SlideShare a Scribd company logo
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.06i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đợn vụ thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(ký và ghi rõ họ tên)
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.06ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................ v
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................vi
CHƯƠNG 1............................................................................................... 3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP............................................ 3
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp ....................................3
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng vốn kinh doanh........................................................3
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh ................................................................................4
1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp..................................8
1.1.3.1. Dựa vào quan hệ sở hữu vốn.........................................................................8
1.1.3.2. Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn.....................................8
1.1.3.3. Dựa vào phạm vi huy động vốn...................................................................9
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ...............................................10
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ..............10
1.2.2. Các chỉ tiêuđánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanhcủa doanh nghiệp......11
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.........................11
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định...............................12
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................13
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp ......................................................................................................................14
1.2.3.1. Nhóm nhân tố khách quan. .........................................................................14
1.2.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan..............................................................................15
1.2.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ............................................................................................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ THÉP ĐINH LÊ.......................19
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.06iii
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ THÉP ĐINH LÊ................................................................19
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Nhà Thép Đinh
Lê. ............................................................................................................................19
2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê ..........................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty.......................................................21
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất- quy trình công nghệ của công ty.24
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất ..........................................................24
2.1.4.2 Đặc điểm về sản phẩm .................................................................................25
2.1.4.3 Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra, vị thế cạnh tranh .....................27
2.1.5 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Thép
Đinh Lê. ............................................................................................................................28
2.2. Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ Phần
Thép Đinh Lê. ..................................................................................................................30
2.2.1 Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của công ty Cổ Phần
Thép Đinh Lê. ....................................................................................................................30
2.2.2 Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công
ty Cổ Phần Thép Đinh Lê .................................................................................................37
2.2.2.1 Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ
Phần Thép Đinh Lê ..................................................................................................37
2.2.2.2. Tình hình quản lý vốn bằng tiền và khả năng thanh toán. ..........................40
2.2.3 Tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định ...................................................52
2.3.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty cổ phần Nhà Thép Đinh Lê 59
2.4. Đánh giá chung về tình hình tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ
phần Nhà Thép Đinh Lê...................................................................................................61
2.4.1 Những thành tựu đạt được ..............................................................................61
2.4.2 Một số vấn đề cần xem xét trong thời gian tới.............................................63
2.4.3 Những hạn chế và nguyên nhân.....................................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHẤP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY. ............................66
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.06iv
3.1. Kế hoạch phát triển công ty trong thời gian tới. .......................................................66
3.1.1. Bối cảnh kinh tế ..............................................................................................66
3.1.2. Mục tiêu, định hướng hoạt động...................................................................67
3.1.2.1. Mục tiêu hoạt động .....................................................................................67
3.1.2.2. Định hướng hoạt động ................................................................................68
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sử dụng vón kinh doanh của công ty trong
thời gian tới. .....................................................................................................................69
3.2.1. Tăng cường quản lý vốn bằng tiền, nâng cao hiệu quả thanh toán ..........69
3.2.2. Quản lý và thu hồi các khoản phải thu.........................................................71
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho. ...............................................72
3.2.4. Chú trọng đầu tư, đối mới máy móc thiết bị, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn cố định hiện có ...........................................................................................................73
3.2.5 Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động
của công ty..........................................................................................................................75
KẾT LUẬN...............................................................................................76
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.06v
DANH MỤC VIẾT TẮT
ĐVT: Đơn vị tính
TRĐ: Triệu đồng
CSH: Chủ sở hữu
HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh
HSHM: Hệ số hao mòn
HTK: Hàng tồn kho
KT: Kế toán
LN: Lợi nhuận
LNST: Lợi nhuận sau thuế
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TSCĐ: Tài sản cố định
TSCĐHH: Tài sản cố định hữu hình
TSLĐ: Tài sản lưu động
VCĐ: Vốn cố định
VLĐ: Vốn lưu động
VKD: Vốn kinh doanh
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.06vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY............................24
SƠ ĐỒ 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT ......................24
BẢNG 2.1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH................................29
BẢNG 2.2 CƠ CẤU VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN VỐN KINH
DOANH NĂM 2012..................................................................................31
BẢNG 2.3: CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN...................33
BẢNG 2.4: TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN KINH DOANH NĂM
2011- 2012................................................................................................36
BẢNG 2.5: CƠ CẤU VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2012 .......38
BẢNG 2.6: KẾT CẤU VỐN BẰNG TIỀN CỦA CÔNG TY.......................41
BẢNG 2.7: KẾT CẤU KHOẢN PHẢI THU ..............................................43
BẢNG 2.8: VÒNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ KỲ THU TIỀN
BÌNH QUÂN NĂM 2011- 2012.................................................................44
BẢNG 2.9:BẢNG SO SÁNH MỨC ĐỘ CHIẾM DỤNG VÀĐICHIẾM DỤNG45
BẢNG 2.10: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG HÀNG TỒN KHO .......................47
BẢNG 11: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG HÀNG TỒN KHO...............................48
BẢNG 12: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG...............................50
BẢNG 2.13: TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ NĂM 2012 .......................53
BẢNG 2.14 :TÌNHTRẠNG KỸTHUẬT TSCĐ NĂM 2012 CỦACÔNG TY.54
BẢNG 2.15: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VCĐ 2011-2012..............................57
BẢNG 2.16: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY
NĂM 2011- 2012 ......................................................................................59
BẢNG 3.1: KẾ HOẠCH CỤ THỂ CỦA CÔNG TY NĂM 2013 .................67
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.061
PHẦN MỞ ĐẦU
Để tiến hành sản xuất kinh doanh (SXKD) thì một yếu tố không thể
thiếu được là phải có vốn. Có hai nguồn vốn: Vốn tự có và vốn đi vay, vậy
quản trị và điều hành về tỷ lệ giữa hai loại vốn này như thế nào là hợp lý và
có hiệu quả? Ngoài ra, vấn đề làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại các doanh nghiệp Việt Nam đang là vấn đề bức xúc mà các nhà quản lý
doanh nghiệp quan tâm.Trong nhiều diễn đàn và trong công luận ở nước ta,
người ta bàn rất nhiều về vấn đề vốn của doanh nghiệp. Tình trạng khó khăn
trong kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận thấp, hàng hoá tiêu thụ chậm,
không đổi mới dây chuyền sản xuất... Xu thế toàn cầu hoá thì việc một quốc
gia hội nhập vào nền kinh tế Toàn cầu sẽ như thế nào,cơ bản phụ thuộc vào
khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp sở tại. Khả năng cạnh tranh là
nguồn năng lực thiết yếu để doanh nghiệp tiếp tục vững bước trên con đường
hội nhập kinh tế. Mặt khác, những chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp như: Vốn... trình độ kỹ thuật, công nghệ, trình độ quản lý, kỹ
năng cạnh tranh, bộ máy tổ chức sản xuất, lợi nhuận. Để đạt được yêu cầu đó
thì vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào để sử dụng có hiệu
quả nhất nguồn vốn của mình.
Với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ bé kiến thức của mình
vào những giải pháp nâng cao hiêụ quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp, công ty
Cổ phần kiến trúc và qui hoạch đô thị Việt Nam AUC đang đứng trước những
thách thức như trên nên vấn đề đặt ra đối với Ban lãnh đạo Công ty là cần
phải làm gì để giải quyết được những vấn đề trên nhằm đưa doanh nghiệp
thắng trong cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay.
Qua thời gian thực tập tại công ty, nhận được sự chỉ bảo tận tình của
thầy giáo hướng dẫn, sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong công
ty Cổ phần Nhà Thép Đinh Lê , em đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài “ giải
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.062
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh” tại công ty Cổ
phần Nhà Thép Đinh Lê.
1. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp bao gồm:
- Mở đầu
- Chương 1: Vốn kinh doanh và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
- Chương 2: Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Kết luận:
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do trình độ nhận thức và lý luận còn hạn
chế, hơn nữa thời gian tìm hiểu thực tế có hạn, luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong được sự thông cảm và góp ý của Công ty, của thầy
cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.063
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặctrưng vốn kinhdoanh
Đối với mỗi doanh nghiệp để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh
doanh nào đó cũng cần phải có vốn. Vốn không chỉ là điều kiện tiên quyết đối
với sự ra đời của doanh nghiệp mà nó còn là một trong các yếu tố giữ vai
trong quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Để
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải ứng ra một
số vốn nhất định đầu tư mua sắm các yếu tố cơ bản cho quá trình sản xuất
kinh doanh như là sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Để
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp thì kết quả thu được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh phải bù đắp được toàn bộ chi phí bỏ ra và có lãi.
Như vậy có thể thấy rằng số tiền đã ứng ra ban đầu không những được bảo
tồn mà nó còn tăng thêm do hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại, cho nên
việc nhận thức đúng đắn về vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tồn
tại, phát triển của các doanh nghiệp.
Từ phân tích trên, ta thấy:
“Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời”
Để quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải nhận thức đúng đắn các đặc trưng của vốn như sau:
 Thứ nhất: vốn phải đại diện cho một lượng tài sản thực nhất định. Nói
cách khác, vốn là biểu hiện bằng giá trị của các tài sản hữu hình trong doanh
nghiệp như: nhà cửa, máy móc thiết bị sản xuất…và tài sản vô hình như: vị trí
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.064
địa lý, lợi thế kinh doanh, nhãn hiệu, bản quyền phát minh sáng chế, bí quyết
công nghệ…của doanh nghiệp
 Thứ hai: vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới
có thể phát huy được tác dụng. Do đó, để đầu tư vào sản xuất kinh doanh các
doanh nghiệp không chỉ khai thác các tiềm năng về vốn mà còn phải tìm cách
thu hút các nguồn vốn như kêu gọi góp vốn, phát hành cổ phiểu, liên doanh.
Điều đó không những giúp doanh nghiệp khuyếch đại tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu mà còn có thể giúp doanh nghiệp phân tán được rủi ro trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
 Thứ ba: vốn phải được vận động vì mục đích sinh lời. Vốn được biểu
hiện dưới hình thái tiền tệ, tuy nhiên tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Để
tiền được gọi là vốn kinh doanh thì đồng tiền đó phải được vận động vì mục
đích sinh lời.
 Thứ tư: vốn phải được gắn với chủ sở hữu và được quản lý chặt chẽ.
Nhưng tùy đồng vốn đó bởi vì có thể có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và
quyền sử dụng vốn. Khi vốn được gắn với một chủ sở hữu nhất định thì nó
mới được khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả nhất tránh tình trạng
lãng phí thất thoát vốn trong sản xuất kinh doanh
1.1.2. Phân loại vốn kinhdoanh
Để quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả, cần thiết phải tiến hành
phân loại vốn kinh doanh theo các tiêu thức khác nhau. Căn cứ vào đặc điểm
luân chuyển của vốn thì vốn kinh doanh được chia thành hai bộ phận: vốn cố
định và vốn lưu động
 Vốn cố định(VCĐ) và đặc điểm chu chuyển vốn cố định:
Trong điều kiện của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ, để hình thành xây dựng
hoặc mua sắm các tài sản cố định thì các doanh nghiệp cần phải có vốn đầu tư
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.065
ứng trước và số vốn đầu tư ứng trước để xây dựng mua sắm các tài sản cố định
được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp.
+) Đặc trưng của vốn cố định
- VCĐ là số vốn đầu tư ứng trước vì vậy số này cần phải được thu hồi lại
một cách đầy đủ bảo toàn vốn cố định
- Do VCĐ là vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ vì vậy quy mô cuả VCĐ là lớn
hay nhỏ sẽ quyết định quy mô TSCĐ của doanh nghiệp cũng như trình độ
trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của TSCĐ trong quá trình tham gia hoạt động kinh
doanh sẽ chi phối đặc đỉêm vận động( chu chuyển) của VCĐ.
+) Các đặc điểm chu chuyển của vốn cố định
So với VLĐ trong quá trình tham giá sản xuất kinh doanh sự vận động
cuả VCĐ có các đặc điểm sau:
+ VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.VCĐ có đặc điểm
này do TSCĐ được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất nhất định
+ VCĐ chu chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất kinh
doanh. Trong mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh chỉ có một bộ phận VCĐ được
chu chuyển và cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh dưới hình thức khấu hao
TSCĐ tương ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ. Bộ phận còn lại chưa
chu chuyển tồn tại dưới hình thức là giá trị còn lại của TSCD. Bộ phận này
ngày một giảm đi cùng với sự gia tăng về thời gian sử dụng của TSCĐ.
+ VCĐ chỉ hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ đãhết thời gian sử dụng
Như vậy VCĐ của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng
trước về TSCĐ mà đặc điểm cuả nó là chu chuyển dần dần từng phần trong
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi
TSCĐ đã hết thời hạn sử dụng. Chính vì VCĐ có đặc điểm luân chuyển như
trên nên đòi hỏi việc quản lý VCĐ phải luôn gắn liền với việc quản lý hình
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.066
thái hiện vật của nó là TSCĐ bên cạnh đó phải có những biện pháp tổ chức và
sử dụng VCĐ sao cho vừa bảo toàn vừa phát triển được VCĐ.
Vốn lưu động(VLĐ) và đặc điểm chu chuyển vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước về các TSLĐ
sảnxuất và tài sảnlưu độnglưu thông nhằm đảm bảo cho quátrình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được tiến hành một cách thường xuyên và liên tục.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên đặc điểm vận động
của VLĐ luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của TSLĐ. Để tiến hành
quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các TSLĐ doanh nghiệp còn cần phải có
TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông.
+ TSLĐ sản xuất của doanh nghiệp bao gồm:
- Các đối tượng lao động như các vật tư dự trữ trong quá trình sản
xuất(nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu và các vật tư đang nằm
trong quá trình chế biến ) ví dụ như sản phẩm dở dang của quá trình kinh
doanh, các loại bán thành phẩm sửa chữa.
- Một bộ phận tư liệu lao động của doanh nghiệp không đủ tiêu chuẩn là
TSCĐ hữu hình để tiện cho việc quản lý và đầu tư mua sắm theo chế dộ tài
chính hiện hành chúng cũng được xếp vào TSCĐ tài chính của doanh nghiệp
gọi tên là công cụ, dụng cụ hoặc gọi là công cụ lao động thuộc TSCĐ.
+ TSLĐ lưu thông của doanh nghiệp bao gồm các loại sản phẩm hàng hoá
chưa tiêu thụ, các khoản vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh thì các TSLĐ sản xuất và các TSLĐ
lưu thông luôn luôn vận động chuyển hoá nhau và tuần hoàn một cách không
ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra liên tục.VLĐ của
doanh nghiệp thường xuyên vận động, luôn thay đổi hình thái biểu hiện và sự
vận động của chúng trải qua 3 giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: (T - H )
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.067
Doanh nghiệp dùng tiền mua các loại đối tượng lao động để dự trữ sản
xuất, kết thúc giai đoạn này VLĐ đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái
vật tư hàng hoá.
- Giai đoạn 2: ( H….SX…..H’):
Doanh nghiệp tiến hành dự trữ số nguyên vật liệu mua về tại kho hình
thành vật tư dự trữ sản xuất sau đó tiến hành sản xuất sản phẩm. Các vật tư
được sản xuất dần ra để sử dụng và trải qua quá trình sản xuất, sản phẩm mới
được dự trữ sản xuất chuyển sang hình thái sản phẩm dở dang và cuối cùng
chuyển sang hình thái sản phẩm.
- Giai đoạn 3: (H’ – T’):
Doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu đựơc tiền về ở giai đoạn
này VLĐ đã từ hình thái thành phẩm chuyển sang hình thái tiền tệ điểm xuất
phát của vòng tuần hoàn vốn.
+) Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động: So với VCĐ thì trong quá
trình tham gia SXKD VLĐ có 3 đặc điểm sau:
+ Luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
+ Chu chuyển giá trị toàn bộ trong một lần.
+ VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh
doanh tiêu thụ sản phẩm.
Từ đặc điểm của VLĐ đòi hỏi trong quá trình quản lý và sử dụng VLĐ
cần phải quan tâm đến các vấn đề sau:
-Phải xác định được VLĐ cần thiết tối thiểu cho hoạt động sản xuất kinh
doanh cuả doanh nghiệp trong từng thời kỳ, tránh tình trạng ứ đọng vốn gây
trở ngại hoặc thiếu vốn làm cho quá trình sản xuất bị gián đoạn.
-Tăng cường tổ chức khai thức các nguồn tài trợ VLĐ đảm bảo cho VLĐ
luôn đầy đủ, kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh và phải luôn quan
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.068
tâm tìm giải pháp thích ứng nhằm tổ chức quản lý sử dụng VLĐ luôn đạt hiệu
quả cao.
1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinhdoanh của doanh nghiệp
1.1.3.1. Dựa vào quan hệ sở hữu vốn
VKD được chia thành hai loại: Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu (VCSH) phản ánh số vốn thuộc quyền sở hữu của chủ
doanh nghiệp vì vậy doanh nghiệp được quyền chi phối và sử dụng lâu dài vào
các hoạt động kinh doanh của mình. Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà VCSH là vốn nhà nước, vốn tự bổ
sung từ lợi nhuận sau thuế và từ các quỹ của doanh nghiệp. Loại vốn này được
đánh giá là ổn định và mang lại hiệu quả kinh tế rất cao cho người nắm giữ
nếu biết sử dụng hợp lý.
- Nợ phải trả là loại vốn thuộc quyền sở hữu của người khác, doanh
nghiệp được quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. NPT bao gồm nợ
vay và các khoản phải trả. Nợ vay được hình thành từ các khoản vay ngân
hàng và các tổ chức tín dụng khác, sử dụng khoản nợ này doanh nghiệp phải
hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn. Các khoản phải trả cho người bán, phải trả
cho các bộ công nhân viên, thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Tác dụng của cách phân loại này cho ta thấy kết cấu VKD được hình
thành bằng vốn bản thân doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động từ bên
ngoài.Từ đó giúp cho doanh nghiệp tìm biện pháp tổ chức quản lý, sử dụng
vốn hợp lý, có hiệu quả biết được khả năng của doanh nghiệp trong việc huy
động vốn là cao hay thấp. Hơn nữa doanh nghiệp có thể tính toán tìm ra kết
cấu vốn hợp lý với chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
1.1.3.2. Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn
VKD được hình thành từ hai nguồn: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn
vốn tạm thời
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.069
-Nguồn vốn thường xuyên bao gồm: VCSH và các khoản vay dài hạn.
Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng.
