1. THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRUNG TÂM CHĂM SÓC SẮC ĐẸP
CÔNG TY
Địa điểm:
2. DỰ ÁN
TRUNG TÂM EUROPEAN WELLNESS
VIỆT NAM
(EW PREMIER VIỆT NAM)
Địa điểm:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
0918755356- 0903034381
3. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 5
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.........Error! Bookmark not defined.
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 7
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 8
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 8
5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................11
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................18
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................20
2.1. Mức độ tăng trưởng toàn cầu...................................................................20
2.2. Tổng quan thị trường Việt Nam...............................................................21
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................24
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................24
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....25
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................28
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................28
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................28
V. MẶT BẰNG SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.......28
5.1. Mặt bằng sử dụng ...................................................................................28
4. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
2
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............29
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, SỬA CHỮA,
CẢI TẠO CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ...........................................................................................................30
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, SỬA CHỮA, CẢI TẠO
CÔNG TRÌNH..............................................................................................30
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......30
2.1. Chăm sóc Y tế Nâng cao.........................................................................31
2.2. Dịch vụ du lịch Sức khỏe ........................................................................34
2.3. Chương trình Chống Lão hóa và Sức khỏe - Chương trình ‘4 Bước để Chăm
sóc Sức khỏe’ ................................................................................................36
2.4. Chương trình Chống lão hóa và Sức khỏe - Dịch vụ Trong nước...............37
2.5. Chương trình Chống lão hóa và Sức khỏe - Dịch vụ Quốc tế.....................38
2.6. Các dịch vụ chăm sóc sắc đẹp..................................................................41
III. LỢI THẾ CẠNH TRANH........................................................................82
3.1. Kinh doanh ngành dọc.............................................................................82
3.2. Đa dạng danh mục đầu tư........................................................................83
3.3. Khả năng mở rộng ..................................................................................84
3.4. Mạng lưới và điều phối quốc tế................................................................85
3.5. Trung tâm Y tế Toàn cầu ở Đức và Thụy Sĩ.............................................86
IV. PHÁT TRIỂN CÁC KÊNH BÁN HÀNG .................................................86
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................87
I. PHƯƠNG ÁN CHUẨN BỊ MẶT BẰNG VÀ XÂY DỰNG SỬA CHỮA CƠ
SỞ HẠ TẦNG...............................................................................................87
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................87
1.2. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................87
1.3. Các phương án xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình..............................87
5. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
3
1.4. Các phương án kiến trúc..........................................................................88
1.5. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................90
1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................92
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................93
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................93
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............93
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................94
3.1. Giai đoạn xây dựng, sửa chữa, cải tạo dự án.............................................94
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................96
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................98
4.1. Giai đoạn xây dựng, sửa chữa, cải tạo dự án.............................................98
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................99
V. KẾT LUẬN............................................................................................100
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ...........................................................................102
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN................................................102
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.....................104
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án......................................................104
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:......................104
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ..............................................................105
2.4. Phương ánvay. ......................................................................................106
2.5. Các thông số tài chính của dự án............................................................107
KẾT LUẬN ................................................................................................110
I. KẾT LUẬN. ............................................................................................110
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ...................................................................110
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .............................111
6. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
4
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...............................111
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .....................................................112
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm..................................113
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................114
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..........................................115
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................116
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .........................119
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................123
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................126
7. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Diện tích mặt bằng dự kiến sử dụng: 2.300,0 m2
.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: đồng.
(
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 86.308.032.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Chăm sóc sức khỏe 4.665 lượt khách/năm
Làm đẹp thẩm mỹ 6.219 lượt khách/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Về nhu cầu chăm sóc sức khỏe
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tầng lớp thu nhập cao tại Việt Nam là
nhu cầu chăm sóc sức khỏe theo tiêu chuẩn quốc tế ngày một gia tăng. Không để
bệnh nhân phải cất công ra nước ngoài khám chữa bệnh, dịch vụ y tế cao cấp
trong nước đã và đang được cải thiện rõ rệt trong những năm qua.
Sở dĩ bệnh nhân có thu nhập cao chọn các quốc gia được cho là có nền y
học tiến bộ hơn Việt Nam như: Singapore, Nhật, Hàn Quốc, Mỹ… để chữa bệnh
bởi họ chưa đặt niềm tin vào tay nghề của đội ngũ y bác sĩ, cũng như chưa hài
lòng về cơ sở vật chất và chất lượng dịch vụ chăm sóc toàn diện của các bệnh
viện trong nước. Tâm lý chuộng ngoại cũng là một rào cản đáng kể để bệnh
nhân có thu nhập cao chọn chữa bệnh tại nước mình.
8. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
6
Đối với nhóm cao cấp này, chất lượng không đơn thuần đảm bảo yêu cầu
an toàn cho bệnh nhân mà còn phải bao gồm chất lượng dịch vụ như chuẩn
khách sạn 5 sao... Như vậy, khi nói đến khám chữa bệnh cho người giàu, không
thể không kể đến cụm từ “chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo tiêu chuẩn
quốc tế”.
Theo thống kê của Bộ Y tế, mỗi năm có khoảng 400.000 người Việt Nam
ra nước ngoài chữa bệnh và chi trả số tiền lên đến 2 tỉ đô.
Tuy nhiên, việc khám chữa bệnh tại nước ngoài không phải là không tồn
tại những mặt hạn chế. Ngoài chi phí đắt đỏ, khác biệt về mặt ngôn ngữ ảnh
hưởng nhất định đến quá trình trao đổi với bác sĩ điều trị, từ đó gián tiếp ảnh
hưởng đến hiệu quả điều trị. Chưa kể, việc điều trị chắc chắn có khó khăn do
quá trình di chuyển tốn nhiều thời gian.
Theo thống kê của Brookings Institude (Mỹ), tốc độ tăng trưởng tầng lớp
trung lưu Việt Nam từ 2016 - 2020 khoảng 18%/năm (cao nhất trong nhóm nước
Đông Nam Á). Báo cáo của BMI, chi tiêu cho y tế Việt Nam tăng rất nhanh:
năm 2015 là 13,9 tỉ USD, 2016: 14,9 tỉ USD đến 2020 dự kiến 20,9 tỉ USD…
Việc nâng cao chất lượng dịch vụ y tế cao cấp trong nước không chỉ mở
rộng cơ hội tiếp cận dịch vụ y tế đúng chuẩn quốc tế cho bệnh nhân có thu nhập
cao ngay tại nước nhà, mà còn góp phần làm giảm thất thoát nguồn thu của việc
ra nước ngoài khám chữa bệnh này.
Về dịch vụ chăm sóc sắc đẹp
Trước đây nếu thẩm mỹ vẫn còn nhiều định kiến thì ngày nay đã trở thành
ngành thời thượng phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau với nhu cầu chăm sóc
sắc đẹp và thẩm mỹ.Ngành thẩm mỹ thoát khỏi quan niệm là nghề không đúng
đắn, hiện nay nghề này đã bước sang một trang mới vì thế mà cũng dần thay đổi
được nhận thức của nhiều người.
9. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
7
Trước đây, chăm sóc sắc đẹp (spa, phẫu thuật và nha khoa thẩm mỹ) được
xem là dịch vụ xa xỉ dành riêng cho phụ nữ giới thượng lưu. Tuy nhiên, sự phát
triển của công nghệ và nhu cầu làm đẹp tăng cao đã khiến nhận thức của người
Việt về thẩm mỹ ngày càng thay đổi. Phẫu thuât tân trang nhan sắc dần trở thành
một trong những sự lựa chọn hàng đầu giúp tất cả mọi người, dù độ tuổi hay giới
tính nào, cũng cảm thấy tự tin và thành công hơn trong cuộc sống. Bên cạnh đó,
dịch vụ spa như chăm sóc da, mát xa,… đang được nhiều khách hàng sử dụng
thường xuyên với mục đích thư giãn, phục hồi năng lượng sau những giờ làm
việc căng thẳng.
