SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
Download to read offline
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
BÀI GIẢNG
MÔN HỌC : CUNG CẤP ĐIỆN XNCN
Khoa Điện
GV. Nguyễn Văn Tấn
CHƯƠNG 7:
NÂNG CAO HỆ SỐ COS
3
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
NỘI DUNG
01
 Đặt vấn đề
02
 Các biện pháp nâng
cao hệ số công suất
03
 Phân phối dung lượng bù
04
 Chọn tụ điện
4
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Đặt vấn đề
5
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Các biện pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra tăng tổn thất điện năng là:
- áp dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất.
- Sử dụng hợp lí các thiết bị điện.
- Giảm công suất phản kháng truyền tải trên đường dây và máy biến áp
bằng các thiết bị bù.
- Nâng cao điện áp định mức cũng như điện áp vận hành của mạng điện.
- Lựa chọn sơ đồ nối dây hợp lí nhất cho mạng điện.
- Kiểm tra thường xuyên tổn thất điện năng trong mạng điện và cos trong
các xí nghiệp
6
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
hệ số công suất Cos là gì?
7
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
1. Hệ số công suất cos:
 Hệ thống điện xoay chiều, phụ tải nhận từ nguồn bao gồm:
 Công suất tác dụng (kW)
 Công suất phản kháng (kVar). (máy biến áp hoặc động cơ … dung để tạo ra từ
trường)
 Tam giác công suất và hệ số công suất:
S
P
Q

Tam giác công suất
2 2
cos
P P
S P Q
  

8
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
hệ số công suất Cos ảnh hưởng gì đến lưới điện ?
hệ số công suất Cos cao ????
• Tăng khả năng sử dụng công suất nguồn
• Giảm chi phí đầu tư đường dây
• Giảm tổn thất điện năng trên đường dây
• Giảm tổn thất điện áp trên đường dây
Pt ,Q
Pt, cos
R + jX
U
Sn
9
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Ý nghĩa:
 Giảm tổn thất điện áp:
 Giảm tổn thất công suất:
 Giảm tổn thất điên năng:
 Tăng khả năng truyền tải của ĐD và MBA
2
2
1
1 U
U
X
Q
PR
U
X
Q
PR
U 






2
2
2
2
2
2
2
1
2
1 S
Z
U
Q
P
Z
U
Q
P
S 
 






2
2
2
2
2
2
2
1
2
1 A
R
U
Q
P
R
U
Q
P
A 





 

