SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-------o0o------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MẠI VÀ XÂY DỰNG DUY SƠN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THU HƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A19075
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-------o0o------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MẠI VÀ XÂY DỰNG DUY SƠN
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Phạm Thu Hƣơng
Mã sinh viên : A19075
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trường
Đại Học Thăng Long và đặc biệt là Th.s Vũ Lệ Hằng cùng các bác, cô chú và anh chị
trong Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành khoá luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong
trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khoá luận và cũng
như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khoá luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Phạm Thu Hương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thu Hương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP................................ 1
1.1 Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp.................................... 1
1.1.1 Khái niệm vốn lưu động ............................................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động.......................................................................... 2
1.1.3 Phân loại vốn lưu động ................................................................................ 3
1.1.4 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp.............................................................................................................. 6
1.1.5 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng ........................................ 6
1.1.6 Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động...................................... 7
1.2 Quản lý và sử dụng vốn lƣu động...................................................................... 8
1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động ................................................................ 8
1.2.2 Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền............................................. 10
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu ....................................................................... 13
1.2.4 Quản lý hàng tồn kho ................................................................................. 16
1.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lƣu động trong
doanh nghiệp............................................................................................................... 18
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp ..................................................................................................................... 18
1.3.2 Các chỉ tiêu tổng hợp.................................................................................. 18
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động ............ 22
1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến việc tổ chức quản lý và sử dụng hiệu quả
vốn lƣu động trong doanh nghiệp ............................................................................. 25
1.4.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức quản lý vốn lưu động .. 25
1.4.2 Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động.. 26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG DUY SƠN....................... 29
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Duy Sơn.............. 29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và
Xây dựng Duy Sơn ................................................................................................... 29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Duy Sơn .......................................................................................................... 30
2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty......................................... 31
2.1.4 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại và Xây dựng Duy Sơn ....................................................................................... 32
2.1.5 Phân tích các chỉ tiêu tổng hợp.................................................................. 41
2.2 Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Thƣơng
mại và Xây dựng Duy Sơn ......................................................................................... 49
2.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại và
Xây dựng Duy Sơn ................................................................................................... 49
2.2.2 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng
Duy Sơn.................................................................................................................... 50
2.2.3 Cơ cấu nợ ngắn hạn của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy
Sơn ..................................................................................................................... 54
2.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại
Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn ............................................... 56
2.3 Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại Công
ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Duy Sơn.......................................................... 64
2.3.1 Những kết quả đạt được ............................................................................. 64
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân............................................................................ 64
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY
DỰNG DUY SƠN .......................................................................................................... 66
3.1 Phƣơng hƣớng hoạt động của Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng
Duy Sơn trong thời gian tới ....................................................................................... 66
3.1.1 Những mục tiêu Công ty cần đạt được....................................................... 66
3.1.2 Phương hướng hoạt động........................................................................... 67
3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lƣu động tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Duy Sơn.................... 68
3.2.1 Nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu ........................................ 68
3.2.2 Chú trọng phát huy nhân tố con người, đào tạo bồi dưỡng cán bộ .......... 71
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VLĐ Vốn lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng ................................................................ 15
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng........................................ 15
Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình tài sản giai đoạn 2011 - 2013................................... 33
Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011 - 2013............................. 35
Bảng 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013 ......................................... 37
Bảng 2.4. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán....................................................................... 41
Bảng 2.5. Chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ................................................................ 43
Bảng 2.6. Chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ ...................................................................... 44
Bảng 2.7. Tỷ số khả năng trả lãi ...................................................................................... 46
Bảng 2.8. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời ........................................................................... 46
Bảng 2.9. Vốn lưu động ròng........................................................................................... 50
Bảng 2.10. Cơ cấu tài sản ngắn hạn................................................................................. 51
Bảng 2.11. Hoạt động thu hồi công nợ ............................................................................ 53
Bảng 2.12. Cơ cấu nợ ngắn hạn ....................................................................................... 54
Bảng 2.13. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động.................................................................. 56
Bảng 2.14. Mức tiết kiệm vốn lưu động........................................................................... 57
Bảng 2.15. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động............................................................... 58
Bảng 2.16. Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động.................................................................. 58
Bảng 2.17. Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân (ACP) .................... 59
Bảng 2.18. Vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho..................... 60
Bảng 2.19. Vòng quay các khoản phải trả và kỳ trả tiền bình quân ................................. 61
Bảng 2.20. Thời gian quay vòng tiền mặt ........................................................................ 63
Bảng 3.1. Phân nhóm khách hàng theo mức độ rủi ro...................................................... 69
Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng ............................................................................. 69
Bảng 3.3. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty Cổ phần Phú Tài.................................... 70
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chính sách quản lý vốn lưu động...................................................................... 9
Đồ thị 1.1. Thời điểm bán chứng khoán........................................................................... 11
Đồ thị 1.2. Dự trữ tiền mặt tối ưu theo mô hình Baumol ................................................. 11
Đồ thị 1.3. Mô hình Miller-Orr........................................................................................ 12
Đồ thị 1.4. Mô hình ABC trong quản lý hàng tồn kho..................................................... 16
Đồ thị 1.5. Dự trữ hàng tồn kho tối ưu theo mô hình EOQ.............................................. 17
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn ..... 3
Biểu đồ 2.1. Hệ số thanh toán.......................................................................................... 41
Biểu đồ 2.2. Hiệu suất sử dụng tài sản............................................................................. 43
Biểu đồ 2.3. Hệ số thanh toán nợ..................................................................................... 45
Biểu đồ 2.4. Tỷ suất sinh lời............................................................................................ 47
Sơ đồ 2.2. Chính sách quản lý vốn lưu động của Công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Duy Sơn.................................................................................................................. 49
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2011 - 2013........................ 51
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu nợ ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2011 - 2013.............................. 54
Sơ đồ 2.3. Quản lý công nợ phải trả................................................................................. 55
Biểu đồ 2.7. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động................................................................ 56
Biểu đồ 2.8. Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân (ACP) .................. 59
Biểu đồ 2.9. Vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho................... 60
Biểu đồ 2.10. Vòng quay các khoản phải trả và kỳ trả tiền bình quân ............................. 62
Biểu đồ 2.11. Thời gian quay vòng tiền mặt .................................................................... 63
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bắt đầu từ năm 1986, nền kinh tế Việt Nam đã chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa
tập trung sang kinh thế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Cơ chế mới đã
mở ra nhiều cơ hội, đồng thời cũng đem lại nhiều thách thức cho nền kinh tế Việt Nam
nói chung và với từng doanh nghiệp nói riêng. Đặc biệt, để thực hiện sản xuất kinh
doanh trong cơ chế thị trường, chủ thể kinh tế nào cũng cần phải chủ động về vốn, vốn
của doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đủ khả
năng cạnh tranh và thúc đẩy phát triển.Trước kia trong thời kì bao cấp, các doanh
nghiệp không mấy quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử
dụng vốn bởi vốn là do Nhà nước cấp, lãi Nhà nước thu, lỗ Nhà nước bù. Ngày nay
khi tham gia vào nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự đối mặt với sự biến
động của thị trường và sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ trong và ngoài nước.
Muốn hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao và có chỗ đứng vững mạnh trên
thị trường, các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để huy động và sử dụng vốn sao
cho hợp lý. Công tác quản lý sử dụng hiệu quả nguồn vốn bao gồm nhiều khâu khác
nhau, trong đó, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động là một mắt xích quan
trọng không thể thiếu được. Đây là việc làm cần thiết, cấp bách và có ý nghĩa sống còn
đối với các doanh nghiệp cũng như nền kinh tế quốc gia. Xuất phát từ những vấn đề
bức xúc nêu trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quản lý và sử dụng
vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn” làm khóa luận
tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài, em có cơ hội để tìm hiểu sâu hơn những vấn đề lý
thuyết về vốn lưu động trong doanh nghiệp, đồng thời vận dụng những kiến thức đã
được học vào thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng hợp phân tích các số liệu. Từ đó, em
có thể đưa ra những đánh giá về thực trạng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương
mại và Xây dựng Duy Sơn trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013. Trên thực tế đó, em
mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu
động tại công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong
doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả quản lý và sử dụng vốn
lưu động tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn giai đoạn năm 2011 –
2013.
Thang Long University Library
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận: thu thập dữ liệu, thống kê, tổng
hợp, so sánh, phân tích số liệu.
5. Kết cấu khóa luận
Kết cấu của khoá luận ngoài phần mở đầu và kết luận, khoá luận gồm 03 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH
Thương mại và Xây dựng Duy Sơn.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn.
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm vốn lưu động
- Vốn lưu động là giá trị những tài sản ngắn hạn mà doanh nghiệp đã đầu tư vào
quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản
ngắn hạn sản xuất và các tài sản ngắn hạn lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái
sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục..
Trong nền kinh tế hiện tại, các doanh nghiệp giống như những tế bào góp phần
xây dựng nên tổng thế nền kinh tế quốc dân. Nền kinh tế quốc dân có vững mạnh hay
không phụ thuộc chủ yếu vào thực lực của mỗi doanh nghiệp. Nhiệm vụ chủ yếu của
các doanh nghiệp là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra các sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho nhu cầu của xã hội. Với mục tiêu cao nhất là tối
đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp có thể thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá trình đầu tư từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ trên thị
trường. Doanh nghiệp cần phải có tư liệu sản xuất, đối tượng lao động, tư liệu lao động
và sức lao động để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá trình sản xuất
kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
Khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao động (như nguyên, nhiên, vật liệu,
bán thành phẩm, …) khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổi hình
thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản
phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Những đối tượng lao động
nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản ngắn hạn, còn về hình thái
giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục nên vốn lưu
động cũng vận động liên tục, chuyển hoá từ hình thái này qua hình thái khác. Vốn lưu
động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu thông toàn bộ giá
trị của chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh doanh. Sự vận động của vốn
lưu động qua các giai đoạn có thể mô tả bằng sơ đồ sau:
T
T – H – SX - H’ - T’
ΔT
Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực lưu thông, quá trình vận động của vốn lưu
động theo trình tự sau:
T
T – H – T’
ΔT
Thang Long University Library
2
Sự vận động của vốn lưu động trải qua các giai đoạn và chuyển hoá từ hình thái
ban đầu là tiền tệ sang các hình thái vật tư hàng hoá và cuối cùng quay trở lại hình thái
tiền tệ ban đầu gọi là sự tuần hoàn của vốn lưu động. Cụ thể là sự tuần hoàn của vốn
lưu động được chia thành các giai đoạn như sau:
+ Giai đoạn 1(T-H): khởi đầu vòng tuần hoàn, vốn lưu động dưới hình thái tiền
tệ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động để dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở
giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư
hàng hoá.
+ Giai đoạn 2(H-SX-H’): ở giai đoạn nay doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra
sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất các
sản phẩm hàng hoá được chế tạo ra. Như vậy ở giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình
thái vốn vật tư hàng hoá chuyển sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó
chuyển sang hình thái vốn thành phẩm.
+ Giai đoạn 3:(H’-T’): doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được
tiền về và vốn lưu động đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền
tệ trở về điểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn. Vòng tuần hoàn kết thúc. So sánh
giữa T và T’, nếu T’ >T có nghĩa doanh nghiệp kinh doanh thành công vì đồng vốn lưu
động đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, doanh nghiệp bảo toàn và phát triển được
VLĐ và ngược lại. Đây là một nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng đồng
VLĐ của doanh nghiệp.
Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không ngừng, cho nên vốn lưu
động cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của
vốn lưu động. Do có sự chu chuyển không ngừng nên vốn lưu động thường xuyên có
các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các hình thái khác nhau trong sản xuất và lưu
thông.
- Khái niệm vốn lưu động ròng: là giá trị của tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi
nguồn vốn dài hạn.
Công thức tính: VLĐ ròng = TSNH - Nợ ngắn hạn.
Hoặc VLĐ ròng = Nguồn dài hạn – TSDH.
Trường hợp VLĐ ròng < 0, tức là có một phần nợ ngắn hạn dùng tài trợ cho tài
sản dài hạn, như vậy rất nguy hiểm vì dễ dẫn đến mất khả năng thanh toán.
1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn nên đặc điểm vận động của vốn lưu
động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản ngắn hạn, vốn lưu động của
các doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh
doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và
3
thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của
vốn lưu động. Vốn lưu động có hai đặc điểm:
Thứ nhất, vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị hao
mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá
trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm.
Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động thường xuyên
thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư
hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi
chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển.
1.1.3 Phân loại vốn lưu động
Trong doanh nghiệp, vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò rất
quan trọng. Có thể nói, quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản
lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng
vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động
càng có hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều sản phẩm, nghĩa là càng tổ chức
được tốt quá trình mua sắm, sản xuất và tiêu thụ. Vốn lưu động có rất nhiều loại mà lại
tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật
chất, do đó, để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại
vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường có những
cách phân loại sau đây:
1.1.3.1 Phân loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình
sản xuất kinh doanh
Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành ba
loại:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: bao gồm giá trị các khoản nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: bao gồm các khoản giá trị thành phẩm,
vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư
chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn
hạn; các khoản vốn trong thanh toán(các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...).
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu
động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
1.1.3.2 Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này vốn lưu động có thể chia thành bốn loại:
Thang Long University Library
4
- Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật
cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm...
- Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn...
- Các khoản phải thu, phải trả:
+ Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách
hàng và các khoản phải thu khác.
+ Các khoản phải trả: là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho
khách hàng theo các hợp đồng cung cấp, các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà nước
hoặc thanh toán tiền công cho người lao động.
- Vốn lưu động khác: bao gồm các khoản dự tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố,
ký quỹ, ký cược...
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho
dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.3.3 Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn
Tài sản ngắn hạn sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các
khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh
nghiệp. Do nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản dài hạn nên chỉ tài trợ một
phần cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp.
- Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội
dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp
tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong
doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp...
- Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng
thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu;
các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các
khoản nợ này trong một thời hạn nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình
thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết
định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài
chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.1.3.4 Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành
Nếu xét theo nguồn hình thành thì tài sản ngắn hạn sẽ được tài trợ bởi các
nguồn vốn sau:
- Nguồn vốn điều lệ: là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ
5
ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điêù lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
- Nguồn vốn tự bổ sung: là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá
trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết; là số vốn lưu động được hình thành từ vốn
góp liên doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có
thể bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá....theo thoả thuận của các bên
liên doanh.
- Nguồn vốn đi vay: vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín
dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.
- Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái
phiếu.
Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp
thấy được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của
mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do
đó doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng
vốn của mình.
1.1.3.5 Phân loại vốn lưu động theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo cách này nguồn vốn lưu động được chia thành nguồn vốn lưu động tạm
thời và nguồn vốn lưu động thường xuyên.
- Nguồn vốn lưu động tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu để
đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay
ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác.
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm
hình thành nên TSNH thường xuyên cần thiết.
Chúng ta có thể khái quát như sau:
TSNH tạm thời Nguồn tạm thời
-TSNH thường xuyên cần thiết
-TSDH
Nguồn thường xuyên
Việc phân loại nguồn vốn lưu động như trên giúp cho người quản lý xem xét
huy động các nguồn vốn lưu động một cách phù hợp với thời gian sử dụng để nâng cao
hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp mình. Ngoài ra nó còn giúp cho
nhà quản lý lập các kế hoạch tài chính hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn
vốn lưu động trong tương lai, trên cơ sở xác định quy mô, số lượng VLĐ cần thiết để
lựa chọn nguồn vốn lưu động này mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Thang Long University Library
6
1.1.4 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp
- Vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói
cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Bởi
lẽ để tiến hành sản xuất, ngoài TSDH như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh
nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu...
phục vụ cho quá trình sản xuất.
- Vốn lưu động đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến
hành thường xuyên, liên tục.
- Vốn lưu động là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản
xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử
dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng
vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa.
- Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và
tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- Vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
Vốn lưu động là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân
chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và giá trị của hàng hóa bán ra được tính
toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận.
1.1.5 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng
1.1.5.1 Kết cấu vốn lưu động
Kết cấu VLĐ phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động trong
tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.
VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử
dụng vốn lưu động có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của
doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh nghiệp sử
dụng vốn lưu động có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tổ chức
được tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp
lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân chuyển từ loại này thành loại khác,
từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay của vốn.
Để quản lý vốn lưu động được tốt cần phải phân loại vốn lưu động. Có nhiều
cách phân loại vốn, mỗi cách phân loại có tác dụng riêng phù hợp với yêu cầu của
công tác quản lý. Thông qua các phương pháp phân loại giúp cho nhà quản trị tài
chính doanh nghiệp đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn của những kỳ trước, rút
ra những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý kỳ này để ngày càng sử dụng
7
hiệu quả hơn vốn lưu động. Cũng như từ các cách phân loại trên doanh nghiệp có thể
xác định được kết cấu vốn lưu động của mình theo những tiêu thức khác nhau.
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống
nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân
loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu
động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện
pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp.
1.1.5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
Có ba nhóm nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp.
- Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với
nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư
được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp.
- Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất;
trình độ tổ chức quá trình sản xuất.
- Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn
theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán
giữa các doanh nghiệp.
1.1.6 Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
Để xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết doanh nghiệp có thể
sử dụng các phương pháp khác nhau. Tuỳ theo điều kiện cụ thể doanh nghiệp có thể
lựa chọn phương pháp thích hợp. Sau đây là một số phương pháp chủ yếu:
1.1.6.1 Phương pháp trực tiếp
Nội dung chủ yếu của phương pháp này là căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng
trực tiếp đến việc dự trữ vật tư , sản xuất và tiêu dùng sản phẩm để xác định nhu cầu
của từng khoản vốn lưu động trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu vốn lưu
động của doanh nghiệp.
Công thức tổng quát xác định nhu cầu vốn lưu động:
Trong đó: V: Tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
M: Mức tiêu dùng bình quân một ngày của loại vốn được tính
toán
N: Số ngày luân chuyển của loại vốn được tính toán
Thang Long University Library
8
i: Số khâu của quá trình sản xuất (i=1,k)
j: Loại vốn được sử dụng (j=1,n)
Mức tiêu dùng bình quân một ngày của một loại vốn trong từng khâu được tính
bằng tổng mức tiêu dùng trong kỳ (theo chi phí) chia cho số ngày trong kỳ.
Số ngày luân chuyển của một loại vốn được xác định dựa trên các nhân tố liên
quan về số ngày luân chuyển của loại vốn đó trong khâu tương ứng.
Phương pháp này có ưu điểm là xác định được cụ thể nhu cầu vốn lưu động
trong từng khâu của sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện tốt cho quản lý và sử dụng vốn
theo từng loại của mỗi khâu. Tuy nhiên, việc tính toán theo phương pháp này đòi hỏi
sự phân tích phức tạp và mất nhiều thời gian do có nhiều loại vật tư và nhiều khâu sản
xuất.
1.1.6.2 Phương pháp gián tiếp
Đặc điểm của phương pháp này là dựa vào số VLĐ bình quân năm báo cáo,
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân chuyển
VLĐ năm kế hoạch.
Công thức tính như sau : Vnc = VLD0 ×
M1
M0
× (1+ t%)
Trong đó: Vnc : Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch
VLD0 : Số dư bình quân VLĐ năm báo cáo
M0 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo
M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ kế hoạch
t% : Tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so
với năm báo cáo.
t% =
K1 – K0
K0
× 100%
Trong đó: K1 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
K0 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo
Trên thực tế để ước đoán nhanh nhu cầu VLĐ năm kế hoạch các doanh nghiệp
thường sử dụng phương pháp tính toán căn cứ vào tổng mức luân chuyển vốn và số
vòng quay VLĐ dự tính năm kế hoạch . Phương pháp tính như sau : Vnc =
M1
L1
1.2 Quản lý và sử dụng vốn lƣu động
1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động
Chính sách vốn lưu động là mô hình tài trợ cho VLĐ mà doanh nghiệp theo
đuổi. Chính sách quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp có được dựa vào sự kết hợp
Trong đó: M1 : Tổng mức luân chuyển vốn kế hoạch
L1 : Số vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch.
9
giữa mô hình quản lý TSNH và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Có 3
kiểu chính sách, đó là: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung
hòa.
Sơ đồ 1.1. Chính sách quản lý vốn lƣu động
Cấp tiến Thận trọng Dung hòa
- Chính sách quản lý vốn cấp tiến:
Sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và quản lý nợ cấp tiến tạo nên
chính sách vốn lưu động cấp tiến. Với chính sách này, doanh nghiệp đã sử dụng một
phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn.
Về lợi thế, sử dụng mô hình này chi phí sử dụng vốn sẽ được hạ thấp hơn vì sử
dụng nhiều hơn nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, việc sử dụng vốn sẽ được linh hoạt hơn,
thời gian quay vòng tiền được rút ngắn. Trong thực tế, mô hình này thường được các
doanh nghiệp lựa chọn, vì một phần tín dụng ngắn hạn được xem như dài hạn thường
xuyên, đối với các doanh nghiệp mới hình thành lại càng cần thiết. Sử dụng mô hình
này, doanh nghiệp cũng cần sự năng động trong việc tổ chức nguồn vốn, vì áp dụng
mô hình này khả năng gặp rủi ro sẽ cao hơn, sự ổn định của nguồn không cao và khả
năng thanh toán ngắn hạn cũng không được đảm bảo. Tóm lại, chính sách này đem lại
thu nhập cao và rủi ro cao.
- Chính sách quản lý vốn thận trọng:
Chính sách này là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và quản lý
nợ thận trọng. Doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài
sản lưu động.
Sử dụng mô hình này, khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức cao, tuy nhiên
doanh nghiệp phải sử dụng nhiều khoản vay dài hạn và trung hạn nên doanh nghiệp
phải chịu chi phí nhiều hơn cho việc sử dụng vốn. Nếu so sánh giữa tài trợ ngắn hạn và
tài trợ dài hạn về mức độ rủi ro, thông thường tài trợ ngắn hạn có mức độ rủi ro ít hơn
tài trợ dài hạn; về mặt chi phí sử dụng vốn, tài trợ dài hạn thường có chi phí cao hơn,
lãi suất thường cao hơn, đôi khi được sử dụng cả trong những lúc không có nhu cầu
thực sự. Về mặt thực tế, có những doanh nghiệp khi gặp thời vụ, dự trữ vật tư và hàng
tồn kho để bán tăng tên, lúc này đã sử dụng phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho
phần tăng đột biến đó. Trong tình huống này, cũng phải chấp nhận việc sử dụng vốn
linh hoạt dù cho chi phí có cao hơn. Tóm lại, với chính sách này, doanh nghiệp có mức
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
Thang Long University Library
10
rủi ro thấp nhưng mang lại thu nhập thấp.
- Chính sách quản lý vốn dung hòa:
Chính sách này là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp
tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng nhằm mục đích dung hòa
rủi ro và thu nhập. Chính sách này dựa trên cơ sở nguyên tắc tương thích: TSNH được
tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSDH được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn
dài hạn.
Lợi ích của việc áp dụng mô hình này:
- Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn
cao hơn.
- Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn.
Hạn chế của mô hình này:
Chưa tạo ra được sự linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn, thường vốn nào
nguồn ấy, tính chắc chắn được đảm bảo hơn, song kém linh hoạt hơn.
1.2.2 Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp tồn tại
dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang
chuyển. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng
nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tư
hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là
kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì thế việc quản lý vốn bằng
tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
Nội dung chủ yếu của quản lý vốn bằng tiền là xác định mức dự trữ tiền mặt tối
ưu, có hai mô hình thường được sử dụng:
- Mô hình Baumol:
Giả định mô hình Baumol
- Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn định.
- Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn.
- Doanh nghiệp chỉ có 2 phương thức dự trữ tiền và chứng khoán khả thị.
- Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán.
Lượng tiền mặt công ty là đều đặn nên lượng tiền mặt công ty biến thiên như
sau:
11
Đồ thị 1.1. Thời điểm bán chứng khoán
Đồ thị 1.2. Dự trữ tiền mặt tối ƣu theo mô hình Baumol
Chi phí giao dịch (TrC): TrC =
T
C
× F
Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm.
C: Quy mô 1 lần bán chứng khoán.
F: Chi phí cố định của 1 lần bán chứng khoán.
Chi phí cơ hội (OC): OC =
C
2
× K
Trong đó: C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình.
K: Lãi suất đầu tư chứng khoán.
Tổng chi phí (TC): TC = TrC + OC =
T
C
× F +
C
2
× K
Từ đó ta tính được mức dự trữ tối ưu: C* =
2 × T × F
K
Theo mô hình Baumol, khi vốn bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng
khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán
chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp sẽ
Thang Long University Library
12
mất khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay gửi tiết kiệm. Do mô hình
Baumol áp dụng với những giả định nhất định nên không phù hợp với các doanh
nghiệp mang tính chất thời vụ, có lượng vốn bằng tiền phát sinh không đều.
- Mô hình Miller-Orr
Khác với Baumol, Merton Miller và Daniel Orr phát triển mô hình số dư tiền
mặt với luồng thu và chi biến động ngẫu nhiên hàng ngày. Mô hình Miller-Orr liên
quan đến cả luồng thu và luồng chi tiền mặt và giả định luồng tiền mặt ròng (luồng thu
trừ luồng chi) có phân phối chuẩn. Luồng tiền tệ ròng hàng ngày có thể ở mức kỳ
vọng, ở mức cao nhất hoặc ở mức thấp nhất. Tuy nhiên chúng ta giả định luồng tiền
mặt ròng bằng 0, tức là luồng thu đủ bù đắp luồng chi.
Đồ thị 1.3. Mô hình Miller-Orr
Có 3 khái niệm cần chú ý trong mô hình này: giới hạn trên (H), giới hạn dưới
(L) và số dư tiền mặt mục tiêu (Z). Ban quản lý công ty thiết lập H căn cứ vào chi phi
cơ hội giữ tiền và L căn cứ vào mức độ rủi ro do thiếu tiền mặt. Công ty cho phép số
dư tiền mặt biến động ngẫu nhiên trong phạm vi giới hạn và nếu như số dư tiền mặt
vẫn nằm trong mức giữa giới hạn trên và giới hạn dưới thì công ty không cần thiết
thực hiện giao dịch mua hay bán chứng khoán ngắn hạn. Khi số dư tiền mặt đụng giới
hạn trên (tại điểm X) thì công ty sẽ mua H – Z đồng chứng khoán ngắn hạn để giảm số
dư tiền mặt trở về Z. Ngược lại, khi số dư tiền mặt giảm đụng giới hạn dưới (tại điểm
Y) thì công ty sẽ bán Z – L đồng chứng khoán ngắn hạn để gia tăng số dư tiền mặt lên
đến Z. Giống như mô hình Baumol, mô hình Miller-Orr phụ thuộc vào chi phí giao
dịch và chi phí cơ hội. Chi phí giao dịch liên quan đến việc mua bán chứng khoán
ngắn hạn là F cố định, chi phi cơ hội do giữ tiền mặt là K bằng lãi suất ngắn hạn. Khác
với mô hình Baumol, trong mô hình Miller-Orr, số lần giao dịch của mỗi thời kỳ là số
ngẫu nhiên thay đổi tùy thuộc vào sự biến động của luồng thu và luồng chi tiền mặt.
Kết quả là chi phí giao dịch phụ thuộc vào số lần giao dịch chứng khoán ngắn hạn kỳ
13
vọng còn chi phí cơ hội phụ thuộc vào số dư tiền mặt kỳ vọng. Với số dư tiền mặt thấp
nhất, L, đã cho giải mô hình Miller-Orr chúng ta tìm được số dư tiền mặt mục tiêu (Z)
và giới hạn trên (H). Giá trị của Z và H làm cho mức tổng chi phí tối thiểu được quyết
định theo mô hình Miller-Orr là:
Z∗
=
3F ∂2
4K
3
+ L
H* = 3Z* - 2L
Trong đó: F : Chi phí giao dịch
∂2
: Phương sai của dòng tiền mặt trong ngày
K : Chi phí cơ hội
Số dư tiền mặt trung bình theo mô hình Miller-Orr là: C =
4Z – L
3
Mô hình Miller-Orr có thể ứng dụng để thiết lập số dư tiền mặt tối ưu. Tuy
nhiên, để sử dụng mô hình này cần phải:
- Thiết lập giới hạn dưới cho số dư tiền mặt. Giới hạn này liên quan đến mức độ
an toàn chi tiêu do ban quản lý quyết định.
- Ước lượng độ lệch chuẩn của dòng tiền mặt thu chi hàng ngày.
- Quyết định mức lãi suất để xác định chi phí giao dịch hàng ngày.
- Ước lượng chi phí giao dịch liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn
hạn.
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu
Khoản phải thu là bộ phận tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị hoặc cá
nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi.
Khoản phải thu có liên quan đến các đối tác có quan hệ kinh tế đối với doanh
nghiệp bao gồm các khoản: khoản phải thu từ khách hàng, khoản ứng trước cho người
bán, khoản phải thu nội bộ, khoản tạm ứng cho công nhân viên, các khoản thế chấp, ký
cược, ký quỹ, các khoản phải thu khác.
Trong số các khoản mục phải thu của doanh nghiệp, phải thu khách hàng đóng
vai trò vô cùng quan trọng. Khoản phải thu từ khách hàng là những khoản cần phải thu
do doanh nghiệp bán chịu hàng hóa, thành phẩm hoặc do cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, hay còn gọi là khoản tín dụng thương mại.
Nội dung công tác quản lý khoản phải thu từ khách hàng:
Chính sách tín dụng thương mại
Chính sách tín dụng thương mại ảnh hưởng mạnh nhất tới khoản phải thu. Tín
dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở nên
giàu có nhưng cũng có thể đem lại những rủi ro cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp có thể thay đổi tiêu chuẩn tín dụng để kiểm soát khoản phải thu
Thang Long University Library
14
sao cho phù hợp với sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng
có thể kích thích được nhu cầu dẫn tới gia tăng doanh thu và lợi nhuận, nhưng sẽ làm
phát sinh khoản phải thu, và do bao giờ cũng có chi phí đi kèm theo khoản phải thu
nên doanh nghiệp cần xem xét cẩn thận sự đánh đổi này.
Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng
Để thực hiện được việc cấp tín dụng cho khách hàng thì vấn đề quan trọng là
phải phân tích khả năng tín dụng của khách hàng. Mỗi doanh nghiệp đều thiết lập tiêu
chuẩn bán chịu của mình chính thức hoặc không chính thức. Công việc này bắt đầu
bằng việc doanh nghiệp xây dựng một tiêu chuẩn tín dụng hơp lý, sau đó xác minh
phẩm chất tín dụng của khách hàng tiềm năng. Nếu khả năng tín dụng của khách hàng
phù hợp với những tiêu chuẩn tối thiểu mà doanh nghiệp đưa ra thì tín dụng thương
mại có thể được cấp. Việc thiết lập tiêu chuẩn tín dụng của khách hàng cần phải đạt tới
sự cân bằng phù hợp. Nếu tiêu chuẩn tín dụng quá cao thì sẽ loại bỏ mất nhiều khách
hàng tiềm năng, do đó làm giảm lợi nhuận. Nhưng nếu một chính sách tín dụng quá
thấp có thể làm tăng doanh thu nhưng sẽ tạo ra nhiều khoản tín dụng có rủi ro cao và
chi phí thu tiền cũng cao.
Phân tích khoản tín dụng được đề nghị
Sau khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem xét
các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV.
Một số mô hình mà doanh nghiệp thường sử dụng:
- Quyết định tín dụng khi xem xét một phương án cấp tín dụng:
Mô hình nền tảng: NPV =
CFt
k
− CF0
CF0= VC × ACP × S/365
CFt = [S × (1−VC) – S × BD] × (1−t)
Trong đó: VC: Chi phí biến đổi tính theo tỷ lệ % dòng tiền vào.
S/365: Dòng tiền vào (doanh thu) dụ kiến mỗi ngày.
ACP: Thời gian quay vòng khoản phải thu trung bình.
BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu.
CD: Dòng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng.
t: Thuế suất thuế TNDN.
Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp đưa ra quyết định trên cơ sở:
+ NPV > 0: Cấp tín dụng.
Trong đó: CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn
k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu
CF0: Giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng
15
+ NPV = 0: Bàng quan.
+ NPV < 0: Không cấp tín dụng.
- Quyết định tín dụng khi xem xét hai phương án cấp tín dụng:
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng
Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng
Số lượng bán (Q) Q0 Q1
Giá bán (P) P0 P1
Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC0 AC1
Xác suất thanh toán 100% h
Thời gian nợ 0 t
Tỷ suất chiết khấu theo kỳ 0 R
Khi không cấp tín dụng : NPV = P0Q0 – AC0Q0
Khi cấp tín dụng: NPV1 =
P1Q1h
1+R
– AC1Q1
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1
+ NPV > NPV1: Không cấp tín dụng.
+ NPV = NPV1: Bàng quan.
+ NPV < NPV1: Cấp tín dụng.
- Quyết định tín dụng kết hợp thông tin rủi ro:
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu
Không sử dụng thông
tin rủi ro
Sử dụng thông tin rủi ro
Số lượng bán (Q) Q1 Q2=Q1h
Giá bán (P) P1 P1
Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC1
Chi phí thông tin rủi ro 0 C
Xác suất thanh toán h 100%
Thời hạn nợ t t
Tỷ suất chiết khấu R R
Khi không sử dụng thông tin rủi ro: NPV1 =
P1Q1h
1+R
− AC1Q1
Khi sử dụng thông tin rủi ro: NPV2=
P1Q1h
1+R
− AC1Q1h – C
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2:
+ NPV1 > NPV2: Không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng.
+ NPV1 = NPV2: Bàng quan.
+ NPV1 < NPV2: Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng.
Thang Long University Library
16
Chính sách thu nợ
Khi doanh nghiệp cho khách hàng vay, để tránh tình trạng không thu hồi vốn
kịp thời hoặc bị chiếm dụng vốn, doanh nghiệp cần xây dụng chính sách chiết khấu
thanh toán hợp lý, linh hoạt. Trong trường hợp do khả năng quản lý khách hàng kém,
khoản nợ phải thu sẽ tăng do phát sinh các khoản nợ “xấu” trong kỳ (nợ khó đòi, nợ
quá hạn), để giảm bớt rủi ro có thể xảy ra, doanh nghiệp cần có các biện pháp thích
hợp như: bán các khoản phải thu nợ cho công ty mua bán nợ, ngừng cung cấp hàng
hóa cho các khách hàng này hay nhờ sự can thiệp của pháp luật để thu hồi nợ.
1.2.4 Quản lý hàng tồn kho
Trong vốn lưu động, hàng tồn kho đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
diễn ra liên tục nhưng cũng là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất. Bởi vậy,
doanh nghiệp vừa cần tích trữ hàng tồn kho ở mức hợp lý giúp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục, vừa phải đảm bảo khả năng thanh toán
nhanh hay khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Trong công tác quản lý hàng tồn kho, có 2 mô hình thường được sử dụng đó là:
- Mô hình ABC
Là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở áp dụng mức độ quản lý khác
nhau với các nhóm lưu kho có giá trị cao thấp khác nhau.
Đồ thị 1.4. Mô hình ABC trong quản lý hàng tồn kho
Phương pháp phân tích ABC chia các loại vật tư làm 3 nhóm chính:
- Nhóm A: chiếm 10% về mặt số lượng nhưng chiếm 50% giá trị tiền đầu tư
vào hàng lưu kho.
- Nhóm B: chiếm 30% về mặt số lượng nhưng chiếm 35% giá trị tiền đầu tư vào
hàng lưu kho.
- Nhóm C: chiếm 60% về mặt số lượng nhưng chiếm 15% giá trị tiền đầu tư vào
hàng lưu kho.
17
Phương pháp phân tích ABC giúp doanh nghiệp:
- Đưa ra những quyết định quan trọng có liên quan đến dự trữ: Những sản phẩm
thuộc nhóm A sẽ là đối tượng được đầu tư, lập kế hoạch thận trọng hơn về nhu cầu,
những sản phẩm thuộc nhóm B có thể kiểm soát bằng cách kiểm kê liên tục, những sản
phẩm thuộc nhóm C kiểm kê định kỳ.
- Tìm kiếm được nhứng nhà cung ứng phù hợp: Những sản phẩm thuộc nhóm A
phải được mua từ nhà cung ứng có kinh nghiệm, nhóm C có thể giao cho nhà cung ứng
mới.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra dữ liệu hàng tồn kho: nhóm A 1 lần/tháng; nhóm
B 1 lần /quý; nhóm C 1 lần /năm.
- Mô hình EOQ (The Economic Order Quantity model): Mô hình quyết định
lượng đặt hàng kinh tế
Lượng đặt hàng kinh tế là lượng đặt hàng tối ưu sao cho chi phí lưu kho là nhỏ
nhất.
Giả định của mô hình:
+ Nhu cầu về hàng tồn kho là ổn định.
+ Không có biến động về giá, không có mất mát trong khâu dự trữ.
+ Chỉ phát sinh 2 loại chi phí: chi phí dự trữ và chi phí đặt hàng.
+ Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng là cố định.
+ Không có thiếu hụt xảy ra nếu đơn đặt hàng đúng hẹn.
Đồ thị 1.5. Dự trữ hàng tồn kho tối ƣu theo mô hình EOQ
Trong mô hình EOQ, tổng chi phí bao gồm:
- Chi phí đặt hàng (Ordering cost) =
S
Q
× O
Thang Long University Library
18
- Chi phí dự trữ hàng tồn kho (Carrying cost) =
Q
2
× C
Trong đó: S: Lượng hàng cần đặt trong năm
O: Chi phí một lần đặt hàng
Q/2: Mức tồn kho trung bình
C: Chi phí dự trữ kho trên một đơn vị hàng tồn kho trong năm.
=> Tổng chi phí =
S
Q
× O +
Q
2
× C
Lượng đặt hàng tối ưu hay mức dự trữ kho tối ưu là: Q* =
2 × S × O
C
Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*): Là khoảng thời gian kể từ khi có mức dự
trữ tối ưu Q* cho đến khi số lượng này hết và được đáp ứng bởi số lượng Q* của đơn
đặt hàng mới. Công thức tính: T* =
Q∗
S
Điểm đặt hàng (OP): Là điểm mà tại đó doanh nghiệp nên tiến hành đơn đặt
hàng mới sao cho sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
OP = Thời gian chờ đặt hàng × S/365 + Qan toàn
(*) Nếu không có dự trữ an toàn thì Qan toàn bằng 0.
- Mô hình cung cấp đúng lúc
Nguyên tắc cơ bản của mô hình này là doanh nghiệp chỉ sản xuất một lượng
hàng hóa đúng bằng số lượng mà công đoạn tiếp theo cần đến. Ở mô hình này, mức dự
trữ hàng tồn kho bằng 0 nên doanh nghiệp hạ thấp được chi phí và nâng cao khả năng
cạnh tranh, tuy nhiên mô hình này chi áp dụng được với những doanh nghiệp sản xuất
lặp đi lặp lại.
1.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lƣu động trong
doanh nghiệp
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Hiệu quả quản lý và sử dụng VLĐ là một phạm trù kinh tế phản ánh quá trình
quản lý, sử dụng các tài sản ngắn hạn, nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp sao cho
đảm bảo mang lại kết quả XSKD là cao nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất. Hay
nói cách khác, hiệu quả sử dụng VLĐ là những đại lượng phản ánh mối quan hệ so
sánh giữa các chỉ tiêu kết quả kinh doanh với chỉ tiêu VLĐ của doanh nghiệp.
1.3.2 Các chỉ tiêu tổng hợp
1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán là khả năng thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đúng
thời hạn mà không gặp phải bất kỳ một khó khăn nào. Khả năng thanh toán được đo
lường bằng mức độ thanh khoản, tức là mức độ dễ dàng và nhanh chóng để chuyển
19
một tài sản thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản đó. Để tính toán
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp người ta thường sự dụng ba chỉ
tiêu: khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán
tức thời.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn:
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được dùng để đánh giá khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả. Hệ số này cho biết, bình quân một đồng nợ
ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này càng cao
hơn một thì được đánh giá là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cao, tuy nhiên, không
phải hệ số này càng cao là tốt vì có thể gây ứ đọng vốn và tạo ra chi phí cơ hội không
cần thiết khi dự trữ tài sản ngắn hạn quá nhiều thay vì đầu tư sinh lời..
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Tổng số nợ ngắn hạn
- Khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được đo lường bằng mức độ thanh
khoản của các loại tài sản; tính thanh khoản của một loại tài sản là khả năng nhanh
chóng chuyển đổi thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản đó. Hàng
tồn kho là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất trong danh mục tài sản ngắn hạn,
vì vậy để đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán của doanh nghiệp ta sử dụng
tỷ số thanh khoản nhanh; tỷ số này cho biết bình quân một đồng nợ ngắn hạn được
đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn nhưng không bao gồm hàng tồn kho.
Hệ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tổng số nợ ngắn hạn
- Khả năng thanh toán tức thời:
Hệ số thanh toán tức thời cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền
để sẵn sàng thanh toán tức thời cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền
càng lớn thì khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp càng cao; tuy nhiên, hệ
số này cao quá cũng không tốt, vì doanh nghiệp sẽ mất đi chi phí cơ hội đầu tư sinh
lời.
Hệ số thanh toán tức thời =
Vốn bằng tiền
Tổng số nợ ngắn hạn
1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý tài sản
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Tỷ số này cho biết bình quân một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Đây là chỉ tiêu phản ánh một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp, nếu tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao, góp phần
làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thang Long University Library
20
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
- Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Tỷ số này cho biết bình quân một đồng TSNH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
thu thuần hay là trong kỳ thì TSNH quay được mấy lần. Nếu hệ số này càng lớn thì
chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng cao; thể hiện doanh nghiệp
đã đầu tư hợp lý vào vật tư đầu vào, hàng hoá, thành phẩm tiêu thụ nhanh; tốc độ thu
hồi nợ của doanh nghiệp nhanh, giảm nợ phải thu, tồn quỹ tiền mặt thấp. Ngược lại,
nếu hệ số này nhỏ thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thấp, chính
sách tồn kho không hợp lý, có thể là thành phẩm không tiêu thụ được, nợ phải thu cao,
tồn quỹ tiền mặt nhiều.
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn
1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ
- Tỷ số nợ trên tổng tài sản:
Tỷ số này cho biết cứ một đồng doanh nghiệp đầu tư cho tổng tài sản thì có bao
nhiêu đồng là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh
nghiệp. Hệ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý
doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh
nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng
hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực
lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ
rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng nợ
Tổng tài sản
- Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Hệ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu.
Hệ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng
vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể
chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích
của hiệu quả tiết kiệm thuế.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
- Tỷ số khả năng trả lãi:
Tỷ số này cho biết khả năng sử dụng lợi nhuận thu được từ quá trình kinh
doanh để trả lãi các khoản mà công ty đã vay. Tỷ số này nếu lớn hơn 1 thì công ty
21
hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá
nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu
được không đủ trả lãi vay. Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của
khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc và lãi.
1.3.2.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS):
Tỷ số này cho biết bình quân một trăm đồng doanh thu thuần thì tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này cao hay thấp là phụ thuộc vào tình hình
tiêu thụ sản phẩm, giá cả của sản phẩm, chiến lược tiêu thụ của doanh nghiệp; khả
năng quản lý các loại chi phí của doanh nghiệp như chi phí sản xuất, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí bán hàng.
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
× 100%
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):
Tỷ số này cho biết bình quân một trăm đồng đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư của
doanh nghiệp. Nói chung, ROA càng cao chứng tỏ hiệu quả sản xuất của tài sản càng
cao.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
× 100%
Theo phương pháp DuPont thì ROA được tính bằng:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
×
Doanh thu
Tổng tài sản
Như vậy, ROA chịu tác động của 2 yếu tố là ROS và hiệu suất sử dụng tổng tài
sản. Để tăng ROA, doanh nghiệp cần tăng ít nhất một trong hai yếu tố trên.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Tỷ số này cho biết bình quân một trăm đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, đây là tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trên vốn
chủ sở hữu và cũng là tỷ số quan trọng nhất đối với họ. Khả năng sinh lời của vốn chủ
sở hữu cao hay thấp phụ thuộc vào tính hiệu quả của việc sử dụng vốn và mức độ sử
dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Trong trường hợp việc sử dụng vốn của
doanh nghiệp là hiệu quả, đồng thời mức độ tài trợ bằng nợ cao thì lúc đó doanh lợi
vốn chủ sở hữu sẽ rất cao. Ngược lại, nếu việc sử dụng vốn không hiệu quả đến mức
lợi nhuận không đủ chi trả lãi vay thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính trong trường hợp
này là gây tổn thất cho chủ sở hữu, thậm chí là mất khả năng chi trả.