Dịch vụ chăm sóc sắc đẹp là ngành có nhiều hấp dẫn, vừa mới vào được
Việt Nam không lâu, nên tiềm năng phát triển còn rất mạnh. Mặt khác do nhu
cầu lớn do vậy có rất nhiều doanh nghiệp muốn tham gia vào ngành này.
Xã hội phát triển thì ngành thẩm mỹ càng phát triển, đây là 1 ngành mới và
giàu tiềm năng. Đàn ông hay phụ nữ đều có nhu cầu làm đẹp, bởi vì khi ngoại
hình tốt hơn họ sẽ tự tin hơn trong cuộc sống, công việc và mọi thứ tốt đẹp
hơn...
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trung
Tâm chăm sóc sắc đẹp tại phục vụ cho thị trường chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp
tích hợp trong nước đang phát triển nhanh chóng ở Việt Na và thị trường du lịch
chăm sóc y tế - sức khỏe và sắc đẹp tiềm năng từ Đông Nam Á và Trung Quốc
vào Việt Nam. Dự án nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng
thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để
đảm bảo phục vụ cho ngànhchăm sóc y tếcủa Thành phố Hồ Chí Minh.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
10. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
8
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
Phát triển dự án Trung Tâm chăm sóc sắc đẹp theohướng chuyên nghiệp, hiện
đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng, phục vụ nhu cầu khách hàng góp
phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của Thành phố Hồ Chí Minh.
11. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
9
Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
Phát triển trung tâm chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp tổng hợp cao cấp tư
nhân 5 sao, với diện tích xây dựng ước tính khoảng 2.300 mét vuông, trở thành
trung tâm đầu tiên tại Việt Nam.
Nhắm đến thị trường chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp tích hợp trong nước
đang phát triển nhanh chóng ở Việt Nam và thị trường du lịch chăm sóc y tế -
sức khỏe và sắc đẹp tiềm năng từ Đông Nam Á và Trung Quốc vào Việt Nam.
Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Chăm sóc sức khỏe 4.665 lượt khách/năm
Làm đẹp thẩm mỹ 6.219 lượt khách/năm
Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và Thành
phố Hồ Chí Minhnói chung.
13. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Thành phố Hồ Chí Minh (còn gọi là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất tại
Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa. Đây còn là trung tâm kinh tế, chính
trị, văn hóa và giáo dục tại Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực
thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đô Hà
Nội.
14. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
12
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' –
106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh,
Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt
Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm
thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay
Khí hậu thời tiết.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu - thời tiết thành phố
15. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
13
Hồ Chí Minh là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng
làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc
nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu; cho thấy
những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau:
- Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng
trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270C. Nhiệt độ cao
tuyệt đối 400C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao
nhất là tháng 4 (28,80C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa
tháng 12 và tháng 1 (25,70C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung
bình 25-280C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các
chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy
nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm
giảm ô nhiễm môi trường đô thị.
- Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm
(1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159
ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất.
Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi không gian
thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục
Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc
thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
- Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa
mưa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức
thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
16. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
14
- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính
và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ
Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ
trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s.
Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11
đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam -
Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản
thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động
bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị
ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.
Ðịa chất - đất đai.
Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai hướng trầm tích:
trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc,
Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn,
Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực
nội thành cũ.
Ðiểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc lượn
sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông Nam.
Dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí hậu, thời
gian và hoạt động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích
phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trưng riêng. Nhóm đất
xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc
màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu
chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là
17. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
15
cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém; mực nước ngầm tùy nơi và tùy
mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám
tuy nghèo dinh dưỡng, nhưng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển
của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu
qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám,
phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm
tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và
bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện
tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn
(45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là
"giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi
gò.
Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn,
thành phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lưu
bởi nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn, khoảng
45.000 km2. Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3/s và lưu lượng cao nhất trong
mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nước và là nguồn nước
ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn
Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc
trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lưu của sông Sài Gòn rất
nhiều và có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ
sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở
18. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
16
rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lưu
của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về
phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài
59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng
Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là
đường thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới kênh rạch
chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch
Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé,
Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa
bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống
kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình
Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu thuận lợi và đang dần dần từng bước thực hiện
các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh
quan sông nước, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn.
Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập
trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía
Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nước
ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng
chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước ngầm vẫn
thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu
vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng nước ngầm rất dồi
dào, chất lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là
nguồn nước bổ sung quan trọng của thành phố
19. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
17
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh
hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai
lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây
nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát
nước ở khu vực nội thành.
Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất
là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các
sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có
năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa
lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng
đi nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thượng
nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập
tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu
ảnh hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo chiều hướng ngọt hóa.
Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng
5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên.
Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu
khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại
xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích cây
trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống
kênh mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng mặt lên 2-3m,
tăng thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành
phố.
20. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
18
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Tình hình kinh tế - xã hội Thành phố quý I năm 2021 diễn ra trong bối
cảnh tăng trưởng kinh tế toàn cầu được cải thiện do triển khai tiêm chủng vắc
xin hiệu quả và các quốc gia đối phó tốt hơn với dịch COVID -19, giá dầu thô
biến động sau các cuộc họp của OPEC và các gói cứu trợ kinh tế các nước; căng
thẳng thương mại Mỹ - Trung tiếp diễn; thất nghiệp có xu hướng tăng do áp
dụng các biện pháp phong tỏa. Trong nước, giá cả bị tác động một phần bởi giá
vàng, giá dầu của thế giới; ngành du lịch tiếp tục gặp khó khăn do dịch bệnh
bùng phát vào cuối tháng 1 năm 2021.
Đứng trước những khó khăn, thách thức Thành uỷ và UBND Thành phố
đã lãnh đạo, chỉ đạo các ngành, địa phương vừa phải tập trung phòng, chống
dịch một cách hiệu quả, quyết liệt với tinh thần “chống dịch như chống giặc”,
“tất cả vì sức khoẻ, an toàn của nhân dân” vừa phải bảo đảm thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 01/NQ-CP của
Chính phủ.
Tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP năm 2020 ước đạt 1.372.272 tỷ đồng
(theo giá hiện hành). Tính theo giá so sánh 2010 đạt 991.424 tỷ đồng, tăng
1,39% so với cùng kỳ. Trong mức tăng trưởng chung 1,39% của kinh tế Thành
phố:
- Khu vực nông lâm thuỷ sản tăng 2,06%, đóng góp 0,01 điểm phần trăm;
khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 0,43%, đóng góp 0,11 điểm phần trăm;
khu vực thương mại dịch vụ tăng 2,17%, đóng góp 1,33 điểm phần trăm.
- Khu vực công nghiệp và xây dựng: ngành công nghiệp tăng 0,47%, cùng kỳ
có mức tăng 7,51%; ngành xây dựng tăng 0,26%, cùng kỳ có mức tăng 0,76%.
- Khu vực thương mại dịch vụ có mức tăng 2,17% (cùng kỳ năm trước có
mức tăng 8,51%). Một số ngành khác có mức tăng khá như: vận tải kho bãi tăng
21. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
19
1,01%, dịch vụ hoạt động chuyên môn KHCN tăng 7,44%, giáo dục và đào tạo
tăng 8,04%, y tế tăng 11,3%. Riêng ngành lưu trú, ăn uống giảm 33,94% và kinh
doanh bất động sản giảm 4,37% so với cùng kỳ.