Thông thường nguồn vốn này được đầu tư cho TSCĐ và một bộ phận nhỏ cho
TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
-Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời, bất
thường phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn
này gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các
khoản nợ ngắn hạn khác. Ta có thể thấy mối quan hệ đó qua đẳng thức:
Tài sản = VCSH + NPT
= ( VCSH + Nợ dài hạn) + Nợ ngắn hạn
= Nguồn vốn thường xuyên + Nguồn vốn tạm thời
Tác dụng: Giúp các nhà quản lý có điều kiện thuận lợi trong việc huy động
vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng đáp ứng đầy đủ kịp thời VKD và
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
1.1.3.3. Dựa vào phạm vi huy động vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp đựơc chia thành hai nguồn: Nguồn vốn bên
trong và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp
-Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp là nguồn vốn có thể huy động được
từ hoạt động của bản thân doanh nghiệp. Nguồn vốn này có ý nghĩa rất quan
trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Huy động vốn và sử dụng nguồn
vốn bên trong tạo điều kiện cho doanh nghiệp tự chủ trong sản xuất kinh
doanh. Nguồn vốn này gồm khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại của doanh
nghiệp, các quỹ dự phòng, các khoản thu do nhượng bán thanh lý TSCĐ…
-Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp là nguồn vốn mà doanh nghiệp có
thể huy động từ bên ngoài đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0610
mình. Bao gồm nguồn vốn liên doanh, liên kết vốn vay ngân hàng và các tổ
chức tín dụng, phát hành trái phiếu và các khoản nợ khác.
Đối với nguồn vốn này doanh nghiệp cần phải lựa chọn sao cho hiệu quả
kinh tế mang lại là lớn nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất. Việc huy
động và sử dụng vốn từ bên ngoài có ưu điểm lớn là nó tạo ra cho doanh
nghiệp một cơ cấu tổ chức linh hoạt hơn, nó sẽ làm khuyếch đại vốn chủ sở
hữu nếu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả và khi doanh lợi
vốn chủ sở hữu lớn hơn chi phí sử dụng vốn thì việc huy động vốn từ bên
ngoài sẽ dễ dàng hơn và ngược lại.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinhdoanhcủa doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng VKD có ảnh hưởng quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của một DN. Nói chung, việc sử dụng vốn có hiệu quả là phải nhằm đạt
được kết quả cao nhất trong quá trình SXKD với chi phí bỏ ra thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng VKD của DN nhìn từ góc độ kinh tế là tối đa hóa lợi
nhuận. Như vậy nghĩa là với một lượng vốn nhất định bỏ vào hoạt động
SXKD sẽ đem lại lợi nhuận cao nhất và làm cho đồng vốn không ngừng tăng
lên, tức là hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở hai mặt: bảo toàn và phát triển
được vốn, tạo ra được các kết quả theo mục tiêu kinh doanh, đặc biệt là tỷ suất
lợi nhuận trên VKD đạt cao. Ngoài ra phải chú ý tối thiểu hóa lượng vốn và
thời gian sử dụng vốn của DN. Kết quả sử dụng vốn phải thỏa mãn được lợi
ích của DN và các nhà đầu tư ở mức độ mong muốn cao nhất, đồng thời nâng
cao được lợi ích xã hội.
Trên góc độ quản trị tài chính doanh nghiệp thì ngoài mục tiêu lợi
nhuận, sử dụng VKD có hiệu quả còn phải đảm bảo an toàn, lành mạnh về mặt
tài chính, tăng cường khả năng cạnh tranh của DN trước mắt và lâu dài.
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0611
Về bản chất hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt của hiệu quả
kinh doanh, là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân
lực, vật lực, tài lực của DN để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình
SXKD với chi phí bỏ ra thấp nhất.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn kinhdoanh
* Vòng quay toàn bộ vốn: là chỉ tiêu phản ánh số vòng quay của toàn
bộ vốn của doanh nghiệp trong một kỳ sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này cho
phép đánh giá tình hình sử dụng có hiệu qủa hay không của toàn bộ vốn trong
doanh nghiệp thông qua doanh thu thuần mà doanh nghiệp thu được sau một
vòng quay tổng vốn.
Vòng quay toàn bộ VKD =
Doanh thu thuần trong kỳ
VKD bình quân sử dụng trong kỳ
*Tỷ suất lợi nhuận VKD: Phản ánh mức độ sinh lời của một trăm đồng
VKD mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước hoặc sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận VKD =
Lợi nhuận trước/sau thuế
VKD bình quân sử dụng trong kỳ
* Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ, một đồng vốn chủ sở hữu bình quân bỏ
ra tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
VCSH bình quân sử dụng trong kỳ
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0612
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
* Hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ
Ý nghĩa: Phản ánh trong kỳ cứ một đồng VCĐ bình quân tham gia tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh
Hàm lượng vốn cố định
Hàm lượng VCĐ =
Số VCĐ bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh số VCĐ cần thiết để tạo ra một đồng
doanh thu thuần trong kỳ. Hàm lượng VCĐ càng thấp, hiệu suất sử dụng
VCĐ càng cao.
* Tỷ suất lợi nhuận VCĐ
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ =
Lợi nhuận trước/sau thuế
Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ
Ý nghĩa kinh tế : Trong kỳ, 100 đồng VCĐ bình quân sẽ tham gia tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước hoặc sau thuế của hoạt động kinh doanh
* Hệ số hao mòn TSCĐ
Hệ số hao mòn TSCĐ =
Số tiền khấu hao lũy kế TSCĐ ở thời điểm đánh giá
Nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này một mặt phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ
trong doanh nghiệp; mặt khác, nó phản ánh tổng quát tình trạng về năng lực
còn lại của TSCĐ cũng như VCĐ ở thời điểm đánh giá.
Doanh thu thuần
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0613
* Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Ý nghĩa: Phản ánh trong kỳ cứ sử dụng 100 đồng Nguyên giá TSCĐ
bình quân sẽ tạo tham gia tạo ra đựơc bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
* Hệ số trang bị TSCĐ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
* Tốc độ chu chuyển VLĐ (số vòng quay VLĐ)
Số vòng quay VLĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
VLĐ bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của VLĐ thực hiện được
trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm).
* Kỳ chu chuyển bình quân của VLĐ( số ngày một vòng quay VLĐ)
Chỉ tiêu này phảnánh số ngàybìnhquâncầnthiết để VLĐ thực hiện được
mộtlần luân chuyển. VòngquayVLĐ càng nhanh thì kỳ luân chuyển VLĐ càng
được rút ngắn và chứng tỏ VLĐ sử dụng càng hiệu quả.
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay VLĐ
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0614
* Tỷ suất lợi nhuận VLĐ
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ =
Lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế)
VLĐ bình quân
Phản ánh một đồng VLĐ trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước (hoặc sau thuế). Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sử dụng VLĐ
càng cao.
1.2.3. Những nhân tố ảnhhưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinhdoanh
của doanhnghiệp
1.2.3.1. Nhóm nhân tố khách quan.
Là những nhân tố bên ngoài nhưng đôi khi đóng vai trò quyết định tới
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Cơ chế quản lý và chính sách kinh tế vĩ mô nhà nước.
Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp có quyền tự do kinh
doanh và bình đẳng trước pháp luật, nhưng nhà nước vẫn quản lý vĩ mô nền
kinh tế .Nếu chính sách kinh tế nhà nước ổn định sẽ giúp cho việc tiến hành
kế hoạch SXKD của doanh nghiệp thông suốt, có hiệu quả và ngược lại.. Do
vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn các doanh nghiệp cần xem xét đến các
chính sách kinh tế của nhà nước.
- Tác động của nền kinh tế.
Các yếu tố lạm phát, sự biến động của giá cả trên thị trường, tình trạng
của nền kinh tế...đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc biệt nền kinh tế vừa chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế trên
toàn thế giới nên các doanh nghiệp đều gặp khó khăn. Vì vậy doanh nghiệp
cần có những điều chỉnh hợp lý để thích nghi với điều kiện thực tế.
- Rủi ro trong kinh doanh: những rủi ro trong kinh doanh như hoả hoạn,
bão lụt, những biến động về thị trường…làm cho tài sản của doanh nghiệp bị
tổn thất, giảm giá trị dẫn đến vốn của doanh nghiệp bị mất mát.
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0615
- Tiến bộ khoa học công nghệ đang diễn ra với tốc độ rất nhanh, vừa là
thời cơ vừa là thách thức đối với doanh nghiệp. Đó là thời cơ nếu doanh
nghiệp có đủ vốn, đủ trình độ thay đổi máy móc thiết bị, áp dụng công nghệ
hiện đại nhằm tăng năng lực sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản
phẩm. Ngược lại, sẽ là nguy cơ nếu doanh nghiệp không đủ vốn để đầu tư,
không theo kịp tốc độ phát triển của khoa học công nghệ dẫn đến sản phẩm
sản xuất ra không đáp ứng được nhu cầu thị trường tất yếu sẽ thua lỗ, phá sản
trong kinh doanh.
1.2.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan
Ngoài những nhân tố khách quan trên, còn có nhiều nhân tố chủ quan
do chính bản thân doanh nghiệp tạo nên làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng
vốn. Đó là:
- Trình độ quản lý và tay nghề của người lao động: Trình độ quản lý
không tốt sẽ gây ra tình trạng thất thoát vốn, tay nghề người lao động không
cao sẽ làm giảm năng suất lao động, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Sự lựa chọn phương án đầu tư: Nếu doanh nghiệp lựa chọn phương
án sản xuất tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp thị hiếu
người tiêu dùng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế lớn. Ngược lại, sẽ là sự thất bại
của phương án kinh doanh và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Sự hợp lý của cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh trong doanh
nghiệp: Việc đầu tư vào các tài sản không sử dụng hoặc chưa sử dụng quá lớn
hoặc vay nợ quá nhiều, sử dụng không triệt để nguồn vốn bên trong thì không
những không phát huy tác dụng của vốn mà còn bị hao hụt, mất mát, tạo ra rủi
ro cho doanh nghiệp.
- Vấn đề xác định nhu cầu VKD: việc xác định nhu cầu vốn không
chính xác sẽ dẫn đến việc thừa hoặc thiếu vốn trong quá trình sản xuất kinh
doanh, làm hiệu quả sử dụng VKD suy giảm.
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0616
- Mức độ sử dụng năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp vào
SXKD: sử dụng lãng phí VLĐ trong quá trình mua sắm, không tận dụng hết
nguyên vật liệu vào sản xuất kinh doanh, để nguyên vật liệu tồn kho dự trữ
quá mức cần thiết trong thời gian dài, sẽ tác động đến cơ cấu vốn cũng như
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng VKD, doanh nghiệp cần xem xét từng
yếu tố để từ đó đưa ra những biện pháp quản lý thích hợp.
1.2.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp
- Xác định đúng đắn nhu cầu vốn của doanh nghiệp: Nhu cầu vốn của
mỗi doanh nghiệp tại một thời điể m nào đó chính là tổng giá trị tài sản mà
doanh nghiệp cần phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả, thực hiện kế hoạch về doanh thu và lợi nhuận đã đề ra của doanh
nghiệp. Xác định đúng đắn nhu cầu vốn giúp cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên liên tục không bị gián
đoạn, từ đó sẽ không có hiện tượng trong lúc cần phải đi vay với lãi suất
cao.Với số vốn tạm thới nhàn rỗi chưa sử dụng đến cần có biện phát xử lý
linh hoạt như: Đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, góp vốn liên doanh, cho
các đối tác vay…Để tránh tình trạng vốn nằm chết không sinh lời, không phát
huy hiệu quả kinh tế. Do vậy việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn càng có ý
nghĩa quan trọng
Thể hiện:
+ Tránh tình trạng ứ đọng vốn, vốn được sửdụng tiết kiệm hợp lý có hiệu quả
+ Giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra
thường xuyên liên tục, không bị gián đoạn
+ Là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ, các biện
pháp khai thác huy động vốn cho doanh nghiệp
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0617
- Lựa chọn hình thức huy động vốn hợp lý, chủ động khai thác và sử
dụng triệt để nguồn vốn bên trong để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho sản
xuất kinh doanh và giảm được chi phí sử dụng vốn. Xác định được mức độ sử
dụng nợ vay hợp lý để nâng cao doanh lợi vốn chủ sở hữu. Không để xảy ra
tình trạng vốn nằm ứ đọng ở các khâu không phát huy tác dụng mà doanh
nghiệp vẫn phải đi vay ngoài với lãi suất cao.
- Lựa chọnphương án đầu tư hiệu quả. Việc này đòihỏi doanhnghiệp phải
lập và tính toán chặt chẽ kế hoạch cũng như lợi ích kinh tế mà mỗi phương án
đầu tư mang lại. Tìmhiểu sát sao về tình hình của thị trường, nhu cầu của người
tiêu dùng. Để có phương án sản xuất kinh doanh phù hợp, từ đó có kế hoặch
đầu tư phù hợp về tài sản cũngnhư các yếu tố đầu vào khác, có sự đầutư cho cơ
cấu về tài sản hợp lý để đòn bẩy kinh doanh phát huy tác dụng
- Đẩymạnh côngtác tiêuthụ và tổ chức tốtquátrìnhsảnxuất. Khôngngừng
nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã. Tiết kiệm nguyên vật liệu, khai
thác tốiđacôngsuấtmáymóc thiếtbịhiện có. Đồngthờitổ chức tốtcông tác bán
hàng, giới thiệu sản phẩm để giảm bớt tối đa lượng hàng hoá tồn kho
- Chủ động có những biện pháp để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh
và thực hiện tốt công tác thu hồi nợ cũng như công tác thanh toán nợ. Doanh
nghiệp phải có kế hoạch thanh toán nợ đúng hạn để đảm bảo giữ được uy tín
với đối tác, với khách hàng từ đó nâng cao được uy tín trong thị trường. Mặt
khác đối với những khoản nợ của doanh nghiệp thị doanh nghiệp phải có biện
pháp thu hồi tránh để hiện tượng vốn bị chiếm dụng lớn không sinh lời.
Thường vốn bị chiếm dụng rất dễ trở thành nợ khó đòi vì thế doanh nghiệp
cần có kế hoạch lập quỹ dự phòng để có nguồn bù đắp khi gặp rủi ro xảy ra.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát phân tích tình hình sử dụng VKD. Để
từ đó thấy được những tồn tại cần phải sửa chữa trong công tác quản lý, sử
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0618
dụng vốn kinh doanh. Phát huy hơn nữa những kết quả đạt được để nâng cao
hơn nữa hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp.
Trên đây là những biện pháp chủ yếu có thể áp dụng để nâng cao hiệu
quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Trên thực tế thì tuỳ
từng lĩnh vực hoạt động, nghành nghề kinh doanh, loại hình doanh nghiệp,
từng giai đoạn cụ thể của mỗi doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp sẽ chọn
cho mình một biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp.
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0619
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ THÉP ĐINH LÊ
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ THÉP ĐINH LÊ
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Nhà Thép
Đinh Lê.
Công ty Cổ Phần Nhà Thép Đinh Lê được thành lập năm 2001. Tập
đoàn Đinh Lê đã hình thành, ổn định và phát triển với 6 đơn vị thành viên,
vốn chủ sở hữu lên tới 64 tỷ đồng. Điều này đã thể hiện tiềm năng vượt bậc
và sự đoàn kết sức mạnh của lãnh đạo.
- Tên Công ty: Công Ty Cổ Phần Nhà Thép Đinh Lê
- Tên giao dịch quốc tế: DINH LE STEEL BUILDINGJOINT STOCK
COMPANY.
- Trụ sở giao dịch chính của công ty đặt tại: Tòa nhà Dinhle Office
Building, 123B Trần Đăng Ninh - Cầu Giấy - Hà Nội.
- Tel: 04.3813 4773
- Fax: 04.3813 4773
- E-mail: hanhsteel@dinhle.com.vn
- Website: Dinhle.com.vn
Mặc dù là một doanh nghiệp trẻ nhưng tên tuổi và thương hiệu của
Đinh Lê đã có mặt trên rất nhiều các công trình quan trọng của đất nước, cung
cấp các sản phẩm kết cấu thép, dịch vụ logistic, các công trình, dự án bất
động sản, các dịch vụ y tế, du lịch,… khắp trong và ngoài nước. Các công
trình, dự án mà Đinh Lê đã và đang làm đều nhận được sự đánh giá rất cao từ
phía khách hàng.
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0620
2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê
* Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh.
 Chức năng: Thực hiện đúng và tuân thủ theo nhà nước qui định.
 Nhiệm vụ:
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước:
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của
pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính
xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật
về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm
khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu
chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
- Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định
kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của
doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi
phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ
thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn
xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh
lam thắng cảnh.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
 Ngành nghề kinh doanh:
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0621
- Thiết kế chế tạo khung nhà thép với mọi loại khẩu độ…
- Cung cấp giải pháp tôn mái lợp- bao che cao cấp hoặc thông thường.
- Dịch vụ cho thuê kho bãi, nhà xưởng, cho thuê mặt bằng, xây dựng
công nghiệp…
- Kinh doanh logistic và các dịch vụ khác…
- Đầu tư kinh doanh bất động sản.
2.1.3. Cơ cấutổ chức bộ máy quản lý công ty
Để hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả, sau khi cổ phần hoá
(năm 2001), bộ máy mới của công ty được sắp xếp lại gồm: Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc và các phòng ban, bộ phận. Mỗi phòng ban,
bộ phận được phân định chức năng riêng nhằm tối đa hoá hiệu quả kinh
doanh của Công ty.
Đại hội đồng cổ đông : Gồm tất cả các cổ đông đang có quyền biểu
quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty.
Đại hội đồng cổ đông có quyền hạn, nhiệm vụ:
+ Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần
+ Bầu, miễn nhiệm Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát
+ Xem xét xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, ban kiểm soát gây
thiệt hại cho công ty và cổ đông
+ Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty.
Ban kiểm soát và Hội đồng quản trị:
- Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị của Công ty gồm 5 người, có Chủ tịch Hội đồng quản trị và
4 uỷ viên.Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty.
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0622
Hội đồng quản trị của Công ty có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
+ Quyết định chiến lược phát triển công ty
+ Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại, quyết định huy động them vốn theo hình thức khác.
+ Quyết định phương án đầu tư
+ Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị công nghệ, thong
qua hợp đồng mua, bán, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám đốc, cách chức giám đốc và cán bộ quản
lý quan trọng khác của công ty.