Tỷ số khả năng trả lãi =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Thang Long University Library
22
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
× 100%
Theo phương pháp DuPont thì ROE được tính bằng:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
×
Doanh thu
Tổng tài sản
×
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Như vậy, ROE chịu tác động của ROS, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và đòn
bẩy tài chính. Muốn đẩy mạnh ROE, doanh nghiệp cần tăng ít nhất một trong ba yếu tố
trên.
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động
1.3.3.1 Nhóm chi tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình các doanh nghiệp đã sử dụng
VLĐ để đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được bình thường và liên
tục. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hiệu quả từng đồng vốn
lưu động. Việc sử dụng hợp lý, có hiệu quả VLĐ được đánh giá thông qua các chỉ tiêu
sau:
- Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động được biểu hiện trước hết ở tốc độ
luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động luân
chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.
Tốc độ luân chuyển VLĐ được đo bằng hai chỉ tiêu:
+ Vòng quay vốn lưu động:
Vòng quay vốn lưu động phản ảnh số lần VLĐ hoàn thành 1 vòng chu chuyển
trong một thời kỳ nhất định, thường tính trong một năm. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu
quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Công thức tính
như sau:
V =
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân trong kỳ
+ Kỳ luân chuyển vốn lưu động:
Kỳ luân chuyển VLĐ phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay VLĐ. Chi tiêu
này càng nhỏ, tốc độ thu hồi vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Công
thức tính như sau: K =
365
V
Trong đó: K: Kỳ luân chuyển VLĐ.
V: Vòng quay VLĐ trong kỳ.
23
- Mức tiết kiệm vốn lưu động
Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện
bằng hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối.
+ Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp
có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói một
cách khác với mức luân chuyển vốn không thay đổi (hoặc lớn hơn báo cáo) song do
tăng tốc độ luân chuyển nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn. Công thức tính như sau:
VLĐTK1 =
M0
V1
−
M0
V0
+ Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp
có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng
không đáng kể quy mô VLĐ. Công thức xác định số VLĐ tiết kiệm tương đối như sau:
VLĐTK2 =
M1
V1
−
M1
V0
Trong đó: VLĐTK: Vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối/ tương đối
M0, M1: Doanh thu thuần kỳ báo cáo và kỳ kế hoạch (M1 > M0)
V0, V1: Vòng quay vốn lưu động kỳ báo cáo và kỳ kế hoạch (V1> V0)
- Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động so với doanh thu thuần
Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt
được 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn
lưu động càng cao. Hệ số này được tính như sau:
Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động =
VLĐ bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần
- Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động
Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động (hay còn gọi là mức doanh lợi vốn lưu động)
phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế
(hoặc sau thuế) cho doanh nghiệp. Công thức tính như sau:
Hệ số sinh lời =
Lợi nhuận sau thuế
VLĐ bình quân trong kỳ
Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động càng cao thì việc sử dụng vốn lưu động càng
hiệu quả.
1.3.3.2 Nhóm chi tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu
động
- Vòng quay các khoản phải thu:
Vòng quay các khoản phải thu thể hiện trong kỳ doanh nghiệp đã thu tiền được
mấy lần từ doanh thu bán chịu của mình. Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc
Thang Long University Library
24
độ thu hồi nợ của doanh nghiệp, vòng quay các khoản phải thu càng lớn cho thấy
doanh nghiệp thu hồi càng nhanh các khoản vốn bị chiếm dụng và ngược lại.
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
- Kỳ thu tiền bình quân (ACP):
Tương tự như số vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân cũng được
dùng để đánh giá tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp; kỳ thu tiền bình quân phản ánh
rằng bình quân bao nhiêu ngày thì doanh nghiệp thu được tiền một lần. Như vậy, nếu
số ngày thu tiền bình quân càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp
cao và ngược lại. Tuy nhiên, nếu kỳ thu tiền bình quân quá ngắn có thể gây ảnh hưởng
không tốt đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, do khách hàng sẽ giảm mua hàng của doanh
nghiệp dẫn đến giảm doanh thu.
Kỳ thu tiền bình quân =
365
Vòng quay các khoản phải thu
- Vòng quay hàng tồn kho:
Vòng quay hàng tồn kho thể hiện rằng trong kỳ thì doanh nghiệp đã xuất hàng
được mấy lần, như vậy nếu số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì chứng tỏ rằng hiệu
quả sử dụng hàng tồn kho càng cao. Và ngược lai, nếu số vòng quay hàng tồn kho
càng nhỏ thì có thể rằng doanh nghiệp đang đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho hoặc
hàng tồn kho của doanh nghiệp khó có khả năng luân chuyển.
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
- Thời gian quay vòng hàng tồn kho:
Thời gian quay vòng hàng tồn kho cho biết trung bình thì bao nhiêu ngày doanh
nghiệp xuất hàng một lần. Như vậy ta thấy, nếu số ngày trung bình một lần xuất hàng
càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho cao, hiệu quả sử dụng hàng tồn
kho càng lớn và ngược lại.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho =
365
Vòng quay hàng tồn kho
- Vòng quay các khoản phải trả:
Vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh
nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số này cho biết bao nhiêu đồng chi phí sản xuất thì
có một đồng vốn chiếm dụng. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả càng thấp càng tốt
nhưng quá thấp có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
Vòng quay các
khoản phải trả
=
Giá vốn hàng bán +
Chi phí chung, chi phí bán
hàng, quản lý
Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
25
- Kỳ trả tiền bình quân:
Kỳ trả tiền bình quân cho biết số ngày bình quân mà doanh nghiệp chiếm dụng
vốn của nhà cung cấp thông qua mua hàng hóa trả chậm trước khi thanh toán nợ. Kỳ
trả tiền bình quân càng dài phản ánh khả năng chiếm dụng vốn từ các doanh nghiệp
khác càng tốt nhưng quá dài có thể ảnh hưởng không tốt đến uy tín của doanh nghiệp.
Kỳ trả tiền bình quân =
365
Vòng quay các khoản phải trả
- Thời gian quay vòng tiền mặt:
Thời gian quay vòng tiền mặt phản ánh khoảng thời gian kể từ khi doanh
nghiệp thanh toán tiền mua hàng hóa đầu vào cho tới khi doanh nghiệp thu được tiền
về.
Thời gian quay
vòng tiền mặt
=
Kỳ thu tiền
bình quân
+
Thời gian quay
vòng hàng tồn kho
−
Kỳ trả tiền
bình quân
Thời gian quay vòng tiền càng ngắn, doanh nghiệp thu hồi vốn càng nhanh. Tuy
nhiên, để làm được điều đó các doanh nghiệp buộc phải cung cấp chính sách tín dụng
thương mại thắt chắt, đồng thời tăng khả năng chiếm dụng vốn của khách hàng. Điều
này dẫn tới những ảnh hưởng không có lợi trong mối quan hệ của doanh nghiệp với
các đối tác.
Tóm lại, trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và
sử dụng VLĐ của doanh nghiệp giúp cho nhà quản lý tài chính đánh giá đúng đắn tình
hình của kỳ trước, từ đó có nhận xét và nêu ra những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ
chức quản lý vốn cho kỳ tiếp theo.
1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến việc tổ chức quản lý và sử dụng hiệu quả vốn
lƣu động trong doanh nghiệp
1.4.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức quản lý vốn lưu động
Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nợ
phải trả. Do đó việc tổ chức quản lý vốn lưu động cũng chịu ảnh hưởng của hai nguồn
vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
- Nguồn vốn chủ sở hữu: là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có đầy đủ quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Nguồn vốn này có lợi
thế rất lớn vì doanh nghiệp được quyền chủ động sử dụng một cách linh hoạt và không
chịu chi phí sử dụng vốn. Vì thế, nếu doanh nghiệp tổ chức khai thác triệt để nguồn
vốn này sẽ vừa tạo ra được một lượng vốn cung ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh,
lại vừa giảm được một khoản chi phí sử dụng vốn không cần thiết do phải đi vay từ
bên ngoài, đồng thời nâng cao được hiệu quả đồng vốn hiện có.
- Nợ phải trả: là các khoản VLĐ được hình thành từ vốn vay các ngân hàng
thương mại và các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các
Thang Long University Library
26
khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Trong nền kinh tế thị trường, ngoài vốn chủ sở
hữu doanh nghiệp còn huy động các khoản nợ phải trả để đáp ứng nhu cầu VLĐ của
mình. Việc huy động các khoản nợ phải trả không những đáp ứng kịp thời VLĐ cho
sản xuất kinh doanh mà còn tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu vốn linh hoạt. Tuy
nhiên, việc cân nhắc lựa chọn hình thức thu hút VLĐ tích cực lại là nhân tố quyết định
trực tiếp đến hiệu quả của công tác tổ chức VLĐ. Nếu doanh nghiệp xác định chính
xác nhu cầu VLĐ, lựa chọn phương án đầu tư vốn có hiệu quả, tìm được nguồn tài trợ
thích ứng sẽ đem lại thành công cho doanh nghiệp. Ngược lại, nợ vay sẽ trở thành
gánh nặng rủi ro đối với doanh nghiệp.
1.4.2 Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động được vận động chuyển hoá không ngừng. Trong quá trình vận
động đó, vốn lưu động chịu tác động bởi nhiều nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.4.2.1 Các nhân tố khách quan
- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế: Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức
mua của thị trường sẽ bị giảm sút. Điều này làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp, doanh thu sẽ ít hơn, lợi nhuận giảm sút và như thế sẽ làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
- Các cuộc cách mạng khoa học công nghệ: Khi máy móc, công nghệ trở nên
tiên tiến, hiện đại hơn, tài sản, vật tư của doanh nghiệp sẽ bị giảm giá trị...vì vậy, nếu
doanh nghiệp không bắt kịp điều này để điều chỉnh kịp thời giá trị của sản phẩm thì
hàng hoá bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và
vốn lưu động nói riêng.
- Chính sách kinh tế của Nhà nước: Đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng.
Vì tuỳ theo từng thời kỳ, tuỳ theo từng mục tiêu phát triển mà Nhà nước có những
chính sách ưu đãi về vốn về thuế và lãi suất tiền vay đối với từng ngành nghề cụ thể,
có chính sách khuyến khích đối với ngành nghề này nhưng lại hạn chế ngành nghề
khác. Bởi vậy khi tiến hành sản xuất kinh doanh bất cứ một doanh nghiệp nào cũng
cần quan tâm và tuân thủ chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước.
- Ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô: Tình trạng lạm phát có thể dẫn tới
sự mất giá của đồng tiền làm cho vốn của các doanh nghiệp bị mất dần theo tốc độ
trượt giá của tiền tệ hay các nhân tố tác động đến cung cầu đối với hàng hóa của doanh
nghiệp, nếu nhu cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho hàng hóa của doanh nghiệp khó
tiêu thụ, tồn đọng gây ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng bị giảm
xuống.
27
1.4.2.2 Các nhân tố chủ quan
Ngoài các nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan của
chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ cũng như toàn
bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Việc xác định nhu cầu vốn lưu động có ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Do xác định nhu cầu VLĐ thiếu chính xác dẫn đến tình
trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh, điều này sẽ ảnh hưởng không tốt
đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu VLĐ quá cao sẽ không khuyến
khích doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm tàng, tìm mọi biện pháp cải tiến hoạt
động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả của VLĐ; gây nên tình trạng ứ đọng
vật tư hàng hóa; vốn chậm luân chuyển và phát sinh các chi phí không cần thiết làm
tăng giá thành sản phẩm . Ngược lại, nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu VLĐ quá
thấp sẽ gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
doanh nghiệp thiếu vốn sẽ không đảm bảo sản xuất liên tục gây ra những thiệt hại do
ngừng sản xuất, không có khả năng thanh toán và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với
khách hàng.
- Việc lựa chọn dự án và thời điểm đầu tư cũng có một vai trò quan trọng đối
với hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp biết lựa chọn một dự án khả thi và thời
điểm đầu tư đúng lúc thì sẽ tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận qua đó góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
- Chất lượng công tác quản lý vốn lưu động cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Bởi vì, công tác quản lý vốn lưu động sẽ
giúp cho doanh nghiệp dự trữ được một lượng tiền mặt tốt vừa đảm bảo được khả năng
thanh toán vừa tránh được tình trạng thiếu tiền mặt tạm thời hoặc lãng phí do giữ quá
nhiều tiền mặt, đồng thời cũng xác định được một lượng dự trữ hợp lý giúp cho quá
trình sản xuất kinh doanh được liên tục mà không bị dư thừa gây ứ đọng vốn. Ngoài ra
công tác quản lý vốn lưu động còn làm tăng được số lượng sản phẩm tiêu thụ chiếm
lĩnh thị trường thông qua chính sách thương mại.
- Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng là một nhân tố quan trọng
tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Doanh thu và
lợi nhuận cao hay thấp phản ánh vốn lưu động sử dụng hiệu quả hay không hiệu quả.
Do đó vấn đề mấu chốt đối với doanh nghiệp là phải tìm mọi cách để nâng cao doanh
thu và lợi nhuận.
- Khả năng thanh toán cũng ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp. Nếu đảm bảo tốt khả năng thanh toán doanh nghiệp sẽ không bị mất tín
nhiệm trong quan hệ mua bán và không có nợ quá hạn.
Thang Long University Library
28
Trên đây là những nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng tới công tác tổ chức và sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả
tổ chức và sử dung VLĐ, các doanh nghiệp cần nghiên cứu xem xét một cách kỹ
lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong
việc tổ chức sử dụng VLĐ, nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhất, để hiệu quả
của đồng vốn lưu động mang lại là cao nhất.
29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG DUY SƠN
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Duy Sơn
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Duy Sơn
- Tên Công ty
- Giám đốc Công ty
- Trụ sở chính
- Số điện thoại
- Fax
- Mã số thuế
- Số giấy phép đăng kí kinh
doanh
- Ngày đăng kí kinh doanh
: Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn
: Phạm Minh Sơn
: Số 5, Tổ 28, Tập thể Văn Công, Phường Quan Hoa,
Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
: 0439329735
: 0439329735
: 0101255156
: 0102005491
: 31/055/2002
Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn được thành lập vào năm
2002 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102005491 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Hà Nội cấp, đăng ký lần đầu vào 31/05/2002, đăng ký thay đổi lần hai vào
ngày 01/12/2005.
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là kinh doanh, cho thuê thiết bị máy
thi công và xây dựng công trình.
Từ khi thành lập đến nay Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn đã
và đang thi công nhiều công trình xây dựng với các đặc điểm qui mô khác nhau. Các
công trình thi công xong đều được chủ đầu tư đánh giá chất lượng tốt đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật và tiến độ đề ra. Hiện nay, Công ty đã đầu tư trang thiết bị thi công hiện đại
và tuyển dụng được lực lượng kỹ sư, cán bộ kỹ thuật năng động cùng đội ngũ công
nhân giỏi nghề thạo việc, tạo đà chủ động cho Công ty khẳng định thế đứng trên thị
trường bằng chất lượng và tiến độ thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đòi hỏi khắt khe,
áp dụng các khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất để đẩy nhanh tiến độ.
Công ty luôn tự hào là một Công ty phát triển không ngừng, hoạt động đa chức
năng với phương châm “Uy tín, chất lượng và hiệu quả” .
Một vài công trình đã thi công: đường ADB Bắc Ninh (Hà Nội), đường 35 Sóc
Sơn (Hà Nội), đường Nội bộ nhà máy Sumitumo (Hà Nội), cải tạo nâng cấp đường
332 Đông Triều (Quảng Ninh), cải tạo, mở rộng đường Nguyễn Tri Phương (Hà Nội),
nâng cấp tỉnh lộ 265 (Bắc Giang), sửa chữa, nâng cấp hè đường phố Kim Mã Đoạn từ
ngã tư giao phố Ngọc Khánh đến ngã tư giao phố Giang Văn Minh, cải tạo, sửa chữa,
duy tu hè đường phố mai Hắc Đế, phường Bùi Thị Xuân, quận Hai Bà Trưng, cải tạo
Thang Long University Library
30
đường ngõ nghách, ngõ 30 phố Tạ Quang Bửu phường Bách Khoa, cải tạo, sửa chữa
hè đường phố Cảm Hội, phường Đống Mác, cải tạo đường ngõ nghách, ngõ 125 phố
Trương Định phường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, cải tạo sửa chữa hè phố
Nguyễn Du, Đỗ Hành, …
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Duy Sơn
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Duy
Sơn
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
2.1.2.1 Giám đốc
Giám đốc là người chịu trách nhiệm chính về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, trực tiếp điều hành doanh nghiệp qua sự hỗ trợ của phó giám đốc
và các phòng ban chức năng.
2.1.2.2 Phó giám đốc
Hỗ trợ Giám đốc trong việc xây dựng các chiến lược ngắn hạn và dài hạn, chính
sách tiêu thụ sản phẩm, duy trì, phát triển ổn định tốc độ tăng trưởng của công ty.
2.1.2.3 Phòng kinh doanh
- Tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động kinh doanh của Công ty và tổ chức
kinh doanh trên thị trường để thực hiện kế hoạch của Công ty.
- Tìm kiếm và thực hiện các hợp đồng đầu tư cho Công ty.
- Khi được ủy quyền, được phép ký kết hợp đồng xây dựng, mua bán hàng hóa,
để tạo điều kiện chủ động với thị trường, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.2.4 Phòng kế toán – tài chính
Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vốn tài sản của công ty, tổ chức kiểm tra thực hiện
chính sách kinh tế, thống kê kịp thời chính xác tình hình tài sản nguồn vốn giúp Giám
đốc kiểm tra thường xuyên toàn bộ hoạt động của công ty để sử dụng vốn có hiệu quả.
- Trưởng phòng kế toán tài chính Công ty có nhiệm vụ tổ chức, điều hành kế
toán tài chính và hệ thống kế toán trong Công ty, phụ trách toàn bộ các khâu công tác,
Giám đốc
Phòng Kế toán –
Tài chính
Phó giám đốc
Phòng Tổ chức
hành chính
Phòng Kỹ thuậtPhòng Kinh
doanh
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018

More Related Content

What's hot

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 

Similar to Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Thu Vien Luan Van
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018 (20)

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, RẤT HAY
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và đầu tư thương mại, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfthanhluan21
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbhoangphuc12ta6
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxduongchausky
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế EffortlessGiaHuy391318
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustCngV201176
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptxNguynThnh809779
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGMeiMei949309
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.docQuynhAnhV
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (18)

DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 

Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -------o0o------ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG DUY SƠN SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THU HƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A19075 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -------o0o------ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG DUY SƠN Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Phạm Thu Hƣơng Mã sinh viên : A19075 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trường Đại Học Thăng Long và đặc biệt là Th.s Vũ Lệ Hằng cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khoá luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Phạm Thu Hương
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Thu Hương Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP................................ 1 1.1 Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp.................................... 1 1.1.1 Khái niệm vốn lưu động ............................................................................... 1 1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động.......................................................................... 2 1.1.3 Phân loại vốn lưu động ................................................................................ 3 1.1.4 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.............................................................................................................. 6 1.1.5 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng ........................................ 6 1.1.6 Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động...................................... 7 1.2 Quản lý và sử dụng vốn lƣu động...................................................................... 8 1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động ................................................................ 8 1.2.2 Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền............................................. 10 1.2.3 Quản lý các khoản phải thu ....................................................................... 13 1.2.4 Quản lý hàng tồn kho ................................................................................. 16 1.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp............................................................................................................... 18 1.3.1 Khái niệm về hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ..................................................................................................................... 18 1.3.2 Các chỉ tiêu tổng hợp.................................................................................. 18 1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động ............ 22 1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến việc tổ chức quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lƣu động trong doanh nghiệp ............................................................................. 25 1.4.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức quản lý vốn lưu động .. 25 1.4.2 Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động.. 26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG DUY SƠN....................... 29 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Duy Sơn.............. 29 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn ................................................................................................... 29 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn .......................................................................................................... 30 2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty......................................... 31 2.1.4 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn ....................................................................................... 32 2.1.5 Phân tích các chỉ tiêu tổng hợp.................................................................. 41
  • 6. 2.2 Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Duy Sơn ......................................................................................... 49 2.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn ................................................................................................... 49 2.2.2 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn.................................................................................................................... 50 2.2.3 Cơ cấu nợ ngắn hạn của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn ..................................................................................................................... 54 2.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn ............................................... 56 2.3 Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Duy Sơn.......................................................... 64 2.3.1 Những kết quả đạt được ............................................................................. 64 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân............................................................................ 64 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG DUY SƠN .......................................................................................................... 66 3.1 Phƣơng hƣớng hoạt động của Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Duy Sơn trong thời gian tới ....................................................................................... 66 3.1.1 Những mục tiêu Công ty cần đạt được....................................................... 66 3.1.2 Phương hướng hoạt động........................................................................... 67 3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Duy Sơn.................... 68 3.2.1 Nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu ........................................ 68 3.2.2 Chú trọng phát huy nhân tố con người, đào tạo bồi dưỡng cán bộ .......... 71 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn VLĐ Vốn lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn SXKD Sản xuất kinh doanh NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
  • 8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng ................................................................ 15 Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng........................................ 15 Bảng 2.1. Bảng phân tích tình hình tài sản giai đoạn 2011 - 2013................................... 33 Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011 - 2013............................. 35 Bảng 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013 ......................................... 37 Bảng 2.4. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán....................................................................... 41 Bảng 2.5. Chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ................................................................ 43 Bảng 2.6. Chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ ...................................................................... 44 Bảng 2.7. Tỷ số khả năng trả lãi ...................................................................................... 46 Bảng 2.8. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời ........................................................................... 46 Bảng 2.9. Vốn lưu động ròng........................................................................................... 50 Bảng 2.10. Cơ cấu tài sản ngắn hạn................................................................................. 51 Bảng 2.11. Hoạt động thu hồi công nợ ............................................................................ 53 Bảng 2.12. Cơ cấu nợ ngắn hạn ....................................................................................... 54 Bảng 2.13. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động.................................................................. 56 Bảng 2.14. Mức tiết kiệm vốn lưu động........................................................................... 57 Bảng 2.15. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động............................................................... 58 Bảng 2.16. Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động.................................................................. 58 Bảng 2.17. Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân (ACP) .................... 59 Bảng 2.18. Vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho..................... 60 Bảng 2.19. Vòng quay các khoản phải trả và kỳ trả tiền bình quân ................................. 61 Bảng 2.20. Thời gian quay vòng tiền mặt ........................................................................ 63 Bảng 3.1. Phân nhóm khách hàng theo mức độ rủi ro...................................................... 69 Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng ............................................................................. 69 Bảng 3.3. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty Cổ phần Phú Tài.................................... 70 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Chính sách quản lý vốn lưu động...................................................................... 9 Đồ thị 1.1. Thời điểm bán chứng khoán........................................................................... 11 Đồ thị 1.2. Dự trữ tiền mặt tối ưu theo mô hình Baumol ................................................. 11 Đồ thị 1.3. Mô hình Miller-Orr........................................................................................ 12 Đồ thị 1.4. Mô hình ABC trong quản lý hàng tồn kho..................................................... 16 Đồ thị 1.5. Dự trữ hàng tồn kho tối ưu theo mô hình EOQ.............................................. 17 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn ..... 3 Biểu đồ 2.1. Hệ số thanh toán.......................................................................................... 41 Biểu đồ 2.2. Hiệu suất sử dụng tài sản............................................................................. 43 Biểu đồ 2.3. Hệ số thanh toán nợ..................................................................................... 45 Biểu đồ 2.4. Tỷ suất sinh lời............................................................................................ 47 Sơ đồ 2.2. Chính sách quản lý vốn lưu động của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn.................................................................................................................. 49 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2011 - 2013........................ 51 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu nợ ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2011 - 2013.............................. 54 Sơ đồ 2.3. Quản lý công nợ phải trả................................................................................. 55 Biểu đồ 2.7. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động................................................................ 56 Biểu đồ 2.8. Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân (ACP) .................. 59 Biểu đồ 2.9. Vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho................... 60 Biểu đồ 2.10. Vòng quay các khoản phải trả và kỳ trả tiền bình quân ............................. 62 Biểu đồ 2.11. Thời gian quay vòng tiền mặt .................................................................... 63
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bắt đầu từ năm 1986, nền kinh tế Việt Nam đã chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang kinh thế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Cơ chế mới đã mở ra nhiều cơ hội, đồng thời cũng đem lại nhiều thách thức cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và với từng doanh nghiệp nói riêng. Đặc biệt, để thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, chủ thể kinh tế nào cũng cần phải chủ động về vốn, vốn của doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đủ khả năng cạnh tranh và thúc đẩy phát triển.Trước kia trong thời kì bao cấp, các doanh nghiệp không mấy quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn bởi vốn là do Nhà nước cấp, lãi Nhà nước thu, lỗ Nhà nước bù. Ngày nay khi tham gia vào nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự đối mặt với sự biến động của thị trường và sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ trong và ngoài nước. Muốn hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao và có chỗ đứng vững mạnh trên thị trường, các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để huy động và sử dụng vốn sao cho hợp lý. Công tác quản lý sử dụng hiệu quả nguồn vốn bao gồm nhiều khâu khác nhau, trong đó, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động là một mắt xích quan trọng không thể thiếu được. Đây là việc làm cần thiết, cấp bách và có ý nghĩa sống còn đối với các doanh nghiệp cũng như nền kinh tế quốc gia. Xuất phát từ những vấn đề bức xúc nêu trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Qua việc nghiên cứu đề tài, em có cơ hội để tìm hiểu sâu hơn những vấn đề lý thuyết về vốn lưu động trong doanh nghiệp, đồng thời vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng hợp phân tích các số liệu. Từ đó, em có thể đưa ra những đánh giá về thực trạng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013. Trên thực tế đó, em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động tại công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn giai đoạn năm 2011 – 2013. Thang Long University Library
  • 11. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận: thu thập dữ liệu, thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích số liệu. 5. Kết cấu khóa luận Kết cấu của khoá luận ngoài phần mở đầu và kết luận, khoá luận gồm 03 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát chung về vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm vốn lưu động - Vốn lưu động là giá trị những tài sản ngắn hạn mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản ngắn hạn sản xuất và các tài sản ngắn hạn lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.. Trong nền kinh tế hiện tại, các doanh nghiệp giống như những tế bào góp phần xây dựng nên tổng thế nền kinh tế quốc dân. Nền kinh tế quốc dân có vững mạnh hay không phụ thuộc chủ yếu vào thực lực của mỗi doanh nghiệp. Nhiệm vụ chủ yếu của các doanh nghiệp là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho nhu cầu của xã hội. Với mục tiêu cao nhất là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp có thể thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ trên thị trường. Doanh nghiệp cần phải có tư liệu sản xuất, đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao động (như nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm, …) khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản ngắn hạn, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục nên vốn lưu động cũng vận động liên tục, chuyển hoá từ hình thái này qua hình thái khác. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh doanh. Sự vận động của vốn lưu động qua các giai đoạn có thể mô tả bằng sơ đồ sau: T T – H – SX - H’ - T’ ΔT Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực lưu thông, quá trình vận động của vốn lưu động theo trình tự sau: T T – H – T’ ΔT Thang Long University Library
  • 13. 2 Sự vận động của vốn lưu động trải qua các giai đoạn và chuyển hoá từ hình thái ban đầu là tiền tệ sang các hình thái vật tư hàng hoá và cuối cùng quay trở lại hình thái tiền tệ ban đầu gọi là sự tuần hoàn của vốn lưu động. Cụ thể là sự tuần hoàn của vốn lưu động được chia thành các giai đoạn như sau: + Giai đoạn 1(T-H): khởi đầu vòng tuần hoàn, vốn lưu động dưới hình thái tiền tệ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động để dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá. + Giai đoạn 2(H-SX-H’): ở giai đoạn nay doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất các sản phẩm hàng hoá được chế tạo ra. Như vậy ở giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái vốn vật tư hàng hoá chuyển sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó chuyển sang hình thái vốn thành phẩm. + Giai đoạn 3:(H’-T’): doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền về và vốn lưu động đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ trở về điểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn. Vòng tuần hoàn kết thúc. So sánh giữa T và T’, nếu T’ >T có nghĩa doanh nghiệp kinh doanh thành công vì đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, doanh nghiệp bảo toàn và phát triển được VLĐ và ngược lại. Đây là một nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng đồng VLĐ của doanh nghiệp. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không ngừng, cho nên vốn lưu động cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn lưu động. Do có sự chu chuyển không ngừng nên vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các hình thái khác nhau trong sản xuất và lưu thông. - Khái niệm vốn lưu động ròng: là giá trị của tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn. Công thức tính: VLĐ ròng = TSNH - Nợ ngắn hạn. Hoặc VLĐ ròng = Nguồn dài hạn – TSDH. Trường hợp VLĐ ròng < 0, tức là có một phần nợ ngắn hạn dùng tài trợ cho tài sản dài hạn, như vậy rất nguy hiểm vì dễ dẫn đến mất khả năng thanh toán. 1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động Là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản ngắn hạn, vốn lưu động của các doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và
  • 14. 3 thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Vốn lưu động có hai đặc điểm: Thứ nhất, vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị hao mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm. Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển. 1.1.3 Phân loại vốn lưu động Trong doanh nghiệp, vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò rất quan trọng. Có thể nói, quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều sản phẩm, nghĩa là càng tổ chức được tốt quá trình mua sắm, sản xuất và tiêu thụ. Vốn lưu động có rất nhiều loại mà lại tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật chất, do đó, để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Thông thường có những cách phân loại sau đây: 1.1.3.1 Phân loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành ba loại: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: bao gồm giá trị các khoản nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất: bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông: bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán(các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...). Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. 1.1.3.2 Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện Theo cách phân loại này vốn lưu động có thể chia thành bốn loại: Thang Long University Library
  • 15. 4 - Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm... - Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn... - Các khoản phải thu, phải trả: + Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác. + Các khoản phải trả: là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho khách hàng theo các hợp đồng cung cấp, các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà nước hoặc thanh toán tiền công cho người lao động. - Vốn lưu động khác: bao gồm các khoản dự tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký quỹ, ký cược... Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 1.1.3.3 Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn Tài sản ngắn hạn sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. Do nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản dài hạn nên chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. - Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp... - Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu; các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản nợ này trong một thời hạn nhất định. Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.1.3.4 Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành Nếu xét theo nguồn hình thành thì tài sản ngắn hạn sẽ được tài trợ bởi các nguồn vốn sau: - Nguồn vốn điều lệ: là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ
  • 16. 5 ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điêù lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. - Nguồn vốn tự bổ sung: là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư. - Nguồn vốn liên doanh, liên kết; là số vốn lưu động được hình thành từ vốn góp liên doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá....theo thoả thuận của các bên liên doanh. - Nguồn vốn đi vay: vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác. - Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình. 1.1.3.5 Phân loại vốn lưu động theo thời gian huy động và sử dụng vốn Theo cách này nguồn vốn lưu động được chia thành nguồn vốn lưu động tạm thời và nguồn vốn lưu động thường xuyên. - Nguồn vốn lưu động tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. - Nguồn vốn lưu động thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm hình thành nên TSNH thường xuyên cần thiết. Chúng ta có thể khái quát như sau: TSNH tạm thời Nguồn tạm thời -TSNH thường xuyên cần thiết -TSDH Nguồn thường xuyên Việc phân loại nguồn vốn lưu động như trên giúp cho người quản lý xem xét huy động các nguồn vốn lưu động một cách phù hợp với thời gian sử dụng để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp mình. Ngoài ra nó còn giúp cho nhà quản lý lập các kế hoạch tài chính hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn vốn lưu động trong tương lai, trên cơ sở xác định quy mô, số lượng VLĐ cần thiết để lựa chọn nguồn vốn lưu động này mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 6 1.1.4 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp - Vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Bởi lẽ để tiến hành sản xuất, ngoài TSDH như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. - Vốn lưu động đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. - Vốn lưu động là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. - Vốn lưu động có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. - Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. - Vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. Vốn lưu động là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. 1.1.5 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng 1.1.5.1 Kết cấu vốn lưu động Kết cấu VLĐ phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tổ chức được tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay của vốn. Để quản lý vốn lưu động được tốt cần phải phân loại vốn lưu động. Có nhiều cách phân loại vốn, mỗi cách phân loại có tác dụng riêng phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý. Thông qua các phương pháp phân loại giúp cho nhà quản trị tài chính doanh nghiệp đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn của những kỳ trước, rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý kỳ này để ngày càng sử dụng
  • 18. 7 hiệu quả hơn vốn lưu động. Cũng như từ các cách phân loại trên doanh nghiệp có thể xác định được kết cấu vốn lưu động của mình theo những tiêu thức khác nhau. Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. 1.1.5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động Có ba nhóm nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp. - Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. - Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất. - Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán giữa các doanh nghiệp. 1.1.6 Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động Để xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp khác nhau. Tuỳ theo điều kiện cụ thể doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp thích hợp. Sau đây là một số phương pháp chủ yếu: 1.1.6.1 Phương pháp trực tiếp Nội dung chủ yếu của phương pháp này là căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc dự trữ vật tư , sản xuất và tiêu dùng sản phẩm để xác định nhu cầu của từng khoản vốn lưu động trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Công thức tổng quát xác định nhu cầu vốn lưu động: Trong đó: V: Tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp M: Mức tiêu dùng bình quân một ngày của loại vốn được tính toán N: Số ngày luân chuyển của loại vốn được tính toán Thang Long University Library
  • 19. 8 i: Số khâu của quá trình sản xuất (i=1,k) j: Loại vốn được sử dụng (j=1,n) Mức tiêu dùng bình quân một ngày của một loại vốn trong từng khâu được tính bằng tổng mức tiêu dùng trong kỳ (theo chi phí) chia cho số ngày trong kỳ. Số ngày luân chuyển của một loại vốn được xác định dựa trên các nhân tố liên quan về số ngày luân chuyển của loại vốn đó trong khâu tương ứng. Phương pháp này có ưu điểm là xác định được cụ thể nhu cầu vốn lưu động trong từng khâu của sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện tốt cho quản lý và sử dụng vốn theo từng loại của mỗi khâu. Tuy nhiên, việc tính toán theo phương pháp này đòi hỏi sự phân tích phức tạp và mất nhiều thời gian do có nhiều loại vật tư và nhiều khâu sản xuất. 1.1.6.2 Phương pháp gián tiếp Đặc điểm của phương pháp này là dựa vào số VLĐ bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch. Công thức tính như sau : Vnc = VLD0 × M1 M0 × (1+ t%) Trong đó: Vnc : Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch VLD0 : Số dư bình quân VLĐ năm báo cáo M0 : Tổng mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ kế hoạch t% : Tỷ lệ tăng (giảm) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo. t% = K1 – K0 K0 × 100% Trong đó: K1 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch K0 : Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo Trên thực tế để ước đoán nhanh nhu cầu VLĐ năm kế hoạch các doanh nghiệp thường sử dụng phương pháp tính toán căn cứ vào tổng mức luân chuyển vốn và số vòng quay VLĐ dự tính năm kế hoạch . Phương pháp tính như sau : Vnc = M1 L1 1.2 Quản lý và sử dụng vốn lƣu động 1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động Chính sách vốn lưu động là mô hình tài trợ cho VLĐ mà doanh nghiệp theo đuổi. Chính sách quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp có được dựa vào sự kết hợp Trong đó: M1 : Tổng mức luân chuyển vốn kế hoạch L1 : Số vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch.
  • 20. 9 giữa mô hình quản lý TSNH và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Có 3 kiểu chính sách, đó là: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. Sơ đồ 1.1. Chính sách quản lý vốn lƣu động Cấp tiến Thận trọng Dung hòa - Chính sách quản lý vốn cấp tiến: Sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và quản lý nợ cấp tiến tạo nên chính sách vốn lưu động cấp tiến. Với chính sách này, doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Về lợi thế, sử dụng mô hình này chi phí sử dụng vốn sẽ được hạ thấp hơn vì sử dụng nhiều hơn nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, việc sử dụng vốn sẽ được linh hoạt hơn, thời gian quay vòng tiền được rút ngắn. Trong thực tế, mô hình này thường được các doanh nghiệp lựa chọn, vì một phần tín dụng ngắn hạn được xem như dài hạn thường xuyên, đối với các doanh nghiệp mới hình thành lại càng cần thiết. Sử dụng mô hình này, doanh nghiệp cũng cần sự năng động trong việc tổ chức nguồn vốn, vì áp dụng mô hình này khả năng gặp rủi ro sẽ cao hơn, sự ổn định của nguồn không cao và khả năng thanh toán ngắn hạn cũng không được đảm bảo. Tóm lại, chính sách này đem lại thu nhập cao và rủi ro cao. - Chính sách quản lý vốn thận trọng: Chính sách này là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và quản lý nợ thận trọng. Doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản lưu động. Sử dụng mô hình này, khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức cao, tuy nhiên doanh nghiệp phải sử dụng nhiều khoản vay dài hạn và trung hạn nên doanh nghiệp phải chịu chi phí nhiều hơn cho việc sử dụng vốn. Nếu so sánh giữa tài trợ ngắn hạn và tài trợ dài hạn về mức độ rủi ro, thông thường tài trợ ngắn hạn có mức độ rủi ro ít hơn tài trợ dài hạn; về mặt chi phí sử dụng vốn, tài trợ dài hạn thường có chi phí cao hơn, lãi suất thường cao hơn, đôi khi được sử dụng cả trong những lúc không có nhu cầu thực sự. Về mặt thực tế, có những doanh nghiệp khi gặp thời vụ, dự trữ vật tư và hàng tồn kho để bán tăng tên, lúc này đã sử dụng phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho phần tăng đột biến đó. Trong tình huống này, cũng phải chấp nhận việc sử dụng vốn linh hoạt dù cho chi phí có cao hơn. Tóm lại, với chính sách này, doanh nghiệp có mức TSNH TSDH NVNH NVDH TSNH TSDH NVNH NVDH TSNH TSDH NVNH NVDH Thang Long University Library
  • 21. 10 rủi ro thấp nhưng mang lại thu nhập thấp. - Chính sách quản lý vốn dung hòa: Chính sách này là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng nhằm mục đích dung hòa rủi ro và thu nhập. Chính sách này dựa trên cơ sở nguyên tắc tương thích: TSNH được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSDH được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn dài hạn. Lợi ích của việc áp dụng mô hình này: - Giúp cho doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao hơn. - Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn. Hạn chế của mô hình này: Chưa tạo ra được sự linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn, thường vốn nào nguồn ấy, tính chắc chắn được đảm bảo hơn, song kém linh hoạt hơn. 1.2.2 Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì thế việc quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Nội dung chủ yếu của quản lý vốn bằng tiền là xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu, có hai mô hình thường được sử dụng: - Mô hình Baumol: Giả định mô hình Baumol - Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn định. - Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn. - Doanh nghiệp chỉ có 2 phương thức dự trữ tiền và chứng khoán khả thị. - Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán. Lượng tiền mặt công ty là đều đặn nên lượng tiền mặt công ty biến thiên như sau:
  • 22. 11 Đồ thị 1.1. Thời điểm bán chứng khoán Đồ thị 1.2. Dự trữ tiền mặt tối ƣu theo mô hình Baumol Chi phí giao dịch (TrC): TrC = T C × F Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm. C: Quy mô 1 lần bán chứng khoán. F: Chi phí cố định của 1 lần bán chứng khoán. Chi phí cơ hội (OC): OC = C 2 × K Trong đó: C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình. K: Lãi suất đầu tư chứng khoán. Tổng chi phí (TC): TC = TrC + OC = T C × F + C 2 × K Từ đó ta tính được mức dự trữ tối ưu: C* = 2 × T × F K Theo mô hình Baumol, khi vốn bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp sẽ Thang Long University Library
  • 23. 12 mất khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay gửi tiết kiệm. Do mô hình Baumol áp dụng với những giả định nhất định nên không phù hợp với các doanh nghiệp mang tính chất thời vụ, có lượng vốn bằng tiền phát sinh không đều. - Mô hình Miller-Orr Khác với Baumol, Merton Miller và Daniel Orr phát triển mô hình số dư tiền mặt với luồng thu và chi biến động ngẫu nhiên hàng ngày. Mô hình Miller-Orr liên quan đến cả luồng thu và luồng chi tiền mặt và giả định luồng tiền mặt ròng (luồng thu trừ luồng chi) có phân phối chuẩn. Luồng tiền tệ ròng hàng ngày có thể ở mức kỳ vọng, ở mức cao nhất hoặc ở mức thấp nhất. Tuy nhiên chúng ta giả định luồng tiền mặt ròng bằng 0, tức là luồng thu đủ bù đắp luồng chi. Đồ thị 1.3. Mô hình Miller-Orr Có 3 khái niệm cần chú ý trong mô hình này: giới hạn trên (H), giới hạn dưới (L) và số dư tiền mặt mục tiêu (Z). Ban quản lý công ty thiết lập H căn cứ vào chi phi cơ hội giữ tiền và L căn cứ vào mức độ rủi ro do thiếu tiền mặt. Công ty cho phép số dư tiền mặt biến động ngẫu nhiên trong phạm vi giới hạn và nếu như số dư tiền mặt vẫn nằm trong mức giữa giới hạn trên và giới hạn dưới thì công ty không cần thiết thực hiện giao dịch mua hay bán chứng khoán ngắn hạn. Khi số dư tiền mặt đụng giới hạn trên (tại điểm X) thì công ty sẽ mua H – Z đồng chứng khoán ngắn hạn để giảm số dư tiền mặt trở về Z. Ngược lại, khi số dư tiền mặt giảm đụng giới hạn dưới (tại điểm Y) thì công ty sẽ bán Z – L đồng chứng khoán ngắn hạn để gia tăng số dư tiền mặt lên đến Z. Giống như mô hình Baumol, mô hình Miller-Orr phụ thuộc vào chi phí giao dịch và chi phí cơ hội. Chi phí giao dịch liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn là F cố định, chi phi cơ hội do giữ tiền mặt là K bằng lãi suất ngắn hạn. Khác với mô hình Baumol, trong mô hình Miller-Orr, số lần giao dịch của mỗi thời kỳ là số ngẫu nhiên thay đổi tùy thuộc vào sự biến động của luồng thu và luồng chi tiền mặt. Kết quả là chi phí giao dịch phụ thuộc vào số lần giao dịch chứng khoán ngắn hạn kỳ
  • 24. 13 vọng còn chi phí cơ hội phụ thuộc vào số dư tiền mặt kỳ vọng. Với số dư tiền mặt thấp nhất, L, đã cho giải mô hình Miller-Orr chúng ta tìm được số dư tiền mặt mục tiêu (Z) và giới hạn trên (H). Giá trị của Z và H làm cho mức tổng chi phí tối thiểu được quyết định theo mô hình Miller-Orr là: Z∗ = 3F ∂2 4K 3 + L H* = 3Z* - 2L Trong đó: F : Chi phí giao dịch ∂2 : Phương sai của dòng tiền mặt trong ngày K : Chi phí cơ hội Số dư tiền mặt trung bình theo mô hình Miller-Orr là: C = 4Z – L 3 Mô hình Miller-Orr có thể ứng dụng để thiết lập số dư tiền mặt tối ưu. Tuy nhiên, để sử dụng mô hình này cần phải: - Thiết lập giới hạn dưới cho số dư tiền mặt. Giới hạn này liên quan đến mức độ an toàn chi tiêu do ban quản lý quyết định. - Ước lượng độ lệch chuẩn của dòng tiền mặt thu chi hàng ngày. - Quyết định mức lãi suất để xác định chi phí giao dịch hàng ngày. - Ước lượng chi phí giao dịch liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn. 1.2.3 Quản lý các khoản phải thu Khoản phải thu là bộ phận tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị hoặc cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi. Khoản phải thu có liên quan đến các đối tác có quan hệ kinh tế đối với doanh nghiệp bao gồm các khoản: khoản phải thu từ khách hàng, khoản ứng trước cho người bán, khoản phải thu nội bộ, khoản tạm ứng cho công nhân viên, các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ, các khoản phải thu khác. Trong số các khoản mục phải thu của doanh nghiệp, phải thu khách hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Khoản phải thu từ khách hàng là những khoản cần phải thu do doanh nghiệp bán chịu hàng hóa, thành phẩm hoặc do cung cấp dịch vụ cho khách hàng, hay còn gọi là khoản tín dụng thương mại. Nội dung công tác quản lý khoản phải thu từ khách hàng: Chính sách tín dụng thương mại Chính sách tín dụng thương mại ảnh hưởng mạnh nhất tới khoản phải thu. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem lại những rủi ro cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể thay đổi tiêu chuẩn tín dụng để kiểm soát khoản phải thu Thang Long University Library
  • 25. 14 sao cho phù hợp với sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng có thể kích thích được nhu cầu dẫn tới gia tăng doanh thu và lợi nhuận, nhưng sẽ làm phát sinh khoản phải thu, và do bao giờ cũng có chi phí đi kèm theo khoản phải thu nên doanh nghiệp cần xem xét cẩn thận sự đánh đổi này. Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng Để thực hiện được việc cấp tín dụng cho khách hàng thì vấn đề quan trọng là phải phân tích khả năng tín dụng của khách hàng. Mỗi doanh nghiệp đều thiết lập tiêu chuẩn bán chịu của mình chính thức hoặc không chính thức. Công việc này bắt đầu bằng việc doanh nghiệp xây dựng một tiêu chuẩn tín dụng hơp lý, sau đó xác minh phẩm chất tín dụng của khách hàng tiềm năng. Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu chuẩn tối thiểu mà doanh nghiệp đưa ra thì tín dụng thương mại có thể được cấp. Việc thiết lập tiêu chuẩn tín dụng của khách hàng cần phải đạt tới sự cân bằng phù hợp. Nếu tiêu chuẩn tín dụng quá cao thì sẽ loại bỏ mất nhiều khách hàng tiềm năng, do đó làm giảm lợi nhuận. Nhưng nếu một chính sách tín dụng quá thấp có thể làm tăng doanh thu nhưng sẽ tạo ra nhiều khoản tín dụng có rủi ro cao và chi phí thu tiền cũng cao. Phân tích khoản tín dụng được đề nghị Sau khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem xét các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV. Một số mô hình mà doanh nghiệp thường sử dụng: - Quyết định tín dụng khi xem xét một phương án cấp tín dụng: Mô hình nền tảng: NPV = CFt k − CF0 CF0= VC × ACP × S/365 CFt = [S × (1−VC) – S × BD] × (1−t) Trong đó: VC: Chi phí biến đổi tính theo tỷ lệ % dòng tiền vào. S/365: Dòng tiền vào (doanh thu) dụ kiến mỗi ngày. ACP: Thời gian quay vòng khoản phải thu trung bình. BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu. CD: Dòng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng. t: Thuế suất thuế TNDN. Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp đưa ra quyết định trên cơ sở: + NPV > 0: Cấp tín dụng. Trong đó: CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu CF0: Giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng
  • 26. 15 + NPV = 0: Bàng quan. + NPV < 0: Không cấp tín dụng. - Quyết định tín dụng khi xem xét hai phương án cấp tín dụng: Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng Số lượng bán (Q) Q0 Q1 Giá bán (P) P0 P1 Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC0 AC1 Xác suất thanh toán 100% h Thời gian nợ 0 t Tỷ suất chiết khấu theo kỳ 0 R Khi không cấp tín dụng : NPV = P0Q0 – AC0Q0 Khi cấp tín dụng: NPV1 = P1Q1h 1+R – AC1Q1 Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1 + NPV > NPV1: Không cấp tín dụng. + NPV = NPV1: Bàng quan. + NPV < NPV1: Cấp tín dụng. - Quyết định tín dụng kết hợp thông tin rủi ro: Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Chỉ tiêu Không sử dụng thông tin rủi ro Sử dụng thông tin rủi ro Số lượng bán (Q) Q1 Q2=Q1h Giá bán (P) P1 P1 Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC1 Chi phí thông tin rủi ro 0 C Xác suất thanh toán h 100% Thời hạn nợ t t Tỷ suất chiết khấu R R Khi không sử dụng thông tin rủi ro: NPV1 = P1Q1h 1+R − AC1Q1 Khi sử dụng thông tin rủi ro: NPV2= P1Q1h 1+R − AC1Q1h – C Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2: + NPV1 > NPV2: Không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng. + NPV1 = NPV2: Bàng quan. + NPV1 < NPV2: Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng. Thang Long University Library
  • 27. 16 Chính sách thu nợ Khi doanh nghiệp cho khách hàng vay, để tránh tình trạng không thu hồi vốn kịp thời hoặc bị chiếm dụng vốn, doanh nghiệp cần xây dụng chính sách chiết khấu thanh toán hợp lý, linh hoạt. Trong trường hợp do khả năng quản lý khách hàng kém, khoản nợ phải thu sẽ tăng do phát sinh các khoản nợ “xấu” trong kỳ (nợ khó đòi, nợ quá hạn), để giảm bớt rủi ro có thể xảy ra, doanh nghiệp cần có các biện pháp thích hợp như: bán các khoản phải thu nợ cho công ty mua bán nợ, ngừng cung cấp hàng hóa cho các khách hàng này hay nhờ sự can thiệp của pháp luật để thu hồi nợ. 1.2.4 Quản lý hàng tồn kho Trong vốn lưu động, hàng tồn kho đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục nhưng cũng là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất. Bởi vậy, doanh nghiệp vừa cần tích trữ hàng tồn kho ở mức hợp lý giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục, vừa phải đảm bảo khả năng thanh toán nhanh hay khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Trong công tác quản lý hàng tồn kho, có 2 mô hình thường được sử dụng đó là: - Mô hình ABC Là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở áp dụng mức độ quản lý khác nhau với các nhóm lưu kho có giá trị cao thấp khác nhau. Đồ thị 1.4. Mô hình ABC trong quản lý hàng tồn kho Phương pháp phân tích ABC chia các loại vật tư làm 3 nhóm chính: - Nhóm A: chiếm 10% về mặt số lượng nhưng chiếm 50% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho. - Nhóm B: chiếm 30% về mặt số lượng nhưng chiếm 35% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho. - Nhóm C: chiếm 60% về mặt số lượng nhưng chiếm 15% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho.
  • 28. 17 Phương pháp phân tích ABC giúp doanh nghiệp: - Đưa ra những quyết định quan trọng có liên quan đến dự trữ: Những sản phẩm thuộc nhóm A sẽ là đối tượng được đầu tư, lập kế hoạch thận trọng hơn về nhu cầu, những sản phẩm thuộc nhóm B có thể kiểm soát bằng cách kiểm kê liên tục, những sản phẩm thuộc nhóm C kiểm kê định kỳ. - Tìm kiếm được nhứng nhà cung ứng phù hợp: Những sản phẩm thuộc nhóm A phải được mua từ nhà cung ứng có kinh nghiệm, nhóm C có thể giao cho nhà cung ứng mới. - Xây dựng kế hoạch kiểm tra dữ liệu hàng tồn kho: nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần /quý; nhóm C 1 lần /năm. - Mô hình EOQ (The Economic Order Quantity model): Mô hình quyết định lượng đặt hàng kinh tế Lượng đặt hàng kinh tế là lượng đặt hàng tối ưu sao cho chi phí lưu kho là nhỏ nhất. Giả định của mô hình: + Nhu cầu về hàng tồn kho là ổn định. + Không có biến động về giá, không có mất mát trong khâu dự trữ. + Chỉ phát sinh 2 loại chi phí: chi phí dự trữ và chi phí đặt hàng. + Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng là cố định. + Không có thiếu hụt xảy ra nếu đơn đặt hàng đúng hẹn. Đồ thị 1.5. Dự trữ hàng tồn kho tối ƣu theo mô hình EOQ Trong mô hình EOQ, tổng chi phí bao gồm: - Chi phí đặt hàng (Ordering cost) = S Q × O Thang Long University Library
  • 29. 18 - Chi phí dự trữ hàng tồn kho (Carrying cost) = Q 2 × C Trong đó: S: Lượng hàng cần đặt trong năm O: Chi phí một lần đặt hàng Q/2: Mức tồn kho trung bình C: Chi phí dự trữ kho trên một đơn vị hàng tồn kho trong năm. => Tổng chi phí = S Q × O + Q 2 × C Lượng đặt hàng tối ưu hay mức dự trữ kho tối ưu là: Q* = 2 × S × O C Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*): Là khoảng thời gian kể từ khi có mức dự trữ tối ưu Q* cho đến khi số lượng này hết và được đáp ứng bởi số lượng Q* của đơn đặt hàng mới. Công thức tính: T* = Q∗ S Điểm đặt hàng (OP): Là điểm mà tại đó doanh nghiệp nên tiến hành đơn đặt hàng mới sao cho sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. OP = Thời gian chờ đặt hàng × S/365 + Qan toàn (*) Nếu không có dự trữ an toàn thì Qan toàn bằng 0. - Mô hình cung cấp đúng lúc Nguyên tắc cơ bản của mô hình này là doanh nghiệp chỉ sản xuất một lượng hàng hóa đúng bằng số lượng mà công đoạn tiếp theo cần đến. Ở mô hình này, mức dự trữ hàng tồn kho bằng 0 nên doanh nghiệp hạ thấp được chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh, tuy nhiên mô hình này chi áp dụng được với những doanh nghiệp sản xuất lặp đi lặp lại. 1.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1 Khái niệm về hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Hiệu quả quản lý và sử dụng VLĐ là một phạm trù kinh tế phản ánh quá trình quản lý, sử dụng các tài sản ngắn hạn, nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp sao cho đảm bảo mang lại kết quả XSKD là cao nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất. Hay nói cách khác, hiệu quả sử dụng VLĐ là những đại lượng phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kết quả kinh doanh với chỉ tiêu VLĐ của doanh nghiệp. 1.3.2 Các chỉ tiêu tổng hợp 1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Khả năng thanh toán là khả năng thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đúng thời hạn mà không gặp phải bất kỳ một khó khăn nào. Khả năng thanh toán được đo lường bằng mức độ thanh khoản, tức là mức độ dễ dàng và nhanh chóng để chuyển
  • 30. 19 một tài sản thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản đó. Để tính toán khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp người ta thường sự dụng ba chỉ tiêu: khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời. - Khả năng thanh toán ngắn hạn: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được dùng để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả. Hệ số này cho biết, bình quân một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này càng cao hơn một thì được đánh giá là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cao, tuy nhiên, không phải hệ số này càng cao là tốt vì có thể gây ứ đọng vốn và tạo ra chi phí cơ hội không cần thiết khi dự trữ tài sản ngắn hạn quá nhiều thay vì đầu tư sinh lời.. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng số nợ ngắn hạn - Khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được đo lường bằng mức độ thanh khoản của các loại tài sản; tính thanh khoản của một loại tài sản là khả năng nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản đó. Hàng tồn kho là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất trong danh mục tài sản ngắn hạn, vì vậy để đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán của doanh nghiệp ta sử dụng tỷ số thanh khoản nhanh; tỷ số này cho biết bình quân một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn nhưng không bao gồm hàng tồn kho. Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tổng số nợ ngắn hạn - Khả năng thanh toán tức thời: Hệ số thanh toán tức thời cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền để sẵn sàng thanh toán tức thời cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền càng lớn thì khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp càng cao; tuy nhiên, hệ số này cao quá cũng không tốt, vì doanh nghiệp sẽ mất đi chi phí cơ hội đầu tư sinh lời. Hệ số thanh toán tức thời = Vốn bằng tiền Tổng số nợ ngắn hạn 1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý tài sản - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Tỷ số này cho biết bình quân một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Đây là chỉ tiêu phản ánh một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, nếu tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao, góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 31. 20 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản - Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Tỷ số này cho biết bình quân một đồng TSNH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần hay là trong kỳ thì TSNH quay được mấy lần. Nếu hệ số này càng lớn thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng cao; thể hiện doanh nghiệp đã đầu tư hợp lý vào vật tư đầu vào, hàng hoá, thành phẩm tiêu thụ nhanh; tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp nhanh, giảm nợ phải thu, tồn quỹ tiền mặt thấp. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thấp, chính sách tồn kho không hợp lý, có thể là thành phẩm không tiêu thụ được, nợ phải thu cao, tồn quỹ tiền mặt nhiều. Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn 1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ - Tỷ số nợ trên tổng tài sản: Tỷ số này cho biết cứ một đồng doanh nghiệp đầu tư cho tổng tài sản thì có bao nhiêu đồng là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Hệ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Tổng tài sản - Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Hệ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Hệ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Vốn chủ sở hữu - Tỷ số khả năng trả lãi: Tỷ số này cho biết khả năng sử dụng lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi các khoản mà công ty đã vay. Tỷ số này nếu lớn hơn 1 thì công ty
  • 32. 21 hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc và lãi. 1.3.2.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Tỷ số này cho biết bình quân một trăm đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này cao hay thấp là phụ thuộc vào tình hình tiêu thụ sản phẩm, giá cả của sản phẩm, chiến lược tiêu thụ của doanh nghiệp; khả năng quản lý các loại chi phí của doanh nghiệp như chi phí sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng. ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu × 100% - Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): Tỷ số này cho biết bình quân một trăm đồng đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Nói chung, ROA càng cao chứng tỏ hiệu quả sản xuất của tài sản càng cao. ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản × 100% Theo phương pháp DuPont thì ROA được tính bằng: ROA = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu × Doanh thu Tổng tài sản Như vậy, ROA chịu tác động của 2 yếu tố là ROS và hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Để tăng ROA, doanh nghiệp cần tăng ít nhất một trong hai yếu tố trên. - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Tỷ số này cho biết bình quân một trăm đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, đây là tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu và cũng là tỷ số quan trọng nhất đối với họ. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu cao hay thấp phụ thuộc vào tính hiệu quả của việc sử dụng vốn và mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Trong trường hợp việc sử dụng vốn của doanh nghiệp là hiệu quả, đồng thời mức độ tài trợ bằng nợ cao thì lúc đó doanh lợi vốn chủ sở hữu sẽ rất cao. Ngược lại, nếu việc sử dụng vốn không hiệu quả đến mức lợi nhuận không đủ chi trả lãi vay thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính trong trường hợp này là gây tổn thất cho chủ sở hữu, thậm chí là mất khả năng chi trả. Tỷ số khả năng trả lãi = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Chi phí lãi vay Thang Long University Library
  • 33. 22 ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu × 100% Theo phương pháp DuPont thì ROE được tính bằng: ROE = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu × Doanh thu Tổng tài sản × Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Như vậy, ROE chịu tác động của ROS, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và đòn bẩy tài chính. Muốn đẩy mạnh ROE, doanh nghiệp cần tăng ít nhất một trong ba yếu tố trên. 1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động 1.3.3.1 Nhóm chi tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình các doanh nghiệp đã sử dụng VLĐ để đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được bình thường và liên tục. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hiệu quả từng đồng vốn lưu động. Việc sử dụng hợp lý, có hiệu quả VLĐ được đánh giá thông qua các chỉ tiêu sau: - Tốc độ luân chuyển vốn lưu động Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. Tốc độ luân chuyển VLĐ được đo bằng hai chỉ tiêu: + Vòng quay vốn lưu động: Vòng quay vốn lưu động phản ảnh số lần VLĐ hoàn thành 1 vòng chu chuyển trong một thời kỳ nhất định, thường tính trong một năm. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Công thức tính như sau: V = Doanh thu thuần VLĐ bình quân trong kỳ + Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Kỳ luân chuyển VLĐ phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay VLĐ. Chi tiêu này càng nhỏ, tốc độ thu hồi vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Công thức tính như sau: K = 365 V Trong đó: K: Kỳ luân chuyển VLĐ. V: Vòng quay VLĐ trong kỳ.
  • 34. 23 - Mức tiết kiệm vốn lưu động Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối. + Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách khác với mức luân chuyển vốn không thay đổi (hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc độ luân chuyển nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn. Công thức tính như sau: VLĐTK1 = M0 V1 − M0 V0 + Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Công thức xác định số VLĐ tiết kiệm tương đối như sau: VLĐTK2 = M1 V1 − M1 V0 Trong đó: VLĐTK: Vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối/ tương đối M0, M1: Doanh thu thuần kỳ báo cáo và kỳ kế hoạch (M1 > M0) V0, V1: Vòng quay vốn lưu động kỳ báo cáo và kỳ kế hoạch (V1> V0) - Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động so với doanh thu thuần Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Hệ số này được tính như sau: Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động = VLĐ bình quân trong kỳ Doanh thu thuần - Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động (hay còn gọi là mức doanh lợi vốn lưu động) phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế) cho doanh nghiệp. Công thức tính như sau: Hệ số sinh lời = Lợi nhuận sau thuế VLĐ bình quân trong kỳ Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động càng cao thì việc sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả. 1.3.3.2 Nhóm chi tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động - Vòng quay các khoản phải thu: Vòng quay các khoản phải thu thể hiện trong kỳ doanh nghiệp đã thu tiền được mấy lần từ doanh thu bán chịu của mình. Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc Thang Long University Library
  • 35. 24 độ thu hồi nợ của doanh nghiệp, vòng quay các khoản phải thu càng lớn cho thấy doanh nghiệp thu hồi càng nhanh các khoản vốn bị chiếm dụng và ngược lại. Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu - Kỳ thu tiền bình quân (ACP): Tương tự như số vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân cũng được dùng để đánh giá tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp; kỳ thu tiền bình quân phản ánh rằng bình quân bao nhiêu ngày thì doanh nghiệp thu được tiền một lần. Như vậy, nếu số ngày thu tiền bình quân càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp cao và ngược lại. Tuy nhiên, nếu kỳ thu tiền bình quân quá ngắn có thể gây ảnh hưởng không tốt đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, do khách hàng sẽ giảm mua hàng của doanh nghiệp dẫn đến giảm doanh thu. Kỳ thu tiền bình quân = 365 Vòng quay các khoản phải thu - Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho thể hiện rằng trong kỳ thì doanh nghiệp đã xuất hàng được mấy lần, như vậy nếu số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng hàng tồn kho càng cao. Và ngược lai, nếu số vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì có thể rằng doanh nghiệp đang đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho hoặc hàng tồn kho của doanh nghiệp khó có khả năng luân chuyển. Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho - Thời gian quay vòng hàng tồn kho: Thời gian quay vòng hàng tồn kho cho biết trung bình thì bao nhiêu ngày doanh nghiệp xuất hàng một lần. Như vậy ta thấy, nếu số ngày trung bình một lần xuất hàng càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho cao, hiệu quả sử dụng hàng tồn kho càng lớn và ngược lại. Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 365 Vòng quay hàng tồn kho - Vòng quay các khoản phải trả: Vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số này cho biết bao nhiêu đồng chi phí sản xuất thì có một đồng vốn chiếm dụng. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả càng thấp càng tốt nhưng quá thấp có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán + Chi phí chung, chi phí bán hàng, quản lý Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
  • 36. 25 - Kỳ trả tiền bình quân: Kỳ trả tiền bình quân cho biết số ngày bình quân mà doanh nghiệp chiếm dụng vốn của nhà cung cấp thông qua mua hàng hóa trả chậm trước khi thanh toán nợ. Kỳ trả tiền bình quân càng dài phản ánh khả năng chiếm dụng vốn từ các doanh nghiệp khác càng tốt nhưng quá dài có thể ảnh hưởng không tốt đến uy tín của doanh nghiệp. Kỳ trả tiền bình quân = 365 Vòng quay các khoản phải trả - Thời gian quay vòng tiền mặt: Thời gian quay vòng tiền mặt phản ánh khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng hóa đầu vào cho tới khi doanh nghiệp thu được tiền về. Thời gian quay vòng tiền mặt = Kỳ thu tiền bình quân + Thời gian quay vòng hàng tồn kho − Kỳ trả tiền bình quân Thời gian quay vòng tiền càng ngắn, doanh nghiệp thu hồi vốn càng nhanh. Tuy nhiên, để làm được điều đó các doanh nghiệp buộc phải cung cấp chính sách tín dụng thương mại thắt chắt, đồng thời tăng khả năng chiếm dụng vốn của khách hàng. Điều này dẫn tới những ảnh hưởng không có lợi trong mối quan hệ của doanh nghiệp với các đối tác. Tóm lại, trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ của doanh nghiệp giúp cho nhà quản lý tài chính đánh giá đúng đắn tình hình của kỳ trước, từ đó có nhận xét và nêu ra những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý vốn cho kỳ tiếp theo. 1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến việc tổ chức quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.4.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức quản lý vốn lưu động Nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Do đó việc tổ chức quản lý vốn lưu động cũng chịu ảnh hưởng của hai nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. - Nguồn vốn chủ sở hữu: là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Nguồn vốn này có lợi thế rất lớn vì doanh nghiệp được quyền chủ động sử dụng một cách linh hoạt và không chịu chi phí sử dụng vốn. Vì thế, nếu doanh nghiệp tổ chức khai thác triệt để nguồn vốn này sẽ vừa tạo ra được một lượng vốn cung ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, lại vừa giảm được một khoản chi phí sử dụng vốn không cần thiết do phải đi vay từ bên ngoài, đồng thời nâng cao được hiệu quả đồng vốn hiện có. - Nợ phải trả: là các khoản VLĐ được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các Thang Long University Library
  • 37. 26 khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Trong nền kinh tế thị trường, ngoài vốn chủ sở hữu doanh nghiệp còn huy động các khoản nợ phải trả để đáp ứng nhu cầu VLĐ của mình. Việc huy động các khoản nợ phải trả không những đáp ứng kịp thời VLĐ cho sản xuất kinh doanh mà còn tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu vốn linh hoạt. Tuy nhiên, việc cân nhắc lựa chọn hình thức thu hút VLĐ tích cực lại là nhân tố quyết định trực tiếp đến hiệu quả của công tác tổ chức VLĐ. Nếu doanh nghiệp xác định chính xác nhu cầu VLĐ, lựa chọn phương án đầu tư vốn có hiệu quả, tìm được nguồn tài trợ thích ứng sẽ đem lại thành công cho doanh nghiệp. Ngược lại, nợ vay sẽ trở thành gánh nặng rủi ro đối với doanh nghiệp. 1.4.2 Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động Vốn lưu động được vận động chuyển hoá không ngừng. Trong quá trình vận động đó, vốn lưu động chịu tác động bởi nhiều nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.4.2.1 Các nhân tố khách quan - Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế: Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua của thị trường sẽ bị giảm sút. Điều này làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, doanh thu sẽ ít hơn, lợi nhuận giảm sút và như thế sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. - Các cuộc cách mạng khoa học công nghệ: Khi máy móc, công nghệ trở nên tiên tiến, hiện đại hơn, tài sản, vật tư của doanh nghiệp sẽ bị giảm giá trị...vì vậy, nếu doanh nghiệp không bắt kịp điều này để điều chỉnh kịp thời giá trị của sản phẩm thì hàng hoá bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. - Chính sách kinh tế của Nhà nước: Đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Vì tuỳ theo từng thời kỳ, tuỳ theo từng mục tiêu phát triển mà Nhà nước có những chính sách ưu đãi về vốn về thuế và lãi suất tiền vay đối với từng ngành nghề cụ thể, có chính sách khuyến khích đối với ngành nghề này nhưng lại hạn chế ngành nghề khác. Bởi vậy khi tiến hành sản xuất kinh doanh bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần quan tâm và tuân thủ chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước. - Ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô: Tình trạng lạm phát có thể dẫn tới sự mất giá của đồng tiền làm cho vốn của các doanh nghiệp bị mất dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ hay các nhân tố tác động đến cung cầu đối với hàng hóa của doanh nghiệp, nếu nhu cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho hàng hóa của doanh nghiệp khó tiêu thụ, tồn đọng gây ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng bị giảm xuống.
  • 38. 27 1.4.2.2 Các nhân tố chủ quan Ngoài các nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan của chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ cũng như toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. - Việc xác định nhu cầu vốn lưu động có ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Do xác định nhu cầu VLĐ thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh, điều này sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu VLĐ quá cao sẽ không khuyến khích doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm tàng, tìm mọi biện pháp cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả của VLĐ; gây nên tình trạng ứ đọng vật tư hàng hóa; vốn chậm luân chuyển và phát sinh các chi phí không cần thiết làm tăng giá thành sản phẩm . Ngược lại, nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu VLĐ quá thấp sẽ gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp thiếu vốn sẽ không đảm bảo sản xuất liên tục gây ra những thiệt hại do ngừng sản xuất, không có khả năng thanh toán và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng. - Việc lựa chọn dự án và thời điểm đầu tư cũng có một vai trò quan trọng đối với hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp biết lựa chọn một dự án khả thi và thời điểm đầu tư đúng lúc thì sẽ tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. - Chất lượng công tác quản lý vốn lưu động cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Bởi vì, công tác quản lý vốn lưu động sẽ giúp cho doanh nghiệp dự trữ được một lượng tiền mặt tốt vừa đảm bảo được khả năng thanh toán vừa tránh được tình trạng thiếu tiền mặt tạm thời hoặc lãng phí do giữ quá nhiều tiền mặt, đồng thời cũng xác định được một lượng dự trữ hợp lý giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục mà không bị dư thừa gây ứ đọng vốn. Ngoài ra công tác quản lý vốn lưu động còn làm tăng được số lượng sản phẩm tiêu thụ chiếm lĩnh thị trường thông qua chính sách thương mại. - Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng là một nhân tố quan trọng tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Doanh thu và lợi nhuận cao hay thấp phản ánh vốn lưu động sử dụng hiệu quả hay không hiệu quả. Do đó vấn đề mấu chốt đối với doanh nghiệp là phải tìm mọi cách để nâng cao doanh thu và lợi nhuận. - Khả năng thanh toán cũng ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nếu đảm bảo tốt khả năng thanh toán doanh nghiệp sẽ không bị mất tín nhiệm trong quan hệ mua bán và không có nợ quá hạn. Thang Long University Library
  • 39. 28 Trên đây là những nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng tới công tác tổ chức và sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả tổ chức và sử dung VLĐ, các doanh nghiệp cần nghiên cứu xem xét một cách kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong việc tổ chức sử dụng VLĐ, nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhất, để hiệu quả của đồng vốn lưu động mang lại là cao nhất.
  • 40. 29 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG DUY SƠN 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Duy Sơn 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn - Tên Công ty - Giám đốc Công ty - Trụ sở chính - Số điện thoại - Fax - Mã số thuế - Số giấy phép đăng kí kinh doanh - Ngày đăng kí kinh doanh : Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn : Phạm Minh Sơn : Số 5, Tổ 28, Tập thể Văn Công, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội : 0439329735 : 0439329735 : 0101255156 : 0102005491 : 31/055/2002 Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn được thành lập vào năm 2002 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102005491 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp, đăng ký lần đầu vào 31/05/2002, đăng ký thay đổi lần hai vào ngày 01/12/2005. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là kinh doanh, cho thuê thiết bị máy thi công và xây dựng công trình. Từ khi thành lập đến nay Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn đã và đang thi công nhiều công trình xây dựng với các đặc điểm qui mô khác nhau. Các công trình thi công xong đều được chủ đầu tư đánh giá chất lượng tốt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và tiến độ đề ra. Hiện nay, Công ty đã đầu tư trang thiết bị thi công hiện đại và tuyển dụng được lực lượng kỹ sư, cán bộ kỹ thuật năng động cùng đội ngũ công nhân giỏi nghề thạo việc, tạo đà chủ động cho Công ty khẳng định thế đứng trên thị trường bằng chất lượng và tiến độ thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đòi hỏi khắt khe, áp dụng các khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất để đẩy nhanh tiến độ. Công ty luôn tự hào là một Công ty phát triển không ngừng, hoạt động đa chức năng với phương châm “Uy tín, chất lượng và hiệu quả” . Một vài công trình đã thi công: đường ADB Bắc Ninh (Hà Nội), đường 35 Sóc Sơn (Hà Nội), đường Nội bộ nhà máy Sumitumo (Hà Nội), cải tạo nâng cấp đường 332 Đông Triều (Quảng Ninh), cải tạo, mở rộng đường Nguyễn Tri Phương (Hà Nội), nâng cấp tỉnh lộ 265 (Bắc Giang), sửa chữa, nâng cấp hè đường phố Kim Mã Đoạn từ ngã tư giao phố Ngọc Khánh đến ngã tư giao phố Giang Văn Minh, cải tạo, sửa chữa, duy tu hè đường phố mai Hắc Đế, phường Bùi Thị Xuân, quận Hai Bà Trưng, cải tạo Thang Long University Library
  • 41. 30 đường ngõ nghách, ngõ 30 phố Tạ Quang Bửu phường Bách Khoa, cải tạo, sửa chữa hè đường phố Cảm Hội, phường Đống Mác, cải tạo đường ngõ nghách, ngõ 125 phố Trương Định phường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, cải tạo sửa chữa hè phố Nguyễn Du, Đỗ Hành, … 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Duy Sơn Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Duy Sơn (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) 2.1.2.1 Giám đốc Giám đốc là người chịu trách nhiệm chính về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trực tiếp điều hành doanh nghiệp qua sự hỗ trợ của phó giám đốc và các phòng ban chức năng. 2.1.2.2 Phó giám đốc Hỗ trợ Giám đốc trong việc xây dựng các chiến lược ngắn hạn và dài hạn, chính sách tiêu thụ sản phẩm, duy trì, phát triển ổn định tốc độ tăng trưởng của công ty. 2.1.2.3 Phòng kinh doanh - Tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động kinh doanh của Công ty và tổ chức kinh doanh trên thị trường để thực hiện kế hoạch của Công ty. - Tìm kiếm và thực hiện các hợp đồng đầu tư cho Công ty. - Khi được ủy quyền, được phép ký kết hợp đồng xây dựng, mua bán hàng hóa, để tạo điều kiện chủ động với thị trường, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2.1.2.4 Phòng kế toán – tài chính Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vốn tài sản của công ty, tổ chức kiểm tra thực hiện chính sách kinh tế, thống kê kịp thời chính xác tình hình tài sản nguồn vốn giúp Giám đốc kiểm tra thường xuyên toàn bộ hoạt động của công ty để sử dụng vốn có hiệu quả. - Trưởng phòng kế toán tài chính Công ty có nhiệm vụ tổ chức, điều hành kế toán tài chính và hệ thống kế toán trong Công ty, phụ trách toàn bộ các khâu công tác, Giám đốc Phòng Kế toán – Tài chính Phó giám đốc Phòng Tổ chức hành chính Phòng Kỹ thuậtPhòng Kinh doanh