SlideShare a Scribd company logo
TS.DS. Võ Thị Hà
Bộ môn Dược lâm sàng – Dược xã hội,
Khoa Dược, Đại học Y Dược Huế
07/03/2016
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng V2
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 1
Nội dung thực hành lớp D4 do Giảng viên Võ Thị Hà phụ trách
1. Lịch thực hành.....................................................................................................................2
2. Chia nhóm, tổ thực hành cho các buổi thực hành kể trên ...................................................2
3. Tổ chức buổi thực hành.......................................................................................................2
4. Đánh giá ..............................................................................................................................3
5. Thực tập tìm thông tin thuốc ................................................................................................4
6. Giới thiệu vai trò của DS lâm sàng, hoạt động DLS trong BV.........................................22
7. Sai sót trong sử dụng thuốc và can thiệp dược..................................................................25
8. Xét nghiệm máu, hóa sinh máu, nước tiểu, dịch cơ thể....................................................25
9. Tư vấn sử dụng thuốc tại quầy thuốc cộng đồng ..............................................................25
10. Phân tích ca lâm sàng ........................................................................................................25
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 2
Thực hành Dược lâm sàng – Hệ CQ Lớp D4
1. Lịch thực hành do Giảng viên Võ Thị Hà phụ trách
Tuần Nội dung thực hành
7-13/3/2016 Thực tập tìm Thông tin thuốc
14-20 Giới thiệu vai trò của DS lâm sàng, hoạt động DLS trong BV
21-27 Sai sót trong sử dụng thuốc và can thiệp dược
28.3-3/4/2016 Xét nghiệm máu, hóa sinh máu, nước tiểu, dịch cơ thể
4-10/4/2016 Tư vấn sử dụng thuốc tại quầy thuốc cộng đồng
Chưa xác định
thời gian
Phân tích ca lâm sàng
2. Chia nhóm, tổ thực hành cho các buổi thực hành kể trên
- Lớp chia làm 5 nhóm: Nhóm 1 (34 SV), Nhóm 2 (33 SV), Nhóm 3 (35 SV), Nhóm 4
(33 SV), Nhóm 5 (34 SV)
- Mỗi nhóm lại chia làm 6 tổ. Mỗi tổ ít nhất 5 sinh viên.
 Nhóm 1 và Nhóm 5: Tổ 1 gồm STT 1-6. Tổ 2 gồm STT 7-12. Tổ 3 gồm STT
13-18. Tổ 4 gồm STT 19-24. Tổ 5 gồm STT 25-29. Tổ 6 gồm STT 30-34
 Nhóm 2 và Nhóm 4: Tổ 1 gồm STT 1-6. Tổ 2 gồm STT 7-12. Tổ 3 gồm STT
13-18. Tổ 4 gồm STT 19-23. Tổ 5 gồm STT 24-28. Tổ 6 gồm STT 29-33.
 Nhóm 3: Tổ 1 gồm STT 1-6. Tổ 2 gồm STT 7-12. Tổ 3 gồm STT 13-18. Tổ 4
gồm STT 19-24. Tổ 5 gồm STT 25-30. Tổ 6 gồm STT 31-35.
3. Tổ chức buổi thực hành
 Trước buổi thực hành 1 tuần:
o Giảng viên sẽ gửi chủ đề riêng cho từng tổ thông qua lớp trưởng, nhóm
trưởng để chuẩn bị tổ chuẩn bị slide báo cáo vào buổi thực hành.
 Ngày thực hành:
o Các tổ lần lượt báo cáo. 15 phút/1 tổ X 6 tổ = 1h30 phút
 Thời gian báo cáo miệng: 10 phút. Số lượng slide: 10-15 slide. Có thể
chỉ một người đại diện báo cáo hoặc nhiều người cùng báo cáo cho một
tổ.
 Sau khi Tổ báo cáo, sẽ có 5 phút dành cho các tổ khác và giảng viên
đặt câu hỏi.
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 3
o Giảng viên giới thiệu bằng slide = 1h30
o Thảo luận, tổng kết = 30 phút
 Một ngày sau khi kết thúc buổi thực hành
Tổ trưởng gửi slide báo cáo đã được sửa chửa, bổ sung theo góp ý của mọi người về
địa chỉ email của giảng viên phụ trách: havothipharma@gmail.com. Tiêu đề email:
“Slide-Nhóm A-Tổ B”
4. Đánh giá
- Mỗi buổi báo cáo thực hành sẽ có một điểm chung cho 1 tổ.
- Tiêu chuẩn đánh giá :
+ Nội dung slide : 6 điểm
+ Kỹ năng báo cáo : 2 điểm (Báo cáo đúng thời gian : 0,5 điểm).
+ Chất lượng thảo luận, trả lời câu hỏi : 2 điểm
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 4
5.Thực tập tìm thông tin thuốc
Mục tiêu:
Sau buổi thực hành, sinh viên có thể:
1. Phân biệt nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu – nhược điểm của chúng.
2. Thực hiện tra cứu thông tin thuốc một cách hệ thống để trả lời câu hỏi trên lâm sàng
3. Nắm một số nguồn thông tin chuyên môn quan trọng
Giới thiệu
Cung cấp thông tin thuốc là một trách nhiệm cơ bản của tất cả các dược sĩ. Với khối lượng
thông tin thuốc ngày càng phong phú, đa dạng cũng như vai trò của dược sĩ trong việc tư vấn
dùng thuốc an toàn, hiệu quả, kinh tế ngày càng được nhấn mạnh, thì việc dược sĩ có kĩ năng
cung cấp thông tin thuốc chính xác là cực kì quan trọng.
Các hoạt động thông tin thuốc
Có nhiều hoạt động thông tin thuốc khác nhau được thực hiện bởi DS phụ thuộc vào từng cơ
sở y tế. Bao gồm:
- Trả lời câu hỏi về thông tin thuốc của bệnh nhân, cán bộ y tế
- Biên soạn các tài liệu giáo dục về các chủ đề liên quan thuốc như sử dụng thuốc hợp lý, cập
nhật hướng dẫn điều trị, thông tin cảnh giác dược
- Cung cấp thông tin đánh giá về hiệu quả, an toàn, chi phí thuốc để xây dựng danh sách thuốc
phục vụ đấu thầu thuốc
- Tham gia biên soạn các hướng dẫn điều trị, các phác đồ điều trị, các protocol dùng thuốc,
các tiêu chuẩn đánh giá thuốc
- Tham gia vào việc đánh giá và phòng các phản ứng có hại của thuốc, hoạt động cảnh giác
dược
Các loại nguồn thông tin thuốc
Cấp Ưu điểm Nhược điểm
Cấp 1: Các nghiên
cứu lâm sàng, các
bài báo khoa học
(ca bệnh, bệnh
chứng, đoàn hệ,
RCT…)
• Cung cấp thông tin chi tiết,
phong phú
• Hầu hết được thẩm định
(peer-reviewed) => đáng tin
cậy
• Khả năng ứng dụng các kết
quả nghiên cứu vào chăm sóc
bệnh nhân
• Cập nhật hơn so với nguồn
cấp hai và cấp ba
• Kết luận có thể không đúng vì chỉ
dựa vào một thử nghiệm, thiếu tính
khái quát
• Phương pháp sai => kết luận sai
• Yêu cầu người đọc có kĩ năng
đánh giá mức độ tin cậy
• Cần nhiều thời gian để thông tin
được chấp nhận rộng rãi
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 5
Cấp 2: Các cơ sở
dữ liệu cho phép
tra cứu danh mục
hay tóm tắt các tài
liệu thông tin cấp
một (PubMed,
Embase,…)
• Truy cập nhanh đến thông tin
cấp một
• Giúp nhìn bao quát và/hoặc
thông tin ngắn gọn về chủ đề
• Thông tin thường được cập
nhật
• Các thông tin nhìn chung dẫn
từ các nguồn được thẩm định
• Có một “độ trễ” về thời gian
• Số lượng tạp chí đưa vào danh
mục phụ thuộc vào tiêu chí, nội
dung của từng CSDL
• Yêu cầu người đọc có kĩ năng tìm
kiếm thông tin
Cấp 3: chọn lọc,
tóm tắt từ nguồn
thông tin cấp một,
được chấp nhận
như tài liệu chuẩn
trong thực hành y
dược (sách giáo
khoa, sách chuyên
khảo, hướng dẫn
điều trị…)
• Thuận tiện, dễ tiếp nhận
• Được chia thành các lĩnh vực
cụ thể (tương tác thuốc, dùng
thuốc trong thai kì, tác dụng
phụ…)
• Thường được chấp nhận
trong thực hành lâm sàng
• Ngắn gọn, súc tích, độ khái
quát hóa cao
• Có một “độ trễ” về thông tin
• Hạn chế về dung lượng văn bản
=> thông tin không đầy đủ
• Thường có ảnh hưởng bởi tác giả
(nhấn mạnh/hạn chế…)
• Mất tính chính xác và tin cậy nếu
tài liệu cấp một không tốt
Yêu cầu của thông tin thuốc
Yêu cầu đối với thông tin thuốc là: khách quan, trung thực; chính xác đầy đủ; được phân tích
và so sánh; được biểu diễn dưới dạng bảng biểu, hình vẽ; được định hướng đối tượng cần
cung cấp thông tin; luôn được cập nhật theo dõi và luôn được hệ thống hóa [1].
Đối với thông tin thuốc trong quảng cáo, cần đạt các tiêu chuẩn đạo đức cần thiết. Thông tin
thuốc nhằm mục đích hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn cho cán bộ y tế và người sử
dụng thuốc [5].
Phương pháp có tính hệ thống để trả lời câu hỏi về thông tin thuốc
Khi một dược sĩ (DS) nhận được câu hỏi của nhân viên y tế hay bệnh nhân. DS có những lựa
chọn sau:
- Trả lời ngay lập tức từ trí nhớ của mình
- Gọi lại để trả lời sau
- Trả lời câu hỏi để cung cấp một thông tin đúng, hoàn chỉnh về vấn đề đó.
Trong trường hợp thứ 3, DS cần áp dụng "phương pháp có tính hệ thống để trả lời câu hỏi về
thông tin thuốc" (tên tiếng Anh là "Sytematic Approach for Responding to Drug Information
Request"). Phương pháp này được đề xuất lần đầu tiên bởi Watanabe và cộng sự năm 1975.
Phương pháp được thay đổi ít nhiều theo thời gian. Phương pháp này gồm 8 bước:
Bước 1: Xác định thông tin về người đặt câu hỏi
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 6
- Nhận "câu hỏi ban đầu"
- Thông tin về người đặt câu hỏi như nghề nghiệp (vd, bác sĩ, dược sĩ, y tá, bệnh nhân) để
biết được kiến thức, kinh nghiệm của họ, và điều chỉnh ngôn ngữ, nội dung câu trả lời cho
phù hợp với từng đối tượng.
Ví dụ: Nếu một bệnh nhân và bác sĩ hỏi về thuốc mới Prandin® tác dụng như thế nào
(đặc điểm được dược lý), thì mức độ chuyên sâu cũng như ngôn ngữ trả lời với hai đối
tượng là khác nhau. Ví dụ, DS không nên thông tin với bệnh nhân rằng thuốc mới này
là thuốc đầu tiên thuộc nhóm meglitinide được công nhận và là thuốc làm hạ glucose
huyết bằng cách giải phóng insulin để điều trị đái tháo đường type 2. Câu trả lời này
không thích hợp vì bệnh nhân không quen với các thuật ngữ chuyên môn này. Tương
tự, DS cũng không nên thông tin với bác sĩ là thuốc mới này hoạt động bằng cách cải
thiện con đường mà cơ thể chuyển hóa đường, giúp hạ đường trong máu".
- Cách thức gửi câu trả lời:
+ Phương tiện: địa chỉ, email, số điện thoại, fax.
+ Khối lượng thông tin: Thông tin cần cung cấp trong bao nhiêu trang giấy.
+ Sự khẩn cấp của câu trả lời: cần trả lời ngay, sau vài giờ hay sau vài ngày, vài tuần.
Bước 2: Xác định câu hỏi thực sự
Các câu hỏi có thể chia làm 2 loại:
 Câu hỏi đính tính: mục đích nhằm tìm hiểu ý nghĩa của một hiện tượng. Chúng hỏi về
kinh nghiệm của một cá nhân hay quần thể về một tình huống nào đó.
 Câu hỏi định lượng: mục đích nhằm tìm hiểu mối liên hệ nguyên nhân-hệ quả bằng cách
so sánh hai hay nhiều cá nhân/quần thể liên quan về kết quả liên quan đến một can
thiệp/phơi nhiễm nào đó.
Các mô hình đặt câu hỏi
Các mô hình đặt câu hỏi sau sẽ giúp xác định các từ khóa quan trọng của câu hỏi.
A.Câu hỏi định tính: Mô hình PS
Trong đó:
P - Patient/population: bệnh nhân/quần thể
S - Situation: hiện tượng, tình huống
Mô hình PS: "Kinh nghiệm của P trong tình huống S như thế nào ?"
Ví dụ: "Sử dụng thuốc amoxicillin để phòng nhiễm khuẩn nội tim mạc cho bệnh nhân
trước khi tiến hành thủ thuật răng miệng có thể tiềm ẩn những nguy cơ gì cho bệnh
nhân ?"
B. Câu hỏi định lượng: Mô hình PICO(T)
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 7
Câu hỏi định lượng có thể có nhiều loại khác nhau, nhưng tất cả có thể trình bày dưới mô hình
PICO(T). Trong đó:
P - Patient/population: bệnh nhân/quần thể
I - Intervention: can thiệp hay phơi nhiễm
C-Comparator: tình huống đối chứng, tình huống so sánh
O-Outcome: kết quả
T-Time: quảng thời gian theo dõi, đánh giá
PICO(T) Bệnh
nguyên
Chẩn đoán Liệu pháp
điều trị
Phòng bệnh Tiên lượng
P-Population
(bệnh
nhân/quần
thể)
Đặc điểm của bệnh nhân/quần thể (như giới, tuổi, dân tộc) với tình trạng
bệnh. Ví dụ: bệnh nhân nam châu Á 56 tuổi bị đái tháo đường typ 2
I - Intervention
(can thiệp hay
phơi nhiễm)
Phơi nhiễm
một yếu tố
nguy cơ nào
đó
Công cụ hay
thủ thuật
chẩn đoán
nào đó
Thuốc hay
thủ thuật can
thiệp nào đó
Thuốc hay
thủ thuật can
thiệp nào đó
Thuốc hay
thủ thuật can
thiệp nào đó
C-Comparator
(Đối chứng)
Vắng mặt
một yếu tố
nguy cơ nào
đó
Công cụ hay
thủ thuật
chẩn đoán
thay thế
Thuốc hay
thủ thuật can
thiệp thay
thế
Thuốc hay
thủ thuật can
thiệp thay
thế
Thuốc hay
thủ thuật can
thiệp thay
thế
O-Outcome
(Kết quả)
Tiến triển
của bệnh
Hiệu quả
của chẩn
đoán
Hiệu quả
quản lý bệnh
Hiệu quả
phòng bệnh
Giảm tái
phát hoặc
không xuất
hiện bệnh
mới
T-Time
(Thời gian)
Quảng thời gian cần để can thiệp phát huy hiệu quả HOẶC thời gian theo
dõi bệnh nhân. Ví dụ: 6 tháng theo dõi trẻ sau sinh.
 Bệnh nguyên:
"Liệu P phơi nhiễm với I sau một thời gian T có nguy cơ cao hơn bị O khi so sánh với C ?"
Ví dụ: "Liệu một phụ nữ hút thuốc lá sau thời gian 10 năm hoặc hơn có nguy cơ cao
hơn bị ung thư vú khi so sánh với phụ nữ không hút thuốc lá ?"
 Chẩn đoán:
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 8
"Liệu P thực hiện I thì hiệu quả hơn C sau một thời gian T để O ?"
Ví dụ: "Liệu việc trao đổi với bố mẹ và trẻ 5-10 tuổi bởi bác sĩ là hiệu quả hơn so với
chỉ trao đổi với bố mẹ sau một quá trình thăm khám 4 tuần trong việc chẩn đoán trầm
cảm ?"
 Liệu pháp điều trị:
"Với P, liệu I có dẫn đến O khi so sánh với C sau một quảng thời gian T ?"
Ví dụ: "Với bệnh nhân bị loãng xương, liệu dùng dụng cụ cố định hông có dẫn đến
giảm chấn thương do ngã khi so sánh với liệu pháp dùng thuốc điều trị loãng xương
chuẩn ?
 Phòng bệnh:
"Với P, liệu I có dẫn đến O khi so sánh với C sau một thời gian T ?"
Ví dụ: "Ở khoa cấp cứu, liệu việc xây dựng một bồn rửa tay vô khuẩn ở hành lang có
làm giảm tình trạng nhiễm khuẩn bệnh viện so với không xây dựng bồn rửa tay vô
khuẩn sau thời gian 1 năm thử nghiệm ?"
 Tiên lượng
"Liệu thực hiện I với P có dẫn đến O sau thời gian T khi so sánh với C ?"
Ví dụ: "Liệu việc gửi tin nhắn nhắc nhở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 điều trị tại
nhà dùng thuốc có dẫn đến bệnh nhân ít quên dùng thuốc hơn sau thời gian 6 tháng
điều trị đầu tiên khi so sánh với việc không gửi tin nhắn nhắc nhở ?"
Dược sĩ cần xác định:
- Câu hỏi liên quan đến một bệnh nhân cụ thể hay câu hỏi chung chung. Nếu liên quan
đến một bệnh nhân cụ thể thì chẩn đoán bệnh, các thuốc điều trị và thông tin y khoa liên quan
đến bệnh nhân
- Diễn đạt lại "câu hỏi ban đầu" thành "câu hỏi thực sự" để phục vụ cho việc tìm kiếm
câu trả lời được hiệu quả. Bởi vì đôi khi câu hỏi được diễn đạt không chính xác hoặc người
đặt câu hỏi có thể không biết làm sao đặt câu hỏi cho phù hợp.
Ví dụ: DS được hỏi "Liều của amoxicillin (Amoxil®) là bao nhiêu ?". Đây là câu hỏi
định tính nên áp dụng mô hình PS, ở đây Liều của amoxicillin là S -Situation. Câu hỏi
này có thể được trả lời lập tức (và có thể không chính xác) rằng liều thông thường là
500mg mỗi 8h. Câu hỏi này cũng có thể được trả lời chính xác hơn nếu thu thập thông
tin chung liên quan đến P-Patient/Population (bệnh nhân/quần thể). Cần xác định là
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 9
liệu câu hỏi liên quan đến một bệnh nhân cụ thể hay là câu hỏi chung chung để điều trị
một bệnh nào đó. Nếu câu hỏi liên quan đến một bệnh nhân cụ thể, thì những thông tin
quan trọng sau phải được bổ sung như tuổi, cân nặng, tiền sử dị ứng, loại nhiễm
khuẩn, các bệnh mắc kèm, các thuốc dùng kèm, dạng bào chế ưu tiên (nhũ dịch đường
uống, viên nang, viên có thể nhai được), chức năng thận. Liều amoxcillin có thể là
500mg cho mỗi 8h đối với nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc 2g như một liều đơn một
giờ trước các thủ thuật để phòng nhiễm khuẩn nội tim mạc. Liều amoxicillin còn thay
đổi tùy theo chức năng thận và tương tác thuốc. Sau khi hỏi thêm về thông tin chung,
DS có thể xác định được câu hỏi thực sự là "Liều của amoxicillin (Amoxil®) trước
một thủ thuật về răng để phòng nhiễm khuẩn nội tim mạch ở bệnh nhân nam 18 tuổi là
bao nhiêu".
Bước 3: Phân loại câu hỏi thực sự
Phân loại câu hỏi là bước quan trọng vì giúp phát triển chiến thuật tìm kiếm thông tin hiệu
quả hơn và xác định nguồn thông tin nào cần dùng.Ví dụ về phân loại các câu hỏi thành các
chủ đề : Tác dụng có hại của thuốc, cảnh giác dược/Chống chỉ định/Liều-Cách dùng/Điều
chỉnh liều khi suy thận/Tương kị, ổn định/Tương tác thuốc/Sự có sẵn của thuốc/Bào chế/Xác
định chế phẩm thuốc bằng cảm quan/Dược động học/An toàn cho phụ nữ có thai/Độc
tính/Thực hành dược/Dược điều trị.
Ví dụ: Nếu câu hỏi về liều của amoxicillin thì có thể phân loại là "Liều". Và các sách
tra cứu sau có thể hữu ích "Dược thư quốc gia Việt Nam", "American Hospital
Formulary Service", "Facts and Comparisons". Nếu liên quan đến tương tác thuốc giữa
warfarin (Coumadin®) và aspirin thì câu hỏi nên phân loại là "Tương tác thuốc" và
nên tìm ở cuốn sách chuyên về tương tác thuốc như "Drug Interaction Facts" và
"Hansten and Horn's Drug Interactions Analysis and Management".
Bước 4: Phát triển chiến lược tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm
Chọn nguồn tài liệu tra cứu: DS nên chọn và ưu tiên các nguồn thông tin dựa trên khả năng
tìm được thông tin mong muốn cao nhất. Có thể lập một danh sách các nguồn tài liệu tham
khảo theo các phân loại này để dễ định hướng tìm nguồn thông tin. Tuy nhiên, mỗi DS tùy
theo tính chất công việc hiện tại nên tự lập một danh sách các tài liệu tham khảo cho mỗi cá
nhân (xem Phụ lục).
Chọn thủ thuật tìm kiếm
Ví dụ: với bệnh nhân bị loãng xương, liệu dùng dụng cụ cố định hông có dẫn đến giảm
chấn thương do ngã khi so sánh với liệu pháp dùng thuốc điều trị loãng xương chuẩn ?
Xác định các từ khóa quan
trọng theo mô hình
PICO(T).
P: bệnh nhân loãng xương
I: dụng cụ cố định hông
C: thuốc
O: chấn thương do ngã
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 10
Tìm từ đồng nghĩa, gần
nghĩa, trái nghĩa
P: nhuyễn xương, yếu xương, loạn dưỡng xương
I: dụng cụ chấn thương chỉnh hình, dụng cụ cố định xương,
Tìm từ tiếng Anh, Pháp
(dùng các từ điển chuyên
ngành Việt-Anh, Việt Pháp,
từ điển online, Google
translator)
P: loãng xương : osteoporosis
I: dụng cụ cố định hông: hip protector
dụng cụ chấn thương chỉnh hình:
O: fractures
Sử dụng các thuật toán tìm
kiếm như AND (tìm các từ
đồng thời), OR (tìm ít nhất
một trong các từ khóa), "...."
(tìm chính xác toàn bộ từ
trong ngoặc kép)
"osteoporosis hip protector"
"osteoporosis AND hip protector"
"osteoporosis AND hip protector AND guideline"
" osteoporosis drug hip protector fractures"
Các trang tìm kiếm Google scholar: http://scholar.google.fr/schhp?hl=fr
Google
Pubmed: http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed
Thường phải áp dụng nhiều thủ thuật khác nhau, thay đổi từ khóa, thay đổi cách phối hợp,
thây đổi ngôn ngữ tìm kiếm, thay đổi cơ sở dữ liệu tìm kiếm, thay đổi thủ thuật tìm kiếm tiếp
theo sau khi tìm được một vài từ khóa chính xác hơn từ những tài liệu ban đầu tìm kiếm
được....Cùng với kinh nghiệm và thời gian, DS sẽ dần hình thành kĩ năng tìm kiếm hiệu quả
hơn.
Tiến hành tìm kiếm có tính hệ thống
- Làm quen với 3 cấp độ nguồn thông tin. Việc tìm kiếm nên đi từ cấp độ 3 (như sách tham
khảo) bởi vì thông tin thường cô động, hệ thống, dễ sử dụng; sau đó tiến đến cấp độ 2 (như
các cơ sở dữ liệu PubMed, International Pharmaceutical Abstracts) để có được nhiều nguồn
thông tin tổng hợp và cuối cùng dùng cấp độ 1 (như các nghiên cứu đơn lẻ, các nhận định,
đánh giá gửi nhà xuất bản (letters to the editor)).
- Nên tra cứu ở những nguồn thông tin khác nhau, ở cả 3 cấp độ để tận dụng được ưu điểm
của từng cấp độ.
Ví dụ:
Để tra liều của amoxicillin để dùng trước khi phẫu thuật răng miệng nhằm phòng viêm
nội tim mạc. Nguồn tài liệu ưu tiên nhất là sách tra cứu chuyên ngành như American
Hospital Formulary Service [AHFS] or Facts and Comparisons) được tra cứu đầu tiên.
Tuy nhiên, sau khi tham khảo hai nguồn này, có sự khác nhau về khuyến cáo liều. Một
nguồn thì khuyến cáo dùng liều amoxicillin 2g đường uống một giờ trước thủ thuật
răng và nguồn khác khuyên dùng liều 3g một giờ trước thủ thuật và 1.5g 6h sau liều
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 11
đầu tiên. Bởi vì sự khác nhau này, sách chuyên khảo về Nội khoa và bệnh nhiễm
khuẩn được tra cứu; những sách này cũng ủng hộ việc dùng liều amoxicillin 3g một
giờ trước thủ thuật và 1.5g 6h sau liều đầu tiên. Để bảo đảm là thông tin cập nhật nhất,
tiến hành tra cứu thông tin cấp độ 2 (như PubMed, Iowa Drug Information Service
[IDIS], and International Pharmaceutical Abstracts [IPA]) và một bài báo cập nhật về
hướng dẫn điều trị về dự phòng nhiễm khuẩn nội tim mạc được tìm thấy. Khuyến cáo
mới này khuyến cáo dung amoxicillin 2g đường uống một giờ trước thủ thuật răng và
liều thứ 2 không được yêu cầu dùng.
Câu hỏi về tương tác thuốc, thì nguồn thông tin đầu tiên nên tìm trong cuốn sách
chuyên về tương tác thuốc như Hansten and Horn's Drug Interactions Analysis and
Management, Drug Interaction Facts and Comparisons. Nếu sách chuyên về tương tác
thuốc không có, thì các sách tra cứu thông tin thuốc đầy đủ như Drug Facts and
Comparisons, American Hospital Formulary Service, Micromedex nên được chọn thay
vì các sách dạng bỏ túi thường chỉ đề cập hạn chế thông tin.
Bước 5: Đánh giá, phân tích, tổng hợp thông tin
- DS cần đối chiếu nhiều nguồn thông tin khác nhau để bảo đảm sự thống nhất giữa các
nguồn.
- DS cần áp dụng kĩ năng đánh giá thông tin, các kiến thức về xác suất thống kê như đánh giá
thiết kế nghiên cứu, xử lý thống kê, hạn chế, khả năng áp dụng, độ chệch (bias).
Bước 6: Soạn và cung cấp câu trả lời
- Cung cấp câu trả lời bằng miệng hoặc bằng văn bản hoặc cả hai.
- Soạn câu trả lời phù hợp với kiến thức nền của từng đối tượng đặt câu hỏi. (Mẫu về thư trả
lời cho nhân viên y tế xem ở Phụ lục 1).
Bước 7: Lưu trữ
- Lý do nên lưu trữ bao gồm:
+ Là bằng chứng thể hiện vai trò, giá trị của DS đối với cơ sở y tế
+ Là thông tin tra cứu nếu có câu hỏi tương tự trong tương lai
+ Bằng chứng lưu trữ trong trường hợp có vấn đề về pháp lý
- Nội dung lưu trữ bao gồm: câu hỏi cuối cùng, các tài liệu tham khảo, câu trả lời, và theo dõi.
Tham khảo mẫu lưu trữ ở Phụ lục 2.
- Phương pháp lưu trữ:
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 12
+ Bằng văn bản giấy
+ Lưu trong máy tính tạo cơ sở dữ liệu số
Bước 8: Theo dõi
- Mục đích theo dõi:
+ xác minh về tính hợp lý, tính đúng, và tính đầy đủ của câu trả lời đã cung cấp, sự thỏa mãn
của người đặt câu hỏi.
+ xem xét lại câu hỏi vì do có thêm thông tin mới hoặc có sự thay đổi về tình huống/ tình
hình, những thay đổi này làm thay đổi câu trả lời
- Phương pháp theo dõi: bằng email, điện thoại, hay văn bản giấy
Ví dụ: Bác sĩ hỏi về mối liên hệ giữa nồng độ homocysteine tăng và bệnh mạch vành.
BS còn hỏi thêm thông tin liên quan đến kê folic acid để làm giảm homocysteine. Sau
khi tiến hành tra phương pháp có tính hệ thống sửa đổi, bằng chứng cho thấy có tồn tại
mối liên hệ giữa bệnh mạch vành và nồng độ homocystein. Và những thông tin về thử
nghiệm lâm sàng đầu tiên ủng hộ việc dùng folic acid để giảm nồng độ homocysteine.
Vài tuần sau, DS tiếp tục tìm kiếm thông tin và có thêm nhiều bằng chứng ủng hộ hiệu
quả của folic acid làm giảm homocysteine. DS nên theo dõi thông tin cập nhật này và
bổ sung thông tin cho bác sĩ để khẳng định thêm câu trả lời ban đầu.
Trách nhiệm của dược sĩ
- Bên cạnh chỉ trả lời trực tiếp câu hỏi, DS nên cung cấp các giải pháp đối với vấn đề điều trị
liên quan.
- Khi lưu trữ thông tin, cần chú ý bảo mật thông tin cá nhân cho bệnh nhân, bác sĩ (nếu được
yêu cầu).
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 13
Phụ lục 1: Mẫu thư gửi cán bộ y tế về thông tin thuốc
Ngày 1 tháng 4 năm 1992
Kính gửi: BS. Nguyễn Văn X. - Khoa Hô hấp
KHOA DƯỢC
DS.CKII. Nguyễn Văn A
Trưởng khoa dược
nguyenvana@bvx.com
Đơn vị Dược lâm sàng
duoclamsang@bvx.com
DS. Nguyễn Văn B
Phụ trách dược lâm sàng
nguyenvanb@bvx.com
DS. Nguyễn Văn C
Phụ trách dược chính
nguyenvanc@bvx.com
DS. Nguyễn Văn D
Phụ trách phân phát thuốc
nguyenvand@bvx.com
Thư kí
Điện thoại: XXX-XXX-
XX
Chào các đồng nghiệp!
Cảm ơn các bạn đã gửi thông tin về trường hợp bệnh nhân nam P., sinh ngày
15/4.1951, nhập viện để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính.
Các đồng nghiệp đã đặt câu hỏi về độc tính trên tim của việc dùng 1330mg
fluorouracile trong Protocol điều trị 5FU 800mg/m2 + CDDP 30mg/m2 ở bệnh
nhân. Bệnh nhân P. có triệu chứng đau thắt ngực và điện tim đồ bất thường sau
khi dùng thuốc 3 ngày.
Tiến hành tổng hợp thông tin trong y khoa, cho thấy:
Những ca đầu tiên bị độc tính trên tim khi dùng fluorouracile đã được báo cáo
từ năm 1975. Tỷ lệ bị biến chứng trên tim là thấp (1.6 đến 2%).
Các triệu chứng của độc tính trên tim do fluorouracile là:
- đau thắt ngực khi nghĩ ngơi, giảm khi dùng dẫn chất nitrat
- bất thường trên điện tim đồ: lêch lên trên đoạn ST và sóng T đảo nghịch
Triệu chứng xảy ra thường xuyên hơn vào ngày thứ 2-3 của điều trị, kéo dài
ngẫu hứng 1 đến 2 giờ. Trong những nghiên cứu này, thuốc được dùng với liều
15mg/kg/ngày. Trong những năm gần đây, số ca miêu tả về ADR này tăng lên
có thể liên quan đến việc dùng tăng liều, tuy nhiên điều này chưa có nghiên
cứu tiến hành để khẳng định. Cơ chế có thể là co thắt mạch vành, thay đổi tế
bào cơ tim đã được chứng minh trên động vật.
Khuyến cáo mạnh là KHÔNG NÊN DÙNG LẠI fluorouracile ở bệnh nhân có
tiền sử gặp vấn đề về tim khi dùng hóa trị liệu. Một tổng hợp các nghiên cứu
khác nhau cho thấy dùng lại thuốc trên 14 bệnh nhân, thì 12 bệnh nhân bị tái
phát (đau ngực co thắt, thay đổi điện tim), trong đó 1 bệnh nhân đã tử vong.
Tóm lại, những độc tính trên tim mạch trên bệnh nhân P. rất có khả năng là do
dùng fluorouracile. Việc dùng lại 5FU có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân.
Cân nhắc tiến hành hội chẩn để chọn một thuốc khác thay thế ?
Vì thông tin về ADR nghiêm trọng này còn thiếu trong dữ liệu cảnh giác dược
Việt Nam, nên việc báo cáo ADR này cho trung tâm DI và ADR quốc gia là rất
cần thiết và hữu ích. Đơn vị dược lâm sàng đề nghị sẽ chịu trách nhiệm viết
báo cáo, sau đó gửi cho các đồng nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh ?
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 14
Thông tin về trường hợp này đã được lưu trữ với kí hiệu hồ sơ là CGD1. Nếu
quý đồng nghiệp cần thông tin bổ sung, chúng tôi rất sẵn lòng.
Xin cảm ơn!
DS. Nguyễn Văn B
TLTK: Martindale, 29th.
Escudier B et al. Carrdiotoxicité du 5 FU. La Presse Médicale. 1986, 15, 36,
1819-21.
Samoun M. et al. Carrdiotoxicité du 5FU: deux obervations. La Presse
Médicale. 1991,20, 10, 458-460.
Monk MR et al. Muocardial ischemia with fluorouracil and fluoxuridine
ttherapy. Clinical pharmacy. 1987,6,659-661.
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 15
Phụ lục 2
CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ TRA CỨU, THAM KHẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế)
Loại hình
thông tin
Hình
thức
tài
liệu
tra
cứu
Tên tài liệu tra cứu
Ưu
tiên
phải
có
Khuyến
khích
có
Thông tin
chung
Sách Dược thư Quốc gia Việt Nam x
Dược thư Quốc gia Việt Nam dùng cho tuyến cơ sở,
2007
x
British National Formulary X
Martindale: The Complete Drug Reference X
AHFS Drug Information X
Drug Information Handbook X
Handbook of Clinical Drug Data X
Trực
tuyến
Micromedex – DrugDex
X
Phản ứng
có hại của
thuốc
Sách Meyler’s Side Effects of Drugs X
Tài liệu tra cứu thông tin chung
Sử dụng
thuốc trên
những đối
tượng đặc
biệt
Sách Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh trẻ em (Bệnh
viện Nhi TW)
x
Drug Prescribing in Renal Failure X
Drugs in Pregnancy and Lactation X
Geriatric Dosage Handbook X
Pediatric Dosage Handbook X
British National Formulary for Children X
Tài liệu tra cứu thông tin chung
Tương tác
thuốc
Sách Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định X
Stockley's Drug Interactions X
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 16
Loại hình
thông tin
Hình
thức
tài
liệu
tra
cứu
Tên tài liệu tra cứu
Ưu
tiên
phải
có
Khuyến
khích
có
Stockley's Drug Interactions Pocket Companion X
Phần
mềm
Drug Interaction Facts
X
Trực
tuyến
Micromedex – DrugReax
X
Tương
hợp –
tương kị
thuốc tiêm
Sách Handbook on Injectable Drugs X
Injectable Drugs Guide X
Trực
tuyến
Trissel’s IV Compatibility
STABILIS:
http://www.stabilis.org/index.php?codeLangue=VN-
vn
X
Tài liệu tra cứu thông tin chung
Bào chế Sách Dược Điển Việt Nam x
The United States Pharmacopeia – National
Formulary (USP/NF)
X
The British Pharmacopeia (BP) X
Handbook of Pharmaceutical Expicients X
Dược
động học
Sách Dược động học những kiến thức cơ bản (Hoàng
Kim Huyền)
x
Basic Clinical Pharmacokinetics X
Tài liệu tra cứu thông tin chung
Ngộ độc
thuốc
Sách Clinical Management of Drug Overdose
X
Kháng
sinh
Sách Hướng dẫn sử dụng kháng sinh
(Bộ Y tế - Ban tư vấn sử dụng kháng sinh)
x
The Sanford Guide to Antimicrobial Therapy X
Tài liệu tra cứu thông tin chung
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 17
Loại hình
thông tin
Hình
thức
tài
liệu
tra
cứu
Tên tài liệu tra cứu
Ưu
tiên
phải
có
Khuyến
khích
có
Dược liệu Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam (Đỗ
Tất Lợi)
x
Natural Medicine Comprehensive Database X
Dược lâm
sàng/điều
trị/ y khoa
nói chung
Sách Cẩm nang điều trị nội khoa (sách dịch từ Manual of
Medical Therapeutics)
x
Các nguyên lý y học nội khoa Harrison
(sách dịch từ Harrison’s Principles of Internal
Medicine)
X
Dược lâm sàng (Bộ môn Dược lâm sàng - Đại học
Dược Hà Nội)
x
Dược lâm sàng và điều trị (Bộ môn Dược lâm sàng -
Đại học Dược Hà Nội)
X
Dược lý học lâm sàng (Bộ môn Dược lý - Đại học Y
Hà Nội)
X
Goodman & Gilman’s: The Pharmacological Basis
of Therapeutics
X
Applied Therapeutics: The Clinical Use of Drugs X
Clinical Pharmacy and Therapeutics X
Textbook of Therapeutics: Drug and Disease
Management
X
Trực
tuyến
Therapeutic Guidelines - eTG complete
X
Hướng
dẫn điều
trị
Sách Các Hướng dẫn điều trị, phác đồ điều trị (Bộ Y tế đã
ban hành)
x
Khuyến cáo về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa
(Hội Tim mạch Việt Nam)
X
Nghiệp vụ
thông tin
thuốc
Sách Drug Information: A Guide for Pharmacists
X
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 18
Loại hình
thông tin
Hình
thức
tài
liệu
tra
cứu
Tên tài liệu tra cứu
Ưu
tiên
phải
có
Khuyến
khích
có
Các tài liệu có liên quan khác
2. Giới thiệu một số tài liệu tham khảo liên quan đến DLS. Phạm Công Khanh và CLB SV
DLS – ĐH Y Dược Huế. Link:
3. Nhịp cầu dược lâm sàng có một danh sách các tài liệu tham khảo
(https://docs.google.com/document/d/1w86XN-
c1nskRCBRRS9w8_f1txnQ3EPlkAdclydfElwU/edit).
Sáu chủ đề cho 6 tổ
Trường hợp 1.
Thông tin chung :
Bệnh nhân Nguyễn Thị P., nữ, 67 tuổi
Lý do nhập viện : sốt, ho, thở nhanh, ý thức chậm chạp
Diễn biến bệnh
Bà P bị ho đờm, sốt, khó thở và đau ngực đã 3 ngày nay. Người nhà phát hiện bà P thở nhanh,
lơ mơ không tỉnh táo nên đưa bà vào viện cấp cứu lúc nửa đêm.
Tiền sử bệnh : Rối loạn mỡ máu và tăng huyết áp cách đây 10 năm. Cách đây 3 năm bà P đã
bị cơn nhồi máu cơ tim và đã được mổ đặt cầu nối động mạch vành.
Tiền sử gia đình : không có gì đặc biệt
Lối sống : không có gì đặc biệt
Tiền sử dùng thuốc :
Trước khi nhập viện bà P đang dùng các thuốc :
- Aspirin 75mg 1 lần /ngày
- Simvastatin 40 mg 1 lần vào buổi trưa
- Atenolol 25 mg 1 lần/ngày
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 19
- Ramipril 5 mg 1 lần/ngày
- Furosemid 20 mg 1 lần/ngày
- Amlodipin 10 mg 1 lần/ngày
- Isosorbid mononitrat giải phóng chậm 60 mg 1 lần/ngày
- Glycerid trinitrat ngậm dưới lưỡi khi có đau ngực
Tiền sử dị ứng
Không có
Khám bệnh
Cân nặng 57kg
Chiều cao : 150 cm
Nhịp tim : 110 lần/phút
Huyết áp 140/92 mmHg
Nhiệt độ 38,2 độ C
Nhịp thở 26/phút
Độ bão hòa oxy máy động mạch : 89% khi thở oxy 2l/phút
Bệnh nhân có rối loạn ý thức
Nghe phổi : ran ẩm, ran nổ bên phổi phải
Cận lâm sàng
Kết quả xét nghiệm vào sáng hôm sau :
- Creatinin : 110 micromol/L (Clcr khoảng 40 mL/phút)
- Ure : 9,6 mmol/L (2,5-8 mmol/L)
- CRP : 164 mg/L (<10 mg/L)
- Bạch cầu : 28 x 109/L (4-11 x 109/L)
- BC đa nhân trung bình : 25 x 109 /L (2-7,5 x 109/L)
- Các kết quả glucose, lipid máu, điện giải đồ không có gì đặc biệt.
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 20
- AFB đờm âm tính
- Cấy máu : có nhiễm cầu khuẩn Gram (+) trong 1 chai cấy máu, chưa có xét nghiệm
định danh vi khuẩn và kháng sinh đồ.
- Cấy đờm : chưa có kết quả
- AST, ALT : bình thường
- Điện tim : không có gì đặc biệt
- Troponin T < 0,01 ng/ml (âm tính)
Chẩn đoán : viêm phổi nặng mắc phải tại cộng đồng – suy thận/Tăng huyết áp, nhồi máu cơ
tim đã đặt cầu nối động mạch vành.
Thuốc sử dụng trên bệnh nhân
Sau khi nhập viện, bệnh nhân được chỉ định các thuốc sau :
- Thở oxy : 5l/phút
- Ceftriaxon 2g tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày
- Moxifloxacin 400 mg truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày
- Paracetamol 500 mg khi sốt >38,5 độ C
- Enoxaparin 40 mg tiêm dưới da 1 lần/ngày
Tiếp tục duy trì các thuốc
- Atenolol 25mg 1 lần/ngày
- Ramipril 5mg 1 lần/ngày
- Furosemid 20mg 1 lần/ngày
- Amlodipin 10mg 1 lần/ngày
- Isosorbid mononitrat giải phóng chậm 60mg 1 lần/ngày
Câu hỏi :
1. Tìm các hướng dẫn điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ?
2. Cách pha chế ceftriaxon, moxifloxacin ? Những lưu ý về tương kỵ, bảo quản của dung
dịch pha tiêm ? Có thể pha 2 thuốc để truyền chung một lần ?
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 21
3. Liều của các thuốc đã hợp lý chưa ?
4. Có tương tác thuốc nào không ? Cách xử lý ?
5. So sánh khả năng hạ huyết áp của Atenolol và rampipril trên bệnh nhân?
Tổ 1 : trình bày các bước/chiến lược tìm thông tin để trả lời câu hỏi 1 và 2.
Tổ 2 : trình bày các bước/chiến lược tìm thông tin để trả lời câu hỏi 3 và 4
Tổ 3 : trình bày các bước/chiến lược tìm thông tin để trả lời câu hỏi 5
Tổ 4 : Khoa dược muốn lập một danh sách các loại thuốc nào không nên được bẻ đôi, không
được nghiền. Trình bày các bước/chiến lược tìm thông tin để lập được danh sách này ?
Tổ 5 : Trình bày các bước/chiến lược tìm thông tin để soạn tài liệu điều chỉnh liều các thuốc
kháng sinh khi bệnh nhân suy thận.
Tổ 6 : Y tá hỏi: “Có thể tiêm truyền IV chậm ceftriaxon và gentamicin cùng một lúc qua cổng
tiêm chữ Y được không ? Trình bày các bước/chiến lược tìm thông tin để trả lời câu hỏi trên.
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 22
6. Giới thiệu vai trò của DS lâm sàng, hoạt động DLS trong BV
Mục tiêu buổi thực hành
- Hiểu rõ vì sao hoạt động của dược sĩ dược lâm sàng là quan trọng, cần thiết được triển
khai
- Nắm rõ một số hoạt động dược lâm sàng quan trọng
- Triển khai hiệu quả một số hoạt động dược lâm sàng trong các tình huống thực tế.
Các hoạt động của người dược sĩ dược lâm sàng (DS DLS) trong thực tế rất phong phú và đa
dạng, tùy thuộc vào năng lực, trình độ, số lượng đội ngũ dược cũng như đặc điểm của khoa
dược, yêu cầu của bệnh viện và các yếu tố môi trường làm việc, cũng như các quy định của
Bộ y tế, hướng dẫn của các hội chuyên môn, nghề nghiệp.
Tình huống:
Bệnh viện X với 300 giường, có 5 khoa lâm sàng là Nội, Ngoại, Sản, Nhi, Ung thư. Khoa
Dược có 10 nhân viên: 2 dược sĩ trung học và 5 DS đại học phụ trách cung ứng và phân phối
thuốc cho bệnh và 3 DS đại học phụ trách hoạt động Dược lâm sàng:
- DS Nguyễn Văn A phụ trách về Dịch vụ cung cấp thông tin thuốc;
- 1 DS Nguyễn Thị B đi các khoa lâm sàng tất cả buổi sáng/ngày, theo dõi các hồ sơ bệnh án
của bệnh nhân và phụ trách thực hiện xem xét sử dụng thuốc trên bệnh nhân, nếu có vấn đề
trong sử dụng thuốc sẽ trao đổi với bác sĩ, y tá hay bệnh nhân).
- 1 DS Nguyễn Thị C phụ trách các hoạt động DLS khác.
Tổ 1: Nếu bạn là DS Nguyễn Văn A, bạn sẽ triển khai những hoạt động gì để thực hiện Dịch
vụ cung cấp thông tin thuốc cho cán bộ y tế, bệnh nhân hay cộng đồng.
Gợi ý:
- Có những hình thức/hoạt động cung cấp thông tin thuốc nào (drug information
services, drug information centers, drug information activities)
- Có những tài liệu nào hướng dẫn thực hiện hoạt động thông tin thuốc
- Nên ưu tiên thực hiện những hoạt động nào với số lượng nhân lực quá hạn chế: chỉ 1
DS phụ trách
- ......
Tổ 2: Nếu bạn là DS Nguyễn Thị B, bạn sẽ tổ chức, triển khai hoạt động gì để giúp tối ưu sử
dụng thuốc cho các khoa lâm sàng mà bạn đi.
Gợi ý:
- Từ khóa tiếng Anh: ward-based clinical pharmacy services/activities
- Phân bố thời gian đi lâm sàng sao cho bảo đảm đi đủ cả 5 khoa lâm sàng
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 23
- Vì số lượng BN điều trị của BV lớn (>300 bệnh nhân nội trú), cần có những biện pháp
gì để bảo đảm xem xét sử dụng thuốc hiệu quả nhất, phát hiện nhiều được nhiều sai sót
trong sử dụng thuốc nhất.
- Phương pháp xem xét sử dụng thuốc (medication review) của bệnh nhân tiến hành như
thế nào
Tổ 3: Theo yêu cầu của trưởng Khoa Dược cần đẩy mạnh công tác phát hiện, xử lý và báo
cáo tác dụng có hại của thuốc (ADR) trong bệnh viện, và giao nhiệm vụ đó cho DS Nguyễn
Thị C phụ trách. Nếu bạn là DS Nguyễn Thị C, bạn sẽ triển khai như thế nào ?
Gợi ý:
- Từ khóa tiếng Anh: ADR management, pharmacovigilance (cảnh giác dược)
- Tài liệu nào hướng dẫn thực hiện công tác cảnh giác dược, quản lý ADR trong bệnh
viện .
- Các cách thức báo cáo
- Báo cáo cho tổ chức nào
- Làm sao tăng khả năng xác định ADR trên bệnh nhân trong khi chỉ đòi hỏi ít thời gian
vì chỉ có 1 DS phụ trách quản lý ADR
Tổ 4: Trưởng Khoa dược muốn nâng cao năng lực của 3 dược sĩ DLS nên cho phép 3 dược sĩ
mỗi năm tham gia một khóa học đào tạo liên tục kéo dài ít nhất 1 tuần về DLS do các cơ sở
khác tổ chức. Cũng như yêu cầu các dược sĩ sau khi được đào tạo tiến hành đào tạo lại cho
các đồng nghiệp khác, cũng như đòi hỏi các DS chủ động tự đào tạo liên tục, nâng cao năng
lực cho mình.
- Từ khóa tiếng Anh: continuing medical education (CME), Continuing Professional
Development (CPD)
- Có những khóa học đào tạo liên tục về DLS tại Việt Nam nào mà 3 DS có thể tham
gia ?
- Có những khóa học đào tạo liên tục nào về DLS trên thế giới mà 3 DS có thể tham gia
(hội nghị, qua internet, youtube, tạp chí, sách...)
Tổ 5: Người dược sĩ có thể hỗ trợ rất lớn cho đội ngũ y tá, điều dưỡng của bệnh viện để nâng
cao chất lượng sử dụng thuốc cho bệnh nhân. Các hoạt động nào người dược sĩ DLS có thể
triển khai ?
Gợi ý:
- Y tá thường phụ trách công đoạn tiêm thuốc, đưa thuốc cho bệnh nhân, cung cấp
thông tin cơ bản về sử dụng thuốc cho bệnh nhân, theo dõi điều trị (ADR, hiệu quả)....
- Các hình thức can thiệp: soạn tài liệu gì, tổ chức đào tạo, tập huấn cho y tá như thế
nào. Lam sao đánh giá hiệu quả của những hoạt động này của dược sĩ..
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 24
Tổ 6: Trưởng khoa dược được ban giám đốc bệnh viện phê chuẩn dự án “Ứng dụng công
nghệ thông tin” trong các hoạt động của Dược lâm sàng của Khoa. Ban giám đốc bệnh viện
yêu cầu Khoa Dược cung cấp các giải pháp ứng dụng CNTT có thể triển khai trong bệnh viện.
Gợi ý:
- Giải pháp công nghệ thống tin: hồ sơ bệnh nhân điện tử, Kê đơn bằng máy tính
(Computerized Physician Order Entry), Hệ thống bơm tĩnh mạch (Intravenous
Systems), hệ thống mã vạch, Công cụ hỗ trợ ra quyết định (Support system for clinical
decision making), phần mềm quản lý sử dụng thuốc, chia sẽ dữ liệu....
Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 25
7. Sai sót trong sử dụng thuốc và can thiệp dược
Sai sót trong sử dụng thuốc (medication error-ME) là một trong những vấn đề lớn của hệ
thống y tế. Người dược sĩ được đào tạo chuyên sâu về thuốc và sử dụng thuốc sẽ đóng vai trò
quan trọng trong việc phòng ME thông qua các hoạt động của mình, trong đó một hoạt động
rất quan trọng gọi là can thiệp dược (pharmacist intervention).
Tổ 1 : Trình bày định nghĩa, phân loại, nguyên nhân của sai sót trong sử dụng thuốc.
Tổ 2 : Trình bày định nghĩa, phân loại, nguyên nhân của sai sót trong sử dụng thuốc.
Tổ 3 : Trình bày các biện pháp nhằm hạn chế sai sót trong sử dụng thuốc.
Tổ 4 : Trình bày các biện pháp nhằm hạn chế sai sót trong sử dụng thuốc.
Tổ 5 : Trình bày một ca lâm sàng/tình huống có sai sót trong sử dụng thuốc và các hoạt động
giải quyết/khắc phục.
Tổ 6 : Trình bày một ca lâm sàng/tình huống có sai sót trong sử dụng thuốc và các hoạt động
giải quyết/khắc phục.
8. Xét nghiệm máu, hóa sinh máu, nước tiểu, dịch cơ thể
Mỗi tổ sẽ được giao một ca lâm sàng để phân tích những bất thường về chỉ số xét nghiệm. Ca
lâm sàng sẽ gửi 1 tuần trước khi buổi thực tập.
9. Tư vấn sử dụng thuốc tại quầy thuốc cộng đồng
Mỗi tổ sẽ được giao một tình huống tư vấn sử dụng thuốc tại một quầy thuốc cộng đồng.
Thông tin về tình huống tư vấn sẽ được gửi 1 tuần trước khi buổi thực tập bắt đầu. Trong tình
huống, giảng viên sẽ đóng vai trò là bệnh nhân còn mỗi tổ sẽ đóng vai là đội ngũ bán thuốc tại
quầy thuốc.
10. Phân tích ca lâm sàng
Mỗi tổ sẽ được giao một ca lâm sàng 1 tuần trước khi buổi thực hành bắt đầu.

More Related Content

What's hot

Anthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoidAnthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Nguyen Thanh Tu Collection
 
N5T1- Hoạt động thông tin thuốc
N5T1- Hoạt động thông tin thuốcN5T1- Hoạt động thông tin thuốc
N5T1- Hoạt động thông tin thuốc
HA VO THI
 
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
HA VO THI
 
Phân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápPhân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết áp
HA VO THI
 
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốcN1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
HA VO THI
 
Ca lâm sàng hen phế quản
Ca lâm sàng hen phế quảnCa lâm sàng hen phế quản
Ca lâm sàng hen phế quản
Thọ Lộc
 
Sai sót trong sử dụng thuốc_TS.BS. Lý Quốc Trung
Sai sót trong sử dụng thuốc_TS.BS. Lý Quốc TrungSai sót trong sử dụng thuốc_TS.BS. Lý Quốc Trung
Sai sót trong sử dụng thuốc_TS.BS. Lý Quốc Trung
HA VO THI
 
Tanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua taninTanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua tanin
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌCBài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
TRAN Bach
 
Thực tập-dược-lí
Thực tập-dược-líThực tập-dược-lí
Thực tập-dược-lí
Vân Thanh
 
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốcCa lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
HA VO THI
 
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
Thanh Liem Vo
 
Phân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấpPhân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấp
HA VO THI
 
10 quy trinh adr lan cuoi
10  quy trinh adr lan cuoi10  quy trinh adr lan cuoi
10 quy trinh adr lan cuoi
Hoa Pham
 
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuocCac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốcKiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
Thit Tau
 
Đề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đ
Đề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đĐề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đ
Đề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Chuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiem
Chuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiemChuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiem
Chuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiem
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 aBệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Trần Huy
 

What's hot (20)

Anthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoidAnthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoid
 
N5T1- Hoạt động thông tin thuốc
N5T1- Hoạt động thông tin thuốcN5T1- Hoạt động thông tin thuốc
N5T1- Hoạt động thông tin thuốc
 
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
 
Phân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết ápPhân tích CLS tăng huyết áp
Phân tích CLS tăng huyết áp
 
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốcN1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
N1T2-Thực tập tìm thông tin thuốc
 
Ca lâm sàng hen phế quản
Ca lâm sàng hen phế quảnCa lâm sàng hen phế quản
Ca lâm sàng hen phế quản
 
Sai sót trong sử dụng thuốc_TS.BS. Lý Quốc Trung
Sai sót trong sử dụng thuốc_TS.BS. Lý Quốc TrungSai sót trong sử dụng thuốc_TS.BS. Lý Quốc Trung
Sai sót trong sử dụng thuốc_TS.BS. Lý Quốc Trung
 
Tanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua taninTanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua tanin
 
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌCBài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bài giảng THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Y HỌC
 
Thực tập-dược-lí
Thực tập-dược-líThực tập-dược-lí
Thực tập-dược-lí
 
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốcCa lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
 
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
 
Phân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấpPhân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấp
 
10 quy trinh adr lan cuoi
10  quy trinh adr lan cuoi10  quy trinh adr lan cuoi
10 quy trinh adr lan cuoi
 
Thuốc mê
Thuốc mêThuốc mê
Thuốc mê
 
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuocCac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
Cac phuong phap hoa ly trong kiem nghiem thuoc
 
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốcKiểm nghiệm một số loại thuốc
Kiểm nghiệm một số loại thuốc
 
Đề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đ
Đề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đĐề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đ
Đề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đ
 
Chuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiem
Chuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiemChuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiem
Chuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiem
 
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 aBệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
 

Similar to Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2

4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls
4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls
4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls
HA VO THI
 
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHKỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
SoM
 
N1T1-Triển khai hoạt động DLS tại khoa lâm sàng
N1T1-Triển khai hoạt động DLS tại khoa lâm sàngN1T1-Triển khai hoạt động DLS tại khoa lâm sàng
N1T1-Triển khai hoạt động DLS tại khoa lâm sàng
HA VO THI
 
Dai cuong NCKHYH.ppt
Dai cuong NCKHYH.pptDai cuong NCKHYH.ppt
Dai cuong NCKHYH.ppt
Dinh43
 
Buổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàng
Buổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàngBuổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàng
Buổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàng
HA VO THI
 
8. p. 289 to 302 quality improvement module vietnamese
8. p. 289 to 302 quality improvement module vietnamese8. p. 289 to 302 quality improvement module vietnamese
8. p. 289 to 302 quality improvement module vietnamese
Nguyen Phong Trung
 
Nhóm "Lãnh đạo - Quản lý thực hành dược"
Nhóm "Lãnh đạo - Quản lý thực hành dược"Nhóm "Lãnh đạo - Quản lý thực hành dược"
Nhóm "Lãnh đạo - Quản lý thực hành dược"
HA VO THI
 
N1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADR
N1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADRN1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADR
N1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADR
HA VO THI
 
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nayXây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ
Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ
Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ
nataliej4
 
Xem xét sử dụng thuốc v1
Xem xét sử dụng thuốc v1Xem xét sử dụng thuốc v1
Xem xét sử dụng thuốc v1
HA VO THI
 
Cac thanh phan cua bao cao nghien cuu
Cac thanh phan cua bao cao nghien cuuCac thanh phan cua bao cao nghien cuu
Cac thanh phan cua bao cao nghien cuuThanh Liem Vo
 
5256171 sổ tay học tập kỹ năng y khoa
5256171 sổ tay học tập kỹ năng y khoa5256171 sổ tay học tập kỹ năng y khoa
5256171 sổ tay học tập kỹ năng y khoa
jackjohn45
 
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh viện
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh việnBáo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh viện
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh viện
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckhGs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckhBinhThang
 
N5T1-Thực tập tìm thông tin thuốc
N5T1-Thực tập tìm thông tin thuốcN5T1-Thực tập tìm thông tin thuốc
N5T1-Thực tập tìm thông tin thuốc
meo con
 
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHỨNG CỨ TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC BỆNH ...
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHỨNG CỨ TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC BỆNH ...CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHỨNG CỨ TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC BỆNH ...
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHỨNG CỨ TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC BỆNH ...
nataliej4
 
Bai 1 pp nckh va xac dinh van de
Bai 1   pp nckh va xac dinh van deBai 1   pp nckh va xac dinh van de
Bai 1 pp nckh va xac dinh van deĐào Diễm My
 
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van TuanDe cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van TuanBinhThang
 
Sức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpSức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệp
TS DUOC
 

Similar to Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2 (20)

4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls
4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls
4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls
 
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHKỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
 
N1T1-Triển khai hoạt động DLS tại khoa lâm sàng
N1T1-Triển khai hoạt động DLS tại khoa lâm sàngN1T1-Triển khai hoạt động DLS tại khoa lâm sàng
N1T1-Triển khai hoạt động DLS tại khoa lâm sàng
 
Dai cuong NCKHYH.ppt
Dai cuong NCKHYH.pptDai cuong NCKHYH.ppt
Dai cuong NCKHYH.ppt
 
Buổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàng
Buổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàngBuổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàng
Buổi 2_Giới thiệu tài liệu tham khảo về dược lâm sàng
 
8. p. 289 to 302 quality improvement module vietnamese
8. p. 289 to 302 quality improvement module vietnamese8. p. 289 to 302 quality improvement module vietnamese
8. p. 289 to 302 quality improvement module vietnamese
 
Nhóm "Lãnh đạo - Quản lý thực hành dược"
Nhóm "Lãnh đạo - Quản lý thực hành dược"Nhóm "Lãnh đạo - Quản lý thực hành dược"
Nhóm "Lãnh đạo - Quản lý thực hành dược"
 
N1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADR
N1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADRN1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADR
N1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADR
 
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nayXây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
 
Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ
Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ
Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ
 
Xem xét sử dụng thuốc v1
Xem xét sử dụng thuốc v1Xem xét sử dụng thuốc v1
Xem xét sử dụng thuốc v1
 
Cac thanh phan cua bao cao nghien cuu
Cac thanh phan cua bao cao nghien cuuCac thanh phan cua bao cao nghien cuu
Cac thanh phan cua bao cao nghien cuu
 
5256171 sổ tay học tập kỹ năng y khoa
5256171 sổ tay học tập kỹ năng y khoa5256171 sổ tay học tập kỹ năng y khoa
5256171 sổ tay học tập kỹ năng y khoa
 
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh viện
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh việnBáo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh viện
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh viện
 
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckhGs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
Gs nv tuan_cachviet_decuong_nckh
 
N5T1-Thực tập tìm thông tin thuốc
N5T1-Thực tập tìm thông tin thuốcN5T1-Thực tập tìm thông tin thuốc
N5T1-Thực tập tìm thông tin thuốc
 
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHỨNG CỨ TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC BỆNH ...
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHỨNG CỨ TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC BỆNH ...CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHỨNG CỨ TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC BỆNH ...
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHỨNG CỨ TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC BỆNH ...
 
Bai 1 pp nckh va xac dinh van de
Bai 1   pp nckh va xac dinh van deBai 1   pp nckh va xac dinh van de
Bai 1 pp nckh va xac dinh van de
 
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van TuanDe cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
De cuong Nghien cuu - GS Nguyen Van Tuan
 
Sức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpSức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệp
 

More from HA VO THI

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
HA VO THI
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
HA VO THI
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
HA VO THI
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
HA VO THI
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacist
HA VO THI
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
HA VO THI
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
HA VO THI
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
HA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
HA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
HA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
HA VO THI
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinh
HA VO THI
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
HA VO THI
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication review
HA VO THI
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
HA VO THI
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
HA VO THI
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
HA VO THI
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
HA VO THI
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
HA VO THI
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
HA VO THI
 

More from HA VO THI (20)

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacist
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinh
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication review
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
 

Recently uploaded

SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạSGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
HongBiThi1
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
HongBiThi1
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptxQuy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Phu Thuy Luom
 
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdfSGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượngNCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
HongBiThi1
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Phngon26
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
HongBiThi1
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptxSinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
MyThaoAiDoan
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
fdgdfsgsdfgsdf
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
HongBiThi1
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
HongBiThi1
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
HongBiThi1
 
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạSGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptxQuy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
 
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdfSGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
 
SGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ rau bong non.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
 
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượngNCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
 
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
 
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptxSinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
 
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
 

Tài liệu hướng dẫn Thực hành dược lâm sàng.V2

  • 1. TS.DS. Võ Thị Hà Bộ môn Dược lâm sàng – Dược xã hội, Khoa Dược, Đại học Y Dược Huế 07/03/2016 Tài liệu thực hành Dược lâm sàng V2
  • 2. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 1 Nội dung thực hành lớp D4 do Giảng viên Võ Thị Hà phụ trách 1. Lịch thực hành.....................................................................................................................2 2. Chia nhóm, tổ thực hành cho các buổi thực hành kể trên ...................................................2 3. Tổ chức buổi thực hành.......................................................................................................2 4. Đánh giá ..............................................................................................................................3 5. Thực tập tìm thông tin thuốc ................................................................................................4 6. Giới thiệu vai trò của DS lâm sàng, hoạt động DLS trong BV.........................................22 7. Sai sót trong sử dụng thuốc và can thiệp dược..................................................................25 8. Xét nghiệm máu, hóa sinh máu, nước tiểu, dịch cơ thể....................................................25 9. Tư vấn sử dụng thuốc tại quầy thuốc cộng đồng ..............................................................25 10. Phân tích ca lâm sàng ........................................................................................................25
  • 3. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 2 Thực hành Dược lâm sàng – Hệ CQ Lớp D4 1. Lịch thực hành do Giảng viên Võ Thị Hà phụ trách Tuần Nội dung thực hành 7-13/3/2016 Thực tập tìm Thông tin thuốc 14-20 Giới thiệu vai trò của DS lâm sàng, hoạt động DLS trong BV 21-27 Sai sót trong sử dụng thuốc và can thiệp dược 28.3-3/4/2016 Xét nghiệm máu, hóa sinh máu, nước tiểu, dịch cơ thể 4-10/4/2016 Tư vấn sử dụng thuốc tại quầy thuốc cộng đồng Chưa xác định thời gian Phân tích ca lâm sàng 2. Chia nhóm, tổ thực hành cho các buổi thực hành kể trên - Lớp chia làm 5 nhóm: Nhóm 1 (34 SV), Nhóm 2 (33 SV), Nhóm 3 (35 SV), Nhóm 4 (33 SV), Nhóm 5 (34 SV) - Mỗi nhóm lại chia làm 6 tổ. Mỗi tổ ít nhất 5 sinh viên.  Nhóm 1 và Nhóm 5: Tổ 1 gồm STT 1-6. Tổ 2 gồm STT 7-12. Tổ 3 gồm STT 13-18. Tổ 4 gồm STT 19-24. Tổ 5 gồm STT 25-29. Tổ 6 gồm STT 30-34  Nhóm 2 và Nhóm 4: Tổ 1 gồm STT 1-6. Tổ 2 gồm STT 7-12. Tổ 3 gồm STT 13-18. Tổ 4 gồm STT 19-23. Tổ 5 gồm STT 24-28. Tổ 6 gồm STT 29-33.  Nhóm 3: Tổ 1 gồm STT 1-6. Tổ 2 gồm STT 7-12. Tổ 3 gồm STT 13-18. Tổ 4 gồm STT 19-24. Tổ 5 gồm STT 25-30. Tổ 6 gồm STT 31-35. 3. Tổ chức buổi thực hành  Trước buổi thực hành 1 tuần: o Giảng viên sẽ gửi chủ đề riêng cho từng tổ thông qua lớp trưởng, nhóm trưởng để chuẩn bị tổ chuẩn bị slide báo cáo vào buổi thực hành.  Ngày thực hành: o Các tổ lần lượt báo cáo. 15 phút/1 tổ X 6 tổ = 1h30 phút  Thời gian báo cáo miệng: 10 phút. Số lượng slide: 10-15 slide. Có thể chỉ một người đại diện báo cáo hoặc nhiều người cùng báo cáo cho một tổ.  Sau khi Tổ báo cáo, sẽ có 5 phút dành cho các tổ khác và giảng viên đặt câu hỏi.
  • 4. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 3 o Giảng viên giới thiệu bằng slide = 1h30 o Thảo luận, tổng kết = 30 phút  Một ngày sau khi kết thúc buổi thực hành Tổ trưởng gửi slide báo cáo đã được sửa chửa, bổ sung theo góp ý của mọi người về địa chỉ email của giảng viên phụ trách: havothipharma@gmail.com. Tiêu đề email: “Slide-Nhóm A-Tổ B” 4. Đánh giá - Mỗi buổi báo cáo thực hành sẽ có một điểm chung cho 1 tổ. - Tiêu chuẩn đánh giá : + Nội dung slide : 6 điểm + Kỹ năng báo cáo : 2 điểm (Báo cáo đúng thời gian : 0,5 điểm). + Chất lượng thảo luận, trả lời câu hỏi : 2 điểm
  • 5. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 4 5.Thực tập tìm thông tin thuốc Mục tiêu: Sau buổi thực hành, sinh viên có thể: 1. Phân biệt nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu – nhược điểm của chúng. 2. Thực hiện tra cứu thông tin thuốc một cách hệ thống để trả lời câu hỏi trên lâm sàng 3. Nắm một số nguồn thông tin chuyên môn quan trọng Giới thiệu Cung cấp thông tin thuốc là một trách nhiệm cơ bản của tất cả các dược sĩ. Với khối lượng thông tin thuốc ngày càng phong phú, đa dạng cũng như vai trò của dược sĩ trong việc tư vấn dùng thuốc an toàn, hiệu quả, kinh tế ngày càng được nhấn mạnh, thì việc dược sĩ có kĩ năng cung cấp thông tin thuốc chính xác là cực kì quan trọng. Các hoạt động thông tin thuốc Có nhiều hoạt động thông tin thuốc khác nhau được thực hiện bởi DS phụ thuộc vào từng cơ sở y tế. Bao gồm: - Trả lời câu hỏi về thông tin thuốc của bệnh nhân, cán bộ y tế - Biên soạn các tài liệu giáo dục về các chủ đề liên quan thuốc như sử dụng thuốc hợp lý, cập nhật hướng dẫn điều trị, thông tin cảnh giác dược - Cung cấp thông tin đánh giá về hiệu quả, an toàn, chi phí thuốc để xây dựng danh sách thuốc phục vụ đấu thầu thuốc - Tham gia biên soạn các hướng dẫn điều trị, các phác đồ điều trị, các protocol dùng thuốc, các tiêu chuẩn đánh giá thuốc - Tham gia vào việc đánh giá và phòng các phản ứng có hại của thuốc, hoạt động cảnh giác dược Các loại nguồn thông tin thuốc Cấp Ưu điểm Nhược điểm Cấp 1: Các nghiên cứu lâm sàng, các bài báo khoa học (ca bệnh, bệnh chứng, đoàn hệ, RCT…) • Cung cấp thông tin chi tiết, phong phú • Hầu hết được thẩm định (peer-reviewed) => đáng tin cậy • Khả năng ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào chăm sóc bệnh nhân • Cập nhật hơn so với nguồn cấp hai và cấp ba • Kết luận có thể không đúng vì chỉ dựa vào một thử nghiệm, thiếu tính khái quát • Phương pháp sai => kết luận sai • Yêu cầu người đọc có kĩ năng đánh giá mức độ tin cậy • Cần nhiều thời gian để thông tin được chấp nhận rộng rãi
  • 6. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 5 Cấp 2: Các cơ sở dữ liệu cho phép tra cứu danh mục hay tóm tắt các tài liệu thông tin cấp một (PubMed, Embase,…) • Truy cập nhanh đến thông tin cấp một • Giúp nhìn bao quát và/hoặc thông tin ngắn gọn về chủ đề • Thông tin thường được cập nhật • Các thông tin nhìn chung dẫn từ các nguồn được thẩm định • Có một “độ trễ” về thời gian • Số lượng tạp chí đưa vào danh mục phụ thuộc vào tiêu chí, nội dung của từng CSDL • Yêu cầu người đọc có kĩ năng tìm kiếm thông tin Cấp 3: chọn lọc, tóm tắt từ nguồn thông tin cấp một, được chấp nhận như tài liệu chuẩn trong thực hành y dược (sách giáo khoa, sách chuyên khảo, hướng dẫn điều trị…) • Thuận tiện, dễ tiếp nhận • Được chia thành các lĩnh vực cụ thể (tương tác thuốc, dùng thuốc trong thai kì, tác dụng phụ…) • Thường được chấp nhận trong thực hành lâm sàng • Ngắn gọn, súc tích, độ khái quát hóa cao • Có một “độ trễ” về thông tin • Hạn chế về dung lượng văn bản => thông tin không đầy đủ • Thường có ảnh hưởng bởi tác giả (nhấn mạnh/hạn chế…) • Mất tính chính xác và tin cậy nếu tài liệu cấp một không tốt Yêu cầu của thông tin thuốc Yêu cầu đối với thông tin thuốc là: khách quan, trung thực; chính xác đầy đủ; được phân tích và so sánh; được biểu diễn dưới dạng bảng biểu, hình vẽ; được định hướng đối tượng cần cung cấp thông tin; luôn được cập nhật theo dõi và luôn được hệ thống hóa [1]. Đối với thông tin thuốc trong quảng cáo, cần đạt các tiêu chuẩn đạo đức cần thiết. Thông tin thuốc nhằm mục đích hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn cho cán bộ y tế và người sử dụng thuốc [5]. Phương pháp có tính hệ thống để trả lời câu hỏi về thông tin thuốc Khi một dược sĩ (DS) nhận được câu hỏi của nhân viên y tế hay bệnh nhân. DS có những lựa chọn sau: - Trả lời ngay lập tức từ trí nhớ của mình - Gọi lại để trả lời sau - Trả lời câu hỏi để cung cấp một thông tin đúng, hoàn chỉnh về vấn đề đó. Trong trường hợp thứ 3, DS cần áp dụng "phương pháp có tính hệ thống để trả lời câu hỏi về thông tin thuốc" (tên tiếng Anh là "Sytematic Approach for Responding to Drug Information Request"). Phương pháp này được đề xuất lần đầu tiên bởi Watanabe và cộng sự năm 1975. Phương pháp được thay đổi ít nhiều theo thời gian. Phương pháp này gồm 8 bước: Bước 1: Xác định thông tin về người đặt câu hỏi
  • 7. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 6 - Nhận "câu hỏi ban đầu" - Thông tin về người đặt câu hỏi như nghề nghiệp (vd, bác sĩ, dược sĩ, y tá, bệnh nhân) để biết được kiến thức, kinh nghiệm của họ, và điều chỉnh ngôn ngữ, nội dung câu trả lời cho phù hợp với từng đối tượng. Ví dụ: Nếu một bệnh nhân và bác sĩ hỏi về thuốc mới Prandin® tác dụng như thế nào (đặc điểm được dược lý), thì mức độ chuyên sâu cũng như ngôn ngữ trả lời với hai đối tượng là khác nhau. Ví dụ, DS không nên thông tin với bệnh nhân rằng thuốc mới này là thuốc đầu tiên thuộc nhóm meglitinide được công nhận và là thuốc làm hạ glucose huyết bằng cách giải phóng insulin để điều trị đái tháo đường type 2. Câu trả lời này không thích hợp vì bệnh nhân không quen với các thuật ngữ chuyên môn này. Tương tự, DS cũng không nên thông tin với bác sĩ là thuốc mới này hoạt động bằng cách cải thiện con đường mà cơ thể chuyển hóa đường, giúp hạ đường trong máu". - Cách thức gửi câu trả lời: + Phương tiện: địa chỉ, email, số điện thoại, fax. + Khối lượng thông tin: Thông tin cần cung cấp trong bao nhiêu trang giấy. + Sự khẩn cấp của câu trả lời: cần trả lời ngay, sau vài giờ hay sau vài ngày, vài tuần. Bước 2: Xác định câu hỏi thực sự Các câu hỏi có thể chia làm 2 loại:  Câu hỏi đính tính: mục đích nhằm tìm hiểu ý nghĩa của một hiện tượng. Chúng hỏi về kinh nghiệm của một cá nhân hay quần thể về một tình huống nào đó.  Câu hỏi định lượng: mục đích nhằm tìm hiểu mối liên hệ nguyên nhân-hệ quả bằng cách so sánh hai hay nhiều cá nhân/quần thể liên quan về kết quả liên quan đến một can thiệp/phơi nhiễm nào đó. Các mô hình đặt câu hỏi Các mô hình đặt câu hỏi sau sẽ giúp xác định các từ khóa quan trọng của câu hỏi. A.Câu hỏi định tính: Mô hình PS Trong đó: P - Patient/population: bệnh nhân/quần thể S - Situation: hiện tượng, tình huống Mô hình PS: "Kinh nghiệm của P trong tình huống S như thế nào ?" Ví dụ: "Sử dụng thuốc amoxicillin để phòng nhiễm khuẩn nội tim mạc cho bệnh nhân trước khi tiến hành thủ thuật răng miệng có thể tiềm ẩn những nguy cơ gì cho bệnh nhân ?" B. Câu hỏi định lượng: Mô hình PICO(T)
  • 8. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 7 Câu hỏi định lượng có thể có nhiều loại khác nhau, nhưng tất cả có thể trình bày dưới mô hình PICO(T). Trong đó: P - Patient/population: bệnh nhân/quần thể I - Intervention: can thiệp hay phơi nhiễm C-Comparator: tình huống đối chứng, tình huống so sánh O-Outcome: kết quả T-Time: quảng thời gian theo dõi, đánh giá PICO(T) Bệnh nguyên Chẩn đoán Liệu pháp điều trị Phòng bệnh Tiên lượng P-Population (bệnh nhân/quần thể) Đặc điểm của bệnh nhân/quần thể (như giới, tuổi, dân tộc) với tình trạng bệnh. Ví dụ: bệnh nhân nam châu Á 56 tuổi bị đái tháo đường typ 2 I - Intervention (can thiệp hay phơi nhiễm) Phơi nhiễm một yếu tố nguy cơ nào đó Công cụ hay thủ thuật chẩn đoán nào đó Thuốc hay thủ thuật can thiệp nào đó Thuốc hay thủ thuật can thiệp nào đó Thuốc hay thủ thuật can thiệp nào đó C-Comparator (Đối chứng) Vắng mặt một yếu tố nguy cơ nào đó Công cụ hay thủ thuật chẩn đoán thay thế Thuốc hay thủ thuật can thiệp thay thế Thuốc hay thủ thuật can thiệp thay thế Thuốc hay thủ thuật can thiệp thay thế O-Outcome (Kết quả) Tiến triển của bệnh Hiệu quả của chẩn đoán Hiệu quả quản lý bệnh Hiệu quả phòng bệnh Giảm tái phát hoặc không xuất hiện bệnh mới T-Time (Thời gian) Quảng thời gian cần để can thiệp phát huy hiệu quả HOẶC thời gian theo dõi bệnh nhân. Ví dụ: 6 tháng theo dõi trẻ sau sinh.  Bệnh nguyên: "Liệu P phơi nhiễm với I sau một thời gian T có nguy cơ cao hơn bị O khi so sánh với C ?" Ví dụ: "Liệu một phụ nữ hút thuốc lá sau thời gian 10 năm hoặc hơn có nguy cơ cao hơn bị ung thư vú khi so sánh với phụ nữ không hút thuốc lá ?"  Chẩn đoán:
  • 9. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 8 "Liệu P thực hiện I thì hiệu quả hơn C sau một thời gian T để O ?" Ví dụ: "Liệu việc trao đổi với bố mẹ và trẻ 5-10 tuổi bởi bác sĩ là hiệu quả hơn so với chỉ trao đổi với bố mẹ sau một quá trình thăm khám 4 tuần trong việc chẩn đoán trầm cảm ?"  Liệu pháp điều trị: "Với P, liệu I có dẫn đến O khi so sánh với C sau một quảng thời gian T ?" Ví dụ: "Với bệnh nhân bị loãng xương, liệu dùng dụng cụ cố định hông có dẫn đến giảm chấn thương do ngã khi so sánh với liệu pháp dùng thuốc điều trị loãng xương chuẩn ?  Phòng bệnh: "Với P, liệu I có dẫn đến O khi so sánh với C sau một thời gian T ?" Ví dụ: "Ở khoa cấp cứu, liệu việc xây dựng một bồn rửa tay vô khuẩn ở hành lang có làm giảm tình trạng nhiễm khuẩn bệnh viện so với không xây dựng bồn rửa tay vô khuẩn sau thời gian 1 năm thử nghiệm ?"  Tiên lượng "Liệu thực hiện I với P có dẫn đến O sau thời gian T khi so sánh với C ?" Ví dụ: "Liệu việc gửi tin nhắn nhắc nhở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 điều trị tại nhà dùng thuốc có dẫn đến bệnh nhân ít quên dùng thuốc hơn sau thời gian 6 tháng điều trị đầu tiên khi so sánh với việc không gửi tin nhắn nhắc nhở ?" Dược sĩ cần xác định: - Câu hỏi liên quan đến một bệnh nhân cụ thể hay câu hỏi chung chung. Nếu liên quan đến một bệnh nhân cụ thể thì chẩn đoán bệnh, các thuốc điều trị và thông tin y khoa liên quan đến bệnh nhân - Diễn đạt lại "câu hỏi ban đầu" thành "câu hỏi thực sự" để phục vụ cho việc tìm kiếm câu trả lời được hiệu quả. Bởi vì đôi khi câu hỏi được diễn đạt không chính xác hoặc người đặt câu hỏi có thể không biết làm sao đặt câu hỏi cho phù hợp. Ví dụ: DS được hỏi "Liều của amoxicillin (Amoxil®) là bao nhiêu ?". Đây là câu hỏi định tính nên áp dụng mô hình PS, ở đây Liều của amoxicillin là S -Situation. Câu hỏi này có thể được trả lời lập tức (và có thể không chính xác) rằng liều thông thường là 500mg mỗi 8h. Câu hỏi này cũng có thể được trả lời chính xác hơn nếu thu thập thông tin chung liên quan đến P-Patient/Population (bệnh nhân/quần thể). Cần xác định là
  • 10. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 9 liệu câu hỏi liên quan đến một bệnh nhân cụ thể hay là câu hỏi chung chung để điều trị một bệnh nào đó. Nếu câu hỏi liên quan đến một bệnh nhân cụ thể, thì những thông tin quan trọng sau phải được bổ sung như tuổi, cân nặng, tiền sử dị ứng, loại nhiễm khuẩn, các bệnh mắc kèm, các thuốc dùng kèm, dạng bào chế ưu tiên (nhũ dịch đường uống, viên nang, viên có thể nhai được), chức năng thận. Liều amoxcillin có thể là 500mg cho mỗi 8h đối với nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc 2g như một liều đơn một giờ trước các thủ thuật để phòng nhiễm khuẩn nội tim mạc. Liều amoxicillin còn thay đổi tùy theo chức năng thận và tương tác thuốc. Sau khi hỏi thêm về thông tin chung, DS có thể xác định được câu hỏi thực sự là "Liều của amoxicillin (Amoxil®) trước một thủ thuật về răng để phòng nhiễm khuẩn nội tim mạch ở bệnh nhân nam 18 tuổi là bao nhiêu". Bước 3: Phân loại câu hỏi thực sự Phân loại câu hỏi là bước quan trọng vì giúp phát triển chiến thuật tìm kiếm thông tin hiệu quả hơn và xác định nguồn thông tin nào cần dùng.Ví dụ về phân loại các câu hỏi thành các chủ đề : Tác dụng có hại của thuốc, cảnh giác dược/Chống chỉ định/Liều-Cách dùng/Điều chỉnh liều khi suy thận/Tương kị, ổn định/Tương tác thuốc/Sự có sẵn của thuốc/Bào chế/Xác định chế phẩm thuốc bằng cảm quan/Dược động học/An toàn cho phụ nữ có thai/Độc tính/Thực hành dược/Dược điều trị. Ví dụ: Nếu câu hỏi về liều của amoxicillin thì có thể phân loại là "Liều". Và các sách tra cứu sau có thể hữu ích "Dược thư quốc gia Việt Nam", "American Hospital Formulary Service", "Facts and Comparisons". Nếu liên quan đến tương tác thuốc giữa warfarin (Coumadin®) và aspirin thì câu hỏi nên phân loại là "Tương tác thuốc" và nên tìm ở cuốn sách chuyên về tương tác thuốc như "Drug Interaction Facts" và "Hansten and Horn's Drug Interactions Analysis and Management". Bước 4: Phát triển chiến lược tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm Chọn nguồn tài liệu tra cứu: DS nên chọn và ưu tiên các nguồn thông tin dựa trên khả năng tìm được thông tin mong muốn cao nhất. Có thể lập một danh sách các nguồn tài liệu tham khảo theo các phân loại này để dễ định hướng tìm nguồn thông tin. Tuy nhiên, mỗi DS tùy theo tính chất công việc hiện tại nên tự lập một danh sách các tài liệu tham khảo cho mỗi cá nhân (xem Phụ lục). Chọn thủ thuật tìm kiếm Ví dụ: với bệnh nhân bị loãng xương, liệu dùng dụng cụ cố định hông có dẫn đến giảm chấn thương do ngã khi so sánh với liệu pháp dùng thuốc điều trị loãng xương chuẩn ? Xác định các từ khóa quan trọng theo mô hình PICO(T). P: bệnh nhân loãng xương I: dụng cụ cố định hông C: thuốc O: chấn thương do ngã
  • 11. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 10 Tìm từ đồng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa P: nhuyễn xương, yếu xương, loạn dưỡng xương I: dụng cụ chấn thương chỉnh hình, dụng cụ cố định xương, Tìm từ tiếng Anh, Pháp (dùng các từ điển chuyên ngành Việt-Anh, Việt Pháp, từ điển online, Google translator) P: loãng xương : osteoporosis I: dụng cụ cố định hông: hip protector dụng cụ chấn thương chỉnh hình: O: fractures Sử dụng các thuật toán tìm kiếm như AND (tìm các từ đồng thời), OR (tìm ít nhất một trong các từ khóa), "...." (tìm chính xác toàn bộ từ trong ngoặc kép) "osteoporosis hip protector" "osteoporosis AND hip protector" "osteoporosis AND hip protector AND guideline" " osteoporosis drug hip protector fractures" Các trang tìm kiếm Google scholar: http://scholar.google.fr/schhp?hl=fr Google Pubmed: http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed Thường phải áp dụng nhiều thủ thuật khác nhau, thay đổi từ khóa, thay đổi cách phối hợp, thây đổi ngôn ngữ tìm kiếm, thay đổi cơ sở dữ liệu tìm kiếm, thay đổi thủ thuật tìm kiếm tiếp theo sau khi tìm được một vài từ khóa chính xác hơn từ những tài liệu ban đầu tìm kiếm được....Cùng với kinh nghiệm và thời gian, DS sẽ dần hình thành kĩ năng tìm kiếm hiệu quả hơn. Tiến hành tìm kiếm có tính hệ thống - Làm quen với 3 cấp độ nguồn thông tin. Việc tìm kiếm nên đi từ cấp độ 3 (như sách tham khảo) bởi vì thông tin thường cô động, hệ thống, dễ sử dụng; sau đó tiến đến cấp độ 2 (như các cơ sở dữ liệu PubMed, International Pharmaceutical Abstracts) để có được nhiều nguồn thông tin tổng hợp và cuối cùng dùng cấp độ 1 (như các nghiên cứu đơn lẻ, các nhận định, đánh giá gửi nhà xuất bản (letters to the editor)). - Nên tra cứu ở những nguồn thông tin khác nhau, ở cả 3 cấp độ để tận dụng được ưu điểm của từng cấp độ. Ví dụ: Để tra liều của amoxicillin để dùng trước khi phẫu thuật răng miệng nhằm phòng viêm nội tim mạc. Nguồn tài liệu ưu tiên nhất là sách tra cứu chuyên ngành như American Hospital Formulary Service [AHFS] or Facts and Comparisons) được tra cứu đầu tiên. Tuy nhiên, sau khi tham khảo hai nguồn này, có sự khác nhau về khuyến cáo liều. Một nguồn thì khuyến cáo dùng liều amoxicillin 2g đường uống một giờ trước thủ thuật răng và nguồn khác khuyên dùng liều 3g một giờ trước thủ thuật và 1.5g 6h sau liều
  • 12. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 11 đầu tiên. Bởi vì sự khác nhau này, sách chuyên khảo về Nội khoa và bệnh nhiễm khuẩn được tra cứu; những sách này cũng ủng hộ việc dùng liều amoxicillin 3g một giờ trước thủ thuật và 1.5g 6h sau liều đầu tiên. Để bảo đảm là thông tin cập nhật nhất, tiến hành tra cứu thông tin cấp độ 2 (như PubMed, Iowa Drug Information Service [IDIS], and International Pharmaceutical Abstracts [IPA]) và một bài báo cập nhật về hướng dẫn điều trị về dự phòng nhiễm khuẩn nội tim mạc được tìm thấy. Khuyến cáo mới này khuyến cáo dung amoxicillin 2g đường uống một giờ trước thủ thuật răng và liều thứ 2 không được yêu cầu dùng. Câu hỏi về tương tác thuốc, thì nguồn thông tin đầu tiên nên tìm trong cuốn sách chuyên về tương tác thuốc như Hansten and Horn's Drug Interactions Analysis and Management, Drug Interaction Facts and Comparisons. Nếu sách chuyên về tương tác thuốc không có, thì các sách tra cứu thông tin thuốc đầy đủ như Drug Facts and Comparisons, American Hospital Formulary Service, Micromedex nên được chọn thay vì các sách dạng bỏ túi thường chỉ đề cập hạn chế thông tin. Bước 5: Đánh giá, phân tích, tổng hợp thông tin - DS cần đối chiếu nhiều nguồn thông tin khác nhau để bảo đảm sự thống nhất giữa các nguồn. - DS cần áp dụng kĩ năng đánh giá thông tin, các kiến thức về xác suất thống kê như đánh giá thiết kế nghiên cứu, xử lý thống kê, hạn chế, khả năng áp dụng, độ chệch (bias). Bước 6: Soạn và cung cấp câu trả lời - Cung cấp câu trả lời bằng miệng hoặc bằng văn bản hoặc cả hai. - Soạn câu trả lời phù hợp với kiến thức nền của từng đối tượng đặt câu hỏi. (Mẫu về thư trả lời cho nhân viên y tế xem ở Phụ lục 1). Bước 7: Lưu trữ - Lý do nên lưu trữ bao gồm: + Là bằng chứng thể hiện vai trò, giá trị của DS đối với cơ sở y tế + Là thông tin tra cứu nếu có câu hỏi tương tự trong tương lai + Bằng chứng lưu trữ trong trường hợp có vấn đề về pháp lý - Nội dung lưu trữ bao gồm: câu hỏi cuối cùng, các tài liệu tham khảo, câu trả lời, và theo dõi. Tham khảo mẫu lưu trữ ở Phụ lục 2. - Phương pháp lưu trữ:
  • 13. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 12 + Bằng văn bản giấy + Lưu trong máy tính tạo cơ sở dữ liệu số Bước 8: Theo dõi - Mục đích theo dõi: + xác minh về tính hợp lý, tính đúng, và tính đầy đủ của câu trả lời đã cung cấp, sự thỏa mãn của người đặt câu hỏi. + xem xét lại câu hỏi vì do có thêm thông tin mới hoặc có sự thay đổi về tình huống/ tình hình, những thay đổi này làm thay đổi câu trả lời - Phương pháp theo dõi: bằng email, điện thoại, hay văn bản giấy Ví dụ: Bác sĩ hỏi về mối liên hệ giữa nồng độ homocysteine tăng và bệnh mạch vành. BS còn hỏi thêm thông tin liên quan đến kê folic acid để làm giảm homocysteine. Sau khi tiến hành tra phương pháp có tính hệ thống sửa đổi, bằng chứng cho thấy có tồn tại mối liên hệ giữa bệnh mạch vành và nồng độ homocystein. Và những thông tin về thử nghiệm lâm sàng đầu tiên ủng hộ việc dùng folic acid để giảm nồng độ homocysteine. Vài tuần sau, DS tiếp tục tìm kiếm thông tin và có thêm nhiều bằng chứng ủng hộ hiệu quả của folic acid làm giảm homocysteine. DS nên theo dõi thông tin cập nhật này và bổ sung thông tin cho bác sĩ để khẳng định thêm câu trả lời ban đầu. Trách nhiệm của dược sĩ - Bên cạnh chỉ trả lời trực tiếp câu hỏi, DS nên cung cấp các giải pháp đối với vấn đề điều trị liên quan. - Khi lưu trữ thông tin, cần chú ý bảo mật thông tin cá nhân cho bệnh nhân, bác sĩ (nếu được yêu cầu).
  • 14. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 13 Phụ lục 1: Mẫu thư gửi cán bộ y tế về thông tin thuốc Ngày 1 tháng 4 năm 1992 Kính gửi: BS. Nguyễn Văn X. - Khoa Hô hấp KHOA DƯỢC DS.CKII. Nguyễn Văn A Trưởng khoa dược nguyenvana@bvx.com Đơn vị Dược lâm sàng duoclamsang@bvx.com DS. Nguyễn Văn B Phụ trách dược lâm sàng nguyenvanb@bvx.com DS. Nguyễn Văn C Phụ trách dược chính nguyenvanc@bvx.com DS. Nguyễn Văn D Phụ trách phân phát thuốc nguyenvand@bvx.com Thư kí Điện thoại: XXX-XXX- XX Chào các đồng nghiệp! Cảm ơn các bạn đã gửi thông tin về trường hợp bệnh nhân nam P., sinh ngày 15/4.1951, nhập viện để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính. Các đồng nghiệp đã đặt câu hỏi về độc tính trên tim của việc dùng 1330mg fluorouracile trong Protocol điều trị 5FU 800mg/m2 + CDDP 30mg/m2 ở bệnh nhân. Bệnh nhân P. có triệu chứng đau thắt ngực và điện tim đồ bất thường sau khi dùng thuốc 3 ngày. Tiến hành tổng hợp thông tin trong y khoa, cho thấy: Những ca đầu tiên bị độc tính trên tim khi dùng fluorouracile đã được báo cáo từ năm 1975. Tỷ lệ bị biến chứng trên tim là thấp (1.6 đến 2%). Các triệu chứng của độc tính trên tim do fluorouracile là: - đau thắt ngực khi nghĩ ngơi, giảm khi dùng dẫn chất nitrat - bất thường trên điện tim đồ: lêch lên trên đoạn ST và sóng T đảo nghịch Triệu chứng xảy ra thường xuyên hơn vào ngày thứ 2-3 của điều trị, kéo dài ngẫu hứng 1 đến 2 giờ. Trong những nghiên cứu này, thuốc được dùng với liều 15mg/kg/ngày. Trong những năm gần đây, số ca miêu tả về ADR này tăng lên có thể liên quan đến việc dùng tăng liều, tuy nhiên điều này chưa có nghiên cứu tiến hành để khẳng định. Cơ chế có thể là co thắt mạch vành, thay đổi tế bào cơ tim đã được chứng minh trên động vật. Khuyến cáo mạnh là KHÔNG NÊN DÙNG LẠI fluorouracile ở bệnh nhân có tiền sử gặp vấn đề về tim khi dùng hóa trị liệu. Một tổng hợp các nghiên cứu khác nhau cho thấy dùng lại thuốc trên 14 bệnh nhân, thì 12 bệnh nhân bị tái phát (đau ngực co thắt, thay đổi điện tim), trong đó 1 bệnh nhân đã tử vong. Tóm lại, những độc tính trên tim mạch trên bệnh nhân P. rất có khả năng là do dùng fluorouracile. Việc dùng lại 5FU có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân. Cân nhắc tiến hành hội chẩn để chọn một thuốc khác thay thế ? Vì thông tin về ADR nghiêm trọng này còn thiếu trong dữ liệu cảnh giác dược Việt Nam, nên việc báo cáo ADR này cho trung tâm DI và ADR quốc gia là rất cần thiết và hữu ích. Đơn vị dược lâm sàng đề nghị sẽ chịu trách nhiệm viết báo cáo, sau đó gửi cho các đồng nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh ?
  • 15. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 14 Thông tin về trường hợp này đã được lưu trữ với kí hiệu hồ sơ là CGD1. Nếu quý đồng nghiệp cần thông tin bổ sung, chúng tôi rất sẵn lòng. Xin cảm ơn! DS. Nguyễn Văn B TLTK: Martindale, 29th. Escudier B et al. Carrdiotoxicité du 5 FU. La Presse Médicale. 1986, 15, 36, 1819-21. Samoun M. et al. Carrdiotoxicité du 5FU: deux obervations. La Presse Médicale. 1991,20, 10, 458-460. Monk MR et al. Muocardial ischemia with fluorouracil and fluoxuridine ttherapy. Clinical pharmacy. 1987,6,659-661.
  • 16. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 15 Phụ lục 2 CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ TRA CỨU, THAM KHẢO (Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế) Loại hình thông tin Hình thức tài liệu tra cứu Tên tài liệu tra cứu Ưu tiên phải có Khuyến khích có Thông tin chung Sách Dược thư Quốc gia Việt Nam x Dược thư Quốc gia Việt Nam dùng cho tuyến cơ sở, 2007 x British National Formulary X Martindale: The Complete Drug Reference X AHFS Drug Information X Drug Information Handbook X Handbook of Clinical Drug Data X Trực tuyến Micromedex – DrugDex X Phản ứng có hại của thuốc Sách Meyler’s Side Effects of Drugs X Tài liệu tra cứu thông tin chung Sử dụng thuốc trên những đối tượng đặc biệt Sách Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh trẻ em (Bệnh viện Nhi TW) x Drug Prescribing in Renal Failure X Drugs in Pregnancy and Lactation X Geriatric Dosage Handbook X Pediatric Dosage Handbook X British National Formulary for Children X Tài liệu tra cứu thông tin chung Tương tác thuốc Sách Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định X Stockley's Drug Interactions X
  • 17. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 16 Loại hình thông tin Hình thức tài liệu tra cứu Tên tài liệu tra cứu Ưu tiên phải có Khuyến khích có Stockley's Drug Interactions Pocket Companion X Phần mềm Drug Interaction Facts X Trực tuyến Micromedex – DrugReax X Tương hợp – tương kị thuốc tiêm Sách Handbook on Injectable Drugs X Injectable Drugs Guide X Trực tuyến Trissel’s IV Compatibility STABILIS: http://www.stabilis.org/index.php?codeLangue=VN- vn X Tài liệu tra cứu thông tin chung Bào chế Sách Dược Điển Việt Nam x The United States Pharmacopeia – National Formulary (USP/NF) X The British Pharmacopeia (BP) X Handbook of Pharmaceutical Expicients X Dược động học Sách Dược động học những kiến thức cơ bản (Hoàng Kim Huyền) x Basic Clinical Pharmacokinetics X Tài liệu tra cứu thông tin chung Ngộ độc thuốc Sách Clinical Management of Drug Overdose X Kháng sinh Sách Hướng dẫn sử dụng kháng sinh (Bộ Y tế - Ban tư vấn sử dụng kháng sinh) x The Sanford Guide to Antimicrobial Therapy X Tài liệu tra cứu thông tin chung
  • 18. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 17 Loại hình thông tin Hình thức tài liệu tra cứu Tên tài liệu tra cứu Ưu tiên phải có Khuyến khích có Dược liệu Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam (Đỗ Tất Lợi) x Natural Medicine Comprehensive Database X Dược lâm sàng/điều trị/ y khoa nói chung Sách Cẩm nang điều trị nội khoa (sách dịch từ Manual of Medical Therapeutics) x Các nguyên lý y học nội khoa Harrison (sách dịch từ Harrison’s Principles of Internal Medicine) X Dược lâm sàng (Bộ môn Dược lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội) x Dược lâm sàng và điều trị (Bộ môn Dược lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội) X Dược lý học lâm sàng (Bộ môn Dược lý - Đại học Y Hà Nội) X Goodman & Gilman’s: The Pharmacological Basis of Therapeutics X Applied Therapeutics: The Clinical Use of Drugs X Clinical Pharmacy and Therapeutics X Textbook of Therapeutics: Drug and Disease Management X Trực tuyến Therapeutic Guidelines - eTG complete X Hướng dẫn điều trị Sách Các Hướng dẫn điều trị, phác đồ điều trị (Bộ Y tế đã ban hành) x Khuyến cáo về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa (Hội Tim mạch Việt Nam) X Nghiệp vụ thông tin thuốc Sách Drug Information: A Guide for Pharmacists X
  • 19. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 18 Loại hình thông tin Hình thức tài liệu tra cứu Tên tài liệu tra cứu Ưu tiên phải có Khuyến khích có Các tài liệu có liên quan khác 2. Giới thiệu một số tài liệu tham khảo liên quan đến DLS. Phạm Công Khanh và CLB SV DLS – ĐH Y Dược Huế. Link: 3. Nhịp cầu dược lâm sàng có một danh sách các tài liệu tham khảo (https://docs.google.com/document/d/1w86XN- c1nskRCBRRS9w8_f1txnQ3EPlkAdclydfElwU/edit). Sáu chủ đề cho 6 tổ Trường hợp 1. Thông tin chung : Bệnh nhân Nguyễn Thị P., nữ, 67 tuổi Lý do nhập viện : sốt, ho, thở nhanh, ý thức chậm chạp Diễn biến bệnh Bà P bị ho đờm, sốt, khó thở và đau ngực đã 3 ngày nay. Người nhà phát hiện bà P thở nhanh, lơ mơ không tỉnh táo nên đưa bà vào viện cấp cứu lúc nửa đêm. Tiền sử bệnh : Rối loạn mỡ máu và tăng huyết áp cách đây 10 năm. Cách đây 3 năm bà P đã bị cơn nhồi máu cơ tim và đã được mổ đặt cầu nối động mạch vành. Tiền sử gia đình : không có gì đặc biệt Lối sống : không có gì đặc biệt Tiền sử dùng thuốc : Trước khi nhập viện bà P đang dùng các thuốc : - Aspirin 75mg 1 lần /ngày - Simvastatin 40 mg 1 lần vào buổi trưa - Atenolol 25 mg 1 lần/ngày
  • 20. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 19 - Ramipril 5 mg 1 lần/ngày - Furosemid 20 mg 1 lần/ngày - Amlodipin 10 mg 1 lần/ngày - Isosorbid mononitrat giải phóng chậm 60 mg 1 lần/ngày - Glycerid trinitrat ngậm dưới lưỡi khi có đau ngực Tiền sử dị ứng Không có Khám bệnh Cân nặng 57kg Chiều cao : 150 cm Nhịp tim : 110 lần/phút Huyết áp 140/92 mmHg Nhiệt độ 38,2 độ C Nhịp thở 26/phút Độ bão hòa oxy máy động mạch : 89% khi thở oxy 2l/phút Bệnh nhân có rối loạn ý thức Nghe phổi : ran ẩm, ran nổ bên phổi phải Cận lâm sàng Kết quả xét nghiệm vào sáng hôm sau : - Creatinin : 110 micromol/L (Clcr khoảng 40 mL/phút) - Ure : 9,6 mmol/L (2,5-8 mmol/L) - CRP : 164 mg/L (<10 mg/L) - Bạch cầu : 28 x 109/L (4-11 x 109/L) - BC đa nhân trung bình : 25 x 109 /L (2-7,5 x 109/L) - Các kết quả glucose, lipid máu, điện giải đồ không có gì đặc biệt.
  • 21. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 20 - AFB đờm âm tính - Cấy máu : có nhiễm cầu khuẩn Gram (+) trong 1 chai cấy máu, chưa có xét nghiệm định danh vi khuẩn và kháng sinh đồ. - Cấy đờm : chưa có kết quả - AST, ALT : bình thường - Điện tim : không có gì đặc biệt - Troponin T < 0,01 ng/ml (âm tính) Chẩn đoán : viêm phổi nặng mắc phải tại cộng đồng – suy thận/Tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim đã đặt cầu nối động mạch vành. Thuốc sử dụng trên bệnh nhân Sau khi nhập viện, bệnh nhân được chỉ định các thuốc sau : - Thở oxy : 5l/phút - Ceftriaxon 2g tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày - Moxifloxacin 400 mg truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày - Paracetamol 500 mg khi sốt >38,5 độ C - Enoxaparin 40 mg tiêm dưới da 1 lần/ngày Tiếp tục duy trì các thuốc - Atenolol 25mg 1 lần/ngày - Ramipril 5mg 1 lần/ngày - Furosemid 20mg 1 lần/ngày - Amlodipin 10mg 1 lần/ngày - Isosorbid mononitrat giải phóng chậm 60mg 1 lần/ngày Câu hỏi : 1. Tìm các hướng dẫn điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ? 2. Cách pha chế ceftriaxon, moxifloxacin ? Những lưu ý về tương kỵ, bảo quản của dung dịch pha tiêm ? Có thể pha 2 thuốc để truyền chung một lần ?
  • 22. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 21 3. Liều của các thuốc đã hợp lý chưa ? 4. Có tương tác thuốc nào không ? Cách xử lý ? 5. So sánh khả năng hạ huyết áp của Atenolol và rampipril trên bệnh nhân? Tổ 1 : trình bày các bước/chiến lược tìm thông tin để trả lời câu hỏi 1 và 2. Tổ 2 : trình bày các bước/chiến lược tìm thông tin để trả lời câu hỏi 3 và 4 Tổ 3 : trình bày các bước/chiến lược tìm thông tin để trả lời câu hỏi 5 Tổ 4 : Khoa dược muốn lập một danh sách các loại thuốc nào không nên được bẻ đôi, không được nghiền. Trình bày các bước/chiến lược tìm thông tin để lập được danh sách này ? Tổ 5 : Trình bày các bước/chiến lược tìm thông tin để soạn tài liệu điều chỉnh liều các thuốc kháng sinh khi bệnh nhân suy thận. Tổ 6 : Y tá hỏi: “Có thể tiêm truyền IV chậm ceftriaxon và gentamicin cùng một lúc qua cổng tiêm chữ Y được không ? Trình bày các bước/chiến lược tìm thông tin để trả lời câu hỏi trên.
  • 23. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 22 6. Giới thiệu vai trò của DS lâm sàng, hoạt động DLS trong BV Mục tiêu buổi thực hành - Hiểu rõ vì sao hoạt động của dược sĩ dược lâm sàng là quan trọng, cần thiết được triển khai - Nắm rõ một số hoạt động dược lâm sàng quan trọng - Triển khai hiệu quả một số hoạt động dược lâm sàng trong các tình huống thực tế. Các hoạt động của người dược sĩ dược lâm sàng (DS DLS) trong thực tế rất phong phú và đa dạng, tùy thuộc vào năng lực, trình độ, số lượng đội ngũ dược cũng như đặc điểm của khoa dược, yêu cầu của bệnh viện và các yếu tố môi trường làm việc, cũng như các quy định của Bộ y tế, hướng dẫn của các hội chuyên môn, nghề nghiệp. Tình huống: Bệnh viện X với 300 giường, có 5 khoa lâm sàng là Nội, Ngoại, Sản, Nhi, Ung thư. Khoa Dược có 10 nhân viên: 2 dược sĩ trung học và 5 DS đại học phụ trách cung ứng và phân phối thuốc cho bệnh và 3 DS đại học phụ trách hoạt động Dược lâm sàng: - DS Nguyễn Văn A phụ trách về Dịch vụ cung cấp thông tin thuốc; - 1 DS Nguyễn Thị B đi các khoa lâm sàng tất cả buổi sáng/ngày, theo dõi các hồ sơ bệnh án của bệnh nhân và phụ trách thực hiện xem xét sử dụng thuốc trên bệnh nhân, nếu có vấn đề trong sử dụng thuốc sẽ trao đổi với bác sĩ, y tá hay bệnh nhân). - 1 DS Nguyễn Thị C phụ trách các hoạt động DLS khác. Tổ 1: Nếu bạn là DS Nguyễn Văn A, bạn sẽ triển khai những hoạt động gì để thực hiện Dịch vụ cung cấp thông tin thuốc cho cán bộ y tế, bệnh nhân hay cộng đồng. Gợi ý: - Có những hình thức/hoạt động cung cấp thông tin thuốc nào (drug information services, drug information centers, drug information activities) - Có những tài liệu nào hướng dẫn thực hiện hoạt động thông tin thuốc - Nên ưu tiên thực hiện những hoạt động nào với số lượng nhân lực quá hạn chế: chỉ 1 DS phụ trách - ...... Tổ 2: Nếu bạn là DS Nguyễn Thị B, bạn sẽ tổ chức, triển khai hoạt động gì để giúp tối ưu sử dụng thuốc cho các khoa lâm sàng mà bạn đi. Gợi ý: - Từ khóa tiếng Anh: ward-based clinical pharmacy services/activities - Phân bố thời gian đi lâm sàng sao cho bảo đảm đi đủ cả 5 khoa lâm sàng
  • 24. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 23 - Vì số lượng BN điều trị của BV lớn (>300 bệnh nhân nội trú), cần có những biện pháp gì để bảo đảm xem xét sử dụng thuốc hiệu quả nhất, phát hiện nhiều được nhiều sai sót trong sử dụng thuốc nhất. - Phương pháp xem xét sử dụng thuốc (medication review) của bệnh nhân tiến hành như thế nào Tổ 3: Theo yêu cầu của trưởng Khoa Dược cần đẩy mạnh công tác phát hiện, xử lý và báo cáo tác dụng có hại của thuốc (ADR) trong bệnh viện, và giao nhiệm vụ đó cho DS Nguyễn Thị C phụ trách. Nếu bạn là DS Nguyễn Thị C, bạn sẽ triển khai như thế nào ? Gợi ý: - Từ khóa tiếng Anh: ADR management, pharmacovigilance (cảnh giác dược) - Tài liệu nào hướng dẫn thực hiện công tác cảnh giác dược, quản lý ADR trong bệnh viện . - Các cách thức báo cáo - Báo cáo cho tổ chức nào - Làm sao tăng khả năng xác định ADR trên bệnh nhân trong khi chỉ đòi hỏi ít thời gian vì chỉ có 1 DS phụ trách quản lý ADR Tổ 4: Trưởng Khoa dược muốn nâng cao năng lực của 3 dược sĩ DLS nên cho phép 3 dược sĩ mỗi năm tham gia một khóa học đào tạo liên tục kéo dài ít nhất 1 tuần về DLS do các cơ sở khác tổ chức. Cũng như yêu cầu các dược sĩ sau khi được đào tạo tiến hành đào tạo lại cho các đồng nghiệp khác, cũng như đòi hỏi các DS chủ động tự đào tạo liên tục, nâng cao năng lực cho mình. - Từ khóa tiếng Anh: continuing medical education (CME), Continuing Professional Development (CPD) - Có những khóa học đào tạo liên tục về DLS tại Việt Nam nào mà 3 DS có thể tham gia ? - Có những khóa học đào tạo liên tục nào về DLS trên thế giới mà 3 DS có thể tham gia (hội nghị, qua internet, youtube, tạp chí, sách...) Tổ 5: Người dược sĩ có thể hỗ trợ rất lớn cho đội ngũ y tá, điều dưỡng của bệnh viện để nâng cao chất lượng sử dụng thuốc cho bệnh nhân. Các hoạt động nào người dược sĩ DLS có thể triển khai ? Gợi ý: - Y tá thường phụ trách công đoạn tiêm thuốc, đưa thuốc cho bệnh nhân, cung cấp thông tin cơ bản về sử dụng thuốc cho bệnh nhân, theo dõi điều trị (ADR, hiệu quả).... - Các hình thức can thiệp: soạn tài liệu gì, tổ chức đào tạo, tập huấn cho y tá như thế nào. Lam sao đánh giá hiệu quả của những hoạt động này của dược sĩ..
  • 25. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 24 Tổ 6: Trưởng khoa dược được ban giám đốc bệnh viện phê chuẩn dự án “Ứng dụng công nghệ thông tin” trong các hoạt động của Dược lâm sàng của Khoa. Ban giám đốc bệnh viện yêu cầu Khoa Dược cung cấp các giải pháp ứng dụng CNTT có thể triển khai trong bệnh viện. Gợi ý: - Giải pháp công nghệ thống tin: hồ sơ bệnh nhân điện tử, Kê đơn bằng máy tính (Computerized Physician Order Entry), Hệ thống bơm tĩnh mạch (Intravenous Systems), hệ thống mã vạch, Công cụ hỗ trợ ra quyết định (Support system for clinical decision making), phần mềm quản lý sử dụng thuốc, chia sẽ dữ liệu....
  • 26. Tài liệu thực hành Dược lâm sàng – Võ Thị Hà Trang 25 7. Sai sót trong sử dụng thuốc và can thiệp dược Sai sót trong sử dụng thuốc (medication error-ME) là một trong những vấn đề lớn của hệ thống y tế. Người dược sĩ được đào tạo chuyên sâu về thuốc và sử dụng thuốc sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ME thông qua các hoạt động của mình, trong đó một hoạt động rất quan trọng gọi là can thiệp dược (pharmacist intervention). Tổ 1 : Trình bày định nghĩa, phân loại, nguyên nhân của sai sót trong sử dụng thuốc. Tổ 2 : Trình bày định nghĩa, phân loại, nguyên nhân của sai sót trong sử dụng thuốc. Tổ 3 : Trình bày các biện pháp nhằm hạn chế sai sót trong sử dụng thuốc. Tổ 4 : Trình bày các biện pháp nhằm hạn chế sai sót trong sử dụng thuốc. Tổ 5 : Trình bày một ca lâm sàng/tình huống có sai sót trong sử dụng thuốc và các hoạt động giải quyết/khắc phục. Tổ 6 : Trình bày một ca lâm sàng/tình huống có sai sót trong sử dụng thuốc và các hoạt động giải quyết/khắc phục. 8. Xét nghiệm máu, hóa sinh máu, nước tiểu, dịch cơ thể Mỗi tổ sẽ được giao một ca lâm sàng để phân tích những bất thường về chỉ số xét nghiệm. Ca lâm sàng sẽ gửi 1 tuần trước khi buổi thực tập. 9. Tư vấn sử dụng thuốc tại quầy thuốc cộng đồng Mỗi tổ sẽ được giao một tình huống tư vấn sử dụng thuốc tại một quầy thuốc cộng đồng. Thông tin về tình huống tư vấn sẽ được gửi 1 tuần trước khi buổi thực tập bắt đầu. Trong tình huống, giảng viên sẽ đóng vai trò là bệnh nhân còn mỗi tổ sẽ đóng vai là đội ngũ bán thuốc tại quầy thuốc. 10. Phân tích ca lâm sàng Mỗi tổ sẽ được giao một ca lâm sàng 1 tuần trước khi buổi thực hành bắt đầu.