2. I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề độc lập dân tộc
Vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh
không phải là vấn đề dân tộc nói chung
Mà là vấn đề dân tộc thuộc địa
Thực chất:
-Đấu tranh chống CNTD, giải phóng DT
-Lựa chọn con đường ptriển của DT
3. 1. Vấn
đề độc
lập dân
tộc
a. Độc lập, tự do là quyền
thiêng liêng bất khả xâm
phạm của tất cả các dân tộc
b. Độc lập dân tộc gắn liền với tự
do, hạnh phúc của nhân dân
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập
thật sự, hoàn toàn triệt để
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ
4.
5. * Mối quan hệ giữa vấn đề
dân tộc và vấn đề giai cấp
Độc lập
dân tộc
gắn liền
với chủ
nghĩa
xã hội
Độc lập cho
dân tộc mình
đồng thời
độc lập cho
tất cả
các dân tộc
6. CM ở các nước
TBCN P.Tây:
TS >< VS
- Đối tượng CM là
giai cấp TS bản xứ
CM ở các nước
thuộc địa P.Đông
Dân tộc bị áp bức ><
CNTD
- Đối tượng CM là thực
dân và bọn phong kiến
tay sai
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
7. CM ở các nước
thuộc địa P.Đông
- CM thuộc địa: lật đổ
ách thống trị của CNTD
CM ở các nước
TBCN P.Tây:
- CM là lật đổ ách
thống trị hiện có, thiết
lập chế độ xã hội mới
Giải phóng
dân tộc
Giải phóng
giai cấp
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
8. Đánh đổ ách thống trị của CNTD,
giành độc lập dân tộc và thiết lập chính
quyền của nhân dân.
9. Bao gồm 5 luận điểm
được thể hiện trong các văn kiện:
Bản án chế độ thực dân Pháp
Chánh cương vắn tắt
Chương trình và Điều lệ vắn tắt
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
10.
11. Luận điểm 1: Cách mạng GPDT muốn
thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
Tại sao phải đi theo
con đường đó?
Rút ra bài học
từ sự thất bại
của các con
đường cứu
nước trước đó
Cách
mạng tư
sản
không
triệt để
Con
đường
giải
phóng
dân tộc
12. PT Cần Vương
Hàm Nghi
Khởi nghĩa
Yên Thế
Hoàng Hoa
Thám
PT Đông Du
Phan Bội Châu
PT Duy Tân
Phan Chu Trinh
Chưa có đường lối và phương phápcách
mạng đúng đắn
PT Đông Du
Phan Bội Châu
KN Yên Thế
Hoàng Hoa Thám
PT Cần Vương
Vua Hàm Nghi
13. Cách mạng Tư sản Pháp
Cách mạng Tư sản Mỹ
Cách mạng Tháng
Mười Nga
Là những cuộc cách
mạng không triệt để
Giải phóng một bộ
phận người trong xã hội
Là cuộc cách mạng
triệt để
Giải phóng dân tộc bị
áp bức và toàn bộ lao
động trên thế giới khỏi
ách nô lệ
So sánh cách mạng tư sản với cách mạng vô sản
14. Luận điểm 2: Cách mạng GPDT trong điều kiện của
Việt Nam muốn thắng lợi Đảng Cộng sản lãnh đạo
Nguyên nhân dẫn đến các Hội, Đoàn thể trước 1930 không
thể lãnh đạo các phong trào cách mạng đến thắng lợi?
- Do thiếu đường lối chính trị đúng đắn
1
- Do thiếu cơ sở rộng rãi trong quần chúng
3
- Do thiếu tổ chức chặt chẽ
2
15. Bác khẳng định:
Muốn giải phóng dân tộc
thành công, trước hết
phải có đảng cách mệnh
Đảng có vững cách mệnh mới thành công
Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt
Chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh
nhất là chủ nghĩa Mác – Lênin. Có tổ chức chặt chẽ, kỷ
luật nghiêm minh và mật thiết liên lạc với quần chúng
16. Luận điểm 3: CMGPDT phải dựa trên lực lượng đại đoàn
kết toàn dân tộc, lấy liên minh công nông làm nền tảng
17.