10
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Các biện pháp nâng cao hệ số công suất
Nâng cao hệ số công suất tự nhiên
1
Nâng cao hệ số công suất bằng bù công
suất phản kháng
2
Nâng cao hệ số công suất bằng các thiết
bị bù
3
11
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Nâng cao hệ số công suất tự nhiên ?
Bù cosφ tự nhiên là thuật ngữ chỉ những giải pháp không cần đặt
thiết bị bù mà làm cho trị số cosφ tăng lên
Các giải pháp nâng cao cosφ tự nhiên:
Cosφ tỷ lệ với hệ số tải của động cơ → nâng cao hệ số tải cũng
đồng thời nâng cao cosφ của xí nghiệp
-Thay đổi và cải tiến qui trình công nghệ của thiết bị điện sao cho
hợp lý nhất.
-Hạn chế động cơ chạy không tải theo hai cách:
+ Hợp lý hóa các thaotác để các máy công tác có thời gian
mang tải tối đa.
+ Đặt thiết bị hạn chế thời gian không tải.
12
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Nâng cao hệ số công suất tự nhiên ?
Thay động cơ không đồng bộ làm việc non tải bằng động cơ có công
suất nhỏ hơn.
-Dùng động cơ đồng bộ thay thế cho động cơ không đồng bộ (máy
nén khí, quạt thông gió, bơm).
-Nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ.
-Thay máy biến áp làm việc non tải bằng máy biến áp có công suất
nhỏ hơn.
13
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Nâng cao hệ số công suất bằng bù công suất phản kháng ?
14
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Nâng cao hệ số công suất bằng các thiết bị bù ?
Máy bù đồng bộ Tụ bù
15
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
 Máy bù đồng bộ
+ Có thể chạy được hai chế độ (thu và phát công suất phản kháng
+ Điều chỉnh được điện áp đầu cực máy bù.
+ Điều chỉnh Qb trơn
+ Không phụ thuộc điện áp lưới.
– Quản lý và vận hành khó khăn (do có phần quay).
– Lắp ráp, bảo dưỡng và sửa chữa phức tạp.
– Tiêu thụ điện năng Δ𝑃 = 5% 𝑄𝑏
– Tiếng ồn lớn
– Vốn đầu tư lớn.
=> Dùng cho phụ tải công suất lớn và bù tập trung tại các nút phụ tải lớn
16
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
 Tụ điện tĩnh
+ Tổn thất công suất và điện năng trên thiết bị bù thấp
Δ𝑃 = 2−5% 𝑄𝑏
+ Dễ tháo lắp
+ Hiệu suất sử dụng cao vì có thể dùng nhiều tụ có điện dung nhỏ ghép lại
và điều chỉnh số lượng tụ bù.
+ Vốn đầu tư thấp.
– Nhạy với dao động điện áp vì dung lượng bù tỷ lệ với bình phương điện áp.
– Kết cấu kém chắc chắn. Khi quá áp trên 10% tụ có thể nổ, cháy.
– Khi đóng tụ có dòng điện xung kích, khi cắt có tồn tại điện áp dư.
=> Tụ bù tĩnh dùng trong các lưới điện áp định mức đến 35kV, với dung lượng
bù thấp (Qb < 5000 kVAr)
17
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Phân phối dung lượng bù
18
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Vị trí đặt tụ bù ?
Ở phía cao áp
TBA XN
Tại TC hạ áp
Tại các
tủ ĐL
Tại đầu
cực ĐC
19
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
 Đặt tụ bù phía cao áp của XN: Giá thành tụ cao áp rẻ. Chỉ
giảm được tổn thất điện năng trước TBA
 Đặt tụ bù tại TC hạ áp của TBA: Giảm được TT điện năng
trong TBA. Không giảm TT điện năng trên lưới hạ áp của XN
 Đặt tụ bù tại các tủ động lực: Giảm được tổn thất điện năng
trên các đường dây từ tủ ĐL đến tủ PP
 Đặt tụ bù tại cực của tất cả các ĐC: Có lợi nhất về giảm TT
điện năng, vốn đầu tư, chi phí quản lý, vận hành, bảo dưỡng cao
20
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
 Tùy theo qui mô của XN có thể chọn vị trí đặt tụ bù như sau:
 Với 1 xưởng SX hoặc XN nhỏ: nên đặt tập trung tụ bù tại TC hạ áp
TBA XN.
 Với XN loại vừa có 1 TBA và một số phân xưởng có CS lớn và khá
xa TBA: có thể đặt tụ bù phân tán tại các tủ PP và tại cực các ĐC có
CS lớn (vài chục kW)
 Với XN qui mô lớn gồm TPPTT và các TBA phân xưởng, thường
xác định vị trí và công suất bù theo 2 bước
21
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
 Bước 1: Xác định CS bù tại TC hạ áp của tất cả các TBA phân xưởng
 Bước 2: phân phối CS bù của từng trạm cho các phân xưởng
 Trường hợp bù nhiều điểm (TH2 và TH3), CS bù tối ưu tại 1 điểm được xác
định bởi:
 Với:
i
tđ
b
i
bi
R
R
Q
Q
Q
Q )
( 
 


n
tđ
R
R
R
R
1
...
1
1
1
2
1




Nếu Qbi < 0: tại điểm i không
cần bù, cho Qbi = 0 và giải cho
các điểm còn lại
22
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Chọn tụ điện
23
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Chọn tụ điện bù ?
24
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
 Điều chỉnh dung lượng bù:
• Điều chỉnh theo điện áp: phương pháp này vừa nâng cao được hệ số, vừa ổn
định được điện áp nên được dùng phổ biến.
• Điều chỉnh theo thời gian: Chỉ áp dụng đối với các phụ tải có ĐTPT tương đối ổn
định.
• Điều chỉnh theo dòng điện phụ tải
• Điều chỉnh theo hướng của công suất phản kháng.
 Vận hành tụ điện:
• Đối với lưới điện cao áp tụ điện được đặt trong phòng riêng.
• Đối với lưới điện hạ áp, tụ được lắp trong tủ tụ bù, có thể đặt cạnh các tủ phân
phối điện.
• Lưu ý chống cháy nổ tụ điện khi vận hành (do quá điện áp đặt lên tụ) hoặc phát
nóng do tổn thất công suất tác dụng của bản than trụ
25
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Chọn tụ điện bù ?
26
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn
Chọn tụ điện bù ?
27
Khoa Điện
GVC. Nguyễn Văn Tấn

More Related Content

Similar to Chuong 7_new.pdf

luận văn mạch khuyếch đại âm ly 50W
luận văn  mạch khuyếch đại âm ly 50Wluận văn  mạch khuyếch đại âm ly 50W
luận văn mạch khuyếch đại âm ly 50Wanh hieu
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
Bai tap chuong 4 Tram bien ap.docx
Bai tap chuong 4 Tram bien ap.docxBai tap chuong 4 Tram bien ap.docx
Bai tap chuong 4 Tram bien ap.docxphVlogs1
 
Chapter electricity (vietnamese)
Chapter   electricity (vietnamese)Chapter   electricity (vietnamese)
Chapter electricity (vietnamese)nguyenliem2405
 
Chuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdf
Chuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdfChuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdf
Chuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdfThinhLe424223
 
[3] simulation active voltage conditioner converter for load three phase
[3] simulation active voltage conditioner converter for load three phase[3] simulation active voltage conditioner converter for load three phase
[3] simulation active voltage conditioner converter for load three phaseNgoc Dinh
 
[6_CV] The SImulated Series Converter in Active Voltage Conditioner
[6_CV] The SImulated Series Converter in Active Voltage Conditioner[6_CV] The SImulated Series Converter in Active Voltage Conditioner
[6_CV] The SImulated Series Converter in Active Voltage ConditionerNam Thanh
 
[5] the simulated series converter in active voltage conditioner
[5] the simulated series converter in active voltage conditioner[5] the simulated series converter in active voltage conditioner
[5] the simulated series converter in active voltage conditionerNgoc Dinh
 
May bien ap va truyen tai dien nang
May bien ap va truyen tai dien nangMay bien ap va truyen tai dien nang
May bien ap va truyen tai dien nangTrinh Xuân
 
tài liệu Trần Văn Hùng.pdf
tài liệu Trần Văn Hùng.pdftài liệu Trần Văn Hùng.pdf
tài liệu Trần Văn Hùng.pdfMinhLunTrn6
 
Tái cấu trúc để giảm tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện phân phối.pdf
Tái cấu trúc để giảm tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện phân phối.pdfTái cấu trúc để giảm tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện phân phối.pdf
Tái cấu trúc để giảm tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện phân phối.pdfHanaTiti
 

Similar to Chuong 7_new.pdf (20)

Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, HOT
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, HOTĐề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, HOT
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, HOT
 
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đ
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đĐề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đ
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đ
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp
Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệpĐề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp
Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp
 
Đề tài: Nghiên cứu STATCOM, ứng dụng trong truyền tải điện năng
Đề tài: Nghiên cứu STATCOM, ứng dụng trong truyền tải điện năngĐề tài: Nghiên cứu STATCOM, ứng dụng trong truyền tải điện năng
Đề tài: Nghiên cứu STATCOM, ứng dụng trong truyền tải điện năng
 
luận văn mạch khuyếch đại âm ly 50W
luận văn  mạch khuyếch đại âm ly 50Wluận văn  mạch khuyếch đại âm ly 50W
luận văn mạch khuyếch đại âm ly 50W
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
Máy biến áp
Máy biến ápMáy biến áp
Máy biến áp
 
Bai tap chuong 4 Tram bien ap.docx
Bai tap chuong 4 Tram bien ap.docxBai tap chuong 4 Tram bien ap.docx
Bai tap chuong 4 Tram bien ap.docx
 
Thiet bi phu 4
Thiet bi phu 4Thiet bi phu 4
Thiet bi phu 4
 
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAY
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAYLuận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAY
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAY
 
Chapter electricity (vietnamese)
Chapter   electricity (vietnamese)Chapter   electricity (vietnamese)
Chapter electricity (vietnamese)
 
Chuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdf
Chuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdfChuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdf
Chuong 6 tinh toan ve dien Bao Chau BK.pdf
 
[3] simulation active voltage conditioner converter for load three phase
[3] simulation active voltage conditioner converter for load three phase[3] simulation active voltage conditioner converter for load three phase
[3] simulation active voltage conditioner converter for load three phase
 
Nhóm 13
Nhóm 13Nhóm 13
Nhóm 13
 
[6_CV] The SImulated Series Converter in Active Voltage Conditioner
[6_CV] The SImulated Series Converter in Active Voltage Conditioner[6_CV] The SImulated Series Converter in Active Voltage Conditioner
[6_CV] The SImulated Series Converter in Active Voltage Conditioner
 
[5] the simulated series converter in active voltage conditioner
[5] the simulated series converter in active voltage conditioner[5] the simulated series converter in active voltage conditioner
[5] the simulated series converter in active voltage conditioner
 
Do luong b4
Do luong b4Do luong b4
Do luong b4
 
May bien ap va truyen tai dien nang
May bien ap va truyen tai dien nangMay bien ap va truyen tai dien nang
May bien ap va truyen tai dien nang
 
tài liệu Trần Văn Hùng.pdf
tài liệu Trần Văn Hùng.pdftài liệu Trần Văn Hùng.pdf
tài liệu Trần Văn Hùng.pdf
 
Tái cấu trúc để giảm tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện phân phối.pdf
Tái cấu trúc để giảm tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện phân phối.pdfTái cấu trúc để giảm tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện phân phối.pdf
Tái cấu trúc để giảm tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện phân phối.pdf
 

Chuong 7_new.pdf

  • 1. Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn BÀI GIẢNG MÔN HỌC : CUNG CẤP ĐIỆN XNCN
  • 2. Khoa Điện GV. Nguyễn Văn Tấn CHƯƠNG 7: NÂNG CAO HỆ SỐ COS
  • 3. 3 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn NỘI DUNG 01  Đặt vấn đề 02  Các biện pháp nâng cao hệ số công suất 03  Phân phối dung lượng bù 04  Chọn tụ điện
  • 4. 4 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Đặt vấn đề
  • 5. 5 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Các biện pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra tăng tổn thất điện năng là: - áp dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất. - Sử dụng hợp lí các thiết bị điện. - Giảm công suất phản kháng truyền tải trên đường dây và máy biến áp bằng các thiết bị bù. - Nâng cao điện áp định mức cũng như điện áp vận hành của mạng điện. - Lựa chọn sơ đồ nối dây hợp lí nhất cho mạng điện. - Kiểm tra thường xuyên tổn thất điện năng trong mạng điện và cos trong các xí nghiệp
  • 6. 6 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn hệ số công suất Cos là gì?
  • 7. 7 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn 1. Hệ số công suất cos:  Hệ thống điện xoay chiều, phụ tải nhận từ nguồn bao gồm:  Công suất tác dụng (kW)  Công suất phản kháng (kVar). (máy biến áp hoặc động cơ … dung để tạo ra từ trường)  Tam giác công suất và hệ số công suất: S P Q  Tam giác công suất 2 2 cos P P S P Q    
  • 8. 8 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn hệ số công suất Cos ảnh hưởng gì đến lưới điện ? hệ số công suất Cos cao ???? • Tăng khả năng sử dụng công suất nguồn • Giảm chi phí đầu tư đường dây • Giảm tổn thất điện năng trên đường dây • Giảm tổn thất điện áp trên đường dây Pt ,Q Pt, cos R + jX U Sn
  • 9. 9 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Ý nghĩa:  Giảm tổn thất điện áp:  Giảm tổn thất công suất:  Giảm tổn thất điên năng:  Tăng khả năng truyền tải của ĐD và MBA 2 2 1 1 U U X Q PR U X Q PR U        2 2 2 2 2 2 2 1 2 1 S Z U Q P Z U Q P S          2 2 2 2 2 2 2 1 2 1 A R U Q P R U Q P A         
  • 10. 10 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Các biện pháp nâng cao hệ số công suất Nâng cao hệ số công suất tự nhiên 1 Nâng cao hệ số công suất bằng bù công suất phản kháng 2 Nâng cao hệ số công suất bằng các thiết bị bù 3
  • 11. 11 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Nâng cao hệ số công suất tự nhiên ? Bù cosφ tự nhiên là thuật ngữ chỉ những giải pháp không cần đặt thiết bị bù mà làm cho trị số cosφ tăng lên Các giải pháp nâng cao cosφ tự nhiên: Cosφ tỷ lệ với hệ số tải của động cơ → nâng cao hệ số tải cũng đồng thời nâng cao cosφ của xí nghiệp -Thay đổi và cải tiến qui trình công nghệ của thiết bị điện sao cho hợp lý nhất. -Hạn chế động cơ chạy không tải theo hai cách: + Hợp lý hóa các thaotác để các máy công tác có thời gian mang tải tối đa. + Đặt thiết bị hạn chế thời gian không tải.
  • 12. 12 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Nâng cao hệ số công suất tự nhiên ? Thay động cơ không đồng bộ làm việc non tải bằng động cơ có công suất nhỏ hơn. -Dùng động cơ đồng bộ thay thế cho động cơ không đồng bộ (máy nén khí, quạt thông gió, bơm). -Nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ. -Thay máy biến áp làm việc non tải bằng máy biến áp có công suất nhỏ hơn.
  • 13. 13 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Nâng cao hệ số công suất bằng bù công suất phản kháng ?
  • 14. 14 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Nâng cao hệ số công suất bằng các thiết bị bù ? Máy bù đồng bộ Tụ bù
  • 15. 15 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn  Máy bù đồng bộ + Có thể chạy được hai chế độ (thu và phát công suất phản kháng + Điều chỉnh được điện áp đầu cực máy bù. + Điều chỉnh Qb trơn + Không phụ thuộc điện áp lưới. – Quản lý và vận hành khó khăn (do có phần quay). – Lắp ráp, bảo dưỡng và sửa chữa phức tạp. – Tiêu thụ điện năng Δ𝑃 = 5% 𝑄𝑏 – Tiếng ồn lớn – Vốn đầu tư lớn. => Dùng cho phụ tải công suất lớn và bù tập trung tại các nút phụ tải lớn
  • 16. 16 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn  Tụ điện tĩnh + Tổn thất công suất và điện năng trên thiết bị bù thấp Δ𝑃 = 2−5% 𝑄𝑏 + Dễ tháo lắp + Hiệu suất sử dụng cao vì có thể dùng nhiều tụ có điện dung nhỏ ghép lại và điều chỉnh số lượng tụ bù. + Vốn đầu tư thấp. – Nhạy với dao động điện áp vì dung lượng bù tỷ lệ với bình phương điện áp. – Kết cấu kém chắc chắn. Khi quá áp trên 10% tụ có thể nổ, cháy. – Khi đóng tụ có dòng điện xung kích, khi cắt có tồn tại điện áp dư. => Tụ bù tĩnh dùng trong các lưới điện áp định mức đến 35kV, với dung lượng bù thấp (Qb < 5000 kVAr)
  • 17. 17 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Phân phối dung lượng bù
  • 18. 18 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Vị trí đặt tụ bù ? Ở phía cao áp TBA XN Tại TC hạ áp Tại các tủ ĐL Tại đầu cực ĐC
  • 19. 19 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn  Đặt tụ bù phía cao áp của XN: Giá thành tụ cao áp rẻ. Chỉ giảm được tổn thất điện năng trước TBA  Đặt tụ bù tại TC hạ áp của TBA: Giảm được TT điện năng trong TBA. Không giảm TT điện năng trên lưới hạ áp của XN  Đặt tụ bù tại các tủ động lực: Giảm được tổn thất điện năng trên các đường dây từ tủ ĐL đến tủ PP  Đặt tụ bù tại cực của tất cả các ĐC: Có lợi nhất về giảm TT điện năng, vốn đầu tư, chi phí quản lý, vận hành, bảo dưỡng cao
  • 20. 20 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn  Tùy theo qui mô của XN có thể chọn vị trí đặt tụ bù như sau:  Với 1 xưởng SX hoặc XN nhỏ: nên đặt tập trung tụ bù tại TC hạ áp TBA XN.  Với XN loại vừa có 1 TBA và một số phân xưởng có CS lớn và khá xa TBA: có thể đặt tụ bù phân tán tại các tủ PP và tại cực các ĐC có CS lớn (vài chục kW)  Với XN qui mô lớn gồm TPPTT và các TBA phân xưởng, thường xác định vị trí và công suất bù theo 2 bước
  • 21. 21 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn  Bước 1: Xác định CS bù tại TC hạ áp của tất cả các TBA phân xưởng  Bước 2: phân phối CS bù của từng trạm cho các phân xưởng  Trường hợp bù nhiều điểm (TH2 và TH3), CS bù tối ưu tại 1 điểm được xác định bởi:  Với: i tđ b i bi R R Q Q Q Q ) (      n tđ R R R R 1 ... 1 1 1 2 1     Nếu Qbi < 0: tại điểm i không cần bù, cho Qbi = 0 và giải cho các điểm còn lại
  • 22. 22 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Chọn tụ điện
  • 23. 23 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Chọn tụ điện bù ?
  • 24. 24 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn  Điều chỉnh dung lượng bù: • Điều chỉnh theo điện áp: phương pháp này vừa nâng cao được hệ số, vừa ổn định được điện áp nên được dùng phổ biến. • Điều chỉnh theo thời gian: Chỉ áp dụng đối với các phụ tải có ĐTPT tương đối ổn định. • Điều chỉnh theo dòng điện phụ tải • Điều chỉnh theo hướng của công suất phản kháng.  Vận hành tụ điện: • Đối với lưới điện cao áp tụ điện được đặt trong phòng riêng. • Đối với lưới điện hạ áp, tụ được lắp trong tủ tụ bù, có thể đặt cạnh các tủ phân phối điện. • Lưu ý chống cháy nổ tụ điện khi vận hành (do quá điện áp đặt lên tụ) hoặc phát nóng do tổn thất công suất tác dụng của bản than trụ
  • 25. 25 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Chọn tụ điện bù ?
  • 26. 26 Khoa Điện GVC. Nguyễn Văn Tấn Chọn tụ điện bù ?