- Ban kiểm soát :gồm3 người, trongđó có 1 Trưởng ban và 2 thành viên
Ban kiểm soát có quyền và nhiệm vụ :
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh, ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính
+ Thường xuyên báo cáo kết quả hoạt động với Hội đồng quản trị, kiến
nghị biện pháp bổ xung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành
hoạt động của công ty
- Giám đốc công ty: Phụ trách chung và trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
về công tác tổ chức và quản lý kinh tế sản xuất thi đua, đối ngoại, quyết định
tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty, tổ chức
thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm công khai
báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật sau khi có quyết định thông qua
báo cáo tài chính của Hội đồng quản trị.
- Phó giám đốc công ty: Là người giúp giám đốc điều hành mọi hoạt
động của công ty theo sự phân công uỷ quyền của Giám đốc, trực tiếp phụ
trách nhữngmảng công việc cụ thể và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
những việc Giám đốc đã phân công và uỷ quyền.
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0623
 Chức năng của các phòng ban trong Công ty
- Phòng tổ chức hành chính : Tham mưu quản lý và triển khai thực
hiện công tác tổ chức lao động tiền lương công tác hành chính quản trị,
Nghiên cứu xây dựng tổ chức bộ máy quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh
phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và chiến lược phát triển của công ty. Đồng
thời, có trách nhiệm giải Phòng tài chính kế toán : thực hiện công tác tài
chính, kế toán trong Công ty(quản lý, sử dụng tài sản, nguồn vốn của Công ty;
kế hoạch tài chính; hạch toán kế toán; thống kê các hoạt động sản xuất kinh
doanh bảo đảm sản xuất kinh doanh của Công ty an toàn, đạt hiệu quả cao)
- Phòng kỹ thuật công nghệ : quản lý nghiệp vụ kỹ thuật công nghệ và
đầu tư gồm: quản lý kỹ thuật đầu tư sửa chữa, nghiên cứu và hiện đại hoá cơ
sở vật chất kỹ thuật, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các dây truyền
công nghệ mới vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- Phòng kinh doanh : Xây dựng biện pháp kinh doanh, chính sách bán
hàng và tổ chức lập hợp đồng bán hàng, thực hiện bán hàng. Đồng thời, thống
kê, tổng hợp báo cáo các tài liệu về hoạt động bán hàng theo yêu cầu của lãnh
đạo, quản lý, điều hành kinh doanh của Công ty.
Các phòngbanCôngtycó mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau tạo nên
một tập thể thống nhất thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0624
SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY
(Nguồn: Phòng kế toán- Tài chính)
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất- quy trình công nghệ của
công ty.
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất
SƠ ĐỒ 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
(Nguồn: Phòng kế toán- Tài chính)
* Quy trình công nghệ:
- Quy trình sản xuất khung nhà thép tiền chế:
Quy trình sản xuất bao gồm 18 công đoạn, trong đó có 7 công đoạn sản xuất
chính:
Đại hội cổ đông
Phòng
KT- CN
Phòng
TC
Hành
Chính
Phòng
TC- KT
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Sản
Xuất
Hội Đồng Quản Trị Ban Kiểm Soát
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Đội 3Đội 2Đội
1
Đội 3Đội 2Đội 1
Phân xưởng 2Phân xưởng 1
Ban quản lý
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0625
Đánh giá năng lực nhà cung ứng -> Mua hàng -> Kiểm tra chất lượng nguyên
liệu -> Cắt, đột lổ tự động -> Kiểm tra chất lượng -> Ráp tự động -> Kiểm tra
chất lượng -> Hàn tự động -> Kiểm tra chất lượng -> Nắn, sửa tự động ->
Kiểm tra chất lượng -> Hàn bản mã, bát liên kết -> Kiểm tra chất lượng ->
Làm sạch bề mặt tự động -> Kiểm tra chất lượng -> Sơn -> Kiểm tra chất
lượng -> Lưu kho
2.1.4.2Đặcđiểm vềsản phẩm
Đặc điểm những sản phẩm chủ đạo do Công ty cung cấp trên thị trường:
- Nhà thép tiền chế:
+ Chiều rộng nhà: Chiều rộng nhà thường là bội số của 3 tuy nhiên
kích thước này có thể tùy ý phụ thuộc vào diện tích đất của khách hàng.
+ Chiều dài nhà: Chiều dài nhà thường là bội số của 6 tuy nhiên kích
thước này có thể thay đổi tùy thuộc vào diệh tích đất của khách hàng.
+ Chiều cao nhà: Thường là chiều cao từ nền nhà lên đến mái. Chiều
cao thông thường là 6m. Tuy nhiên có thể lên tới 30m tùy thuộc vào công
nghệ sử dụng.
+ Độ dốc mái: là độ nghiêng của mái so với phương ngang. Thông
thường trong các nhà công nghiệp độ dốc từ 10% đến 15% . Đối với khu vực
có lượng
mưa lớn thì độ dốc của mái sẽ cao để đảm bảo thóat nước nhanh. Những độ
dốc mái khác đều có thể thực hiện được.
+ Chiều cao tường xây: Đối với những công trình có tường xây xung
quanh, có chiều cao tường xây xung quanh, chiều cao tường xây được tính từ
nền hoàn thiện đến đỉnh tường. Tường xây có tác dụng chống lại các tác động
xấu (xâm thực) của môi trường đến kết cấu thép tránh sự va chạm bóp méo
tôn trong quá trình sử dụng.
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0626
+ Tải trọng thiết kế: Quá trình tính toán tải trọng, nội lực đều được thưc
hiện bởi các chương trình phần mềm chuyên dùng. Tính toán nội lực bằng
phương pháp SAP 2000 của Mỹ. Tải trọng lấy theo tiêu chuẩn tải trọng và tác
động TCVN 2737 – 1995.
- Tôn lợp kim loại:
Đã từ nhiều năm nay, Công ty cổ phần Đinh Lê được biết đến là đơn vị
chuyên nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm tôn lợp là đại lý tiêu thụ
cấp một của tất cả các hãng như: BlueScope, tấm lợp Đông Anh, Austnam và
tôn liên doanh các loại. Các sản phẩm tôn lợp và bao che của Công ty được
sản xuất theo công nghệ cán liên tục bằng các thiết bị nhập từ Úc, Đài Loan
đảm bảo chất lượng cho sản phẩm sản xuất ra. Nguồn nguyên liệu từ tôn mạ
màu theo tiêu chuẩn Nhật JIS G3312 được nhập khẩu từ Đài Loan, Hàn
Quốc.Là một trong những đại lý có sức tiêu thụ mạnh nhất ở miền bắc đối với
các sản phẩm sản xuất từ tôn mạ cao cấp của BlueScope Steel (Úc) như: Tôn
mạ Zincalume, mạ màu Pzacs, tôn mạ hợp kim nhôm kẽm phủ màu Clean
Colorbond AZ150, cường độ cao G550 Công ty đã và đang có những bước
tiến đột phá trong lĩnh vực công nghiệp với những kiểu sóng được nghiên cứu
và thiết kế hiện đại nhất như kiểu sóng LYSAGHT KLIP – LOK;
LYSAGHT SPANDEK; sóng công nghiệp 6 sóng, 9 sóng, 11 sóng, …
- Cầu trục và các thiết bị nâng hạ:
Đinh Lê là nhà sản xuất các thiết bị cầu trục tiêu chuẩn lớn với tải trọng nâng
từ 0,5 kg đến 100T. Công ty cung cấp các loại cầu trục dàn trong nhà xưởng,
cổng trục, cầu trục quay, palăng xích và palăng cáp điện, hệ thống dàn nâng
modul HB và các phụ kiện với thông số rất đa dạng đáp ứng tối đa mọi nhu
cầu của người tiêu dùng. Thiết bị của Công ty được sử dụng rất rộng rãi trong
công nghiệp từ môi trường làm việc dễ cháy nổ tới bộ palăng điện thông
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0627
thường dùng trong nhà xưởng với mọi hệ thống điều khiển phong phú từ tay
bấm cho đến hệ thống cần gạt hoặc điều khiển từ xa.
2.1.4.3 Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra, vị thế cạnh tranh
a. Yếu tố thị trường đầu vào.
Các nguyên liệu đầu vào chủ yếu mà công ty sử dụng phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh chủ yếu là sắt thép:Tấm thép dày các loại, xà gồ,
thép bình... Nguồn nguyên liệu này tại Việt Nam còn phụ thuộc nhiều vào các
yếu tố của giá nguyên liệu thép thế giới.
Tình hình giá điện, xăng dầu, than được điều hành theo cơ chế thị
trường cũng ảnh trực tiếp nên sản xuất thép trong nước cũng như công ty Cổ
Phần Nhà Thép Đinh Lê. Do đã hoạt động lâu năm trong ngành sản xuất thép
tiền chế và xây dựng, công ty đã xây dựng được mối quan hệ, uy tín với các
nhà cung cấp nên nguồn cung ứng vật liệu có thể coi là khá ổn định và đảm
bảo về mặt chất lượng. Công ty cũng đang tìm hiểu và tiếp cận với các nhà
cũng cấp mới để có được nguyên vật liệu với chất lượng đảm bảo, giá cả cạnh
tranh và điều kiện thanh toán linh hoạt.
b. Thị trường đầu ra và vị thế cạnh tranh của công ty.
Thị trường đầu ra của công ty khá đa dạng và phong phú. Mặc dù là
một doanh nghiệp trẻ nhưng tên tuổi và thương hiệu của Đinh Lê đã có mặt
trên rất nhiều các công trình quan trọng của đất nước, cung cấp các sản phẩm
kết cấu thép, dịch vụ logistic, các công trình, dự án bất động sản, các dịch vụ
y tế, du lịch....khắp trong và ngoài nước. Các công trình tiêu biểu như:
- Xây dựng nhà máy sản xuất tủ lạnh jimex
- Nhà máy sản xuất cửa nhựa hàn quốc
- Lắp dựng kết cấu thép công trình nhà máy thép Đông Băng
- Công trình nhà máy Phú Hà- khu CN Quang Minh
- Công trình công ty kho vận ( Liên doanh Mỹ)…
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0628
Ngoài ra còn có các công trình đang trong quá trình thi công như: Công
trình nhà máy may xuất khẩu SSV; nhà máy ILDONG VINA; nhà máy sản
xuất gạch AC…
Các công trình, dự án mà Đinh Lê đã và đang đều nhận được sự đánh
giá rất cao từ phía khách hàng với chất lượng cũng như những dịch vụ hậu
mãi.Công ty Cổ Phần Nhà Thép Đinh Lê luôn tự hào rằng mỗi sản phẩm mà
công ty tạo ra luôn hài lòng và mang đến các giá trị, chất lượng cao nhất cho
khách hàng. Chuyên nghiệp, chất lượng, năng động và luôn đổi mới- Công ty
đã và đang khẳng định thế mạnh của mình trên thị trường, được sự tín nhiệm
của các chủ đầu tư và trở thanh một đối tác tin cậy không chỉ với đối tác trong
nước mà còn đối với nhiều nhà đầu tư nước ngoài và đang tìm kiếm cơ hội
đầu tư tại Việt Nam.
2.1.5 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty Cổ
Phần Thép Đinh Lê.
Sự tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới, thêm vào đó là sự cạnh
tranh mạnh mẽ của nhiều Công ty cùng ngành, nhưng với sự cố gắng của
mình, công ty đã đứng vững và ngày càng phát triển, dần khẳng định được uy
tín của mình trên thị trường. Những kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty thể hiện qua Bảng số liệu sau:
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0629
BẢNG 2.1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm
2012
Năm
2011
So sánh
Chênh
lệch
Tỷ lệ
(%)
1 Vốn kinh doanh bình quân Trđ 34,221 52,244 -18,023 -34.50
2 Vốn chủ sở hữu bình quân Trđ 50,357 50,339 18 0.04
3 Doanh thu bán hàng Trđ 40,700 46,776 -6,076 -12.99
4 Doanh thu thuần Trđ 40,870 46,776 -5,906 -12.63
5 Tổng lợi nhuận trước thuế Trđ 80 164 -84 -51.22
6 Lợi nhuận sau thuế Trđ 74 155 -81 -52.26
7
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
VKD (ROA)
% 0.22 0.30 -0.08 -26.67
8
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
VCSH (ROE)
% 0.15 0.31 -0.16 -51.61
9 Nộp ngân sách nhà nước Trđ 6 9 -3 -33.33
10 Thu nhập bình quân 1 người/tháng Trđ 3.2 3.5 -0.3 -9.4
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty)
Trong cơ chế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình (lợi nhuận doanh nghiệp),
kết quả sản xuất kinh doanh cho biết tình hình phát triển của công ty là hiệu
quả hay không hiệu quả?
Côngtyđangở giai đoạnnào trongquátrìnhpháttriểncủamình?Đểtừ đó
có nhữngquyếtđịnhđúngcho chặngđường trước mắt. Chính vì vậy, khi nghiên
cứuđốithủ cạnh tranh, đối tác thì trước tiên các nhà quản lý doanh nghiệp phải
xem xét kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Dựa vào bảng số liệu trên ta có thể thấy rằng tình hình hoạt động của
công ty trong 2 năm gần đây đều có lãi. Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho
công ty trong thời buổi hiện nay. Sự cạnh tranh ngày giữa các doanh nghiệp
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0630
cùng ngành ngày càng đa dạng và phức tạp, có không ít các doanh nghiệp đã
hạ giá thành để nhận được những công trình, dự án, để rồi lại bị thua lỗ vì
không có khả năng cung ứng.
Mặc dù trong 2 năm vừa qua công ty đều có lãi nhưng số lãi lại có xu
hướng giảm (năm 2012 lợi nhuận sau thuế là 74 triệu giảm 81 triệu đồng,
tương ứng với tỷ lệ giảm 52.26% so với năm 2011). Ta có thể thấy hầu hết
các chỉ tiêu phản ánh về hiệu hoạt động kinh doanh của công ty đều có xu
hướng giảm. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của doanh nghiệp là
tương đối thấp (năm 2012, ROA là 0.22, giảm nhẹ 0.08 so với năm 2011).
Tốc độcgiảm của lợi nhuận (trên 50%) lớn hơn nhiều so với tốc độ giảm
của doanhthu (gần 13%) cho thấy việc tăng lên của chiphí. Do vậy, Côngty cần
xem xét lại công tác quản lý các khoản chi phí cho hợp lý nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động nói chung, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói riêng.
Ngoài ra dựa vào bảng số liệu trên ta thấy công ty thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ nộp thuế nhưng năm 2012 giảm 33.33% so với năm 2011 là do tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 kém hiệu quá. Công ty cần
trú trọng tới tình hình kinh doanh và đưa ra các giải pháp hợp lý.
Thu nhập của người lao động có xu hướng giảm, giảm 9.4% nhưng
giảm không nhiều điều này cho thấy công ty vẫn cố gắng để thu nhập của
người lao động được ổn đinh. Tuy nhiên nếu giảm nhiều năm quá thì sẽ ảnh
hưởng xấu tới tâm lý người lao động. Do đó công ty cần có chính sách và
chiến lược tốt để giải quyết tình trạng này.
2.2. Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê.
2.2.1 Tìnhhình vốn kinhdoanhvà nguồn vốn kinhdoanhcủa công ty Cổ
Phần Thép ĐinhLê.
Đểđánhgiá tìnhhìnhcơ cấuvốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của
côngtycó hợp lý hay khôngthì việc nghiên cứutìnhhìnhphânbổ vốnkinhdoanh
và nguồn vốn kinh doanh là điều rất cần thiết. Sau đây ta đi nghiên cứu bảng .
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0631
BẢNG 2.2 CƠ CẤU VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN VỐN KINH
DOANH NĂM 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2012 31/12/2011 So sánh
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tuyệt
đối
Tỷ lệ
(%)
A. TÀI SẢN 72,865 100 94,233 100.00 -21,368 -22.68
I. Tài sản ngắn hạn 34,221 46.96 52,244 55.44 -18,023 -34.50
II. Tài sản dài hạn 38,564 52.93 41,989 44.56 -3,425 -8.16
B. NGUỒN VỐN 72,865 100 94,233 100 -21,368 -22.68
I. Nợ phải trả 22,428 30.78 43,894 46.58 -21,466 -48.90
II. Vốn chủ sở hữu 50,358 69.11 50,339 53.42 19 0.04
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 và 2012)
Qua bảng 2.2 cho thấy tổng số vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh của
Công ty tính đến thời điểm cuối năm 2012 là 72,865 triệu đồng, giảm 21,368
triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 22.68% so với thời điểm đầu năm. Quy
mô vốn kinh doanh của Công ty giảm đi do tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
đều giảm. Cụ thể:
+ Tài sản ngắn hạn tại thời điểm cuối năm 2012 là 34,211 triệu đồng,
chiếm 46.96% tổng vốn kinh doanh, giảm 18,023 triệu đồng so với thời điểm
đầu năm, tương ứng tỷ lệ giảm 34.50%. Tài sản ngắn hạn giảm là nguyên
nhân chủ yếu làm cho tổng vốn kinh doanh của công ty giảm.
+ Thời điểm cuối năm, tài sản dài hạn của Công ty là 38,564 triệu đồng,
giảm 3.425 triệu đồng, với tỷ lệ giảm 8.16% so với đầu năm.
Sự giảm sút của tài sản ngắn hạn có xu hướng nhanh hơn tài sản dài
hạn, và tỷ trọng của 2 tài sản này là khá đồng đều, tất cả đều tác động đến cơ
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0632
cấu vốn kinh doanh của Công ty. Công ty đang có xu hướng giảm nhẹ tỷ
trọng tài sản ngắn hạn nhưng vẫn cố gắng để 1 đồng vốn của doanh nghiệp
vẫn được sản sẻ đều cho tài sản ngắn và dài hạn. Điều này giúp hạn chế được
rủi ro đối với 1 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh như Công ty Cổ phần Nhà
thép Đinh Lễ.
 Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty
Vốn kinh doanh luôn được huy động từ những nguồn nhất định. Vì vậy,
cơ cấu nguồn vốn hợp lý là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
- Nợ phải trả: Tại thời điểm cuối năm 2012 là 22,428 triệu đồng, chiếm
30.78% tổng nguồn vốn, giảm 21,466 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm
48.90% so với thời điểm đầu năm.
- Nguồn vốn chủ sở hữu: Tại thời điểm cuối năm 2012 là 50,358 triệu đồng,
chiếm 69,22% tổng nguồn vốn của Công ty, tăng nhẹ so với thời điểm đầu
năm là 19 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 0.04%.