18. Vì vậy phải đoàn
kết toàn dân, để:
Sĩ, nông, công, thương
đều nhất trí chống lại
cường quyền
Trong đó, công nông là gốc cách mệnh
19. Luận điểm 4: CM GPDT cần chủ động,
sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi
trước CMVS ở chínhquốc
1 luận điểm sáng tạo của
HCM, có giá trị lý luận và
thực tiễn, bổ sung vào CN
Mác - Lênin
20. Mối quan hệ giữa CMGPDT ở thuộc địa và CMVS ở chính quốc
21. Mác nói:
“Sự giải phóng của GCCNphải
là sự nghiệp của bản thân
GCCN”
Từ đó Bác cho rằng:
Công cuộc giải phóng anh em [tức nhân
dân thuộc địa] chỉ có thể thực hiện bằng
sự nỗ lực của bản thân anh em
CM thuộc địa không những không phụ
thuộc vào CMVS ở chính quốc mà có
thể giành thắng lợi trước
22. - Mục tiêu đấu tranh ở các nước thuộc địa
- Đặc điểm các nước thuộc địa
- Các nước thuộc địa là nơi tập trung
các mâu thuẫn thời đại
23. Luận điểm 5: CM GPDT phải được thực
hiện bằng con đường cách mạng bạo lực
Là bạo lực của quần chúng
Bao gồm cả đấu tranh chính trị
và đấu tranh vũ trang
Gắn bó hữu cơ với tư tưởng
nhân đạo, hòa bình
Kháng chiến toàn dân, toàn diện
và tự lực cánh sinh là chính
Bạo
lực
cách
mạng
24. Kết luận:
Bác đã vận dụng sáng tạo
và phát triển học thuyết
của Lênin về CM thuộc địa
thành hệ thống luận điểm
mới mẻ, sáng tạo, bao
gồm cả đường lối chiến
lược, sách lược và phương
pháp cách mạng
Thắng lợi của CM
Tháng 8 và hai
cuộc kháng chiến
chống Pháp, Mỹ
đã chứng minh
tính khoa học,
sáng tạo của tư
tưởng Hồ Chí
Minh về CM giải
phóng dân tộc ở
Việt Nam
25. Trong phong trào CM thế
giới có hai khuynh hướng
Một là, chỉ
nhấn mạnh
quan điểm
giai cấp, coi
nhẹ vấn đề
dân tộc
Hai là, chỉ nhấn mạnh
yếu tố dân tộc, yếu tố
nhân loại, coi nhẹ hoặc
vứt bỏ yếu tố giai cấp,
từ bỏ đấu tranh CM,
CN quốc tế VS
CN dân tộc
sôvanh
Một số khu vực mất ổn định kéo
dài, chiến tranh sắc tộc…
26. Hiện nay, “Đấu tranh dân tộc và đấu tranh
GC tiếp tục diễn ra dưới nhiều hình thức”
Nhưng bỏ rơi quan
điểm GC, chỉ nhấn
mạnh bảo vệ sự
sống, lợi ích toàn
nhân loại
Kết quả là đã làm
suy yếu phong
trào CM thế giới,
dẫn đến sự tan rã
hệ thống XHCN
Ở nước ta, quan điểm xem xét vấn đề
dân tộc tách rời quan điểm GC cũng
được bộc lộ dưới nhiều hình thức
27. Có ý kiến cho rằng: Nước
ta đi theo con đường, chế
độ nào cũng được, miễn là
sung sướng, tự do
Có ý kiến nêu vấn đề: độc
lập dân tộc có nhất thiết
phải gắn liền với CNXH?
Cũng có ý kiến cho rằng:
CNXH là một lý tưởng tốt
đẹp, nhưng là điều không
tưởng…
Họ khuyên
ta nên từ bỏ
định hướng
XHCN, sự
lãnh đạo của
Đảng, đòi
xem xét lại
một số sự
kiện và nhân
vật LS
28. Thực hiện
mục tiêu:
Dân giàu nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh,
nhân dân ấm no, hạnh phúc
Đây vừa là vấn đề GC,
lại vừa là vấn đề dân tộc
Vậy, ở Việt Nam chỉ có Đảng CS và GCCN
mới là đại biểu chân chính cho lợi ích của
dân tộc, mới xây dựng khối đại đoàn kết
dân tộc để thực hiện được mục tiêu trên
29. Con đường hình thành tư duy Hồ Chí
Minh về CNXH ở Việt Nam
Hồ Chí Minh tiếp cận CNXHKH
theo quan điểm duy vật lịch sử
của CN Mác
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
30. • Từ khát
vọng
giải
phóng
dân tộc
Việt
Nam
• Từ
phương
diện
đạo đức
• Từ
phương
diện
văn hóa
Hồ Chí Minh tiếp cận CNXH từ
nhiều phương diện
31. ĐỒ ĐÁ ĐỒ ĐỒNG NỬACƠ KHÍ
CƠ KHÍ
HOÁ,TỰ
ĐỘNG HOÁ…
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ-TỰ NHIÊN CỦA CÁC HÌNH THÁI KT-XH
CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA
( CHỦ NGHĨA XÃ HỘI )
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN
CHIẾM HỮU NÔ LỆ
XHNT
CƠ KHÍ HOÁ,
TỰĐỘNG
HOÁ...
32. c. Một số đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa
Quan niệm của CN Mác - Lênin
Quan niệm của Hồ Chí Minh về
những đặc trưng của CNXH
33. Quan niệm của CN Mác - Lênin
Cơ sở vật chất kỹ thuật nền đại công nghiệp
1
Xóa bỏ chế độ tư hữu TBCN,
thiết lập công hữu về TLSX
Là một chế độ xã hội có cách thức
lao động và kỷ luật mới
Thực hiện nguyên tắc phân phối
Theo lao động
Đặc
trưng
2
3
4
5 Nhà nước mang bản chất của
giai cấp CN, vì lợi ích nhân dân
6 Giải phóng con người khỏi áp
Bức bóc lột.
34. Quan niệm của Hồ Chí Minh về
những đặc trưng của xã hội XHCN
ĐẶC TRƯNG
Về
chính trị:
Là một
xã hội do
nhân làm
chủ
Về kinh tế:
Có nền kinh
tế phát triển
cao dựa trên
LLSX hiện
đại và chế
độ công hữu
về tư liệu
sản xuất.
Về chủ thể
xây dựng
CNXH:
CNXH là
công trình
tập thể của
nhân dân
dưới sự
lãnh đạo
của Đảng
Cộng sản
Về văn hóa
đạo đức và
quan hệ XH:
XH có trình độ
phát triển cao
về văn hoá,
đạo đức,đảm
bảo sự công
bằng, hợp lý
trong các
quan hệ XH
35. 2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Mục tiêu CNXH ở Việt Nam
Độc lập, tự do cho dân
tộc; hạnh phúc cho nhân
dân (không ngừng nâng
cao đời sống vật chất và
tinh thần cho nhân dân)
-Mục tiêu chính trị
-Mục tiêu kinh tế
-Mục tiêu văn hóa
-Mục tiêu về quan hệ XH
chung
riêng
36. b. Động lực của CNXH ở Việt Nam
Biện chứng giữa nội lực và ngoại lực
Nội lực
Động lực quan trọng nhất, quyết định nhất
là con người (cộng đồng-cá nhân)
- Động lực kinh tế
- Động lực tinh thần (văn hóa, khoa học,
giáo dục, …)
37. Khắc phục các trở lực kìm hãm
sự phát triển của CNXH
chủ
nghĩa
cá
nhân
tham ô,
lãng phí,
quan liêu
chia rẽ,
bè phái,
mất đoàn
kết, vô
kỷ luật
chủ quan,
bảo thủ,
giáo điều,
lười biếng
=> Biện chứng giữa động lực và trở lực
38. Con đường
Phân loại: dựa vào điểm xuất phát của các nước
khi đi lên CNXH có thể chia thành hai loại :
+ Loại 2: Quá
độ gián tiếp
+ Loại 1: Quá
độ trực tiếp
CNXH
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam
40. HTKT-XH PK
HTKT-XH NÔ LỆ
HTKT-XH NT
HTKT-XH CSCN
HTKT-XH PK
HTKT-XH NÔ LỆ
HTKT-XH NT
HTKT-XH PK
HTKT-XH NÔ LỆ
HTKT-XH NT
+ Loại 2: Quá độ gián tiếp
41. a. Tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ của thời kỳ quá
độ lên CNXH ở Việt Nam
Tính chất: Thời
kỳ cải biến sâu
sắc nhưng
phức tạp, lâu
dài, khó khăn,
gian khổ.
Đặc điểm
lớn nhất: Từ
một nước
nông nghiệp
tiến thẳng
lên CNXH,
không trải
qua giai
đoạn phát
triển TBCN
Tính chất, đặc điểm
42. Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ ở Việt Nam
Xây dựng các yếu
tố mới phù hợp
với quy luật tiến
lên CNXH trên tất
cả các lĩnh vực
của đời sống
Đấu tranh
cải tạo,
xóa bỏ tàn
tích của
chế độ xã
hội cũ.
43. Nguyên tắc
+ Phải giữ vững độc lập dân tộc
-Tránh máy móc, giáo điều
-Chống việc xa rời CN Mác
+ Phải đoàn kết học tập kinh nghiệm của các
nước anh em
b, Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ
+ Mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện
trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin.
+ Xây phải đi đôi với chống
44. Biện pháp
Đem tài dân, sức dân làm lợi cho dân dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản VN
45. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CNXH
• 1.Độc lập
dân tộc là cơ
sở, tiền đề
tiến lên
CNXH
• 2. CNXH là
điều kiện
đảm bảo nên
độc lập dân
tộc vững chắc
46. 3. Điều kiện để đảm bảo độc lập dân
tộc gắn liền với CNXH
Phải đảm bảo vai
trò lãnh đạo tuyệt
đối của ĐCS
Củng cố tăng
cường khối đại
đoàn kết dân tộc
Đoàn kết
chặt chẽ với
cách mạng
thế giới.
47. IV. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN
TỘC GẮN LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ
NGHIỆP CÁCH MẠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà
Hồ Chí Minh đã xác định
Phát huy sức mạnh dân chủ xã hội chủ nghĩa
Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt
động của toàn bộ hệ thống chính trị
Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư
tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và ‘tự diễn biến”,
“tự chuyển hóa” trong nội bộ