1.2.1. Dân số
Thành phố Hồ Chí Minh, với dân số đông, mật độ cao trong nội thành, cộng
thêm một lượng lớn dân vãng lai, đã phát sinh nhu cầu lớn về chỗ ở, y tế và
chăm sóc sức khỏe.
Theo đà phát triển của kinh tế, lượng người nhập cư đổ vào thành phố
cũng ngày càng tăng, tính đến ngày 1/4/2019, dân số thành phố Hồ Chí Minh đạt
hơn 8,99 triệu người, trở thành địa phương đông dân nhất cả nước, tăng 1,8 triệu
người so với năm 2009; trong đó nam chiếm 48,7%, nữ 51,3%.
Trong đó, số dân thành thị là 7.125.493 người, số dân nông thôn chiếm
1.867.589 người. Tuy nhiên, nếu tính những người cư trú không đăng ký hộ
khẩu thì dân số thực tế của thành phố này năm 2018 là gần 14 triệu người.
Chỉ trong chưa đến 2 thập kỷ, dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã tăng gấp
đôi, từ 4 triệu người năm 1990, lên 8 triệu người năm 2016. Tốc độ gia tăng dân
số nhanh, cứ bình quân mỗi năm TP HCM gia tăng khoảng 200.000 người, trung
bình 5 năm khoảng 1 triệu người. Tỉ lệ tăng dân số bình quân 2009-2019 là
2,28%/ năm.
Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh là 4.292 người/km2 (tăng gần
26% so với năm 2009) và cũng là TP có mật độ dân số cao nhất của cả nước
(mật độ dân số của Hà Nội là 2.398 người/km2).
22. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
20
Thành phố HCM cũng là địa phương có số hộ lớn nhất cả nước với tổng
cộng 2.558.914 hộ. Sau 10 năm, số hộ TP tăng hơn 743.000 hộ, chiếm gần 1/2
số hộ tăng của cả vùng Đông Nam Bộ và chiếm gần 1/6 số hộ tăng của cả nước.
Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố trẻ, năng động. Dân số thành
phố Hồ Chí Minh ngày càng đông và tăng nhanh do số lượng người nhập cư, tìm
kiếm cơ hội và lập nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh ngày càng nhiều. Đây
cũng là cơ hội lớn để thành phố phát triển hơn nữa để là đầu tàu kinh tế Việt
Nam. Nhưng cũng là thách thức của người trẻ, khi thành phố ngày càng mở rộng
nhưng giá nhà vẫn tiếp tục tăng chóng mặt, khiến cho người trẻ ngày càng khó
có thể sở hữu một căn nhà tại Thành Phố.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Mức độ tăng trưởng toàn cầu
Thị trường chăm sóc sức khỏe và chăm sóc sắc đẹp đang tăng trưởng nhanh
trên toàn thế giới. Thị trường này có thể chia làm 4 phân khúc lớn, gồm:
Cosmetics, Skin Care, Personal Care and Fragrances. Trong đó, phân khúc lớn
nhất của thị trường là phân khúc Chăm sóc cá nhân (personal care) với quy mô
thị trường là 1.024 triệu đô la Mỹ vào năm 2020 (Theo statista).
Thị trường ngành công nghiệp bao bì mỹ phẩm toàn cầu dự kiến sẽ đạt 31,4
tỷ USD vào năm 2020, với tốc độ tăng trưởng hàng năm là 4,3%. Với sự phát
triển của ngành công nghiệp này, các nhà điều hành thẩm mỹ viện, spa và chăm
sóc sức khỏe ở mọi quy mô sẽ yêu cầu các nền tảng kỹ thuật số hỗ trợ để quản lý
doanh nghiệp của họ và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
Tính đến 2018, thị trường Chăm sóc sắc đẹp & Chăm sóc cá nhân đã đạt
doanh thu 489 tỷ USD trên toàn thế giới, với Chăm sóc cá nhân là phân khúc lớn
nhất. Phân khúc này chiếm 45% doanh thu, tiếp theo là phân khúc Chăm sóc da
với 27%. Doanh thu đang tăng với tốc độ CAGR là 3% trong giai đoạn 2012 đến
23. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
21
2023. Tuy nhiên, thị trường mỹ phẩm cho thấy sự tăng trưởng cao hơn và dự
kiến sẽ tăng 5% mỗi năm, theo sát là phân khúc Chăm sóc da với mức tăng
trưởng dự kiến là 4% mỗi năm.
Chủ yếu là phụ nữ, những người muốn cải thiện sắc đẹp độ tuổi từ 18 tuổi
trở lên.Những người muốn giữ gìn sức đẹp, có nhu cầu thay đổi để phục vụ cho
công việc và cuộc sống.Những người có những nhược điểm trên khuôn mặt hoặc
cơ thể không như mong muốn.
2.2. Tổng quan thị trường Việt Nam
Trước đây, chăm sóc sắc đẹp được xem là dịch vụ xa xỉ dành riêng cho
phụ nữ giới thượng lưu. Tuy nhiên, sự phát triển của công nghệ và nhu cầu làm
đẹp ngày càng tăng khiến nhận thức của khách hàng về thẩm mỹ ngày càng thay
đổi.
Phẫu thuật thẩm mỹ dần trở thành một trong những sự lựa chọn hàng đầu
giúp mọi người cảm thấy tự tin hơn. Bên cạnh đó, dịch vụ spa như chăm sóc da,
làm nail, nối mi… được nhiều khách hàng sử dụng thường xuyên với mục đích
giải tỏa stress, phục hồi năng lượng sau những giờ làm việc căng thẳng.
Theo một cuộc khảo sát của Hiệp hội Bác sĩ Thẩm mỹ Quốc tế. Có hơn 30
triệu ca thẩm mỹ được thực hiện trong năm 2016, hầu hết là những phương pháp
thẩm mỹ không xâm lấn.
Tại Việt Nam, nghiên cứu cho thấy 64,1% cảm thấy không hài lòng với
các đặc điểm trên khuôn mặt, 15,8% có vấn đề với ngực và 7,5% muốn thay đổi
làn da.
24. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
22
TP.HCM hiện đang là thành phố lớn nhất về phẫu thuật thẩm mỹ tại Việt
Nam. Trung bình, hằng năm có khoảng 1.000.000 trường hợp thực hiện phẫu
thuật, tại 53 phòng khám được cấp phép.
Theo thông tin của Hiệp hội Thẩm mỹ và Thẩm mỹ học TP.HCM cuối
năm 2016. Có khoảng 6.500 phụ nữ đặt túi nâng ngực, đa số khách hàng là phụ
nữ ở độ tuổi 20 đến 35, kế đến là nhóm phụ nữ 35 đến 50 tuổi, ngoài ra còn có
phụ nữ trên 60 tuổi. Tỉ lệ khách hàng là người Việt Nam chiếm khoảng 75-80%.
Khách hàng là công nhân, viên chức chiếm tỉ lệ khoảng 20%, thương gia chiếm
khoảng 20%, người ngoại tỉnh khoảng 30% (đối tượng này thường đi phẫu thuật
sửa mắt, mũi); 30% khách hàng còn lại chủ yếu là các bà nội trợ ở độ tuổi 40-50
Thị trường Việt Nam là một cơ hội mới nổi cho ngành công nghiệp làm
đẹp, được thúc đẩy bởi một vài xu hướng quan trọng (Nielsen). Cụ thể, thương
mại hiện đại đang phát triển nhanh chóng tại Việt Nam và có nhiều khả năng
chào đón các thương hiệu quốc tế và khu vực trong mạng lưới của mình. Các
cửa hàng chuỗi chính bán các sản phẩm làm đẹp, như Medicare, Guardian và
Pharmacity, đã được mở rộng nhanh chóng trong 2017.
25. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
23
Bên cạnh đó, dân số trung lưu của Việt Nam sẽ đạt 33.000.000 đến 2020.