Việc giảm nợ phải trả là nguyên nhân chính làm giảm quy mô tổng nguồn vốn
của công ty, qua đó tác động làm giảm mức độ phụ thuộc vào bên ngoài, tăng
sự tự chủ về tài chính. Tuy nhiên, công ty cần chú ý đến việc giảm sự tác
động trong sử dụng đòn bẩy tài chính.
Để xem xét kỹ lưỡng hơn về tiềm lực kinh tế của công ty ta đi nghiên cứu khả
năng thanh toán của Công ty qua bảng sau:
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0633
BẢNG 2.3: CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
NĂM 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Các chỉ tiêu tài chính ĐVT
Cuối
năm
Đầu
năm
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1 Tài sản ngắn hạn Trđ 34,221 52,244 -18,023 -34.5
2 Tiền và tương đương tiền Trđ 2,013 4,786 -2,773 -57.9
3 Hàng tồn kho Trđ 22,867 14,945 7,923 53.01
4 Nợ ngắn hạn Trđ 22,428 43,894 -21,466 -48.9
5
Hệ số thanh toán hiện thời
(5)= (1) / (4)
Lần 1.53 1.19 0.34 28.57
6
Hệ số thanh toán nhanh
(6) = ((1)-(3)) / (4)
Lần 0.51 0.85 -0.34 -40
7
Hệ sô thanh toán tức thời
(7) = (2) / (4)
Lần 0.09 0.11 -0.02 -18.18
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 và 2012)
Qua bảng trên ta thấy, cuối năm so với đầu năm thì ngoài hệ số thanh
toán hiện thời tăng lên thì các hệ số phản ánh khả năng thanh toán của công ty
đều giảm đi. Để có đánh giá cụ thể thì chúng ta cần đi xem xét chi tiết hơn.
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn( hệ số khả năng thanh toán
hiện thời)
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn phản ánh khả năng chuyển đổi
tài sản ngắn hạn thành tiền để trang trải nợ ngắn hạn, do vậy nó thể hiện mức
độ đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Hệ số
này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng mấy đồng tài sản
ngắn hạn.
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0634
Đối với công ty, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cuối năm 2012
là 1,53 lần cho biết trong tổng tài sản ngắn hạn công ty đang quản lý và sử
dụng có khả năng thanh toán 1,53 lần các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này cuối
năm tăng 0,34 lần so với đầu năm và hệ số này ở đầu năm và cuối năm đều
lớn hơn 1, cho ta biết được rằng tổng tài sản ngắn hạn công ty đang quản lý và
sử dụng đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Trong tài sản ngắn hạn thì hàng tồn kho là loại tài sản khó chuyển đổi
thành tiền nhất. Do vậy để đánh giá được khả năng thanh toán của công ty dựa
trên các tài sản dễ chuyển đổi thành tiền thì phải dựa vào hệ số khả năng thanh
toán nhanh. Hệ số này phản ánh chính xác hơn hệ số khả năng thanh toán hiện
thời của công ty về tình hình khả năng thanh toán.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty cuối năm là 0,51 lần, đầu
năm là 0,85 lần. Cuối năm so với đầu năm hệ số này đã giảm 0,34 lần chủ yếu
là do hàng tồn kho của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động.
Cuối năm so với đầu năm, hàng tồn kho tăng gần 8 tỷ đồng, trong khi đó tổng
tài sản ngắn hạn giảm gần trên 18 tỷ đồng tác động làm giảm khả năng thanh
toán nhanh của công. Công ty cần tập trung sản xuất, hoàn thành sản phẩm
đến khách hàng để giảm bớt chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và giảm bớt
hàng tồn kho, từ đó nâng cao khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty cuối năm so với đầu
năm giảm 0,02 lần, và hệ số này rất thấp, nguyên nhân là do tiền và các khoản
tương đương tiền chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng tài sản ngắn hạn, điều này
có thể không gây ứ đọng vốn bằng tiền nhưng công ty cũng chú ý xem xét
chính sách quản lý vốn bằng tiền để có thể ứng phó đối với các khoản nợ
ngắn hạn của công ty, vì tài sản ngắn hạn của công ty không phải tài sản nào
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0635
cũng có thể chuyển đổi ngay thành tiền để đáp ứng khả năng thanh toán, để
thanh toán nợ ngắn hạn.
Tóm lại, mặc dù hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn có tăng lên và đảm
bảo được khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tuy nhiên các hệ số thể hiện khả
năng thanh toán nói chung của công ty ở mức chưa cao và cuối năm đều có xu
hướng giảm so với đầu năm, khả năng thanh toán tức thời thì còn rất hạn chế.
Do vậy, công ty vẫn phải xác định nhu cầu dự trữ vốn bằng tiền một cách hợp
lý hơn, đồng thời theo dõi chặt chẽ các khoản nợ, có các biện pháp nâng cao
khả năng thanh toán nhanh và tức thời để tránh rủi ro lớn trong thanh toán,
đảm bảo an toàn về mặt tài chính và giữ gìn uy tín của công ty đối với các đối
tác bên ngoài.
Dưới đây ta sẽ đi xem xét cách thức tài trợ vốn trong công ty như thế
nào? Để hình thành tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn phải có các nguồn tài
trợ tương ứng bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn. Cách thức
tài trợ vốn của công ty thể hiện qua bảng sau: ( Bảng 2.4: Tình hình đảm bảo
nguồn vốn kinh doanh năm 2011- 2012)
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0636
BẢNG 2.4: TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN KINH DOANH
NĂM 2011- 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2012 31/12/2011 So sánh
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ
(%)
A. TÀI SẢN 72,865 100 94,233 100.00 -21,368 -22.68
I. Tài sản ngắn hạn 34,221 46.96 52,244 55.44 -18,023 -34.50
II. Tài sản dài hạn 38,564 52.93 41,989 44.56 -3,425 -8.16
B. NGUỒN VỐN 72,865 100 94,233 100.00 -21,368 -22.68
I. Vốn ngắn hạn 22,428 30.78 43,894 46.58 -21,466 -48.90
II. Vốn dài hạn 50,437 69.22 50,339 53.42 98 0.19
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên
11,793 8,350
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 và 2012)
Ta có:
Nguồn vốn
lưu động
thường xuyên
= Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty tại 2 thời điểm:
Cuối năm = 34,221 – 22,428 = 11,793 (trđ)
Đầu năm = 52,244 – 43,894 = 8,350 (trđ)
Thời điểm đầu năm và cuối năm 2012, NVDH luôn lớn hơn TSDH,
nghĩa là công ty luôn đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính, đảm bảo cho
công ty đương đầu được với những rủi ro có thể xảy ra như việc phá sản của
khách hàng lớn, việc cắt giảm tín dụng của các nhà cung cấp kể cả việc thua
lỗ nhất thời. Công ty đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư vào
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0637
tài sản ngắn hạn, tức là toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần
TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên (nguồn vốn dài
hạn), một phần tài sản lưu động còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm
thời (nguồn vốn ngắn hạn). Sử dụng mô hình này, khả năng thanh toán và độ
an toàn ở mức cao, tuy nhiên nguồn vốn dài hạn lớn sẽ làm tăng chi phí sử
dụng vốn của công ty.
Nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty cuối năm 2011 là 8,350
triệu đồng và cuối năm 2012 là 11,793 triệu đồng. Như vậy, nguồn vốn lưu
động thường xuyên của công ty là tương đối lớn và có xu hướng tăng.
2.2.2 Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê
2.2.2.1 Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê
VLĐ là thành phần vốn có vai trò quan trọng, quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của công ty. Vì vậy, công tác quản lý, sử dụng hiệu quả vốn lưu
động sẽ có ảnh hưởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh, qua đó sẽ tác
động đến khả năng thanh toán của công ty.
Để thấy rõ tình hình quản lý và sử dụng VLĐ, chúng ta cùng đi xem xét
kết cấu VLĐ của công ty.
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0638
BẢNG 2.5: CƠ CẤU VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ
(%)
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
1,313 3.84 4,786 9.16 -3,473 -72.6
1.Tiền 1,313 1.00 4,786 100 -3,473 -57.9
a. Tiền mặt 1,213 92.38 4,625 96.64 -3,412 -73.8
b. Tiền gửi ngân hàng 100 7.62 160 3.34 -60 -37.5
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
0 0.00 5 0.01 -5 -100
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
8,164 23.86 23,822 45.60 -15,658 -65.7
1. Phải thu khách hàng 6,698 82.05 11,734 49.26 -5,035 -42.9
2. Trả trước cho người bán 1,224 14.99 9,438 39.62 -8,213 -87.0
3. Các khoản phải thu khác 242 2.96 2,650 11.13 -2,409 -90.9
IV. Hàng tồn kho 22,867 66.82 14,945 28.66 7,923 53.01
1. Hàng tồn kho 22,867 100 14,945 100 7,923 53.01
V. Tài sản ngắn hạn khác 1,877 5.48 8,687 16.63 -6,810 -78.4
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 294 15.66 22 0.256 272 1219
2. Thuế GTGT được khấu
trừ
328 17.47 209 2.4 120 57.29
3. Tài sản ngắn hạn khác 1,255 66.86 8,456 97.34 -7,201 -85.2
Tổng vốn lưu động 34,221 100 52,244 100 -18,023 -34.5
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 và 2012)
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0639
Tính đến thời điểm 31/12/2012, tổng VLĐ của công ty là 34,221 triệu
đồng, chiếm tỷ trọng 46.96% trong tổng vốn kinh doanh. Tại thời điểm
31/12/2011, tổng VLĐ của công ty là 52,244 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
55.44% trong tổng vốn kinh doanh của công ty. Như vậy cuối năm 2012 so
với đầu năm, VLĐ giảm 18,023 triệu đồng, với tỷ lệ giảm 34.50%.
Vốn lưu động của Công ty giảm chủ yếu do các khoản phải thu ngắn
hạn và các tài sản ngắn hạn khác giảm.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn cuối năm 2012 đạt 8,614 triệu đồng,
giảm 15,658 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 5.70% so với thời điểm đầu
năm. Các khoản phải thu ngắn hạn giảm mạnh là nguyên nhân chính làm cho
tổng tài sản lưu động của Công ty giảm trong năm.
Năm 2012 là một năm khó khăn trong lĩnh vực bất động sản, chính điều
này đã tác động gián tiếp tới tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Bên
cạnh việc tăng cường thu hồi các khoản nợ từ khách hàng, Công ty cũng hạn
chế việc chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp, thể hiện ở việc phải thu khách hàng
và trả trước cho người bán cuối năm so với đầu năm đều giảm.
Phải thu khách hàng cuối năm 2012 đạt 6,698 triệu đồng, giảm 5,035
triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 42,9% so với thời điểm đầu năm.
Thời điểm 31/12/2012, trả trước cho người bán giảm 8,213 triệu đồng,
với tỷ lệ giảm 87% so với thời điểm đầu năm.
Các khoản phải thu khác chiểm tỷ trọng nhỏ trong tổng các khoản phải
thu, tuy nhiên, thời điểm cuối năm, các khoản phải thu khác đạt 242 triệu
đồng, giảm 2,409 triệu đồng, với tỷ lệ giảm 90.9% so với đầu năm. Qua đó
cho thấy công tác thu hồi nợ của công ty là tương đối tốt.
+ Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản ngắn hạn khác cuối năm 2012 đạt 1,877 triệu đồng, giảm 6,810
triệu đồng, với tỷ lệ giảm 78.4% so với thời điểm đầu năm.
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0640
+ Hàng tồn kho
Hàng tồn kho là chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản lưu
động. Năm 2012, hàng tồn kho của Công ty tăng mạnh. Thời điểm
31/12/2012, hàng tốn kho đạt 22,867 triệu đồng, chiếm tỷ trọng lớn nhất
(66.82%), tăng 7,923 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 53.01% so với thời
điểm đầu năm.
Để có đánh giá một cách chính xác nhất về tình hình quản lý và sử
dụng vốn lưu động của Công ty, chúng ta đi sâu tìm hiểu chi tiết hơn về
những yếu tố cơ bản cấu tạo nên vốn lưu động như: Vốn bằng tiền, các khoản
phải thu, hàng tồn kho.
2.2.2.2. Tìnhhình quản lývốn bằng tiền và khả năng thanhtoán.
a. Tình hình quản lý vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của VLĐ, được hình thành
chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán, tín dụng.
Việc xác định được lượng vốn bằng tiền hợp lý giúp công ty đáp ứng kịp thời
các nhu cầu chi tiêu hàng ngày (tạm ứng, mua nguyên vật liệu,…), tận dụng
được những cơ hội kinh doanh tốt, là yếu tố trực tiếp quyết định đến khả năng
thanh toán nhanh chóng, kịp thời của công ty. Vì thế, việc quản lý vốn bằng
tiền là vấn đề hết sức quan trọng tại bất kỳ doanh nghiệp nào.
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0641
BẢNG 2.6: KẾT CẤU VỐN BẰNG TIỀN CỦA CÔNG TY
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ (%)
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
1,313 100 4,786 100.00 -3,473 -72.6
a. Tiền mặt 1,213 92.38 4,625 96.64 -3,412 -73.8
b. Tiền gửi ngân hàng 100 7.62 160 3.34 -60 -37.5
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 và 2012)
Mỗi công ty đều phải dự trữ một lượng tiền mặt nhất định để đảm bảo
khả năng thanh toán và đáp ứng những nhu cầu cần thiết. Khoản tiền và tương
đương tiền của Công ty bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Ta thấy năm
2012 sự sụt giảm tiền mặt của Công ty rất lớn, giảm 3,412 trđ tương ứng với
tỷ lệ giảm 73.8%.
Tiền gửi ngân hàng năm 2012 là 100 tr, so với năm 2011 thì khoản tiền
gửi ngân hàng giảm xuống 60tr, với tỷ lệ giảm 37.50%.
Trong kết cấu vốn bằng tiền của Công ty, thì tỷ trọng tiền mặt vẫn
chiếm phần lớn (trên 90%). Công ty cần cân nhắc đến yếu tố khả năng sinh
lời của tiền. Công ty có thể cân đối lượng tiền giữa tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn, tránh ứ đọng, lãng phí vốn.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Hệ số thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0642
Hệ số thanh toán tức
thời đầu năm 2012
=
4,786
=0.11
43,894
Ta thấy hệ số khả năng thanh toán tức thời cuối năm 2012 là 0.06 giảm
mạnh so với năm đầu năm 2012 (0.11) chứng tỏ lượng tiền mặt và tương
đương tiền của công ty dự trữ ít. Điều này là chấp nhận được đối với công ty
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Vốn chủ yếu nằm ở hàng tồn kho và
nguyên vật liệu. Nhưng mà giảm khá là mạnh công ty cần xem xét lại tình
hình và đưa ra một tỷ lệ phù hợp nhất.
b. Tình hình quản lý các khoản phải thu
Tronghoạt độngsản xuất kinh doanh, việc chiếm dụng và bị chiếm dụng
vốn giữa các doanhnghiệp là điều tất yếu xảy ra. Không phải doanh nghiệp nào
cũng có sẵntiền mặt hay vốn đểthanh toán tất cảcác giao dịch của mình. Chính
việc chiếm dụng vốn này tạo ra được các quan hệ rằng buộc giữa các doanh
nghiệp. Điều làm cho các nhà quản trị lo ngại là các khoản nợ khó đòi, các
khoản nợ không có khả năng thu hồi, chúng sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp nói chung. Vì vậy để đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn
lưu động, các doanh nghiệp cũng phải quản lý tốt các khoản phải thu.
Khi nền kinh tế phát triển thì các mối quan hệ trao đổi, mua bán với
nhiều phương thức giao dịch, thanh toán ngày càng nhiều hơn. Khi công ty
thực hiện bán chịu cho khách hàng thì nảy sinh khoảng cách giữa thời điểm
giao hàng và thời điểm thanh toán nên sẽ tạo ra các khoản phải thu. Nếu bán
chịu nhiều quá, các khoản phải thu càng nhiều, doanh nghiệp sẽ bị đọng vốn
Hệ số thanh toán tức
thời cuối năm 2012
=
1,313
=0.06
22,428
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0643
càng nhiều hơn. Số vòng quay vốn lưu động giảm làm ảnh hưởng tới hoạt
động kinh doanh của công ty. Nếu bán chịu ít xảy ra 2 trường hợp:
- Một là, khách hàng có tiềm lực về kinh tế tốt.
- Hai là, tiềm lực kinh tế của công ty không cao, không bán chịu hay
bán chịu ít. Điều này làm ảnh hưởng tới mối quan hệ với một số khách hàng
muốn chịu.
Vì thế để hiểu rõ về tình hình quản lý các khoản phải thu cũng như hiểu
rõ tiềm lực kinh tế của công ty ta đi sâu xem xét bảng sau:
BẢNG 2.7: KẾT CẤU KHOẢN PHẢI THU
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tuyệt
đối
Tỷ lệ
(%)
Các khoản phải thu ngắn
hạn
8,164 23.38 23,822 45.6 -15,658 -65.73
1. Phải thu khách hàng 6,698 82.05 11,734 49.26 -5,035 -42.91
2. Trả trước cho người bán 1,224 14.99 9,438 39.62 -8,213 -87.03
3. Các khoản phải thu khác 242 2.96 2,650 11.13 -2,409 -90.88
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011 và năm 2012 của Công ty)
Tình hình các khoản phải thu cuối năm 2012 giảm mạnh so với đầu năm
với tỷ lệ giảm lớn (65.73%). Chứng tỏ vốn bị chiếm dụng của Công ty đã giảm
xuống. Đi sâu xem xét ta thấy:
Các khoản phải thu khách hàng: Phải thu khách hàng luôn chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng các khoản phải thu ngắn hạn. Đầu năm 2012, tỷ trọng các
khoản phải thu khách hàng là 49.26%, cuối năm là 82.05%. Vốn bị chiếm
Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0644
dụng giảm xuống không kích thích được tình hình tiêu thụ sản phẩm nên
doanh thu cũng giảm xuống đáng kể. Nguyên nhân là do trong năm Công ty
giảm quy mô kinh doanh và siết chặt chính sách tín dụng thương mại cho
khách hàng.
Hai khoản trả trước cho người bán và các khoản phải thu khác cũng đều
giảm về cuối năm, cụ thể: Trả trước cho người bán giảm 8,213 triệu đồng với
tỷ lệ giảm là 87.93%; các khoản phải thu khác giảm 2,409 triệu đồng, với tỷ lệ
giảm là 90.88%. Điều này có thể coi là hợp lý, giúp công ty giảm được một
phần vốn bị chiếm dụng.
