SlideShare a Scribd company logo
1 of 127
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU BẢO TỒN DƯỢC LIỆU
CÔNG TY
Địa điểm: Phú Yên
DỰ ÁN
KHU BẢO TỒN DƯỢC LIỆU
Địa điểm:Phú yên
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC .....................................................................................................2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU...................................................................................8
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ .................................................................8
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................8
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................9
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ....................................................................... 11
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN............................................................ 13
5.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 13
5.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN ...................... 15
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 15
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án ................................................. 15
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án....................................... 20
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.................................................... 23
2.1. Nhu cầu thị trường dược liệu .................................................................. 23
2.2. Tổng quan về ngành dược Việt Nam ....................................................... 26
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
3
2.3. Chiến lược phát triển ngành dược quốc gia đến 2020, tầm nhìn 2030........ 27
2.4. Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu Việt Nam................................... 30
2.5. Quan điểm du lịch Việt Nam................................................................... 35
2.6. Xu hướng du lịch hiện nay...................................................................... 36
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN.......................................................................... 37
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án.............Error! Bookmark not defined.
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tưError! Bookmark not defined.
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG................................... 38
4.1. Địa điểm xây dựng ....................................Error! Bookmark not defined.
4.2. Hình thức đầu tư........................................Error! Bookmark not defined.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 38
5.1. Nhu cầu sử dụng đất............................................................................... 38
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............ 38
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ............................................................................................... 39
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.............. 39
II. QUY TRÌNH CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU.......................... 39
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
4
2.1. Cách phơi dược liệu...................................Error! Bookmark not defined.
2.2. Cách sấy dược liệu ....................................Error! Bookmark not defined.
2.3. Cách bảo quản dược liệu......................................................................... 39
2.4. Cách đo độ ẩm cho dược liệu.................................................................. 40
2.5. Khu sơ chế dược liệu.............................................................................. 41
III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRỒNG TRỌT....................... 44
3.1. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây Diệp hạ châu.......................................... 44
3.2. Kỹ thuật trồng cây Sâm bố chính ............................................................ 47
3.3. Kỹ thuật trồng cây Đẳng Sâm (sâm dây).................................................. 51
3.4. Kỹ thuật trồng cây Đương quy................................................................ 53
3.5. Kỹ thuật trồng cây Tam thất.................................................................... 59
3.6. Kỹ thuật trồng cây Địa liền..................................................................... 64
3.7. Kỹ thuật trồng một số cây dược liệu khác................................................ 66
3.8. Hệ thống tưới tiêu................................................................................... 71
3.9. Hệ thống vườn ươm................................................................................ 72
3.10. Các tiêu chuẩn GMP trong ngành sản xuất dược phẩm........................... 76
3.11. Khái niệm và nội dung chủ yếu của GACP-WHO.................................. 78
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
5
IV. NÔNG TRẠI GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM.............................................. 83
4.1. Khu ẩm thực, dịch vụ ăn uống................................................................. 83
4.2. Khu farmstay, du lịch trãi nghiệm ........................................................... 88
4.3. Khu trồng rau sạch, sản xuất nông nghiệp hữu cơ (Organic)..................... 91
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 96
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 96
1.1. Chuẩn bị mặt bằng.................................................................................. 96
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................ 96
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ................................... 96
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.................. 96
2.1. Các phương án xây dựng công trình........................................................ 96
2.2. Các phương án kiến trúc ......................................................................... 96
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN.................................................. 97
3.1. Phương án tổ chức thực hiện................................................................... 97
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý..................... 98
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................. 100
I. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................. 100
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
6
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.............. 100
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN................................... 101
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 101
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình................................................. 101
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................ 103
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT105
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ......................................... 106
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án..................................................................... 106
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................ 107
VII. KẾT LUẬN......................................................................................... 109
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 110
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN............................................... 110
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. ................... 112
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .................................................... 112
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:...................... 112
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:.............................................................. 113
2.4. Phương ánvay. ..................................................................................... 113
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
7
2.5. Các thông số tài chính của dự án........................................................... 114
KẾT LUẬN................................................................................................ 117
I. KẾT LUẬN............................................................................................. 117
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .................................................................. 117
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH............................. 118
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .............................. 118
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm...................................................... 119
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. ................................ 120
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. ................................................. 121
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án......................................... 122
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. ............................... 123
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ........................ 124
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .......................... 125
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)....................... 126
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
8
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Khu bảo tồn dược liệu”
Địa điểm thực hiện dự án:Phú Yên
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: (Bốn mươi bảy tỷ, bốn trăm bốn mươi sáu triệu, chín trăm hai mươi hai nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : đồng.
+ Vốn vay - huy động (80%) : 000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Nhà xưởng sơ chế dược liệu 620,5 tấn/năm
Nhà xưởng thành phẩm(trà, cao) 292,0 tấn/năm
Dịch vụ du lịch nông trại 49.640,0 lượt khách/năm
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
9
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Đối với nước ta, phát triển nông nghiệp bền vững, ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu
thụ là một trong những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Hiện nay, nhiều địa phương đã xây dựng và triển khai thực hiện
chương trình phát triển nông nghiệp bền vững, ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,
TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh như Lâm Đồng đã tiến hành triển khai đầu tư xây dựng các khu nông nghiệp bền vững, nông
nghiệp công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt được ở nhiều mức độ khác nhau.
Trong bối cảnh diện tích đất canh tác bị thu hẹp, điều kiện thời tiết ngày càng khắc nghiệt, để nâng cao giá trị sản xuất
nông nghiệp thì việc phát triển nông nghiệp bền vững, nông nghiệp công nghệ cao là xu thế tất yếu, thúc đẩy nền nông nghiệp
phát triển bền vững. Đây cũng là một nội dung quan trọng của tỉnh Gia Lai.
Về trồng trọt và sản xuất chế biến dược liệu
Việc ứng dụng tiêu chuẩn trồng, sản xuất và sơ chế biến dược liệu theo tiêu chuẩn công nghệ cao đã nâng cao giá trị cho
sản xuất nông nghiệp, đồng thời đã hình thành một số vùng sản xuất dược liệu chuyên canh tập trung quy mô lớn, có giá trị kinh
tế cao, hay một số chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Nhờ vậy, thu nhập của người dân được nâng cao.
Mặt khác, nền sản xuất nông nghiệp của tỉnh nhà tuy có nhiều thay đổi theo hướng nông nghiệp bền vững, nông nghiệp
công nghệ cao,… nhưng lại chưa có một đơn vị nào thực hiện mô hình canh tác nông nghiệp dược liệu theo hướng bền vững và
ứng dụng các tiêu chuẩn của Tổ chức y tế thế giới mang tính hàng hóa thực sự.
Thời gian qua, sản xuất nông nghiệp ở nước ta phát triển khá nhanh, với những thành tựu trong các lĩnh vực chọn tạo
giống, kỹ thuật canh tác…, tạo ra khối lượng sản phẩm, hàng hoá đáng kể góp phần thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế quốc dân.
Tuy nhiên, nền nông nghiệp dược liệu của nước ta đa số vẫn còn manh mún, quy mô sản xuất nhỏ, phương thức và công cụ sản
xuất lạc hậu, kỹ thuật áp dụng không đồng đều dẫn đến năng suất thấp, giá thành cao, chất lượng sản phẩm không ổn định, đặc
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
10
biệt là vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm, dẫn đến khả năng cạnh tranh kém trên thị trường. Vì vậy, để thúc đẩy xây dựng một nền
nông nghiệp dược liệu tiên tiến, thu hẹp khoảng cách so với các nước phát triển, đặc biệt là trong xu thế hội nhập hiện nay, việc
ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc tế là cần thiết, đóng vai trò làm đầu tàu, mở đường cho việc đưa nhanh tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất dược liệu thúc đẩy phát triển theo hướng hiện đại hoá.
Ngoài ra, đối với ngành Dược liệu/Thảo dược là nguồn tài sản vô giá, giải quyết được hầu hết các bệnh ở người như viêm
gan B, viêm não, tiểu đường, kiết lị, tiêu chảy, … Điểm ưu việt của sản phẩm chiết suất từ dược liệu được nuôi trồng có kiểm
soát và thu hái tự nhiên là an toàn với người bệnh, ít tác dụng phụ nhưng có tác dụng hỗ trợ, phòng chống và điều trị các bệnh
mãn tính, bệnh chuyển hóa, bệnh thông thường và cả một số bệnh nan y, ngoài ra một số dược liệu còn có thể được sử dụng như
nguồn thực phẩm hữu cơ hàng ngày do quy trình và điều kiện trồng được thực hiện kiểm soát tốt các dư lượng hóa chất, thuốc
BVTV….
Trong thời kỳ công nghiệp hóa, đô thị hóa bên cạnh những ưu điểm, cuộc cách mạng công nghiệp đã dẫn tới 4 thay đổi cơ
bản là: Phương thức làm việc, lối sống sinh hoạt, lối tiêu dùng thực phẩm (chủ yếu là thực phẩm chế biến) và môi trường. Các
bệnh mạn tính phổ biến cũng từ đó mà ra.
Điều kiện sinh thái, thổ nhưỡng của tỉnh được đánh giá là phù hợp với trồng cây dược liệu cho chất lượng tốt, mặt khác,
với diện tích canh tác cây công nghiệp và cây ăn quả lớn của tỉnh được xem là quỹ đất để trồng cây dược liệu, hiện chưa được
khai thác một cách hiệu quả, đây được xem là trung tâm nguồn nguyên liệu phục vụ cho chiết xuất của nhà máy hoạt động sau
này. Cho thấy việc đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp trồng cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao là tương đối thuận lợi cho quá
trình hoạt động sản xuất sau này.
Về du lịch kết hợp
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
11
Về du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng: Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải
phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng
trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam là
đến năm 2020 đưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh
tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa Viêṭ
Nam và thân thiện môi trường. Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh
thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao
như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát
triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...". Như vậy,
du lịch cộng đồng khai thác tiềm năng văn hóa địa phương mang tính phát triển bền vững cho ngành du lịch nước nhà.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Khu bảo tồn dược liệu”tại nhằm phát huy được tiềm
năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ
cho ngànhdược liệucủa tỉnh Phú Yên.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
12
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban
hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi
hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-
BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
13
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Khu bảo tồn dược liệu” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm dược liệu chất lượng, có
năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành chế biến sản xuất dược liệu, đảm bảo tiêu chuẩn, an
toàn vệ sinh phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Bên cạnh đó, tổ chức giáo dục trải nghiệm tạo sân chơi vui chơi giải trí
đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Phú Yên.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại
hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Phú Yên.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng
thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhchế biến sản xuất dược liệuchuyên nghiệp, hiện đại, xây dựng khu trồng trọt, sản xuất, sơ chế, chế biến
dược liệu,...; vườn thu thập, bảo tồn nguồn gen dược liệu; tổ chức nghiên cứu các loại cây có giá trị cao; nghiên cứu xâydựng mô
hình trồng trọt công nghệ cao bền vững.
 Tập trung phát triển dược liệu thành ngành sản xuất hàng hóa, trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới trang thiết
bị trong nghiên cứu chọn tạo giống, trồng trọt, sơ chế biến, chuyển giao công nghệ nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao,
có sức cạnh tranh trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới. Đưa tỉnh Phú Yên trở thành vùng sản xuất, kinh doanh dược
liệu trọng điểm của khu vực.
 Xây dựng nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP xuất khẩu thành phẩm dược liệu.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
14
 Xây dựng cơ sở khép kín, nghiên cứu, liên kết với các trường Đại học, co đẳng trong khu vực.
 Kỹ thuật chuyên nghiệp, tiến bộ và tư duy quản lý chặt chẽ.
 Đa dạng hóa sản phẩm, mở ra hướng phát triển mới, phục vụ đáp ứng nhu cầu cho thị trường dược liệu hiện nay. Tạo thêm
công ăn việc làm, tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương, làm chuyển dịch mạnh nền kinh tế của tỉnh Tuyên Quang.
 Xây dựng mô hình nông trại giáo dục, du lịch trải nghiệm tại các khu trồng trọt, tạo nên sự đa dạng cho du lịch tỉnh nhà.
Đem lại sản phẩm về nông nghiệp chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Nhà xưởng sơ chế dược liệu 620,5 tấn/năm
Nhà xưởng thành phẩm(trà, cao) 292,0 tấn/năm
Dịch vụ du lịch nông trại 49.640,0 lượt khách/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Phú Yênnói chung.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
15
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
16
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
17
thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và có tọa độ địa lý từ 12o39’10” đến 13 o45’20” vĩ độ Bắc, từ 108 o39’45” đến 109
o29’20” kinh độ Đông, tiếp giáp với tỉnh Bình Định ở Phía Bắc, tỉnh Khánh Hòa ở phía Nam, tỉnh Đắk Lắk và Gia Lai ở phía Tây
và biển Đông ở phía Đông.
diện tích tự nhiên 5.023 km2, chiếm 1,53% diện tích tự nhiên cả nước. Tỉnh có 9 đơn vị cấp huyện (bao gồm thành phố
Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu và 7 huyện là Đồng Xuân, Tuy An, Sơn Hòa, Sông Hinh, Phú Hòa, Đông Hòa và Tây Hòa) với 112
đơn vị cấp xã (bao gồm 8 thị trấn, 16 phường và 88 xã).
Địa hình, địa mạo đất liền
Phú Yên có sự đa dạng về địa hình. Đại bộ phận diện tích là núi cao và trung bình với hướng thấp dần từ Tây sang Đông,
phần còn lại là vùng gò đồi, vùng bằng thấp ven biển. Đất đai của tỉnh thuộc vùng đất có độ dốc lớn với độ dốc từ 20o trở lên
chiếm trên 50% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Bề mặt địa hình bị phân cắt mạnh mẽ, có thể chia thành các vùng sau:
Vùng núi cao là vùng chiếm đại bộ phận diện tích của tỉnh, thuộc các huyện Đồng Xuân, Sông Hinh, Sơn Hòa và một phần
huyện Đông Hòa, Tây Hòa. Tỉnh Phú Yên có 03 mặt là núi (phía Bắc là dãy núi Cù Mông, phía Nam là dãy núi Đèo Cả, phía Tây
là rìa phía Đông của dãy Trường Sơn) tạo thành một vòng cung bao quanh từ đỉnh đèo Cù Mông vòng dọc theo biên giới phía
Tây và khép kín ở đèo Cả. Vùng núi cao cũng là vùng có diện tích rừng tự nhiên lớn có vai trò phòng hộ quan trọng, quyết định
khả năng trữ nước, bảo vệ hạ lưu. Độ cao trung bình của các đỉnh khoảng 1.000 m, các đỉnh núi cao trên 1.000 m có thể kể đến
như hòn Dù, hòn Ông, hòn Chùa ở Tây Hòa, Chư Ninh, Chư Đan, Chư Hle nằm ở phía Nam huyện Sông Hinh, núi La Hiêng,
Chư Treng, hòn Rung Gia, hòn Suối Hàm ở phía Tây huyện Sơn Hòa và huyện Đồng Xuân.
Vùng đồi núi thấp, đồi thoải ven biển là khu vực chuyển tiếp giữa vùng núi cao và vùng đồng bằng ven biển. Phân bố chủ
yếu ven quốc lộ 1A và rải rác dọc bờ biển, thuộc các huyện Tuy An, Đông Hòa và thành phố Tuy Hòa, độ cao trung bình 150 -
300 m. Độ dốc lớn, bề mặt địa hình bị phân cắt mạnh. Các suối ngắn, hẹp và chỉ tồn tại nước theo mùa. Đất đai trong vùng phổ
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
18
biến là đất xám, đất đỏ vàng phát triển trên đá macma. Đất được khai thác cho mục đích nông nghiệp, thích hợp cho việc trồng
cây hằng năm, cây lâu năm và phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
Vùng đồng bằng ven biển có địa hình tương đối bằng phẳng, tập trung chủ yếu ở đồng bằng các huyện Tuy An, Phú Hòa,
Tây Hòa, Đông Hòa và thành phố Tuy Hòa thuộc hạ lưu các sông Đà Rằng và Bàn Thạch. Đây là vùng dân cư tập trung đông đúc
và là vùng trồng lúa trọng điểm của tỉnh. Vùng này gồm những đồng bằng nhỏ do phù sa bồi đắp và bị chia cắt bởi những dãy núi
chạy ra biển. Vùng đồng bằng ven biển có thể chia làm hai dạng địa hình nhỏ bao gồm đồng bằng phía Nam và đồng bằng phía
Bắc. Đồng bằng phía Nam nằm ở hạ lưu sông Ba và sông Bàn Thạch có địa hình tương đối bằng phẳng. Đồng bằng phía Bắc hẹp
và bị chia cắt mạnh do nhiều dãy núi kéo dài sát biển, có độ dốc lớn, nhiều gò đồi xen kẽ, mỗi khu vực đều có đồi núi thấp, đứt
quãng với những đèo dốc như đèo Quán Cau, đèo Nại, đèo Tam Giang, dốc Găng…
Vùng bằng thấp và gò đụn ven biển là vùng tiếp giáp với đồng bằng ven biển, bao gồm phần lớn các cồn cát, bãi cát thuộc
các huyện Tuy An, Đông Hòa, thị xã Sông Cầu và thành phố Tuy Hoà. Tính chất đất chủ yếu là đất mặn, mặn phèn và ngập mặn
ven biển. Thực vật tự nhiên là cây bụi, rừng ngập mặn. Một số diện tích được khai thác để trồng rừng phòng hộ, nuôi tôm, sản
xuất muối và một số cây trồng khác như dừa, điều... Ở vùng này có thể phát triển du lịch biển, nuôi trồng hải sản, trồng rừng
phòng hộ, xây dựng các khu công nghiệp, xây dựng các cơ sở sản xuất chế biến.
Cao nguyên: Cao nguyên Vân Hòa nằm ở độ cao 400 m gồm các xã Sơn Xuân, Sơn Long và Sơn Định, đây là vùng đất đỏ
bazan, thích hợp với việc trồng các loại cây công nghiệp, cây ăn quả ngắn và dài ngày. Cao nguyên Trà Kê thuộc xã Sơn Hội,
huyện Sơn Hòa, cách thị trấn Củng Sơn khoảng 25 km, là nơi sinh sống chủ yếu của các tộc người thiểu số. Cao nguyên An Xuân
thuộc xã An Xuân, nằm ở phía Tây huyện Tuy An, cách thị trấn Chí Thạnh trên 40 km, tiếp giáp với cao nguyên Vân Hòa.
Địa hình, địa mạo bờ biển
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
19
Bờ biển dài gần 189 km với đặc điểm khúc khuỷu, có nhiều dải núi chạy sát ra biển, tạo thành các eo vịnh, đầm phá. Dọc
bờ biển có các cửa sông, lạch như cửa Tân Quy (đầm Ô Loan), cửa Đà Diễn (sông Đà Rằng), cửa Đà Nông (sông Bàn Thạch) và
cửa vịnh Vũng Rô. Bờ biển phía Nam (từ Tuy An đến Vũng Rô) thoải dần, có những bãi cát dài nối liền với các mỏm đá sát biển.
Ven bờ biển có 16 hòn đảo lớn nhỏ như Bàn Than (hòn Nần), Nhất Tự Sơn (Sông Cầu), hòn Yến (0,02 km2, xã An Hòa,
Tuy An), hòn Mái Nhà (0,13 km2), hòn Chùa (0,22 km2), hòn Khô (0,015 km2), hòn Dứa (0,02 km2), hòn Than (0,01 km2), hòn
Nưa (phía Đông Vũng Rô)... Vùng đảo và xung quanh các đảo là nơi sinh trưởng, phát triển của các loài hải sản, san hô thuận lợi
cho hoạt động du lịch ven biển.