Hiện nay, 30% dân số, những người nói chung tốt hơn được giáo dục về chế độ
làm đẹp và nhiều khả năng tìm kiếm cho các thương hiệu chất lượng lành mạnh
và cao hơn. Sự sẵn sàng thử sản phẩm mới tại Việt Nam cao hơn nhiều so với
Thái Lan, Indonesia, Philippines, và các nước khác ở Đông Nam Á. Theo
đó, tiềm năng phát triển thị trường về chăm sóc sức khỏe và làm đẹp ở Việt Nam
là vô cùng lớn, đặc biệt là đối với các thương hiệu đảm bảo chất lượng, sử dụng
nguyên liệu lành mạnh, thân thiện với sức khỏe và môi trường.
Việt Nam là 1 quốc gia có nền chính trị ổn định, vào loại hàng đầu thế
giới. Các nhà đầu tư trong và ngoài nước đánh giá cao môi trường chính trị ở
Việt Nam, dễ dàng và an toàn trong việc quyết định đầu tư cũng nhưng triển
khai các chiến lược kinh doanh của mình. Dự án nhận thấy tiềm năng, lợi thế
của tình hình chính trị tại Việt Nam cho hoạt động kinh doanh của mình nói
chung cũng như việc lập các dự án truyền thông nói riêng. Việc yên tâm đầu tư
và có những định hướng phát triển trong tương lai trong một môi trường ổn
định, hòa bình là một yếu tố quan trọng tạo nên thành công cho dự án.
Đồng thời biết cách né tránh những trở ngại, ngăn cấm từ phía pháp luật.
Để có thể lập ra 1 dự án truyền thông có chất lượng, đem lại khả năng thành
công lớn nhất cho doanh nghiệp.
Hệ thống luật pháp thông thóang tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường
đầu tư. Cùng với việc gia nhập các tổ chức thương mại thế giới trong những năm
gần đây, Chính phủ Việt nam cũng đã ban hành nhiều chính sách phù hợp với
quá trình hội nhập tòan cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư.
26. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
24
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng, sửa chữa, cải tạo như
sau:
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng, sửa chữa, cảitạo 2.300,0 m2
1 Cải tạo dân dụng & kết cấu 2.300,0 m2
1,1 Công việc sơ bộ, tu sửa 2.300,0 m2
2 Cải tạo Cơ & Điện 2.300,0 m2
2,1 Cải tạo hệ thống cơ khí 2.300,0 m2
2,2 Cải tạo hệ thống ống nước 2.300,0 m2
2,3 Cải tạo hệ thống điện 2.300,0 m2
2,4 Cải tạo hệ thống phòng cháy chữa cháy 2.300,0 m2
3 Hoàn thiện nội thất thô 2.300,0 m2
3,1 Sàn nhà 2.300,0 m2
3,2 Tường 2.300,0 m2
3,3 Trần nhà 2.300,0 m2
4 Kết cấu& Dịch vụ Phụ trợ 2.300,0 m2
4,1 Cải tiến phụ trợ 2.300,0 m2
5 Phí ngoàicảitạo, sửa chữa 2.300,0 m2
5,1 Tư vấn thiết kế 2.300,0 m2
27. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
25
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT
I Xây dựng, sửa chữa, cảitạo 2.300,0 m2 22.320.555
1 Cải tạo dân dụng & kết cấu 2.300,0 m2 6.696.166
1,1 Công việc sơ bộ, tu sửa 2.300,0 m2 2.911 6.696.166
2 Cải tạo Cơ & Điện 2.300,0 m2 2.008.850
2,1 Cải tạo hệ thống cơ khí 2.300,0 m2 582 1.339.233
2,2 Cải tạo hệ thống ống nước 2.300,0 m2 1.165 2.678.467
2,3 Cải tạo hệ thống điện 2.300,0 m2 291 669.617
2,4 Cải tạo hệ thống phòng cháy chữa cháy 2.300,0 m2 2.911 6.696.166
3 Hoàn thiện nội thất thô 2.300,0 m2 2.678.467
3,1 Sàn nhà 2.300,0 m2 873 2.008.850
3,2 Tường 2.300,0 m2 873 2.008.850
3,3 Trần nhà 2.300,0 m2 485 1.116.028
4 Kết cấu& Dịch vụ Phụ trợ 2.300,0 m2 1.116.028
4,1 Cải tiến phụ trợ 2.300,0 m2 485 1.116.028
28. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
26
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT
5 Phí ngoàicảitạo, sửa chữa 2.300,0 m2 1.116.028
5,1 Tư vấn thiết kế 2.300,0 m2 3.882 8.928.222
II Thiết bị 63.535.138
1 Thiết bị văn phòng, tòa nhà Trọn Bộ 1.785.644 1.785.644
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 7.142.578 7.142.578
3 Thiết bị y tế chăm sóc sức khỏe Trọn Bộ 33.921.772 33.921.772
4 Thiết bị y tế chăm sóc sắc đẹp Trọn Bộ 17.888.000 17.888.000
5 Thiết bị và Máy móc Phòng thí nghiệm Trọn Bộ 2.697.145 2.697.145
6 Thiết bị khác Trọn Bộ 100.000 100.000
III Tài sảnvô hình 24.171.494 24.171.494
IV Chi phí đặt cọc thuê mặt bằng (2 tháng) 2.300,0 TT 930.120 1.860.240
V Chi phí vốn lưu động trước vận hành TT 9.526.503
1 Chi phí tiện ích TT 167.404 167.404
2 Chi phí nhân viên TT 1.037.603 1.037.603
3 Chi phí điều hành & quản trị TT 1.204.453 1.204.453
4 Tồn quỹ tiền mặt khi mở cửa TT 3.329.455 3.329.455
5 Tồn kho đầu kỳ TT 3.438.792 3.438.792
29. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
27
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT
6 Chi phí trước vận hành TT 348.795 348.795
VI Chi phí dự phòng 2% 1.883.260
Tổng cộng 123.297.189
30. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
28
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án Trung Tâm chăm sóc sắc đẹp” được thực hiệntại.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng, sửa chữa, cải tạotòa phù hợp
với mục đích sử dụng của dự án.
Bản vẽ mặt bằng các tầng trong dự án
V. MẶT BẰNG SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Mặt bằng sử dụng
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng mặt bằng
Vị trí thực hiện dự án
31. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
29
TT Nội dung Diện tích sàn(m2
) Tỷ lệ (%)
1
Khu bệnh viện chăm sóc sức khỏe và
sắc đẹp
1.700,0 73,91%
2 Phòng làm việc 600,0 26,09%
Tổng cộng 2.300,0 100%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo
đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho
quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
32. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
30
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG,
SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, SỬA CHỮA, CẢI
TẠO CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng, sửa chữa, cảitạo 2.300,0 m2
1 Cải tạo dân dụng & kết cấu 2.300,0 m2
1,1 Công việc sơ bộ, tu sửa 2.300,0 m2
2 Cải tạo Cơ & Điện 2.300,0 m2
2,1 Cải tạo hệ thống cơ khí 2.300,0 m2
2,2 Cải tạo hệ thống ống nước 2.300,0 m2
2,3 Cải tạo hệ thống điện 2.300,0 m2
2,4 Cải tạo hệ thống phòng cháy chữa cháy 2.300,0 m2
3 Hoàn thiện nội thất thô 2.300,0 m2
3,1 Sàn nhà 2.300,0 m2
3,2 Tường 2.300,0 m2
3,3 Trần nhà 2.300,0 m2
4 Kết cấu& Dịch vụ Phụ trợ 2.300,0 m2
4,1 Cải tiến phụ trợ 2.300,0 m2
5 Phí ngoàicảitạo, sửa chữa 2.300,0 m2
5,1 Tư vấn thiết kế 2.300,0 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Bệnh viện ngoại hạn S Việt Nam được thiết lập để định vị mình là một
trung tâm chăm sóc sức khỏe - sắc đẹp mang thương hiệu Châu Âu với các chi
33. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
31
nhánh tại Đức vận hành các sản phẩm và phương thức điều trị đặc biệt của Thụy
Sĩ, Đức.