Để đi sâu đánh giá chính xác ta đi xem xét về công tác quản lý nợ phải thu
thông qua chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân sau:
BẢNG 2.8: VÒNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ KỲ THU TIỀN
BÌNH QUÂN NĂM 2011- 2012
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu
Đơn
vị
Năm
2012
Năm
2011
Chênh
lệch
1 Doanh thu bán hàng có thuế Trđ 44,770 51,454 6,684
2 Số dư bình quân các khoản phải thu Trđ 15,993 26,021 -10,028
3 Vòng quay các khoản phải thu vòng 2.8 1.98 0.82
4 Kỳ thu tiền bình quân ngày 129 182 -53
(nguồn: Tổng hợp từ BCTC năm 2011 và năm 2012)
Qua bảng 2.8 ta thấy vòng quay các khoản phải thu năm 2012 là 2.8 lớn
hơn so với năm 2011 ( 0.82 vòng) mà trong khi đó lượng doanh thu năm 2012
nhỏ hơn so với năm 2011 ( 6,684 triệu đồng) chênh lệch nhỏ hơn so với mức
độ giảm của các khoản phải thu. Điều này chứng tỏ các khoản phải thu của
công ty giảm so với năm 2011. Lượng đọng vốn trong khoản bán chịu cho
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
NOT
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Bao Nguyen
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
NOT
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thépĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt NamLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thépĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt NamLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 

Similar to Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng VicemĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAYThực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM BỘT MỲ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM BỘT MỲ TỈNH QUẢNG NGÃICHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM BỘT MỲ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM BỘT MỲ TỈNH QUẢNG NGÃI
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
NOT
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAYĐề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh ĐôLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn MinhGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
Luận Văn 1800
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh HóaĐề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn HoaĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đQuản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép (20)

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng VicemĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
 
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAYThực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất thương mại và dị...
 
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM BỘT MỲ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM BỘT MỲ TỈNH QUẢNG NGÃICHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM BỘT MỲ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM BỘT MỲ TỈNH QUẢNG NGÃI
 
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAYĐề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh ĐôLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn MinhGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh HóaĐề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn HoaĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đQuản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (11)

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép

  • 1. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.06i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đợn vụ thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp (ký và ghi rõ họ tên)
  • 2. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.06ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................ v PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................vi CHƯƠNG 1............................................................................................... 3 LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP............................................ 3 1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp ....................................3 1.1.1. Khái niệm và đặc trưng vốn kinh doanh........................................................3 1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh ................................................................................4 1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp..................................8 1.1.3.1. Dựa vào quan hệ sở hữu vốn.........................................................................8 1.1.3.2. Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn.....................................8 1.1.3.3. Dựa vào phạm vi huy động vốn...................................................................9 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ...............................................10 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ..............10 1.2.2. Các chỉ tiêuđánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanhcủa doanh nghiệp......11 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.........................11 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định...............................12 1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................13 1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ......................................................................................................................14 1.2.3.1. Nhóm nhân tố khách quan. .........................................................................14 1.2.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan..............................................................................15 1.2.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................................................................16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ THÉP ĐINH LÊ.......................19
  • 3. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.06iii 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ THÉP ĐINH LÊ................................................................19 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Nhà Thép Đinh Lê. ............................................................................................................................19 2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê ..........................20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty.......................................................21 2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất- quy trình công nghệ của công ty.24 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất ..........................................................24 2.1.4.2 Đặc điểm về sản phẩm .................................................................................25 2.1.4.3 Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra, vị thế cạnh tranh .....................27 2.1.5 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê. ............................................................................................................................28 2.2. Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê. ..................................................................................................................30 2.2.1 Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê. ....................................................................................................................30 2.2.2 Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê .................................................................................................37 2.2.2.1 Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê ..................................................................................................37 2.2.2.2. Tình hình quản lý vốn bằng tiền và khả năng thanh toán. ..........................40 2.2.3 Tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định ...................................................52 2.3.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty cổ phần Nhà Thép Đinh Lê 59 2.4. Đánh giá chung về tình hình tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần Nhà Thép Đinh Lê...................................................................................................61 2.4.1 Những thành tựu đạt được ..............................................................................61 2.4.2 Một số vấn đề cần xem xét trong thời gian tới.............................................63 2.4.3 Những hạn chế và nguyên nhân.....................................................................64 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHẤP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY. ............................66
  • 4. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.06iv 3.1. Kế hoạch phát triển công ty trong thời gian tới. .......................................................66 3.1.1. Bối cảnh kinh tế ..............................................................................................66 3.1.2. Mục tiêu, định hướng hoạt động...................................................................67 3.1.2.1. Mục tiêu hoạt động .....................................................................................67 3.1.2.2. Định hướng hoạt động ................................................................................68 3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sử dụng vón kinh doanh của công ty trong thời gian tới. .....................................................................................................................69 3.2.1. Tăng cường quản lý vốn bằng tiền, nâng cao hiệu quả thanh toán ..........69 3.2.2. Quản lý và thu hồi các khoản phải thu.........................................................71 3.2.3. Tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho. ...............................................72 3.2.4. Chú trọng đầu tư, đối mới máy móc thiết bị, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định hiện có ...........................................................................................................73 3.2.5 Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động của công ty..........................................................................................................................75 KẾT LUẬN...............................................................................................76
  • 5. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.06v DANH MỤC VIẾT TẮT ĐVT: Đơn vị tính TRĐ: Triệu đồng CSH: Chủ sở hữu HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh HSHM: Hệ số hao mòn HTK: Hàng tồn kho KT: Kế toán LN: Lợi nhuận LNST: Lợi nhuận sau thuế SXKD: Sản xuất kinh doanh TSCĐ: Tài sản cố định TSCĐHH: Tài sản cố định hữu hình TSLĐ: Tài sản lưu động VCĐ: Vốn cố định VLĐ: Vốn lưu động VKD: Vốn kinh doanh
  • 6. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.06vi DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY............................24 SƠ ĐỒ 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT ......................24 BẢNG 2.1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH................................29 BẢNG 2.2 CƠ CẤU VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN VỐN KINH DOANH NĂM 2012..................................................................................31 BẢNG 2.3: CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN...................33 BẢNG 2.4: TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN KINH DOANH NĂM 2011- 2012................................................................................................36 BẢNG 2.5: CƠ CẤU VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2012 .......38 BẢNG 2.6: KẾT CẤU VỐN BẰNG TIỀN CỦA CÔNG TY.......................41 BẢNG 2.7: KẾT CẤU KHOẢN PHẢI THU ..............................................43 BẢNG 2.8: VÒNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN NĂM 2011- 2012.................................................................44 BẢNG 2.9:BẢNG SO SÁNH MỨC ĐỘ CHIẾM DỤNG VÀĐICHIẾM DỤNG45 BẢNG 2.10: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG HÀNG TỒN KHO .......................47 BẢNG 11: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG HÀNG TỒN KHO...............................48 BẢNG 12: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG...............................50 BẢNG 2.13: TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ NĂM 2012 .......................53 BẢNG 2.14 :TÌNHTRẠNG KỸTHUẬT TSCĐ NĂM 2012 CỦACÔNG TY.54 BẢNG 2.15: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VCĐ 2011-2012..............................57 BẢNG 2.16: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2011- 2012 ......................................................................................59 BẢNG 3.1: KẾ HOẠCH CỤ THỂ CỦA CÔNG TY NĂM 2013 .................67
  • 7. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.061 PHẦN MỞ ĐẦU Để tiến hành sản xuất kinh doanh (SXKD) thì một yếu tố không thể thiếu được là phải có vốn. Có hai nguồn vốn: Vốn tự có và vốn đi vay, vậy quản trị và điều hành về tỷ lệ giữa hai loại vốn này như thế nào là hợp lý và có hiệu quả? Ngoài ra, vấn đề làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam đang là vấn đề bức xúc mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm.Trong nhiều diễn đàn và trong công luận ở nước ta, người ta bàn rất nhiều về vấn đề vốn của doanh nghiệp. Tình trạng khó khăn trong kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận thấp, hàng hoá tiêu thụ chậm, không đổi mới dây chuyền sản xuất... Xu thế toàn cầu hoá thì việc một quốc gia hội nhập vào nền kinh tế Toàn cầu sẽ như thế nào,cơ bản phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp sở tại. Khả năng cạnh tranh là nguồn năng lực thiết yếu để doanh nghiệp tiếp tục vững bước trên con đường hội nhập kinh tế. Mặt khác, những chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp như: Vốn... trình độ kỹ thuật, công nghệ, trình độ quản lý, kỹ năng cạnh tranh, bộ máy tổ chức sản xuất, lợi nhuận. Để đạt được yêu cầu đó thì vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn của mình. Với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ bé kiến thức của mình vào những giải pháp nâng cao hiêụ quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp, công ty Cổ phần kiến trúc và qui hoạch đô thị Việt Nam AUC đang đứng trước những thách thức như trên nên vấn đề đặt ra đối với Ban lãnh đạo Công ty là cần phải làm gì để giải quyết được những vấn đề trên nhằm đưa doanh nghiệp thắng trong cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay. Qua thời gian thực tập tại công ty, nhận được sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn, sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong công ty Cổ phần Nhà Thép Đinh Lê , em đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài “ giải
  • 8. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.062 pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh” tại công ty Cổ phần Nhà Thép Đinh Lê. 1. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp bao gồm: - Mở đầu - Chương 1: Vốn kinh doanh và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp - Chương 2: Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại - Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. - Kết luận: Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do trình độ nhận thức và lý luận còn hạn chế, hơn nữa thời gian tìm hiểu thực tế có hạn, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự thông cảm và góp ý của Công ty, của thầy cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 9. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.063 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặctrưng vốn kinhdoanh Đối với mỗi doanh nghiệp để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào đó cũng cần phải có vốn. Vốn không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh nghiệp mà nó còn là một trong các yếu tố giữ vai trong quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn nhất định đầu tư mua sắm các yếu tố cơ bản cho quá trình sản xuất kinh doanh như là sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp thì kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh phải bù đắp được toàn bộ chi phí bỏ ra và có lãi. Như vậy có thể thấy rằng số tiền đã ứng ra ban đầu không những được bảo tồn mà nó còn tăng thêm do hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại, cho nên việc nhận thức đúng đắn về vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của các doanh nghiệp. Từ phân tích trên, ta thấy: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời” Để quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nhận thức đúng đắn các đặc trưng của vốn như sau:  Thứ nhất: vốn phải đại diện cho một lượng tài sản thực nhất định. Nói cách khác, vốn là biểu hiện bằng giá trị của các tài sản hữu hình trong doanh nghiệp như: nhà cửa, máy móc thiết bị sản xuất…và tài sản vô hình như: vị trí
  • 10. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.064 địa lý, lợi thế kinh doanh, nhãn hiệu, bản quyền phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ…của doanh nghiệp  Thứ hai: vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy được tác dụng. Do đó, để đầu tư vào sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp không chỉ khai thác các tiềm năng về vốn mà còn phải tìm cách thu hút các nguồn vốn như kêu gọi góp vốn, phát hành cổ phiểu, liên doanh. Điều đó không những giúp doanh nghiệp khuyếch đại tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu mà còn có thể giúp doanh nghiệp phân tán được rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh.  Thứ ba: vốn phải được vận động vì mục đích sinh lời. Vốn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, tuy nhiên tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Để tiền được gọi là vốn kinh doanh thì đồng tiền đó phải được vận động vì mục đích sinh lời.  Thứ tư: vốn phải được gắn với chủ sở hữu và được quản lý chặt chẽ. Nhưng tùy đồng vốn đó bởi vì có thể có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn. Khi vốn được gắn với một chủ sở hữu nhất định thì nó mới được khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả nhất tránh tình trạng lãng phí thất thoát vốn trong sản xuất kinh doanh 1.1.2. Phân loại vốn kinhdoanh Để quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả, cần thiết phải tiến hành phân loại vốn kinh doanh theo các tiêu thức khác nhau. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của vốn thì vốn kinh doanh được chia thành hai bộ phận: vốn cố định và vốn lưu động  Vốn cố định(VCĐ) và đặc điểm chu chuyển vốn cố định: Trong điều kiện của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ, để hình thành xây dựng hoặc mua sắm các tài sản cố định thì các doanh nghiệp cần phải có vốn đầu tư
  • 11. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.065 ứng trước và số vốn đầu tư ứng trước để xây dựng mua sắm các tài sản cố định được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. +) Đặc trưng của vốn cố định - VCĐ là số vốn đầu tư ứng trước vì vậy số này cần phải được thu hồi lại một cách đầy đủ bảo toàn vốn cố định - Do VCĐ là vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ vì vậy quy mô cuả VCĐ là lớn hay nhỏ sẽ quyết định quy mô TSCĐ của doanh nghiệp cũng như trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. - Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của TSCĐ trong quá trình tham gia hoạt động kinh doanh sẽ chi phối đặc đỉêm vận động( chu chuyển) của VCĐ. +) Các đặc điểm chu chuyển của vốn cố định So với VLĐ trong quá trình tham giá sản xuất kinh doanh sự vận động cuả VCĐ có các đặc điểm sau: + VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.VCĐ có đặc điểm này do TSCĐ được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất nhất định + VCĐ chu chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh. Trong mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh chỉ có một bộ phận VCĐ được chu chuyển và cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh dưới hình thức khấu hao TSCĐ tương ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ. Bộ phận còn lại chưa chu chuyển tồn tại dưới hình thức là giá trị còn lại của TSCD. Bộ phận này ngày một giảm đi cùng với sự gia tăng về thời gian sử dụng của TSCĐ. + VCĐ chỉ hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ đãhết thời gian sử dụng Như vậy VCĐ của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ mà đặc điểm cuả nó là chu chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ đã hết thời hạn sử dụng. Chính vì VCĐ có đặc điểm luân chuyển như trên nên đòi hỏi việc quản lý VCĐ phải luôn gắn liền với việc quản lý hình
  • 12. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.066 thái hiện vật của nó là TSCĐ bên cạnh đó phải có những biện pháp tổ chức và sử dụng VCĐ sao cho vừa bảo toàn vừa phát triển được VCĐ. Vốn lưu động(VLĐ) và đặc điểm chu chuyển vốn lưu động Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước về các TSLĐ sảnxuất và tài sảnlưu độnglưu thông nhằm đảm bảo cho quátrình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành một cách thường xuyên và liên tục. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên đặc điểm vận động của VLĐ luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của TSLĐ. Để tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các TSLĐ doanh nghiệp còn cần phải có TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. + TSLĐ sản xuất của doanh nghiệp bao gồm: - Các đối tượng lao động như các vật tư dự trữ trong quá trình sản xuất(nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu và các vật tư đang nằm trong quá trình chế biến ) ví dụ như sản phẩm dở dang của quá trình kinh doanh, các loại bán thành phẩm sửa chữa. - Một bộ phận tư liệu lao động của doanh nghiệp không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ hữu hình để tiện cho việc quản lý và đầu tư mua sắm theo chế dộ tài chính hiện hành chúng cũng được xếp vào TSCĐ tài chính của doanh nghiệp gọi tên là công cụ, dụng cụ hoặc gọi là công cụ lao động thuộc TSCĐ. + TSLĐ lưu thông của doanh nghiệp bao gồm các loại sản phẩm hàng hoá chưa tiêu thụ, các khoản vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán. Trong quá trình sản xuất kinh doanh thì các TSLĐ sản xuất và các TSLĐ lưu thông luôn luôn vận động chuyển hoá nhau và tuần hoàn một cách không ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra liên tục.VLĐ của doanh nghiệp thường xuyên vận động, luôn thay đổi hình thái biểu hiện và sự vận động của chúng trải qua 3 giai đoạn sau: - Giai đoạn 1: (T - H )
  • 13. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.067 Doanh nghiệp dùng tiền mua các loại đối tượng lao động để dự trữ sản xuất, kết thúc giai đoạn này VLĐ đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vật tư hàng hoá. - Giai đoạn 2: ( H….SX…..H’): Doanh nghiệp tiến hành dự trữ số nguyên vật liệu mua về tại kho hình thành vật tư dự trữ sản xuất sau đó tiến hành sản xuất sản phẩm. Các vật tư được sản xuất dần ra để sử dụng và trải qua quá trình sản xuất, sản phẩm mới được dự trữ sản xuất chuyển sang hình thái sản phẩm dở dang và cuối cùng chuyển sang hình thái sản phẩm. - Giai đoạn 3: (H’ – T’): Doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu đựơc tiền về ở giai đoạn này VLĐ đã từ hình thái thành phẩm chuyển sang hình thái tiền tệ điểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn. +) Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động: So với VCĐ thì trong quá trình tham gia SXKD VLĐ có 3 đặc điểm sau: + Luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện. + Chu chuyển giá trị toàn bộ trong một lần. + VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm. Từ đặc điểm của VLĐ đòi hỏi trong quá trình quản lý và sử dụng VLĐ cần phải quan tâm đến các vấn đề sau: -Phải xác định được VLĐ cần thiết tối thiểu cho hoạt động sản xuất kinh doanh cuả doanh nghiệp trong từng thời kỳ, tránh tình trạng ứ đọng vốn gây trở ngại hoặc thiếu vốn làm cho quá trình sản xuất bị gián đoạn. -Tăng cường tổ chức khai thức các nguồn tài trợ VLĐ đảm bảo cho VLĐ luôn đầy đủ, kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh và phải luôn quan
  • 14. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.068 tâm tìm giải pháp thích ứng nhằm tổ chức quản lý sử dụng VLĐ luôn đạt hiệu quả cao. 1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinhdoanh của doanh nghiệp 1.1.3.1. Dựa vào quan hệ sở hữu vốn VKD được chia thành hai loại: Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu (VCSH) phản ánh số vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp vì vậy doanh nghiệp được quyền chi phối và sử dụng lâu dài vào các hoạt động kinh doanh của mình. Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà VCSH là vốn nhà nước, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế và từ các quỹ của doanh nghiệp. Loại vốn này được đánh giá là ổn định và mang lại hiệu quả kinh tế rất cao cho người nắm giữ nếu biết sử dụng hợp lý. - Nợ phải trả là loại vốn thuộc quyền sở hữu của người khác, doanh nghiệp được quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. NPT bao gồm nợ vay và các khoản phải trả. Nợ vay được hình thành từ các khoản vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, sử dụng khoản nợ này doanh nghiệp phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn. Các khoản phải trả cho người bán, phải trả cho các bộ công nhân viên, thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Tác dụng của cách phân loại này cho ta thấy kết cấu VKD được hình thành bằng vốn bản thân doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động từ bên ngoài.Từ đó giúp cho doanh nghiệp tìm biện pháp tổ chức quản lý, sử dụng vốn hợp lý, có hiệu quả biết được khả năng của doanh nghiệp trong việc huy động vốn là cao hay thấp. Hơn nữa doanh nghiệp có thể tính toán tìm ra kết cấu vốn hợp lý với chi phí sử dụng vốn thấp nhất. 1.1.3.2. Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn VKD được hình thành từ hai nguồn: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời
  • 15. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.069 -Nguồn vốn thường xuyên bao gồm: VCSH và các khoản vay dài hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng. Thông thường nguồn vốn này được đầu tư cho TSCĐ và một bộ phận nhỏ cho TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. -Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. Ta có thể thấy mối quan hệ đó qua đẳng thức: Tài sản = VCSH + NPT = ( VCSH + Nợ dài hạn) + Nợ ngắn hạn = Nguồn vốn thường xuyên + Nguồn vốn tạm thời Tác dụng: Giúp các nhà quản lý có điều kiện thuận lợi trong việc huy động vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng đáp ứng đầy đủ kịp thời VKD và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. 1.1.3.3. Dựa vào phạm vi huy động vốn Nguồn vốn của doanh nghiệp đựơc chia thành hai nguồn: Nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp -Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp là nguồn vốn có thể huy động được từ hoạt động của bản thân doanh nghiệp. Nguồn vốn này có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Huy động vốn và sử dụng nguồn vốn bên trong tạo điều kiện cho doanh nghiệp tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này gồm khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại của doanh nghiệp, các quỹ dự phòng, các khoản thu do nhượng bán thanh lý TSCĐ… -Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị
  • 16. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0610 mình. Bao gồm nguồn vốn liên doanh, liên kết vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu và các khoản nợ khác. Đối với nguồn vốn này doanh nghiệp cần phải lựa chọn sao cho hiệu quả kinh tế mang lại là lớn nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất. Việc huy động và sử dụng vốn từ bên ngoài có ưu điểm lớn là nó tạo ra cho doanh nghiệp một cơ cấu tổ chức linh hoạt hơn, nó sẽ làm khuyếch đại vốn chủ sở hữu nếu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả và khi doanh lợi vốn chủ sở hữu lớn hơn chi phí sử dụng vốn thì việc huy động vốn từ bên ngoài sẽ dễ dàng hơn và ngược lại. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinhdoanhcủa doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng VKD có ảnh hưởng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một DN. Nói chung, việc sử dụng vốn có hiệu quả là phải nhằm đạt được kết quả cao nhất trong quá trình SXKD với chi phí bỏ ra thấp nhất. Hiệu quả sử dụng VKD của DN nhìn từ góc độ kinh tế là tối đa hóa lợi nhuận. Như vậy nghĩa là với một lượng vốn nhất định bỏ vào hoạt động SXKD sẽ đem lại lợi nhuận cao nhất và làm cho đồng vốn không ngừng tăng lên, tức là hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở hai mặt: bảo toàn và phát triển được vốn, tạo ra được các kết quả theo mục tiêu kinh doanh, đặc biệt là tỷ suất lợi nhuận trên VKD đạt cao. Ngoài ra phải chú ý tối thiểu hóa lượng vốn và thời gian sử dụng vốn của DN. Kết quả sử dụng vốn phải thỏa mãn được lợi ích của DN và các nhà đầu tư ở mức độ mong muốn cao nhất, đồng thời nâng cao được lợi ích xã hội. Trên góc độ quản trị tài chính doanh nghiệp thì ngoài mục tiêu lợi nhuận, sử dụng VKD có hiệu quả còn phải đảm bảo an toàn, lành mạnh về mặt tài chính, tăng cường khả năng cạnh tranh của DN trước mắt và lâu dài.
  • 17. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0611 Về bản chất hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt của hiệu quả kinh doanh, là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực, tài lực của DN để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình SXKD với chi phí bỏ ra thấp nhất. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn kinhdoanh * Vòng quay toàn bộ vốn: là chỉ tiêu phản ánh số vòng quay của toàn bộ vốn của doanh nghiệp trong một kỳ sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá tình hình sử dụng có hiệu qủa hay không của toàn bộ vốn trong doanh nghiệp thông qua doanh thu thuần mà doanh nghiệp thu được sau một vòng quay tổng vốn. Vòng quay toàn bộ VKD = Doanh thu thuần trong kỳ VKD bình quân sử dụng trong kỳ *Tỷ suất lợi nhuận VKD: Phản ánh mức độ sinh lời của một trăm đồng VKD mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước hoặc sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận VKD = Lợi nhuận trước/sau thuế VKD bình quân sử dụng trong kỳ * Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ, một đồng vốn chủ sở hữu bình quân bỏ ra tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROE = Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp VCSH bình quân sử dụng trong kỳ
  • 18. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0612 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định * Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Hiệu suất sử dụng VCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ Ý nghĩa: Phản ánh trong kỳ cứ một đồng VCĐ bình quân tham gia tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh Hàm lượng vốn cố định Hàm lượng VCĐ = Số VCĐ bình quân trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh số VCĐ cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ. Hàm lượng VCĐ càng thấp, hiệu suất sử dụng VCĐ càng cao. * Tỷ suất lợi nhuận VCĐ Tỷ suất lợi nhuận VCĐ = Lợi nhuận trước/sau thuế Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ Ý nghĩa kinh tế : Trong kỳ, 100 đồng VCĐ bình quân sẽ tham gia tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước hoặc sau thuế của hoạt động kinh doanh * Hệ số hao mòn TSCĐ Hệ số hao mòn TSCĐ = Số tiền khấu hao lũy kế TSCĐ ở thời điểm đánh giá Nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá Ý nghĩa: Chỉ tiêu này một mặt phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh nghiệp; mặt khác, nó phản ánh tổng quát tình trạng về năng lực còn lại của TSCĐ cũng như VCĐ ở thời điểm đánh giá. Doanh thu thuần
  • 19. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0613 * Hiệu suất sử dụng TSCĐ Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ Ý nghĩa: Phản ánh trong kỳ cứ sử dụng 100 đồng Nguyên giá TSCĐ bình quân sẽ tạo tham gia tạo ra đựơc bao nhiêu đồng doanh thu thuần. * Hệ số trang bị TSCĐ Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất 1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn lưu động * Tốc độ chu chuyển VLĐ (số vòng quay VLĐ) Số vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần trong kỳ VLĐ bình quân Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của VLĐ thực hiện được trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). * Kỳ chu chuyển bình quân của VLĐ( số ngày một vòng quay VLĐ) Chỉ tiêu này phảnánh số ngàybìnhquâncầnthiết để VLĐ thực hiện được mộtlần luân chuyển. VòngquayVLĐ càng nhanh thì kỳ luân chuyển VLĐ càng được rút ngắn và chứng tỏ VLĐ sử dụng càng hiệu quả. Kỳ luân chuyển VLĐ = Số ngày trong kỳ Số vòng quay VLĐ
  • 20. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0614 * Tỷ suất lợi nhuận VLĐ Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = Lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế) VLĐ bình quân Phản ánh một đồng VLĐ trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (hoặc sau thuế). Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao. 1.2.3. Những nhân tố ảnhhưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinhdoanh của doanhnghiệp 1.2.3.1. Nhóm nhân tố khách quan. Là những nhân tố bên ngoài nhưng đôi khi đóng vai trò quyết định tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Cơ chế quản lý và chính sách kinh tế vĩ mô nhà nước. Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng trước pháp luật, nhưng nhà nước vẫn quản lý vĩ mô nền kinh tế .Nếu chính sách kinh tế nhà nước ổn định sẽ giúp cho việc tiến hành kế hoạch SXKD của doanh nghiệp thông suốt, có hiệu quả và ngược lại.. Do vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn các doanh nghiệp cần xem xét đến các chính sách kinh tế của nhà nước. - Tác động của nền kinh tế. Các yếu tố lạm phát, sự biến động của giá cả trên thị trường, tình trạng của nền kinh tế...đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt nền kinh tế vừa chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế trên toàn thế giới nên các doanh nghiệp đều gặp khó khăn. Vì vậy doanh nghiệp cần có những điều chỉnh hợp lý để thích nghi với điều kiện thực tế. - Rủi ro trong kinh doanh: những rủi ro trong kinh doanh như hoả hoạn, bão lụt, những biến động về thị trường…làm cho tài sản của doanh nghiệp bị tổn thất, giảm giá trị dẫn đến vốn của doanh nghiệp bị mất mát.
  • 21. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0615 - Tiến bộ khoa học công nghệ đang diễn ra với tốc độ rất nhanh, vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với doanh nghiệp. Đó là thời cơ nếu doanh nghiệp có đủ vốn, đủ trình độ thay đổi máy móc thiết bị, áp dụng công nghệ hiện đại nhằm tăng năng lực sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Ngược lại, sẽ là nguy cơ nếu doanh nghiệp không đủ vốn để đầu tư, không theo kịp tốc độ phát triển của khoa học công nghệ dẫn đến sản phẩm sản xuất ra không đáp ứng được nhu cầu thị trường tất yếu sẽ thua lỗ, phá sản trong kinh doanh. 1.2.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan Ngoài những nhân tố khách quan trên, còn có nhiều nhân tố chủ quan do chính bản thân doanh nghiệp tạo nên làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn. Đó là: - Trình độ quản lý và tay nghề của người lao động: Trình độ quản lý không tốt sẽ gây ra tình trạng thất thoát vốn, tay nghề người lao động không cao sẽ làm giảm năng suất lao động, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. - Sự lựa chọn phương án đầu tư: Nếu doanh nghiệp lựa chọn phương án sản xuất tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp thị hiếu người tiêu dùng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế lớn. Ngược lại, sẽ là sự thất bại của phương án kinh doanh và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. - Sự hợp lý của cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp: Việc đầu tư vào các tài sản không sử dụng hoặc chưa sử dụng quá lớn hoặc vay nợ quá nhiều, sử dụng không triệt để nguồn vốn bên trong thì không những không phát huy tác dụng của vốn mà còn bị hao hụt, mất mát, tạo ra rủi ro cho doanh nghiệp. - Vấn đề xác định nhu cầu VKD: việc xác định nhu cầu vốn không chính xác sẽ dẫn đến việc thừa hoặc thiếu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm hiệu quả sử dụng VKD suy giảm.
  • 22. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0616 - Mức độ sử dụng năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp vào SXKD: sử dụng lãng phí VLĐ trong quá trình mua sắm, không tận dụng hết nguyên vật liệu vào sản xuất kinh doanh, để nguyên vật liệu tồn kho dự trữ quá mức cần thiết trong thời gian dài, sẽ tác động đến cơ cấu vốn cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả sử dụng VKD, doanh nghiệp cần xem xét từng yếu tố để từ đó đưa ra những biện pháp quản lý thích hợp. 1.2.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp - Xác định đúng đắn nhu cầu vốn của doanh nghiệp: Nhu cầu vốn của mỗi doanh nghiệp tại một thời điể m nào đó chính là tổng giá trị tài sản mà doanh nghiệp cần phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thực hiện kế hoạch về doanh thu và lợi nhuận đã đề ra của doanh nghiệp. Xác định đúng đắn nhu cầu vốn giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên liên tục không bị gián đoạn, từ đó sẽ không có hiện tượng trong lúc cần phải đi vay với lãi suất cao.Với số vốn tạm thới nhàn rỗi chưa sử dụng đến cần có biện phát xử lý linh hoạt như: Đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, góp vốn liên doanh, cho các đối tác vay…Để tránh tình trạng vốn nằm chết không sinh lời, không phát huy hiệu quả kinh tế. Do vậy việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn càng có ý nghĩa quan trọng Thể hiện: + Tránh tình trạng ứ đọng vốn, vốn được sửdụng tiết kiệm hợp lý có hiệu quả + Giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên liên tục, không bị gián đoạn + Là căn cứ quan trọng cho việc xác định các nguồn tài trợ, các biện pháp khai thác huy động vốn cho doanh nghiệp
  • 23. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0617 - Lựa chọn hình thức huy động vốn hợp lý, chủ động khai thác và sử dụng triệt để nguồn vốn bên trong để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh và giảm được chi phí sử dụng vốn. Xác định được mức độ sử dụng nợ vay hợp lý để nâng cao doanh lợi vốn chủ sở hữu. Không để xảy ra tình trạng vốn nằm ứ đọng ở các khâu không phát huy tác dụng mà doanh nghiệp vẫn phải đi vay ngoài với lãi suất cao. - Lựa chọnphương án đầu tư hiệu quả. Việc này đòihỏi doanhnghiệp phải lập và tính toán chặt chẽ kế hoạch cũng như lợi ích kinh tế mà mỗi phương án đầu tư mang lại. Tìmhiểu sát sao về tình hình của thị trường, nhu cầu của người tiêu dùng. Để có phương án sản xuất kinh doanh phù hợp, từ đó có kế hoặch đầu tư phù hợp về tài sản cũngnhư các yếu tố đầu vào khác, có sự đầutư cho cơ cấu về tài sản hợp lý để đòn bẩy kinh doanh phát huy tác dụng - Đẩymạnh côngtác tiêuthụ và tổ chức tốtquátrìnhsảnxuất. Khôngngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã. Tiết kiệm nguyên vật liệu, khai thác tốiđacôngsuấtmáymóc thiếtbịhiện có. Đồngthờitổ chức tốtcông tác bán hàng, giới thiệu sản phẩm để giảm bớt tối đa lượng hàng hoá tồn kho - Chủ động có những biện pháp để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh và thực hiện tốt công tác thu hồi nợ cũng như công tác thanh toán nợ. Doanh nghiệp phải có kế hoạch thanh toán nợ đúng hạn để đảm bảo giữ được uy tín với đối tác, với khách hàng từ đó nâng cao được uy tín trong thị trường. Mặt khác đối với những khoản nợ của doanh nghiệp thị doanh nghiệp phải có biện pháp thu hồi tránh để hiện tượng vốn bị chiếm dụng lớn không sinh lời. Thường vốn bị chiếm dụng rất dễ trở thành nợ khó đòi vì thế doanh nghiệp cần có kế hoạch lập quỹ dự phòng để có nguồn bù đắp khi gặp rủi ro xảy ra. - Thường xuyên kiểm tra, giám sát phân tích tình hình sử dụng VKD. Để từ đó thấy được những tồn tại cần phải sửa chữa trong công tác quản lý, sử
  • 24. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0618 dụng vốn kinh doanh. Phát huy hơn nữa những kết quả đạt được để nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp. Trên đây là những biện pháp chủ yếu có thể áp dụng để nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Trên thực tế thì tuỳ từng lĩnh vực hoạt động, nghành nghề kinh doanh, loại hình doanh nghiệp, từng giai đoạn cụ thể của mỗi doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp sẽ chọn cho mình một biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 25. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0619 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ THÉP ĐINH LÊ 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ THÉP ĐINH LÊ 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Nhà Thép Đinh Lê. Công ty Cổ Phần Nhà Thép Đinh Lê được thành lập năm 2001. Tập đoàn Đinh Lê đã hình thành, ổn định và phát triển với 6 đơn vị thành viên, vốn chủ sở hữu lên tới 64 tỷ đồng. Điều này đã thể hiện tiềm năng vượt bậc và sự đoàn kết sức mạnh của lãnh đạo. - Tên Công ty: Công Ty Cổ Phần Nhà Thép Đinh Lê - Tên giao dịch quốc tế: DINH LE STEEL BUILDINGJOINT STOCK COMPANY. - Trụ sở giao dịch chính của công ty đặt tại: Tòa nhà Dinhle Office Building, 123B Trần Đăng Ninh - Cầu Giấy - Hà Nội. - Tel: 04.3813 4773 - Fax: 04.3813 4773 - E-mail: hanhsteel@dinhle.com.vn - Website: Dinhle.com.vn Mặc dù là một doanh nghiệp trẻ nhưng tên tuổi và thương hiệu của Đinh Lê đã có mặt trên rất nhiều các công trình quan trọng của đất nước, cung cấp các sản phẩm kết cấu thép, dịch vụ logistic, các công trình, dự án bất động sản, các dịch vụ y tế, du lịch,… khắp trong và ngoài nước. Các công trình, dự án mà Đinh Lê đã và đang làm đều nhận được sự đánh giá rất cao từ phía khách hàng.
  • 26. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0620 2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê * Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh.  Chức năng: Thực hiện đúng và tuân thủ theo nhà nước qui định.  Nhiệm vụ: - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước: - Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. - Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. - Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. - Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm. - Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố. - Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó. - Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh. - Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.  Ngành nghề kinh doanh:
  • 27. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0621 - Thiết kế chế tạo khung nhà thép với mọi loại khẩu độ… - Cung cấp giải pháp tôn mái lợp- bao che cao cấp hoặc thông thường. - Dịch vụ cho thuê kho bãi, nhà xưởng, cho thuê mặt bằng, xây dựng công nghiệp… - Kinh doanh logistic và các dịch vụ khác… - Đầu tư kinh doanh bất động sản. 2.1.3. Cơ cấutổ chức bộ máy quản lý công ty Để hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả, sau khi cổ phần hoá (năm 2001), bộ máy mới của công ty được sắp xếp lại gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc và các phòng ban, bộ phận. Mỗi phòng ban, bộ phận được phân định chức năng riêng nhằm tối đa hoá hiệu quả kinh doanh của Công ty. Đại hội đồng cổ đông : Gồm tất cả các cổ đông đang có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có quyền hạn, nhiệm vụ: + Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần + Bầu, miễn nhiệm Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát + Xem xét xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông + Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty. Ban kiểm soát và Hội đồng quản trị: - Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị của Công ty gồm 5 người, có Chủ tịch Hội đồng quản trị và 4 uỷ viên.Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty.
  • 28. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0622 Hội đồng quản trị của Công ty có các quyền và nhiệm vụ sau đây: + Quyết định chiến lược phát triển công ty + Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại, quyết định huy động them vốn theo hình thức khác. + Quyết định phương án đầu tư + Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị công nghệ, thong qua hợp đồng mua, bán, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty + Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám đốc, cách chức giám đốc và cán bộ quản lý quan trọng khác của công ty. - Ban kiểm soát :gồm3 người, trongđó có 1 Trưởng ban và 2 thành viên Ban kiểm soát có quyền và nhiệm vụ : + Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính + Thường xuyên báo cáo kết quả hoạt động với Hội đồng quản trị, kiến nghị biện pháp bổ xung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động của công ty - Giám đốc công ty: Phụ trách chung và trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực về công tác tổ chức và quản lý kinh tế sản xuất thi đua, đối ngoại, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty, tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật sau khi có quyết định thông qua báo cáo tài chính của Hội đồng quản trị. - Phó giám đốc công ty: Là người giúp giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty theo sự phân công uỷ quyền của Giám đốc, trực tiếp phụ trách nhữngmảng công việc cụ thể và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những việc Giám đốc đã phân công và uỷ quyền.
  • 29. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0623  Chức năng của các phòng ban trong Công ty - Phòng tổ chức hành chính : Tham mưu quản lý và triển khai thực hiện công tác tổ chức lao động tiền lương công tác hành chính quản trị, Nghiên cứu xây dựng tổ chức bộ máy quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và chiến lược phát triển của công ty. Đồng thời, có trách nhiệm giải Phòng tài chính kế toán : thực hiện công tác tài chính, kế toán trong Công ty(quản lý, sử dụng tài sản, nguồn vốn của Công ty; kế hoạch tài chính; hạch toán kế toán; thống kê các hoạt động sản xuất kinh doanh bảo đảm sản xuất kinh doanh của Công ty an toàn, đạt hiệu quả cao) - Phòng kỹ thuật công nghệ : quản lý nghiệp vụ kỹ thuật công nghệ và đầu tư gồm: quản lý kỹ thuật đầu tư sửa chữa, nghiên cứu và hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các dây truyền công nghệ mới vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh. - Phòng kinh doanh : Xây dựng biện pháp kinh doanh, chính sách bán hàng và tổ chức lập hợp đồng bán hàng, thực hiện bán hàng. Đồng thời, thống kê, tổng hợp báo cáo các tài liệu về hoạt động bán hàng theo yêu cầu của lãnh đạo, quản lý, điều hành kinh doanh của Công ty. Các phòngbanCôngtycó mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau tạo nên một tập thể thống nhất thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
  • 30. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0624 SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY (Nguồn: Phòng kế toán- Tài chính) 2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất- quy trình công nghệ của công ty. 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất SƠ ĐỒ 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT (Nguồn: Phòng kế toán- Tài chính) * Quy trình công nghệ: - Quy trình sản xuất khung nhà thép tiền chế: Quy trình sản xuất bao gồm 18 công đoạn, trong đó có 7 công đoạn sản xuất chính: Đại hội cổ đông Phòng KT- CN Phòng TC Hành Chính Phòng TC- KT Phòng Kinh Doanh Phòng Sản Xuất Hội Đồng Quản Trị Ban Kiểm Soát Giám Đốc Phó Giám Đốc Đội 3Đội 2Đội 1 Đội 3Đội 2Đội 1 Phân xưởng 2Phân xưởng 1 Ban quản lý
  • 31. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0625 Đánh giá năng lực nhà cung ứng -> Mua hàng -> Kiểm tra chất lượng nguyên liệu -> Cắt, đột lổ tự động -> Kiểm tra chất lượng -> Ráp tự động -> Kiểm tra chất lượng -> Hàn tự động -> Kiểm tra chất lượng -> Nắn, sửa tự động -> Kiểm tra chất lượng -> Hàn bản mã, bát liên kết -> Kiểm tra chất lượng -> Làm sạch bề mặt tự động -> Kiểm tra chất lượng -> Sơn -> Kiểm tra chất lượng -> Lưu kho 2.1.4.2Đặcđiểm vềsản phẩm Đặc điểm những sản phẩm chủ đạo do Công ty cung cấp trên thị trường: - Nhà thép tiền chế: + Chiều rộng nhà: Chiều rộng nhà thường là bội số của 3 tuy nhiên kích thước này có thể tùy ý phụ thuộc vào diện tích đất của khách hàng. + Chiều dài nhà: Chiều dài nhà thường là bội số của 6 tuy nhiên kích thước này có thể thay đổi tùy thuộc vào diệh tích đất của khách hàng. + Chiều cao nhà: Thường là chiều cao từ nền nhà lên đến mái. Chiều cao thông thường là 6m. Tuy nhiên có thể lên tới 30m tùy thuộc vào công nghệ sử dụng. + Độ dốc mái: là độ nghiêng của mái so với phương ngang. Thông thường trong các nhà công nghiệp độ dốc từ 10% đến 15% . Đối với khu vực có lượng mưa lớn thì độ dốc của mái sẽ cao để đảm bảo thóat nước nhanh. Những độ dốc mái khác đều có thể thực hiện được. + Chiều cao tường xây: Đối với những công trình có tường xây xung quanh, có chiều cao tường xây xung quanh, chiều cao tường xây được tính từ nền hoàn thiện đến đỉnh tường. Tường xây có tác dụng chống lại các tác động xấu (xâm thực) của môi trường đến kết cấu thép tránh sự va chạm bóp méo tôn trong quá trình sử dụng.
  • 32. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0626 + Tải trọng thiết kế: Quá trình tính toán tải trọng, nội lực đều được thưc hiện bởi các chương trình phần mềm chuyên dùng. Tính toán nội lực bằng phương pháp SAP 2000 của Mỹ. Tải trọng lấy theo tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737 – 1995. - Tôn lợp kim loại: Đã từ nhiều năm nay, Công ty cổ phần Đinh Lê được biết đến là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm tôn lợp là đại lý tiêu thụ cấp một của tất cả các hãng như: BlueScope, tấm lợp Đông Anh, Austnam và tôn liên doanh các loại. Các sản phẩm tôn lợp và bao che của Công ty được sản xuất theo công nghệ cán liên tục bằng các thiết bị nhập từ Úc, Đài Loan đảm bảo chất lượng cho sản phẩm sản xuất ra. Nguồn nguyên liệu từ tôn mạ màu theo tiêu chuẩn Nhật JIS G3312 được nhập khẩu từ Đài Loan, Hàn Quốc.Là một trong những đại lý có sức tiêu thụ mạnh nhất ở miền bắc đối với các sản phẩm sản xuất từ tôn mạ cao cấp của BlueScope Steel (Úc) như: Tôn mạ Zincalume, mạ màu Pzacs, tôn mạ hợp kim nhôm kẽm phủ màu Clean Colorbond AZ150, cường độ cao G550 Công ty đã và đang có những bước tiến đột phá trong lĩnh vực công nghiệp với những kiểu sóng được nghiên cứu và thiết kế hiện đại nhất như kiểu sóng LYSAGHT KLIP – LOK; LYSAGHT SPANDEK; sóng công nghiệp 6 sóng, 9 sóng, 11 sóng, … - Cầu trục và các thiết bị nâng hạ: Đinh Lê là nhà sản xuất các thiết bị cầu trục tiêu chuẩn lớn với tải trọng nâng từ 0,5 kg đến 100T. Công ty cung cấp các loại cầu trục dàn trong nhà xưởng, cổng trục, cầu trục quay, palăng xích và palăng cáp điện, hệ thống dàn nâng modul HB và các phụ kiện với thông số rất đa dạng đáp ứng tối đa mọi nhu cầu của người tiêu dùng. Thiết bị của Công ty được sử dụng rất rộng rãi trong công nghiệp từ môi trường làm việc dễ cháy nổ tới bộ palăng điện thông
  • 33. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0627 thường dùng trong nhà xưởng với mọi hệ thống điều khiển phong phú từ tay bấm cho đến hệ thống cần gạt hoặc điều khiển từ xa. 2.1.4.3 Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra, vị thế cạnh tranh a. Yếu tố thị trường đầu vào. Các nguyên liệu đầu vào chủ yếu mà công ty sử dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là sắt thép:Tấm thép dày các loại, xà gồ, thép bình... Nguồn nguyên liệu này tại Việt Nam còn phụ thuộc nhiều vào các yếu tố của giá nguyên liệu thép thế giới. Tình hình giá điện, xăng dầu, than được điều hành theo cơ chế thị trường cũng ảnh trực tiếp nên sản xuất thép trong nước cũng như công ty Cổ Phần Nhà Thép Đinh Lê. Do đã hoạt động lâu năm trong ngành sản xuất thép tiền chế và xây dựng, công ty đã xây dựng được mối quan hệ, uy tín với các nhà cung cấp nên nguồn cung ứng vật liệu có thể coi là khá ổn định và đảm bảo về mặt chất lượng. Công ty cũng đang tìm hiểu và tiếp cận với các nhà cũng cấp mới để có được nguyên vật liệu với chất lượng đảm bảo, giá cả cạnh tranh và điều kiện thanh toán linh hoạt. b. Thị trường đầu ra và vị thế cạnh tranh của công ty. Thị trường đầu ra của công ty khá đa dạng và phong phú. Mặc dù là một doanh nghiệp trẻ nhưng tên tuổi và thương hiệu của Đinh Lê đã có mặt trên rất nhiều các công trình quan trọng của đất nước, cung cấp các sản phẩm kết cấu thép, dịch vụ logistic, các công trình, dự án bất động sản, các dịch vụ y tế, du lịch....khắp trong và ngoài nước. Các công trình tiêu biểu như: - Xây dựng nhà máy sản xuất tủ lạnh jimex - Nhà máy sản xuất cửa nhựa hàn quốc - Lắp dựng kết cấu thép công trình nhà máy thép Đông Băng - Công trình nhà máy Phú Hà- khu CN Quang Minh - Công trình công ty kho vận ( Liên doanh Mỹ)…
  • 34. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0628 Ngoài ra còn có các công trình đang trong quá trình thi công như: Công trình nhà máy may xuất khẩu SSV; nhà máy ILDONG VINA; nhà máy sản xuất gạch AC… Các công trình, dự án mà Đinh Lê đã và đang đều nhận được sự đánh giá rất cao từ phía khách hàng với chất lượng cũng như những dịch vụ hậu mãi.Công ty Cổ Phần Nhà Thép Đinh Lê luôn tự hào rằng mỗi sản phẩm mà công ty tạo ra luôn hài lòng và mang đến các giá trị, chất lượng cao nhất cho khách hàng. Chuyên nghiệp, chất lượng, năng động và luôn đổi mới- Công ty đã và đang khẳng định thế mạnh của mình trên thị trường, được sự tín nhiệm của các chủ đầu tư và trở thanh một đối tác tin cậy không chỉ với đối tác trong nước mà còn đối với nhiều nhà đầu tư nước ngoài và đang tìm kiếm cơ hội đầu tư tại Việt Nam. 2.1.5 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê. Sự tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới, thêm vào đó là sự cạnh tranh mạnh mẽ của nhiều Công ty cùng ngành, nhưng với sự cố gắng của mình, công ty đã đứng vững và ngày càng phát triển, dần khẳng định được uy tín của mình trên thị trường. Những kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thể hiện qua Bảng số liệu sau:
  • 35. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0629 BẢNG 2.1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: triệu đồng STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2012 Năm 2011 So sánh Chênh lệch Tỷ lệ (%) 1 Vốn kinh doanh bình quân Trđ 34,221 52,244 -18,023 -34.50 2 Vốn chủ sở hữu bình quân Trđ 50,357 50,339 18 0.04 3 Doanh thu bán hàng Trđ 40,700 46,776 -6,076 -12.99 4 Doanh thu thuần Trđ 40,870 46,776 -5,906 -12.63 5 Tổng lợi nhuận trước thuế Trđ 80 164 -84 -51.22 6 Lợi nhuận sau thuế Trđ 74 155 -81 -52.26 7 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD (ROA) % 0.22 0.30 -0.08 -26.67 8 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCSH (ROE) % 0.15 0.31 -0.16 -51.61 9 Nộp ngân sách nhà nước Trđ 6 9 -3 -33.33 10 Thu nhập bình quân 1 người/tháng Trđ 3.2 3.5 -0.3 -9.4 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty) Trong cơ chế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình (lợi nhuận doanh nghiệp), kết quả sản xuất kinh doanh cho biết tình hình phát triển của công ty là hiệu quả hay không hiệu quả? Côngtyđangở giai đoạnnào trongquátrìnhpháttriểncủamình?Đểtừ đó có nhữngquyếtđịnhđúngcho chặngđường trước mắt. Chính vì vậy, khi nghiên cứuđốithủ cạnh tranh, đối tác thì trước tiên các nhà quản lý doanh nghiệp phải xem xét kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Dựa vào bảng số liệu trên ta có thể thấy rằng tình hình hoạt động của công ty trong 2 năm gần đây đều có lãi. Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho công ty trong thời buổi hiện nay. Sự cạnh tranh ngày giữa các doanh nghiệp
  • 36. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0630 cùng ngành ngày càng đa dạng và phức tạp, có không ít các doanh nghiệp đã hạ giá thành để nhận được những công trình, dự án, để rồi lại bị thua lỗ vì không có khả năng cung ứng. Mặc dù trong 2 năm vừa qua công ty đều có lãi nhưng số lãi lại có xu hướng giảm (năm 2012 lợi nhuận sau thuế là 74 triệu giảm 81 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 52.26% so với năm 2011). Ta có thể thấy hầu hết các chỉ tiêu phản ánh về hiệu hoạt động kinh doanh của công ty đều có xu hướng giảm. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của doanh nghiệp là tương đối thấp (năm 2012, ROA là 0.22, giảm nhẹ 0.08 so với năm 2011). Tốc độcgiảm của lợi nhuận (trên 50%) lớn hơn nhiều so với tốc độ giảm của doanhthu (gần 13%) cho thấy việc tăng lên của chiphí. Do vậy, Côngty cần xem xét lại công tác quản lý các khoản chi phí cho hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nói chung, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói riêng. Ngoài ra dựa vào bảng số liệu trên ta thấy công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế nhưng năm 2012 giảm 33.33% so với năm 2011 là do tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 kém hiệu quá. Công ty cần trú trọng tới tình hình kinh doanh và đưa ra các giải pháp hợp lý. Thu nhập của người lao động có xu hướng giảm, giảm 9.4% nhưng giảm không nhiều điều này cho thấy công ty vẫn cố gắng để thu nhập của người lao động được ổn đinh. Tuy nhiên nếu giảm nhiều năm quá thì sẽ ảnh hưởng xấu tới tâm lý người lao động. Do đó công ty cần có chính sách và chiến lược tốt để giải quyết tình trạng này. 2.2. Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê. 2.2.1 Tìnhhình vốn kinhdoanhvà nguồn vốn kinhdoanhcủa công ty Cổ Phần Thép ĐinhLê. Đểđánhgiá tìnhhìnhcơ cấuvốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của côngtycó hợp lý hay khôngthì việc nghiên cứutìnhhìnhphânbổ vốnkinhdoanh và nguồn vốn kinh doanh là điều rất cần thiết. Sau đây ta đi nghiên cứu bảng .
  • 37. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0631 BẢNG 2.2 CƠ CẤU VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN VỐN KINH DOANH NĂM 2012 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2011 So sánh Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tuyệt đối Tỷ lệ (%) A. TÀI SẢN 72,865 100 94,233 100.00 -21,368 -22.68 I. Tài sản ngắn hạn 34,221 46.96 52,244 55.44 -18,023 -34.50 II. Tài sản dài hạn 38,564 52.93 41,989 44.56 -3,425 -8.16 B. NGUỒN VỐN 72,865 100 94,233 100 -21,368 -22.68 I. Nợ phải trả 22,428 30.78 43,894 46.58 -21,466 -48.90 II. Vốn chủ sở hữu 50,358 69.11 50,339 53.42 19 0.04 (Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 và 2012) Qua bảng 2.2 cho thấy tổng số vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh của Công ty tính đến thời điểm cuối năm 2012 là 72,865 triệu đồng, giảm 21,368 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 22.68% so với thời điểm đầu năm. Quy mô vốn kinh doanh của Công ty giảm đi do tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều giảm. Cụ thể: + Tài sản ngắn hạn tại thời điểm cuối năm 2012 là 34,211 triệu đồng, chiếm 46.96% tổng vốn kinh doanh, giảm 18,023 triệu đồng so với thời điểm đầu năm, tương ứng tỷ lệ giảm 34.50%. Tài sản ngắn hạn giảm là nguyên nhân chủ yếu làm cho tổng vốn kinh doanh của công ty giảm. + Thời điểm cuối năm, tài sản dài hạn của Công ty là 38,564 triệu đồng, giảm 3.425 triệu đồng, với tỷ lệ giảm 8.16% so với đầu năm. Sự giảm sút của tài sản ngắn hạn có xu hướng nhanh hơn tài sản dài hạn, và tỷ trọng của 2 tài sản này là khá đồng đều, tất cả đều tác động đến cơ
  • 38. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0632 cấu vốn kinh doanh của Công ty. Công ty đang có xu hướng giảm nhẹ tỷ trọng tài sản ngắn hạn nhưng vẫn cố gắng để 1 đồng vốn của doanh nghiệp vẫn được sản sẻ đều cho tài sản ngắn và dài hạn. Điều này giúp hạn chế được rủi ro đối với 1 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh như Công ty Cổ phần Nhà thép Đinh Lễ.  Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty Vốn kinh doanh luôn được huy động từ những nguồn nhất định. Vì vậy, cơ cấu nguồn vốn hợp lý là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. - Nợ phải trả: Tại thời điểm cuối năm 2012 là 22,428 triệu đồng, chiếm 30.78% tổng nguồn vốn, giảm 21,466 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 48.90% so với thời điểm đầu năm. - Nguồn vốn chủ sở hữu: Tại thời điểm cuối năm 2012 là 50,358 triệu đồng, chiếm 69,22% tổng nguồn vốn của Công ty, tăng nhẹ so với thời điểm đầu năm là 19 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 0.04%. Việc giảm nợ phải trả là nguyên nhân chính làm giảm quy mô tổng nguồn vốn của công ty, qua đó tác động làm giảm mức độ phụ thuộc vào bên ngoài, tăng sự tự chủ về tài chính. Tuy nhiên, công ty cần chú ý đến việc giảm sự tác động trong sử dụng đòn bẩy tài chính. Để xem xét kỹ lưỡng hơn về tiềm lực kinh tế của công ty ta đi nghiên cứu khả năng thanh toán của Công ty qua bảng sau:
  • 39. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0633 BẢNG 2.3: CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN NĂM 2012 Đơn vị tính: triệu đồng STT Các chỉ tiêu tài chính ĐVT Cuối năm Đầu năm Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ (%) 1 Tài sản ngắn hạn Trđ 34,221 52,244 -18,023 -34.5 2 Tiền và tương đương tiền Trđ 2,013 4,786 -2,773 -57.9 3 Hàng tồn kho Trđ 22,867 14,945 7,923 53.01 4 Nợ ngắn hạn Trđ 22,428 43,894 -21,466 -48.9 5 Hệ số thanh toán hiện thời (5)= (1) / (4) Lần 1.53 1.19 0.34 28.57 6 Hệ số thanh toán nhanh (6) = ((1)-(3)) / (4) Lần 0.51 0.85 -0.34 -40 7 Hệ sô thanh toán tức thời (7) = (2) / (4) Lần 0.09 0.11 -0.02 -18.18 (Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 và 2012) Qua bảng trên ta thấy, cuối năm so với đầu năm thì ngoài hệ số thanh toán hiện thời tăng lên thì các hệ số phản ánh khả năng thanh toán của công ty đều giảm đi. Để có đánh giá cụ thể thì chúng ta cần đi xem xét chi tiết hơn. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn( hệ số khả năng thanh toán hiện thời) Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền để trang trải nợ ngắn hạn, do vậy nó thể hiện mức độ đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng mấy đồng tài sản ngắn hạn.
