MVA NĐ HT
  • 62. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 61 Ở các chương trước ta đã tính được thông số của các phần tử trong mạng điện như sau: - Máy biến áp có: Δ S0 = 0,07 + j0,48 MVA Zb = 0,935 + j21,75 Ω - Đường dây NĐ-6: ZN6 = 18,54 +j17,73 4 6 10 . 08 , 2 2 − = N B S - Đường dây HT-6: ZH6 = 14,54 +j 13,90 Ω 2 6 H B = 1,63.10-4 S a. Tính dòng công suất từ NĐ chạy vào đường dây NĐ-6 Trong chương 1 đã tính được công suất phát kinh tế của nhà máy nhiệt điện và công suất tự dùng của nhà máy. Như vậy công suất truyền vào thanh góp hạ áp của trạm tăng áp của nhà máy bằng: Sh = Skt-Std = 204+j153-(24+j21,12) = 180 + j131,88 MVA Tổn thất công suất trong trạm tăng áp bằng: ⎥ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎢ ⎣ ⎡ × × × + × + ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎣ ⎡ × + × = Δ 80 100 4 14 , 223 5 , 10 48 , 0 4 ) 80 14 , 223 ( 4 315 , 0 07 , 0 4 2 2 j Sb = 0,89+j18,26 MVA Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng: Sc = Sh-Δ Sb = 180 + j131,88-(0,89 + j18,26) = 179,11 + j113,62 MVA Theo bảng 5.2. tính được công suất các phụ tải lấy từ thanh góp cao áp của NĐ bằng: SN = 158,292 + j101,166 MVA Như vậy công suất từ nhiệt điện truyền vào đường dây NĐ-6 có giá trị:
  • 63. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 62 SN6 = Sc-SN = 179,11 + j113,62- (158,292+j101,166) = 20,69+ j32,22 MVA Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây NĐ-6 là: QcNd = QcNc = 1102 .2,08.10-4 = 2,52 MVAr Công suất trước tổng trở đường dây: 74 , 34 69 , 20 52 , 2 22 , 32 69 , 20 ' 6 j j j SN + = + + = MVA Tổn thất công suất trên đường dây: ) 73 , 17 54 , 18 ( 110 74 , 34 69 , 20 2 2 2 6 j SN + × + = Δ = 2,505+ j2,396 MVA Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị: ' ' 6 N S = 20,69 + j34,74- (2,505 + j2,936) = 18,185 + j31,804 MVA Công suất chạy vào nút 6 bằng: ' ' ' 6 N S = 18,185 + j31,804 +j2,52 = 18,185 + j34,324 MVA b. Tính dòng công suất chạy vào cuộn cao áp trạm 6 Tổn thất công suất trong tổng trở máy biến áp: 273 , 2 098 , 0 ) 75 , 21 935 , 0 ( 110 5 , 15 32 2 2 2 6 j j Sb + = + × + = Δ MVA Công suất trước tổng trở máy biến áp: Sb = 32 +j15,5 + 0,098 + j2,273 = 32,098 + j17,773 MVA Dòng công suất chạy vào cuộn dây cao áp máy biến áp: Sc = 32,098 + j17,773 + 0,07 +j0,48 = 32,168 + j18,253 MVA c. Tính dòng công suất từ hệ thống chạy vào nút 6 Áp dụng địmh luật Kirchoff đối với nút 6: 071 , 16 983 , 13 ) 324 , 34 185 , 18 ( 253 , 18 168 , 32 ' " 6 ' " 6 j j S S S N c H − = + − + = − = MVA Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây HT-6 bằng: QcHd = QcHc = 1102 .1,63.10-4 = 1,97 MVAr
  • 64. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 63 Công suất sau tổng trở đường dây: " 6 H S =13,983-j16,071-j1,97 = 13,983-j18,041 MVA Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây: 763 , 0 626 , 0 6 j SH + = Δ MVA Công suất trước tổng trở đường dây: 278 , 17 609 , 14 ' j SH − = MVA Công suất từ hệ thống chạy vào đường dây này bằng:’ SH6 = 14,609 -j17,278-j1,97 = 14,609 -j15,308 MVA 5.1.3. Các đường dây HT-7, HT-8, HT-9Tính chế độ các đường dây này được tiến hành tương tự như trên. Kết quả t ính chế độ của các đường dây còn lại cho trong bảng 5.3.
  • 65. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 64 ΔS b , MVA 0,132+j3,19 5 0,106+j2,45 5 0,112+j2,45 6 0,098+j2,27 3 0,448+j10,3 8 Bảng 5.3. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường dây HT S b , MVA 30,132+j17,71 5 34,106+j16,93 5 30,112+j15,23 6 32,098+j17,77 3 Q c , MV Ar 0,71 1,73 2.02 1,97 2,52 S”, MVA 30,174+j17,28 5 34,176+j13,98 6 30,17+j13,616 13,983- j18,041 18,185+j31,80 4 ΔS d , MVA 0,67+j1,684 1+j1,304 0,944+j1,231 0,626+j0,763 2,505+ j2,396 5,745+j7,378
  • 66. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 65 S’, MVA 30,844+j18,96 9 35,176+j15,29 31,114+j14,84 7 14,609 - j17,278 20,69+j13,74 S Ni , MVA 30,844+j18,259 35,176+j13,56 31,114+j12,827 14,609 -j15,308 20,69+ j32,22 132,433+j92,17 4 Đường dây HT-7 HT-8 HT-9 HT-6 NĐ-6 Tổng 5.1.4. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống Từ các bảng 5.2 và 5.3 tính được tổng công suất yêu cầu trên thanh góp 110 kV của hệ thống và nhà máy điện bằng: Syc = 290,508 + j172,517 MVA Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, các nguồn điện phải cung cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng do nhà máy và hệ thống cung cấp bằng: Pcc = 290,508 MW Khi hệ số công suất của các nguồn là 0,8 thì tổng công suất phản kháng của hệ thống và nhà máy điện có thể phát ra bằng: Qcc = 290,508×0,75 = 217,881 MVAr Như vậy: Scc = 290,508 + j217,881 MVA Từ các kết quả trên nhận thấy rằng công suất phản kháng do nguồn cấp lớn hơn công suất phản kháng yêu cầu nên không cần bù công suất phản kháng trong chế độ phụ tải cực đại.
  • 67. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 66 5.2. Chế độ phụ tải cực tiểu Công suất của các phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu cho trong bảng 5.4 Hộ tiêu thụ Smin, MVA Hộ tiêu thụ Smin, MVA 1 16+j7,75 6 16+j7,75 2 13+j6,29 7 15+j7,26 3 15+j7,26 8 17+j7,24 4 17+j10,54 9 15+j6,39 5 15+j6,39 Bảng 5.4. Công suất của các phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu Khi phụ tải cực tiểu sẽ cho một máy phát của nhà máy điện ngừng làm việc để bảo dưỡng, đồng thời ba máy phát còn lại sẽ phát 85% công suất định mức. Như vậy tổng công suất do nhà máy nhiệt điện phát ra bằng: PF = 3×85%×60 = 153 MW QF = 153.0,75 = 114,75 MVAr SF = 153 + j 114,75 MVA
  • 68. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 67 Tổng công suất tác dụng tự dùng trong nhà máy bằng: Ptd = 10%PFđm = 10%×3×60 = 18 MW Qtd = 18×0,88 = 15,84 MVAr Std = 18 +j15,84 MVA Công suất chạy vào cuộn dây hạ áp của trạm tăng áp của nhà máy điện: Sh = SF-Std = 153+j114,75-(18+j15,84) = 135 +j98,91 MVA Tổn thất công suất trong trạm tăng áp của nhà máy điện: MVA 69 , 13 67 , 0 80 100 3 36 , 167 5 , 10 48 , 0 3 ) 80 36 , 167 ( 3 315 , 0 07 , 0 3 2 2 j j Sb + = ⎥ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎢ ⎣ ⎡ × × × + × + ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎣ ⎡ + × = Δ Công suất phát vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng: Sc = Sh-Δ Sb = 135 + j98,91-(0,67 + j13,69) = 134,33 + j85,22 MVA Xét chế độ vận hành kinh tế các trạm hạ áp khi phụ tải cực tiểu. Trong chế độ phụ tải cực tiểu có thể cắt bớt một máy biến áp trong các trạm, song cần phải thỏa mãn điều kiện sau: n dm gh pt P P m m S S S Δ Δ − = < 0 ). 1 ( . Đối với trạm có hai máy biến áp thì: n dm gh P P S S Δ Δ = 0 2 . Kết quả tính giá trị công suất phụ tải Spt và công suất giới hạn Sgh cho trong bảng 5.5. Phụ tải 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Sgh,MVA 22,23 17,38 - 22,23 17,38 22,23 - 22,23 17,38 Spt, MVA 17,78 14,44 - 20 16,3 16,66 - 18,48 16,30 Bảng 5.5. Giá trị Spt và Sgh của các trạm hạ áp
  • 69. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 68 Các kết quả tính ở trên cho thấy rằng trong chế độ phụ tải cực tiểu thì tất cả các trạm có 2 máy biến áp đều vận hành với 1 máy biến áp. Tính chế độ của mạng điện khi phụ tải cực tiểu được tiến hành tương tự như chế độ cực đại. Các kết quả tính toán cho trong bảng 5.6. ΔS b , MVA 0,024+j0,568 0,022+j0,482 0,033+j0,799 0,03+j0,719 0,028+j0,614 0,024+j0,568 0,033+j0,799 0,026+j0,614 0,028+j1,669 Bảng 5.6. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường dây khi h tải tiể S b , MVA 16,024+j8,31 13,022+j6,77 15,033+j8,05 17,03+j11,26 15,028+j7,00 16,024+j8,31 15,033+j8,05 17,026+j7,85 15,028+j8,05 Q c , MV Ar 1,86 2,25 0,714 1,634 2,59 2,59 1,97 0,714 1,73 2,02 S”, MVA 16,094+j6,938 13,08+j4,922 15,075+j7,625 17,1+j10,106 15,086+j4,814 64,179+j69,908 -48,085-j63,7 15,075+j7,625 17,096+j6,6 15,086+j6,439
  • 70. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 69 ΔS d , MVA 0,244+j0,318 0,268+j0,256 0,165+j0,397 0,275+j0,358 0,276+j0,359 7,504+j9,779 7,654+j7,317 0,165+j0,397 0,246+j0,321 0,232+j0,302 S’, MVA 16,338+j7,256 13,348+j5,178 15,24+j8,022 17,375+j10,464 15,362+j5,173 56,675+j60,129 -40,431-j56,383 15,24+j8,022 17,342+j6,921 15,318+j6,741 S Ni , MVA 16,338+j5,396 13,348+j2,928 15,24+j7,308 17,375+j8,83 15,362+j2,583 56,675+j57,539 -40,431-j58,353 15,24+j7,308 17,342+5,191 15,318+j4,721 Đường dây NĐ-1 NĐ-2 NĐ-3 NĐ-4 NĐ-5 NĐ-6 HT-6 HT-7 HT-8 HT-9 5.3. Chế độ sau sự cố Sự cố trong mạng điện thiết kế có thể xảy ra khi ngừng một máy phát, ngừng một mạch trên đường dây hai mạch liien kết nhà máy điện và hệ thống, ngừng một mạch trên các đường dây hai mạch nối từ các nguồn cung cấp đến các phụ tải. Khi xét sự cố chúng ta không xét sự cố xếp chồng, đồng thời chỉ xét trường hợp ngừng một mạch trên các đường dây nối từ hệ thống và nhà máy điện đến các phụ tải khi phụ tải cực đại, và tất cả các máy phát của nhà máy điện vận hành bình thường, phát 85% công suất định mức.
  • 71. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 70 ΔS b , MVA 0,098+ j2,272 0,088+j1,927 0,132+j3,195 0,124+j2,877 0,112+j2,456 0,098+j2,273 0,132+j3,195 0,106+j2,455 0,112+j2,456 Bảng 5.7. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường dây S b , MVA 32,098+j17,762 26,088+j14,507 30,132+j17,715 34,124+j23,957 30,112+j15,236 32,098+j17,773 30,132+j17,715 34,106+j16,935 30,112+j15,236 Q c , MVAr 0,93 1,125 0,71 0,817 1,295 0,985 1,26 1,73 0,865 1,01
  • 72. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 71 S”, MVA 32,168+j17,312 26,146+j13,782 30,174+j17,285 34,194+j23,62 30,17+j14,341 14,895+j14,25 17,273+j2,743 30,174+j17,285 34,176+j16,55 30,17+j14,626 ΔS d , MVA 2,122+j2,76 2,394+j2,29 0,67+j1,684 2,404+j3,132 2,453+j3,196 0,328+j0,789 0,735+j0,703 0,67+j1,684 2,116+j2,757 1,938+j2,525 S’, MVA 34,29+j20,072 28,54+j16,072 30,844+j18,969 36,598+j26,752 32,623+j17,537 15,223+j15,039 18,008+j3,446 30,844+j18,969 36,292+j19,307 32,108+j17,151 S Ni , MVA 34,29+j19,142 28,54+j14,947 30,844+j18,259 36,598+j25,935 32,623+j16,242 15,223+j14,054 18,008+j2,186 30,844+j18,259 36,292+j18,442 32,108+j16,141 Đường dây NĐ-1 NĐ-2 NĐ-3 NĐ-4 NĐ-5 NĐ-6 HT-6 HT-7 HT-8 HT-9 CHƯƠNG 6 TÍNH ĐIỆN ÁP CÁC NÚT VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN 6.1. Tính điện áp các nút trong mạng điện Trong mạng điện thiết kế có hai nguồn cung cấp nhưng vì hệ thống có công suất vô cùng lớn cho nên chọn thanh góp 110 kV của hệ thống là nút điện áp cơ sở. Trong các chế độ phụ tải cực đại và sau sự cố, chọn điện áp UCS = 121 kV; còn trong chế độ cực tiểu lấy UCS = 105 kV.
  • 73. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 72 Bây giờ ta tính điện áp các nút trong mạng điện trong các chế độ đã xét. 6.1.1. Chế độ phụ tải cực đại (UCS = 121 kV) a. Đường dây NĐ-6-HT Để tính điện áp trên thanh góp cao áp trong trạm tăng áp của nhà máy điện, trước hết cần tính điện áp trên thanh góp cao áp của trạm trung gian 6. Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 6 bằng: U6 = UCS - CS H H H H U X Q R P 6 ' 6 6 ' 6 . . + 26 , 117 121 90 , 13 278 , 17 54 , 14 609 , 14 121 = × + × − = kV Điện áp trên thanh góp hạ áp 6 quy về cao áp bằng: kV 71 , 113 26 , 117 75 , 21 773 , 17 935 , 0 098 , 32 26 , 117 . . 6 6 6 = × + × − = + − = U X Q R P U U b b b b q Điện áp trên thanh góp cao áp của nhiệt điện bằng: '' '' 6 6 6 6 6 6 . . 18,185 18,54 31,804 17,73 117,26 113,71 121 kV N N N N N P R Q X U U U + × + × = + = + = b. Đường dây NĐ-1 Trên cơ sở điện áp trên thanh góp cao áp của nhiệt điện vừa tính được, tiến hành tính điện áp trên đường dây NĐ-1. Điện áp trên thanh góp cao áp của trạm 1 bằng: ' ' 1 . . 33,204 9,62 17,729 12,51 121 121 117,18 kV d d N N P R Q X U U U + × + × = − = − = Điện áp trên thanh góp của trạm quy về cao áp: kV 65 , 113 18 , 117 75 , 21 762 , 17 935 , 0 098 , 32 18 , 117 1 = × + × − = q U c. Đường dây NĐ-4