2.1. Chăm sóc Y tế Nâng cao
Chuyên ngành Chăm sóc Y tế Nâng cao nhằm phục vụ những khách hàng
được chẩn đoán trước, thông qua các phương pháp y học thông thường, mắc các
bệnh ở các giai đoạn khác nhau.
Các chuyên gia y tế được đào tạo tại Đức có kiến thức chuyên môn về Y
sinh học sẽ được bố trí trong các bộ phận dịch vụ đa ngành,bao gồm các phương
pháp điều trị hỗ trợ và điều chỉnh cho các bệnh mãn tính, liên quan đến tuổi tác,
không phẫu thuật. Mức độ can thiệp khắc phục không cần phẫu thuật sẽ tùy
thuộc vào chuyên môn hóa dịch vụ của từng Trung tâm EWH Premier.
Bộ phận này đòi hỏi sự quản lý chiến lược đối với việc điều chỉnh cơ cấu
kịp thời và triển khai các chuyên gia y tế chuyên ngành, sao cho mỗi Trung tâm
34. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
32
trong mạng lưới EWC toàn cầu sẽ phát triển đầy đủ một chuyên môn độc
quyềncủa riêng mình.
Chuyên môn hóa dịch vụ này cuối cùng nhằm mục đích thúc đẩy đòn bẩy
kinh doanh, nơi các dịch vụ chuyên khoa toàn diện và hàng đầu có thể được thiết
lập trong các lĩnh vực y tế khác nhau đồng thời giảm thiểu sự lặp lại cấu trúc
trong thời gian ngắn. Ngoài ra, chuyên môn hóa dịch vụ cho phép Center điều
chỉnh chiến lược các dịch vụ cung cấp của mình cho phù hợp với sự khác biệt
của thị trường và các nhu cầu mới nổi trong khu vực, đồng thời tuyển dụng hoặc
triển khai một cách chiến lược các nguồn nhân lực có liên quan.
Xác định một số dịch vụ chuyên môn đặc biệt bao gồm:
Chuyên môn thẩm mỹ tích hợp
Chuyên ngành Ung bướu và Miễn dịch học
35. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
33
Chuyên môn về Sinh sản và Sức khỏe Tình dục
Chuyên ngành Y học chỉnh hình và Thể thao
Chuyên ngành Sức khỏe của Nam giới / Sức khỏe Phụ nữ
Chuyên môn Quản lý Cân nặng
Chuyên khoa Rốiloạn Chuyển hóa (Tiểu đường)
Chuyên ngành Nha khoa Sinh học
Chuyên môn thẩm mỹ
Cấu trúc tiêu chuẩn cho tất cả Trung tâm sẽ bao gồm bộ phận chẩn đoán toàn
diện, bộ phận điều trị sinh học và thanh lọc cơ thể đa lĩnh vực, bộ phận y học tái
tạo tiên tiến với các trang thiết bị y khoa cao cấp, bộ phận chăm sóc sức khỏe,
chống lão hóa toàn diện và bộ phận tư vấn hỗ trợ.
36. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
34
Cơ chể điều chỉnh nâng cấp cấu trúc trong tương lai nhằm đạt qui chuẩn
phòng khám chuyên khoa Sức khỏe Châu Âu.Lời khuyên là sau khi xác định
tính khả thi của từng chuyên ngành, đã được đánh giá theo khả năng tổ chức của
trung tâm cũng như điều kiện thị trường địa phương.
2.2. Dịch vụ du lịch Sức khỏe
Dịch vụ từ đầu đến cuối để thỏa mãn nhu cầu và điều kiện cá nhân của
mọi khách hàng sẽ được cung cấp bởi các chuyên gia du lịch (nội bộ) tại mỗi
Trung tâm. Các dịch vụ này bao gồm:
Sắp xếp việc đi lại
Vé máy bay khứ hồi từ một số hãng hàng không được chọn
Thu xếp thị thực
37. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
35
Chỗ ở sang trọng
Phòng Deluxe Suite tại một số đối tác khách sạn được chọn
Dịch vụ mặt đất được cá nhân hóa
Đưa đónSân bay (đến và về) tại Sân bay Đến
Đưa đónhàng ngày từ Trung tâm y tế và nơi ở đã chọn
Các chuyến đi trở lại tại một số nhà hàng được chọn cho tất cả các bữa ăn
Dịch vụ quan hệ khách hàng được cá nhân hóa
Hỗ trợ Ngôn ngữ và Điều dưỡng Cá nhân
Điều phối Hậu cần Y tế
Đường dây nóng dịch vụ
38. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
36
2.3. Chương trình Chống Lão hóa và Sức khỏe - Chương trình ‘4 Bước để
Chăm sóc Sức khỏe’
Bộ phận chăm sóc sức khỏe và chống lão hóa toàn diện tại Center sẽ chủ
yếu phục vụ hoạt động kinh doanh chống lão hóa cao cấp, hướng tới các khách
hàng cao cấp trong nước, khách hàng cao cấp trong khu vực cho các chương
trình nghỉ dưỡng trong nước- quốc tế. Trong bộ phận này, các chương trình
chăm sóc sức khỏe được cá nhân hóa sẽ được thiết kế cho những khách hàng
khỏe mạnh tiềm ẩn rủi ro sức khỏe khác nhau với sự hỗ trợ của ủy ban y tế quốc
tế và sẽ được đặt tên là chương trình “4 bước để khỏe mạnh”.
Chương trình “4 bước để khỏe mạnh” hướng dẫn khách hàng quy trình
'chẩn đoán, giải độc, sửa chữa và trẻ hóa' theo phương pháp giúp họ có được
sức khỏe lâu dài. Chương trình này tập trung vào việc phòng chống bệnh tật và
39. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
37
điều hòa các hệ trong cơ thể; và trong suốt quá trình này, khuyến khích khách
hàng khỏe mạnh đóng vai trò tích cực trong việc hiểu và cải thiện việc chăm sóc
sức khỏe của chính họ dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia y tế.
Các chương trình Chăm sóc sức khỏe Châu Âu ‘4 bước để có sức khỏe
tốt’ bao gồm các khóa tĩnh tâm chăm sóc sức khỏe chuyên sâu và ngắn hạn từ 4
ngày đến 8 ngày cho cả khách hàng trong nước và quốc tế, cũng như các chương
trình quản lý sức khỏe cá nhân dài hạn cho khách hàng địa phương từ 3 tháng
đến 6 tháng.
2.4. Chương trìnhChống lão hóa và Sức khỏe - Dịch vụ Trong nước
Bộ phận chăm sóc sức khỏe sẽ cung cấp cho các khách hàng cao cấp
trong khu vực đến quốc tế các chương trình '4 bước để chăm sóc sức khỏe', đồng
thời hoạt động như một nhà cung cấp dịch vụ một cửa (trọn gói) đáng tin cậy
40. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
38
như: vận chuyển hàng không và mặt đất, chỗ ở, giấy phép đi lại, bữa ăn, hỗ trợ
điều dưỡng cá nhân, du ngoạn và chăm sóc và hỗ trợ cá nhân khác thông qua các
chuyên gia du lịch là nhân viên.