  • 40. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0634 Đối với công ty, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cuối năm 2012 là 1,53 lần cho biết trong tổng tài sản ngắn hạn công ty đang quản lý và sử dụng có khả năng thanh toán 1,53 lần các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này cuối năm tăng 0,34 lần so với đầu năm và hệ số này ở đầu năm và cuối năm đều lớn hơn 1, cho ta biết được rằng tổng tài sản ngắn hạn công ty đang quản lý và sử dụng đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh Trong tài sản ngắn hạn thì hàng tồn kho là loại tài sản khó chuyển đổi thành tiền nhất. Do vậy để đánh giá được khả năng thanh toán của công ty dựa trên các tài sản dễ chuyển đổi thành tiền thì phải dựa vào hệ số khả năng thanh toán nhanh. Hệ số này phản ánh chính xác hơn hệ số khả năng thanh toán hiện thời của công ty về tình hình khả năng thanh toán. Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty cuối năm là 0,51 lần, đầu năm là 0,85 lần. Cuối năm so với đầu năm hệ số này đã giảm 0,34 lần chủ yếu là do hàng tồn kho của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động. Cuối năm so với đầu năm, hàng tồn kho tăng gần 8 tỷ đồng, trong khi đó tổng tài sản ngắn hạn giảm gần trên 18 tỷ đồng tác động làm giảm khả năng thanh toán nhanh của công. Công ty cần tập trung sản xuất, hoàn thành sản phẩm đến khách hàng để giảm bớt chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và giảm bớt hàng tồn kho, từ đó nâng cao khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty cuối năm so với đầu năm giảm 0,02 lần, và hệ số này rất thấp, nguyên nhân là do tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng tài sản ngắn hạn, điều này có thể không gây ứ đọng vốn bằng tiền nhưng công ty cũng chú ý xem xét chính sách quản lý vốn bằng tiền để có thể ứng phó đối với các khoản nợ ngắn hạn của công ty, vì tài sản ngắn hạn của công ty không phải tài sản nào
  • 41. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0635 cũng có thể chuyển đổi ngay thành tiền để đáp ứng khả năng thanh toán, để thanh toán nợ ngắn hạn. Tóm lại, mặc dù hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn có tăng lên và đảm bảo được khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tuy nhiên các hệ số thể hiện khả năng thanh toán nói chung của công ty ở mức chưa cao và cuối năm đều có xu hướng giảm so với đầu năm, khả năng thanh toán tức thời thì còn rất hạn chế. Do vậy, công ty vẫn phải xác định nhu cầu dự trữ vốn bằng tiền một cách hợp lý hơn, đồng thời theo dõi chặt chẽ các khoản nợ, có các biện pháp nâng cao khả năng thanh toán nhanh và tức thời để tránh rủi ro lớn trong thanh toán, đảm bảo an toàn về mặt tài chính và giữ gìn uy tín của công ty đối với các đối tác bên ngoài. Dưới đây ta sẽ đi xem xét cách thức tài trợ vốn trong công ty như thế nào? Để hình thành tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn phải có các nguồn tài trợ tương ứng bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn. Cách thức tài trợ vốn của công ty thể hiện qua bảng sau: ( Bảng 2.4: Tình hình đảm bảo nguồn vốn kinh doanh năm 2011- 2012)
  • 42. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0636 BẢNG 2.4: TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN KINH DOANH NĂM 2011- 2012 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2011 So sánh Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tuyệt đối Tỷ lệ (%) A. TÀI SẢN 72,865 100 94,233 100.00 -21,368 -22.68 I. Tài sản ngắn hạn 34,221 46.96 52,244 55.44 -18,023 -34.50 II. Tài sản dài hạn 38,564 52.93 41,989 44.56 -3,425 -8.16 B. NGUỒN VỐN 72,865 100 94,233 100.00 -21,368 -22.68 I. Vốn ngắn hạn 22,428 30.78 43,894 46.58 -21,466 -48.90 II. Vốn dài hạn 50,437 69.22 50,339 53.42 98 0.19 Nguồn vốn lưu động thường xuyên 11,793 8,350 (Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 và 2012) Ta có: Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn Nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty tại 2 thời điểm: Cuối năm = 34,221 – 22,428 = 11,793 (trđ) Đầu năm = 52,244 – 43,894 = 8,350 (trđ) Thời điểm đầu năm và cuối năm 2012, NVDH luôn lớn hơn TSDH, nghĩa là công ty luôn đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính, đảm bảo cho công ty đương đầu được với những rủi ro có thể xảy ra như việc phá sản của khách hàng lớn, việc cắt giảm tín dụng của các nhà cung cấp kể cả việc thua lỗ nhất thời. Công ty đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư vào
  • 43. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0637 tài sản ngắn hạn, tức là toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên (nguồn vốn dài hạn), một phần tài sản lưu động còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời (nguồn vốn ngắn hạn). Sử dụng mô hình này, khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức cao, tuy nhiên nguồn vốn dài hạn lớn sẽ làm tăng chi phí sử dụng vốn của công ty. Nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty cuối năm 2011 là 8,350 triệu đồng và cuối năm 2012 là 11,793 triệu đồng. Như vậy, nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty là tương đối lớn và có xu hướng tăng. 2.2.2 Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê 2.2.2.1 Tình hình quản lý sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ Phần Thép Đinh Lê VLĐ là thành phần vốn có vai trò quan trọng, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Vì vậy, công tác quản lý, sử dụng hiệu quả vốn lưu động sẽ có ảnh hưởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh, qua đó sẽ tác động đến khả năng thanh toán của công ty. Để thấy rõ tình hình quản lý và sử dụng VLĐ, chúng ta cùng đi xem xét kết cấu VLĐ của công ty.
  • 44. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0638 BẢNG 2.5: CƠ CẤU VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2012 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tuyệt đối Tỷ lệ (%) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1,313 3.84 4,786 9.16 -3,473 -72.6 1.Tiền 1,313 1.00 4,786 100 -3,473 -57.9 a. Tiền mặt 1,213 92.38 4,625 96.64 -3,412 -73.8 b. Tiền gửi ngân hàng 100 7.62 160 3.34 -60 -37.5 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0.00 5 0.01 -5 -100 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 8,164 23.86 23,822 45.60 -15,658 -65.7 1. Phải thu khách hàng 6,698 82.05 11,734 49.26 -5,035 -42.9 2. Trả trước cho người bán 1,224 14.99 9,438 39.62 -8,213 -87.0 3. Các khoản phải thu khác 242 2.96 2,650 11.13 -2,409 -90.9 IV. Hàng tồn kho 22,867 66.82 14,945 28.66 7,923 53.01 1. Hàng tồn kho 22,867 100 14,945 100 7,923 53.01 V. Tài sản ngắn hạn khác 1,877 5.48 8,687 16.63 -6,810 -78.4 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 294 15.66 22 0.256 272 1219 2. Thuế GTGT được khấu trừ 328 17.47 209 2.4 120 57.29 3. Tài sản ngắn hạn khác 1,255 66.86 8,456 97.34 -7,201 -85.2 Tổng vốn lưu động 34,221 100 52,244 100 -18,023 -34.5 (Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 và 2012)
  • 45. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0639 Tính đến thời điểm 31/12/2012, tổng VLĐ của công ty là 34,221 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 46.96% trong tổng vốn kinh doanh. Tại thời điểm 31/12/2011, tổng VLĐ của công ty là 52,244 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 55.44% trong tổng vốn kinh doanh của công ty. Như vậy cuối năm 2012 so với đầu năm, VLĐ giảm 18,023 triệu đồng, với tỷ lệ giảm 34.50%. Vốn lưu động của Công ty giảm chủ yếu do các khoản phải thu ngắn hạn và các tài sản ngắn hạn khác giảm. + Các khoản phải thu ngắn hạn cuối năm 2012 đạt 8,614 triệu đồng, giảm 15,658 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 5.70% so với thời điểm đầu năm. Các khoản phải thu ngắn hạn giảm mạnh là nguyên nhân chính làm cho tổng tài sản lưu động của Công ty giảm trong năm. Năm 2012 là một năm khó khăn trong lĩnh vực bất động sản, chính điều này đã tác động gián tiếp tới tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Bên cạnh việc tăng cường thu hồi các khoản nợ từ khách hàng, Công ty cũng hạn chế việc chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp, thể hiện ở việc phải thu khách hàng và trả trước cho người bán cuối năm so với đầu năm đều giảm. Phải thu khách hàng cuối năm 2012 đạt 6,698 triệu đồng, giảm 5,035 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 42,9% so với thời điểm đầu năm. Thời điểm 31/12/2012, trả trước cho người bán giảm 8,213 triệu đồng, với tỷ lệ giảm 87% so với thời điểm đầu năm. Các khoản phải thu khác chiểm tỷ trọng nhỏ trong tổng các khoản phải thu, tuy nhiên, thời điểm cuối năm, các khoản phải thu khác đạt 242 triệu đồng, giảm 2,409 triệu đồng, với tỷ lệ giảm 90.9% so với đầu năm. Qua đó cho thấy công tác thu hồi nợ của công ty là tương đối tốt. + Tài sản ngắn hạn khác Tài sản ngắn hạn khác cuối năm 2012 đạt 1,877 triệu đồng, giảm 6,810 triệu đồng, với tỷ lệ giảm 78.4% so với thời điểm đầu năm.
  • 46. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0640 + Hàng tồn kho Hàng tồn kho là chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản lưu động. Năm 2012, hàng tồn kho của Công ty tăng mạnh. Thời điểm 31/12/2012, hàng tốn kho đạt 22,867 triệu đồng, chiếm tỷ trọng lớn nhất (66.82%), tăng 7,923 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 53.01% so với thời điểm đầu năm. Để có đánh giá một cách chính xác nhất về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của Công ty, chúng ta đi sâu tìm hiểu chi tiết hơn về những yếu tố cơ bản cấu tạo nên vốn lưu động như: Vốn bằng tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho. 2.2.2.2. Tìnhhình quản lývốn bằng tiền và khả năng thanhtoán. a. Tình hình quản lý vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của VLĐ, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán, tín dụng. Việc xác định được lượng vốn bằng tiền hợp lý giúp công ty đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi tiêu hàng ngày (tạm ứng, mua nguyên vật liệu,…), tận dụng được những cơ hội kinh doanh tốt, là yếu tố trực tiếp quyết định đến khả năng thanh toán nhanh chóng, kịp thời của công ty. Vì thế, việc quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng tại bất kỳ doanh nghiệp nào.
  • 47. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0641 BẢNG 2.6: KẾT CẤU VỐN BẰNG TIỀN CỦA CÔNG TY Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tuyệt đối Tỷ lệ (%) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1,313 100 4,786 100.00 -3,473 -72.6 a. Tiền mặt 1,213 92.38 4,625 96.64 -3,412 -73.8 b. Tiền gửi ngân hàng 100 7.62 160 3.34 -60 -37.5 (Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 và 2012) Mỗi công ty đều phải dự trữ một lượng tiền mặt nhất định để đảm bảo khả năng thanh toán và đáp ứng những nhu cầu cần thiết. Khoản tiền và tương đương tiền của Công ty bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Ta thấy năm 2012 sự sụt giảm tiền mặt của Công ty rất lớn, giảm 3,412 trđ tương ứng với tỷ lệ giảm 73.8%. Tiền gửi ngân hàng năm 2012 là 100 tr, so với năm 2011 thì khoản tiền gửi ngân hàng giảm xuống 60tr, với tỷ lệ giảm 37.50%. Trong kết cấu vốn bằng tiền của Công ty, thì tỷ trọng tiền mặt vẫn chiếm phần lớn (trên 90%). Công ty cần cân nhắc đến yếu tố khả năng sinh lời của tiền. Công ty có thể cân đối lượng tiền giữa tiền mặt và tiền gửi ngân hàng để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn, tránh ứ đọng, lãng phí vốn. Tiền và các khoản tương đương tiền Hệ số thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn
  • 48. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0642 Hệ số thanh toán tức thời đầu năm 2012 = 4,786 =0.11 43,894 Ta thấy hệ số khả năng thanh toán tức thời cuối năm 2012 là 0.06 giảm mạnh so với năm đầu năm 2012 (0.11) chứng tỏ lượng tiền mặt và tương đương tiền của công ty dự trữ ít. Điều này là chấp nhận được đối với công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Vốn chủ yếu nằm ở hàng tồn kho và nguyên vật liệu. Nhưng mà giảm khá là mạnh công ty cần xem xét lại tình hình và đưa ra một tỷ lệ phù hợp nhất. b. Tình hình quản lý các khoản phải thu Tronghoạt độngsản xuất kinh doanh, việc chiếm dụng và bị chiếm dụng vốn giữa các doanhnghiệp là điều tất yếu xảy ra. Không phải doanh nghiệp nào cũng có sẵntiền mặt hay vốn đểthanh toán tất cảcác giao dịch của mình. Chính việc chiếm dụng vốn này tạo ra được các quan hệ rằng buộc giữa các doanh nghiệp. Điều làm cho các nhà quản trị lo ngại là các khoản nợ khó đòi, các khoản nợ không có khả năng thu hồi, chúng sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Vì vậy để đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn lưu động, các doanh nghiệp cũng phải quản lý tốt các khoản phải thu. Khi nền kinh tế phát triển thì các mối quan hệ trao đổi, mua bán với nhiều phương thức giao dịch, thanh toán ngày càng nhiều hơn. Khi công ty thực hiện bán chịu cho khách hàng thì nảy sinh khoảng cách giữa thời điểm giao hàng và thời điểm thanh toán nên sẽ tạo ra các khoản phải thu. Nếu bán chịu nhiều quá, các khoản phải thu càng nhiều, doanh nghiệp sẽ bị đọng vốn Hệ số thanh toán tức thời cuối năm 2012 = 1,313 =0.06 22,428
  • 49. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0643 càng nhiều hơn. Số vòng quay vốn lưu động giảm làm ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty. Nếu bán chịu ít xảy ra 2 trường hợp: - Một là, khách hàng có tiềm lực về kinh tế tốt. - Hai là, tiềm lực kinh tế của công ty không cao, không bán chịu hay bán chịu ít. Điều này làm ảnh hưởng tới mối quan hệ với một số khách hàng muốn chịu. Vì thế để hiểu rõ về tình hình quản lý các khoản phải thu cũng như hiểu rõ tiềm lực kinh tế của công ty ta đi sâu xem xét bảng sau: BẢNG 2.7: KẾT CẤU KHOẢN PHẢI THU Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tuyệt đối Tỷ lệ (%) Các khoản phải thu ngắn hạn 8,164 23.38 23,822 45.6 -15,658 -65.73 1. Phải thu khách hàng 6,698 82.05 11,734 49.26 -5,035 -42.91 2. Trả trước cho người bán 1,224 14.99 9,438 39.62 -8,213 -87.03 3. Các khoản phải thu khác 242 2.96 2,650 11.13 -2,409 -90.88 (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011 và năm 2012 của Công ty) Tình hình các khoản phải thu cuối năm 2012 giảm mạnh so với đầu năm với tỷ lệ giảm lớn (65.73%). Chứng tỏ vốn bị chiếm dụng của Công ty đã giảm xuống. Đi sâu xem xét ta thấy: Các khoản phải thu khách hàng: Phải thu khách hàng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng các khoản phải thu ngắn hạn. Đầu năm 2012, tỷ trọng các khoản phải thu khách hàng là 49.26%, cuối năm là 82.05%. Vốn bị chiếm
  • 50. Học Viện TàiChính Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Nguyễn Văn Hải Lớp: CQ47/11.0644 dụng giảm xuống không kích thích được tình hình tiêu thụ sản phẩm nên doanh thu cũng giảm xuống đáng kể. Nguyên nhân là do trong năm Công ty giảm quy mô kinh doanh và siết chặt chính sách tín dụng thương mại cho khách hàng. Hai khoản trả trước cho người bán và các khoản phải thu khác cũng đều giảm về cuối năm, cụ thể: Trả trước cho người bán giảm 8,213 triệu đồng với tỷ lệ giảm là 87.93%; các khoản phải thu khác giảm 2,409 triệu đồng, với tỷ lệ giảm là 90.88%. Điều này có thể coi là hợp lý, giúp công ty giảm được một phần vốn bị chiếm dụng. Để đi sâu đánh giá chính xác ta đi xem xét về công tác quản lý nợ phải thu thông qua chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân sau: BẢNG 2.8: VÒNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN NĂM 2011- 2012 Đơn vị tính: Triệu đồng STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 1 Doanh thu bán hàng có thuế Trđ 44,770 51,454 6,684 2 Số dư bình quân các khoản phải thu Trđ 15,993 26,021 -10,028 3 Vòng quay các khoản phải thu vòng 2.8 1.98 0.82 4 Kỳ thu tiền bình quân ngày 129 182 -53 (nguồn: Tổng hợp từ BCTC năm 2011 và năm 2012) Qua bảng 2.8 ta thấy vòng quay các khoản phải thu năm 2012 là 2.8 lớn hơn so với năm 2011 ( 0.82 vòng) mà trong khi đó lượng doanh thu năm 2012 nhỏ hơn so với năm 2011 ( 6,684 triệu đồng) chênh lệch nhỏ hơn so với mức độ giảm của các khoản phải thu. Điều này chứng tỏ các khoản phải thu của công ty giảm so với năm 2011. Lượng đọng vốn trong khoản bán chịu cho