  • 74. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 73 Điện áp trên thanh góp cao áp của trạm 4 bằng: ' ' 4 . . 66,558 4,34 43,763 10,43 121 121 114,84 kV d d CS CS P R Q X U U U + × + × = − = − = Điện áp trên thanh góp của trạm quy về cao áp: kV 55 , 112 84 , 114 11 535 , 22 435 , 0 058 , 34 84 , 114 4 = × + × − = q U Tính điện áp trên các đường dây còn lại được thực hiện tương tự. Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm đã quy về điện áp cao trong chế độ phụ tải cực đại cho trong bảng 6.1. Trạm biến áp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Uq, kV 113,65 112,33 105,19 112,55 112,51 113,71 110,01 113,65 112,67 Bảng 6.1. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp chế độ phụ tải cực đại 6.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu (UCS = 105 kV) a. Đường dây NĐ-6-HT Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 6 bằng: U6 = UCS - CS H H H H U X Q R P 6 ' 6 6 ' 6 . . + 40,431 14,54 ( 56,383) 13,90 105 118 105 − × + − × = − = kV Điện áp trên thanh góp hạ áp 6 quy về cao áp bằng: 6 6 6 . . 16,024 0,935 2 8,318 21,75 2 118,2 118,2 117,02 kV b b b b q P R Q X U U U + × × + × × = − = − = Điện áp trên thanh góp cao áp của nhiệt điện bằng:
  • 75. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 74 '' '' 6 6 6 6 6 6 . . 42,675 9,54 47,129 10,73 118 118 121 kV N N N N N P R Q X U U U + × + × = + = + = b. Đường dây NĐ-1 Trên cơ sở điện áp trên thanh góp cao áp của nhiệt điện vừa tính được, tiến hành tính điện áp trên đường dây NĐ-1. Điện áp trên thanh góp cao áp của trạm 1 bằng: ' ' 1 . . 16,338 9,62 7,256 12,51 121 121 118,95 kV d d N N P R Q X U U U + × + × = − = − = Điện áp trên thanh góp của trạm quy về cao áp: 1 16,024 0,935 8,318 21,75 118,95 117,3 kV 118,95 q U × + × = − = c. Đường dây NĐ-4 Điện áp trên thanh góp cao áp của trạm 4 bằng: ' ' 4 . . 17 8,42 10,54 10,97 121 121 118,86 kV d d N N P R Q X U U U + × + × = − = − = Điện áp trên thanh góp của trạm quy về cao áp: 4 17,029 0,87 2 11,267 22 2 118,86 116 kV 118,86 q U × × + × × = − = Tính điện áp trên các đường dây còn lại được thực hiện tương tự. Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm đã quy về điện áp cao trong chế độ phụ tải cực tiểu cho trong bảng 6.2. Trạm biến áp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Uq, kV 117,3 119,2 115,8 116 117,6 117,02 102,2 100,5 101,3 Bảng 6.2. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp chế độ phụ tải cực tiểu
  • 76. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 75 6.1.3. Chế độ sau sự cố (UCS = 121 kV) a. Đường dây NĐ-6-HT Điện áp trên thanh góp cao áp trạm 6 bằng: U6 = UCS - CS H H H H U X Q R P 6 ' 6 6 ' 6 . . + 88 , 115 121 8 , 27 446 , 3 08 , 29 008 , 18 121 = × + × − = kV Điện áp trên thanh góp hạ áp 6 quy về cao áp bằng: kV 29 , 112 88 , 115 75 , 21 773 , 17 935 , 0 098 , 32 88 , 115 . . 6 6 6 = × + × − = + − = U X Q R P U U b b b b q Điện áp trên thanh góp cao áp của nhiệt điện bằng: kV 41 , 106 88 , 115 46 , 35 039 , 15 08 , 37 223 , 15 88 , 115 . . 6 6 ' ' 6 6 ' ' 6 6 = × + × + = + + = U X Q R P U U N N N N N b. Đường dây NĐ-1 Trên cơ sở điện áp trên thanh góp cao áp của nhiệt điện vừa tính được, tiến hành tính điện áp trên đường dây NĐ-1. Điện áp trên thanh góp cao áp của trạm 1 bằng: kV 49 , 95 41 , 106 02 , 25 072 , 20 24 , 19 29 , 34 41 , 106 . . ' ' 1 = × + × − = + − = N d d N U X Q R P U U Điện áp trên thanh góp của trạm quy về cao áp: kV 13 , 91 49 , 95 75 , 21 762 , 17 935 , 0 098 , 32 49 , 95 1 = × + × − = q U c. Đường dây NĐ-4 Điện áp trên thanh góp cao áp của trạm 4 bằng:
  • 77. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 76 ' ' d d 4 N N P .R Q .X 34 16,84 21,08 21,94 U U 106,41 U 106,41 96,68 kV + × + × = − = − = Điện áp trên thanh góp của trạm quy về cao áp: 4q 34,058 0,935 22,535 21,75 U 96,68 91,28 kV 96,68 × + × = − = Tính điện áp trên các đường dây còn lại được thực hiện tương tự. Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm đã quy về điện áp cao trong chế độ phụ tải cực đại cho trong bảng 6.3. Trạm biến áp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Uq, kV 91,13 90,68 105,19 91,28 90,2 112,29 110,01 106,3 107,45 Bảng 6.3. Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp chế độ sau sự cố 6.2. Điều chỉnh điện áp trong mạng điện Với các phụ tải trong mạng điện là hộ tiêu thụ loại I, để đảm bảo chất lượng điện áp ta sử dụng máy biến áp điều chỉnh dưới tải. Với các hộ loại III (3, 7) ta có thể chỉ sử dụng loại máy biến áp không điều chỉnh dưới tải. Trạm biến áp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Uqmax, kV 113,65 112,33 105,19 112,55 112,51 113,71 110,01 113,65 112,67
  • 78. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện Uông Bí 77 Uqmin, kV 117,3 119,2 115,8 116 117,6 117,02 102,2 100,5 101,3 Uqsc, kV 91,13 90,68 105,19 91,28 96 112,29 110,01 106,3 107,45 Bảng 6.4 Giá trị điện áp trên các thanh góp cao áp quy về cao áp 6.2.1. Điều chỉnh điện áp tại các hộ loại III Các hộ tiêu thụ loại III trong mạng điện là phụ tải số 3 và phụ tải số 7. Ở các trạm biến áp cung cấp cho các phụ tải này ta sử dụng loại máy biến áp TD-40000/110 không có khả năng điều áp dưới tải. Để thay đổi đầu điều chỉnh trong máy biến áp không điều chỉnh dưới tải cần phải cắt máy biến áp ra khỏi mạng điện, vì vậy việc thay đổi đầu điều chỉnh được tiến hành rất hãn hữu. Do đó ở chế độ phụ tải lớn nhất và nhỏ nhất trong ngày, máy biến áp không điều chỉnh dưới tải làm việc với một đầu điều chỉnh và tương ứng với một tỷ số máy biến áp. Ta gọi các giá trị ' ' ' ln , , sc nh U U U lần lượt là các giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp của trạm giảm áp trong các chế độ phụ tải lớn nhất. nhỏ nhất và sau sự cố. Theo yêu cầu điều chỉnh điện áp thường ở các phụ tải số 3 và 7 thì ta có thể xác định giá trị điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm giảm trong các chế độ phụ tải lớn nhất, nhỏ nhất và sau sự cố theo các công thức: Uycln = Uđmm + 2,5%.Uđmm Uycnh = Uđmm + 7,5%.Uđmm Uycsc = Uđmm -2,5%.Uđmm trong đó Uđmm là điện áp danh định của thanh góp hạ áp đồng thời cũng là điện áp định mức của mạng. Điện áp thực trên thanh góp hạ áp trong chế độ phụ tải lớn nhất bằng: