SlideShare a Scribd company logo
iHọc viện Tàichính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
( Ký và ghi rõ họ tên)
Văn Thị Bích Ngọc
iiHọc viện Tàichính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
 DN Doanh nghiệp
 GTCL Giá trị còn lại
 SXKD Sản xuất kinh doanh
 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
 TSCĐ Tài sản cố định
 TSDH Tài sản dài hạn
 TSNH Tài sản ngắn hạn
 TSLĐ Tài sản lưu động
 VCĐ Vốn cố định
 VCSH Vốn chủ sở hữu
 VKD Vốn kinh doanh
 VLĐ Vốn lưu động
 XDCBDD Xây dựng cơ bản dở dang
iiiHọc viện Tàichính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Hòa Hiệp.
Hình 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hòa Hiệp.
Hình 2.3: Quy trình kỹ thuật sản xuất công ty TNHH Hòa Hiệp.
Hình 2.4:Mô hình tài trợ vốn của Công ty năm đầu năm và cuối năm
2012.
Hình 2.5:Cơ cấu vốn lưu động Công ty TNHH Hòa Hiệp năm 2012.
Hình 2.6: Cơ cấu hàng tồn kho Công ty TNHH Hòa Hiệp năm 2012.
Bảng 2.1 - Kết quả kinh doanh của Công ty một số năm gần đây.
Bảng 2.2 - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012.
Bảng 2.3 - Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm 2012.
Bảng 2.4 - Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2012.
Bảng 2.5 - Bảng phân tích chính sách tài trợ của Công ty năm 2012.
Bảng 2.6 - Phân tích cơ cấu VLĐ của Công ty năm 2012.
Bảng 2.7 - Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty năm
2012.
Bảng 2.8 - Cơ cấu các khoản phải thu của Công ty năm 2012.
Bảng 2.9 - Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân của
Công ty năm 2012.
Bảng 2.10 - So sánh các khoản phải thu và các khoản phải trả năm 2012.
Bảng 2.11 - Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty năm 2012.
Bảng 2.12 - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của Công
ty năm 2012.
Bảng 2.13 - Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công
ty năm 2012.
Bảng 2.14 - Cơ cấu TSCĐ của Công ty năm 2012.
Bảng 2.15 - Tình hình biến động TSCĐ của Công ty năm 2012.
Bảng 2.16 - Tình hình khấu hao TSCĐ của Công ty năm 2012.
Bảng 2.17 - Hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty năm 2012.
Bảng 2.18 - Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VKD năm 2012.
ivHọc viện Tàichính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
MỤC LỤC
Trang bìa.................................................................................................... i
Lời cam đoan ............................................................................................. ii
Mục lục...................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................... iv
Danh mục các bảng .................................................................................... v
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...........................5
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. ..............5
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh . ..........................................................5
1.1.2. Đặc trưng vốn kinh doanh.............................................................5
1.1.3. Quá trình luân chuyển vốn kinh doanh...........................................7
1.2. Phân loại vốn kinh doanh trong doanh nghiệp......................................7
1.2.1.2. Vốn cố định và các đặc điểm chu chuyển vốn cố định. .............9
1.2.2. Vốn lưu động của doanh nghiệp. .................................................10
1.2.2.1. Khái niệm vốn lưu động........................................................10
1.2.2.2. Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động.................................11
1.2.2.3. Phân loại vốn lưu động.........................................................11
1.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp..........................15
1.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh........15
1.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...............16
1.4.2 .1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định. ..........16
1.4.2 .2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........18
1.4.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ VKD..........20
1.4.2.4. Các hệ số khả năng thanh toán:..............................................22
1.4.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. ..23
1.4.3.1. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD. ..23
Chương 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HÒA HIỆP ...................................27
2.1. Khái quát chung về tình hình Công ty TNHH Hòa Hiệp.....................27
vHọc viện Tàichính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty...............................27
2.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty. ................................28
2.1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.............................................30
2.1.3.1. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu trong hoạt động kinh
doanh của Công ty thời gian vừa qua. ................................................33
2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty một số năm gần
đây...................................................................................................34
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2012.......................35
2.2. Thực trạng việc sử dụng VKD tại Công ty TNHH Hòa Hiệp. .............37
2.2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty năm 2012...................37
2.2.2. Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty năm 2012. ...............37
2.2.3. Tình hình biến động tài sản của Công ty năm 2012: .....................40
2.2.4. Phân tích chính sách tài trợ. ........................................................42
2.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................44
2.2.5.1. Vốn bằng tiền và khả năng thanh toán....................................45
2.2.5.2. Tình hình quản lý các khoản phải thu ngắn hạn. .....................48
2.2.5.3. Tình hình quản lý hàng tồn kho. ............................................53
2.2.5.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............................................55
2.2.6. Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng VCĐ tại Công ty. 57
2.2.6.1. Tình hình đầu tư, mua sắm tài sản cố định của Công ty...........57
2.2.6.2. Tình hình biến động tài sản cố địnhcủa Công ty. ....................58
2.2.6.3. Tình hình khấu hao tài sản cố định của Công ty......................60
2.2.6.4. Tình hình quản lý và bảo dưỡng tài sản cố định của Công ty...62
2.2.6.5. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty. ...........................62
2.2.6.6. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty.......................64
2.2.7. Đánh giá chung về tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp. .............................67
2.2.7.1. Những ưu điểm.....................................................................67
2.2.7.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân..................................68
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HÒA HIỆP ..........................71
viHọc viện Tàichính Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Hòa Hiệp trong thời gian
tới. .........................................................................................................71
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội. ............................................................71
3.1.2. Định hướng và mục tiêu hoạt động của Công ty...........................72
3.1.2.1. Định hướng phát triển cùa Công ty trong thời gian tới. ...........72
3.1.2.2. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty.........................................73
3.2. Các biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh ở Công ty TNHH Hòa Hiệp...........................................................74
3.2.1. Lựa chọn các phương án huy động vốn nhằm điều chỉnh cơ cấu
nguồn vốn hợp lý hơn. .........................................................................74
3.2.2. Cần có biện pháp thích hợp hơn trong việc giám sát, quản lý vốn
lưu động của toàn Công ty....................................................................76
3.2.2.1. Các biện pháp thích hợp hơn trong việc quản lý vốn tồn kho. ....76
3.2.2.2. Giám sát, quản lý chặt chẽ các khoản nợ phải thu, tổ chức tốt
công tác thu hồi nợ...............................................................................79
3.2.2.3. Xác định lượng vốn bằng tiền hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu
thanh toán............................................................................................81
3.2.3. Chú trọng đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, đặc biệt máy thi công
các công trình xây dựng. ......................................................................82
3.2.4. Chủ động phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra. ........................83
3.2.5. Nhóm giải pháp khác .................................................................91
KẾT LUẬN:............................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................
PHỤ LỤC:
Học viện Tàichính 1 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu :
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp là những chủ thể hoạt
động sản xuất kinh doanh độc lập với mục tiêu chủ yếu là tìm kiếm và tối đa
hoá lợi nhuận. Để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào,
đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải có một lượng vốn nhất định. Vốn kinh
doanh được ví như nhựa sống của doanh nghiệp, là yếu tố không thể thiếu
trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như sự tăng trưởng của toàn bộ nền
kinh tế. Do đó, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần một lượng vốn nhất định
và trong quá trình phát triển luôn đòi hỏi sự bổ sung đáp ứng sự gia tăng của
quy mô sản xuất.
Như vậy, vốn là tiền đề có tính chất quyết định tới sự thành công của
một doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đểu phải quan
tâm đến vấn đề tạo lập, quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhằm
mang lại kết quả tốt nhất cho doanh nghiệp trên cơ sở tôn trọng các nguyên
tắc quản lý tài chính, tín dụng và tuân thủ pháp luật.
Thực tế hiện nay là nhiều doanh nghiệp còn lúng túng trong việc huy
động vốn, sử dụng vốn, sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, không bảo toàn và
phát triển được vốn. Để có thể đứng vững, tồn tại và phát triển lâu dài trên
thương trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm đến vấn đề tạo lập,
quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhằm đạt tới mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận. Do vậy, đây là vấn đề bức xúc đặt ra đối với các nhà quản trị tài
chính doanh nghiệp.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hòa Hiệp, được sự hướng dẫn
và giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Thanh Hòa và
các cán bộ phòng Tài chính - kế toán của Công ty, với mong muốn được đóng
Học viện Tàichính 2 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
góp một phần vào công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, tôi đã
lựa chọn nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Vấn đề sử dụng vốn kinh doanh
của Công ty TNHH Hòa Hiệp - Thực trạng và giải pháp”.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu : Các nội dung liên quan đến công tác quản lý và
sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Hòa Hiệp.
Trên cơ sở nghiên cứu một cách nghiêm túc và khoa học về hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Hòa Hiệp, luận văn hướng đến
những mục đích cụ thể sau: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý và
sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty.
Từ đó sẽ đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty TNHH Hòa Hiệp.
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về thời gian :
Số liệu để nghiên cứu trong luận văn được lấy trong thời gian 4 năm trở
lại đây (2009 - 2012).
- Phạm vi về không gian :
Đề tài được thực hiện trong phạm vi tại Công ty TNHH Hòa Hiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu hiện trường: trực tiếp đến cơ sở thực tập để
tìm hiểu, tiến hành ghi chép, thống kê để tổng hợp và so sánh với các báo cáo.
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn: thu thập số liệu quá khứ và hiện tại
của công ty thực tập thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo sản xuất, sổ
sách kế toán và các báo cáo, văn bản khác có liên quan tại công ty; tìm hiểu
thêm các chỉ tiêu có liên quan của các công ty khác cùng ngành, các số liệu
trên thị trường chứng khoán.
Học viện Tàichính 3 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
- Phương pháp so sánh: so sánh theo thời gian (giữa kỳ này với kỳ trước,
giữa thực tế với kế hoạch) để biết được sự thay đổi về tình hình biến động các
chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp; so sánh theo không gian (giữa cơ sở thực
tập với các doanh nghiệp khác cùng ngành, giữa cơ sở thực tập với mức trung
bình ngành) để đánh giá vị thế của đơn vị trong ngành và xem xét những biến
động về vốn, tài sản của đơn vị là phù hợp hay chưa.
- Phương pháp tỷ số: thiết lập các tỷ số tài chính cần thiết cho quá trình
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản, chi phí, doanh thu, lợi nhuận.
- Phương pháp phân tích Dupont: tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức
sinh lời của công ty.
- Đồng thời kết hợp với các phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng, phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, phương pháp duy
vật biện chứng, phương pháp phân tích SWOT, các mô hình kinh tế… để có
thể đánh giá một cách chính xác nhất tình hình của doanh nghiệp
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng việc sử dụng VKD tại Công ty TNHH Hòa Hiệp.
Chương 3: Những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty TNHH Hòa Hiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của T.S Phạm Thị
Thanh Hòa cùng ban lãnh đạo và các anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán
của Công ty TNHH Hòa Hiệp đã giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng do kiến thức chuyên môn còn hạn chế
nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
Học viện Tàichính 4 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô giáo trong khoa Tài chính Doanh
nghiệp và Quý công ty để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Văn Thị Bích Ngọc
Học viện Tàichính 5 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinhdoanhvà nguồn vốn kinhdoanhcủa doanhnghiệp.
1.1.1. Khái niệm vốn kinhdoanh.
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp cần có các yếu tố cơ bản sau: sức lao động, đối
tượng lao động và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh
nghiệp phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện
kinh doanh.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyện vận động và chuyển
hóa từ hình thái ban đầu là tiền chuyển sang hình thái hiện vật và cuối cùng
lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Sự vận động của vốn kinh doanh như vậy
được gọi là sự tuần hoàn của vốn. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp diễn ra liên tục, không ngừng. do đó, sự tuần hoàn của vốn
kinh doanh cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự
chu chuyển của vốn kinh doanh. Sự chu chuyển của vốn kinh doanh chịu sự
chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh.
Từ những phân tích trên ta có thể định nghĩa: “Vốn kinh doanh của
doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động,
sử dụng vào sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”.
1.1.2. Đặctrưng vốn kinhdoanh.
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả Vốn kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp
phảinhận thức đúngđắncác dặctrưngcủavốn. Đâylà những đặc trưng chủ yếu:
- Một là, vốn phải đại diện cho một lượng giá trị tài sản nhất định.
Vốn là biểu hiện bằng giá trị của các tài sản trong doanh nghiệp. Do đó,
không thể có vốn mà không có tài sản hoặc ngược lại.
Học viện Tàichính 6 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
- Hai là vốn phải được vận động vì mục đích sinh lời.
Đặc trưng này xuất phát từ nguyên tắc: tiền tệ chỉ được coi là vốn khi
chúng được đưa vào sản xuất kinh doanh. Trong quá trình vận động, vốn có
thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm khởi đầu và điểm kết thúc của
một vòng tuần hoàn phải là hình thái tiền tệ với giát trị thực lớn hơn, tức là
kinh doanh có lãi. Điều này đòi hỏi trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp
không được để vốn bị ứ đọng.
- Ba là vốn phảiđược tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định đủ sức
đầu tư vào một phương án kinh doanh.
Đặc trưng này đặt ra yêu cầu cho DN cần lập kế hoạch, đề ra các biện
pháp để khai thác, thu hút, huy động được các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã
hội, đáp ứng yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Bốn là vốn có giá trị về mặt thời gian.
Trong nền kinh tế thị trường, một đồng vốn ở thời điểm này có giá trị
khác với giá trị ở một thời điểm khác, đó là giá trị thời gian của vốn. Vì vậy,
việc huy động và sử dụng vốn kịp thời là điều hết sức quan trọng.
- Năm là vốn phải gắn liền với chủ sở hữu.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn phải được gắn với chủ sở hữu, gắn với
lợi íchhợp pháp của chủ sở hữu thì đồng vốn đó mới được chi tiêu hợp lý, sử
dụng tiết kiệm và có hiệu quả, có sinh lời.
- Sáu là vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau.
Vốn không chỉ là biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn
là biểu hiện bằng tiền của những tài sản vô hình.
- Bảy là vốn là một loại hàng hóa đặc biệt.
“Hàng hóa vốn” cũng được mua bán trên thị trường “Quyền sử dụng
vốn”. Người mua phải trả cho người bán một tỷ lệ lãi nhất định. Đó chính là
giá của quyền sử dụng vốn mà người ta gọi là chi phí sử dụng vốn.
Học viện Tàichính 7 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
1.1.3. Quá trình luân chuyển vốn kinhdoanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn của DN luôn vận động không
ngừng. Đối với một doanh nghiệp sản xuất, quá trình luân chuyển VKD được
minh họa qua sơ đồ sau:
T – H (TLSX + SLĐ) … SX … H’ – T’ (T’>T)
Ban đầu, vốn tồn tại dưới hình thái tiền tệ. Khi sản xuất bỏ tiền để mua
sắm các yếu tố đầu vào cho sản xuất thì vốn chuyển sang hình thái vật chất là
các tư liệu lao động, các đối tượng lao động và sức lao động. Sau quá trình
sản xuất, vốn được kết tinh trong sản phẩm. Đến khi thành phẩm được tiêu
thụ thì vốn trở lại hình thái tiền tệ ban đầu, nhưng với khối lượng lớn hơn
trong trường hợp kinh doanh có lãi.
Sự luân chuyển VKD cho thấy: trong một khoảng thời gian không đổi,
nếu vốn quay được nhiều vòng hơn thì sẽ tạo ra được nhiều T’ hơn mà không
cần phải tăng vốn. Khi đó lợi nhuận trong kỳ tăng lên. Điều này lý giải tại sao
các DN luôn nỗ lực thực hiện nhiều biện pháp để tăng vòng quay vốn và sử
dụng các chỉ tiêu vòng quay VKD như một chỉ dẫn quan trọng về hiệu quả sử
dụng vốn.
1.2. Phân loại vốn kinhdoanh trong doanhnghiệp.
Để quản lý và sử dụng VKD có hiệu quả, cần thiết phải tiến hành phân
loại VKD theo các tiêu thức khác nhau. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của
vốn thì VKD được chia thành hai bộ phận đó là vốn cố định và vốn lưu động.
1.2.1. Vốn cố định (VCĐ)
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại tài sản cố định.
- Kháíniệm :”Tàisảncố định của doanh nghiệp là những tài sản có giá trị
lớn, có thời gian sử dụng dài cho các hoạt động của doanh nghiệp và phải
thỏa mãn đồng thời tất cả các tiêu chuẩn là tài sản cố định”.
Học viện Tàichính 8 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
Theo quy định hiện hành thì tài sản cố định là tài sản thỏa mãn hai tiêu
chuẩn cơ bản:
- Tiêu chuẩn về thời gian: phải có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
- Tiêu chuẩn về giá trị: phải có giá trị lớn, mức giá cụ thể được Chính
phủ quy định phù hợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ.
Ngoài hai tiêu chuẩn mang tính định lượng , tùy theo quốc gia còn có thể
đưa ra các tiêu chuẩn định tính.
Phân loại tài sản cố định.
Thông thường có một số phương pháp phân loại chủ yếu sau :
 Phương pháp thứ nhất : Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu
hiện và công dụng kinh tế.
Theo phương pháp này, tài sản cố định của DN được chia làm 2 loại:
+ Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản cố định có hình thái vật
chất cụ thể do DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
+ Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị, do DN quản lý, sử dụng trong các hoạt động
SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn TSCĐ vô hình.
Phương pháp phân loại này giúp cho người quản lý thấy được cơ cấu đầu
tư vào theo hình thái biểu hiện, là căn cứ để quyết định đầu tư dài hạn hoặc
điều chỉnh cơ cấu đầu tư cho phù hợp và có biện pháp quản lý với mỗi loại
tài sản cố định.
 Phương pháp thứ hai : Phân loại tài sản cố định theo mục đíchsử dụng.
Dựa theo tiêu thức này, toàn bộ TSCĐ của DN được chia làm ba loại :
+ Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: Là những tài sản cố
định đang dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản
xuất kinh doanh phụ của doanh nghiệp.
Học viện Tàichính 9 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
+ Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh - quốc
phòng: Là những tài sản cố định không mang tính chất sản xuất do doanh
nghiệp quản lý và sử dụng cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt
động đảm bảo an ninh - quốc phòng
+ Tài sản cố định bảo quản, cất giữ hộ.
Cách phân loại này cho thấy được kết cấu tài sản cố định theo mục đích
sử dụng, từ đó xác định được trọng điểm của công tác quản lý tài sản cố định.
 Phương pháp thứ ba: Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng.
Căn cứ vào tình hình sử dụng tài sản cố định, có thể chia toàn bộ tài sản
cố định của doanh nghiệp thành các loại sau:
- Tài sản cố định đang sử dụng.
- Tài sản cố định chưa cần dùng.
- Tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý.
Cách phân loại này cho thấy mức độ sử dụng hiệu quả của các tài sản cố
định trong doanh nghiệp, từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản cố định.
1.2.1.2. Vốn cố địnhvà các đặcđiểm chu chuyển vốn cố định.
Trong nền kinh tế thị trường để có được các tài sản cố định cần thiết cho
hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải đầu tư ứng ra trước một lượng vốn
tiền tệ nhất định. Số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên tài sản cố
định được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp.
Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp như sau:
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định chu
chuyển giá trị dần dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi
chu kỳ kinh doanh.
Học viện Tàichính 10 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành
một vòng chu chuyển. Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn được luân chuyển
vào giá trị sản phẩm dần tăng lên, song phần giá trị còn lại giảm cho đến khi
TSCĐ hết hạn sử dụng, giá trị của nó được chuyển hết vào giá trị sản phẩm
thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng chu chuyển.