Vùng nước đầm, vịnh, cửa sông có diện tích khoảng 21 nghìn ha là bãi cá đẻ, nơi sinh trưởng tốt của các loài tôm, sò
huyết, ghẹ, cá ngựa, rong câu… Riêng vịnh Vũng Rô và vịnh Xuân Đài là những vùng nước rộng, sâu và kín gió, thích hợp cho
các loại tàu thuyền hơn 1.000 tấn neo đậu, trú ẩn khi có gió bão.
Đặc điểm khí hậu
thuộc miền khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trong năm có hai đới gió chính Đông Bắc và Tây Nam. Do địa hình có xu hướng
thấp dần từ phía Tây sang phía Đông nên khí hậu có sự sai khác giữa hai vùng, bao gồm vùng đồng bằng với đặc điểm khí tượng
ở trạm Tuy Hòa là đại diện và vùng cao với đặc điểm khí tượng ở trạm Sơn Hòa là đại diện. So với vùng cao, vùng đồng bằng có
nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa năm và tổng số giờ nắng năm cao hơn với mức chênh lệch lần lượt là 0,8 oC; 162,4 mm và
208 giờ trong khi tổng lượng bốc hơi năm thấp hơn với mức chênh lệch 307,4 mm.
Đặc điểm Đồng bằng Vùng cao
Nhiệt độ trung bình năm (oC) 27,2 26,4
Tổng lượng mưa năm (mm) 1.977,0 1.814,6
Tổng số giờ nắng năm 2.532 2.324
Tổng lượng bốc hơi năm (mm) 1.279,4 1.586,8
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
20
Sông suối:
Hệ thống sông có Sông Đà Rằng, sông Bàn Thạch, sông Kỳ Lộ với tổng diện tích lưu vực là 16.400 km², tổng lượng dòng
chảy 11.8 tỷ m3, đảm bảo đủ nước tưới cho nông nghiệp, thủy điện và sinh hoạt.
Phú Yên có nhiều suối nước khoáng nóng như: Phú Sen, Triêm Đức, Trà Ô, Lạc Sanh. Ngoài ra còn có nhiều tài nguyên
trong lòng đất như Diatomite (90 triệu m3), đá hoa cương nhiều màu (54 triệu m3), vàng sa khoáng (300 nghìn tấn) (số liệu năm
2006 theo Cẩm nang xúc tiến thương mại du lịch Phú Yên)
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
GRDP (theo giá so sánh năm 2010) dự ước quý I/2022 tăng 3,72% so với cùng kỳ năm trước, nguyên nhân tăng thấp do
công tác giải phóng mặt bằng chậm, giá vật liệu xây dựng, nhiên liệu tăng cao gây khó khăn cho hoạt động xây dựng, trong đó:
Khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 4,56%, đóng góp 0,85 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng
0,17%, đóng góp 0,05 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,12%, đóng góp 2,84 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp
sản phẩm giảm 0,34% so với cùng kỳ năm trước, đóng góp (-0,02) điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Chia ra:
- Khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 4,56% (nông nghiệp tăng 2,99%; lâm nghiệp tăng 10,03% và thuỷ sản tăng
6,86%) nhờ đóng góp của Công ty TNHH trang trại Bò sữa công nghệ cao Phú Yên; đàn gia súc, gia cầm phát triển ổn định, tình
hình dịch bệnh cơ bản được kiểm soát; tập trung khai thác rừng trồng; khai thác thủy sản thuận lợi, sản phẩm nuôi trồng được
xuất khẩu nên giá bán tăng.
- Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 0,17%, trong đó: Công nghiệp tăng 5,82%1 nhờ hoạt động sản xuất công nghiệp
diễn ra ổn định, tuy nhiên các dự án điện năng lượng mặt trời đã đóng góp giá trị gia tăng vào ngành sản xuất và phân phối điện,
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
21
khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí trong năm 2020, nên ngành này chỉ tăng 10,05%. Xây dựng giảm 14,61% do
tình hình dịch Covid-19 còn diễn biến phức tạp, công tác giải phóng mặt bằng chậm; giá vật liệu xây dựng, nhiên liệu tăng cao.
- Khu vực dịch vụ tăng 6,12%, nhờ các ngành đã chuyển sang trạng thái bình thường mới nên hoạt động kinh doanh
thương mại và dịch vụ từng bước phục hồi và phát triển như: Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô xe máy tăng 3,36%; vận tải
kho bãi tăng 11,09%; dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 15,44%; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 7,42%; giáo dục
đào tạo tăng 4,7%; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội tăng 4,18%; hoạt động dịch vụ khác tăng 6,31%...
Cơ cấu tổng sản phẩm quý I/2022 theo giá hiện hành, tỷ trọng nông lâm nghiệp - thủy sản chiếm 21,62%, tăng 0,04 điểm
phần trăm; công nghiệp – xây dựng chiếm 26,27%, giảm 0,35 điểm phần trăm; dịch vụ chiếm 47,28%, tăng 0,5 điểm phần trăm;
thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,83% trong tổng số, giảm 0,2 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước.
Dân số
Dân số Phú Yên là 872.964 người (2019) trong đó thành thị 28,7%, nông thôn 71,3%, lực lượng lao động chiếm 71,5% dân
số. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 38,5% (tính đến năm 2020).
Dân số trong độ tuổi lao động luôn có cơ cấu với tỷ lệ nam cao hơn tỷ lệ nữ từ 3,3 đến 6,6 % và phân bố chủ yếu ở khu vực
nông thôn với tỷ lệ trong cơ cấu theo khu vực có xu hướng giảm dần. Đến cuối kỳ đánh giá, dân số trong độ tuổi lao động có cơ
cấu theo giới tính khoảng 53 % nam và có cơ cấu theo khu vực với khoảng 73 % ở nông thôn. So với tổng dân số toàn tỉnh, dân
số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 60 - 61 %. Đây là nguồn lực chính góp phần phát triển KT-XH của địa phương.
Cơ sở, hạ tầng
Hệ thống điện: Nhà máy Thủy điện Sông Hinh với công suất 72 MW và hệ thống đường dây 500 KVA Bắc - Nam đi qua
tỉnh đảm bảo cung cấp nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất, sinh hoạt.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
22
Hiện đang xây dựng nhà máy thủy điện Sông Ba hạ với công suất lớn gấp 3 lần so với nhà máy thủy điện Sông Hinh hiện
nay.
Hệ thống cấp nước: Nhà máy cấp thoát nước Phú Yên với công suất 28.500 m3/ngđ, phục vụ cho khu vực Thanh Pho Tuy
Hòa, các vùng lân cận và khu công nghiệp Hòa Hiệp. Đồng thời xây dựng mới một số nhà máy cấp nước cho các thị trấn huyện
lỵ với công suất khoảng 13.000 m³/ngđ.
Hệ thống thông tin liên lạc: Phú Yên có mạng lưới viễn thông khá tốt. Bưu điện trung tâm Tỉnh, huyện, xã được trang bị:
Vi ba, cáp quang... đảm bảo liên lạc thông suốt.
Hệ thống Internet qua đường truyền ADSL cũng là một kênh liên lạc quan trọng hiện nay đối với sự phát triển của toàn
tỉnh.
Tổng số bưu cục, đại lý, kiốt trên toàn Tỉnh là 133 đơn vị, tổng số máy điện thoại 14.716 máy; dịch vụ bưu chính cũng phát
triển mạnh.
Phú Yên nằm trong vùng ảnh hưởng của vùng kinh tế trọng điểm miền trung, trong các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, Phú
Yên là nơi có điều kiện thuận lợi nhất trong việc xây dựng tuyến đường sắt lên Tây Nguyên. Đây là một trong những điều kiện
thuận lợi đưa Phú Yên trở thành đầu mối giao lưu kinh tế Bắc Nam và Đông Tây; cụ thể: Giao thông đường bộ, có mạng lưới
giao thông rộng khắp, gồm Quốc lộ 1A, Quốc lộ 1D, Quốc lộ 25, Quốc lộ 29 và các tuyển tỉnh lộ nối vùng đồng bằng với vùng
miền núi. Có trục giao thông phía Tây nối 03 huyện miền núi Phú Yên với huyện Vân Canh (tỉnh Bình Định) và huyện Ma D'răk
(tỉnh Đắk Lắk); có trục giao thông ven biển nằm trong tuyến đường bộ ven biển Việt Nam nối các huyện vùng biển và ven biển;
Giao thông đường sắt, có tuyến đường sắt Bắc - Nam đi qua với chiều dài đoạn tuyến là 117 km, có 2 ga chính là Tuy Hòa và
Đông Tác, trong tương lai khi tuyến đường sắt lên Tây Nguyên được hình thành mở ra triển vọng hợp tác, giao thương hàng hóa
giữa Phú Yên và các tỉnh Tây Nguyên; Hàng không, Phú Yên có sân bay Tuy Hòa cách thành phố Tuy Hòa 5 km về phía Đông
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
23
Nam, diện tích sân bay: 700ha, hiện đang nâng cấp cảng hàng không Tuy Hòa theo tiêu chuẩn 4C; Cảng Vũng Rô, Vũng Rô là
cảng biển nước sâu có thể đón nhận tàu trọng tải 30 nghìn DWT.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Nhu cầu thị trường dược liệu
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 80% dân số ở các nước đang phát triển việc chăm sóc sức khỏe ít nhiều vẫn còn liên quan đến
Y học cổ truyền hoặc thuốc từ dược thảo truyền thống để bảo vệ sức khỏe. Trong vài thập kỷ gần đây, các nước trên thế giới đang
đẩy mạnh việc nghiên cứu, bào chế và sản xuất các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên từ cây thuốc để hỗ trợ, phòng ngừa và
điều trị bệnh..
Những nước sản xuất và cung cấp dược liệu trên thế giới chủ yếu là những nước đang phát triển ở Châu Á như Trung Quốc,
Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam, Thái Lan, Bangladesh ... ở Châu Phi như Madagasca, Nam Phi ... ở Châu Mỹ La tinh như Brasil,
Uruguay ... Những nước nhập khẩu và tiêu dùng chủ yếu là những nước thuộc liên minh châu Âu (EU), chiếm 60% nhập khẩu
của Thế giới. Trung bình hàng năm các nước EU nhập khoảng 750 triệu đến 800 triệu USD dược liệu và gia vị. Nguồn cung cấp
dược liệu chính cho thị trường EU là Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Brazil, Đức.
Về xuất khẩu, nước ta chủ yếu xuất dược liệu thô, ước tính 10.000 tấn/năm bao gồm các loại như: Sa nhân, Quế, Hồi, Thảo
quả, Cúc hoa, Dừa cạn, Hòe,... và một số loài cây thuốc mọc tự nhiên khác. Bên cạnh đó một số hoạt chất được chiết xuất từ dược
liệu cũng từng được xuất khẩu như Berberin, 16 Palmatin, Rutin, Artemisinin, tinh dầu và một vài chế phẩm đông dược khác
sang Đông Âu và Liên bang Nga. 2. Nhu cầu sử dụng dược liệu, thuốc từ dược liệu trên thế giới.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
24
Năm 2019 xuất khẩu dược phẩm của nước ta đạt gần 200 triệu USD, chiếm tỷ lệ rất thấp, chỉ với 5,7 % so với giá trị nhập
khẩu. Các mặt hàng là thế mạnh của Việt Nam xuất khẩu như: Panadol Extra; Thuốc tiêm tĩnh mạch dùng cho lọc máu Parsabiv
5mg đựng trong lọ vial dung tích 3ml; Cao dán Salonpas và các loại thuốc nhỏ mắt, nước muối sinh lý...
Theo Bộ Công Thương, xuất khẩu Dược phẩm sang Nhật bản đang rất ổn định và thường chiếm khoảng 35% tổng kim
ngạch xuất khẩu dược phẩm của cả nước. Thị trường Nhật Bản là quốc gia tiêu thụ dược phẩm lớn thứ hai thế giới, mặc dù năng
lực sản xuất lớn, song quốc gia này vẫn đang nhập khẩu hơn 30% tổng thị trường để đáp ứng nhu cầu trong nước. Tuy nhiên, hệ
thống quản lý dược phẩm của Nhật Bản tương đối khắt khe. Bất cứ loại thuốc nào muốn vào Nhật Bản đều phải vượt qua hàng
rào kỹ thuật của Cục Dược phẩm và Thiết bị Y tế (PMDA). Bên cạnh đó, nước ta còn xuất khẩu dược phẩm sang một số thị
trường khác đạt kim ngạch cao như: Singapore; Sip, Campuchia, Hồng Kông (Trung Quốc), Hàn Quốc... vv.
Nhu cầu về dược liệu cũng như thuốc từ dược liệu (thuốc được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật,
thực vật hoặc khoáng chất) có xu hướng ngày càng tăng, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Xu thế trên thế giới con người bắt
đầu sử dụng nhiều các loại thuốc chữa bệnh và bồi dưỡng sức khỏe có nguồn gốc từ thảo dược hơn là sử dụng thuốc tân dược vì
nó ít độc hại hơn và ít tác dụng phụ hơn. Theo thống kê hiện nay tỷ lệ số người sử dụng Y học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe
và điều trị bệnh ngày càng tăng như Trung Quốc, Hàn Quốc, Các nước Châu phi, ...Ở Trung Quốc chi phí cho sử dụng Y học cổ
truyền khoảng 10 tỷ USD, chiếm 40% tổng chi phí cho y tế, Nhật Bản khoảng 1,5 tỷ USD, Hàn Quốc khoảng trên 500 triệu USD.
Theo thống kê của WHO, những năm gần đây, nhiều nhà sản xuất đã có hướng đi mới là sản xuất các thuốc bổ trợ, các thực phẩm
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
25
chức năng, mỹ phẩm, hương liệu… Chính vì vậy, sản xuất dược liệu đã và đang mang lại nguồn lợi lớn cho nền kinh tế ngoài
việc cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc.
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu về cây thuốc đã được tiến hành từ rất sớm, gắn liền với tên tuổi của nhiều danh y nổi tiếng
như: Thiền sư Tuệ Tĩnh với bộ “Nam Dược Thần Hiệu” viết về 499 vị thuốc Nam, trong đó có 241 vị thuốc có nguồn gốc từ thực
vật. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác với bộ “Lĩnh Nam Bản Thảo” gồm 2 quyển: quyển thượng chép 496 kế thừa của Tuệ
Tĩnh, quyển hạ ghi 305 vị bổ sung về công dụng hoặc mới phát hiện thêm. Nền y dược đó có tiềm năng và vai trò to lớn trong sự
nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Tuy nhiên để kế thừa, bảo tồn và phát triển, không những chúng ta cần có một đội
ngũ thầy thuốc giỏi mà còn phải có nguồn dược liệu đảm bảo về chất lượng và đa dạng về chủng loại.
Hiện nay không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “Trở về thiên nhiên” thì việc sử dụng các thuốc từ dược liệu
của người dân ngày càng gia tăng bởi nó ít có những tác động có hại và phù hợp với qui luật sinh lý của cơ thể.
Theo báo cáo của Cục Quản lý Dược-Bộ Y tế, mỗi năm nước ta tiêu thụ khoảng 50-60 nghìn tấn các loại dược liệu khác
nhau, sử dụng vào việc chế biến vị thuốc y học cổ truyền, nguyên liệu ngành công nghiệp dược hoặc xuất khẩu. Theo đó, thị
trường tiêu thụ dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu của Việt Nam là rất lớn. Hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền
hiện có hơn 60 bệnh viện y học cổ truyền công lập; hơn 90% bệnh viện đa khoa tỉnh có bộ phận y học cổ truyền; khoảng 80%
trạm y tế xã có hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền và gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ truyền tư nhân sử dụng
dược liệu trong khám chữa bệnh.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
26
Dược liệu nói chung, cây thuốc nói riêng có giá trị kinh tế có thể cao hơn trồng cây lương thực, thực phẩm. Trong mấy
thập niên qua, hàng chục ngàn tấn dược liệu đã được khai thác tự nhiên và trồng trọt hàng năm, đem lại lợi nhuận lớn. Cây thuốc
được phát triển có thể giúp cho nhiều vùng nông thôn, miền núi xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội,
bảo vệ môi trường.
Mặc dù có tiềm năng thế mạnh lớn, nhưng hiện nay Việt Nam mới chỉ tự cung cấp được 25% nguyên liệu để phục vụ việc
sản xuất thuốc trong nước, còn lại 75% vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu. Việt Nam cũng chưa đưa được các bài thuốc
quý trong cộng đồng ra sử dụng rộng rãi; thậm chí nhiều bài thuốc quý đã bị mai một, thất truyền hoặc bị đánh cắp, giả mạo.
Đồng thời, sản phẩm từ dược liệu quý của nước ta chưa trở thành hàng hóa có giá trị cao và chưa được sử dụng rộng rãi.
Để chủ động trong lĩnh vực phát triển y dược cổ truyền và đảm bảo y dược cổ truyền giữ được thế mạnh của y học Việt
Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới thì chúng ta phải chủ động được nguồn dược liệu. Hơn bao giờ hết, lúc này
phát triển dược liệu nên được coi là an ninh quốc gia.
Phát triển nuôi trồng dược liệu còn là giải pháp quan trọng hạn chế tối đa việc khai thác tự nhiên, góp phần bảo vệ đa
dạng sinh học và bảo vệ động, thực vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.
2.2. Tổng quan về ngành dược Việt Nam
Tại Việt Nam, hiện nay có khoảng 178 doanh nghiệp sản xuất thuốc nhưng đa phần tập trung ở dạng bào chế đơn giản,
dạng generic, giá trị thấp và thiếu các loại thuốc đặc trị.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
27
Ngành Dược Việt Nam sử dụng khoảng 60,000 tấn các loại dược liệu, trong đó có khoảng 80-90% dược liệu sử dụng có
nguồn gốc nhập khẩu., Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia có kim ngạch xuất khẩu vào Việt Nam lớn nhất về dược liệu. Bên
cạnh đó, việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất còn gặp nhiều khó khăn. Tỷ lệ đầu tư nghiên cứu thuốc mới của các Công
ty trong nước chỉ chiếm khoảng 5% doanh thu trong khi đó các Công ty nước ngoài là 15%.
Năm 2015, theo ước tính của Công ty Cổ phần Nghiên cứu ngành và Tư vấn Việt Nam, giá trị Ngành Dược ước đạt 4,2 tỷ
USD, mức độ chi tiêu cho dược phẩm đạt khoảng 38USD/người. Trong thời gian tới, thị trường thuốc kê toa sẽ tăng trưởng vượt
qua thị trường thuốc không kê toa (OTC) do sự xuất hiện của các dòng sản phẩm cấp bằng sáng chế đắt tiền từ nước ngoài và sự
gia tăng nhu cầu về thuốc chất lượng cao và thuốc đặc trị.
Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm 6 tháng đầu năm 2016 đạt mức 1,282.6 triệu USD, tăng 24.8% so với cùng kỳ
năm 2015. Các thị trường nhập khẩu chính vẫn là Pháp và Mỹ (các loại thuốc biệt dược) và Trung Quốc, Ấn Độ (các loại thuốc
giá rẻ, thuốc generic).Trong khi đó, Xuất khẩu dược phẩm tại Việt Nam chỉ đạt ở mức thấp với tỷ lệ chỉ 5% so với giá trị nhập
khẩu và bằng 2.5% so với giá trị tiêu thụ toàn ngành. Các thị trường xuất khẩu chính là: Đức, Nga, các nước châu Phi và láng
giềng như Myanma, Philippin, Campuchia…
Thời gian tới, ngành dược Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng ở mức 2 con số nhưng xu hướng tăng chậm lại.
Bên canh đó, với tiến trình hội nhập sâu rộng của Việt Nam thông qua các hiệp định thương mại, các Công ty Dược phẩm trong
nước sẽ đối diện với sức ép cạnh tranh lớn hơn từ các Công ty nước ngoài do việc cắt giảm các hàng rào bảo hộ, đặc biệt trong
bối cảnh động lực phát triển chính của ngành vẫn là các chính sách bảo hộ của nhà nước như hiện nay.
2.3. Chiến lược phát triển ngành dược quốc gia đến 2020, tầm nhìn 2030
Ngày 10 tháng 1 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 68/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phát
triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với mục tiêu cung ứng đầy đủ, kịp thời, có chất
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
28
lượng, giá hợp lý các loại thuốc theo cơ cấu bệnh tật tương ứng với từng giai đoạn phát triển kinh tế – xã hội và bảo đảm sử dụng
thuốc an toàn, hợp lý, qua đó:
1. Cung ứng đủ thuốc cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân với chất lượng bảo đảm, giá hợp lý; phù hợp với
cơ cấu bệnh tật, đáp ứng kịp thời yêu cầu an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và các nhu cầu khẩn cấp khác.
2. Xây dựng nền công nghiệp dược, trong đó tập trung đầu tư phát triển sản xuất thuốc generic bảo đảm chất lượng, giá
hợp lý, từng bước thay thế thuốc nhập khẩu; phát triển công nghiệp hóa dược, phát huy thế mạnh, tiềm năng của Việt Nam để
phát triển sản xuất vắc xin, thuốc từ dược liệu.
3. Phát triển ngành Dược theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và
trên thế giới; phát triển hệ thống phân phối, cung ứng thuốc hiện đại, chuyên nghiệp và tiêu chuẩn hóa.
4. Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; đẩy mạnh hoạt động dược lâm sàng và cảnh giác dược.
5. Quản lý chặt chẽ, hiệu quả các khâu từ sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, bảo quản, lưu thông, phân phối đến sử dụng
thuốc.
Một số chỉ số được nêu ra trong Quyết định như sau:
1. Phấn đấu sản xuất được 20% nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất thuốc trong nước, thuốc sản xuất trong nước chiếm 80%
tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm.
2. Thuốc từ dược liệu chiếm 30%; vắc xin sản xuất trong nước đáp ứng 100% nhu cầu cho tiêm chủng mở rộng và 30%
nhu cầu cho tiêm chủng dịch vụ.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
29
Một trong những mục tiêu cụ thể đến năm 2020: Phấn đấu sản xuất được 20% nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất thuốc
trong nước, thuốc sản xuất trong nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm, trong đó thuốc từ dược liệu chiếm 30%;
vắc xin sản xuất trong nước đáp ứng 100% nhu cầu cho tiêm chủng mở rộng và 30% nhu cầu cho tiêm chủng dịch vụ; dự kiến
đến năm 2030 hệ thống kiểm nghiệm, phân phối thuốc, công tác dược lâm sàng, thông tin thuốc ngang bằng các nước tiên tiến
trong khu vực.
Để có thể đạt được mục tiêu trên, Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 đã đưa ra một loạt các giải pháp, trong đó có những giải pháp liên quan trực tiếp đến những lĩnh vực Công ty
đã, đang và sẽ thực hiện, bao gồm:
● Ban hành chính sách ưu đãi cho việc nghiên cứu, sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu Việt Nam mang thương hiệu
quốc gia
● Quy hoạch nền công nghiệp dược theo hướng phát triển công nghiệp bào chế, hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế, ưu tiên
thực hiện các biện pháp sáp nhập, mua bán, mở rộng quy mô để nâng cao tính cạnh tranh; quy hoạch hệ thống phân phối thuốc
theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại và hiệu quả; quy hoạch phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, phát
triển vùng nuôi trồng cây, con làm thuốc, bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và phát triển những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu;…
● Đẩy mạnh huy động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư để phát triển ngành dược
● Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng công nghệ bào chế thuốc tiên tiến, hiện đại; khuyến khích triển khai một số dự án khoa
học công nghệ dược trọng điểm nhằm phát triển công nghiệp dược.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
30
2.4. Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu Việt Nam
2.4.1. Chính sách kinh tế - xã hội và định hướng phát triển của các ngành liên quan đến sản xuất dược liệu
Theo các nhà nghiên cứu dược học, xu hướng của Việt Nam cũng như thế giới là tiến tới sử dụng thuốc có nguồn gốc thiên
nhiên vì nó có tác dụng trị liệu cao, không gây tác dụng phụ. Gần đây, một số cây thuốc như Diệp hạ châu, Đinh lăng, Đương
quy, Kim tiền thảo, Ích mẫu…được các công ty dược chế biến thành các loại thuốc phòng, trị bệnh đặc hiệu có hiệu quả tốt. Hiện
nay, một số cây thuốc của địa phương trong tỉnh được khai thác để bán nguyên liệu thô cho Trung Quốc với giá khá cao trong khi
đó cả nước đang phải nhập đến 80% lượng nguyên liệu dược liệu. Điều kiện đất đai thổ nhưỡng khí hậu ở địa phương phù hợp
với việc phát triển loại dược liệu quý nhưng chưa phát huy được các tiềm năng đó trở thành lợi thế trong phát triển kinh tế - xã
hội. Việc nghiên cứu thành phần hoạt chất, kỹ thuật nhân giống và công nghệ chế biến các loại thuốc đặc hữu cũng chưa đầy đủ,
nhất là các mô hình trồng cây thuốc nào để tạo ra sản phẩm có giá trị làm cho người dân hiểu được để làm theo. Cho nên việc
nghiên cứu và phát triển dược liệu một cách toàn diện theo hướng sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nguyên
liệu dược trong nước và có thể tham gia xuất khẩu tăng thu nhập cho người dân trên một đơn vị canh tác là rất cần thiết và quan
trọng.
Căn cứ vào Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 nhằm phát triển bền vững nguồn tài nguyên dược liệu ở Việt Nam
trên cơ sở sử dụng có hiệu quả mọi tiềm năng về điều kiện tự nhiên và xã hội để phát triển các vùng trồng dược liệu gắn với bảo
tồn và khai thác hợp lý nguồn dược liệu tự nhiên. Phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường,
sản xuất nguyên liệu với tiêu thụ sản phẩm, xây dựng vùng trồng dược liệu gắn với công nghiệp chế biến, cơ cấu sản phẩm đa
dạng bảo đảm an toàn và chất lượng, khả năng cạnh tranh cao, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng dược liệu trong nước và xuất khẩu.
Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển trồng dược liệu, đẩy mạnh xuất khẩu dược liệu và các sản phẩm
từ dược liệu, góp phần tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp dược trong tổng sản phẩm nội địa (GDP). Đây là nhân tố quan trọng
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
31
thúc đẩy việc xây dựng dự án đưa cây dược liệu tham gia chuyển đổi cơ cấu cây trồng nông nghiệp nhằm phát triển sản xuất,
nâng cao hiệu quả canh tác trên đơn vị diện tích và xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến, góp phần tiêu thụ sản phẩm cho người nông
dân tại các vùng triển khai dự án. Với nhu cầu sử dụng dược liệu ngày càng lớn, dự án “Nhà máy dược liệu Thiên Phú Việt
Nam” tại huyện Sơn Dương, Tuyên Quang sẽ giúp công ty chủ động nguồn nguyên liệu, ngoài ra dự án còn góp phần nâng cao
thu nhập cho người dân địa phương.
Hiện cả nước có hơn 300 cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu trong nước, trong đó có 30 cơ sở sản xuất đông dược đạt tiêu
chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (GMP - WHO). Hơn 1,000 số đăng ký thuốc từ dược liệu còn hiệu
lực. Bên cạnh thuốc cao đơn, hoàn, tán cổ truyền, thuốc đông dược sản xuất trong nước hiện khá phổ biến dưới các dạng bào chế
như viên nang cứng, nang mềm, cao dán thấm qua da. Trong nước cũng đã có một số cơ sở trồng trọt dược liệu đạt tiêu chuẩn
VietGAP, nhiều đơn vị đang triển khai áp dụng nguyên tắc "Thực hành tốt trồng trọt, thu hái cây thuốc". Bên cạnh đó, cũng có
những cơ sở chế biến thực hiện việc thu mua dược liệu, lo đầu ra cho các hộ trồng trọt, kết hợp các hoạt động tập huấn quy trình
kỹ thuật, cung cấp giống cây trồng, phân bón cho nhà nông, hình thành các vùng dược liệu trọng điểm... Giải pháp gắn kết chặt
chẽ giữa 3 nhà: nhà nông – nhà doanh nghiệp – nhà khoa học là giải pháp cần thiết để lấy lại niềm tự hào cho thuốc Nam đất
Việt.
Nước ta có nguồn dược liệu vô cùng phong phú, nhưng bản thân ngành dược liệu chưa phát triển đúng với tiềm năng.
Trong những năm gần đây, Chính phủ cũng ngày càng quan tâm đến việc phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa. Một
trong những quan điểm trọng tâm của Nhà nước nhằm đẩy mạnh phát triển dược liệu đó là khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư trồng dược liệu, góp phần tăng dần tỷ trọng của ngành công nghiệp dược trong tổng sản phẩm nội địa (GDP).Đây
chính là điều kiện và cơ sở để Công ty Cổ Phần Dược Liệu Thiên Phú Việt Nam chúng tôi đầu tư vào dự án, góp phần bảo tồn và
phát triển nguồn dược liệu phong phú của đất nước.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
32
2.4.2. Thị trường thế giới và trong nước
- Thị trường thế giới
Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO, 80% dân số thế giới nằm ở khu vực các nước đang phát triển và 80% dân số ở các nước
này sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên như là một lựa chọn hàng đầu trong việc phòng và chữa bệnh. Với dân số khổng lồ,
nhiều bệnh tật nên nhu cầu sử dụng thuốc hiệu quả ngày càng tăng.Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới là rất lớn, cả về số
lượng, chất lượng và chủng loại. Đây đang là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển nói riêng và nhân loại nói
chung.
Cho đến nay, thực vật vẫn là nguồn nguyên liệu chính trong phát triển các sản phẩm thuốc mới trên thế giới. Các dược
phẩm có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới 50% tổng số dược phẩm đang được sử dụng trong lâm sàng, trong đó 20 loại thuốc bán
chạy nhất trên thế giới năm 1999 có 9 sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên với doanh thu hàng năm lên đến hàng chục tỷ đô la.
Xu hướng sử dụng thuốc phòng và chữa bệnh có nguồn gốc từ dược liệu đang trở thành nhu cầu ngày càng cao trên thế giới. Với
những lí do: thuốc tân dược thường có hiệu ứng nhanh nhưng hay có tác dụng phụ không mong muốn; thuốc thảo dược có hiệu
quả chữa bệnh cao, ít độc hại và tác dụng phụ. Ước tính nhu cầu dược liệu trên thế giới: 15 tỷ USD/năm, riêng Mỹ là 4 tỷ
USD/năm, châu Âu là 2,4 tỷ USD/năm, Nhật Bản là 2,7 tỷ USD/năm, các nước châu Á khác khoảng 3 tỷ USD/năm. Hiện nay về
những quốc gia có thể mạnh về xuất khẩu dược liệu có thể kể tới: Trung Quốc là 2 tỷ USD/năm, Thái Lan là 47 triệu USD/năm.
- Thị trường trong nước
Việt Nam có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một nền y học cổ truyền có bản sắc riêng trong phòng và
chữa bệnh cho con người.Nằm trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo ước tính Việt Nam có
khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng 4 – 5% tổng số loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số
loài thực vật bậc cao đã biết ở Châu Á. Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật và 400 loài động vật được dùng làm thuốc.
Thế nhưng, phần lớn thuốc này mới được sử dụng chủ yếu trong y học cổ truyền và y học dân gian Việt Nam.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
33
Hiện nay, các công ty dược phẩm của Việt Nam đã và đang phát triển sản phẩm thuốc từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, tức là
dược liệu. Đã có nhiều công ty đã thành công với các sản phẩm thuốc từ dược liệu như Công ty Cổ phần Traphaco, công ty
TNHH Nam Dược, công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà, công ty Dược liệu Trung Ương 3 (Hải Phòng), các công ty Cổ phần
Dược phẩm Tuệ Linh, Phúc Vinh, Phúc Hưng… Sự phát triển này đã góp phần giúp chúng ta tự cung cấp được trên 40% nhu cầu
sử dụng thuốc của cả nước, giúp giảm giá thành các loại thuốc sử dụng cho việc phòng và chữa bệnh, đồng thời tạo công ăn việc
làm và tăng thu nhập cho người nông dân.
Theo Quyết định 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với nội dung quy hoạch, sản xuất dược liệu và xây dựng các vùng sản xuất
dược liệu chuyên canh nhằm các mục tiêu chính sau:
Quy hoạch các vùng rừng, các vùng có dược liệu tự nhiên ở 8 vùng dược liệu trọng điểm bao gồm Tây Bắc, đồng bằng
sông Hồng, Đông Bắc Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ để lựa chọn và khai thác hợp
lý 24 loài dược liệu, đạt khoảng 2.500 tấn dược liệu/năm.
Phấn đấu cung cấp đủ giống dược liệu cho nhu cầu trồng và phát triển dược liệu ở quy mô lớn. Đến năm 2020 cung ứng đủ
60% và đến năm 2030 là 80% giống dược liệu sạch bệnh, có năng suất, chất lượng cao.
Tăng dần tỷ lệ nguyên liệu được tiêu chuẩn hóa (cao chiết, tinh dầu, bột dược liệu…) trong nhà máy sản xuất thuốc theo
nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (GMP – WHO), phấn đấu đến năm 2020, đáp ứng
được 80% và đến năm 2030 đạt 100% nguyên liệu được tiêu chuẩn hóa phục vụ cho các nhà máy sản xuất thuốc trong nước.
Bên cạnh đó, ngành công nghiệp dược vẫn đang trong giai đoạn đầu của thời kỳ phát triển, chính vì vậy triển vọng phát
triển ngành dược liệu là rất khả quan dựa trên những đặc điểm sau:
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
34
Tăng trưởng ổn định: Sản phẩm dược là nhu yếu phẩm cần thiết đối với người dân, sự tăng trưởng của ngành nhìn chung ít
chịu tác động của nền kinh tế. Thêm vào đó, Việt Nam có quy mô dân số khá lớn, tăng nhanh và ý thức bảo vệ sức khỏe của
người dân thì ngày càng được nâng cao. Nhờ đó, tổng chi tiêu tiền thuốc (chiếm gần 30% chi phí y tế) vẫn duy trì đà tăng qua các
năm, với mức tăng ổn định khoảng 17 – 20%/năm, giai đoạn từ 2009 – 2014. Theo dự báo của BMI, tốc độ tăng trưởng tổng chỉ
tiêu tiền thuốc cả nước cho năm 2014 là 18% đạt 3,9 tỷ USD. Đáng chú ý, xu hướng sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc thảo
dược đang ngày càng gia tăng.
Cải thiện mức chi tiêu thuốc bình quân đầu người: Thu nhập được cải thiện cộng với ý thức bảo vệ sức khỏe ngày càng cao
giúp mức chi tiêu tiền thuốc bình quân đầu người tăng gấp đôi, từ mức 20 USD/người/năm ở 2009 lên gần mức 40 USD cho năm
2013. Tuy thu nhập của người dân Việt Nam ngày càng tăng như hiện vẫn chỉ đang phù hợp với các loại thuốc nội với chất lượng
tương đương thuốc ngoại nhập nhưng giá chỉ bằng 30 – 50%. Đây là lợi thế giúp các công ty dược nội địa có thể cạnh tranh được
trên chính sân nhà của mình.
Chính phủ chủ trương gia tăng thị phần thuốc nội địa: Giá trị thuốc sản xuất trong nước hiện nay chỉ chiếm khoảng 50%
tổng chi tiêu toàn thị trường. Có thể coi đây là cơ hội đối với các công ty dược trong nước khi chính phủ chủ trương gia tăng thị
phần thuốc nội địa lên mức 70% trong năm 2015 và 80% đến năm 2020.
Thị trường đông dược triển vọng, lạc quan bởi các lý do sau:
Phân khúc thị trường tiềm năng. Tỷ lệ doanh thu từ các sản phẩm dược liệu hiện chiếm dưới 10% tổng chi tiêu thuốc cả
nước, trong khi xu hướng sử dụng các sản phẩm này của người tiêu dùng ngày càng cao. So với tổng giá trị sản xuất thuốc trong
nước, doanh thu sản phẩm đông dược chiếm khoảng 14% trong năm 2012. Theo ước tính của Bộ Y tế, tỷ lệ này sẽ tăng lên mức
30% trong năm 2015.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
35
Giảm sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu. Khác với sản xuất tân dược (90% nhu cầu nguyên liệu phải nhập
khẩu, chủ yếu là hóa dược, do ngành công nghiệp hóa dược trong nước còn kém phát triển) thì sản xuất đông dược có thể tận
dụng được lợi thế nguồn nguyên liệu thảo dược trong nước khá dồi dào. Với hơn 4.000 loài thảo dược, Việt Nam hiện xếp thứ ba
thế giới về đa dạng sinh học.
Không thuộc đối tượng kiểm soát giá theo quy định.
Mở rộng cơ hội xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng ở Châu Á có thói quen sử dụng các sản phẩm phẩm có nguồn gốc
từ dược liệu như Hong Kong, Philippin, Indonesia, Malaysia…Nhờ đó, hoạt động xuất khẩu dược liệu cả nước có khả năng sẽ
được cải thiện như định hướng của Chính phủ.
Như vậy có thể thấy rằng với xu hướng phát triển và sử dụng các sản phẩm thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đang tăng lên
như hiện nay thì nhu cầu hiện nay từ thị trường thế giới là rất lớn. Việt Nam với thiên nhiên và hệ sinh thái phong phú có nhiều
tiềm năng để phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, có sức cạnh tranh trên
thị trường khu vực và thế giới.
2.5. Quan điểm du lịch Việt Nam
Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi
nguồn lực để phát triển nhanh, có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế,
văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam làđưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp
dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại, có chất
lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
36
Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử;
chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng nghề,
du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng
cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...".
2.6. Xu hướng du lịch hiện nay
“Giãn cách” là một trong những từ được nhắc đến nhiều nhất trong thời gian qua. Không chỉ “giãn cách” trong các hoạt
động xã hội hằng ngày, xu hướng đi du lịch trong năm 2021 cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi điều này. Du khách tự do sẽ có xu hướng
ghé thăm những điểm đến ít đông đúc hơn, trong khi đó, khách du lịch theo tour sẽ muốn tham gia các tour du lịch với quy mô
nhóm nhỏ hơn nhằm hạn chế rủi ro lây nhiễm. Đây sẽ là yếu tố hình thành nên xu hướng du lịch theo hướng giãn cách xã hội và
xu hướng du lịch theo nhóm nhỏ trong năm 2021.
Ngoài ra, những biến động trong năm 2020 khiến mọi người căng thẳng hơn và do đó, nhu cầu được nghỉ ngơi và chăm sóc
sức khỏe cũng gia tăng. Điều này sẽ góp phần thúc đẩy xu hướng du lịch hướng tới chăm sóc sức khỏe trở nên phổ biến hơn trong
năm nay.
Bên cạnh mối quan tâm về sức khỏe và an toàn cá nhân, du khách cũng sẽ có ý thức và trách nhiệm hơn đối với cộng đồng
và môi trường sống, bởi các vấn đề dịch bệnh và thiên tai năm vừa qua đã ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống xã hội không chỉ ở
Việt Nam mà trên toàn thế giới. Do đó, báo cáo “Xu hướng du lịch Việt Nam năm 2021” dự báo một phân khúc du khách có
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
37
trách nhiệm hơn với những lựa chọn du lịch của mình nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực đối với môi trường và cộng đồng
sẽ xuất hiện trong năm 2021.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
Tổng cộng 47.446.922
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
39
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. QUY TRÌNH CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
Riêng các dược liệu có chứa tinh dầu, hoạt chất dễ bị nhiệt độ cao phá hủy
hay dược liệu chứa hoạt chất dễ bay hơi, dễ thăng hoa thì nhiệt độ sấy không
được quá 40 độ C
Sử dụng máy sấy nông sản, hiện nay dược liệu chủ yếu được làm khô bằng
phương pháp này. Chất lượng dược liệu sấy khô được nâng cao, thời gian khô
được rút ngắn, cho năng suất cao phù hợp với nhu cầu hiện nay.
2.1. Cách bảo quản dược liệu
Để bảo quản được dược liệu tốt, yêu cầu quan trọng nhất là phải phơi sấy
dược liệu khô. Phơi sấy dược liệu ở mức độ làm cho dược liệu khô dần tới độ
thủy phân an toàn là tốt nhất.
Mỗi loại dược liệu sẽ đòi hỏi mức độ ẩm an toàn khác nhau. Nhưng qua
nghiên cứu thực tế thì độ ẩm an toàn chung của các loại dược liệu là 60-65%.
Cần hạn chế độ ẩm cao có thể xuất hiện ở nơi lưu trữ bằng cách xây nơi lưu trữ
đúng chuẩn. Cần trang bị các thiết bị cần thiết để hạ độ ẩm khi cần thiết. Bên
cạnh đó cũng cần lập kế hoạch vệ sinh, phơi sấy thông gió định kỳ. Bao bì đóng
gói phải có khả năng chống thẩm thấu hơi ẩm tốt. Có thể sử dụng thêm các loại
giấy chống ẩm hoặc túi hút ẩm để chống ẩm mốc cho dược liệu.
Những yếu tố khác ảnh hưởng đến quá trình bảo quản dược liệu
Nhiệt độ: Nhiệt độ tối ưu nhất trong bảo quản dược liệu là 25 độ C. Nhiệt
độ cao và môi trường khô thoáng giúp tránh mốc tốt hơn. Tuy nhiên nhiệt độ cao
sẽ làm cho tinh dầu bay hơi và chất béo bị biến chất. Nhiệt độ cao kết hợp với
môi trường ẩm sẽ làm nấm mốc và các loại sâu bọ sinh trưởng nhanh hơn. Vì
vậy nhiệt độ cao mang đến nhiều tác hại do kéo theo các yếu tố liên quan. Nên
trang bị các loại điều hòa trong kho lưu trữ. Nếu lưu trữ với lượng dược liệu
nhiều cần thiết lập kế hoạch thông gió và đảo kho định kỳ.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
40
Bao bì đóng gói: Bao bì cần phải phù hợp với loại dược phẩm. Bao bì nếu
không đạt chất lượng sẽ làm dược liệu bị nấm mốc và hư hỏng. Quá trình đóng
gói kém chất lượng cũng sẽ làm nát hoặc hư hỏng dược liệu.
Thời gian bảo quản: Dược liệu cũng có tuổi thọ nên chất lượng của nó cũng
thay đổi tùy theo thời gian bảo quản. Thời gian bảo quản càng lâu thì chất lượng
sẽ càng đi xuống. Vì vậy doanh nghiệp cũng như các cửa hàng rất lưu ý và có kế
hoạch mua bán hợp lý. Tránh tồn kho quá lâu làm dược liệu bị hư gây thiệt hại
về mặt kinh tế.
2.2. Cách đo độ ẩm cho dược liệu
Không có loại dược liệu nào có thể khô tuyệt đối cả. Để bảo quản tốt cần
đưa độ ẩm xuống dưới mức độ ẩm an toàn của loại dược liệu đó. Vậy nên xác
định độ ẩm trong dược liệu là điểu cần thiết. Công tác xác định cũng là công
việc đầu tiên phải làm trước khi xem dược liệu đó có chất lượng ra sao.
- Sấy dược liệu: Các loại lá, rể, thân cần được chia nhỏ khi xác định độ
ẩm. Các loại nụ hoa hạt nhỏ thì có thể xác định trực tiếp, không cần chia nhỏ.
- Dùng dung môi: Đối với các dược liệu chưa lượng tinh dầu cao trên 2%
thì chỉ có thể các định độ ẩm bằng phương pháp dùng dung môi. Còn hầu hết
các loại khác thì có thể dùng phương pháp sấy.
- Dùng máy đo độ ẩm: Máy phù hợp để đo nhanh khi chế biến, lưu trữ và
vận chuyển. Máy hoạt động trên nguyên lý đo điện trở và từ đó tính ra độ ẩm
của dược liệu.
- Khi sử dụng và bảo quản dược liệu cần phải biết rõ độ ẩm an toàn của
dược liệu để giữ cho độ ẩm nằm dưới mức an toàn. Dược liệu cũng như những
loại thực phẩm khác. Nếu độ ẩm quá cao sẽ bị hư và biến chất, không thể sử
dụng được.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
41
2.3. Khu sơ chế dược liệu
Sản phẩm thu hoạch từ vườn trồng dược liệu sẽ được đưa về khu bào chế
đông y đểđiều chế, đóng gói và xuất ra thị trường.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
42
Tất cả các quy trình sơ chế, chế biến dược liệu, vị thuốc cổ truyền, bào chế
thuốc cổ truyền, sản xuất thuốc cổ truyền đều được xác định rõ ràng ổn định ra
các sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng theo các tiêu chuẩn quy định.
Quy trình sơ chế dược liệu:
- Chọn dược liệu
Các dược liệu thu hái về đều phải lựa chọn để lấy đúng bộ phận dùng làm
thuốc đảm bảo quy cách, loại bỏ các tạp chất, các bộ phận khác của cây lẫn vào
trong khi thu hái hoặc các phần nằm trong bộ phận dùng cần phải loại bỏ.
- Làm sạch dược liệu
-Làm sạch dược liệu là động tác loại bỏ các tạp chất còn lẫn hay bám dính
vào dược liệu mà khi lựa chọn không loại bỏ hết được như: đất cát bụi bặm....
- Để làm sạch dược liệu, người ta có thể áp dụng một trong các cách sau:
Rửa bằng nước. Khi rửa, cần thao tác nhanh, không nên ngâm dược liệu lâu
trong nước.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
43
- Sàng, sẫy: Là nhằm loại bỏ hết tạp chất lẫn vào dược liệu cũng như các
dược liệu không đảm bảo chất lượng. Phương pháp này hay được áp dụng cho
các dược liệu là hạt.
- Chải: Mục đích là làm sạch lớp lông bên ngoài (tỳ bà diệp) hoặc bên trong
vị thuốc (kim anh) hoặc làm sạch các tạp chất mà không rửa sạch được (mốc).
- Cạo gọt:
Mục đích là loại bỏ vỏ ngoài của dược liệu (Sắn dây, củ mài).
- Giã dược liệu
Phương pháp này nhằm mục đích là loại các bộ phận bên ngoài dược liệu
như: lông, gai bằng cách cho dược liệu vào trong cối rồi giã như giã gạo. Sau đó,
cho vào sáng hay rỗ thưa xóc cho rụng hết lông, gài như sơ chế vị Tật lê.
- Cắt thái dược liệu
Nhiều dược liệu sau khi thu hải cần phải cắt thành khúc, đoạn ngắn (Lạc
liên, Kim ngân), thái thành phiến (Thổ phục linh, Kê huyết đằng), hoặc thái
thành miếng (Hà thủ ô đỏ) cho tiện chế biến hoặc tiện sử dụng. Ngâm dược liệu
Ngâm dược liệu trong các chất lỏng thích hợp là mục đích làm cho dược liệu
mềm ra để dễ bào thai hay làm giảm độc lính cột số dược liệu độc (Mã tiền,
Hoàng nàn ngâm trong nước vo gạo). Thời gian ngâm dài hay ngắn hoặc ngâm
trong chất lỏng nào là tùy thuộc vào mục đích và đặc điểm của từng dược liệu.
- Ủ dược liệu
Ủ dược liệu là cách làm ấm dược liệu rồi đem ủ kín, trong thời gian nhất
định. Mục đích của việc ủ dược liệu rất khác nhau, có thể là làm cho mềm dược
liệu để dễ bào thải thành phiến mỏng, có thể là làm cho men trong dược liệu
hoạt động nhằm thay đổi thành phần hay tác dụng của dược liệu (Sinh dia).
- Chưng, đồ dược liệu
Một số dược liệu lúc thu hái về phải chế biến sơ bộ bằng cách chưng đồ
hoặc nhúng nước sôi. Mục đích của việc chưng đồ dược liệu là nhằm diệt men
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
44
trước khi phơi khô để dược liệu không bị men phá hoại trong quá trình bảo
quản.
Một số máy móc thiết bị chế biến dược liệu
III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRỒNG TRỌT
3.1. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây Diệp hạ châu
Mùa vụ trồng:
Gieo hạt ở vườn ươm: tháng 1-2; trồng cây con: tháng 2-3; thu hoạch:
tháng 4-5 (sau khi trồng 45-50 ngày). Nhìn chung, thời vụ trồng diệp hạ châu
kéo dài cả mùa khô, tận dụng trời nắng để phơi. Theo kinh nghiệm nông dân thì
các tháng từ tháng 1 đến tháng 6 cho năng suất cao. Từ tháng 7 đến tháng 9 vẫn
có thể gieo trồng nhưng năng suất thấp hơn.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
45
Đất trồng:
Cây có thể phát triển trên mọi loại đất, trừ đất trũng, nơi úng ngập. Tốt
nhất là đất pha cát và đặc biệt đất phải đủ ẩm. Có thể trồng riêng rẽ hoặc xen
canh trong vườn cây ăn quả chưa khép tán.
Đất vườn ươm được cày bừa kỹ, vơ hết cỏ, bón lót phân quy ra 1 ha: phân
chuồng 30 tấn; phân vi sinh 10 tấn; vôi bột 500kg. Đất vườn ươm lên luống rộng
1 m, cao 20-25 cm. Lượng hạt giống gieo trong vườn ươm 3g/m2 đất (Nếu gieo
thẳng vào luống thì lượng hạt giống là 1g hạt giống/10m2 đất).
Trước khi gieo cần xử lý bằng Atonik với tỷ lệ 1 gói Atonik 10g pha với
40 lít nước cho 8 kg hạt giống. Hạt ngâm trong dung dịch này 4 giờ, sau vớt ra
để ráo nước, trộn với cát ẩm ủ 3-4 ngày cho đến khi thấy nứt nanh thì đem gieo.
Tỷ lệ cây mọc của hạt giống Diệp Hạ Châu đạt 80-95%.
Gieo vãi đều trên mặt luống, xoa nhẹ mặt luống cho lấp hạt, dùng rơm rạ
che phủ rồi tưới nước cho ướt rơm rạ để giữ ẩm cho đất. Sau 10 ngày có thể bỏ
vật che phủ.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
46
Lưu ý: Đề phòng kiến ăn hạt, sau khi gieo cần phun thuốc basudin (theo
liều lượng được nhà sản xuất ghi trên bao bì).
Hạt diệp hạ châu sẽ mọc sau 5-7 ngày. Khi câu con có 3-4 lá thật cần tỉa
bỏ những cây yếu, chỉ để lại mật độ 2×2 cm / cây. Quá trình chăm sóc cây con ở
vườn ươm đơn giản, luôn tưới nước cho đất ẩm, sau 20-25 ngày nhổ đi trồng.
Lúc này cây giống cao 10–15cm, thân mập, có bộ rễ phát triển thì chúng ta tiến
hành đánh cây đi trồng ra hốc.
a/ Làm đất
Diệp hạ châu được trồng trên đất pha cát hay đất cát pha và đất bạc màu
vùng ven biển, nên được cày bừa kỹ, lợi trừ hết cỏ dại. Lượng phân chuồng,
phân vi sinh bón lót tương tự như ở vườn ươm. Nếu đất có pH dưới 5, cần bón
lót tới 1 tấn vôi bột/ha. Để thuận lợi cho việc chăm sóc, đất trồng diệp hạ châu
cần lên luống rộng 1-1,5 m, cao 20-25 cm và rãnh rộng 30cm.
b/ Trồng cây con
Khi cây cao 10-15cm thì chúng ta có thể tiến hành trồng ra hốc. Với
khoảng cách cây cách cây 20×20cm. Cây trồng xong, tưới nước ngay; sau 3
ngày dùng dung dịch Atonik 0,1% (1 gói 10 g pha với 10 lít nước) phun vào
luống cho cây mau bén rễ; sau 7 ngày xới đất phá váng lần 1; sau 10 ngày phun
dung dịch Atonik lần 2, cây trồng cần làm cỏ và xới đất 1 lần nữa trước khi tán
lá giao nhau.
Lưu ý: do trồng vào mùa khô nên thường xuyên phải tưới nước. Thời gian
tưới nước tốt nhất là lúc chiều tối hoặc trước 9h sáng.
Kỹ thuật thu hái và bảo quản hạt giống:
Do đặc điểm cuống quả DHC bám vào cành rất dai, chỉ khi quả khô, tách
vỏ, hạt mới bắn ra nên khi thu hoạch chúng ta cần lưu ý như sau:
– Phải chọn cành có nhiều quả già
– Cây Diệp Hạ Châu thu hoạch lứa đầu tiên khi 3/4 số cây có hoa quả.
– Cách thu: cắt cây, chừa khoảng 20cm gốc (để các cành ngủ mau tái
sinh).
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
47
–Phơi khô: Khi phơi phải trải mỏng, dưới lót tấm vải nhựa để tránh rơi
mất hạt, sau 3 ngày phơi nắng trực tiếp hoặc hong gió, quả già sẽ tách vỏ hết. Để
kiểm tra độ khô thì ta tiến hành bẻ thân, thấy cây khô giòn là được.
– Thu lấy hạt và cành lá rụng để bảo quản. Hạt để làm giống (thu lấy hạt,
loại bỏ tạp chất, phơi lại 1-2 nắng cho khô), lá và cành khô làm thuốc.
Bảo quản: Để hạt khô trong chai, lọ sạch khô kín. Cành và lá DHC sau khi
thu hạt cho vào túi khô, sạch kín và đây là dược liệu chính phẩm.
3.2. Kỹ thuật trồng cây Sâm bố chính
Sâm bố chính hiện nay đang được mọi người trồng rất phổ biến, hơn nữa
còn với quy mô cực kì lớn. Với vô vàn công dụng mà chúng đem lại thì ai ai
cũng muốn sở hữu để tẩm bổ cơ thể cho các thành viên trong gia đình mình.
Dưới đây là cách trồng sâm bố chính cũng như là những kỹ thuật trồng,
cách chăm sóc để có thể thu được những cây sâm bố chính khỏe mạnh, phát
triển tốt.
Đặc điểm cây Sâm bố chính
Sâm bố chính có tên khoa học là: Abenmoschus moschatus ssp. tuberosus
(Span.) Borss
Họ Bông – Malvaceae.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
48
Ngoài ra chúng còn được gọi với cái tên khác như: Sâm thổ hào, nhân sâm phú
yên, sâm báo
Bộ phận được sử dụng chủ yếu: Rễ được phơi khô (Radix Hibisci sagittifolii),
hoa, hạt
Thành phần hoạt chất: Chứa 1 lượng rất lớn tinh bột và khoảng 35 đến 40% chất
nhầy, Asparagin, đường Sacaroza
Công dụng
Sâm bố chính phối hợp cùng với những vị thuốc khác để chữa những vấn
đề như: cơ thể suy nhược, ít ngủ, lao phổi, viêm họng, kém ăn, viêm phế quản
những chứng ho, sốt nóng, trong cơ thể người khô, táo, gầy còm, kinh nguyệt
không đều, khát nước, khí hư, đau mình, đau lưng, hoa mắt, chóng mặt.
Kỹ thuật trồng sâm bố chính hiệu quả
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
49
Trong kỹ thuật trồng sâm bố chính Fao chia nhỏ thành 3 bước chính, mỗi
bước tương ứng với một giai đoạn, mỗi giai đoạn đòi hỏi các bạn cần thực hiện
theo đúng quy trình, kỹ thuật để đảm bảo cây được khỏe mạnh và phát triển tốt.
a. Lựa chọn đất và làm đất
Chọn lựa loại đất tơi xốp, có độ ẩm trung bình, đủ ánh sáng. Làm đất toàn
diện, lên luống chiều rộng nằm trong khoảng từ 70 đến 80cm, đủ để có thể trồng
được 2 đến 3 hàng với cự ly 30 x 30 cm theo hình nanh sấu.
Tiến hành bón lót phân chuồng hoai được trộn cùng với 2% supe lân theo
rạch hoặc theo hốc nhỏ.
b. Thời vụ làm đất
Thời điểm thích hợp để các bạn làm đất là từ cuối tháng 12, trồng sâm bố chính
vào đầu vụ xuân.
c. Giống và cách trồng sâm bố chính
– Ươm để tạo cây con bằng hạt hoặc hom cành trên luống hay khay vào
thời điểm tháng 10 và tháng 11 để bứng trồng sâm bố chính vào tháng 1, tháng 2
năm sau.
Nếu có đủ số lượng hạt thì bạn có thể tiến hành gieo hạt ngay sau khi đã
xử lý bằng cách ngâm trong nước ấm với khoảng thời gian là 10 giờ, ủ ẩm trong
túi vải trong vòng 2 ngày sau đó đem trộn cùng với tro bếp và cát mịn, tiếp đên
làgieo theo rạch.
Ngăn ngừa nấm bệnh, côn trùng xâm nhập và tránh mưa lớn khiến cho
cây bị gãy đổ khi cây còn non, yếu.
Khi cây đã phát triển tới giai đoạn cứng cáp thì các bạn có thể bứng tỉa để
dặm theo mật độ mà mình mong muốn.
– Trồng sâm bố chính bằng cây con gieo trong bầu: sau khi đã chuẩn bị
xong vườn trồng cây,
Thực hiện việc đào hố theo khoảng cách đã định là 30 x 30cm, xé bỏ túi
bầu ươm để tránh gặp phải tình trạng bị đứt rễ.
Đặt cây thẳng đứng sau đó lấp đất, ấn đất quanh vị trí gốc để giữ cho cây
được đứng thẳng. Trồng sâm bố chính xong phải tưới nước để giữ ẩm ngay cho
cây.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
50
d. Chăm sóc cho sâm bố chính
Việc chăm sóc cho cây sau khi hoàn thiện cách trồng sâm bố chính là vô
cùng quan trọng, chúng sẽ giúp cây trồng của bạn khỏe mạnh và phát triển
nhanh hơn, đặc biệt là chất lượng củ sâm sẽ tăng lên vượt trội.
Vì vậy bạn cần phải thường xuyên theo dõi cây, tưới nước và bón phân
cho cây với liều lượng vừa đủ để cây có thể thể phát triển tốt nhé.
Tưới nước trong khoảng thời gian đầu mới trồng sâm bố chúng và khi
thời tiết khô hạn.
Làm sạch toàn bộ cỏ dại, phá váng và tiêu diệt sâu ăn lá, phòng tránh gia
cầm phá hoại.
Bón thúc nước phân chuồng hoai khi cây vào giai đoạn đẻ nhánh; nếu bạn
không có nhu cầu lấy hạt giống thì nên thực hiện việc cắt nụ hoa theo định kỳ để
cây cho rễ củ nhiều và to.
e. Kỹ thuật thu hái và sơ chế
Cây sâm bố chính trồng bao lâu thì thu hoạch? Còn nhiều bạn vẫn băn
khoăn câu hỏi này, dưới đây Fao sẽ chia sẻ toàn bộ những thời điểm có thể tiến
hành thu hoạch cây sâm bố chính nhé.
Có thể bắt tay vào thu hoạch sâm bố chính vào mùa thu, mùa đông.
Đào rễ, cắt bỏ đi thân, cạo sạch lớp vỏ bên ngoài, ngâm nước gạo trong vòng
một đêm, vớt ra làm chín sau đó phơi khô.
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
 
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
 
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
 
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
 
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia laiDự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Lap du an lam nghiep trong rung
Lap du an lam nghiep  trong rungLap du an lam nghiep  trong rung
Lap du an lam nghiep trong rung
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
 
Thuyết minh dự án Trồng cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận  0918755356Thuyết minh dự án Trồng cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận  0918755356
Thuyết minh dự án Trồng cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận 0918755356
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
 
Thuyết minh dự án đầu tư khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch Phú Quốc - www...
Thuyết minh dự án đầu tư khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch Phú Quốc - www...Thuyết minh dự án đầu tư khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch Phú Quốc - www...
Thuyết minh dự án đầu tư khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch Phú Quốc - www...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Dự án xây dụng vùng nguyên liệu và nhà máy chiết xuất dược liệu Bazan - Nghệ...
Dự án xây dụng vùng nguyên liệu và nhà máy chiết xuất  dược liệu Bazan - Nghệ...Dự án xây dụng vùng nguyên liệu và nhà máy chiết xuất  dược liệu Bazan - Nghệ...
Dự án xây dụng vùng nguyên liệu và nhà máy chiết xuất dược liệu Bazan - Nghệ...
 
Nhà máy xử lý chất thải Bá Phát
Nhà máy xử lý chất thải Bá PhátNhà máy xử lý chất thải Bá Phát
Nhà máy xử lý chất thải Bá Phát
 

Similar to Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”

DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEULẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thưLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docxDU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” (20)

DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
 
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyềnThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
 
Thuyết minh dự án phân bón
Thuyết minh dự án phân bónThuyết minh dự án phân bón
Thuyết minh dự án phân bón
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docxDU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
DU AN TRUNG TAM SAN XUAT GIONG CAY TRONG.docx
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏeLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏedự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
dự án du lịch nông nghiệp trồng dược liệu và chăm sóc sức khỏe
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docxThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón.docx
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
 

Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU BẢO TỒN DƯỢC LIỆU CÔNG TY Địa điểm: Phú Yên
  • 2. DỰ ÁN KHU BẢO TỒN DƯỢC LIỆU Địa điểm:Phú yên
  • 3. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 2 MỤC LỤC MỤC LỤC .....................................................................................................2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU...................................................................................8 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ .................................................................8 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................8 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................9 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ....................................................................... 11 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN............................................................ 13 5.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 13 5.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN ...................... 15 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 15 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án ................................................. 15 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án....................................... 20 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.................................................... 23 2.1. Nhu cầu thị trường dược liệu .................................................................. 23 2.2. Tổng quan về ngành dược Việt Nam ....................................................... 26
  • 4. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 3 2.3. Chiến lược phát triển ngành dược quốc gia đến 2020, tầm nhìn 2030........ 27 2.4. Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu Việt Nam................................... 30 2.5. Quan điểm du lịch Việt Nam................................................................... 35 2.6. Xu hướng du lịch hiện nay...................................................................... 36 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN.......................................................................... 37 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án.............Error! Bookmark not defined. 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tưError! Bookmark not defined. IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG................................... 38 4.1. Địa điểm xây dựng ....................................Error! Bookmark not defined. 4.2. Hình thức đầu tư........................................Error! Bookmark not defined. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 38 5.1. Nhu cầu sử dụng đất............................................................................... 38 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............ 38 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ............................................................................................... 39 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.............. 39 II. QUY TRÌNH CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU.......................... 39
  • 5. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 4 2.1. Cách phơi dược liệu...................................Error! Bookmark not defined. 2.2. Cách sấy dược liệu ....................................Error! Bookmark not defined. 2.3. Cách bảo quản dược liệu......................................................................... 39 2.4. Cách đo độ ẩm cho dược liệu.................................................................. 40 2.5. Khu sơ chế dược liệu.............................................................................. 41 III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRỒNG TRỌT....................... 44 3.1. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây Diệp hạ châu.......................................... 44 3.2. Kỹ thuật trồng cây Sâm bố chính ............................................................ 47 3.3. Kỹ thuật trồng cây Đẳng Sâm (sâm dây).................................................. 51 3.4. Kỹ thuật trồng cây Đương quy................................................................ 53 3.5. Kỹ thuật trồng cây Tam thất.................................................................... 59 3.6. Kỹ thuật trồng cây Địa liền..................................................................... 64 3.7. Kỹ thuật trồng một số cây dược liệu khác................................................ 66 3.8. Hệ thống tưới tiêu................................................................................... 71 3.9. Hệ thống vườn ươm................................................................................ 72 3.10. Các tiêu chuẩn GMP trong ngành sản xuất dược phẩm........................... 76 3.11. Khái niệm và nội dung chủ yếu của GACP-WHO.................................. 78
  • 6. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 5 IV. NÔNG TRẠI GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM.............................................. 83 4.1. Khu ẩm thực, dịch vụ ăn uống................................................................. 83 4.2. Khu farmstay, du lịch trãi nghiệm ........................................................... 88 4.3. Khu trồng rau sạch, sản xuất nông nghiệp hữu cơ (Organic)..................... 91 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 96 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 96 1.1. Chuẩn bị mặt bằng.................................................................................. 96 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................ 96 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ................................... 96 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.................. 96 2.1. Các phương án xây dựng công trình........................................................ 96 2.2. Các phương án kiến trúc ......................................................................... 96 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN.................................................. 97 3.1. Phương án tổ chức thực hiện................................................................... 97 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý..................... 98 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................. 100 I. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................. 100
  • 7. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 6 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.............. 100 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN................................... 101 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 101 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình................................................. 101 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................ 103 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT105 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ......................................... 106 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án..................................................................... 106 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................ 107 VII. KẾT LUẬN......................................................................................... 109 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 110 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN............................................... 110 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. ................... 112 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .................................................... 112 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:...................... 112 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:.............................................................. 113 2.4. Phương ánvay. ..................................................................................... 113
  • 8. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 7 2.5. Các thông số tài chính của dự án........................................................... 114 KẾT LUẬN................................................................................................ 117 I. KẾT LUẬN............................................................................................. 117 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .................................................................. 117 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH............................. 118 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .............................. 118 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm...................................................... 119 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. ................................ 120 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. ................................................. 121 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án......................................... 122 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. ............................... 123 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ........................ 124 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .......................... 125 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)....................... 126
  • 9. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 8 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Khu bảo tồn dược liệu” Địa điểm thực hiện dự án:Phú Yên Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: (Bốn mươi bảy tỷ, bốn trăm bốn mươi sáu triệu, chín trăm hai mươi hai nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (20%) : đồng. + Vốn vay - huy động (80%) : 000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Nhà xưởng sơ chế dược liệu 620,5 tấn/năm Nhà xưởng thành phẩm(trà, cao) 292,0 tấn/năm Dịch vụ du lịch nông trại 49.640,0 lượt khách/năm
  • 10. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 9 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Đối với nước ta, phát triển nông nghiệp bền vững, ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ là một trong những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Hiện nay, nhiều địa phương đã xây dựng và triển khai thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp bền vững, ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh như Lâm Đồng đã tiến hành triển khai đầu tư xây dựng các khu nông nghiệp bền vững, nông nghiệp công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt được ở nhiều mức độ khác nhau. Trong bối cảnh diện tích đất canh tác bị thu hẹp, điều kiện thời tiết ngày càng khắc nghiệt, để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp thì việc phát triển nông nghiệp bền vững, nông nghiệp công nghệ cao là xu thế tất yếu, thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển bền vững. Đây cũng là một nội dung quan trọng của tỉnh Gia Lai. Về trồng trọt và sản xuất chế biến dược liệu Việc ứng dụng tiêu chuẩn trồng, sản xuất và sơ chế biến dược liệu theo tiêu chuẩn công nghệ cao đã nâng cao giá trị cho sản xuất nông nghiệp, đồng thời đã hình thành một số vùng sản xuất dược liệu chuyên canh tập trung quy mô lớn, có giá trị kinh tế cao, hay một số chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Nhờ vậy, thu nhập của người dân được nâng cao. Mặt khác, nền sản xuất nông nghiệp của tỉnh nhà tuy có nhiều thay đổi theo hướng nông nghiệp bền vững, nông nghiệp công nghệ cao,… nhưng lại chưa có một đơn vị nào thực hiện mô hình canh tác nông nghiệp dược liệu theo hướng bền vững và ứng dụng các tiêu chuẩn của Tổ chức y tế thế giới mang tính hàng hóa thực sự. Thời gian qua, sản xuất nông nghiệp ở nước ta phát triển khá nhanh, với những thành tựu trong các lĩnh vực chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác…, tạo ra khối lượng sản phẩm, hàng hoá đáng kể góp phần thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, nền nông nghiệp dược liệu của nước ta đa số vẫn còn manh mún, quy mô sản xuất nhỏ, phương thức và công cụ sản xuất lạc hậu, kỹ thuật áp dụng không đồng đều dẫn đến năng suất thấp, giá thành cao, chất lượng sản phẩm không ổn định, đặc
  • 11. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 10 biệt là vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm, dẫn đến khả năng cạnh tranh kém trên thị trường. Vì vậy, để thúc đẩy xây dựng một nền nông nghiệp dược liệu tiên tiến, thu hẹp khoảng cách so với các nước phát triển, đặc biệt là trong xu thế hội nhập hiện nay, việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc tế là cần thiết, đóng vai trò làm đầu tàu, mở đường cho việc đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất dược liệu thúc đẩy phát triển theo hướng hiện đại hoá. Ngoài ra, đối với ngành Dược liệu/Thảo dược là nguồn tài sản vô giá, giải quyết được hầu hết các bệnh ở người như viêm gan B, viêm não, tiểu đường, kiết lị, tiêu chảy, … Điểm ưu việt của sản phẩm chiết suất từ dược liệu được nuôi trồng có kiểm soát và thu hái tự nhiên là an toàn với người bệnh, ít tác dụng phụ nhưng có tác dụng hỗ trợ, phòng chống và điều trị các bệnh mãn tính, bệnh chuyển hóa, bệnh thông thường và cả một số bệnh nan y, ngoài ra một số dược liệu còn có thể được sử dụng như nguồn thực phẩm hữu cơ hàng ngày do quy trình và điều kiện trồng được thực hiện kiểm soát tốt các dư lượng hóa chất, thuốc BVTV…. Trong thời kỳ công nghiệp hóa, đô thị hóa bên cạnh những ưu điểm, cuộc cách mạng công nghiệp đã dẫn tới 4 thay đổi cơ bản là: Phương thức làm việc, lối sống sinh hoạt, lối tiêu dùng thực phẩm (chủ yếu là thực phẩm chế biến) và môi trường. Các bệnh mạn tính phổ biến cũng từ đó mà ra. Điều kiện sinh thái, thổ nhưỡng của tỉnh được đánh giá là phù hợp với trồng cây dược liệu cho chất lượng tốt, mặt khác, với diện tích canh tác cây công nghiệp và cây ăn quả lớn của tỉnh được xem là quỹ đất để trồng cây dược liệu, hiện chưa được khai thác một cách hiệu quả, đây được xem là trung tâm nguồn nguyên liệu phục vụ cho chiết xuất của nhà máy hoạt động sau này. Cho thấy việc đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp trồng cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao là tương đối thuận lợi cho quá trình hoạt động sản xuất sau này. Về du lịch kết hợp
  • 12. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 11 Về du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng: Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam là đến năm 2020 đưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...". Như vậy, du lịch cộng đồng khai thác tiềm năng văn hóa địa phương mang tính phát triển bền vững cho ngành du lịch nước nhà. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Khu bảo tồn dược liệu”tại nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhdược liệucủa tỉnh Phú Yên. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 13. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 12  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT- BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020.
  • 14. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 13 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Khu bảo tồn dược liệu” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm dược liệu chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành chế biến sản xuất dược liệu, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Bên cạnh đó, tổ chức giáo dục trải nghiệm tạo sân chơi vui chơi giải trí đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Phú Yên.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Phú Yên.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhchế biến sản xuất dược liệuchuyên nghiệp, hiện đại, xây dựng khu trồng trọt, sản xuất, sơ chế, chế biến dược liệu,...; vườn thu thập, bảo tồn nguồn gen dược liệu; tổ chức nghiên cứu các loại cây có giá trị cao; nghiên cứu xâydựng mô hình trồng trọt công nghệ cao bền vững.  Tập trung phát triển dược liệu thành ngành sản xuất hàng hóa, trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới trang thiết bị trong nghiên cứu chọn tạo giống, trồng trọt, sơ chế biến, chuyển giao công nghệ nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, có sức cạnh tranh trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới. Đưa tỉnh Phú Yên trở thành vùng sản xuất, kinh doanh dược liệu trọng điểm của khu vực.  Xây dựng nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP xuất khẩu thành phẩm dược liệu.
  • 15. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 14  Xây dựng cơ sở khép kín, nghiên cứu, liên kết với các trường Đại học, co đẳng trong khu vực.  Kỹ thuật chuyên nghiệp, tiến bộ và tư duy quản lý chặt chẽ.  Đa dạng hóa sản phẩm, mở ra hướng phát triển mới, phục vụ đáp ứng nhu cầu cho thị trường dược liệu hiện nay. Tạo thêm công ăn việc làm, tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương, làm chuyển dịch mạnh nền kinh tế của tỉnh Tuyên Quang.  Xây dựng mô hình nông trại giáo dục, du lịch trải nghiệm tại các khu trồng trọt, tạo nên sự đa dạng cho du lịch tỉnh nhà. Đem lại sản phẩm về nông nghiệp chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Nhà xưởng sơ chế dược liệu 620,5 tấn/năm Nhà xưởng thành phẩm(trà, cao) 292,0 tấn/năm Dịch vụ du lịch nông trại 49.640,0 lượt khách/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Phú Yênnói chung.
  • 16. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 15 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý
  • 17. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 16
  • 18. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 17 thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và có tọa độ địa lý từ 12o39’10” đến 13 o45’20” vĩ độ Bắc, từ 108 o39’45” đến 109 o29’20” kinh độ Đông, tiếp giáp với tỉnh Bình Định ở Phía Bắc, tỉnh Khánh Hòa ở phía Nam, tỉnh Đắk Lắk và Gia Lai ở phía Tây và biển Đông ở phía Đông. diện tích tự nhiên 5.023 km2, chiếm 1,53% diện tích tự nhiên cả nước. Tỉnh có 9 đơn vị cấp huyện (bao gồm thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu và 7 huyện là Đồng Xuân, Tuy An, Sơn Hòa, Sông Hinh, Phú Hòa, Đông Hòa và Tây Hòa) với 112 đơn vị cấp xã (bao gồm 8 thị trấn, 16 phường và 88 xã). Địa hình, địa mạo đất liền Phú Yên có sự đa dạng về địa hình. Đại bộ phận diện tích là núi cao và trung bình với hướng thấp dần từ Tây sang Đông, phần còn lại là vùng gò đồi, vùng bằng thấp ven biển. Đất đai của tỉnh thuộc vùng đất có độ dốc lớn với độ dốc từ 20o trở lên chiếm trên 50% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Bề mặt địa hình bị phân cắt mạnh mẽ, có thể chia thành các vùng sau: Vùng núi cao là vùng chiếm đại bộ phận diện tích của tỉnh, thuộc các huyện Đồng Xuân, Sông Hinh, Sơn Hòa và một phần huyện Đông Hòa, Tây Hòa. Tỉnh Phú Yên có 03 mặt là núi (phía Bắc là dãy núi Cù Mông, phía Nam là dãy núi Đèo Cả, phía Tây là rìa phía Đông của dãy Trường Sơn) tạo thành một vòng cung bao quanh từ đỉnh đèo Cù Mông vòng dọc theo biên giới phía Tây và khép kín ở đèo Cả. Vùng núi cao cũng là vùng có diện tích rừng tự nhiên lớn có vai trò phòng hộ quan trọng, quyết định khả năng trữ nước, bảo vệ hạ lưu. Độ cao trung bình của các đỉnh khoảng 1.000 m, các đỉnh núi cao trên 1.000 m có thể kể đến như hòn Dù, hòn Ông, hòn Chùa ở Tây Hòa, Chư Ninh, Chư Đan, Chư Hle nằm ở phía Nam huyện Sông Hinh, núi La Hiêng, Chư Treng, hòn Rung Gia, hòn Suối Hàm ở phía Tây huyện Sơn Hòa và huyện Đồng Xuân. Vùng đồi núi thấp, đồi thoải ven biển là khu vực chuyển tiếp giữa vùng núi cao và vùng đồng bằng ven biển. Phân bố chủ yếu ven quốc lộ 1A và rải rác dọc bờ biển, thuộc các huyện Tuy An, Đông Hòa và thành phố Tuy Hòa, độ cao trung bình 150 - 300 m. Độ dốc lớn, bề mặt địa hình bị phân cắt mạnh. Các suối ngắn, hẹp và chỉ tồn tại nước theo mùa. Đất đai trong vùng phổ
  • 19. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 18 biến là đất xám, đất đỏ vàng phát triển trên đá macma. Đất được khai thác cho mục đích nông nghiệp, thích hợp cho việc trồng cây hằng năm, cây lâu năm và phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn. Vùng đồng bằng ven biển có địa hình tương đối bằng phẳng, tập trung chủ yếu ở đồng bằng các huyện Tuy An, Phú Hòa, Tây Hòa, Đông Hòa và thành phố Tuy Hòa thuộc hạ lưu các sông Đà Rằng và Bàn Thạch. Đây là vùng dân cư tập trung đông đúc và là vùng trồng lúa trọng điểm của tỉnh. Vùng này gồm những đồng bằng nhỏ do phù sa bồi đắp và bị chia cắt bởi những dãy núi chạy ra biển. Vùng đồng bằng ven biển có thể chia làm hai dạng địa hình nhỏ bao gồm đồng bằng phía Nam và đồng bằng phía Bắc. Đồng bằng phía Nam nằm ở hạ lưu sông Ba và sông Bàn Thạch có địa hình tương đối bằng phẳng. Đồng bằng phía Bắc hẹp và bị chia cắt mạnh do nhiều dãy núi kéo dài sát biển, có độ dốc lớn, nhiều gò đồi xen kẽ, mỗi khu vực đều có đồi núi thấp, đứt quãng với những đèo dốc như đèo Quán Cau, đèo Nại, đèo Tam Giang, dốc Găng… Vùng bằng thấp và gò đụn ven biển là vùng tiếp giáp với đồng bằng ven biển, bao gồm phần lớn các cồn cát, bãi cát thuộc các huyện Tuy An, Đông Hòa, thị xã Sông Cầu và thành phố Tuy Hoà. Tính chất đất chủ yếu là đất mặn, mặn phèn và ngập mặn ven biển. Thực vật tự nhiên là cây bụi, rừng ngập mặn. Một số diện tích được khai thác để trồng rừng phòng hộ, nuôi tôm, sản xuất muối và một số cây trồng khác như dừa, điều... Ở vùng này có thể phát triển du lịch biển, nuôi trồng hải sản, trồng rừng phòng hộ, xây dựng các khu công nghiệp, xây dựng các cơ sở sản xuất chế biến. Cao nguyên: Cao nguyên Vân Hòa nằm ở độ cao 400 m gồm các xã Sơn Xuân, Sơn Long và Sơn Định, đây là vùng đất đỏ bazan, thích hợp với việc trồng các loại cây công nghiệp, cây ăn quả ngắn và dài ngày. Cao nguyên Trà Kê thuộc xã Sơn Hội, huyện Sơn Hòa, cách thị trấn Củng Sơn khoảng 25 km, là nơi sinh sống chủ yếu của các tộc người thiểu số. Cao nguyên An Xuân thuộc xã An Xuân, nằm ở phía Tây huyện Tuy An, cách thị trấn Chí Thạnh trên 40 km, tiếp giáp với cao nguyên Vân Hòa. Địa hình, địa mạo bờ biển
  • 20. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 19 Bờ biển dài gần 189 km với đặc điểm khúc khuỷu, có nhiều dải núi chạy sát ra biển, tạo thành các eo vịnh, đầm phá. Dọc bờ biển có các cửa sông, lạch như cửa Tân Quy (đầm Ô Loan), cửa Đà Diễn (sông Đà Rằng), cửa Đà Nông (sông Bàn Thạch) và cửa vịnh Vũng Rô. Bờ biển phía Nam (từ Tuy An đến Vũng Rô) thoải dần, có những bãi cát dài nối liền với các mỏm đá sát biển. Ven bờ biển có 16 hòn đảo lớn nhỏ như Bàn Than (hòn Nần), Nhất Tự Sơn (Sông Cầu), hòn Yến (0,02 km2, xã An Hòa, Tuy An), hòn Mái Nhà (0,13 km2), hòn Chùa (0,22 km2), hòn Khô (0,015 km2), hòn Dứa (0,02 km2), hòn Than (0,01 km2), hòn Nưa (phía Đông Vũng Rô)... Vùng đảo và xung quanh các đảo là nơi sinh trưởng, phát triển của các loài hải sản, san hô thuận lợi cho hoạt động du lịch ven biển. Vùng nước đầm, vịnh, cửa sông có diện tích khoảng 21 nghìn ha là bãi cá đẻ, nơi sinh trưởng tốt của các loài tôm, sò huyết, ghẹ, cá ngựa, rong câu… Riêng vịnh Vũng Rô và vịnh Xuân Đài là những vùng nước rộng, sâu và kín gió, thích hợp cho các loại tàu thuyền hơn 1.000 tấn neo đậu, trú ẩn khi có gió bão. Đặc điểm khí hậu thuộc miền khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trong năm có hai đới gió chính Đông Bắc và Tây Nam. Do địa hình có xu hướng thấp dần từ phía Tây sang phía Đông nên khí hậu có sự sai khác giữa hai vùng, bao gồm vùng đồng bằng với đặc điểm khí tượng ở trạm Tuy Hòa là đại diện và vùng cao với đặc điểm khí tượng ở trạm Sơn Hòa là đại diện. So với vùng cao, vùng đồng bằng có nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa năm và tổng số giờ nắng năm cao hơn với mức chênh lệch lần lượt là 0,8 oC; 162,4 mm và 208 giờ trong khi tổng lượng bốc hơi năm thấp hơn với mức chênh lệch 307,4 mm. Đặc điểm Đồng bằng Vùng cao Nhiệt độ trung bình năm (oC) 27,2 26,4 Tổng lượng mưa năm (mm) 1.977,0 1.814,6 Tổng số giờ nắng năm 2.532 2.324 Tổng lượng bốc hơi năm (mm) 1.279,4 1.586,8
  • 21. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 20 Sông suối: Hệ thống sông có Sông Đà Rằng, sông Bàn Thạch, sông Kỳ Lộ với tổng diện tích lưu vực là 16.400 km², tổng lượng dòng chảy 11.8 tỷ m3, đảm bảo đủ nước tưới cho nông nghiệp, thủy điện và sinh hoạt. Phú Yên có nhiều suối nước khoáng nóng như: Phú Sen, Triêm Đức, Trà Ô, Lạc Sanh. Ngoài ra còn có nhiều tài nguyên trong lòng đất như Diatomite (90 triệu m3), đá hoa cương nhiều màu (54 triệu m3), vàng sa khoáng (300 nghìn tấn) (số liệu năm 2006 theo Cẩm nang xúc tiến thương mại du lịch Phú Yên) 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế GRDP (theo giá so sánh năm 2010) dự ước quý I/2022 tăng 3,72% so với cùng kỳ năm trước, nguyên nhân tăng thấp do công tác giải phóng mặt bằng chậm, giá vật liệu xây dựng, nhiên liệu tăng cao gây khó khăn cho hoạt động xây dựng, trong đó: Khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 4,56%, đóng góp 0,85 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 0,17%, đóng góp 0,05 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,12%, đóng góp 2,84 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm 0,34% so với cùng kỳ năm trước, đóng góp (-0,02) điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Chia ra: - Khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 4,56% (nông nghiệp tăng 2,99%; lâm nghiệp tăng 10,03% và thuỷ sản tăng 6,86%) nhờ đóng góp của Công ty TNHH trang trại Bò sữa công nghệ cao Phú Yên; đàn gia súc, gia cầm phát triển ổn định, tình hình dịch bệnh cơ bản được kiểm soát; tập trung khai thác rừng trồng; khai thác thủy sản thuận lợi, sản phẩm nuôi trồng được xuất khẩu nên giá bán tăng. - Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 0,17%, trong đó: Công nghiệp tăng 5,82%1 nhờ hoạt động sản xuất công nghiệp diễn ra ổn định, tuy nhiên các dự án điện năng lượng mặt trời đã đóng góp giá trị gia tăng vào ngành sản xuất và phân phối điện,
  • 22. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 21 khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí trong năm 2020, nên ngành này chỉ tăng 10,05%. Xây dựng giảm 14,61% do tình hình dịch Covid-19 còn diễn biến phức tạp, công tác giải phóng mặt bằng chậm; giá vật liệu xây dựng, nhiên liệu tăng cao. - Khu vực dịch vụ tăng 6,12%, nhờ các ngành đã chuyển sang trạng thái bình thường mới nên hoạt động kinh doanh thương mại và dịch vụ từng bước phục hồi và phát triển như: Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô xe máy tăng 3,36%; vận tải kho bãi tăng 11,09%; dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 15,44%; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 7,42%; giáo dục đào tạo tăng 4,7%; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội tăng 4,18%; hoạt động dịch vụ khác tăng 6,31%... Cơ cấu tổng sản phẩm quý I/2022 theo giá hiện hành, tỷ trọng nông lâm nghiệp - thủy sản chiếm 21,62%, tăng 0,04 điểm phần trăm; công nghiệp – xây dựng chiếm 26,27%, giảm 0,35 điểm phần trăm; dịch vụ chiếm 47,28%, tăng 0,5 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,83% trong tổng số, giảm 0,2 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Dân số Dân số Phú Yên là 872.964 người (2019) trong đó thành thị 28,7%, nông thôn 71,3%, lực lượng lao động chiếm 71,5% dân số. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 38,5% (tính đến năm 2020). Dân số trong độ tuổi lao động luôn có cơ cấu với tỷ lệ nam cao hơn tỷ lệ nữ từ 3,3 đến 6,6 % và phân bố chủ yếu ở khu vực nông thôn với tỷ lệ trong cơ cấu theo khu vực có xu hướng giảm dần. Đến cuối kỳ đánh giá, dân số trong độ tuổi lao động có cơ cấu theo giới tính khoảng 53 % nam và có cơ cấu theo khu vực với khoảng 73 % ở nông thôn. So với tổng dân số toàn tỉnh, dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 60 - 61 %. Đây là nguồn lực chính góp phần phát triển KT-XH của địa phương. Cơ sở, hạ tầng Hệ thống điện: Nhà máy Thủy điện Sông Hinh với công suất 72 MW và hệ thống đường dây 500 KVA Bắc - Nam đi qua tỉnh đảm bảo cung cấp nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất, sinh hoạt.
  • 23. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 22 Hiện đang xây dựng nhà máy thủy điện Sông Ba hạ với công suất lớn gấp 3 lần so với nhà máy thủy điện Sông Hinh hiện nay. Hệ thống cấp nước: Nhà máy cấp thoát nước Phú Yên với công suất 28.500 m3/ngđ, phục vụ cho khu vực Thanh Pho Tuy Hòa, các vùng lân cận và khu công nghiệp Hòa Hiệp. Đồng thời xây dựng mới một số nhà máy cấp nước cho các thị trấn huyện lỵ với công suất khoảng 13.000 m³/ngđ. Hệ thống thông tin liên lạc: Phú Yên có mạng lưới viễn thông khá tốt. Bưu điện trung tâm Tỉnh, huyện, xã được trang bị: Vi ba, cáp quang... đảm bảo liên lạc thông suốt. Hệ thống Internet qua đường truyền ADSL cũng là một kênh liên lạc quan trọng hiện nay đối với sự phát triển của toàn tỉnh. Tổng số bưu cục, đại lý, kiốt trên toàn Tỉnh là 133 đơn vị, tổng số máy điện thoại 14.716 máy; dịch vụ bưu chính cũng phát triển mạnh. Phú Yên nằm trong vùng ảnh hưởng của vùng kinh tế trọng điểm miền trung, trong các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, Phú Yên là nơi có điều kiện thuận lợi nhất trong việc xây dựng tuyến đường sắt lên Tây Nguyên. Đây là một trong những điều kiện thuận lợi đưa Phú Yên trở thành đầu mối giao lưu kinh tế Bắc Nam và Đông Tây; cụ thể: Giao thông đường bộ, có mạng lưới giao thông rộng khắp, gồm Quốc lộ 1A, Quốc lộ 1D, Quốc lộ 25, Quốc lộ 29 và các tuyển tỉnh lộ nối vùng đồng bằng với vùng miền núi. Có trục giao thông phía Tây nối 03 huyện miền núi Phú Yên với huyện Vân Canh (tỉnh Bình Định) và huyện Ma D'răk (tỉnh Đắk Lắk); có trục giao thông ven biển nằm trong tuyến đường bộ ven biển Việt Nam nối các huyện vùng biển và ven biển; Giao thông đường sắt, có tuyến đường sắt Bắc - Nam đi qua với chiều dài đoạn tuyến là 117 km, có 2 ga chính là Tuy Hòa và Đông Tác, trong tương lai khi tuyến đường sắt lên Tây Nguyên được hình thành mở ra triển vọng hợp tác, giao thương hàng hóa giữa Phú Yên và các tỉnh Tây Nguyên; Hàng không, Phú Yên có sân bay Tuy Hòa cách thành phố Tuy Hòa 5 km về phía Đông
  • 24. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 23 Nam, diện tích sân bay: 700ha, hiện đang nâng cấp cảng hàng không Tuy Hòa theo tiêu chuẩn 4C; Cảng Vũng Rô, Vũng Rô là cảng biển nước sâu có thể đón nhận tàu trọng tải 30 nghìn DWT. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Nhu cầu thị trường dược liệu Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 80% dân số ở các nước đang phát triển việc chăm sóc sức khỏe ít nhiều vẫn còn liên quan đến Y học cổ truyền hoặc thuốc từ dược thảo truyền thống để bảo vệ sức khỏe. Trong vài thập kỷ gần đây, các nước trên thế giới đang đẩy mạnh việc nghiên cứu, bào chế và sản xuất các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên từ cây thuốc để hỗ trợ, phòng ngừa và điều trị bệnh.. Những nước sản xuất và cung cấp dược liệu trên thế giới chủ yếu là những nước đang phát triển ở Châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam, Thái Lan, Bangladesh ... ở Châu Phi như Madagasca, Nam Phi ... ở Châu Mỹ La tinh như Brasil, Uruguay ... Những nước nhập khẩu và tiêu dùng chủ yếu là những nước thuộc liên minh châu Âu (EU), chiếm 60% nhập khẩu của Thế giới. Trung bình hàng năm các nước EU nhập khoảng 750 triệu đến 800 triệu USD dược liệu và gia vị. Nguồn cung cấp dược liệu chính cho thị trường EU là Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Brazil, Đức. Về xuất khẩu, nước ta chủ yếu xuất dược liệu thô, ước tính 10.000 tấn/năm bao gồm các loại như: Sa nhân, Quế, Hồi, Thảo quả, Cúc hoa, Dừa cạn, Hòe,... và một số loài cây thuốc mọc tự nhiên khác. Bên cạnh đó một số hoạt chất được chiết xuất từ dược liệu cũng từng được xuất khẩu như Berberin, 16 Palmatin, Rutin, Artemisinin, tinh dầu và một vài chế phẩm đông dược khác sang Đông Âu và Liên bang Nga. 2. Nhu cầu sử dụng dược liệu, thuốc từ dược liệu trên thế giới.
  • 25. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 24 Năm 2019 xuất khẩu dược phẩm của nước ta đạt gần 200 triệu USD, chiếm tỷ lệ rất thấp, chỉ với 5,7 % so với giá trị nhập khẩu. Các mặt hàng là thế mạnh của Việt Nam xuất khẩu như: Panadol Extra; Thuốc tiêm tĩnh mạch dùng cho lọc máu Parsabiv 5mg đựng trong lọ vial dung tích 3ml; Cao dán Salonpas và các loại thuốc nhỏ mắt, nước muối sinh lý... Theo Bộ Công Thương, xuất khẩu Dược phẩm sang Nhật bản đang rất ổn định và thường chiếm khoảng 35% tổng kim ngạch xuất khẩu dược phẩm của cả nước. Thị trường Nhật Bản là quốc gia tiêu thụ dược phẩm lớn thứ hai thế giới, mặc dù năng lực sản xuất lớn, song quốc gia này vẫn đang nhập khẩu hơn 30% tổng thị trường để đáp ứng nhu cầu trong nước. Tuy nhiên, hệ thống quản lý dược phẩm của Nhật Bản tương đối khắt khe. Bất cứ loại thuốc nào muốn vào Nhật Bản đều phải vượt qua hàng rào kỹ thuật của Cục Dược phẩm và Thiết bị Y tế (PMDA). Bên cạnh đó, nước ta còn xuất khẩu dược phẩm sang một số thị trường khác đạt kim ngạch cao như: Singapore; Sip, Campuchia, Hồng Kông (Trung Quốc), Hàn Quốc... vv. Nhu cầu về dược liệu cũng như thuốc từ dược liệu (thuốc được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất) có xu hướng ngày càng tăng, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Xu thế trên thế giới con người bắt đầu sử dụng nhiều các loại thuốc chữa bệnh và bồi dưỡng sức khỏe có nguồn gốc từ thảo dược hơn là sử dụng thuốc tân dược vì nó ít độc hại hơn và ít tác dụng phụ hơn. Theo thống kê hiện nay tỷ lệ số người sử dụng Y học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh ngày càng tăng như Trung Quốc, Hàn Quốc, Các nước Châu phi, ...Ở Trung Quốc chi phí cho sử dụng Y học cổ truyền khoảng 10 tỷ USD, chiếm 40% tổng chi phí cho y tế, Nhật Bản khoảng 1,5 tỷ USD, Hàn Quốc khoảng trên 500 triệu USD. Theo thống kê của WHO, những năm gần đây, nhiều nhà sản xuất đã có hướng đi mới là sản xuất các thuốc bổ trợ, các thực phẩm
  • 26. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 25 chức năng, mỹ phẩm, hương liệu… Chính vì vậy, sản xuất dược liệu đã và đang mang lại nguồn lợi lớn cho nền kinh tế ngoài việc cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc. Tại Việt Nam, việc nghiên cứu về cây thuốc đã được tiến hành từ rất sớm, gắn liền với tên tuổi của nhiều danh y nổi tiếng như: Thiền sư Tuệ Tĩnh với bộ “Nam Dược Thần Hiệu” viết về 499 vị thuốc Nam, trong đó có 241 vị thuốc có nguồn gốc từ thực vật. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác với bộ “Lĩnh Nam Bản Thảo” gồm 2 quyển: quyển thượng chép 496 kế thừa của Tuệ Tĩnh, quyển hạ ghi 305 vị bổ sung về công dụng hoặc mới phát hiện thêm. Nền y dược đó có tiềm năng và vai trò to lớn trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Tuy nhiên để kế thừa, bảo tồn và phát triển, không những chúng ta cần có một đội ngũ thầy thuốc giỏi mà còn phải có nguồn dược liệu đảm bảo về chất lượng và đa dạng về chủng loại. Hiện nay không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “Trở về thiên nhiên” thì việc sử dụng các thuốc từ dược liệu của người dân ngày càng gia tăng bởi nó ít có những tác động có hại và phù hợp với qui luật sinh lý của cơ thể. Theo báo cáo của Cục Quản lý Dược-Bộ Y tế, mỗi năm nước ta tiêu thụ khoảng 50-60 nghìn tấn các loại dược liệu khác nhau, sử dụng vào việc chế biến vị thuốc y học cổ truyền, nguyên liệu ngành công nghiệp dược hoặc xuất khẩu. Theo đó, thị trường tiêu thụ dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu của Việt Nam là rất lớn. Hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hiện có hơn 60 bệnh viện y học cổ truyền công lập; hơn 90% bệnh viện đa khoa tỉnh có bộ phận y học cổ truyền; khoảng 80% trạm y tế xã có hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền và gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ truyền tư nhân sử dụng dược liệu trong khám chữa bệnh.
  • 27. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 26 Dược liệu nói chung, cây thuốc nói riêng có giá trị kinh tế có thể cao hơn trồng cây lương thực, thực phẩm. Trong mấy thập niên qua, hàng chục ngàn tấn dược liệu đã được khai thác tự nhiên và trồng trọt hàng năm, đem lại lợi nhuận lớn. Cây thuốc được phát triển có thể giúp cho nhiều vùng nông thôn, miền núi xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ môi trường. Mặc dù có tiềm năng thế mạnh lớn, nhưng hiện nay Việt Nam mới chỉ tự cung cấp được 25% nguyên liệu để phục vụ việc sản xuất thuốc trong nước, còn lại 75% vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu. Việt Nam cũng chưa đưa được các bài thuốc quý trong cộng đồng ra sử dụng rộng rãi; thậm chí nhiều bài thuốc quý đã bị mai một, thất truyền hoặc bị đánh cắp, giả mạo. Đồng thời, sản phẩm từ dược liệu quý của nước ta chưa trở thành hàng hóa có giá trị cao và chưa được sử dụng rộng rãi. Để chủ động trong lĩnh vực phát triển y dược cổ truyền và đảm bảo y dược cổ truyền giữ được thế mạnh của y học Việt Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới thì chúng ta phải chủ động được nguồn dược liệu. Hơn bao giờ hết, lúc này phát triển dược liệu nên được coi là an ninh quốc gia. Phát triển nuôi trồng dược liệu còn là giải pháp quan trọng hạn chế tối đa việc khai thác tự nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động, thực vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng. 2.2. Tổng quan về ngành dược Việt Nam Tại Việt Nam, hiện nay có khoảng 178 doanh nghiệp sản xuất thuốc nhưng đa phần tập trung ở dạng bào chế đơn giản, dạng generic, giá trị thấp và thiếu các loại thuốc đặc trị.