Khách hàng có thể thiết kế khóa chăm sóc sức khỏe của riêng mình bằng
cách thực hiện các lựa chọn nhất định trong chương trình của họ - cụ thể là Thời
lượng, Cường độ và bảo hiểm của chương trình - để phù hợp nhất với nhu cầu cá
nhân và lịch trình của họ. Ngoài ra, các chương trình điều hành linh hoạt có thể
cung cấp cho bệnh nhân đầy đủ các chẩn đoán và phương phápthanh lộc cơ thể
cơ bản, ngay cả trong vòng một ngày.
2.5. Chương trìnhChống lão hóa và Sức khỏe - Dịch vụ Quốc tế
cung cấp các dịch vụ điều phối và giới thiệu bệnh nhân từ đầu đến cuối
liền mạch cho khách hàng từ bất kỳ nơi nào trên thế giới đến mạng lưới toàn cầu
41. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
39
của các trung tâm Chăm sóc sức khỏe châu Âu và các Tổ chức Chăm sóc sức
khỏe đối tác.
European Wellness với khả năng hoạt động kinh doanh hoặc sẵn sàng
hoạt động hiện tại được đặt tại Đức (), Thụy Sĩ Trung Quốc, Pakistan,
Bangladesh và UAE. Một số kế hoạch phát triển đang được tìm hiểu với các nhà
đầu tư chính ở Mexico và Bahamas.
Mạng lưới các trung tâm Chăm sóc sức khỏe Châu Âu hiện có sẽ làm việc cùng
với EWC trên toàn thế giới để điều phối việc giới thiệu bệnh nhân quốc tế thông
qua các kênh dịch vụ ra nước ngoài quốc tế của Trung tâm để chống lão hóa và
chăm sóc sức khỏe toàn diện.
42. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
40
Tổng quan về Sức khỏe Châu Âu “4 Bước để Có Sức khỏe Toàn diện”:
43. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
41
2.6. Các dịch vụ chăm sóc sắc đẹp
Dự án cung cấp đấy đủ các dịch vụ khám chữa bệnh cho khách hàng. Bao
gồm các dịch vụ sau:
- Phẫu thuật thẩm mỹ: thẩm mỹ mắt, tạo má lúm đồng tiền, căng da mặt nội
soi, cấy tóc và cấy lông mày, phẫu thuật nâng mũi, phẫu thuật mặt, phẩu thuật
Body, nâng ngực, hút mỡ, đặt túi mông……
- Điều trị da: trị sẹo lõm bằng công nghệ cấy da siêu vi điểm, điều trị nám,
trị tàn nhang, trị mụn thịt, trị vết thâm, trẻ hóa da, trị rạn da, viêm nang lông, tẩy
nốt ruồi, thu nhỏ lỗ chân long, xóa chàm xóa bớt bẩm sinh….
- Thẩm mỹ không phẫu thuật: giảm mỡ bụng laser, nâng cơ, xóa nhăn bằng
thermage, cấy mỡ má... tiêm filler, Bottox.
- Spa và phun xăm thẩm mỹ: tắm trắng toàn thân, massage bụng, massage
toàn thân, spa da mặt, spa nam, phun xăm môi, phun thêu chân mày, xăm mí
mắt, dạy phun xăm thẩm mỹ, phun thêu lông mày.
44. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
42
- Điều trị và thẩm mỹ nha khoa
- Dịch vụ tắm hơi, massage và dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự (trừ
hoạt động thể thao).
a. Dịch vụ trẻ hóa da:
- Da Body:
+ Hấp trắng phi thuyền
+ Massage body 60 phút
+ Tắm trắng
+ Thay da sinh học
+ Truyền trắng Mộc Tuyết
+ Truyền trắng Thụy Sĩ
- Da mặt:
+ Trẻ hóa da than Carbon hoạt tính
45. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
43
+ Cải lão hoàn đồng tinh chất Rejuran
+ Trẻ hóa da Prp
+ Trẻ hóa da mặt Nạ vàng 24k
+ Tiêm tan sẹo lồi
+ Phi kim tinh chất tế bào gốc
+ Phi kim tảo biển
+ Điều trị nám, tàn nhang
+ Chăm sóc da cơ bản
+ Chăm sóc da chuyên sâu
+ Dưỡng ẩm Chocolate phi thuyền
+ Điều trị mụn
+ Trẻ hóa da tinh chất Mulwang
+ Trẻ hóa da tinh chất Ha
- Căng da phẫu thuật
+ Căng da mặt toàn phần
+ Căng da mặt nội soi
+ Căng da mắt
+ Căng da cổ
+ Căng da trán
+ Căng da thái dương
+ Căng da cằm – hút mỡ cằm.
- Căng chỉ Collagen
+ Căng chỉ xóa nhăn đuôi mắt
+ Căng chỉ taoh cằm Vline
+ Căng chỉ rãnh cười
+ Căng chỉ collagen vùng trán.
+ Căng chỉ collagen toàn mặt
46. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
44
+ Căng chỉ má.
b. Vùng mặt
47. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
45
- Thẩm mỹ mặt
+ Treo hết cung mày
+ Tạo hình mắt trung – đông
+ Nhấn mí không bóc mỡ
+ Cắt mắt full bỏ da chùng
+ Nâng cơ mi
+ Mở góc mắt
+ Mí mắt cười….
- Mặt mô mềm – xương
+ Trượt cằm
+ Tạo hình môi mỏng
+ Rút sụn cằm
+ Nâng gò má
48. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
46
+ Lấy silicon vùng môi
+ Hạ gò má
+ Gọt hàm….
- Phun xăm
+ Xóa xăm mày/ lẻ
+ Phun nốt ruồi phong thủy
+ Phun Môi
+ Phun mí dưới
+ Phun mày….
- Mũi phẫu thuật
+ Thu nhỏ đầu mũi
+ Thu gọn cánh mũi
+ Nâng mũi sụn tự thân
+ Mũi cấu trúc sụn sườn
+ Mài gồ….
- Mũi không phẫu thuật
+ Mũi chỉ xoắn kép mới giữ được 8-10 năm
+ Nâng mũi chỉ Hiko giữ được 4- 5 năm.
c. Mông – ngực
+ Nâng ngực tạo khe vòng 1
- Nâng ngực nội soi
+ Nâng ngực Nano Fat
+ Nâng ngực Mentor
+ Nâng ngực giọt nước
+ Nâng ngực nano không chip
+ Nâng ngực đường quầng
49. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
47
+ Túi Ngực nano chip thường
+ Nâng ngực đường mỏ neo
+ Nâng ngực đường mổ dọc
+ Treo sa trễ
+ Ngực khác
- Phẫu thuật vòng 3
+ Mông sửa lại bóc tách bao xơ
+ Nâng mông túi nano chip motiva
+ Nâng mông túi nano chip motiva kết hợp cấy mỡ tự
+ Nâng mông bằng túi Polytech
+ Nâng mông túi Polytech kết hợp cấy mỡ tự thân.
d. Vóc dáng
- Giảm béo bằng máy
+ Giảm béo đùi đánh máy
+ Giảm béo bắp tay đánh máy
+ Giảm béo bụng đánh máy
- PT tạo hình bụng
+ Hút mỡ tạo cơ 11- 6 múi
+ Căng da bụng toàn phần
+ Căng da bụng mini
+ Tạo hình thành bụng căng da dời rốn
- Hút mỡ
+ Hút mỡ bụng tạo eo
+ Hút mỡ nọng cằm
+ Lấy mỡ túi má
+ Hút mỡ nách
+ Hút mỡ lưng....
50. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
48
+ Hút mỡ hông sau
- Cấy mỡ tự thân
+ Cấy mỡ đầy tam giác vùng kín
+ Cấy mỡ đầy khuyết mắt trên dưới
+ Cấy mỡ đầy khuyết mắt trên, dưới
+ Cấy mỡ đầy dái tai
+ Cấy mỡ đầy bàn tay....