- Vốn cố định chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được
tài sản cố định về mặt giá trị - tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ.
Từ những đặc điểm luân chuyển của vốn cố định đòi hỏi doanh nghiệp
khi đầu từ vào tài sản cố định phải tính toán một cách cẩn thận đến hiệu quả
của vốn ứng ra.
1.2.2. Vốn lưu động của doanhnghiệp.
1.2.2.1. Khái niệm vốn lưu động.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tài sản cố định, doanh
nghiệp cần phải có các tài sản lưu động. Tài sản lưu động của doanh nghiệp
gồm hai bộ phận : tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh tài sản lưu đông sản xuất và tài sản
lưu động lưu thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm
đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường
xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất
định. Do đó, để hình thành nên các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra
một số vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này gọi là vốn
lưu động của doanh nghiệp.
Từ những sự phân tích trên có thể rút ra :‘‘ Vốn lưu động (VLĐ) của
doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm
đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường
xuyên, liên tục. VLĐ luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được
Học viện Tàichính 11 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ
kinh doanh ’’
1.2.2.2. Đặcđiểm chu chuyển của vốn lưu động.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi
các đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có các
đặc điểm sau :
+ VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
+ VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại
toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
+ VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
Đặc điểm trênđã chi phối đến công tác quản lý sử dụng VLĐ. Muốn
quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động, chúng ta cần thực hiện tốt hai biện
pháp sau :
- Trọng điểm của quản lý vốn lưu động là tăng cường luân chuyển vốn
lưu động qua các giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện phân loại vôn lưu động theo các phương thức khác nhau
nhằm đánh giá sự hợp lý của cơ cấu vốn lưu động từ đó có biện pháp đảm bảo
sự phù hợp của cơ cấu vốn lưu động.
1.2.2.3. Phân loại vốn lưu động.
Phân loại vốn lưu động là việc phân chia vốn lưu động của doanh nghiệp
theo những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ chi những yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp. Thông thường có một số cách phân loại chủ yếu sau đây :
 Dựa vào hình thái biểu hiện của vốn có thể chia vốn lưu động thành : Vốn
bằng tiền và vốn về hàng tồn kho.
+ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
Vốn bằng tiền gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển.
Học viện Tàichính 12 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
Các khoản phải thu : chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể
hiện ở số tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiêp phát sinh trong quá trình
bán hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau.
+ Vốn về hàng tồn kho.
Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tư hàng hóa gồm : vốn về vật tư dự
trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là
vốn về hàng tồn kho.
Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá trị
các loại hàng hóa dự trữ.
Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho
việc xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp, từ đó định hướng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả.
 Dựa vào vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn
lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành các loại chủ yếu sau:
+ VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản: Vốn nguyên, vật
liệu chính ; Vốn vật liệu phụ ; Vốn nhiên liệu ; Vốn phụ tùng thay thế. Vốn
vật đóng gói; Vốn công cụ dụng cụ nhỏ.
+ Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất, gồm các khoản sau:Vốn
sản phẩm đang chế tạo; Vốn về chi phí trả trước ngắn hạn.
+ Vốn lưu động trong khâu lưu thông, gồm các khoản:Vốn thành phẩm;
Vốn bằng tiền; Vốn trong thanh toán: gồm những khoản phải thu; các khoản
tiền tạm ứng trước phát sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa; thanh toán
nội bộ ; Các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn...
Phương pháp này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò.
Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu
của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối
với quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý
Học viện Tàichính 13 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng được tốc độ luân
chuyển vốn lưu động.
1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD thì DN cần nắm rõ
nguồn hình thành VKD từ đó có phương án huy động, biện pháp quản lý sử
dụng thích hợp nhằm đem lại hiệu quả cao. Tùy từng tiêu thức nhất định mà
nguồn VKD của DN được chia thành các loại khác nhau.
 Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn:
Theo căn cứ này, nguồn VKD được chia thành 2 loai: Vốn chủ sở hữu
và Nợ phải trả.
- Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ DN, bao
gồm số VCSH bỏ ra và phần vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh mà DN có
toàn quyền chiếm hữu, định đoạt và sử dụng lâu dài. VCSH tại một thời điểm
có thể được xác định bằng công thức sau:
Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản – Nợ phải trả
- Nợ phải trả: Là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà DN có trách
nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác nhau như: Nợ vay, các
khoản phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho người lao động trong DN…
Cách phân loại này giúp DN tổ chức tốt công tác huy động, quản lý, sử
dụng vốn. Để việc sử dụng vốn đạt hiệu quả cao thì DN phải biết kết hợp sử
dụng cả hai nguồn vốn này với kết cấu phù hợp trên cơ sở đặc điểm ngành
nghề kinh doanh và bối cảnh kinh tế cụ thể nhằm tạo sự vững chắc về mặt tài
chính của DN.
 Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng vốn:
Căn cứ theo tiêu thức này, nguồn vốn kinh doanh của DN được chia
thành 2 loại: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Học viện Tàichính 14 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
- Nguồn vốn thường xuyên (NVTX): Là tổng thể các nguồn vốn có tính
chất ổn định và dài hạn mà DN có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh, bao
gồm VCSH và các khoản vay dài hạn. Nguồn vốn này được dùng để đầu tư
mua sắm, hình thành TSCĐ, sửa chữa lớn TSCĐ, và một bộ phận TSLĐ
thường xuyên, cần thiết cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp. NVTX của
DN tại một thời điểm có thể được xác định bằng công thức:
NVTX của DN = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Hoặc: NVTX của DN = Giá trị tổng tài sản của DN – Nợ ngắn hạn
- Nguồn vốn tạm thời (NVTT): Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn
mà DN có thể sử dụng để đáp ứng những nhu cầu có tính chất tạm thời, bất
thường phát sinh trong hoạt động SXKD của DN. Nguồn vốn này bao gồm:
Các khoản vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn
khác. NVTT của DN tại một thời điểm được xác định:
NVTT của DN = Nợ ngắn hạn
Cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý xem xét huy động các
nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian cần sử dụng, lập kế hoạch tài
chính, đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn cho SXKD, góp phần nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn trong DN.
 Căn cứ theo phạm vi huy động:
Căn cứ vào phạm vi huy động vốn, nguồn VKD của DN được chia
thành: Nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài DN.
- Nguồn vốn bên trong DN: Là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu
tư từ chính hoạt động của bản thân DN tạo ra. Nguồn vốn bên trong có ý
nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của DN vì một mặt nó phát huy được
tính chủ động trong việc sử dụng vốn, mặt khác làm gia tăng mức độ độc lập
về tài chính của DN.
Học viện Tàichính 15 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
- Nguồn vốn bên ngoài DN: Là nguồn vốn mà DN huy động từ bên
ngoài để đáp ứng nhu cầu SXKD của đơn vị mình, bao gồm.Việc huy động
thêm nguồn vốn từ bên ngoài giúp DN có cơ cấu tài chính linh hoạt hơn, sử
dụng đòn bẩy tài chính để khuếch đại tỷ suất lợi nhuận VCSH, đạt mức doanh
lợi cao hơn chi phí sử dụng vốn, tạo điều kiện cho DN phát triển nhanh hơn.
DN cần phải biết kết hợp hai nguồn vốn này sao cho hợp lý, lựa chọn
hình thức huy động phù hợp để mang lại hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
mức cao nhất.
1.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinhdoanhcủa doanhnghiệp.
1.4.1. Sựcần thiết phải nâng caohiệu quả sử dụng vốn kinhdoanh.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN là kết quả tổng thể của
hàng loạt các biện pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Việc tổ chức
đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD là mục tiêu
và là yêu cầu khách quan đối với tất cả các DN khi tiến hành sản xuất kinh
doanh. Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gì ?
Hiệu quả sử dụng VKD là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp được biểu hiện
bằng các chỉ tiêu đặctrưng kinh tế kỹ thuật, nó phản ánh trình độ khai thác,
sử dụng các nguồn lực vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng VKD là vấn đề bức thiết của các DN
trong điều kiện hiện nay. Sự cần thiết này xuất phát từ những lý do sau:
Thứ nhất, xuất phát từ vị trí, vai trò của VKD.
Trong nền kinh tế thị trường. vốn là tiền đề, là xuất phát điểm của mọi
hoạt động kinh doanh, là nền tảng vật chất để biến mọi ý tưởng kinh doanh
thành hiện thực. Vốn quyết định quy mô đầu tư, mức độ trang bị cơ sở vật
chất kỹ thuật và quyết định thời cơ kinh doanh của DN. Với vai trò đó việc tổ
Học viện Tàichính 16 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
chức sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD trở thành đòi hỏi cấp thiết
đối với mọi DN.
Thứ hai, xuất phát từ mục đích kinh doanh của DN.
Mỗi DN khi tham gia vào hoạt động kinh doanh đều hướng tới mục đích
tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu dựa trên cơ sở nâng cao lợi nhuận.
Muốn vậy DN phải phối hợp tổ chức, thực hiện đồng bộ mọi hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Trong đó, vấn đề tổ chức và nâng cao hiệu quả
sử dụng VKD có tính chất quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Thứ ba, xuất phát từ thực trạng quản lý và sử dụng vốn trong các DN
hiện nay.
Hiện nay tình trạng kém lành mạnh về tài chính đang diễn ra ở rất nhiều
các DN, đặc biệt là trong các DN nhà nước có xu hướng gia tăng. Đó là việc
đầu tư vốn ồ ạt, không tính đến hiệu quả vốn đầu tư gây thất thoát cho nhà
nước. Điều này đặt ra yêu cầu làm sao để bảo toàn và phát triển vốn trong DN.
Thứ tư, xuất phát từ xu thế thế giới.
Ngày nay xu thế chung của thế giới là đẩy nhanh chuyển đổi cơ cấu kinh
tế phù hợp với tiến bộ khoa học kỹ thuật. Do đó hội nhập là con đường tất
yếu và để có thể trụ vững trong nền kinh tế hội nhập đòi hỏi các DN phải nỗ
lực không ngừng trong việc đổi mới cơ cấu quản lý, ứng dụng khoa học kỹ
thuật vào sản xuất.
1.4.2. Cácchỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinhdoanh.
1.4.2 .1. Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Để đánhgiá hiệu quả sửdụng VCĐ người ta thường dùng các chỉ tiêu sau:
- Hiệu suất sử dụng VCĐ.
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Số VCĐ bình quân trong kỳ
Học viện Tàichính 17 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng VCĐ có thể tham gia tạo nên bao nhiêu
đồng doanh thu thuần bán hàng trong kỳ. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ
phải được xem xét trong mối quan hệ với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ.
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng tài sản cố định trong kỳ có thể tham gia
tạo được bao nhiêu đồng Doanh thu thuần. Qua đó cho phép đánh giá trình độ
sử VCĐ của Doanh nghiệp.
- Hệ số huy động VCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ huy động VCĐ hiện có vào hoạt động
kinh doanh trong kỳ của DN. Số VCĐ trong công thức trên được tính bằng
giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình của DN tại thời điểm
đánh giá phân tích
- Hàm lượng VCĐ: là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng VCĐ, phản ánh số VCĐ cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu thuần
trong kỳ.
Hàm lượng VCĐ =
Số VCĐ bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
- Hệ số hao mòn TSCĐ: Phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong
DN đồng thời phản ánh tổng quát về năng lực còn lại của TSCĐ ở thời điểm
đánh giá.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Hệ số huy động VCĐ =
Số VCĐ đang dùng trong hoạt động
kinh doanh
Số VCĐ hiện có của doanh nghiệp
Học viện Tàichính 18 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
Hệ số hao mòn TSCĐ =
Số khấu hao lũy kế của TSCĐ
Tổng nguyên giá TSCĐ tại
thời điểm đánh giá
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tham
gia tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ bình quân
trong kỳ
- Hệ số trangbịTSCĐ cho một công nhân trực tiếp sản xuất: Phản ánh
mức độ trangbịgiá trịTSCĐcho mộtcôngnhântrực tiếp sản xuất cao hay thấp.
Hệ số trang bị TSCĐ cho 1
CN trực tiếp SX
=
Nguyên giá TSCĐ TTSX
Số lượng công nhân TTSX
- Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ: Phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong
tổng giá trị tài sản của DN. Nói cách khác, trong một đồng giá trị tài sản của
DN có bao nhiêu đồng được đầu tư vào TSCĐ.
Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ =
Giá trị còn lại của TSCĐ
Tổng tài sản của DN
- Tỷ suất lợi nhuận VCĐ: Phản ánh một đồng VCĐ tham gia trong kỳ
có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (sau thuế) thu nhập DN.
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ =
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
Số VCĐ bình quân trong kỳ
1.4.2 .2. Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ người ta thường dùng các chỉ tiêu sau:
 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Được đo bằng 2 chỉ tiêu là số lần
luân chuyển VLĐ và kỳ luân chuyển VLĐ
Học viện Tàichính 19 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
- Số lần luân chuyển VLĐ( hay số vòng quay của VLĐ): Phản ánh số
vòng quay VLĐ thực hiện trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm)
Trong đó:
L: Số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ (Số vòng quay VLĐ)
M: Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ (tính theo DT thuần bán hàng)
: Số VLĐ bình quân trong kỳ (TSNH bình quân lấy từ B01-DN)
- Kỳ luân chuyển VLĐ:
Phản ánh số ngày bình quân cần thiết để thực hiện một vòng quay VLĐ
trong kỳ
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số vòng quay VLĐ
 Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển vốn:
Phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển
VLĐ ở kỳ kế hoạch so với kỳ gốc.
Trong đó:
: Mức tiết kiệm VLĐ
: Tổng mức luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch
: Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch, kỳ gốc
 Hàm lượng VLĐ: Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu
thuần về tiêu thị sản phẩm cần phải có bao nhiêu đồng VLĐ.
Học viện Tàichính 20 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
 Tỷ suất lợi nhuận VLĐ: Phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế thu nhập DN.
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ =
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
(sau thuế)
Số VLĐ bình quân trong kỳ
 Vòng quay hàng tồn kho: Là số lần mà hàng hóa vật tư tồn kho bình
quân luân chuyển trong kỳ, thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của 1 DN.
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Số HTK bình quân trong kỳ
Số vòng quay HTK cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của
ngành nghề kinh doanh và chính sách của từng DN trong từng thời kỳ.
 Vòng quay các khoản phải thu:
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu đã có VAT
Số dư các khoản phải thu bình quân
Chỉ tiêu này càngcao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu của DN
càng nhanh, tránh được tình trạng DN bị chiếm dụng vốn.
 Kỳ thu tiền trung bình: Phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của
DN kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng.
Kỳ thu tiền trung bình =
360 ngày
Số vòng quay các khoản phải thu
1.4.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng toàn bộ VKD.
Để đánhgiá hiệu quả sửdụng VKD người ta thường dùng các chỉ tiêu sau:
Hàm lượng VLĐ =
Số VLĐ bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Học viện Tàichính 21 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
 Vòng quay vốn kinh doanh trong kỳ: Phản ánh vốn của DN trong một
kỳ quay được bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này, ta có thể đánh giá được tổng
quát hiệu suất sử dụng tài sản hay toàn bộ số vốn hiện có của DN.
Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Số VKD bình quân trong kỳ
Trong đó:
Vốn kinh doanh bình quân = tổng tài sản bình quân – tài sản tài chính
dài hạn bình quân.
Ngoài ra còn xét đến chỉ tiêu vòng quay tổng vốn của DN như sau:
Vòng quay tổng
vốn của DN
=
Doanh thu thuần BH + Doanh thu tài chính
Tổng vốn bình quân của DN
Trong đó: Tổng vốn bình quân = Tổng tài sản bình quân (lấy từ B01-DN)
 Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên VKD (Tỷ suất sinh lời kinh
tế của tài sản): Phản ánh khả năng sinh lời của một đồng VKD không tính
đến ảnh hưởng của thuế thu nhập DN và nguồn gốc của VKD.
 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên VKD: Phản ánh mỗi đồng VKD bình
quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.
Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên VKD
=
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
Số VKD bình quân trong kỳ
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh: Phản ánh mỗi đồng
vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất sinh lời kinh tề
của tài sản (
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Số VKD bình quân trong kỳ
Học viện Tàichính 22 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên VKD (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Số VKD bình quân trong kỳ
 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: Phản ánh một đồng VCSH bình
quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở
hữu.
Trong đó:
LN sau thuế = (Doanh thu thuần bán hàng - Giá vốn bán hàng - Chi phí
bán hàng - Chi phí QLDN - Lãi vay phải trả) * (1 - Thuế suất thuế TNDN)
Vốn kinh doanh bình quân = Tổng tài sản bình quân - Tài sản tài chính
dài hạn bình quân.
1.4.2.4. Cáchệ số khả năng thanhtoán:
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (nợ ngắn hạn): Hệ số này phản
ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ khi đến
hạn, vì thế nó cũng thể hiện mức độ đảm bảo khả năng thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn của DN.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
=
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ suất lợi nhuận VCSH
(ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Số VCSH bình quân sử dụng trong kỳ
Hệ số khả năng
thanh toán hiện thời
=
Tổng tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Học viện Tàichính 23 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
Đây là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ khả năng thanh toán của DN sau
khi trừ đi hàng tồn kho là tài sản có tính thanh khoản thấp.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Hệ số khả năng
thanh toán tức thời
=
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Hệ số này dùng để đánh giá sát hơn khả năng thanh toán của DN khi chủ
nợ có yêu cầu.
1.4.3. Cácgiảipháp nhằm nângcaohiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh.
1.4.3.1. Cácnhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD.
Việc tổ chức SXKD của DN chịu tác động bởi nhiều nhân tố khác nhau,
đòi hỏi mỗi DN phải nắm bắt được từng nhân tố ảnh hưởng và tác động đến
hiệu quả sử dụng vốn và kết quả kinh doanh.
 Nhóm nhân tố khách quan.
.- Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của nhà nước: Các chính sách
có ảnh hưởng rất quan trọng đối cới hoạt động kinhdoanh của DN như: chính
sách chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách khuyến khích đầu tư…
- Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của nhà nước: Các chính sách
có ảnh hưởng rất quan trọng đối cới hoạt động kinh doanh của DN như: chính
sách chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách khuyến khích đầu tư…
- Tác động của nền kinh tế: Yếu tố lạm phát, lãi suất thị trường và giá cả
tăng cao làm cho đồng tiền bị mất giá, sức mua của đồng tiền bị giảm sút dẫn
đến sự tăng giá của các loại vật tư, hàng hoá…
- Rủi ro trong kinh doanh: Những rủi ro trong kinh doanh như: thiên tai,
hoả hoạn, bão lụt, những biến động về thị trường…làm cho tài sản của DN bị
tổn thất, giảm giá trị dẫn đến vốn của DN bị thất thoát.
Học viện Tàichính 24 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
- Thị trường và sự cạnh tranh: Trong sản xuất hàng hoá, biến động của
thị trường đầu vào và đầu ra là một căn cứ quan trọng để DN lập kế hoạch
VCĐ, VLĐ. Để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi DN phải nghiên cứu kỹ thị
trường và đối thủ cạnh tranh của mình.
- Sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ: Nó vừa là thời cơ
vừa là thách thức đối với DN. Ngoài ra khoa học công nghệ phát triển nhanh
chóng còn làm cho TSCĐ của DN bị hao mòn vô hình và nó cũng là nguyên
nhân quan trọng làm giá trị TSCĐ giảm tương đối, dẫn đến VKD bị thất thoát
và giảm hiệu quả sử dụng.
 Nhóm nhân tố chủ quan.
Ngoài những nhân tố khách quan trên, còn có nhiều nhân tố chủ quan do
chính bản thân DN tạo nên làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn.
- Trình độ quản lý và tay nghề của người lao động: Nếu trình độ quản lý
không tốt sẽ gây ra tình trạng thất thoát vốn; tay nghề người lao động cũng tác
động lớn đến năng suất lao động, từ đó làm ảnh hường đến hiệu quả sử dụng
vốn.
- Sự lựa chọn phương án đầu tư: Nếu DN lựa chọn phương án sản xuất
tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp thị hiếu người tiêu
dùng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế lớn. Ngược lại, sẽ là sự thất bại của phương
án kinh doanh và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Vấn đề sử dụng vốn và các phương án tài trợ vốn của DN: Việc đầu tư
vào các tài sản không sử dụng hoặc chưa sử dụng quá lớn hoặc vay nợ quá
nhiều, sử dụng không triệt để nguồn vốn bên trong thì không những không
phát huy tác dụng của vốn mà còn bị hao hụt, mất mát, tạo ra rủi ro cho DN.
- Vấn đề xác định nhu cầu VKD: Việc xác định nhu cầu vốn không chính
xác sẽ dẫn đến việc thừa hoặc thiếu vốn trong quá trình SXKD, làm hiệu quả
sử dụng VKD suy giảm.
Học viện Tàichính 25 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
- Chính sách tiêu thụ, tín dụng và tổ chức thanh toán của DN: Những
chính sách trên chi phối tới các khoản nợ phải thu, phải trả, ảnh hưởng đến
tốc độ luân chuyển vốn. Nếu chính sách quản lý không phù hợp thì vốn bị
chiếm dụng nhiều, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh.
- Mức độ sử dụng năng lực sản xuất hiện có của DN vào SXKD: Việc sử
dụng lãng phí VLĐ trong quá trình mua sắm, không tận dụng hết nguyên vật
liệu vào SXKD, để NVL tồn kho dự trữ quá mức cần thiết trong thời gian dài,
sẽ tác động đến cơ cấu vốn cũng như hiệu quả sử dụng VKD của DN.
1.4.3.2. Mộtsố giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp.
Để đảm bảo cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng VKD, DN cần thực hiện
tốt các biện pháp cơ bản sau:
- Thứ nhất: Cần thực hiện chặt chẽ việc thẩm định, đánh giá và lựa chọn
dự án đầu tư phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của DN.
- Thứ hai: Lựa chọn hình thức huy động vốn hợp lý, tổ chức khai thác
triệt để các nguồn lực đã huy động, đảm bảo mức độ tự chủ về mặt tài chính
của DN.
- Thứ ba: Xác định chính xác nhu cầu vốn cần thiết, tối thiểu cho hoạt
động SXKD của DN trong kỳ, từ đó có biện pháp huy động vốn hợp lý tránh
tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong SXKD.
- Thứ tư: Tổ chức tốt quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động,
đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm . Bên cạnh đó cần thực hiện có hiệu quả
công tác thu hồi công nợ, hạn chế tình trạng bán hàng không thu được tiền,
vốn bị chiếm dụng quá nhiều, đồng thời phải làm tốt việc thanh toán các
khoản nợ khi đến hạn.
- Thứ năm: Có biện pháp quản lý thích hợp đối với từng loại vốn.
Học viện Tàichính 26 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
+ Đối với VCĐ: Phải đánh giá đúng giá trị,phản ánh chính xác tình hình
biến động của VCĐ, điều chỉnh kịp thời giá trị của TSCĐ, lựa chọn phương
pháp khấu hao và mức khấu hao thích hợp.
+ Đối với VLĐ: Quản lý chặt chẽ VLĐ, nâng cao ý thức của cán bộ công
nhân viên trong việc giữ gìn, bảo vệ tài sản của DN, sử dụng tiết kiệm nguyên
vật liệu, đồng thời quản lý các khoản phải thu, không để vốn bị chiếm dụng
quá lâu.
- Thứ sáu: Chủ động thực hiện biện pháp phòng ngừa rủi ro bất thường
trong kinh doanh bằng cách đa dạng hóa hình thức đầu tư, đa dạng hóa sản
phẩm, tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi…
- Thứ bảy: Phát huy vai trò của Tài chính DN trong việc quản lý, sử
dụng vốn nhằm phát hiện những tồn tại, hạn chế từ đó đưa ra những biện pháp
khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD. Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát đối với việc sử dụng vốn cho tất cả các khâu từ dự trữ sản xuất,
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm và đầu tư mới TSCĐ.
Học viện Tàichính 27 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HÒA HIỆP
2.1. Khái quátchung về tình hình Công ty TNHH Hòa Hiệp.
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty.
Công ty TNHH Hoà Hiệp là doanh nghiệp độc lập về pháp lý và tài
chính - Hoạt động theo luật doanh nghiệp, thương mại.
Được thành lập theo quyết định số: 157 GP/TLDN do UBND tỉnh Nghệ
An cấp ngày 05/03/1994 điều chỉnh số: 1210 GP/TLDN ngày 20/04/1999.
Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2900326537
do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp lần đầu ngày 22 tháng 3 năm
1991, thay đổi lần 6 ngày 09 tháng 6 năm 2010.
Tổng vốn đầu tư của Công ty theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
thay đổi lần thứ 6 ngày 09 tháng 6 năm 2010 là 100 tỷ đồng.
Một số thông tin về Công ty:
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH HÒA HIỆP
Địa chỉ trụ sở chính: Số 104, đường Nguyễn Sinh Sắc, thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An.
Điện thoại: 038 3535339 Fax: 038 3563769
Năm thành lập: 1994
Vốn điều lệ: 100.000.000.000 đồng (một trăm tỷ đồng).
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Đình Hạnh - Giám đốc.
Email: hoahiep1994@gmail.com
Học viện Tàichính 28 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
2.1.2. Tổchức hoạt động kinhdoanh của Công ty.
2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính.
Theo giấy chứng nhận ĐKKD và đăng kí thuế do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Nghệ An cấp lần đầu ngày 22 tháng 3 năm 1991, thay đổi lần 6 ngày 09
tháng 6 năm 2010, ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
- Sửa chữa ô tô, máy móc thiết bị công trình;
- Mua, bán ô tô, máy móc thiết bị máy công nghiệp, khai khoáng, xây
dựng, phụ tùng xe máy, xe có động cơ;
- Khai thác đá xây dựng;
- Sản xuất vật liệu xây dựng;
- Xây dựng công trình: dân dụng, công nghiệp,giao thông, điện năng
(đường dây, trạm biến áp);
- Nạo vét sông biển;
- Nuôi trồng thủy sản;
- Vận tải hàng hóa đường bộ;
- Xây lắp các công trình chuyên ngành bưu chính viễn thông, điện tử;
- Thí nghiệm VLXD phục vụ kiểm tra giám sát chất lượng công trình;
- Kinh doanh bất động sản, nhà ở;
- Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn;
- Kinh doanh dịch vụ du lịch.
Phạm vi hoạt động: trong cả nước.
Sơ đồ tổ chức Công ty.
Do đặc thù sản xuất kinh doanh cũng như quy mô, loại hình hoạt động
của Công ty, cơ cấu tổ chức quản lý Công ty TNHH Hòa Hiệp như sau:
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Hòa Hiệp.
Thuyết minh sơ đồ tổ chức Công ty.
Học viện Tàichính 29 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
 Giám đốc: Ông Phạm Đình Hạnh
- Chủ sở hữu Công ty, đồng thời là chủ tịch Công ty, kiêm nhiệm làm
giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm pháp nhân trước Chủ đầu tư trong công
việc thực hiện Dự án. Đảm bảo dự án được thực hiện đúng tiến độ, đạt chất
lượng và hiệu quả cao.
 Phó giám đốc: Bà Phan Thị Sáu
- Thay mặt giám đốc điều hành trực tiếp hoạt động của Công ty.
- Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về chất lượng và tiến độ trong các
hạng mục công trình.
 Các phòng nghiệp vụ:
- Phòng Kỹ thuật, Kiểm tra chất lượng sản phẩm(KCS) : Phụ trách công
tác chuyên môn, kỹ thuật, chất lượng.
- Phòng Kinh doanh: Lập hồ sơ đấu thầu, marketing, lập đề cương chiến
lược phát triển Công ty.
- Phòng tài vụ, kế toán:
+ Phụ trách thanh toán vốn, lập chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài
chính.
+ Phụ trách điều phối vật tư vật kiệu phục vụ sản xuất.
+ Kiểm toán tài sản, nguồn vốn Công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Phụ trách công tác tuyển dụng, bố trí sắp
xếp lao động trong Công ty, hoạch định chiến lược về nhân lực của Công ty.
 Các đội sản xuất: Trực tiếp sản xuất trên các công trường, nhà xưởng
chịu sự quản lý của giám đốc điều hành.
Nhìn chung, tổ chức bộ máy quản lý của công ty có tính tập trung cao,
giám đốc ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dưới. Điểu này phù
hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty – đơn vị có việc quản lý
Học viện Tàichính 30 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
không quá phức tạp, điều này làm cho tổ chức nhanh nhạy, linh hoạt với sự
thay đổi của môi trường và có chi phí quản lý doanh nghiệp thấp.
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hòa Hiệp.
Hình 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hòa Hiệp.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Kế
toán trưởng - Bà Nguyễn Thị Hải: phụ trách chung mọi hoạt động của phòng
kế toán, xét duyệt và ký các chứng từ sổ sách kế toán, phân công việc cho
từng thành viên và tham mưu cho giám đốc về quản lý tài chính của Công ty.
Với mô hình tổ chức tập trung phòng kế toán của công ty là bộ phận duy
nhất thực hiện tất cả các giai đoạn kế toán ở mọi phần hành từ khâu thu thập
chứng từ đến khâu ghi sổ chi tiết tổng hợp lên báo cáo tài chính, xử lý thông
tin trên hệ thống báo cáo phân tích tổng hợp.
2.1.2.2. Đặcđiểm hoạtđộng kinhdoanh.
Quy trình kỹ thuật sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất là dây chuyền sản xuất sản phẩm của các
doanh nghiệp. Mỗi loại doanh nghiệp có một loại sản phẩm thì sẽ có quy trình
công nghệ riêng của loại sản phẩm đó. Công ty TNHH Hòa Hiệp là đơn vị sản
xuất các sản phẩm xây dựng, các dich vụ sửa chữa, trùng tu các loại máy móc
thiết bị. Hơn nữa, các công trình mà Công ty xây dựng thường có quy mô lớn,
rộng khắp lại mang tính trọng điểm, liên hoàn nên quy trình công nghệ sản
xuất của Công ty không phải là nhưng máy móc thiết bị hay dây chuyền sản
xuất tự động mà là quy trình đấu thầu, thi công, bàn giao các công trình xây
dựng, máy móc sửa chữa một cách liên hoàn.
Học viện Tàichính 31 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
Hình 2.3: Quy trình kỹ thuật sản xuất công ty TNHH Hòa Hiệp.
Cơ sở vật chất kỹ thuật: Trình độ trang thiết bị của Công ty như sau
TT Tên thiết bị Số lượng Công suất
1 Trạm trộn bê tông Asphalt DONG SUNG - HQ 03 trạm 120 T/h
2 Máy rải AsphaltVOGELE - Đức 04 máy 100 m3/h
3 Xe tưới nhựa RENAULT – Pháp 02 xe 5.000 lít
4 Máy đào Kobelco Yutani Nhật Bản 06 máy 1,4 m3
5 Máy đào Kobelco SK 200 Nhật Bản 04 máy 1,0 m3
6 Máy đào HITACHI Nhật Bản 04 cái 0,45 m3
7 Máy đào CAT 216 Mỹ 04 cái 0,6 m3
8 Máy đào CAT 330D Mỹ 04 cái 1,60 m3
9 Máy san gạt 06 cái 215 HP
10 Máy san KOMASU 04 cái 110 MI
11 Máy đào gàu dây NOBAZ - LB Nga 04 cái 0,8 m3
12 Xe tẹc nước MAZ- LB Nga 03 cái 5,0 m3
13 Máy xúc đào KOMASU 03 cái 3,0 m3
14 Búa đập đá thuỷ lực KOBEKO - Nhật 02 cái 180 m3/ca
15 Xe trộn bê tông HYUNDAI SAMSUNG 08 cái 5.000 lít
16 Ôtô con TOYOTA Nhật 06 cái
Ngoài ra còn có một số lượng lớn các máy móc khác với công suất lớn
phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty như: máy bơm bê
tông, xe cẩu chuyên dụng, máy vận thăng, sà lan, canô, máy uốn cắt thép,
máy mài Granito, máy làm mặt bằng bê tông, máy đầm đất, máy biến thế
xoay chiều, máy biến thế xoay chiều xách tay, máy cắt nhôm… Những máy
móc này sẽ được để tại Công ty và đi theo các công trình, dự án của khi cần
thiết, phục vụ cho hoạt động của Công ty trong khoảng thời gian dài và luôn
được sửa chữa, nâng cấp kịp thời, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh.
Học viện Tàichính 32 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
Một số công trình tiêu biểu do Công ty thi công:
- Thi công mặt đường bê tông nhựa đường Nguyễn Thị Minh Khai, TP
Vinh (Tháng 7/2010);
- Thi công hạng mục: An toàn giao thông đường Lê Hồng Phong – Tp.
Vinh (Tháng 01/2011);
- Thi công dự án: Kè bảo vệ bờ sông làng Hiệu Mỹ - xóm Hưng Lam -
huyện Hưng Nguyên (Tháng 7/2010);
- Thi công dự án thoát nước và vệ sinh môi trường TP Vinh (Trạm bơm
tiêu úng).
Lực lượng lao động
Với tổng số năm trong hoạt động xây dựng là 18 năm, tình hình lao động
của Công ty thời điểm hiện tại như sau:
- Tổng số lao động hiện có: 352 người;
- Trong hoạt động chung của doanh nghiệp: 352 người;
- Trong lĩnh vực xây lắp: 352 người;
Trên đại học: 5 người; Kỹ sư, đại học: 90 người; Cao đẳng: 25 người;
Trung cấp: 12 người; Thợ bậc cao 5-7: 92 người; Thợ bậc 3-4: 85 người; Thợ
bậc 1-2: 43 người.
Đây chủ yếu là số lao động thường xuyên của công ty, đi theo các công
trình,dự án khi cần thiết. Điều này giúp cho chất lượng công trình được tốt,
đảm bảo hơn so với việc thuê lao động thời vụ. Đồng thời, qua các công trình,
tay nghề của lực lượng lao động này cũng tăng lên, thúc đẩy tốt hơn tinh thần
làm việc cho các công trình, dự án tiếp theo.
Học viện Tàichính 33 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
2.1.3. Sơlược về tình hình kết quả hoạt động của công ty một số năm
gần đây.
2.1.3.1. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu trong hoạt động kinh
doanh của Công ty thời gian vừa qua.
Thuận lợi :
- Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa
mạnh mẽ. Với xu thế phát triển của nền kinh tế, đã kéo theo nhu cầu rất lớn
trong xây dựng cơ bản như đường giao thông, cầu đường, nhà ở, các hạng
mục công trình và các khu công nghiệp, vật liệu xây dựng… ngày càng tăng,
tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp xây dựng nói chung và Công ty
TNHH Hòa Hiệp nói riêng với mục đích nghiên cứu đầu tư mở rộng quy mô
SXKD cung như đấu thầu và nhận thầu xây lắp các công trình.
- Tình hình chính trị - xã hội trong nước ổn định, Công ty luôn được sự
quan tâm ủng hộ của các cơ quan quản lý Nhà nước, đối thủ cạnh tranh, được
các khách hàng, nhà cung ứng, ... đánh giá là nhà sản xuất có hiệu quả. Ban
lãnh đạo cùng toàn thể CBCNV đoàn kết, gắn bó, hăng hái thi đua lao động
sản xuất.
- Bộ máy lãnh đạo và cán bộ chủ chốt hầu hết đều có trình độ đại học, có
năng lực, kinh nghiệm trong việc tổ chức, điều hành và quản lý Công ty. Đội
ngũ cán bộ có kĩ thuật dày dạn kinh nghiệm đã trải qua nhiều công trình lớn
trong cả nước và công nhân kỹ thuật lành nghề. Điều này giúp Công ty tự tin
tham gia đấu thầu nhiều công trình lớn mang lại công ăn việc làm tạo thu
nhập cao và tương đối ổn định cho các cán bộ công nhân trong đơn vị đồng
thời hoàn thành nhiệm vụ được đề ra.
- Công ty thường xuyên quan tâm đào tạo nâng cao trình độ quản lý, tay
nghề và chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên tạo ra được một đội
Học viện Tàichính 34 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
ngũ cán bộ trẻ trung, năng động, sáng tạo, sớm thích ứng với cơ chế thị
trường.
- Với bề dày kinh nghiệm gần 20 năm trong ngành, Công ty đã tích lũy
được những bài học kinh nghiệm trong tổ chức sản xuất, chỉ đạo, điều hành,
và quản lý SXKD; tạo được uy tín, vị thế quan trong cho việc phát triển trước
mắt và lâu dài trên địa bàn tỉnh Nghệ An nói riêng và toàn quốc nói chung.
Bên cạnh những thuận lợi kể trên, Công ty còn gặp phải không ítkhó khăn.
Khó khăn:
- Tình hình kinh tế trong nước và quốc tế diễn biến phức tạp, tình trạng
suy thoái kinh tế ngày càng trầm trọng, đã ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình
sản xuất, kinh doanh của Công ty.
- Đối thủ cạnh tranh lớn ngày càng nhiều, họ có tiềm lực về vốn, nhân
lực, và máy móc thiết bị ngày càng đổi mới, hiện đại làm cho việc tìm kiếm
các dự án đầu tư, kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ và tìm kiếm các hợp đồng
lớn ngày càng khó khăn.
- Do đặc điểm của ngành xây dựng là thường xuyên cần một lượng vốn lớn
nhưng cơ chếquy định của Nhà nước về vay vốncho đầutư là khó khăn, do vậy
Công ty cũng gặp không ít những trở ngại trong việc huy động vốn để đổi mới
trang thiết bị kỹ thuật hay tham gia đấu thầu một lúc nhiều công trình lớn.
- Các công trình do Công ty đảm nhiệm thường nằm rải rác ở các tỉnh
trong cả nước, trong khi trụ sở chính của Công ty ở TP Vinh – tỉnh Nghệ An
nên khiến cho việc quản lý, điều hành trực tiếp gặp nhiều khó khăn; Chi phí
vận chuyển máy móc thiết bị, phương tiện vận tải tăng lên, từ đó phần nào
làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
2.1.3.2. Kếtquả hoạtđộng kinhdoanhcủa Công tymộtsố năm gầnđây.
Năm 2012 là năm nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
có nhiều biến động , đặc biệt là lạm phát và các cơn bão giá cùng sự cạnh
tranh rất lớn của các Công ty thuộc cùng nghành, gây nhiều khó khăn cho các
Học viện Tàichính 35 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
DN. Mặc dù vậy, Công ty đã có những bước phát triển vững chắc, không
ngừng khẳng định mình trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng và đạt được những
thành tựu nhất định. Để có được đánh giá đúng và sâu hơn về tình hình
SXKD của Công ty trong thời gian qua, ta xem xét một số chỉ tiêu cơ bản sau:
Bảng 2.1 - Kết quả kinh doanh của Công ty một số năm gần đây.
Qua Bảng 2.1 ( Kết quả kinh doanh của Công ty một số năm gần đây)
cùng với thực trạng nền kinh tế Việt Nam và thế giới, ta thấy năm 2012 là
năm mà tình hình kinh tế thế giới và trong nước có nhiều biến động, trước tác
động của suy thoái kinh tế toàn cầu và trong nước lạm phát tăng cao, kinh tế
vĩ mô có nhiều bất ổn, lãi suất, tỷ giá biến động phức tạp, đặc biệt là sự khó
khăn của nghành xây dựng đã ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Quy mô kinh doanh đã giảm rõ rệt vào cuối năm
2012 so với thời điểm đầu năm (cuối năm 2012 là 256 tỷ, giảm gần 60 tỷ so
với đầu năm), so với cuối năm 2010 thì quy mô kinh doanh càng bị thu nhỏ
hơn nữa (cuối năm 2010 là 334 tỷ). Doanh thu năm 2012 đạt trên 301 tỷ,
giảm 22 tỷ so với năm 2011 ( năm 2011 là 323 tỷ). Tuy nhiên, lợi nhuận sau
thuế đạt 4,8 tỷ, tăng 3,3 tỷ so với năm 2011.
Nhìn chung, đạt được kết quả tốt như vậy trong năm là một thành tựu
đáng khích lệ cho công ty, thể hiện sự cố gắng của toàn thể nhân viên cũng
như ban lãnh đạo trong thời điểm kinh tế hiện nay.
2.1.3.3. Kếtquả hoạt động kinhdoanhtrong năm 2012.
Căn cứ vào các tài liệu thu thập được từ Công ty TNHH Hòa Hiệp, ta lập
được bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty.
Bảng 2.2 - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012.
Qua Bảng 2.2 (Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012), ta
thấy rõ trong năm 2012, Công ty đã gia tăng được lợi nhuận sau thuế của
Công ty đạt 4,9 tỷ đồng, so với 2011 tăng gần 3,5 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ
Học viện Tàichính 36 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
tăng 244,92%. Đi sâu xem xét nguyên nhân của việc tăng lợi nhuận trong năm
2012 như sau:
Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm gần 22 tỷ (giảm
6,72%). Doanh thu thuần giảm trên 22 tỷ ứng với tỷ lệ giảm 6,82%, tỷ lệ giảm
doanh thu thuần cao hơn tỷ lệ giảm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là do các khoản giảm trừ tăng lên 308 triệu đồng (tăng 157,59%). Số
doanh thu này được ghi nhận chủ yếu từ các công trình Dự án nâng cấp, cải
tạo mạng lưới đường bộ - chương trình bảo trì mạng lưới – cồn tác bảo trì tại
tỉnh Quảng Ninh; Gói thầu số 1: Xây dựng cống và âu thuyền – Dự án: Nâng
cấp, mở rộng cống Nam Đàn và hệ thống kênh giai đoạn 1: XD mới cống
Nam Đàn, Nghệ An…
Giá vốn hàng bán giảm 26 tỷ (giảm 9,01%), giá vốn hàng bán giảm một
lượng đáng kể như vậy trong khi doanh thu giảm với tỷ lệ lớn hơn. Đó là hệ
quả của nền kinh tế suy thoái nói chung trên toàn quốc gia, số lượng công
trình dự án thực hiện ít đi mà một số chi phí là cố định, không thể thay đổi, từ
đó làm cho giá vốn giảm với tỷ lệ lớn hơn.
Doanh thu hoạt động tài chính giảm trong khi chi phí tài chính tăng. Chi
phí tài chính tăng là do Công ty đã sử dụng thêm nhiều vốn vay làm cho chi
phí lãi vay tăng lên. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 2,2 tỷ( giảm 7,71% )
cho thấy Công ty đã tiết kiệm được một khoản chi phí, việc sử dụng chi phí
quản lý hiệu quả hơn.
Có thể thấy năm 2012, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn
được duy trì khá ổn định, thể hiện ở mức lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp vẫn được duy trì và tăng lên rất lớn. Cần tiếp tục duy trì và phát huy
tình hình hiện tại để vượt qua nền kinh tế suy thoái chung, đẩy mạnh phát
triển về sau.
Học viện Tàichính 37 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
2.2. Thực trạng việc sử dụng VKDtại Công ty TNHH Hòa Hiệp.
2.2.1. Tìnhhình sản xuấtkinhdoanh của công ty năm 2012.
Năm 2012, quá trình sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra không mấy
thuận lợi, do ảnh hưởng của các nhân tố khách quan như: lãi suất thị trường,
chính sách vĩ mô… điều này làm ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như công ty TNHH Hòa Hiệp. Tuy
vậy, công ty vẫn cố gắng nỗ lực để tìm kiếm các hợp đồng mới cũng như
hoàn thành các dự án đang thi công trên phạm vi cả nước theo kế hoạch đề ra
như Đại lộ Vinh – Cửa lò, Dự án xây dựng hệ thống kênh làm mát nhà máy
nhiệt điện Mông Dương - Quảng Ninh, Xây dựng cống và âu thuyền – Dự án:
Nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn và hệ thống kênh giai đoạn 2: XD mới
cống Nam Đàn, Nghệ An…
Công ty có tầm nhìn chiến lược về con người, cử cán bộ đi học, tổ chức
đào tạo nghiệp tại chỗ nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng
như trình độ quản lý của cán bộ công nhân viên.
Công ty có một cơ cấu tổ chức quản lý phù hợp với quy mô sản xuất.
Điều này thể hiện ở cơ cấu các phòng ban chức năng của Công ty. Hệ thống
này hoạt động độc lập về nhiệm vụ nhưng lại liên hệ rất chặt chẽ với nhau về
nghiệp vụ.
2.2.2. Tìnhhình biến động nguồn vốn của Công ty năm 2012.
Căn cứ vào các tài liệu thu thập được từ Công ty TNHH Hòa Hiệp, ta lập
được bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn công ty.
Bảng 2.3 - Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm 2012.
Qua Bảng 2.3 ( Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm
2012), ta thấy được tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm 2012 đạt trên 256
tỷ đồng, giảm 59,2 tỷ (giảm 18,78%) so với thời điểm đầu năm 2012 chứng
tỏ quy mô nguồn tài chính của Công ty đã giảm. Tuy so với các doanh nghiệp
Học viện Tàichính 38 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
trong cùng địa bàn, nguồn vốn Công ty khá lớn nhưng khi quy mô nguồn tài
chính của công ty giảm sút một số lượng lớn, ban quản trị Công ty cần xem
xét lại, đưa ra các chiến lược hợp lý.
Cơ cấu nguồn vốn: tỷ trọng nợ phải trả luôn lớn hơn tỷ trọng vốn chủ sở
hữu, tỷ trọng nợ giảm về cuối năm thể hiện mức độ tự chủ vè tài chính khá
thấp, tuy nhiên tự chủ về tài chính đã tăng lên, rủi ro giảm đi cho Công ty.
Khi Công ty có khả năng sinh lời đạt cao hơn chi phí sử dụng vốn bình quân
thì đây là cơ hội để tận dụng lợi ích từ đòn bẩy tài chính, khuếch đại ROE của
Công ty. Đi sâu xem xét từng loại nguồn vốn ta thấy:
Nợ phải trả cuối năm 2012 đạt trên 151 tỷ đồng, giảm trên 60 tỷ đồng
(giảm 28,44%) là do nợ ngắn hạn giảm. Số tiền và tỷ trọng của nợ phải trả
giảm cũng chính là số nợ ngắn hạn giảm. Chính sách không huy động vốn dài
hạn, chỉ huy động từ vốn ngắn hạn của Công ty nhằm cung cấp vốn kịp thời
cho các công trình, dự án xây dựng trong phạm vi cả nước. Điều này giúp cho
Công ty có nguồn vốn nhanh chóng phục vụ cho các dự án, tuy nhiên sẽ tạo
nên áp lực thanh toán ngắn hạn cho Công ty. Nợ ngắn hạn của Công ty giảm
nguyên nhân chính là do Công ty đã tăng vay ngắn hạn, nhưng các khoản phải
trả người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp nhà nước
lại giảm với số lượng nhiều hơn. Cụ thể như sau:
Vay ngắn hạn của Công ty đạt gần 42 tỷ, tăng gần 11 tỷ ( 35,12%), tỷ
trọng tăng từ 14,67% lên 27,70%, trong đó chủ yếu vay từ Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Nghệ An và Ngân hàng Ngoại thương Vinh, điều này thể hiện
uy tín của Công ty đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn. Tuy nhiên nó gây
ra trở ngại lớn về áp lực thanh toán trong hiện tại và tương lai gần cho doanh
nghiệp, tạo nên rủi ro cao hơn.
Phải trả người bán giảm trên 15 tỷ (giảm 29,15%), trong đó phải trả cho
công ty TNHH Cung ứng nhựa đường và công ty TNHH Shell Việt Nam
Học viện Tàichính 39 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
chiếm số lượng chủ yếu( cả 2 công ty là 12,3 tỷ), còn lại là dành cho các đối
tượng khác, tuy nhiên tỷ trọng thay đổi không nhiều,cuối năm đạt 24,49% ,
điều này thể hiện nguồn vốn chiếm dụng của doanh nghiệp đã giảm đi. Đây là
nguồn vốn với chi phí sử dụng thấp, tạo nên thuận lợi cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần thực hiện thương lượng với nhà cung cấp để cho chính
sách đúng đắn, vừa tạo uy tín cho mình vừa có thể giảm bớt chi phí.
Người mua trả tiền trước giảm cả số lượng gần 50 tỷ( giảm 41,71%) đã
thể hiện chính sách tín dụng có sự thay đổi của doanh nghiệp. Đây là khoản
chiếm số lượng và tỷ trọng lớn trong nợ ngắn hạn, có ảnh hưởng quan trọng
đến kết quả kinh doanh của Công ty, vì thế cần có một chính sách hợp lý để
tránh bị chiếm dụng vốn, gây khó khăn thiếu vốn cho hoạt động của mình
đồng thời tạo ra mối quan hệ tốt đối với khách hàng, thúc đẩy sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm, tạo thuận lợi trong tương lai.
Tỷ trọng nợ phải trả ở thời điểm cuối năm so với đầu năm tuy có giảm
nhưng vẫn còn cao, đặc biệt khoản vay ngắn hạn tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng
tăng đột biến về số lượng và tỷ trọng về thời điểm cuối năm. Công ty cần
thường xuyên theo dõi các khoản công nợ để thanh toán kịp thời khi đến hạn.
Vốn chủ sở hữu cuối năm 2011đạt gần 105 tỷ, tăng 1 tỷ (0,88%), mức
tăng này là nhỏ trong tổng biến động, như vậy khả năng tự chủ về tài chính
của Công ty tăng, giảm thiểu rủi ro. Trong tổng số vốn chủ thì bản thân vốn
chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn, còn lại một phần nhỏ là lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối. Vốn đầu tư của chủ sở hữu không thay đổi về số lượng, tuy
nhiên tỷ trọng đã giảm từ 96,22% xuống còn 95,38% do phần lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối đã tăng gần 1 tỷ (23,24% ). Điều này giúp tăng khả năng
tự chủ tài chính cho doanh nghiệp.
Tóm lại, quy mô nguồn vốn doanh nghiệp giảm đi đáng kể, đặc biệt
giảm nợ phải trả và tăng vốn chủ sở hữu mặc dù làm giảm quy mô hoạt động
Học viện Tàichính 40 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
của doanh nghiệp nhưng đã tăng khả năng tự chủ tài chính, giảm thiểu rủi ro.
Tuy nhiên doanh nghiệp cần có cân nhắc lại và có chính sách hợp lý trong
việc huy động vốn từ các khoản nợ ngắn hạn, vì nó sẽ tạo nên áp lực thanh
toán, nguy cơ cho doanh nghiệp.
2.2.3. Tìnhhình biến động tài sản của Công ty năm 2012:
Căn cứ vào các tài liệu thu thập được từ Công ty TNHH Hòa Hiệp, ta lập
được bảng phân tích tình hình biến động tài sản công ty.
Bảng 2.4 - Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2012.
Qua Bảng 2.4 (Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2012), ta
thấy tổng tài sản tại thời điểm cuối năm 2012 đạt trên 256 tỷ, giảm gần 60 tỷ
(giảm 18,79%) so với thời điểm cuối năm 2011. Trong đó chủ yếu là giảm tài
sản ngắn hạn, tài sản dài hạn có giảm với số lượng ít hơn. Điều này càng
khẳng định vê việc thu hẹp quy mô kinh doanh của Công ty trong về thời
điểm cuối năm 2012 so với đầu năm. Ta sẽ có cái nhìn cụ thể hơn khi đi vào
phân tích chi tiết như sau:
Tài sản ngắn hạn cuối năm đạt gần 184 tỷ, giảm 43,4 tỷ ( giảm 19,10%)
so với thời điểm đầu năm. Nguyên nhân chủ yếu là do tiền và các khoản
tương đương tiền tăng đồng thời hàng tồn kho của Công ty giảm mạnh.
Cụ thể, hàng tồn kho vào thời điểm cuối năm đạt gần 75 tỷ, giảm 65,2 tỷ
( giảm46,55 %) chiếm tỷ trọng 40,69% là phù hợp khi quy mô kinh doanh của
Công ty dường như thu hẹp lại. Số lượng hàng tồn kho này chủ yếu phục vụ
cho các công trình: Đại lộ Vinh – Cửa lò Km7 + Km10 + 800, Dự án xây
dựng hệ thống kênh làm mát nhà máy nhiệt điện Mông Dương - Quảng Ninh,
Xây dựng cống và âu thuyền – Dự án: Nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn và
hệ thống kênh giai đoạn 2: XD mới cống Nam Đàn, Nghệ An…
Học viện Tàichính 41 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
Công ty cũng cần duy trì và tìm kiếm cách thức quản lý tối ưu nhất để
tránh lãng phí, thất thoát gây ứ đọng vốn khi tích trữ hàng tồn kho để phục vụ
cho việc xây dựng các công trình.
Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm đạt 24,1tỷ, tăng 23,4 tỷ(
3247,97%), chiếm tỷ trọng 13,11% cho thấy sự thay đổi rõ rệt về cả số lượng
lẫn tỷ trọng của khoản này. Điều này là do công ty vừa quyết toán được công
trình Bảo trì mạng lưới Đường bộ năm thứ 2 dự án WB4 – Gói thầu NPP –
2/CP25 - QL1A tỉnh Quảng Nam đã hoàn thành xong vào tháng 5/2012
nhưng đến cuối năm mới quyết toán xong. Với một doanh nghiệp có nguồn
vốn tập trung vào vay nợ ( tuy số vốn vay đã giảm vào cuối năm nhưng vẫn
chiếm tỷ trọng chủ yếu) thì khi số tiền mặt cùng các khoản tương đương tiền
tăng đột biến như vậy cần có sự quản lý chặt chẽ để tránh ứ đọng, thất thoát
vốn.Ngoài ra, cần xem xét việc thực hiện cấp vốn cho các công trình, dự án
một cách hợp lý, hiệu quả.
Các khoản phải thu ngắn hạn cuối năm đạt 84,9 tỷ, giảm 0,7 tỷ(giảm
0,79%), chiếm tỷ trọng 46,16% chứng tỏ cơ cấu vốn ngắn hạn dành cho các
đối tượng chiếm dụng của doanh nghiệp gồm Ban quản lý dự án đầu tư và xây
dựng Vinh, Công ty TNHH Tân Hồng ... có sự thay đổi không đáng kể về số
lượng. Tuy nhiên tỷ trọng lại tăng 8,52%. Đi sâu hơn ta sẽ thấy:số lượng phải
thu của khách hàng giảm và trả trước cho người bán tăng. Phải thu khách
hàng chiếm tỷ trọng chủ yếu đạt 49,3tỷ (58,06%), giảm 6,1 tỷ (giảm 11,00%),
trong đó cần phải thu chủ yếu từ Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng Vinh
(19,4 tỷ) . Như vậy vốn chiếm dụng điều chỉnh theo xu hướng thu hẹp chính
sách tín dụng thương mại. Khoản trả trước người bán đạt 35,2 tỷ, chiếm tỷ
trọng 41,4% , tăng 5,5 tỷ( 18,35%) ( trong đó trả trước cho Công ty CP Xây
dựng Hoàng Hà cuối năm đạt 7,4 tỷ là lớn nhất) chứng tỏ khoản vốn bị chiếm
dụng có xu hướng tăng lên. Điều này là phù hợp trong bối cảnh điều kiện nền
Học viện Tàichính 42 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
kinh tế ngày càng khó khăn như hiện nay, mỗi đồng vốn đối với một doanh
nghiệp càng có ý nghĩa quan trọng hơn trong việc thúc đẩy quá trình sản xuất
kinh doanh.
Tài sản dài hạn thời điểm cuối năm đạt trên72,2 tỷ, giảm 15,8 tỷ (giảm
17,98%) chiếm tỷ trọng 28,20%. Trong đó tài sản cố định đạt gần 72,2tỷ
(99,94%) chiếm tỷ trọng tuyệt đối, chứng tỏ cơ cấu vốn dài hạn tập trung đầu
tư vào tài sản cố định phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Trong năm,
Công ty đã có sự đầu tư thêm tài sản cố định, đồng thời cũng bán đi một số
các máy móc tiết bị, ngoài ra sự hao mòn của các tài sản tăng lên đáng kể.
Cần có chính sách đầu tư và bảo dưỡng tài sản hợp lý, tránh lãng phí thất
thoát nguồn vốn quan trọng này.
Nhìn chung, Công ty đã có thành công trong việc duy trì quy mô sản
xuất kinh doanh trong điều kiện xu thế kinh tế trong nước suy thoái, nhiều
Công ty rơi vào tình trạng khủng hoảng và phá sản.Ngoài ra, chính sách tín
dụng thương mại cần được xem xét kỹ hơn để thực hiện thúc đẩy hoạt động
kinh doanh, đi đôi với nó là công tác thu hồi nợ để tránh mất vốn ngắn hạn.
2.2.4. Phân tích chính sách tài trợ.
Để hình thành TSNH và TSDH phải có các nguồn tài trợ tương ứng bao
gồm nguồn vốn ngắn hạn (nguồn vốn tạm thời) và nguồn vốn dài hạn (nguồn
vốn thường xuyên).
Cách thức tài trợ vốn của Công ty được thể hiện qua bảng sau:
Học viện Tàichính 43 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
Bảng 2.5 - Bảng phân tích chính sách tài trợ của Công ty năm 2012.
Cuối năm Đầu năm
Hình 2.4: Mô hình tài trợ vốn của Công ty năm đầu năm và cuối năm 2012
Từ Bảng 2.5 ( Bảng phân tích chính sách tài trợ của Công ty năm 2012)
ta cũng thấy, vào cả 2 thời điểm đầu năm và cuối năm Công ty đã dùng toàn
bộ nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSNH; đồng thời dùng một phần nguồn
vốn dài hạn để tài trợ cho TSNH, đầu năm là 15,9 tỷ đến cuối năm là 32,6 tỷ.
Điều này chứng tỏ công ty đã đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính trong sử
dụng nguồn vốn của Công ty. Việc sử dụng mô hình này, chi phí sử dụng vốn
sẽ cao vì sử dụng nhiều hơn nguồn vốn tín dụng dài hạn (vay dài hạn ngân
hàng, các tổ chức tài chính,…)có mức lãi suất cao hơn, chịu ảnh hưởng nhiều
của sự biến động lãi suất, tỷ giá, tạo nên áp lực thanh toán trong tương lai khi
việc sử dụng vốn không có hiệu quả.
Tóm lại: Qua phân tích tình hình sự biến động và cơ cấu nguồn vốn cũng
như chính sách tài trợ của Công ty trong năm vừa qua nhìn chung vẫn còn
nhiều vấn đề cần giải quyết. Trong cơ cấu vốn, tỷ trọng nợ phải trả cao nhưng
TSNH
(71,80%)
NVNH
(59,07%)
NVDH
(40,93%)
TSDH
(28,20%)
TSNH
(72,08%)
NVNH
(67,04%)
NVDH
(32,96%)
TSDH
(27,92%)
NVLĐTX
NVLĐTX
Học viện Tàichính 44 Luận văn tốt nghiệp
Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03
đã có xu hướng giảm. Do đó, trong thời gian tới, Công ty cần phải tiếp tục
phát huy những điểm mạnh đồng thời cũng phải quan tâm đến việc cải thiện
chính sách tài trợ của mình nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD.
2.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .
Có thể thấy VLĐ luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. Do đó
việc tổ chức quản lý sử dụng VLĐ đóng vai trò rất quan trọng trong công tác
quản lý VKD và nó cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính an toàn về tài chính
và sự tồn tại phát triển của Công ty. Hiệu quả sử dụng VKD sẽ tăng lên nếu
VLĐ được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả. Muốn vậy cần phân bổ VLĐ trong
các khâu một cách hợp lý đảm bảo cho đồng vốn được luân chuyển linh động,
không bị ứ đọng mà cũng không bị thiếu hụt ở một khâu nào cả. Để thấy rõ
tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của Công ty, ta cùng xem xét các
chỉ tiêu ở bảng sau:
Bảng 2.6 - Phân tích cơ cấu VLĐ của Công ty năm 2012.
Đầu năm Cuối năm
Hình 2.5: Cơ cấu vốn lưu động Công ty TNHH Hòa Hiệp năm 2012
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicemĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDOĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấyĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điệnQuản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng VicemĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty May Đức Việt, 9đ - Gửi miễn ph...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty May Đức Việt, 9đ - Gửi miễn ph...Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty May Đức Việt, 9đ - Gửi miễn ph...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty May Đức Việt, 9đ - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông ÂmĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh HưngQuản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
Phi Phi
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicemĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDOĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấyĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy
 
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty thiết bị giáo dục Hải Hà - Gửi miễn...
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điệnQuản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng VicemĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty May Đức Việt, 9đ - Gửi miễn ph...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty May Đức Việt, 9đ - Gửi miễn ph...Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty May Đức Việt, 9đ - Gửi miễn ph...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty May Đức Việt, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông ÂmĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh HưngQuản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
 
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 

Similar to Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ

Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn HoaĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh ĐôLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
NOT
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAYĐề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAYLuận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh HóaĐề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng HưngLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAY
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAYĐề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAY
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn MinhGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đQuản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAYQuản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ (20)

Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn HoaĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lựcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xây lắp điện lực
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh ĐôLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAYĐề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
 
Luận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAYLuận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Đánh giá tình hình tài chính tại công ty vận tải biển, HAY
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh HóaĐề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng HưngLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAY
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAYĐề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAY
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAY
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn MinhGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
 
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đQuản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAYQuản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
MinhSangPhmHunh
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 

Recently uploaded (19)

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 

Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ

  • 1. iHọc viện Tàichính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp ( Ký và ghi rõ họ tên) Văn Thị Bích Ngọc
  • 2. iiHọc viện Tàichính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  DN Doanh nghiệp  GTCL Giá trị còn lại  SXKD Sản xuất kinh doanh  TNHH Trách nhiệm hữu hạn  TSCĐ Tài sản cố định  TSDH Tài sản dài hạn  TSNH Tài sản ngắn hạn  TSLĐ Tài sản lưu động  VCĐ Vốn cố định  VCSH Vốn chủ sở hữu  VKD Vốn kinh doanh  VLĐ Vốn lưu động  XDCBDD Xây dựng cơ bản dở dang
  • 3. iiiHọc viện Tàichính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Hòa Hiệp. Hình 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hòa Hiệp. Hình 2.3: Quy trình kỹ thuật sản xuất công ty TNHH Hòa Hiệp. Hình 2.4:Mô hình tài trợ vốn của Công ty năm đầu năm và cuối năm 2012. Hình 2.5:Cơ cấu vốn lưu động Công ty TNHH Hòa Hiệp năm 2012. Hình 2.6: Cơ cấu hàng tồn kho Công ty TNHH Hòa Hiệp năm 2012. Bảng 2.1 - Kết quả kinh doanh của Công ty một số năm gần đây. Bảng 2.2 - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012. Bảng 2.3 - Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm 2012. Bảng 2.4 - Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2012. Bảng 2.5 - Bảng phân tích chính sách tài trợ của Công ty năm 2012. Bảng 2.6 - Phân tích cơ cấu VLĐ của Công ty năm 2012. Bảng 2.7 - Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty năm 2012. Bảng 2.8 - Cơ cấu các khoản phải thu của Công ty năm 2012. Bảng 2.9 - Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân của Công ty năm 2012. Bảng 2.10 - So sánh các khoản phải thu và các khoản phải trả năm 2012. Bảng 2.11 - Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty năm 2012. Bảng 2.12 - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của Công ty năm 2012. Bảng 2.13 - Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty năm 2012. Bảng 2.14 - Cơ cấu TSCĐ của Công ty năm 2012. Bảng 2.15 - Tình hình biến động TSCĐ của Công ty năm 2012. Bảng 2.16 - Tình hình khấu hao TSCĐ của Công ty năm 2012. Bảng 2.17 - Hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty năm 2012. Bảng 2.18 - Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VKD năm 2012.
  • 4. ivHọc viện Tàichính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 MỤC LỤC Trang bìa.................................................................................................... i Lời cam đoan ............................................................................................. ii Mục lục...................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................... iv Danh mục các bảng .................................................................................... v MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...........................5 1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. ..............5 1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh . ..........................................................5 1.1.2. Đặc trưng vốn kinh doanh.............................................................5 1.1.3. Quá trình luân chuyển vốn kinh doanh...........................................7 1.2. Phân loại vốn kinh doanh trong doanh nghiệp......................................7 1.2.1.2. Vốn cố định và các đặc điểm chu chuyển vốn cố định. .............9 1.2.2. Vốn lưu động của doanh nghiệp. .................................................10 1.2.2.1. Khái niệm vốn lưu động........................................................10 1.2.2.2. Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động.................................11 1.2.2.3. Phân loại vốn lưu động.........................................................11 1.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp..........................15 1.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh........15 1.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...............16 1.4.2 .1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định. ..........16 1.4.2 .2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........18 1.4.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ VKD..........20 1.4.2.4. Các hệ số khả năng thanh toán:..............................................22 1.4.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. ..23 1.4.3.1. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD. ..23 Chương 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HÒA HIỆP ...................................27 2.1. Khái quát chung về tình hình Công ty TNHH Hòa Hiệp.....................27
  • 5. vHọc viện Tàichính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty...............................27 2.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty. ................................28 2.1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.............................................30 2.1.3.1. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của Công ty thời gian vừa qua. ................................................33 2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty một số năm gần đây...................................................................................................34 2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2012.......................35 2.2. Thực trạng việc sử dụng VKD tại Công ty TNHH Hòa Hiệp. .............37 2.2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty năm 2012...................37 2.2.2. Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty năm 2012. ...............37 2.2.3. Tình hình biến động tài sản của Công ty năm 2012: .....................40 2.2.4. Phân tích chính sách tài trợ. ........................................................42 2.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................44 2.2.5.1. Vốn bằng tiền và khả năng thanh toán....................................45 2.2.5.2. Tình hình quản lý các khoản phải thu ngắn hạn. .....................48 2.2.5.3. Tình hình quản lý hàng tồn kho. ............................................53 2.2.5.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............................................55 2.2.6. Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng VCĐ tại Công ty. 57 2.2.6.1. Tình hình đầu tư, mua sắm tài sản cố định của Công ty...........57 2.2.6.2. Tình hình biến động tài sản cố địnhcủa Công ty. ....................58 2.2.6.3. Tình hình khấu hao tài sản cố định của Công ty......................60 2.2.6.4. Tình hình quản lý và bảo dưỡng tài sản cố định của Công ty...62 2.2.6.5. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty. ...........................62 2.2.6.6. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty.......................64 2.2.7. Đánh giá chung về tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp. .............................67 2.2.7.1. Những ưu điểm.....................................................................67 2.2.7.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân..................................68 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HÒA HIỆP ..........................71
  • 6. viHọc viện Tàichính Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Hòa Hiệp trong thời gian tới. .........................................................................................................71 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội. ............................................................71 3.1.2. Định hướng và mục tiêu hoạt động của Công ty...........................72 3.1.2.1. Định hướng phát triển cùa Công ty trong thời gian tới. ...........72 3.1.2.2. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty.........................................73 3.2. Các biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty TNHH Hòa Hiệp...........................................................74 3.2.1. Lựa chọn các phương án huy động vốn nhằm điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn hợp lý hơn. .........................................................................74 3.2.2. Cần có biện pháp thích hợp hơn trong việc giám sát, quản lý vốn lưu động của toàn Công ty....................................................................76 3.2.2.1. Các biện pháp thích hợp hơn trong việc quản lý vốn tồn kho. ....76 3.2.2.2. Giám sát, quản lý chặt chẽ các khoản nợ phải thu, tổ chức tốt công tác thu hồi nợ...............................................................................79 3.2.2.3. Xác định lượng vốn bằng tiền hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu thanh toán............................................................................................81 3.2.3. Chú trọng đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, đặc biệt máy thi công các công trình xây dựng. ......................................................................82 3.2.4. Chủ động phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra. ........................83 3.2.5. Nhóm giải pháp khác .................................................................91 KẾT LUẬN:............................................................................................. 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... PHỤ LỤC:
  • 7. Học viện Tàichính 1 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu : Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp là những chủ thể hoạt động sản xuất kinh doanh độc lập với mục tiêu chủ yếu là tìm kiếm và tối đa hoá lợi nhuận. Để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải có một lượng vốn nhất định. Vốn kinh doanh được ví như nhựa sống của doanh nghiệp, là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như sự tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế. Do đó, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần một lượng vốn nhất định và trong quá trình phát triển luôn đòi hỏi sự bổ sung đáp ứng sự gia tăng của quy mô sản xuất. Như vậy, vốn là tiền đề có tính chất quyết định tới sự thành công của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đểu phải quan tâm đến vấn đề tạo lập, quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhằm mang lại kết quả tốt nhất cho doanh nghiệp trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc quản lý tài chính, tín dụng và tuân thủ pháp luật. Thực tế hiện nay là nhiều doanh nghiệp còn lúng túng trong việc huy động vốn, sử dụng vốn, sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, không bảo toàn và phát triển được vốn. Để có thể đứng vững, tồn tại và phát triển lâu dài trên thương trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm đến vấn đề tạo lập, quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhằm đạt tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Do vậy, đây là vấn đề bức xúc đặt ra đối với các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hòa Hiệp, được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn: TS Phạm Thị Thanh Hòa và các cán bộ phòng Tài chính - kế toán của Công ty, với mong muốn được đóng
  • 8. Học viện Tàichính 2 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 góp một phần vào công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, tôi đã lựa chọn nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Vấn đề sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp - Thực trạng và giải pháp”. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu : Các nội dung liên quan đến công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Hòa Hiệp. Trên cơ sở nghiên cứu một cách nghiêm túc và khoa học về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Hòa Hiệp, luận văn hướng đến những mục đích cụ thể sau: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty. Từ đó sẽ đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Hòa Hiệp. 3. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về thời gian : Số liệu để nghiên cứu trong luận văn được lấy trong thời gian 4 năm trở lại đây (2009 - 2012). - Phạm vi về không gian : Đề tài được thực hiện trong phạm vi tại Công ty TNHH Hòa Hiệp. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu hiện trường: trực tiếp đến cơ sở thực tập để tìm hiểu, tiến hành ghi chép, thống kê để tổng hợp và so sánh với các báo cáo. - Phương pháp nghiên cứu tại bàn: thu thập số liệu quá khứ và hiện tại của công ty thực tập thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo sản xuất, sổ sách kế toán và các báo cáo, văn bản khác có liên quan tại công ty; tìm hiểu thêm các chỉ tiêu có liên quan của các công ty khác cùng ngành, các số liệu trên thị trường chứng khoán.
  • 9. Học viện Tàichính 3 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 - Phương pháp so sánh: so sánh theo thời gian (giữa kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế hoạch) để biết được sự thay đổi về tình hình biến động các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp; so sánh theo không gian (giữa cơ sở thực tập với các doanh nghiệp khác cùng ngành, giữa cơ sở thực tập với mức trung bình ngành) để đánh giá vị thế của đơn vị trong ngành và xem xét những biến động về vốn, tài sản của đơn vị là phù hợp hay chưa. - Phương pháp tỷ số: thiết lập các tỷ số tài chính cần thiết cho quá trình đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản, chi phí, doanh thu, lợi nhuận. - Phương pháp phân tích Dupont: tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lời của công ty. - Đồng thời kết hợp với các phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp phân tích SWOT, các mô hình kinh tế… để có thể đánh giá một cách chính xác nhất tình hình của doanh nghiệp 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp: Luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng việc sử dụng VKD tại Công ty TNHH Hòa Hiệp. Chương 3: Những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Hòa Hiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của T.S Phạm Thị Thanh Hòa cùng ban lãnh đạo và các anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán của Công ty TNHH Hòa Hiệp đã giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn này. Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng do kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
  • 10. Học viện Tàichính 4 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô giáo trong khoa Tài chính Doanh nghiệp và Quý công ty để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2013 Sinh viên thực hiện Văn Thị Bích Ngọc
  • 11. Học viện Tàichính 5 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn kinhdoanhvà nguồn vốn kinhdoanhcủa doanhnghiệp. 1.1.1. Khái niệm vốn kinhdoanh. Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần có các yếu tố cơ bản sau: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyện vận động và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền chuyển sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Sự vận động của vốn kinh doanh như vậy được gọi là sự tuần hoàn của vốn. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, không ngừng. do đó, sự tuần hoàn của vốn kinh doanh cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn kinh doanh. Sự chu chuyển của vốn kinh doanh chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh. Từ những phân tích trên ta có thể định nghĩa: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”. 1.1.2. Đặctrưng vốn kinhdoanh. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả Vốn kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phảinhận thức đúngđắncác dặctrưngcủavốn. Đâylà những đặc trưng chủ yếu: - Một là, vốn phải đại diện cho một lượng giá trị tài sản nhất định. Vốn là biểu hiện bằng giá trị của các tài sản trong doanh nghiệp. Do đó, không thể có vốn mà không có tài sản hoặc ngược lại.
  • 12. Học viện Tàichính 6 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 - Hai là vốn phải được vận động vì mục đích sinh lời. Đặc trưng này xuất phát từ nguyên tắc: tiền tệ chỉ được coi là vốn khi chúng được đưa vào sản xuất kinh doanh. Trong quá trình vận động, vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm khởi đầu và điểm kết thúc của một vòng tuần hoàn phải là hình thái tiền tệ với giát trị thực lớn hơn, tức là kinh doanh có lãi. Điều này đòi hỏi trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp không được để vốn bị ứ đọng. - Ba là vốn phảiđược tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định đủ sức đầu tư vào một phương án kinh doanh. Đặc trưng này đặt ra yêu cầu cho DN cần lập kế hoạch, đề ra các biện pháp để khai thác, thu hút, huy động được các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, đáp ứng yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Bốn là vốn có giá trị về mặt thời gian. Trong nền kinh tế thị trường, một đồng vốn ở thời điểm này có giá trị khác với giá trị ở một thời điểm khác, đó là giá trị thời gian của vốn. Vì vậy, việc huy động và sử dụng vốn kịp thời là điều hết sức quan trọng. - Năm là vốn phải gắn liền với chủ sở hữu. Trong nền kinh tế thị trường, vốn phải được gắn với chủ sở hữu, gắn với lợi íchhợp pháp của chủ sở hữu thì đồng vốn đó mới được chi tiêu hợp lý, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả, có sinh lời. - Sáu là vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Vốn không chỉ là biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn là biểu hiện bằng tiền của những tài sản vô hình. - Bảy là vốn là một loại hàng hóa đặc biệt. “Hàng hóa vốn” cũng được mua bán trên thị trường “Quyền sử dụng vốn”. Người mua phải trả cho người bán một tỷ lệ lãi nhất định. Đó chính là giá của quyền sử dụng vốn mà người ta gọi là chi phí sử dụng vốn.
  • 13. Học viện Tàichính 7 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 1.1.3. Quá trình luân chuyển vốn kinhdoanh Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn của DN luôn vận động không ngừng. Đối với một doanh nghiệp sản xuất, quá trình luân chuyển VKD được minh họa qua sơ đồ sau: T – H (TLSX + SLĐ) … SX … H’ – T’ (T’>T) Ban đầu, vốn tồn tại dưới hình thái tiền tệ. Khi sản xuất bỏ tiền để mua sắm các yếu tố đầu vào cho sản xuất thì vốn chuyển sang hình thái vật chất là các tư liệu lao động, các đối tượng lao động và sức lao động. Sau quá trình sản xuất, vốn được kết tinh trong sản phẩm. Đến khi thành phẩm được tiêu thụ thì vốn trở lại hình thái tiền tệ ban đầu, nhưng với khối lượng lớn hơn trong trường hợp kinh doanh có lãi. Sự luân chuyển VKD cho thấy: trong một khoảng thời gian không đổi, nếu vốn quay được nhiều vòng hơn thì sẽ tạo ra được nhiều T’ hơn mà không cần phải tăng vốn. Khi đó lợi nhuận trong kỳ tăng lên. Điều này lý giải tại sao các DN luôn nỗ lực thực hiện nhiều biện pháp để tăng vòng quay vốn và sử dụng các chỉ tiêu vòng quay VKD như một chỉ dẫn quan trọng về hiệu quả sử dụng vốn. 1.2. Phân loại vốn kinhdoanh trong doanhnghiệp. Để quản lý và sử dụng VKD có hiệu quả, cần thiết phải tiến hành phân loại VKD theo các tiêu thức khác nhau. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của vốn thì VKD được chia thành hai bộ phận đó là vốn cố định và vốn lưu động. 1.2.1. Vốn cố định (VCĐ) 1.2.1.1. Khái niệm và phân loại tài sản cố định. - Kháíniệm :”Tàisảncố định của doanh nghiệp là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài cho các hoạt động của doanh nghiệp và phải thỏa mãn đồng thời tất cả các tiêu chuẩn là tài sản cố định”.
  • 14. Học viện Tàichính 8 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 Theo quy định hiện hành thì tài sản cố định là tài sản thỏa mãn hai tiêu chuẩn cơ bản: - Tiêu chuẩn về thời gian: phải có thời gian sử dụng từ một năm trở lên. - Tiêu chuẩn về giá trị: phải có giá trị lớn, mức giá cụ thể được Chính phủ quy định phù hợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ. Ngoài hai tiêu chuẩn mang tính định lượng , tùy theo quốc gia còn có thể đưa ra các tiêu chuẩn định tính. Phân loại tài sản cố định. Thông thường có một số phương pháp phân loại chủ yếu sau :  Phương pháp thứ nhất : Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế. Theo phương pháp này, tài sản cố định của DN được chia làm 2 loại: + Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể do DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh. + Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị, do DN quản lý, sử dụng trong các hoạt động SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn TSCĐ vô hình. Phương pháp phân loại này giúp cho người quản lý thấy được cơ cấu đầu tư vào theo hình thái biểu hiện, là căn cứ để quyết định đầu tư dài hạn hoặc điều chỉnh cơ cấu đầu tư cho phù hợp và có biện pháp quản lý với mỗi loại tài sản cố định.  Phương pháp thứ hai : Phân loại tài sản cố định theo mục đíchsử dụng. Dựa theo tiêu thức này, toàn bộ TSCĐ của DN được chia làm ba loại : + Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: Là những tài sản cố định đang dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh phụ của doanh nghiệp.
  • 15. Học viện Tàichính 9 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 + Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh - quốc phòng: Là những tài sản cố định không mang tính chất sản xuất do doanh nghiệp quản lý và sử dụng cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt động đảm bảo an ninh - quốc phòng + Tài sản cố định bảo quản, cất giữ hộ. Cách phân loại này cho thấy được kết cấu tài sản cố định theo mục đích sử dụng, từ đó xác định được trọng điểm của công tác quản lý tài sản cố định.  Phương pháp thứ ba: Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng. Căn cứ vào tình hình sử dụng tài sản cố định, có thể chia toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp thành các loại sau: - Tài sản cố định đang sử dụng. - Tài sản cố định chưa cần dùng. - Tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý. Cách phân loại này cho thấy mức độ sử dụng hiệu quả của các tài sản cố định trong doanh nghiệp, từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định. 1.2.1.2. Vốn cố địnhvà các đặcđiểm chu chuyển vốn cố định. Trong nền kinh tế thị trường để có được các tài sản cố định cần thiết cho hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải đầu tư ứng ra trước một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên tài sản cố định được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp như sau: - Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định chu chuyển giá trị dần dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
  • 16. Học viện Tàichính 10 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 - Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển. Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần tăng lên, song phần giá trị còn lại giảm cho đến khi TSCĐ hết hạn sử dụng, giá trị của nó được chuyển hết vào giá trị sản phẩm thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng chu chuyển. - Vốn cố định chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt giá trị - tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ. Từ những đặc điểm luân chuyển của vốn cố định đòi hỏi doanh nghiệp khi đầu từ vào tài sản cố định phải tính toán một cách cẩn thận đến hiệu quả của vốn ứng ra. 1.2.2. Vốn lưu động của doanhnghiệp. 1.2.2.1. Khái niệm vốn lưu động. Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tài sản cố định, doanh nghiệp cần phải có các tài sản lưu động. Tài sản lưu động của doanh nghiệp gồm hai bộ phận : tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Trong quá trình sản xuất kinh doanh tài sản lưu đông sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do đó, để hình thành nên các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Từ những sự phân tích trên có thể rút ra :‘‘ Vốn lưu động (VLĐ) của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. VLĐ luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được
  • 17. Học viện Tàichính 11 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh ’’ 1.2.2.2. Đặcđiểm chu chuyển của vốn lưu động. Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi các đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có các đặc điểm sau : + VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện. + VLĐ chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh. + VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. Đặc điểm trênđã chi phối đến công tác quản lý sử dụng VLĐ. Muốn quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động, chúng ta cần thực hiện tốt hai biện pháp sau : - Trọng điểm của quản lý vốn lưu động là tăng cường luân chuyển vốn lưu động qua các giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Thực hiện phân loại vôn lưu động theo các phương thức khác nhau nhằm đánh giá sự hợp lý của cơ cấu vốn lưu động từ đó có biện pháp đảm bảo sự phù hợp của cơ cấu vốn lưu động. 1.2.2.3. Phân loại vốn lưu động. Phân loại vốn lưu động là việc phân chia vốn lưu động của doanh nghiệp theo những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ chi những yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Thông thường có một số cách phân loại chủ yếu sau đây :  Dựa vào hình thái biểu hiện của vốn có thể chia vốn lưu động thành : Vốn bằng tiền và vốn về hàng tồn kho. + Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Vốn bằng tiền gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
  • 18. Học viện Tàichính 12 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 Các khoản phải thu : chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện ở số tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiêp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. + Vốn về hàng tồn kho. Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tư hàng hóa gồm : vốn về vật tư dự trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là vốn về hàng tồn kho. Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá trị các loại hàng hóa dự trữ. Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó định hướng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả.  Dựa vào vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành các loại chủ yếu sau: + VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản: Vốn nguyên, vật liệu chính ; Vốn vật liệu phụ ; Vốn nhiên liệu ; Vốn phụ tùng thay thế. Vốn vật đóng gói; Vốn công cụ dụng cụ nhỏ. + Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất, gồm các khoản sau:Vốn sản phẩm đang chế tạo; Vốn về chi phí trả trước ngắn hạn. + Vốn lưu động trong khâu lưu thông, gồm các khoản:Vốn thành phẩm; Vốn bằng tiền; Vốn trong thanh toán: gồm những khoản phải thu; các khoản tiền tạm ứng trước phát sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa; thanh toán nội bộ ; Các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn... Phương pháp này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý
  • 19. Học viện Tàichính 13 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động. 1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD thì DN cần nắm rõ nguồn hình thành VKD từ đó có phương án huy động, biện pháp quản lý sử dụng thích hợp nhằm đem lại hiệu quả cao. Tùy từng tiêu thức nhất định mà nguồn VKD của DN được chia thành các loại khác nhau.  Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn: Theo căn cứ này, nguồn VKD được chia thành 2 loai: Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả. - Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ DN, bao gồm số VCSH bỏ ra và phần vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh mà DN có toàn quyền chiếm hữu, định đoạt và sử dụng lâu dài. VCSH tại một thời điểm có thể được xác định bằng công thức sau: Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản – Nợ phải trả - Nợ phải trả: Là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà DN có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác nhau như: Nợ vay, các khoản phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho người lao động trong DN… Cách phân loại này giúp DN tổ chức tốt công tác huy động, quản lý, sử dụng vốn. Để việc sử dụng vốn đạt hiệu quả cao thì DN phải biết kết hợp sử dụng cả hai nguồn vốn này với kết cấu phù hợp trên cơ sở đặc điểm ngành nghề kinh doanh và bối cảnh kinh tế cụ thể nhằm tạo sự vững chắc về mặt tài chính của DN.  Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng vốn: Căn cứ theo tiêu thức này, nguồn vốn kinh doanh của DN được chia thành 2 loại: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
  • 20. Học viện Tàichính 14 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 - Nguồn vốn thường xuyên (NVTX): Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà DN có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh, bao gồm VCSH và các khoản vay dài hạn. Nguồn vốn này được dùng để đầu tư mua sắm, hình thành TSCĐ, sửa chữa lớn TSCĐ, và một bộ phận TSLĐ thường xuyên, cần thiết cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp. NVTX của DN tại một thời điểm có thể được xác định bằng công thức: NVTX của DN = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn Hoặc: NVTX của DN = Giá trị tổng tài sản của DN – Nợ ngắn hạn - Nguồn vốn tạm thời (NVTT): Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà DN có thể sử dụng để đáp ứng những nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động SXKD của DN. Nguồn vốn này bao gồm: Các khoản vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. NVTT của DN tại một thời điểm được xác định: NVTT của DN = Nợ ngắn hạn Cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý xem xét huy động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian cần sử dụng, lập kế hoạch tài chính, đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn cho SXKD, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong DN.  Căn cứ theo phạm vi huy động: Căn cứ vào phạm vi huy động vốn, nguồn VKD của DN được chia thành: Nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài DN. - Nguồn vốn bên trong DN: Là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân DN tạo ra. Nguồn vốn bên trong có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của DN vì một mặt nó phát huy được tính chủ động trong việc sử dụng vốn, mặt khác làm gia tăng mức độ độc lập về tài chính của DN.
  • 21. Học viện Tàichính 15 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 - Nguồn vốn bên ngoài DN: Là nguồn vốn mà DN huy động từ bên ngoài để đáp ứng nhu cầu SXKD của đơn vị mình, bao gồm.Việc huy động thêm nguồn vốn từ bên ngoài giúp DN có cơ cấu tài chính linh hoạt hơn, sử dụng đòn bẩy tài chính để khuếch đại tỷ suất lợi nhuận VCSH, đạt mức doanh lợi cao hơn chi phí sử dụng vốn, tạo điều kiện cho DN phát triển nhanh hơn. DN cần phải biết kết hợp hai nguồn vốn này sao cho hợp lý, lựa chọn hình thức huy động phù hợp để mang lại hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh mức cao nhất. 1.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinhdoanhcủa doanhnghiệp. 1.4.1. Sựcần thiết phải nâng caohiệu quả sử dụng vốn kinhdoanh. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN là kết quả tổng thể của hàng loạt các biện pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Việc tổ chức đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD là mục tiêu và là yêu cầu khách quan đối với tất cả các DN khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gì ? Hiệu quả sử dụng VKD là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp được biểu hiện bằng các chỉ tiêu đặctrưng kinh tế kỹ thuật, nó phản ánh trình độ khai thác, sử dụng các nguồn lực vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng VKD là vấn đề bức thiết của các DN trong điều kiện hiện nay. Sự cần thiết này xuất phát từ những lý do sau: Thứ nhất, xuất phát từ vị trí, vai trò của VKD. Trong nền kinh tế thị trường. vốn là tiền đề, là xuất phát điểm của mọi hoạt động kinh doanh, là nền tảng vật chất để biến mọi ý tưởng kinh doanh thành hiện thực. Vốn quyết định quy mô đầu tư, mức độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và quyết định thời cơ kinh doanh của DN. Với vai trò đó việc tổ
  • 22. Học viện Tàichính 16 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 chức sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD trở thành đòi hỏi cấp thiết đối với mọi DN. Thứ hai, xuất phát từ mục đích kinh doanh của DN. Mỗi DN khi tham gia vào hoạt động kinh doanh đều hướng tới mục đích tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu dựa trên cơ sở nâng cao lợi nhuận. Muốn vậy DN phải phối hợp tổ chức, thực hiện đồng bộ mọi hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Trong đó, vấn đề tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD có tính chất quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Thứ ba, xuất phát từ thực trạng quản lý và sử dụng vốn trong các DN hiện nay. Hiện nay tình trạng kém lành mạnh về tài chính đang diễn ra ở rất nhiều các DN, đặc biệt là trong các DN nhà nước có xu hướng gia tăng. Đó là việc đầu tư vốn ồ ạt, không tính đến hiệu quả vốn đầu tư gây thất thoát cho nhà nước. Điều này đặt ra yêu cầu làm sao để bảo toàn và phát triển vốn trong DN. Thứ tư, xuất phát từ xu thế thế giới. Ngày nay xu thế chung của thế giới là đẩy nhanh chuyển đổi cơ cấu kinh tế phù hợp với tiến bộ khoa học kỹ thuật. Do đó hội nhập là con đường tất yếu và để có thể trụ vững trong nền kinh tế hội nhập đòi hỏi các DN phải nỗ lực không ngừng trong việc đổi mới cơ cấu quản lý, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. 1.4.2. Cácchỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinhdoanh. 1.4.2 .1. Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn cố định. Để đánhgiá hiệu quả sửdụng VCĐ người ta thường dùng các chỉ tiêu sau: - Hiệu suất sử dụng VCĐ. Hiệu suất sử dụng VCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Số VCĐ bình quân trong kỳ
  • 23. Học viện Tàichính 17 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng VCĐ có thể tham gia tạo nên bao nhiêu đồng doanh thu thuần bán hàng trong kỳ. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ phải được xem xét trong mối quan hệ với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ. Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng tài sản cố định trong kỳ có thể tham gia tạo được bao nhiêu đồng Doanh thu thuần. Qua đó cho phép đánh giá trình độ sử VCĐ của Doanh nghiệp. - Hệ số huy động VCĐ Chỉ tiêu này phản ánh mức độ huy động VCĐ hiện có vào hoạt động kinh doanh trong kỳ của DN. Số VCĐ trong công thức trên được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình của DN tại thời điểm đánh giá phân tích - Hàm lượng VCĐ: là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ, phản ánh số VCĐ cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ. Hàm lượng VCĐ = Số VCĐ bình quân trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ - Hệ số hao mòn TSCĐ: Phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong DN đồng thời phản ánh tổng quát về năng lực còn lại của TSCĐ ở thời điểm đánh giá. Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ Hệ số huy động VCĐ = Số VCĐ đang dùng trong hoạt động kinh doanh Số VCĐ hiện có của doanh nghiệp
  • 24. Học viện Tàichính 18 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 Hệ số hao mòn TSCĐ = Số khấu hao lũy kế của TSCĐ Tổng nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá - Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tham gia tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ - Hệ số trangbịTSCĐ cho một công nhân trực tiếp sản xuất: Phản ánh mức độ trangbịgiá trịTSCĐcho mộtcôngnhântrực tiếp sản xuất cao hay thấp. Hệ số trang bị TSCĐ cho 1 CN trực tiếp SX = Nguyên giá TSCĐ TTSX Số lượng công nhân TTSX - Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ: Phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị tài sản của DN. Nói cách khác, trong một đồng giá trị tài sản của DN có bao nhiêu đồng được đầu tư vào TSCĐ. Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ Tổng tài sản của DN - Tỷ suất lợi nhuận VCĐ: Phản ánh một đồng VCĐ tham gia trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (sau thuế) thu nhập DN. Tỷ suất lợi nhuận VCĐ = Lợi nhuận trước thuế (sau thuế) Số VCĐ bình quân trong kỳ 1.4.2 .2. Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ người ta thường dùng các chỉ tiêu sau:  Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Được đo bằng 2 chỉ tiêu là số lần luân chuyển VLĐ và kỳ luân chuyển VLĐ
  • 25. Học viện Tàichính 19 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 - Số lần luân chuyển VLĐ( hay số vòng quay của VLĐ): Phản ánh số vòng quay VLĐ thực hiện trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm) Trong đó: L: Số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ (Số vòng quay VLĐ) M: Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ (tính theo DT thuần bán hàng) : Số VLĐ bình quân trong kỳ (TSNH bình quân lấy từ B01-DN) - Kỳ luân chuyển VLĐ: Phản ánh số ngày bình quân cần thiết để thực hiện một vòng quay VLĐ trong kỳ Kỳ luân chuyển VLĐ = Số ngày trong kỳ (360 ngày) Số vòng quay VLĐ  Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển vốn: Phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ ở kỳ kế hoạch so với kỳ gốc. Trong đó: : Mức tiết kiệm VLĐ : Tổng mức luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch : Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch, kỳ gốc  Hàm lượng VLĐ: Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần về tiêu thị sản phẩm cần phải có bao nhiêu đồng VLĐ.
  • 26. Học viện Tàichính 20 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03  Tỷ suất lợi nhuận VLĐ: Phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế thu nhập DN. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = Tỷ suất lợi nhuận trước thuế (sau thuế) Số VLĐ bình quân trong kỳ  Vòng quay hàng tồn kho: Là số lần mà hàng hóa vật tư tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ, thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của 1 DN. Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Số HTK bình quân trong kỳ Số vòng quay HTK cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh và chính sách của từng DN trong từng thời kỳ.  Vòng quay các khoản phải thu: Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu đã có VAT Số dư các khoản phải thu bình quân Chỉ tiêu này càngcao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu của DN càng nhanh, tránh được tình trạng DN bị chiếm dụng vốn.  Kỳ thu tiền trung bình: Phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của DN kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng. Kỳ thu tiền trung bình = 360 ngày Số vòng quay các khoản phải thu 1.4.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng toàn bộ VKD. Để đánhgiá hiệu quả sửdụng VKD người ta thường dùng các chỉ tiêu sau: Hàm lượng VLĐ = Số VLĐ bình quân trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ
  • 27. Học viện Tàichính 21 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03  Vòng quay vốn kinh doanh trong kỳ: Phản ánh vốn của DN trong một kỳ quay được bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này, ta có thể đánh giá được tổng quát hiệu suất sử dụng tài sản hay toàn bộ số vốn hiện có của DN. Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ = Doanh thu thuần trong kỳ Số VKD bình quân trong kỳ Trong đó: Vốn kinh doanh bình quân = tổng tài sản bình quân – tài sản tài chính dài hạn bình quân. Ngoài ra còn xét đến chỉ tiêu vòng quay tổng vốn của DN như sau: Vòng quay tổng vốn của DN = Doanh thu thuần BH + Doanh thu tài chính Tổng vốn bình quân của DN Trong đó: Tổng vốn bình quân = Tổng tài sản bình quân (lấy từ B01-DN)  Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên VKD (Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản): Phản ánh khả năng sinh lời của một đồng VKD không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập DN và nguồn gốc của VKD.  Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên VKD: Phản ánh mỗi đồng VKD bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên VKD = Lợi nhuận trước thuế trong kỳ Số VKD bình quân trong kỳ  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh: Phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời kinh tề của tài sản ( = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Số VKD bình quân trong kỳ
  • 28. Học viện Tàichính 22 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Số VKD bình quân trong kỳ  Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: Phản ánh một đồng VCSH bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Trong đó: LN sau thuế = (Doanh thu thuần bán hàng - Giá vốn bán hàng - Chi phí bán hàng - Chi phí QLDN - Lãi vay phải trả) * (1 - Thuế suất thuế TNDN) Vốn kinh doanh bình quân = Tổng tài sản bình quân - Tài sản tài chính dài hạn bình quân. 1.4.2.4. Cáchệ số khả năng thanhtoán: - Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (nợ ngắn hạn): Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ khi đến hạn, vì thế nó cũng thể hiện mức độ đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Số VCSH bình quân sử dụng trong kỳ Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = Tổng tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
  • 29. Học viện Tàichính 23 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 Đây là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ khả năng thanh toán của DN sau khi trừ đi hàng tồn kho là tài sản có tính thanh khoản thấp. - Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Hệ số này dùng để đánh giá sát hơn khả năng thanh toán của DN khi chủ nợ có yêu cầu. 1.4.3. Cácgiảipháp nhằm nângcaohiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 1.4.3.1. Cácnhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD. Việc tổ chức SXKD của DN chịu tác động bởi nhiều nhân tố khác nhau, đòi hỏi mỗi DN phải nắm bắt được từng nhân tố ảnh hưởng và tác động đến hiệu quả sử dụng vốn và kết quả kinh doanh.  Nhóm nhân tố khách quan. .- Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của nhà nước: Các chính sách có ảnh hưởng rất quan trọng đối cới hoạt động kinhdoanh của DN như: chính sách chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách khuyến khích đầu tư… - Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của nhà nước: Các chính sách có ảnh hưởng rất quan trọng đối cới hoạt động kinh doanh của DN như: chính sách chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách khuyến khích đầu tư… - Tác động của nền kinh tế: Yếu tố lạm phát, lãi suất thị trường và giá cả tăng cao làm cho đồng tiền bị mất giá, sức mua của đồng tiền bị giảm sút dẫn đến sự tăng giá của các loại vật tư, hàng hoá… - Rủi ro trong kinh doanh: Những rủi ro trong kinh doanh như: thiên tai, hoả hoạn, bão lụt, những biến động về thị trường…làm cho tài sản của DN bị tổn thất, giảm giá trị dẫn đến vốn của DN bị thất thoát.
  • 30. Học viện Tàichính 24 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 - Thị trường và sự cạnh tranh: Trong sản xuất hàng hoá, biến động của thị trường đầu vào và đầu ra là một căn cứ quan trọng để DN lập kế hoạch VCĐ, VLĐ. Để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi DN phải nghiên cứu kỹ thị trường và đối thủ cạnh tranh của mình. - Sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ: Nó vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với DN. Ngoài ra khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng còn làm cho TSCĐ của DN bị hao mòn vô hình và nó cũng là nguyên nhân quan trọng làm giá trị TSCĐ giảm tương đối, dẫn đến VKD bị thất thoát và giảm hiệu quả sử dụng.  Nhóm nhân tố chủ quan. Ngoài những nhân tố khách quan trên, còn có nhiều nhân tố chủ quan do chính bản thân DN tạo nên làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn. - Trình độ quản lý và tay nghề của người lao động: Nếu trình độ quản lý không tốt sẽ gây ra tình trạng thất thoát vốn; tay nghề người lao động cũng tác động lớn đến năng suất lao động, từ đó làm ảnh hường đến hiệu quả sử dụng vốn. - Sự lựa chọn phương án đầu tư: Nếu DN lựa chọn phương án sản xuất tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp thị hiếu người tiêu dùng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế lớn. Ngược lại, sẽ là sự thất bại của phương án kinh doanh và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. - Vấn đề sử dụng vốn và các phương án tài trợ vốn của DN: Việc đầu tư vào các tài sản không sử dụng hoặc chưa sử dụng quá lớn hoặc vay nợ quá nhiều, sử dụng không triệt để nguồn vốn bên trong thì không những không phát huy tác dụng của vốn mà còn bị hao hụt, mất mát, tạo ra rủi ro cho DN. - Vấn đề xác định nhu cầu VKD: Việc xác định nhu cầu vốn không chính xác sẽ dẫn đến việc thừa hoặc thiếu vốn trong quá trình SXKD, làm hiệu quả sử dụng VKD suy giảm.
  • 31. Học viện Tàichính 25 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 - Chính sách tiêu thụ, tín dụng và tổ chức thanh toán của DN: Những chính sách trên chi phối tới các khoản nợ phải thu, phải trả, ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển vốn. Nếu chính sách quản lý không phù hợp thì vốn bị chiếm dụng nhiều, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh. - Mức độ sử dụng năng lực sản xuất hiện có của DN vào SXKD: Việc sử dụng lãng phí VLĐ trong quá trình mua sắm, không tận dụng hết nguyên vật liệu vào SXKD, để NVL tồn kho dự trữ quá mức cần thiết trong thời gian dài, sẽ tác động đến cơ cấu vốn cũng như hiệu quả sử dụng VKD của DN. 1.4.3.2. Mộtsố giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng VKD, DN cần thực hiện tốt các biện pháp cơ bản sau: - Thứ nhất: Cần thực hiện chặt chẽ việc thẩm định, đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của DN. - Thứ hai: Lựa chọn hình thức huy động vốn hợp lý, tổ chức khai thác triệt để các nguồn lực đã huy động, đảm bảo mức độ tự chủ về mặt tài chính của DN. - Thứ ba: Xác định chính xác nhu cầu vốn cần thiết, tối thiểu cho hoạt động SXKD của DN trong kỳ, từ đó có biện pháp huy động vốn hợp lý tránh tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong SXKD. - Thứ tư: Tổ chức tốt quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động, đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm . Bên cạnh đó cần thực hiện có hiệu quả công tác thu hồi công nợ, hạn chế tình trạng bán hàng không thu được tiền, vốn bị chiếm dụng quá nhiều, đồng thời phải làm tốt việc thanh toán các khoản nợ khi đến hạn. - Thứ năm: Có biện pháp quản lý thích hợp đối với từng loại vốn.
  • 32. Học viện Tàichính 26 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 + Đối với VCĐ: Phải đánh giá đúng giá trị,phản ánh chính xác tình hình biến động của VCĐ, điều chỉnh kịp thời giá trị của TSCĐ, lựa chọn phương pháp khấu hao và mức khấu hao thích hợp. + Đối với VLĐ: Quản lý chặt chẽ VLĐ, nâng cao ý thức của cán bộ công nhân viên trong việc giữ gìn, bảo vệ tài sản của DN, sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, đồng thời quản lý các khoản phải thu, không để vốn bị chiếm dụng quá lâu. - Thứ sáu: Chủ động thực hiện biện pháp phòng ngừa rủi ro bất thường trong kinh doanh bằng cách đa dạng hóa hình thức đầu tư, đa dạng hóa sản phẩm, tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi… - Thứ bảy: Phát huy vai trò của Tài chính DN trong việc quản lý, sử dụng vốn nhằm phát hiện những tồn tại, hạn chế từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với việc sử dụng vốn cho tất cả các khâu từ dự trữ sản xuất, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm và đầu tư mới TSCĐ.
  • 33. Học viện Tàichính 27 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HÒA HIỆP 2.1. Khái quátchung về tình hình Công ty TNHH Hòa Hiệp. 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty. Công ty TNHH Hoà Hiệp là doanh nghiệp độc lập về pháp lý và tài chính - Hoạt động theo luật doanh nghiệp, thương mại. Được thành lập theo quyết định số: 157 GP/TLDN do UBND tỉnh Nghệ An cấp ngày 05/03/1994 điều chỉnh số: 1210 GP/TLDN ngày 20/04/1999. Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2900326537 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp lần đầu ngày 22 tháng 3 năm 1991, thay đổi lần 6 ngày 09 tháng 6 năm 2010. Tổng vốn đầu tư của Công ty theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 6 ngày 09 tháng 6 năm 2010 là 100 tỷ đồng. Một số thông tin về Công ty: Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH HÒA HIỆP Địa chỉ trụ sở chính: Số 104, đường Nguyễn Sinh Sắc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Điện thoại: 038 3535339 Fax: 038 3563769 Năm thành lập: 1994 Vốn điều lệ: 100.000.000.000 đồng (một trăm tỷ đồng). Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Đình Hạnh - Giám đốc. Email: hoahiep1994@gmail.com
  • 34. Học viện Tàichính 28 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 2.1.2. Tổchức hoạt động kinhdoanh của Công ty. 2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính. Theo giấy chứng nhận ĐKKD và đăng kí thuế do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp lần đầu ngày 22 tháng 3 năm 1991, thay đổi lần 6 ngày 09 tháng 6 năm 2010, ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm: - Sửa chữa ô tô, máy móc thiết bị công trình; - Mua, bán ô tô, máy móc thiết bị máy công nghiệp, khai khoáng, xây dựng, phụ tùng xe máy, xe có động cơ; - Khai thác đá xây dựng; - Sản xuất vật liệu xây dựng; - Xây dựng công trình: dân dụng, công nghiệp,giao thông, điện năng (đường dây, trạm biến áp); - Nạo vét sông biển; - Nuôi trồng thủy sản; - Vận tải hàng hóa đường bộ; - Xây lắp các công trình chuyên ngành bưu chính viễn thông, điện tử; - Thí nghiệm VLXD phục vụ kiểm tra giám sát chất lượng công trình; - Kinh doanh bất động sản, nhà ở; - Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn; - Kinh doanh dịch vụ du lịch. Phạm vi hoạt động: trong cả nước. Sơ đồ tổ chức Công ty. Do đặc thù sản xuất kinh doanh cũng như quy mô, loại hình hoạt động của Công ty, cơ cấu tổ chức quản lý Công ty TNHH Hòa Hiệp như sau: Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Hòa Hiệp. Thuyết minh sơ đồ tổ chức Công ty.
  • 35. Học viện Tàichính 29 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03  Giám đốc: Ông Phạm Đình Hạnh - Chủ sở hữu Công ty, đồng thời là chủ tịch Công ty, kiêm nhiệm làm giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm pháp nhân trước Chủ đầu tư trong công việc thực hiện Dự án. Đảm bảo dự án được thực hiện đúng tiến độ, đạt chất lượng và hiệu quả cao.  Phó giám đốc: Bà Phan Thị Sáu - Thay mặt giám đốc điều hành trực tiếp hoạt động của Công ty. - Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về chất lượng và tiến độ trong các hạng mục công trình.  Các phòng nghiệp vụ: - Phòng Kỹ thuật, Kiểm tra chất lượng sản phẩm(KCS) : Phụ trách công tác chuyên môn, kỹ thuật, chất lượng. - Phòng Kinh doanh: Lập hồ sơ đấu thầu, marketing, lập đề cương chiến lược phát triển Công ty. - Phòng tài vụ, kế toán: + Phụ trách thanh toán vốn, lập chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính. + Phụ trách điều phối vật tư vật kiệu phục vụ sản xuất. + Kiểm toán tài sản, nguồn vốn Công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Phụ trách công tác tuyển dụng, bố trí sắp xếp lao động trong Công ty, hoạch định chiến lược về nhân lực của Công ty.  Các đội sản xuất: Trực tiếp sản xuất trên các công trường, nhà xưởng chịu sự quản lý của giám đốc điều hành. Nhìn chung, tổ chức bộ máy quản lý của công ty có tính tập trung cao, giám đốc ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dưới. Điểu này phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty – đơn vị có việc quản lý
  • 36. Học viện Tàichính 30 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 không quá phức tạp, điều này làm cho tổ chức nhanh nhạy, linh hoạt với sự thay đổi của môi trường và có chi phí quản lý doanh nghiệp thấp. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hòa Hiệp. Hình 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hòa Hiệp. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Kế toán trưởng - Bà Nguyễn Thị Hải: phụ trách chung mọi hoạt động của phòng kế toán, xét duyệt và ký các chứng từ sổ sách kế toán, phân công việc cho từng thành viên và tham mưu cho giám đốc về quản lý tài chính của Công ty. Với mô hình tổ chức tập trung phòng kế toán của công ty là bộ phận duy nhất thực hiện tất cả các giai đoạn kế toán ở mọi phần hành từ khâu thu thập chứng từ đến khâu ghi sổ chi tiết tổng hợp lên báo cáo tài chính, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích tổng hợp. 2.1.2.2. Đặcđiểm hoạtđộng kinhdoanh. Quy trình kỹ thuật sản xuất Quy trình công nghệ sản xuất là dây chuyền sản xuất sản phẩm của các doanh nghiệp. Mỗi loại doanh nghiệp có một loại sản phẩm thì sẽ có quy trình công nghệ riêng của loại sản phẩm đó. Công ty TNHH Hòa Hiệp là đơn vị sản xuất các sản phẩm xây dựng, các dich vụ sửa chữa, trùng tu các loại máy móc thiết bị. Hơn nữa, các công trình mà Công ty xây dựng thường có quy mô lớn, rộng khắp lại mang tính trọng điểm, liên hoàn nên quy trình công nghệ sản xuất của Công ty không phải là nhưng máy móc thiết bị hay dây chuyền sản xuất tự động mà là quy trình đấu thầu, thi công, bàn giao các công trình xây dựng, máy móc sửa chữa một cách liên hoàn.
  • 37. Học viện Tàichính 31 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 Hình 2.3: Quy trình kỹ thuật sản xuất công ty TNHH Hòa Hiệp. Cơ sở vật chất kỹ thuật: Trình độ trang thiết bị của Công ty như sau TT Tên thiết bị Số lượng Công suất 1 Trạm trộn bê tông Asphalt DONG SUNG - HQ 03 trạm 120 T/h 2 Máy rải AsphaltVOGELE - Đức 04 máy 100 m3/h 3 Xe tưới nhựa RENAULT – Pháp 02 xe 5.000 lít 4 Máy đào Kobelco Yutani Nhật Bản 06 máy 1,4 m3 5 Máy đào Kobelco SK 200 Nhật Bản 04 máy 1,0 m3 6 Máy đào HITACHI Nhật Bản 04 cái 0,45 m3 7 Máy đào CAT 216 Mỹ 04 cái 0,6 m3 8 Máy đào CAT 330D Mỹ 04 cái 1,60 m3 9 Máy san gạt 06 cái 215 HP 10 Máy san KOMASU 04 cái 110 MI 11 Máy đào gàu dây NOBAZ - LB Nga 04 cái 0,8 m3 12 Xe tẹc nước MAZ- LB Nga 03 cái 5,0 m3 13 Máy xúc đào KOMASU 03 cái 3,0 m3 14 Búa đập đá thuỷ lực KOBEKO - Nhật 02 cái 180 m3/ca 15 Xe trộn bê tông HYUNDAI SAMSUNG 08 cái 5.000 lít 16 Ôtô con TOYOTA Nhật 06 cái Ngoài ra còn có một số lượng lớn các máy móc khác với công suất lớn phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty như: máy bơm bê tông, xe cẩu chuyên dụng, máy vận thăng, sà lan, canô, máy uốn cắt thép, máy mài Granito, máy làm mặt bằng bê tông, máy đầm đất, máy biến thế xoay chiều, máy biến thế xoay chiều xách tay, máy cắt nhôm… Những máy móc này sẽ được để tại Công ty và đi theo các công trình, dự án của khi cần thiết, phục vụ cho hoạt động của Công ty trong khoảng thời gian dài và luôn được sửa chữa, nâng cấp kịp thời, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh.
  • 38. Học viện Tàichính 32 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 Một số công trình tiêu biểu do Công ty thi công: - Thi công mặt đường bê tông nhựa đường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Vinh (Tháng 7/2010); - Thi công hạng mục: An toàn giao thông đường Lê Hồng Phong – Tp. Vinh (Tháng 01/2011); - Thi công dự án: Kè bảo vệ bờ sông làng Hiệu Mỹ - xóm Hưng Lam - huyện Hưng Nguyên (Tháng 7/2010); - Thi công dự án thoát nước và vệ sinh môi trường TP Vinh (Trạm bơm tiêu úng). Lực lượng lao động Với tổng số năm trong hoạt động xây dựng là 18 năm, tình hình lao động của Công ty thời điểm hiện tại như sau: - Tổng số lao động hiện có: 352 người; - Trong hoạt động chung của doanh nghiệp: 352 người; - Trong lĩnh vực xây lắp: 352 người; Trên đại học: 5 người; Kỹ sư, đại học: 90 người; Cao đẳng: 25 người; Trung cấp: 12 người; Thợ bậc cao 5-7: 92 người; Thợ bậc 3-4: 85 người; Thợ bậc 1-2: 43 người. Đây chủ yếu là số lao động thường xuyên của công ty, đi theo các công trình,dự án khi cần thiết. Điều này giúp cho chất lượng công trình được tốt, đảm bảo hơn so với việc thuê lao động thời vụ. Đồng thời, qua các công trình, tay nghề của lực lượng lao động này cũng tăng lên, thúc đẩy tốt hơn tinh thần làm việc cho các công trình, dự án tiếp theo.
  • 39. Học viện Tàichính 33 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 2.1.3. Sơlược về tình hình kết quả hoạt động của công ty một số năm gần đây. 2.1.3.1. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của Công ty thời gian vừa qua. Thuận lợi : - Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Với xu thế phát triển của nền kinh tế, đã kéo theo nhu cầu rất lớn trong xây dựng cơ bản như đường giao thông, cầu đường, nhà ở, các hạng mục công trình và các khu công nghiệp, vật liệu xây dựng… ngày càng tăng, tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp xây dựng nói chung và Công ty TNHH Hòa Hiệp nói riêng với mục đích nghiên cứu đầu tư mở rộng quy mô SXKD cung như đấu thầu và nhận thầu xây lắp các công trình. - Tình hình chính trị - xã hội trong nước ổn định, Công ty luôn được sự quan tâm ủng hộ của các cơ quan quản lý Nhà nước, đối thủ cạnh tranh, được các khách hàng, nhà cung ứng, ... đánh giá là nhà sản xuất có hiệu quả. Ban lãnh đạo cùng toàn thể CBCNV đoàn kết, gắn bó, hăng hái thi đua lao động sản xuất. - Bộ máy lãnh đạo và cán bộ chủ chốt hầu hết đều có trình độ đại học, có năng lực, kinh nghiệm trong việc tổ chức, điều hành và quản lý Công ty. Đội ngũ cán bộ có kĩ thuật dày dạn kinh nghiệm đã trải qua nhiều công trình lớn trong cả nước và công nhân kỹ thuật lành nghề. Điều này giúp Công ty tự tin tham gia đấu thầu nhiều công trình lớn mang lại công ăn việc làm tạo thu nhập cao và tương đối ổn định cho các cán bộ công nhân trong đơn vị đồng thời hoàn thành nhiệm vụ được đề ra. - Công ty thường xuyên quan tâm đào tạo nâng cao trình độ quản lý, tay nghề và chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên tạo ra được một đội
  • 40. Học viện Tàichính 34 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 ngũ cán bộ trẻ trung, năng động, sáng tạo, sớm thích ứng với cơ chế thị trường. - Với bề dày kinh nghiệm gần 20 năm trong ngành, Công ty đã tích lũy được những bài học kinh nghiệm trong tổ chức sản xuất, chỉ đạo, điều hành, và quản lý SXKD; tạo được uy tín, vị thế quan trong cho việc phát triển trước mắt và lâu dài trên địa bàn tỉnh Nghệ An nói riêng và toàn quốc nói chung. Bên cạnh những thuận lợi kể trên, Công ty còn gặp phải không ítkhó khăn. Khó khăn: - Tình hình kinh tế trong nước và quốc tế diễn biến phức tạp, tình trạng suy thoái kinh tế ngày càng trầm trọng, đã ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất, kinh doanh của Công ty. - Đối thủ cạnh tranh lớn ngày càng nhiều, họ có tiềm lực về vốn, nhân lực, và máy móc thiết bị ngày càng đổi mới, hiện đại làm cho việc tìm kiếm các dự án đầu tư, kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ và tìm kiếm các hợp đồng lớn ngày càng khó khăn. - Do đặc điểm của ngành xây dựng là thường xuyên cần một lượng vốn lớn nhưng cơ chếquy định của Nhà nước về vay vốncho đầutư là khó khăn, do vậy Công ty cũng gặp không ít những trở ngại trong việc huy động vốn để đổi mới trang thiết bị kỹ thuật hay tham gia đấu thầu một lúc nhiều công trình lớn. - Các công trình do Công ty đảm nhiệm thường nằm rải rác ở các tỉnh trong cả nước, trong khi trụ sở chính của Công ty ở TP Vinh – tỉnh Nghệ An nên khiến cho việc quản lý, điều hành trực tiếp gặp nhiều khó khăn; Chi phí vận chuyển máy móc thiết bị, phương tiện vận tải tăng lên, từ đó phần nào làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 2.1.3.2. Kếtquả hoạtđộng kinhdoanhcủa Công tymộtsố năm gầnđây. Năm 2012 là năm nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có nhiều biến động , đặc biệt là lạm phát và các cơn bão giá cùng sự cạnh tranh rất lớn của các Công ty thuộc cùng nghành, gây nhiều khó khăn cho các
  • 41. Học viện Tàichính 35 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 DN. Mặc dù vậy, Công ty đã có những bước phát triển vững chắc, không ngừng khẳng định mình trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng và đạt được những thành tựu nhất định. Để có được đánh giá đúng và sâu hơn về tình hình SXKD của Công ty trong thời gian qua, ta xem xét một số chỉ tiêu cơ bản sau: Bảng 2.1 - Kết quả kinh doanh của Công ty một số năm gần đây. Qua Bảng 2.1 ( Kết quả kinh doanh của Công ty một số năm gần đây) cùng với thực trạng nền kinh tế Việt Nam và thế giới, ta thấy năm 2012 là năm mà tình hình kinh tế thế giới và trong nước có nhiều biến động, trước tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu và trong nước lạm phát tăng cao, kinh tế vĩ mô có nhiều bất ổn, lãi suất, tỷ giá biến động phức tạp, đặc biệt là sự khó khăn của nghành xây dựng đã ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Quy mô kinh doanh đã giảm rõ rệt vào cuối năm 2012 so với thời điểm đầu năm (cuối năm 2012 là 256 tỷ, giảm gần 60 tỷ so với đầu năm), so với cuối năm 2010 thì quy mô kinh doanh càng bị thu nhỏ hơn nữa (cuối năm 2010 là 334 tỷ). Doanh thu năm 2012 đạt trên 301 tỷ, giảm 22 tỷ so với năm 2011 ( năm 2011 là 323 tỷ). Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế đạt 4,8 tỷ, tăng 3,3 tỷ so với năm 2011. Nhìn chung, đạt được kết quả tốt như vậy trong năm là một thành tựu đáng khích lệ cho công ty, thể hiện sự cố gắng của toàn thể nhân viên cũng như ban lãnh đạo trong thời điểm kinh tế hiện nay. 2.1.3.3. Kếtquả hoạt động kinhdoanhtrong năm 2012. Căn cứ vào các tài liệu thu thập được từ Công ty TNHH Hòa Hiệp, ta lập được bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty. Bảng 2.2 - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012. Qua Bảng 2.2 (Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012), ta thấy rõ trong năm 2012, Công ty đã gia tăng được lợi nhuận sau thuế của Công ty đạt 4,9 tỷ đồng, so với 2011 tăng gần 3,5 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ
  • 42. Học viện Tàichính 36 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 tăng 244,92%. Đi sâu xem xét nguyên nhân của việc tăng lợi nhuận trong năm 2012 như sau: Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm gần 22 tỷ (giảm 6,72%). Doanh thu thuần giảm trên 22 tỷ ứng với tỷ lệ giảm 6,82%, tỷ lệ giảm doanh thu thuần cao hơn tỷ lệ giảm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là do các khoản giảm trừ tăng lên 308 triệu đồng (tăng 157,59%). Số doanh thu này được ghi nhận chủ yếu từ các công trình Dự án nâng cấp, cải tạo mạng lưới đường bộ - chương trình bảo trì mạng lưới – cồn tác bảo trì tại tỉnh Quảng Ninh; Gói thầu số 1: Xây dựng cống và âu thuyền – Dự án: Nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn và hệ thống kênh giai đoạn 1: XD mới cống Nam Đàn, Nghệ An… Giá vốn hàng bán giảm 26 tỷ (giảm 9,01%), giá vốn hàng bán giảm một lượng đáng kể như vậy trong khi doanh thu giảm với tỷ lệ lớn hơn. Đó là hệ quả của nền kinh tế suy thoái nói chung trên toàn quốc gia, số lượng công trình dự án thực hiện ít đi mà một số chi phí là cố định, không thể thay đổi, từ đó làm cho giá vốn giảm với tỷ lệ lớn hơn. Doanh thu hoạt động tài chính giảm trong khi chi phí tài chính tăng. Chi phí tài chính tăng là do Công ty đã sử dụng thêm nhiều vốn vay làm cho chi phí lãi vay tăng lên. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 2,2 tỷ( giảm 7,71% ) cho thấy Công ty đã tiết kiệm được một khoản chi phí, việc sử dụng chi phí quản lý hiệu quả hơn. Có thể thấy năm 2012, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn được duy trì khá ổn định, thể hiện ở mức lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp vẫn được duy trì và tăng lên rất lớn. Cần tiếp tục duy trì và phát huy tình hình hiện tại để vượt qua nền kinh tế suy thoái chung, đẩy mạnh phát triển về sau.
  • 43. Học viện Tàichính 37 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 2.2. Thực trạng việc sử dụng VKDtại Công ty TNHH Hòa Hiệp. 2.2.1. Tìnhhình sản xuấtkinhdoanh của công ty năm 2012. Năm 2012, quá trình sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra không mấy thuận lợi, do ảnh hưởng của các nhân tố khách quan như: lãi suất thị trường, chính sách vĩ mô… điều này làm ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như công ty TNHH Hòa Hiệp. Tuy vậy, công ty vẫn cố gắng nỗ lực để tìm kiếm các hợp đồng mới cũng như hoàn thành các dự án đang thi công trên phạm vi cả nước theo kế hoạch đề ra như Đại lộ Vinh – Cửa lò, Dự án xây dựng hệ thống kênh làm mát nhà máy nhiệt điện Mông Dương - Quảng Ninh, Xây dựng cống và âu thuyền – Dự án: Nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn và hệ thống kênh giai đoạn 2: XD mới cống Nam Đàn, Nghệ An… Công ty có tầm nhìn chiến lược về con người, cử cán bộ đi học, tổ chức đào tạo nghiệp tại chỗ nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng như trình độ quản lý của cán bộ công nhân viên. Công ty có một cơ cấu tổ chức quản lý phù hợp với quy mô sản xuất. Điều này thể hiện ở cơ cấu các phòng ban chức năng của Công ty. Hệ thống này hoạt động độc lập về nhiệm vụ nhưng lại liên hệ rất chặt chẽ với nhau về nghiệp vụ. 2.2.2. Tìnhhình biến động nguồn vốn của Công ty năm 2012. Căn cứ vào các tài liệu thu thập được từ Công ty TNHH Hòa Hiệp, ta lập được bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn công ty. Bảng 2.3 - Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm 2012. Qua Bảng 2.3 ( Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm 2012), ta thấy được tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm 2012 đạt trên 256 tỷ đồng, giảm 59,2 tỷ (giảm 18,78%) so với thời điểm đầu năm 2012 chứng tỏ quy mô nguồn tài chính của Công ty đã giảm. Tuy so với các doanh nghiệp
  • 44. Học viện Tàichính 38 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 trong cùng địa bàn, nguồn vốn Công ty khá lớn nhưng khi quy mô nguồn tài chính của công ty giảm sút một số lượng lớn, ban quản trị Công ty cần xem xét lại, đưa ra các chiến lược hợp lý. Cơ cấu nguồn vốn: tỷ trọng nợ phải trả luôn lớn hơn tỷ trọng vốn chủ sở hữu, tỷ trọng nợ giảm về cuối năm thể hiện mức độ tự chủ vè tài chính khá thấp, tuy nhiên tự chủ về tài chính đã tăng lên, rủi ro giảm đi cho Công ty. Khi Công ty có khả năng sinh lời đạt cao hơn chi phí sử dụng vốn bình quân thì đây là cơ hội để tận dụng lợi ích từ đòn bẩy tài chính, khuếch đại ROE của Công ty. Đi sâu xem xét từng loại nguồn vốn ta thấy: Nợ phải trả cuối năm 2012 đạt trên 151 tỷ đồng, giảm trên 60 tỷ đồng (giảm 28,44%) là do nợ ngắn hạn giảm. Số tiền và tỷ trọng của nợ phải trả giảm cũng chính là số nợ ngắn hạn giảm. Chính sách không huy động vốn dài hạn, chỉ huy động từ vốn ngắn hạn của Công ty nhằm cung cấp vốn kịp thời cho các công trình, dự án xây dựng trong phạm vi cả nước. Điều này giúp cho Công ty có nguồn vốn nhanh chóng phục vụ cho các dự án, tuy nhiên sẽ tạo nên áp lực thanh toán ngắn hạn cho Công ty. Nợ ngắn hạn của Công ty giảm nguyên nhân chính là do Công ty đã tăng vay ngắn hạn, nhưng các khoản phải trả người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp nhà nước lại giảm với số lượng nhiều hơn. Cụ thể như sau: Vay ngắn hạn của Công ty đạt gần 42 tỷ, tăng gần 11 tỷ ( 35,12%), tỷ trọng tăng từ 14,67% lên 27,70%, trong đó chủ yếu vay từ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nghệ An và Ngân hàng Ngoại thương Vinh, điều này thể hiện uy tín của Công ty đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn. Tuy nhiên nó gây ra trở ngại lớn về áp lực thanh toán trong hiện tại và tương lai gần cho doanh nghiệp, tạo nên rủi ro cao hơn. Phải trả người bán giảm trên 15 tỷ (giảm 29,15%), trong đó phải trả cho công ty TNHH Cung ứng nhựa đường và công ty TNHH Shell Việt Nam
  • 45. Học viện Tàichính 39 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 chiếm số lượng chủ yếu( cả 2 công ty là 12,3 tỷ), còn lại là dành cho các đối tượng khác, tuy nhiên tỷ trọng thay đổi không nhiều,cuối năm đạt 24,49% , điều này thể hiện nguồn vốn chiếm dụng của doanh nghiệp đã giảm đi. Đây là nguồn vốn với chi phí sử dụng thấp, tạo nên thuận lợi cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần thực hiện thương lượng với nhà cung cấp để cho chính sách đúng đắn, vừa tạo uy tín cho mình vừa có thể giảm bớt chi phí. Người mua trả tiền trước giảm cả số lượng gần 50 tỷ( giảm 41,71%) đã thể hiện chính sách tín dụng có sự thay đổi của doanh nghiệp. Đây là khoản chiếm số lượng và tỷ trọng lớn trong nợ ngắn hạn, có ảnh hưởng quan trọng đến kết quả kinh doanh của Công ty, vì thế cần có một chính sách hợp lý để tránh bị chiếm dụng vốn, gây khó khăn thiếu vốn cho hoạt động của mình đồng thời tạo ra mối quan hệ tốt đối với khách hàng, thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tạo thuận lợi trong tương lai. Tỷ trọng nợ phải trả ở thời điểm cuối năm so với đầu năm tuy có giảm nhưng vẫn còn cao, đặc biệt khoản vay ngắn hạn tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng tăng đột biến về số lượng và tỷ trọng về thời điểm cuối năm. Công ty cần thường xuyên theo dõi các khoản công nợ để thanh toán kịp thời khi đến hạn. Vốn chủ sở hữu cuối năm 2011đạt gần 105 tỷ, tăng 1 tỷ (0,88%), mức tăng này là nhỏ trong tổng biến động, như vậy khả năng tự chủ về tài chính của Công ty tăng, giảm thiểu rủi ro. Trong tổng số vốn chủ thì bản thân vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn, còn lại một phần nhỏ là lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Vốn đầu tư của chủ sở hữu không thay đổi về số lượng, tuy nhiên tỷ trọng đã giảm từ 96,22% xuống còn 95,38% do phần lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đã tăng gần 1 tỷ (23,24% ). Điều này giúp tăng khả năng tự chủ tài chính cho doanh nghiệp. Tóm lại, quy mô nguồn vốn doanh nghiệp giảm đi đáng kể, đặc biệt giảm nợ phải trả và tăng vốn chủ sở hữu mặc dù làm giảm quy mô hoạt động
  • 46. Học viện Tàichính 40 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 của doanh nghiệp nhưng đã tăng khả năng tự chủ tài chính, giảm thiểu rủi ro. Tuy nhiên doanh nghiệp cần có cân nhắc lại và có chính sách hợp lý trong việc huy động vốn từ các khoản nợ ngắn hạn, vì nó sẽ tạo nên áp lực thanh toán, nguy cơ cho doanh nghiệp. 2.2.3. Tìnhhình biến động tài sản của Công ty năm 2012: Căn cứ vào các tài liệu thu thập được từ Công ty TNHH Hòa Hiệp, ta lập được bảng phân tích tình hình biến động tài sản công ty. Bảng 2.4 - Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2012. Qua Bảng 2.4 (Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2012), ta thấy tổng tài sản tại thời điểm cuối năm 2012 đạt trên 256 tỷ, giảm gần 60 tỷ (giảm 18,79%) so với thời điểm cuối năm 2011. Trong đó chủ yếu là giảm tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn có giảm với số lượng ít hơn. Điều này càng khẳng định vê việc thu hẹp quy mô kinh doanh của Công ty trong về thời điểm cuối năm 2012 so với đầu năm. Ta sẽ có cái nhìn cụ thể hơn khi đi vào phân tích chi tiết như sau: Tài sản ngắn hạn cuối năm đạt gần 184 tỷ, giảm 43,4 tỷ ( giảm 19,10%) so với thời điểm đầu năm. Nguyên nhân chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng đồng thời hàng tồn kho của Công ty giảm mạnh. Cụ thể, hàng tồn kho vào thời điểm cuối năm đạt gần 75 tỷ, giảm 65,2 tỷ ( giảm46,55 %) chiếm tỷ trọng 40,69% là phù hợp khi quy mô kinh doanh của Công ty dường như thu hẹp lại. Số lượng hàng tồn kho này chủ yếu phục vụ cho các công trình: Đại lộ Vinh – Cửa lò Km7 + Km10 + 800, Dự án xây dựng hệ thống kênh làm mát nhà máy nhiệt điện Mông Dương - Quảng Ninh, Xây dựng cống và âu thuyền – Dự án: Nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn và hệ thống kênh giai đoạn 2: XD mới cống Nam Đàn, Nghệ An…
  • 47. Học viện Tàichính 41 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 Công ty cũng cần duy trì và tìm kiếm cách thức quản lý tối ưu nhất để tránh lãng phí, thất thoát gây ứ đọng vốn khi tích trữ hàng tồn kho để phục vụ cho việc xây dựng các công trình. Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm đạt 24,1tỷ, tăng 23,4 tỷ( 3247,97%), chiếm tỷ trọng 13,11% cho thấy sự thay đổi rõ rệt về cả số lượng lẫn tỷ trọng của khoản này. Điều này là do công ty vừa quyết toán được công trình Bảo trì mạng lưới Đường bộ năm thứ 2 dự án WB4 – Gói thầu NPP – 2/CP25 - QL1A tỉnh Quảng Nam đã hoàn thành xong vào tháng 5/2012 nhưng đến cuối năm mới quyết toán xong. Với một doanh nghiệp có nguồn vốn tập trung vào vay nợ ( tuy số vốn vay đã giảm vào cuối năm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu) thì khi số tiền mặt cùng các khoản tương đương tiền tăng đột biến như vậy cần có sự quản lý chặt chẽ để tránh ứ đọng, thất thoát vốn.Ngoài ra, cần xem xét việc thực hiện cấp vốn cho các công trình, dự án một cách hợp lý, hiệu quả. Các khoản phải thu ngắn hạn cuối năm đạt 84,9 tỷ, giảm 0,7 tỷ(giảm 0,79%), chiếm tỷ trọng 46,16% chứng tỏ cơ cấu vốn ngắn hạn dành cho các đối tượng chiếm dụng của doanh nghiệp gồm Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng Vinh, Công ty TNHH Tân Hồng ... có sự thay đổi không đáng kể về số lượng. Tuy nhiên tỷ trọng lại tăng 8,52%. Đi sâu hơn ta sẽ thấy:số lượng phải thu của khách hàng giảm và trả trước cho người bán tăng. Phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng chủ yếu đạt 49,3tỷ (58,06%), giảm 6,1 tỷ (giảm 11,00%), trong đó cần phải thu chủ yếu từ Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng Vinh (19,4 tỷ) . Như vậy vốn chiếm dụng điều chỉnh theo xu hướng thu hẹp chính sách tín dụng thương mại. Khoản trả trước người bán đạt 35,2 tỷ, chiếm tỷ trọng 41,4% , tăng 5,5 tỷ( 18,35%) ( trong đó trả trước cho Công ty CP Xây dựng Hoàng Hà cuối năm đạt 7,4 tỷ là lớn nhất) chứng tỏ khoản vốn bị chiếm dụng có xu hướng tăng lên. Điều này là phù hợp trong bối cảnh điều kiện nền
  • 48. Học viện Tàichính 42 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 kinh tế ngày càng khó khăn như hiện nay, mỗi đồng vốn đối với một doanh nghiệp càng có ý nghĩa quan trọng hơn trong việc thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản dài hạn thời điểm cuối năm đạt trên72,2 tỷ, giảm 15,8 tỷ (giảm 17,98%) chiếm tỷ trọng 28,20%. Trong đó tài sản cố định đạt gần 72,2tỷ (99,94%) chiếm tỷ trọng tuyệt đối, chứng tỏ cơ cấu vốn dài hạn tập trung đầu tư vào tài sản cố định phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Trong năm, Công ty đã có sự đầu tư thêm tài sản cố định, đồng thời cũng bán đi một số các máy móc tiết bị, ngoài ra sự hao mòn của các tài sản tăng lên đáng kể. Cần có chính sách đầu tư và bảo dưỡng tài sản hợp lý, tránh lãng phí thất thoát nguồn vốn quan trọng này. Nhìn chung, Công ty đã có thành công trong việc duy trì quy mô sản xuất kinh doanh trong điều kiện xu thế kinh tế trong nước suy thoái, nhiều Công ty rơi vào tình trạng khủng hoảng và phá sản.Ngoài ra, chính sách tín dụng thương mại cần được xem xét kỹ hơn để thực hiện thúc đẩy hoạt động kinh doanh, đi đôi với nó là công tác thu hồi nợ để tránh mất vốn ngắn hạn. 2.2.4. Phân tích chính sách tài trợ. Để hình thành TSNH và TSDH phải có các nguồn tài trợ tương ứng bao gồm nguồn vốn ngắn hạn (nguồn vốn tạm thời) và nguồn vốn dài hạn (nguồn vốn thường xuyên). Cách thức tài trợ vốn của Công ty được thể hiện qua bảng sau:
  • 49. Học viện Tàichính 43 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 Bảng 2.5 - Bảng phân tích chính sách tài trợ của Công ty năm 2012. Cuối năm Đầu năm Hình 2.4: Mô hình tài trợ vốn của Công ty năm đầu năm và cuối năm 2012 Từ Bảng 2.5 ( Bảng phân tích chính sách tài trợ của Công ty năm 2012) ta cũng thấy, vào cả 2 thời điểm đầu năm và cuối năm Công ty đã dùng toàn bộ nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSNH; đồng thời dùng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSNH, đầu năm là 15,9 tỷ đến cuối năm là 32,6 tỷ. Điều này chứng tỏ công ty đã đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính trong sử dụng nguồn vốn của Công ty. Việc sử dụng mô hình này, chi phí sử dụng vốn sẽ cao vì sử dụng nhiều hơn nguồn vốn tín dụng dài hạn (vay dài hạn ngân hàng, các tổ chức tài chính,…)có mức lãi suất cao hơn, chịu ảnh hưởng nhiều của sự biến động lãi suất, tỷ giá, tạo nên áp lực thanh toán trong tương lai khi việc sử dụng vốn không có hiệu quả. Tóm lại: Qua phân tích tình hình sự biến động và cơ cấu nguồn vốn cũng như chính sách tài trợ của Công ty trong năm vừa qua nhìn chung vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết. Trong cơ cấu vốn, tỷ trọng nợ phải trả cao nhưng TSNH (71,80%) NVNH (59,07%) NVDH (40,93%) TSDH (28,20%) TSNH (72,08%) NVNH (67,04%) NVDH (32,96%) TSDH (27,92%) NVLĐTX NVLĐTX
  • 50. Học viện Tàichính 44 Luận văn tốt nghiệp Sinhviên:Văn Thị Bích Ngọc Lớp: CQ47/11.03 đã có xu hướng giảm. Do đó, trong thời gian tới, Công ty cần phải tiếp tục phát huy những điểm mạnh đồng thời cũng phải quan tâm đến việc cải thiện chính sách tài trợ của mình nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD. 2.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động . Có thể thấy VLĐ luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. Do đó việc tổ chức quản lý sử dụng VLĐ đóng vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý VKD và nó cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính an toàn về tài chính và sự tồn tại phát triển của Công ty. Hiệu quả sử dụng VKD sẽ tăng lên nếu VLĐ được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả. Muốn vậy cần phân bổ VLĐ trong các khâu một cách hợp lý đảm bảo cho đồng vốn được luân chuyển linh động, không bị ứ đọng mà cũng không bị thiếu hụt ở một khâu nào cả. Để thấy rõ tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của Công ty, ta cùng xem xét các chỉ tiêu ở bảng sau: Bảng 2.6 - Phân tích cơ cấu VLĐ của Công ty năm 2012. Đầu năm Cuối năm Hình 2.5: Cơ cấu vốn lưu động Công ty TNHH Hòa Hiệp năm 2012