  • 28. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 27 Ngành Dược Việt Nam sử dụng khoảng 60,000 tấn các loại dược liệu, trong đó có khoảng 80-90% dược liệu sử dụng có nguồn gốc nhập khẩu., Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia có kim ngạch xuất khẩu vào Việt Nam lớn nhất về dược liệu. Bên cạnh đó, việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất còn gặp nhiều khó khăn. Tỷ lệ đầu tư nghiên cứu thuốc mới của các Công ty trong nước chỉ chiếm khoảng 5% doanh thu trong khi đó các Công ty nước ngoài là 15%. Năm 2015, theo ước tính của Công ty Cổ phần Nghiên cứu ngành và Tư vấn Việt Nam, giá trị Ngành Dược ước đạt 4,2 tỷ USD, mức độ chi tiêu cho dược phẩm đạt khoảng 38USD/người. Trong thời gian tới, thị trường thuốc kê toa sẽ tăng trưởng vượt qua thị trường thuốc không kê toa (OTC) do sự xuất hiện của các dòng sản phẩm cấp bằng sáng chế đắt tiền từ nước ngoài và sự gia tăng nhu cầu về thuốc chất lượng cao và thuốc đặc trị. Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm 6 tháng đầu năm 2016 đạt mức 1,282.6 triệu USD, tăng 24.8% so với cùng kỳ năm 2015. Các thị trường nhập khẩu chính vẫn là Pháp và Mỹ (các loại thuốc biệt dược) và Trung Quốc, Ấn Độ (các loại thuốc giá rẻ, thuốc generic).Trong khi đó, Xuất khẩu dược phẩm tại Việt Nam chỉ đạt ở mức thấp với tỷ lệ chỉ 5% so với giá trị nhập khẩu và bằng 2.5% so với giá trị tiêu thụ toàn ngành. Các thị trường xuất khẩu chính là: Đức, Nga, các nước châu Phi và láng giềng như Myanma, Philippin, Campuchia… Thời gian tới, ngành dược Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng ở mức 2 con số nhưng xu hướng tăng chậm lại. Bên canh đó, với tiến trình hội nhập sâu rộng của Việt Nam thông qua các hiệp định thương mại, các Công ty Dược phẩm trong nước sẽ đối diện với sức ép cạnh tranh lớn hơn từ các Công ty nước ngoài do việc cắt giảm các hàng rào bảo hộ, đặc biệt trong bối cảnh động lực phát triển chính của ngành vẫn là các chính sách bảo hộ của nhà nước như hiện nay. 2.3. Chiến lược phát triển ngành dược quốc gia đến 2020, tầm nhìn 2030 Ngày 10 tháng 1 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 68/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với mục tiêu cung ứng đầy đủ, kịp thời, có chất
  • 29. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 28 lượng, giá hợp lý các loại thuốc theo cơ cấu bệnh tật tương ứng với từng giai đoạn phát triển kinh tế – xã hội và bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, qua đó: 1. Cung ứng đủ thuốc cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân với chất lượng bảo đảm, giá hợp lý; phù hợp với cơ cấu bệnh tật, đáp ứng kịp thời yêu cầu an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và các nhu cầu khẩn cấp khác. 2. Xây dựng nền công nghiệp dược, trong đó tập trung đầu tư phát triển sản xuất thuốc generic bảo đảm chất lượng, giá hợp lý, từng bước thay thế thuốc nhập khẩu; phát triển công nghiệp hóa dược, phát huy thế mạnh, tiềm năng của Việt Nam để phát triển sản xuất vắc xin, thuốc từ dược liệu. 3. Phát triển ngành Dược theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới; phát triển hệ thống phân phối, cung ứng thuốc hiện đại, chuyên nghiệp và tiêu chuẩn hóa. 4. Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; đẩy mạnh hoạt động dược lâm sàng và cảnh giác dược. 5. Quản lý chặt chẽ, hiệu quả các khâu từ sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, bảo quản, lưu thông, phân phối đến sử dụng thuốc. Một số chỉ số được nêu ra trong Quyết định như sau: 1. Phấn đấu sản xuất được 20% nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất thuốc trong nước, thuốc sản xuất trong nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm. 2. Thuốc từ dược liệu chiếm 30%; vắc xin sản xuất trong nước đáp ứng 100% nhu cầu cho tiêm chủng mở rộng và 30% nhu cầu cho tiêm chủng dịch vụ.
  • 30. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 29 Một trong những mục tiêu cụ thể đến năm 2020: Phấn đấu sản xuất được 20% nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất thuốc trong nước, thuốc sản xuất trong nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm, trong đó thuốc từ dược liệu chiếm 30%; vắc xin sản xuất trong nước đáp ứng 100% nhu cầu cho tiêm chủng mở rộng và 30% nhu cầu cho tiêm chủng dịch vụ; dự kiến đến năm 2030 hệ thống kiểm nghiệm, phân phối thuốc, công tác dược lâm sàng, thông tin thuốc ngang bằng các nước tiên tiến trong khu vực. Để có thể đạt được mục tiêu trên, Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã đưa ra một loạt các giải pháp, trong đó có những giải pháp liên quan trực tiếp đến những lĩnh vực Công ty đã, đang và sẽ thực hiện, bao gồm: ● Ban hành chính sách ưu đãi cho việc nghiên cứu, sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu Việt Nam mang thương hiệu quốc gia ● Quy hoạch nền công nghiệp dược theo hướng phát triển công nghiệp bào chế, hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế, ưu tiên thực hiện các biện pháp sáp nhập, mua bán, mở rộng quy mô để nâng cao tính cạnh tranh; quy hoạch hệ thống phân phối thuốc theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại và hiệu quả; quy hoạch phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, phát triển vùng nuôi trồng cây, con làm thuốc, bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và phát triển những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu;… ● Đẩy mạnh huy động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư để phát triển ngành dược ● Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng công nghệ bào chế thuốc tiên tiến, hiện đại; khuyến khích triển khai một số dự án khoa học công nghệ dược trọng điểm nhằm phát triển công nghiệp dược.
  • 31. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 30 2.4. Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu Việt Nam 2.4.1. Chính sách kinh tế - xã hội và định hướng phát triển của các ngành liên quan đến sản xuất dược liệu Theo các nhà nghiên cứu dược học, xu hướng của Việt Nam cũng như thế giới là tiến tới sử dụng thuốc có nguồn gốc thiên nhiên vì nó có tác dụng trị liệu cao, không gây tác dụng phụ. Gần đây, một số cây thuốc như Diệp hạ châu, Đinh lăng, Đương quy, Kim tiền thảo, Ích mẫu…được các công ty dược chế biến thành các loại thuốc phòng, trị bệnh đặc hiệu có hiệu quả tốt. Hiện nay, một số cây thuốc của địa phương trong tỉnh được khai thác để bán nguyên liệu thô cho Trung Quốc với giá khá cao trong khi đó cả nước đang phải nhập đến 80% lượng nguyên liệu dược liệu. Điều kiện đất đai thổ nhưỡng khí hậu ở địa phương phù hợp với việc phát triển loại dược liệu quý nhưng chưa phát huy được các tiềm năng đó trở thành lợi thế trong phát triển kinh tế - xã hội. Việc nghiên cứu thành phần hoạt chất, kỹ thuật nhân giống và công nghệ chế biến các loại thuốc đặc hữu cũng chưa đầy đủ, nhất là các mô hình trồng cây thuốc nào để tạo ra sản phẩm có giá trị làm cho người dân hiểu được để làm theo. Cho nên việc nghiên cứu và phát triển dược liệu một cách toàn diện theo hướng sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nguyên liệu dược trong nước và có thể tham gia xuất khẩu tăng thu nhập cho người dân trên một đơn vị canh tác là rất cần thiết và quan trọng. Căn cứ vào Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 nhằm phát triển bền vững nguồn tài nguyên dược liệu ở Việt Nam trên cơ sở sử dụng có hiệu quả mọi tiềm năng về điều kiện tự nhiên và xã hội để phát triển các vùng trồng dược liệu gắn với bảo tồn và khai thác hợp lý nguồn dược liệu tự nhiên. Phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường, sản xuất nguyên liệu với tiêu thụ sản phẩm, xây dựng vùng trồng dược liệu gắn với công nghiệp chế biến, cơ cấu sản phẩm đa dạng bảo đảm an toàn và chất lượng, khả năng cạnh tranh cao, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng dược liệu trong nước và xuất khẩu. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển trồng dược liệu, đẩy mạnh xuất khẩu dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu, góp phần tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp dược trong tổng sản phẩm nội địa (GDP). Đây là nhân tố quan trọng
  • 32. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 31 thúc đẩy việc xây dựng dự án đưa cây dược liệu tham gia chuyển đổi cơ cấu cây trồng nông nghiệp nhằm phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả canh tác trên đơn vị diện tích và xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến, góp phần tiêu thụ sản phẩm cho người nông dân tại các vùng triển khai dự án. Với nhu cầu sử dụng dược liệu ngày càng lớn, dự án “Nhà máy dược liệu Thiên Phú Việt Nam” tại huyện Sơn Dương, Tuyên Quang sẽ giúp công ty chủ động nguồn nguyên liệu, ngoài ra dự án còn góp phần nâng cao thu nhập cho người dân địa phương. Hiện cả nước có hơn 300 cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu trong nước, trong đó có 30 cơ sở sản xuất đông dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (GMP - WHO). Hơn 1,000 số đăng ký thuốc từ dược liệu còn hiệu lực. Bên cạnh thuốc cao đơn, hoàn, tán cổ truyền, thuốc đông dược sản xuất trong nước hiện khá phổ biến dưới các dạng bào chế như viên nang cứng, nang mềm, cao dán thấm qua da. Trong nước cũng đã có một số cơ sở trồng trọt dược liệu đạt tiêu chuẩn VietGAP, nhiều đơn vị đang triển khai áp dụng nguyên tắc "Thực hành tốt trồng trọt, thu hái cây thuốc". Bên cạnh đó, cũng có những cơ sở chế biến thực hiện việc thu mua dược liệu, lo đầu ra cho các hộ trồng trọt, kết hợp các hoạt động tập huấn quy trình kỹ thuật, cung cấp giống cây trồng, phân bón cho nhà nông, hình thành các vùng dược liệu trọng điểm... Giải pháp gắn kết chặt chẽ giữa 3 nhà: nhà nông – nhà doanh nghiệp – nhà khoa học là giải pháp cần thiết để lấy lại niềm tự hào cho thuốc Nam đất Việt. Nước ta có nguồn dược liệu vô cùng phong phú, nhưng bản thân ngành dược liệu chưa phát triển đúng với tiềm năng. Trong những năm gần đây, Chính phủ cũng ngày càng quan tâm đến việc phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa. Một trong những quan điểm trọng tâm của Nhà nước nhằm đẩy mạnh phát triển dược liệu đó là khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trồng dược liệu, góp phần tăng dần tỷ trọng của ngành công nghiệp dược trong tổng sản phẩm nội địa (GDP).Đây chính là điều kiện và cơ sở để Công ty Cổ Phần Dược Liệu Thiên Phú Việt Nam chúng tôi đầu tư vào dự án, góp phần bảo tồn và phát triển nguồn dược liệu phong phú của đất nước.
  • 33. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 32 2.4.2. Thị trường thế giới và trong nước - Thị trường thế giới Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO, 80% dân số thế giới nằm ở khu vực các nước đang phát triển và 80% dân số ở các nước này sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên như là một lựa chọn hàng đầu trong việc phòng và chữa bệnh. Với dân số khổng lồ, nhiều bệnh tật nên nhu cầu sử dụng thuốc hiệu quả ngày càng tăng.Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới là rất lớn, cả về số lượng, chất lượng và chủng loại. Đây đang là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển nói riêng và nhân loại nói chung. Cho đến nay, thực vật vẫn là nguồn nguyên liệu chính trong phát triển các sản phẩm thuốc mới trên thế giới. Các dược phẩm có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới 50% tổng số dược phẩm đang được sử dụng trong lâm sàng, trong đó 20 loại thuốc bán chạy nhất trên thế giới năm 1999 có 9 sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên với doanh thu hàng năm lên đến hàng chục tỷ đô la. Xu hướng sử dụng thuốc phòng và chữa bệnh có nguồn gốc từ dược liệu đang trở thành nhu cầu ngày càng cao trên thế giới. Với những lí do: thuốc tân dược thường có hiệu ứng nhanh nhưng hay có tác dụng phụ không mong muốn; thuốc thảo dược có hiệu quả chữa bệnh cao, ít độc hại và tác dụng phụ. Ước tính nhu cầu dược liệu trên thế giới: 15 tỷ USD/năm, riêng Mỹ là 4 tỷ USD/năm, châu Âu là 2,4 tỷ USD/năm, Nhật Bản là 2,7 tỷ USD/năm, các nước châu Á khác khoảng 3 tỷ USD/năm. Hiện nay về những quốc gia có thể mạnh về xuất khẩu dược liệu có thể kể tới: Trung Quốc là 2 tỷ USD/năm, Thái Lan là 47 triệu USD/năm. - Thị trường trong nước Việt Nam có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một nền y học cổ truyền có bản sắc riêng trong phòng và chữa bệnh cho con người.Nằm trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo ước tính Việt Nam có khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng 4 – 5% tổng số loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài thực vật bậc cao đã biết ở Châu Á. Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật và 400 loài động vật được dùng làm thuốc. Thế nhưng, phần lớn thuốc này mới được sử dụng chủ yếu trong y học cổ truyền và y học dân gian Việt Nam.
  • 34. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 33 Hiện nay, các công ty dược phẩm của Việt Nam đã và đang phát triển sản phẩm thuốc từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, tức là dược liệu. Đã có nhiều công ty đã thành công với các sản phẩm thuốc từ dược liệu như Công ty Cổ phần Traphaco, công ty TNHH Nam Dược, công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà, công ty Dược liệu Trung Ương 3 (Hải Phòng), các công ty Cổ phần Dược phẩm Tuệ Linh, Phúc Vinh, Phúc Hưng… Sự phát triển này đã góp phần giúp chúng ta tự cung cấp được trên 40% nhu cầu sử dụng thuốc của cả nước, giúp giảm giá thành các loại thuốc sử dụng cho việc phòng và chữa bệnh, đồng thời tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người nông dân. Theo Quyết định 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với nội dung quy hoạch, sản xuất dược liệu và xây dựng các vùng sản xuất dược liệu chuyên canh nhằm các mục tiêu chính sau: Quy hoạch các vùng rừng, các vùng có dược liệu tự nhiên ở 8 vùng dược liệu trọng điểm bao gồm Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng, Đông Bắc Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ để lựa chọn và khai thác hợp lý 24 loài dược liệu, đạt khoảng 2.500 tấn dược liệu/năm. Phấn đấu cung cấp đủ giống dược liệu cho nhu cầu trồng và phát triển dược liệu ở quy mô lớn. Đến năm 2020 cung ứng đủ 60% và đến năm 2030 là 80% giống dược liệu sạch bệnh, có năng suất, chất lượng cao. Tăng dần tỷ lệ nguyên liệu được tiêu chuẩn hóa (cao chiết, tinh dầu, bột dược liệu…) trong nhà máy sản xuất thuốc theo nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (GMP – WHO), phấn đấu đến năm 2020, đáp ứng được 80% và đến năm 2030 đạt 100% nguyên liệu được tiêu chuẩn hóa phục vụ cho các nhà máy sản xuất thuốc trong nước. Bên cạnh đó, ngành công nghiệp dược vẫn đang trong giai đoạn đầu của thời kỳ phát triển, chính vì vậy triển vọng phát triển ngành dược liệu là rất khả quan dựa trên những đặc điểm sau:
  • 35. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 34 Tăng trưởng ổn định: Sản phẩm dược là nhu yếu phẩm cần thiết đối với người dân, sự tăng trưởng của ngành nhìn chung ít chịu tác động của nền kinh tế. Thêm vào đó, Việt Nam có quy mô dân số khá lớn, tăng nhanh và ý thức bảo vệ sức khỏe của người dân thì ngày càng được nâng cao. Nhờ đó, tổng chi tiêu tiền thuốc (chiếm gần 30% chi phí y tế) vẫn duy trì đà tăng qua các năm, với mức tăng ổn định khoảng 17 – 20%/năm, giai đoạn từ 2009 – 2014. Theo dự báo của BMI, tốc độ tăng trưởng tổng chỉ tiêu tiền thuốc cả nước cho năm 2014 là 18% đạt 3,9 tỷ USD. Đáng chú ý, xu hướng sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc thảo dược đang ngày càng gia tăng. Cải thiện mức chi tiêu thuốc bình quân đầu người: Thu nhập được cải thiện cộng với ý thức bảo vệ sức khỏe ngày càng cao giúp mức chi tiêu tiền thuốc bình quân đầu người tăng gấp đôi, từ mức 20 USD/người/năm ở 2009 lên gần mức 40 USD cho năm 2013. Tuy thu nhập của người dân Việt Nam ngày càng tăng như hiện vẫn chỉ đang phù hợp với các loại thuốc nội với chất lượng tương đương thuốc ngoại nhập nhưng giá chỉ bằng 30 – 50%. Đây là lợi thế giúp các công ty dược nội địa có thể cạnh tranh được trên chính sân nhà của mình. Chính phủ chủ trương gia tăng thị phần thuốc nội địa: Giá trị thuốc sản xuất trong nước hiện nay chỉ chiếm khoảng 50% tổng chi tiêu toàn thị trường. Có thể coi đây là cơ hội đối với các công ty dược trong nước khi chính phủ chủ trương gia tăng thị phần thuốc nội địa lên mức 70% trong năm 2015 và 80% đến năm 2020. Thị trường đông dược triển vọng, lạc quan bởi các lý do sau: Phân khúc thị trường tiềm năng. Tỷ lệ doanh thu từ các sản phẩm dược liệu hiện chiếm dưới 10% tổng chi tiêu thuốc cả nước, trong khi xu hướng sử dụng các sản phẩm này của người tiêu dùng ngày càng cao. So với tổng giá trị sản xuất thuốc trong nước, doanh thu sản phẩm đông dược chiếm khoảng 14% trong năm 2012. Theo ước tính của Bộ Y tế, tỷ lệ này sẽ tăng lên mức 30% trong năm 2015.
  • 36. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 35 Giảm sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu. Khác với sản xuất tân dược (90% nhu cầu nguyên liệu phải nhập khẩu, chủ yếu là hóa dược, do ngành công nghiệp hóa dược trong nước còn kém phát triển) thì sản xuất đông dược có thể tận dụng được lợi thế nguồn nguyên liệu thảo dược trong nước khá dồi dào. Với hơn 4.000 loài thảo dược, Việt Nam hiện xếp thứ ba thế giới về đa dạng sinh học. Không thuộc đối tượng kiểm soát giá theo quy định. Mở rộng cơ hội xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng ở Châu Á có thói quen sử dụng các sản phẩm phẩm có nguồn gốc từ dược liệu như Hong Kong, Philippin, Indonesia, Malaysia…Nhờ đó, hoạt động xuất khẩu dược liệu cả nước có khả năng sẽ được cải thiện như định hướng của Chính phủ. Như vậy có thể thấy rằng với xu hướng phát triển và sử dụng các sản phẩm thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đang tăng lên như hiện nay thì nhu cầu hiện nay từ thị trường thế giới là rất lớn. Việt Nam với thiên nhiên và hệ sinh thái phong phú có nhiều tiềm năng để phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, có sức cạnh tranh trên thị trường khu vực và thế giới. 2.5. Quan điểm du lịch Việt Nam Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam làđưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường.
  • 37. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 36 Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...". 2.6. Xu hướng du lịch hiện nay “Giãn cách” là một trong những từ được nhắc đến nhiều nhất trong thời gian qua. Không chỉ “giãn cách” trong các hoạt động xã hội hằng ngày, xu hướng đi du lịch trong năm 2021 cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi điều này. Du khách tự do sẽ có xu hướng ghé thăm những điểm đến ít đông đúc hơn, trong khi đó, khách du lịch theo tour sẽ muốn tham gia các tour du lịch với quy mô nhóm nhỏ hơn nhằm hạn chế rủi ro lây nhiễm. Đây sẽ là yếu tố hình thành nên xu hướng du lịch theo hướng giãn cách xã hội và xu hướng du lịch theo nhóm nhỏ trong năm 2021. Ngoài ra, những biến động trong năm 2020 khiến mọi người căng thẳng hơn và do đó, nhu cầu được nghỉ ngơi và chăm sóc sức khỏe cũng gia tăng. Điều này sẽ góp phần thúc đẩy xu hướng du lịch hướng tới chăm sóc sức khỏe trở nên phổ biến hơn trong năm nay. Bên cạnh mối quan tâm về sức khỏe và an toàn cá nhân, du khách cũng sẽ có ý thức và trách nhiệm hơn đối với cộng đồng và môi trường sống, bởi các vấn đề dịch bệnh và thiên tai năm vừa qua đã ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống xã hội không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Do đó, báo cáo “Xu hướng du lịch Việt Nam năm 2021” dự báo một phân khúc du khách có
  • 38. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 37 trách nhiệm hơn với những lựa chọn du lịch của mình nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực đối với môi trường và cộng đồng sẽ xuất hiện trong năm 2021. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN Tổng cộng 47.446.922 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 39. IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 40. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 39 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. QUY TRÌNH CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU Riêng các dược liệu có chứa tinh dầu, hoạt chất dễ bị nhiệt độ cao phá hủy hay dược liệu chứa hoạt chất dễ bay hơi, dễ thăng hoa thì nhiệt độ sấy không được quá 40 độ C Sử dụng máy sấy nông sản, hiện nay dược liệu chủ yếu được làm khô bằng phương pháp này. Chất lượng dược liệu sấy khô được nâng cao, thời gian khô được rút ngắn, cho năng suất cao phù hợp với nhu cầu hiện nay. 2.1. Cách bảo quản dược liệu Để bảo quản được dược liệu tốt, yêu cầu quan trọng nhất là phải phơi sấy dược liệu khô. Phơi sấy dược liệu ở mức độ làm cho dược liệu khô dần tới độ thủy phân an toàn là tốt nhất. Mỗi loại dược liệu sẽ đòi hỏi mức độ ẩm an toàn khác nhau. Nhưng qua nghiên cứu thực tế thì độ ẩm an toàn chung của các loại dược liệu là 60-65%. Cần hạn chế độ ẩm cao có thể xuất hiện ở nơi lưu trữ bằng cách xây nơi lưu trữ đúng chuẩn. Cần trang bị các thiết bị cần thiết để hạ độ ẩm khi cần thiết. Bên cạnh đó cũng cần lập kế hoạch vệ sinh, phơi sấy thông gió định kỳ. Bao bì đóng gói phải có khả năng chống thẩm thấu hơi ẩm tốt. Có thể sử dụng thêm các loại giấy chống ẩm hoặc túi hút ẩm để chống ẩm mốc cho dược liệu. Những yếu tố khác ảnh hưởng đến quá trình bảo quản dược liệu Nhiệt độ: Nhiệt độ tối ưu nhất trong bảo quản dược liệu là 25 độ C. Nhiệt độ cao và môi trường khô thoáng giúp tránh mốc tốt hơn. Tuy nhiên nhiệt độ cao sẽ làm cho tinh dầu bay hơi và chất béo bị biến chất. Nhiệt độ cao kết hợp với môi trường ẩm sẽ làm nấm mốc và các loại sâu bọ sinh trưởng nhanh hơn. Vì vậy nhiệt độ cao mang đến nhiều tác hại do kéo theo các yếu tố liên quan. Nên trang bị các loại điều hòa trong kho lưu trữ. Nếu lưu trữ với lượng dược liệu nhiều cần thiết lập kế hoạch thông gió và đảo kho định kỳ.
  • 41. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 40 Bao bì đóng gói: Bao bì cần phải phù hợp với loại dược phẩm. Bao bì nếu không đạt chất lượng sẽ làm dược liệu bị nấm mốc và hư hỏng. Quá trình đóng gói kém chất lượng cũng sẽ làm nát hoặc hư hỏng dược liệu. Thời gian bảo quản: Dược liệu cũng có tuổi thọ nên chất lượng của nó cũng thay đổi tùy theo thời gian bảo quản. Thời gian bảo quản càng lâu thì chất lượng sẽ càng đi xuống. Vì vậy doanh nghiệp cũng như các cửa hàng rất lưu ý và có kế hoạch mua bán hợp lý. Tránh tồn kho quá lâu làm dược liệu bị hư gây thiệt hại về mặt kinh tế. 2.2. Cách đo độ ẩm cho dược liệu Không có loại dược liệu nào có thể khô tuyệt đối cả. Để bảo quản tốt cần đưa độ ẩm xuống dưới mức độ ẩm an toàn của loại dược liệu đó. Vậy nên xác định độ ẩm trong dược liệu là điểu cần thiết. Công tác xác định cũng là công việc đầu tiên phải làm trước khi xem dược liệu đó có chất lượng ra sao. - Sấy dược liệu: Các loại lá, rể, thân cần được chia nhỏ khi xác định độ ẩm. Các loại nụ hoa hạt nhỏ thì có thể xác định trực tiếp, không cần chia nhỏ. - Dùng dung môi: Đối với các dược liệu chưa lượng tinh dầu cao trên 2% thì chỉ có thể các định độ ẩm bằng phương pháp dùng dung môi. Còn hầu hết các loại khác thì có thể dùng phương pháp sấy. - Dùng máy đo độ ẩm: Máy phù hợp để đo nhanh khi chế biến, lưu trữ và vận chuyển. Máy hoạt động trên nguyên lý đo điện trở và từ đó tính ra độ ẩm của dược liệu. - Khi sử dụng và bảo quản dược liệu cần phải biết rõ độ ẩm an toàn của dược liệu để giữ cho độ ẩm nằm dưới mức an toàn. Dược liệu cũng như những loại thực phẩm khác. Nếu độ ẩm quá cao sẽ bị hư và biến chất, không thể sử dụng được.
  • 42. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 41 2.3. Khu sơ chế dược liệu Sản phẩm thu hoạch từ vườn trồng dược liệu sẽ được đưa về khu bào chế đông y đểđiều chế, đóng gói và xuất ra thị trường.
  • 43. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 42 Tất cả các quy trình sơ chế, chế biến dược liệu, vị thuốc cổ truyền, bào chế thuốc cổ truyền, sản xuất thuốc cổ truyền đều được xác định rõ ràng ổn định ra các sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng theo các tiêu chuẩn quy định. Quy trình sơ chế dược liệu: - Chọn dược liệu Các dược liệu thu hái về đều phải lựa chọn để lấy đúng bộ phận dùng làm thuốc đảm bảo quy cách, loại bỏ các tạp chất, các bộ phận khác của cây lẫn vào trong khi thu hái hoặc các phần nằm trong bộ phận dùng cần phải loại bỏ. - Làm sạch dược liệu -Làm sạch dược liệu là động tác loại bỏ các tạp chất còn lẫn hay bám dính vào dược liệu mà khi lựa chọn không loại bỏ hết được như: đất cát bụi bặm.... - Để làm sạch dược liệu, người ta có thể áp dụng một trong các cách sau: Rửa bằng nước. Khi rửa, cần thao tác nhanh, không nên ngâm dược liệu lâu trong nước.
  • 44. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 43 - Sàng, sẫy: Là nhằm loại bỏ hết tạp chất lẫn vào dược liệu cũng như các dược liệu không đảm bảo chất lượng. Phương pháp này hay được áp dụng cho các dược liệu là hạt. - Chải: Mục đích là làm sạch lớp lông bên ngoài (tỳ bà diệp) hoặc bên trong vị thuốc (kim anh) hoặc làm sạch các tạp chất mà không rửa sạch được (mốc). - Cạo gọt: Mục đích là loại bỏ vỏ ngoài của dược liệu (Sắn dây, củ mài). - Giã dược liệu Phương pháp này nhằm mục đích là loại các bộ phận bên ngoài dược liệu như: lông, gai bằng cách cho dược liệu vào trong cối rồi giã như giã gạo. Sau đó, cho vào sáng hay rỗ thưa xóc cho rụng hết lông, gài như sơ chế vị Tật lê. - Cắt thái dược liệu Nhiều dược liệu sau khi thu hải cần phải cắt thành khúc, đoạn ngắn (Lạc liên, Kim ngân), thái thành phiến (Thổ phục linh, Kê huyết đằng), hoặc thái thành miếng (Hà thủ ô đỏ) cho tiện chế biến hoặc tiện sử dụng. Ngâm dược liệu Ngâm dược liệu trong các chất lỏng thích hợp là mục đích làm cho dược liệu mềm ra để dễ bào thai hay làm giảm độc lính cột số dược liệu độc (Mã tiền, Hoàng nàn ngâm trong nước vo gạo). Thời gian ngâm dài hay ngắn hoặc ngâm trong chất lỏng nào là tùy thuộc vào mục đích và đặc điểm của từng dược liệu. - Ủ dược liệu Ủ dược liệu là cách làm ấm dược liệu rồi đem ủ kín, trong thời gian nhất định. Mục đích của việc ủ dược liệu rất khác nhau, có thể là làm cho mềm dược liệu để dễ bào thải thành phiến mỏng, có thể là làm cho men trong dược liệu hoạt động nhằm thay đổi thành phần hay tác dụng của dược liệu (Sinh dia). - Chưng, đồ dược liệu Một số dược liệu lúc thu hái về phải chế biến sơ bộ bằng cách chưng đồ hoặc nhúng nước sôi. Mục đích của việc chưng đồ dược liệu là nhằm diệt men
  • 45. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 44 trước khi phơi khô để dược liệu không bị men phá hoại trong quá trình bảo quản. Một số máy móc thiết bị chế biến dược liệu III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRỒNG TRỌT 3.1. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây Diệp hạ châu Mùa vụ trồng: Gieo hạt ở vườn ươm: tháng 1-2; trồng cây con: tháng 2-3; thu hoạch: tháng 4-5 (sau khi trồng 45-50 ngày). Nhìn chung, thời vụ trồng diệp hạ châu kéo dài cả mùa khô, tận dụng trời nắng để phơi. Theo kinh nghiệm nông dân thì các tháng từ tháng 1 đến tháng 6 cho năng suất cao. Từ tháng 7 đến tháng 9 vẫn có thể gieo trồng nhưng năng suất thấp hơn.
  • 46. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 45 Đất trồng: Cây có thể phát triển trên mọi loại đất, trừ đất trũng, nơi úng ngập. Tốt nhất là đất pha cát và đặc biệt đất phải đủ ẩm. Có thể trồng riêng rẽ hoặc xen canh trong vườn cây ăn quả chưa khép tán. Đất vườn ươm được cày bừa kỹ, vơ hết cỏ, bón lót phân quy ra 1 ha: phân chuồng 30 tấn; phân vi sinh 10 tấn; vôi bột 500kg. Đất vườn ươm lên luống rộng 1 m, cao 20-25 cm. Lượng hạt giống gieo trong vườn ươm 3g/m2 đất (Nếu gieo thẳng vào luống thì lượng hạt giống là 1g hạt giống/10m2 đất). Trước khi gieo cần xử lý bằng Atonik với tỷ lệ 1 gói Atonik 10g pha với 40 lít nước cho 8 kg hạt giống. Hạt ngâm trong dung dịch này 4 giờ, sau vớt ra để ráo nước, trộn với cát ẩm ủ 3-4 ngày cho đến khi thấy nứt nanh thì đem gieo. Tỷ lệ cây mọc của hạt giống Diệp Hạ Châu đạt 80-95%. Gieo vãi đều trên mặt luống, xoa nhẹ mặt luống cho lấp hạt, dùng rơm rạ che phủ rồi tưới nước cho ướt rơm rạ để giữ ẩm cho đất. Sau 10 ngày có thể bỏ vật che phủ.
  • 47. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 46 Lưu ý: Đề phòng kiến ăn hạt, sau khi gieo cần phun thuốc basudin (theo liều lượng được nhà sản xuất ghi trên bao bì). Hạt diệp hạ châu sẽ mọc sau 5-7 ngày. Khi câu con có 3-4 lá thật cần tỉa bỏ những cây yếu, chỉ để lại mật độ 2×2 cm / cây. Quá trình chăm sóc cây con ở vườn ươm đơn giản, luôn tưới nước cho đất ẩm, sau 20-25 ngày nhổ đi trồng. Lúc này cây giống cao 10–15cm, thân mập, có bộ rễ phát triển thì chúng ta tiến hành đánh cây đi trồng ra hốc. a/ Làm đất Diệp hạ châu được trồng trên đất pha cát hay đất cát pha và đất bạc màu vùng ven biển, nên được cày bừa kỹ, lợi trừ hết cỏ dại. Lượng phân chuồng, phân vi sinh bón lót tương tự như ở vườn ươm. Nếu đất có pH dưới 5, cần bón lót tới 1 tấn vôi bột/ha. Để thuận lợi cho việc chăm sóc, đất trồng diệp hạ châu cần lên luống rộng 1-1,5 m, cao 20-25 cm và rãnh rộng 30cm. b/ Trồng cây con Khi cây cao 10-15cm thì chúng ta có thể tiến hành trồng ra hốc. Với khoảng cách cây cách cây 20×20cm. Cây trồng xong, tưới nước ngay; sau 3 ngày dùng dung dịch Atonik 0,1% (1 gói 10 g pha với 10 lít nước) phun vào luống cho cây mau bén rễ; sau 7 ngày xới đất phá váng lần 1; sau 10 ngày phun dung dịch Atonik lần 2, cây trồng cần làm cỏ và xới đất 1 lần nữa trước khi tán lá giao nhau. Lưu ý: do trồng vào mùa khô nên thường xuyên phải tưới nước. Thời gian tưới nước tốt nhất là lúc chiều tối hoặc trước 9h sáng. Kỹ thuật thu hái và bảo quản hạt giống: Do đặc điểm cuống quả DHC bám vào cành rất dai, chỉ khi quả khô, tách vỏ, hạt mới bắn ra nên khi thu hoạch chúng ta cần lưu ý như sau: – Phải chọn cành có nhiều quả già – Cây Diệp Hạ Châu thu hoạch lứa đầu tiên khi 3/4 số cây có hoa quả. – Cách thu: cắt cây, chừa khoảng 20cm gốc (để các cành ngủ mau tái sinh).
  • 48. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 47 –Phơi khô: Khi phơi phải trải mỏng, dưới lót tấm vải nhựa để tránh rơi mất hạt, sau 3 ngày phơi nắng trực tiếp hoặc hong gió, quả già sẽ tách vỏ hết. Để kiểm tra độ khô thì ta tiến hành bẻ thân, thấy cây khô giòn là được. – Thu lấy hạt và cành lá rụng để bảo quản. Hạt để làm giống (thu lấy hạt, loại bỏ tạp chất, phơi lại 1-2 nắng cho khô), lá và cành khô làm thuốc. Bảo quản: Để hạt khô trong chai, lọ sạch khô kín. Cành và lá DHC sau khi thu hạt cho vào túi khô, sạch kín và đây là dược liệu chính phẩm. 3.2. Kỹ thuật trồng cây Sâm bố chính Sâm bố chính hiện nay đang được mọi người trồng rất phổ biến, hơn nữa còn với quy mô cực kì lớn. Với vô vàn công dụng mà chúng đem lại thì ai ai cũng muốn sở hữu để tẩm bổ cơ thể cho các thành viên trong gia đình mình. Dưới đây là cách trồng sâm bố chính cũng như là những kỹ thuật trồng, cách chăm sóc để có thể thu được những cây sâm bố chính khỏe mạnh, phát triển tốt. Đặc điểm cây Sâm bố chính Sâm bố chính có tên khoa học là: Abenmoschus moschatus ssp. tuberosus (Span.) Borss Họ Bông – Malvaceae.
  • 49. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 48 Ngoài ra chúng còn được gọi với cái tên khác như: Sâm thổ hào, nhân sâm phú yên, sâm báo Bộ phận được sử dụng chủ yếu: Rễ được phơi khô (Radix Hibisci sagittifolii), hoa, hạt Thành phần hoạt chất: Chứa 1 lượng rất lớn tinh bột và khoảng 35 đến 40% chất nhầy, Asparagin, đường Sacaroza Công dụng Sâm bố chính phối hợp cùng với những vị thuốc khác để chữa những vấn đề như: cơ thể suy nhược, ít ngủ, lao phổi, viêm họng, kém ăn, viêm phế quản những chứng ho, sốt nóng, trong cơ thể người khô, táo, gầy còm, kinh nguyệt không đều, khát nước, khí hư, đau mình, đau lưng, hoa mắt, chóng mặt. Kỹ thuật trồng sâm bố chính hiệu quả
  • 50. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 49 Trong kỹ thuật trồng sâm bố chính Fao chia nhỏ thành 3 bước chính, mỗi bước tương ứng với một giai đoạn, mỗi giai đoạn đòi hỏi các bạn cần thực hiện theo đúng quy trình, kỹ thuật để đảm bảo cây được khỏe mạnh và phát triển tốt. a. Lựa chọn đất và làm đất Chọn lựa loại đất tơi xốp, có độ ẩm trung bình, đủ ánh sáng. Làm đất toàn diện, lên luống chiều rộng nằm trong khoảng từ 70 đến 80cm, đủ để có thể trồng được 2 đến 3 hàng với cự ly 30 x 30 cm theo hình nanh sấu. Tiến hành bón lót phân chuồng hoai được trộn cùng với 2% supe lân theo rạch hoặc theo hốc nhỏ. b. Thời vụ làm đất Thời điểm thích hợp để các bạn làm đất là từ cuối tháng 12, trồng sâm bố chính vào đầu vụ xuân. c. Giống và cách trồng sâm bố chính – Ươm để tạo cây con bằng hạt hoặc hom cành trên luống hay khay vào thời điểm tháng 10 và tháng 11 để bứng trồng sâm bố chính vào tháng 1, tháng 2 năm sau. Nếu có đủ số lượng hạt thì bạn có thể tiến hành gieo hạt ngay sau khi đã xử lý bằng cách ngâm trong nước ấm với khoảng thời gian là 10 giờ, ủ ẩm trong túi vải trong vòng 2 ngày sau đó đem trộn cùng với tro bếp và cát mịn, tiếp đên làgieo theo rạch. Ngăn ngừa nấm bệnh, côn trùng xâm nhập và tránh mưa lớn khiến cho cây bị gãy đổ khi cây còn non, yếu. Khi cây đã phát triển tới giai đoạn cứng cáp thì các bạn có thể bứng tỉa để dặm theo mật độ mà mình mong muốn. – Trồng sâm bố chính bằng cây con gieo trong bầu: sau khi đã chuẩn bị xong vườn trồng cây, Thực hiện việc đào hố theo khoảng cách đã định là 30 x 30cm, xé bỏ túi bầu ươm để tránh gặp phải tình trạng bị đứt rễ. Đặt cây thẳng đứng sau đó lấp đất, ấn đất quanh vị trí gốc để giữ cho cây được đứng thẳng. Trồng sâm bố chính xong phải tưới nước để giữ ẩm ngay cho cây.
  • 51. Dự án “Khu bảo tồn dược liệu” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 50 d. Chăm sóc cho sâm bố chính Việc chăm sóc cho cây sau khi hoàn thiện cách trồng sâm bố chính là vô cùng quan trọng, chúng sẽ giúp cây trồng của bạn khỏe mạnh và phát triển nhanh hơn, đặc biệt là chất lượng củ sâm sẽ tăng lên vượt trội. Vì vậy bạn cần phải thường xuyên theo dõi cây, tưới nước và bón phân cho cây với liều lượng vừa đủ để cây có thể thể phát triển tốt nhé. Tưới nước trong khoảng thời gian đầu mới trồng sâm bố chúng và khi thời tiết khô hạn. Làm sạch toàn bộ cỏ dại, phá váng và tiêu diệt sâu ăn lá, phòng tránh gia cầm phá hoại. Bón thúc nước phân chuồng hoai khi cây vào giai đoạn đẻ nhánh; nếu bạn không có nhu cầu lấy hạt giống thì nên thực hiện việc cắt nụ hoa theo định kỳ để cây cho rễ củ nhiều và to. e. Kỹ thuật thu hái và sơ chế Cây sâm bố chính trồng bao lâu thì thu hoạch? Còn nhiều bạn vẫn băn khoăn câu hỏi này, dưới đây Fao sẽ chia sẻ toàn bộ những thời điểm có thể tiến hành thu hoạch cây sâm bố chính nhé. Có thể bắt tay vào thu hoạch sâm bố chính vào mùa thu, mùa đông. Đào rễ, cắt bỏ đi thân, cạo sạch lớp vỏ bên ngoài, ngâm nước gạo trong vòng một đêm, vớt ra làm chín sau đó phơi khô.