- Hút mỡ bụng
e. Tiêm Filler
- Filler face
- Filler body
- Tiêm botox
- Tiêm tan mỡ
- Khuyết điểm mắt
- Biotin (Vitamin H)
f. Nha khoa
- Chụp hình
- Tổng quát
- Implant
- Phục hình implant
- Chỉnh nha
- Phẫu thuật
g. Thẩm mỹ khác
- PT trẻ hóa âm đạo
- PT vùng khác
- Gội đầu thư giãn
- Triệt lông
51. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
49
- Khác...
2.7. Về cơ sở vật chất
Với định hướng và tầm nhìn trở thành một bệnh viện thẩm mỹ theo chuẩn
quốc tế 5* bậc nhất Việt Nam và top 01 Đông Nam Á, trong đó, phẫu thuật thẩm
mỹ là một chuyên khoa nòng cốt, có vị trí quan trọng, Trung Tâm European
Wellness Việt Namsẽ đầu tư hệ thống trang thiết bị và công nghệ tối tân, mang
những tính năng vượt trội nhằm mang đến cho khách hàng những dịch vụ y tế
chất lượng cao.
52. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
50
Phòng khám tổng quát rà soát bệnh với máy siêu âm đo điện tim
53. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
51
Phòng cấp cứu khi có sự cố có lối đi riêng biệt ra đường lớn
Hành lang sảnh chờ dưới tầng Trệt
54. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
52
Phòng siêu âm
Phòng xét nghiệm với đầy đủ máy móc
55. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
53
Phòng xét nghiệm với đầy đủ máy móc
56. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
54
Phòng lấy máu xét nghiệm
Phòng chụp X Quang và City
57. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
55
Phòng kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh
70. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
68
Khu vực tư vấn lớn sảnh tầng 1
71. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
69
Phòng chăm sóc da mặt
Hệ Thống Phòng Mổ Đạt Tiêu Chuẩn Quốc Tế
Mỗi phòng mổ tại trung đều được trang bị hệ thống vô trùng hiện đại
nhất, hệ thống áp lực dương, cách âm, đèn mổ có gắn camera, giúp hội chẩn từ
xa, hội chẩn quốc tế trong ca mổ, bàn mổ và hệ thống monitor trung tâm theo
dõi thông số sinh tồn của bệnh nhân từ xa, và các dụng cụ hỗ trợ ca mổ tiên tiến
nhất của các hãng thiết bị y tế danh tiếng. Đặc biệt, khi đến với trung Tâm
European Wellness Việt Nam, bạn sẽ không bao giờ ngửi thấy mùi thuốc sát
trùng khó chịu như các bệnh viện thông thường khác.
Phòng mổ đại phẩu áp lực dương đạt tiêu chuẩn Y tế thế giới
72. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
70
Phòng hồi sức sau hậu phẩu
Phòng Tiền phẩu đại phẩu
76. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
74
Phòng mổ phụ khoa
Phòng điều trị da trẻ hóa với công nghệ
77. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
75
Hậu phẩu tiểu phẩu
Phòng Bệnh Nghỉ Dưỡng 5 Sao
Từ định hướng ban đầu, trung Tâm không chỉ là một bệnh viện thẩm mỹ
đơn thuần mà là một khách sạn bệnh viện nghỉ dưỡng nên từ khâu thiết kế xây
dựng phòng khám, phòng bệnh đều được trang bị những thiết bị thông minh đa
năng, hiện đại như tivi LED, Internet tốc độ cao, thiết bị kết nối nhân viên y tế,
tủ, sofa….trong một không gian rộng rãi, sang trọng, tiêu chuẩn khách sạn cao
cấp, để khách hàng cảm thấy thoải mái như ở nhà.
83. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
81
Phòng nghĩ dưỡng sau mổ
Nhà vệ sinh các phòng nghĩ dưỡng sau mổ
84. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
82
III. LỢI THẾ CẠNH TRANH
3.1. Kinh doanh ngành dọc
Mô hình kinh doanh sẽ tận dụng mối quan hệ đối tác trực tiếp với có
quyền truy cập vào danh mục đầu tư đa dạng, khác biệt hiện có của công ty,
cũng như năng lực được công nhận của công ty với tư cách là nhà phát triển các
giải pháp chăm sóc sức khỏe tiến bộ và có tư duy tương lai.
Điều này cho phép doanh nghiệp ợc lợi thế về chi phí thấp hơn đối với
một số liệu pháp tái tạo tập trung vào lĩnh vực thích hợp, chẳng hạn như các giải
pháp chăm sóc sức khỏe và thẩm mỹ thế giới. Tiếp theo trong các lĩnh vực liệu
pháp tế bào gốc tiền thân, liệu pháp chống lão hoá da và liệu pháp phân tử sinh
học, cho thị trường cao cấp đã được xác định phân khúc và cho phép tiếp cận
đầu tiên với những đổi mới đột phá để tạo sự khác biệt rõ rệt với các đối thủ
cạnh tranh.
85. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
83
3.2. Đa dạng danh mục đầu tư
Mô hình kinh doanh cung cấp nhiều loại sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm
dành cho người tập, liệu pháp chuyên biệt và các sản phẩm và sản phẩm mới sẽ
được tung ra vào năm 2014. Những sản phẩm này đại diện cho nhiều ứng dụng
trong điều trị các tình trạng sức khỏe và lối sống rộng lớn, và được sản xuất
thông qua quy trình sản xuất nội bộ được cấp bằng sáng chế và được cấp bằng
sáng chế.
86. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
84
3.3. Khả năng mở rộng
Mô hình kinh doanh Chăm sóc sức khỏe Châu Âu thể hiện một hoạt động
kinh doanh có khả năng mở rộng cao, với trọng tâm chính là phát triển thương
hiệu toàn cầu trong ngành du lịch chăm sóc sức khỏe quốc tế đang phát triển
nhanh chóng. Doanh nghiệp dịch vụ Chăm sóc sức khỏe Châu Âu có khả năng
giới thiệu đến thị trường tiêu dùng địa phương một loạt các sản phẩm có thể tiếp
thị được:
+ Các chương trình chăm sóc sức khỏe quốc tế thông qua các chiến lược
số hóa (một trung tâm một cửa để quản lý các điểm đến nghỉ dưỡng quốc tế).
+ Các giải pháp sức khỏe sáng tạo thông qua việc thành lập các Hiệu
thuốc Sinh học Wellness Châu Âu và cuối cùng là nuôi dưỡng tiềm năng chuyển
đổi ngành kinh doanh dịch vụ y tế thành ngành kinh doanh phân phối sản phẩm
truyền thống thông qua việc thương mại hóa thương hiệu.
87. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
85
3.4. Mạng lưới và điều phối quốc tế
Đánh giá sơ bộ kết luận rằng phần lớn các đối thủ cạnh tranh chính của
European Wellness tồn tại ở thị trường nội địa ở Thụy Sĩ và Đức, nơi các mô
hình kinh doanh của họ chủ yếu tập trung vào việc phục vụ khách hàng từ các
khu vực trong nước đến châu Âu.
Vẫn còn tồn tại cơ hội kinh doanh cho một mạng lưới các phòng khám
sinh học và y học tái tạo đẳng cấp thế giới với một tập hợp các mô hình y tế địa
phương có vị trí chiến lược ở các khu vực khác nhau trên thế giới để phục vụ
nhu cầu ngày càng tăng của các liệu pháp chăm sóc sức khỏe toàn diện và chống
lão hóa sang trọng. tại các thị trường mới nổi như Châu Á - Thái Bình Dương,
Trung Đông và Nam Mỹ.
88. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
86
3.5. Trung tâm Y tế Toàn cầu ở Đức và Thụy Sĩ
Các trung tâm y tế toàn cầu được đặt tại Đức và Thụy Sĩ, nơi sản sinh ra
các mô hình y học sinh học. Danh tiếng của Đức và Thụy Sĩ như một tiêu chuẩn
chất lượng quốc tế cho ngành chăm sóc sức khỏe và khách sạn vẫn là một lợi thế
cạnh tranh cho thương, vì nó có vị trí trung tâm chăm sóc sức khỏe toàn cầu ở
Đức (trị liệu) và Thụy Sĩ (thẩm mỹ), như là
IV. PHÁT TRIỂN CÁC KÊNH BÁN HÀNG
Các Kênh bán hàng sau có thể được phát triển để thúc đẩy việc kiếm tiền từKinh
doanh Trung tâm
Chỉ định đại lý khuyến mại
Được xác định là kênh bán hàng chính cho doanh nghiệp, các đại lý được
chỉ định chịu trách nhiệm bán các chương trình tại mạng lưới các Trung tâm
toàn cầu cho khách hàng trong lãnh thổ của mình.
Các đại lý này sẽ cung cấp dịch vụ du lịch chất lượng cao cho khách hàng
tiềm năng và điều phối các yêu cầu du lịch với bộ phận chăm sóc sức khỏe toàn
diện tương ứng của Trung tâm
Tạo các cửa hàng bán hàng trực tuyến
Các cửa hàng bán hàng trực tuyến năng động sẽ hỗ trợ việc tuyển chọn
mở rộng kênh bán hàng trực tuyến.
89. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
87
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN CHUẨN BỊ MẶT BẰNG VÀ XÂY DỰNG SỬA CHỮA
CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
V-Group chịu trách nhiệm cung cấp mặt bằng hoàn thiện có diện tích tối
thiểu 2,300 mét vuông, khung pháp lý và tổ chức bộ máy hoạt động với các điều
kiện hoàn thiện và sẵn sàng cho Bệnh viện ngoại hạn.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.3. Các phương án xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng, sửa chữa, cảitạo 2.300,0 m2
1 Cải tạo dân dụng & kết cấu 2.300,0 m2
1,1 Công việc sơ bộ, tu sửa 2.300,0 m2
2 Cải tạo Cơ & Điện 2.300,0 m2
2,1 Cải tạo hệ thống cơ khí 2.300,0 m2
2,2 Cải tạo hệ thống ống nước 2.300,0 m2
2,3 Cải tạo hệ thống điện 2.300,0 m2
2,4 Cải tạo hệ thống phòng cháy chữa cháy 2.300,0 m2
3 Hoàn thiện nội thất thô 2.300,0 m2
3,1 Sàn nhà 2.300,0 m2
90. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
88
TT Nội dung Diện tích ĐVT
3,2 Tường 2.300,0 m2
3,3 Trần nhà 2.300,0 m2
4 Kết cấu& Dịch vụ Phụ trợ 2.300,0 m2
4,1 Cải tiến phụ trợ 2.300,0 m2
5 Phí ngoàicảitạo, sửa chữa 2.300,0 m2
5,1 Tư vấn thiết kế 2.300,0 m2
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng, tòa nhà Trọn Bộ
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ
3 Thiết bị y tế chăm sóc sức khỏe Trọn Bộ
4 Thiết bị y tế chăm sóc sắc đẹp Trọn Bộ
5 Thiết bị và Máy móc Phòng thí nghiệm Trọn Bộ
6 Thiết bị khác Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.4. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
91. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
89
Minh họa thiết kế cơ sở của dự án (chi tiết trong bản vẽ thiết kế cơ sở)
Phương án bố trí các hạng mục
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
92. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
90
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.5. Phương án tổ chức thực hiện
Với mong muốn ngành thẩm mỹ Việt nam tạo nên tiếng vang trên thế
giớingay từ ngày đầu thành lập, chúng tôi đã liên kết và hợp tác với các bác sỹ
thẩm mỹ danh tiếng trong và ngoài nước, giỏi chuyên môn như Mỹ, Hàn Quốc,
Đài Loan, Mexico…với cam kết mang đến cho khách hàng kết quả thẩm mỹ tốt
và an toàn nhất. Khi đến với chúng tôi, bạn sẽ được tư vấn tận tâm với các bác
sỹ tận tâm. Trung tâm sẽ hoạt động theo phương thức tiên tiến trên thế giới, mỗi
bác sỹ sẽ phụ trách một chuyên khoa riêng biệt. Từ đó đảm bảo mang lại sự
chuyên nghiệp, hiệu quả tối ưu và an toàn bậc nhất cho khách hàng.
93. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
91
- Lao động cơ hữu là đội ngũ bác sĩ chuyên khoa làm trưởng phó các khoa
của bệnh viện và các nhân viên điều dưỡng, y sĩ. Với đội ngũ lao động này, đều
là các bác sĩ đã có kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện lớn như Đại học y
dược, bệnh viện Chợ Rẫy, bệnh viện Bưu Điện, Bệnh viện 115 …. Còn đội ngũ
y sĩ, điều dưỡng đây là lao động có thể tuyển dụng ở các trường trung cấp y của
tỉnh. Sau khi tuyển dụng, bệnh viện sẽ tổ chức đào tạo bổ sung cho đội ngũ này.
Ngoài ra, hiện nay có một số y sĩ, điều dưỡng của bệnh viện đang được bệnh
viện cử đi học hỏi kinh nghiệm ở một số bệnh viện lớn tại thành phố Hồ Chí
Minh.
- Lao động hợp tác: Bệnh viện đã ký hợp đồng hợp tác với một số bệnh
viện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như: bệnh viện Nhân dân Gia Định,
bệnh viện Nhân dân 115, bệnh viện Chợ Rẫy, bệnh viện Trưng Vương ….
Các thành viên sáng lập bệnh viện cũng là những Bác sĩ có nhiều năm
kinh nghiệm làm việc tại nhiều bệnh viện lớn tại thành phố Hồ Chí Minh nên có
nhiều mối quan hệ rộng với nhiều bác sĩ đang làm viện tại thành phố Hồ Chí
94. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
92
Minh. Từ đó, việc tìm kiếm nguồn Bác sĩ giỏi về phục vụ tại bệnh viện cũng
tương đối thuận lợi.
Một điều kiện thuận lợi trong việc tuyển dụng nhân sự cho bệnh viện là kể
từ ngày 01/01/2011 các bác sĩ hiện công tác tại bệnh viện công lập sẽ không
được mở phòng khám tư nhân nên các bác sĩ có điều kiện hợp tác nhiều với
bệnh viện tư nhân.
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
95. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
93
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trung
Tâm European WellnessViệt Nam (EW Premier Việt Nam)”là xem xét đánh
giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và
khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để
nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường
và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu
chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
96. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
94
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án“Trung Tâm European Wellness Việt Nam (EW
Premier Việt Nam)”tại tòa nhà 49 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minhvà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường
làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi
trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này,
chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng, sửa chữa, cải tạo và giai đoạn đi vào
hoạt động.
3.1. Giai đoạn xây dựng, sửa chữa, cải tạo dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
97. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
95
Quá trình xây dựng, sửa chữa, cải tạo sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều
bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và
bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, sửa chữa, cải tạo, pha trộn và sử dụng vôi vữa,
đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại
và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng, sửa
chữa, cải tạo cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu
dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình
xây dựng, sửa chữa, cải tạo dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích
hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
98. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
96
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động
sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy
bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy.
99. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
97
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
100. Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
98
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng, sửa chữa, cải tạo dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang
thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can
an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt
động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00),
buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca
của công nhân của các nhà máy lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp