SlideShare a Scribd company logo
SIÊU ÂM KHỚP VAI
BSCK1. LÊ THANH LIÊM - MEDIC
NỘI DUNG
I. TỔNG QUAN
II. GIẢI PHẪU KHỚPVAI
III.KỸ THUẬT KHÁM VÀ
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
KHỚPVAI
IV.CHÓP XOAY
1. Hình ảnh siêu âm chóp xoay
bình thường.
2. Rách chóp xoay.
3. Bệnh lý khác của chóp xoay:
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC
1. Viêm túi hoạt dịch dưới cơ
delta – mỏm cùng vai.
2. Chẹn khớp vai.
3. Khớp vai hạn chế.
4. Bệnh lý đầu dài gân nhị đầu.
5. Siêu âm khớp cùng đòn.
VI. KẾT LUẬN
I. TỔNG QUAN
• Nguyên nhân đau khớp vai: bệnh lý chóp xoay, viêm
khớp, viêm gân, tổn thương thoái hóa khớp,…Trong
đó, rách chóp xoay là nguyên nhân thường gặp nhất
ở bệnh nhân trên 40 tuổi.
• Chụp khớp có chất cản quang là phương tiện hàng
đầu để chẩn đoán rách toàn bộ bề dày chóp xoay.
• Ngày nay, kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh không xâm
lấn (MRI, Siêu âm) ngày càng lấn lướt vai trò của
chụp khớp có chất cản quang.
I. TỔNG QUAN
• Siêu âm phân giải cao và hiển thị tức thì đã được
chứng minh là phương tiện hiệu quả trong viêc khảo
sát chóp xoay.
• Lợi thế chi phí thấp, đơn giản, tiện lợi, và sẵn có,
khảo sát động và so sánh đối bên.
• Tuy nhiên, siêu âm khớp vai là kỹ thuật khó, đòi hỏi
sự hiểu biết giải phẫu không gian ba chiều của khớp
vai, có kỹ thuật và kinh nghiệm thăm khám.
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
1. Xương
• Khớp vai là khớp giữa ổ
chảo và chỏm xương cánh
tay.
• Mặt trước xương cánh tay
có củ bé (có 1 diện bám
gân) và lệch ra ngoài có
củ lớn (có 3 diện bám
gân).
• Hai mấu chuyển ngăn
cách với nhau bởi rãnh
gian củ (rãnh nhị đầu).
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
1. Xương
• Sụn viền là vành sụn bám
xung quanh ổ chảo.
• Phía dưới sụn viền có hở
một lỗ, có một túi cùng
hoạt dịch chui qua.
• Phía trên có mỏm cùng
vai, phía sau liên tục với
gai vai, phía trước tiếp
khớp với xương đòn.
• Mỏm cùng vai và khớp
cùng đòn tạo thành trần
xương của chóp xoay.
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
2. Gân, cơ, dây chằng
• Cơ dưới vai: chạy ngang, qua bờ dưới mỏm quạ, bám vào
mấu chuyển bé.
• Đầu dài gân cơ nhị đầu: chạy trong rãnh nhị đầu, uốn theo
chiều cong của đầu xương cánh tay, sau đó chạy chếch vào
trong và ra sau, bám vào phía trên của ổ chảo.
• Củ lớn có 3 diện bám gân, từ trước ra sau là gân cơ trên gai,
gân cơ dưới gai và gân cơ tròn bé.
• Gân cơ trên gai: diện bám dài 2cm, dày 1cm, ở phía trên
chõm xương cánh tay và khe khớp, ở phía dưới mỏm cùng vai.
Cơ trên gai nằm ở mặt sau xương bả vai, nguyên ủy ở hố trên
gai. Gân trên gai có 2 mặt, mặt nông (mặt hoạt dịch) và mặt
sâu (mặt khớp).
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
2. Gân, cơ, dây chằng
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
2. Gân, cơ, dây chằng
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
2. Gân, cơ, dây chằng
• Gân cơ dưới gai: nằm sau diện bám gân cơ trên gai.
2 gân này tạo thành 1 dãy liên tục tại chỗ bám vào
xương. Cơ dưới gai ở hố dưới gai của xương bả vai,
các thớ cơ bao quanh gân và kéo dài tới gần vị trí
bám của gân.
• Gân cơ tròn bé: bám phía sau diện bám của gân dưới
gai, có thể có tổn thương đơn độc nên cần lưu ý khi
thăm khám.
• Dây chằng quạ - cánh tay: là dây chằng khỏe nhất
của khớp, bám từ mỏm quạ đến củ lớn và củ bé. Giữa
hai chẽ bám vào hai củ có đầu dài gân nhị đầu đi qua.
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
2. Gân, cơ, dây chằng
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
2. Gân, cơ, dây chằng
• Các dây chằng ổ chảo - cánh tay: là những phần
dầy lên của bao khớp ở mặt trên và mặt trước, gồm có
3 dây chằng, dây chằng trên (từ vành trên ổ chảo tới
đầu trên củ bé), dây chằng giữa (từ vành trên ổ chảo
tới nền củ bé) và dây chằng dưới (từ vành trước ổ
chảo tới cổ phẫu thuật).
• Dây chằng quạ - mỏm cùng vai: là dãy xơ nối liền
giữa mỏm cùng vai và mỏm quạ.
• Mỏm cùng vai và mỏm quạ tạo thành vòm mỏm
cùng.
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
2. Gân, cơ, dây chằng
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
2. Gân, cơ, dây chằng
• Các thành phần đảm bảo độ vững chắc thụ động
của khớp ổ chảo cánh tay: chóp xoay, bao khớp,
viền khớp, khoang xoay (rotator interval), áp lực âm
và dịch keo trong ổ khớp.
• Khoang xoay được biết như hệ thống ròng rọc nhị
đầu, là một phần của khớp vai, nơi mà gân nhị đầu
trong khớp được hỗ trợ bởi các dây chằng quạ - cánh
tay và dây chằng ổ chảo - cánh tay.
• Dây chằng quạ mỏm cùng vai và quạ cánh tay tạo
thành mái của khoang xoay, neo giữ gân trên gai và
dưới gai.
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
3. Bao hoạt dịch
• Bao hoạt dịch khớp vai áp sát mặt trong bao khớp,
chứa hoạt dịch giúp cử động khớp dễ dàng.
• Bao có 3 đặc điểm:
– (1) Bọc quanh đầu dài gân cơ nhị đầu; do đó gân này tuy
nằm trong bao khớp nhưng ngoài bao hoạt dịch;
– (2) Qua lỗ hỏng ở dưới sụn viền của bao khớp, bao hoạt
dịch liên quan trực tiếp với mặt sau của cơ dưới vai;
– (3) Bao hoạt dịch thông với túi thanh mạc của các cơ dưới
vai, cơ nhị đầu và cơ delta.
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
3. Bao hoạt dịch
• Bao hoạt dịch quanh gân, tạo thuận lợi cho động tác
trượt của gân trên các thành phần xương, nhất là mỏm
cùng vai và mỏm quạ.
• Bao hoạt dịch dưới cơ delta – mỏm cùng vai: trải
rộng từ mỏm quạ ở phía trước, bao phủ mặt nông gân
chóp xoay và băng qua ổ chảo phía sau, có vai trò
quan trọng trong động tác dạng cánh tay vì gân trên
gai trượt dưới vòm mỏm cùng.
• Các bao hoạt dịch thường thông với nhau. Tuổi càng
cao tỷ lệ thông càng nhiều, tạo thành túi ảo lớn bao
phủ các gân.
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
3. Bao hoạt dịch
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
3. Bao hoạt dịch
II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI
3. Thần kinh
Dây thần kinh
trên vai chi phối
cơ trên gai và
dưới gai.
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
• Bệnh nhân ngồi ghế không có tay cầm. Người khám
ngồi trên ghế có bánh xe cao hơn bệnh nhân khoảng
5cm. Nên siêu âm cả hai vai, bắt đầu từ vai ít triệu
chứng hơn.
• Dùng đầu dò thẳng có độ phân giải cao, 7,5 –
12MHz.
• Khám theo trình tự từ trước ra sau, tạm chia thành 3
vùng: vùng trước, vùng trên và vùng sau. Các mốc
xương giúp hướng dẫn cho việc khảo sát.
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
1. Vùng trước:
• Bệnh nhân ngồi phía trước người khám, khuỷu gấp
90 độ, cẳng tay trên đùi, bàn tay ngữa.
• Cắt ngang qua rãnh nhị đầu (1), là rãnh lõm, phản
âm sáng là bề mặt xương cánh tay.
• Trong rãnh có hình cắt ngang của đầu dài gân nhị
đầu, hình bầu dục, phản âm dày, đi xuyên qua
khoảng giữa chóp xoay và phân chia gân trên gai và
dưới vai.
• Xoay đầu dò 90 độ thành hình cắt dọc (2), trượt
đầu dò dọc rãnh nhị đầu để đánh giá tính toàn vẹn của
đầu dài gân nhị đầu.
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
1. Vùng trước:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
1. Vùng trước:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
1. Vùng trước:
• Xoay đầu dò trở về mặt cắt ngang (3), di chuyển lên trên để
thấy gân dưới vai, có phản âm dày vừa phải, nằm ngang bên
dưới lớp mỡ và túi hoạt dịch dưới cơ delta. Xoay ngoài cánh
tay để khảo sát tính toàn vẹn của gân dưới vai, đồng thời để
chẩn đoán tình trạng bán trật của đầu dài gân nhị đầu.
• Tại vị trí này có thể khảo sát được khoang xoay, dây chằng
quạ cánh tay. Khi khoang xoay khiếm khuyết, gân nhị đầu di
động nhiều, độc lập với gân trên gai và dưới vai.
• Túi hoạt dịch dưới cơ delta bình thường như một lớp phản
âm kém, mỏng, khoảng 1-2 mm, giữa cơ delta và các gân chóp
xoay. Lớp mỡ tăng âm bao quanh mặt ngoài của lớp hoạt dịch.
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
1. Vùng trước:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
1. Vùng trước:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
1. Vùng trước:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
1. Vùng trước:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
2. Vùng trên:
• Bệnh nhân ngồi đối diện người khám, yêu cầu bệnh nhân để
tay ra sau lưng, cố chạm vào xương bả vai bên kia hoặc chống
tay lên hông, ép khuỷu ra phía sau.
• Cắt ngang Gân trên gai (4): di chuyển đầu dò ra phía sau
ngoài, quét từ sát phía ngoài mỏm cùng vai đến mấu chuyển
lớn. Gân trên gai có phản âm dày vừa phải, bên dưới túi hoạt
dịch dưới cơ delta, nông hơn lớp phản âm sáng của bề mặt
xương mấu chuyển lớn.
• Cắt dọc gân trên gai (5), quét từ sát đầu dài gân nhị đầu đến
chỗ tiếp giáp gân dưới gai. Gân trên gai bình thường có bờ trên
lồi, chiều dày thay đổi nhiều. Ranh giới giữa gân trên gai và
dưới gai có thể xác định được nhờ sự khác biệt về hướng của
các sợi gân hoặc đo chiều dài gân trên gai tính từ bờ trước ra
sau 2 cm.
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
2. Vùng trên:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
2. Vùng trên:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
2. Vùng trên:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
2. Vùng trên:
• Dây chằng quạ - mỏm cùng vai (6): đặt đầu dò chéo xuống dưới
và vào trong. Dây chằng có dạng một dãy đôi tăng âm nối giữa
mỏm quạ và mỏm cùng vai.
• Tìm dấu hiệu chèn ép trước trên (7): đặt đầu dò vuông góc với
dây chằng quạ - mỏm cùng vai, theo trục gân trên gai, quay cánh
tay bệnh nhân vào trong. Bình thường, gân trên gai trượt đều đặn
dưới dây chằng này. Trường hợp có chèn ép, có hiện tượng nhô ra
và dày lên của bao hoạt dịch dưới cơ delta khi gân trên gai qua dây
chằng. Có khi kèm theo vôi hóa hay phì đại gân trên gai. Cách khác
là đặt đầu dò theo trục gân trên gai phía trên mỏm cùng vai, yêu cầu
bệnh nhân dạng cánh tay, quan sát sự biến dạng của mặt nông gân
trên gai và bề dày bao hoạt dịch dưới cơ delta.
• Cắt phía trên theo mặt phẳng trán (8): khảo sát vùng khớp cùng
đòn và cơ trên gai
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
2. Vùng trên:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
2. Vùng trên:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
2. Vùng trên:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
3. Vùng sau:
• Bệnh nhân quay lưng về phía người khám, tay khép về phía
trước, cẳng tay xoay trong và xoay ngoài khi khám.
• Cắt dọc gân dưới gai và gân tròn bé (9): đặt đầu dò phía sau,
song song với gai vai. Gân dưới gai tăng âm đồng nhất kéo dài
liên tục với các thớ cơ. Gân tròn bé có hình thang, khác biệt
với gân dưới gai bởi nó rộng hơn và cơ bám nhiều hơn.
• Vị trí này có thể thấy sụn viền ổ chảo có hình tam giác phản
âm mạnh. Sụn khớp ở bề mặt chõm, tương phản rõ nét với
phản âm mạnh của sụn sợi.
• Khi cẳng tay xoay ngoài, túi cùng sau của khớp chùng lại nên
có thể thấy tràn dịch trong ổ khớp.
• Di chuyển đầu dò vào trong để khảo sát hố gai ổ chảo, thần
kinh và mạch máu trên vai.
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
3. Vùng sau:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
3. Vùng sau:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
3. Vùng sau:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
3. Vùng sau:
III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI
PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI
3. Vùng sau:
IV. CHÓP XOAY
1. Hình ảnh siêu âm chóp xoay bình thường
• Chóp xoay giúp giữ vững khớp vai, bao gồm 4 gân: gân trên
gai, gân dưới gai, gân dưới vai và gân tròn bé.
• Gân chóp xoay có phản âm dày hơn cơ delta. Các gân được
bọc trong một lớp hoạt dịch mỏng dưới 1,5mm.
• Túi hoạt dịch dưới cơ delta - mỏm cùng vai: dày đều, mỏng
hơn sụn mặt chõm, phản âm kém. Đó là khoang ảo chứa dịch
bôi trơn, có mạng lưới mao mạch và bạch mạch phong phú
trên vách, bình thường không thấy trên siêu âm Doppler.
• Giữa túi và cơ delta có 1 lớp mỡ có phản âm kém và độ dày
đồng nhất.
• Chiều dài tương đối của gân so với cơ tăng lên theo tuổi. Chóp
xoay ở người trưởng thành có nhiều cơ hơn so với người cao
tuổi.
IV. CHÓP XOAY
1. Hình ảnh siêu âm chóp xoay bình thường
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
• Là tổn thương một hoặc nhiều hơn trong 4 sợi gân chóp xoay.
• Tỷ lệ tổn thương gân chóp xoay tăng lên theo tuổi. Càng lớn
tuổi càng dễ rách, dù chỉ bị tác động bởi lực không đáng kể.
‘Tách lớp’ - thoái hóa sợi gân - rách một phần bề dày, hầu như
luôn luôn xảy ra đầu tiên ở gân trên gai - sau đó rách rộng ra
nhiều gân chóp xoay khác.
• Rách chóp xoay có thể xảy ra âm thầm. Khi một nhóm lớn các
sợi gân bị tổn thương sẽ đau lúc nghỉ và đau tăng khi vận động.
• Triệu chứng rách chóp xoay cấp bao gồm đau lúc nghỉ và đau
khi vận động. Sau đó, tiếng lộc cộc khi xoay cánh tay ở tư thế
hơi đưa ra trước, cuối cùng là yếu tay.
• Hậu quả là mất vững khớp vai và hiện tượng đè ép bên trong do
chõm xương cánh tay đè mô nằm giữa chõm và mỏm cùng vai.
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay:
• Không thấy chóp xoay.
• Chõm xương cánh tay có thể bị kéo lên sát mỏm cùng
vai. Bình thường khoảng dưới mỏm cùng không nhỏ
hơn 5mm.
• Hoặc vị trí chóp xoay được thay thế bởi ổ tụ dịch hay
lớp mỡ phản âm kém, không đồng nhất.
• Không thấy một phần chóp xoay.
• Mất liên tục chóp xoay.
• Phản âm bất thường khu trú.
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay:
Không thấy chóp xoay.
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay:
Vị trí chóp xoay bị thay thế bởi 1 ổ dịch.
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay:
Rách toàn bề dày chóp xoay: Mất liên tục gân trên gai
trên đường cắt ngang
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay:
Rách toàn bề dày chóp xoay theo chiều dọc và ngang
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay:
Mất liên tục gân trên gai trên đường cắt ngang
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay:
Phản âm bất thường khu trú.
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
b. Dấu hiệu kèm theo trong rách chóp xoay:
• Ứ dịch trong túi hoạt dịch dưới cơ delta: đây là dấu hiệu kèm
theo đáng tin cậy. Dịch phản âm trống đè xẹp khác với phù nề
bao hoạt dịch có phản âm kém.
• Ứ dịch khớp: tìm thấy ở các túi cùng bao gồm túi cùng nách,
dưới mỏm quạ và dưới gai. Thấy dịch túi cùng dưới gai mà
không thấy dịch ở túi cùng dưới cơ delta, sẽ loại trừ được
nguyên nhân viêm hoặc nhiễm trùng của khớp.
• Đường viền mỡ dưới cơ delta bị lõm.
• Bề mặt xương mất đều đặn.
• Dấu hiệu thoái hóa mỡ Cơ trên gai (tăng âm): là một yếu tố
quan trọng, thể hiện không còn chỉ định mổ nối gân.
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
b. Dấu hiệu kèm theo trong rách chóp xoay:
Ứ dịch trong bao
hoạt dịch dưới cơ
Delta trên hình cắt
dọc gân trên gai.
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
b. Dấu hiệu kèm theo trong rách chóp xoay:
Rách gân trên gai, ứ dịch trong bao hoạt dịch dưới cơ Delta
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
• Các kiểu rách chóp xoay:
• Rách chóp xoay được chia làm 4 type, tùy vào mức
độ rách và vị trí rách.
– Type 1: Rách toàn bề dày. Có sự thông thương giữa túi hoạt
dịch và sụn khớp.
– Type 2: Rách bán phần mặt hoạt dịch. Chỉ rách các sợi mặt
hoạt dịch (mặt trên), không thông thương với sụn khớp.
– Type 3: Rách bán phần mặt khớp. Chỉ rách các sợi mặt
khớp (mặt dưới), không mở rộng đến sợi mặt hoạt dịch.
– Type 4: Rách bán phần trong gân. Chỉ rách các sợi ở giữa,
không mở rộng đến sợi mặt hoạt dịch và mặt khớp.
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
c. Các kiểu rách chóp xoay:
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
c. Các kiểu rách chóp xoay:
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
c. Các kiểu rách chóp xoay:
IV. CHÓP XOAY
2. Rách chóp xoay
c. Các kiểu rách chóp xoay:
IV. CHÓP XOAY
3. Các bệnh lý khác của chóp xoay
a. Viêm gân chóp xoay:
• Là bệnh lý thường gặp, đứng hàng thứ 3 trong các hội chứng
cơ xương khớp.
• Thường gặp ở người lớn > 40 tuổi. Tỷ lệ nam : nữ = 1 : 1.
• Biểu hiện: gân dày toàn thể hoặc khu trú, phản âm kém, mất
cấu trúc sợi. Đôi lúc có xung huyết, thấy được trên siêu âm
Doppler năng lượng.
IV. CHÓP XOAY
3. Các bệnh lý khác của chóp xoay
b. Viêm gân vôi hóa:
• Là viêm gân có sự tích tinh thể hydroxyapatite. Nguyên nhân
có thể do biến đổi vô mạch, do chấn thương hay bất thường
chuyển hóa.
• Thường gặp ở bệnh nhân 30-50 tuổi, nữ nhiều hơn nam, 13-
47% ở 2 bên.
• Triệu chứng: đau khi nghỉ ngơi và khi vận động. 1/3 trường
hợp không có triệu chứng.
• Viêm gân vôi hóa cấp tính: hình ảnh thay đổi theo tuổi
calcium, có thể thấy gân không đồng nhất, không có bóng lưng
của calcium. Calcium lắng đọng giai đoạn sớm còn gọi là sữa
calcium, có thể chọc hút.
IV. CHÓP XOAY
3. Các bệnh lý khác của chóp xoay
b. Viêm gân vôi hóa:
• Siêu âm thời gian thực, có thể đánh giá chuyển động của sữa
calcium (tăng âm) cùng với hình ảnh calcium tĩnh trong trường
hợp viêm gân vôi hóa cấp trên nền mạn tính.
• Viêm gân vôi hóa mạn tính: hình ảnh calcium tĩnh, phản âm
dày mạnh, có bóng lưng.
• Điều trị: chọc hút calcium dưới hướng dẫn của siêu âm thời
gian thực. Gây tê tại chỗ, sau đó chọc thủng và bơm dịch vào
calcium, làm cho calcium vữa ra. Dùng kim 18G hút calcium
ra càng nhiều càng tốt. Sau cùng bơm 2ml hổn hợp thuốc tê tác
dụng kéo dài và cortisone vào túi hoạt dịch dưới cơ delta.
IV. CHÓP XOAY
3. Các bệnh lý khác của chóp xoay
b. Viêm gân vôi hóa:
IV. CHÓP XOAY
3. Các bệnh lý khác của chóp xoay
b. Viêm gân vôi hóa:
IV. CHÓP XOAY
3. Các bệnh lý khác của chóp xoay
b. Viêm gân vôi hóa:
IV. CHÓP XOAY
3. Các bệnh lý khác của chóp xoay
c. Các tổn thương khác:
• Gân dưới gai, dưới vai và tròn bé, đầu dài gân nhị
đầu: có thể có các tổn thương riêng do nguyên nhân
chấn thương, vi chấn thương và không liên quan tới
đường rách của gân trên gai.
• Tổn thương các thành phần khác của ổ khớp: tăng
sinh xương, loạn sản mỏm cùng vai, phì đại dây
chằng quạ - mỏm cùng vai, gai xương của thoái hóa
khớp.
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
• Bệnh viêm chu vai hay viêm quanh khớp vai
(scapulohumeral periarthritis – Periarthritis of the
Shoulder – Duplay's disease) do Duplay mô tả năm
1972.
• Ngày nay, khi chẩn đoán chúng ta phân biệt ba bệnh
cảnh: Rách chóp xoay; viêm bao khớp co rút hay
khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder); Viêm gân
(tendinitis).
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
1. Viêm túi hoạt dịch dưới cơ delta – mỏm cùng vai
• Nguyên nhân: có thể tự phát, do va chạm, rách chóp
xoay, viêm khớp dạng thấp, nhiễm trùng.
• Biểu hiện: Dịch đơn thuần hay hổn hợp, có khuynh
hướng tụ lại ở lớp sâu tới dây chằng quạ - mỏm cùng
vai và bao quanh mấu chuyển lớn. Có thể dày dính
hay vôi hóa túi hoạt dịch.
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
1. Viêm túi hoạt dịch dưới cơ delta – mỏm cùng vai
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
1. Viêm túi hoạt dịch dưới cơ delta – mỏm cùng vai
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
2. Chẹn khớp vai (Shoulder Impingement)
• Phát hiện nhờ dấu hiệu chèn ép trước trên (trong phần
kỹ thuật khám (7)).
• Sự chẹn khớp vai xảy ra khi gân chóp xoay băng qua
khoang dưới mỏm cùng vai được tạo bởi phía trên là
mỏm cùng vai, vòm quạ - mỏm cùng vai, khớp cùng
đòn và phía dưới là khớp vai - ổ chảo.
• Kích thích cơ học xảy ra gây nên phù nề và tổn
thương gân.
• 95% trường hợp rách chóp xoay khởi đầu bởi sự chèn
ép.
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
2. Chẹn khớp vai (Shoulder Impingement)
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
2. Chẹn khớp vai (Shoulder Impingement)
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
2. Chẹn khớp vai (Shoulder Impingement)
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder)
• Khớp vai hạn chế là tình trạng lâm sàng trong đó có
hạn chế nghiêm trọng vận động chủ động và thụ động
khớp vai - ổ chảo mà không ghi nhận một nguyên
nhân nào khác.
• Bệnh ảnh hưởng 2% dân số, 40 – 70 tuổi, nữ nhiều
hơn nam, tái phát bất thường. Tình trạng tương tự có
thể xảy ra ở các khớp khác như: cổ tay, háng, cổ chân.
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder)
Đánh giá siêu âm:
• Loại trừ các bệnh lý khớp vai tiềm ẩn.
• Tụ dịch quanh đầu dài gân nhị đầu.
• Dày khoang xoay, có thể tăng tưới máu.
• Giới hạn vận động bao khớp sau. Trường hợp bình
thường bao khớp sau mỏng (dưới 1,2mm). Khi xoay
ngoài tạo nếp bao khớp sau trên gờ ổ chảo. Khi xoay
trong bao khớp sau áp chặt với sụn khớp.
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder)
Đánh giá giai đoạn khớp vai hạn chế:
• Stage 1: đau vai khi vận động, tăng dần. Bao khớp sau dày
(>1,2mm), giảm sự mềm mại. Màng hoạt dịch dày, tăng tưới
máu. Ít hoặc không tụ dịch.
• Stage 2: đau vai mạn tính khi vận động, giới hạn vận động chủ
động và thụ động. Bao khớp sau dày nhiều (>>1,2mm), giảm
nhiều sự mềm mại. Tăng sinh màng hoạt dịch khớp sau, kèm
với dịch trong khớp. Có thể thấy tụ dịch quanh đầu dài gân nhị
đầu.
• Stage 3: đau vai thay đổi, giới hạn vận động nhiều. Bao khớp
không dày (có thể trên hoặc dưới 1,2mm), vận động rất ít.
Không phì đại màng hoạt dịch hoặc tụ dịch.
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder)
Đánh giá giai đoạn khớp vai hạn chế:
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder)
Bao khớp sau bình thường
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder)
Đánh giá giai đoạn khớp vai hạn chế: Stage 1
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder)
Đánh giá giai đoạn khớp vai hạn chế: Stage 2
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder)
Đánh giá giai đoạn khớp vai hạn chế: Stage 3
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
4. Bệnh lý đầu dài gân nhị đầu
• Viêm gân – viêm bao gân: khảo sát tốt trên mặt cắt
ngang, gân phù nề, to tròn, phản âm kém, có thể tăng
tưới máu trên siêu âm Doppler màu.
• Trật và bán trật.
• Rách: toàn phần, bán phần, cấp tính, mạn tính. Hình
ảnh tương tự rách chóp xoay.
• Calci hóa và dịch bao gân.
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
5. Siêu âm khớp cùng đòn
• Khớp cùng đòn được khảo sát tốt nhất trên mặt cắt
ngang khớp từ phía trên theo mặt phẳng trán.
• Chỉ có bề mặt khớp được nhìn thấy. Tuy nhiên, giả
thiết là những gì xảy ra trên mặt khớp, thì cũng đang
diễn ra bên dưới khớp và xâm lấn đến vòm dưới mỏm
cùng vai. Vì vậy, cần tìm các tổn thương phì đại,
thoái hóa, có thể gây hội chứng chèn ép trước trên.
• Xác định tràn dịch khớp, tách rộng khớp sau chấn
thương.
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
5. Siêu âm khớp cùng đòn
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
5. Siêu âm khớp cùng đòn
• Khớp cùng đòn không vững: làm nghiệm pháp siêu
âm động, bằng cách :
– Yêu cầu bệnh nhân thử nâng người lên khỏi bàn
bằng cách ấn tay xuống bàn và nắm giữ phần dưới
bàn để nghiêng người ra sau.
– Đo bề rộng khớp cùng đòn, so sánh trước và sau
khi làm nghiệm pháp và so sánh với khớp bình
thường đối bên.
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
5. Siêu âm khớp cùng đòn
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
5. Siêu âm khớp cùng đòn
V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI
6. Siêu âm ngoại vật vùng vai
• Ngoại vật
VI. KẾT LUẬN
• Nên thăm dò siêu âm chóp xoay theo một trình tự
chặt chẽ các cấu trúc khác nhau của khớp, có so sánh
hai bên và làm nghiệm pháp động.
• Siêu âm là phương pháp giúp quan sát được các cấu
trúc khi làm nghiệm pháp động, phân biệt được các vị
trí gây đau của khớp vai và là thăm khám có tác dụng
bổ sung tốt cho phim chụp khớp vai, giúp giải quyết
nhiều yêu cầu mà lâm sàng đặt ra.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Carol M. Rumack, Stephanie R. Wilson, J. William
Charboneau, Diagnostic Ultrasound, 2005.
2. Bài giảng giải phẫu học, ĐHYD TP.HCM, NXB Y HỌC,
2008.
3. Hội nghị Pháp – Việt hình ảnh Y học và Y học hạt nhân
lần II, 3-2003.
4. FabioMartino, Enzo Silvestri, Walter Grassi, Giacomo
Garlaschi, Musculoskeletal Sonography, Springer-Verlag
Italia 2006.
Thank you !

More Related Content

What's hot

Sieu am khop goi
Sieu am khop goiSieu am khop goi
Sieu am khop goi
Lan Đặng
 
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmSiêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Nguyen Lam
 
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs Tài
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs TàiSiêu âm cổ chân bàn chân, Bs Tài
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs Tài
Nguyen Lam
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Ngân Lượng
 
triệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấttriệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thất
SoM
 
Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquang
Michel Phuong
 
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcCLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
Nguyen Thai Binh
 
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙIGÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
SoM
 
X QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptX QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.ppt
SoM
 
Giải phẫu siêu âm khớp gối
Giải phẫu siêu âm khớp gối Giải phẫu siêu âm khớp gối
Giải phẫu siêu âm khớp gối
Tran Vo Duc Tuan
 
xquang nguc
xquang nguc xquang nguc
xquang nguc
SoM
 
BỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎMBỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎM
SoM
 
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNGHƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
SoM
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
SoM
 
ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngực
SoM
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Tran Vo Duc Tuan
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Tran Vo Duc Tuan
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
SoM
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Michel Phuong
 

What's hot (20)

Sieu am khop goi
Sieu am khop goiSieu am khop goi
Sieu am khop goi
 
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmSiêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
 
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs Tài
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs TàiSiêu âm cổ chân bàn chân, Bs Tài
Siêu âm cổ chân bàn chân, Bs Tài
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
 
triệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấttriệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thất
 
Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquang
 
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcCLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
 
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙIGÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
 
X QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.pptX QUANG KHỚP VAI.ppt
X QUANG KHỚP VAI.ppt
 
Giải phẫu siêu âm khớp gối
Giải phẫu siêu âm khớp gối Giải phẫu siêu âm khớp gối
Giải phẫu siêu âm khớp gối
 
xquang nguc
xquang nguc xquang nguc
xquang nguc
 
Xq hoi chung phe nang
Xq hoi chung phe nangXq hoi chung phe nang
Xq hoi chung phe nang
 
BỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎMBỆNH HOẠI TỬ CHỎM
BỆNH HOẠI TỬ CHỎM
 
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNGHƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
 
ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngực
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
 
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
Siêu âm các bệnh lý tuyến giáp
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
 

Similar to Siêu âm khớp vai, Bs Liêm

5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
MinhTTrn14
 
De cuong giai phau
De cuong giai phauDe cuong giai phau
De cuong giai phau
Nguyen Tien
 
[Bài giảng, chi dưới] dui goi
[Bài giảng, chi dưới] dui goi[Bài giảng, chi dưới] dui goi
[Bài giảng, chi dưới] dui goi
tailieuhoctapctump
 
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân thầy tú
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân thầy tú
tailieuhoctapctump
 
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thanh quản
Thanh quảnThanh quản
Thanh quản
Trần Đương
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
On thi giai phau 2
On thi giai phau 2On thi giai phau 2
On thi giai phau 2
nguyenphuong521
 
Atlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔ
Atlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔAtlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔ
Atlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔ
TRAN Bach
 
Giai phau chi tren chi duoi - đh cam quyt
Giai phau chi tren   chi duoi - đh cam quytGiai phau chi tren   chi duoi - đh cam quyt
Giai phau chi tren chi duoi - đh cam quyt
Nguyên Võ
 
ĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dưới
ĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dướiĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dưới
ĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dưới
Hồng Hạnh
 
LEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptx
LEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptxLEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptx
LEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptx
nguyenanhquan2703
 
Cơ chi dưới - YHN
Cơ chi dưới - YHNCơ chi dưới - YHN
Cơ chi dưới - YHN
Trần Đương
 
GIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptx
GIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptxGIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptx
GIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptx
TngMinh38
 
Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135
Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135
Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135
nataliej4
 
trật khớp vai
trật khớp vaitrật khớp vai
trật khớp vai
SoM
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN VẠT DA PHỦ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN VẠT DA PHỦ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM CƠ QUAN VẬN ĐỘNGCÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN VẠT DA PHỦ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN VẠT DA PHỦ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
SoM
 
CHE PHỦ CÁC TỔN KHUYẾT MÔ MỀM Ở CHI
CHE PHỦ CÁC TỔN KHUYẾT MÔ MỀM Ở CHICHE PHỦ CÁC TỔN KHUYẾT MÔ MỀM Ở CHI
CHE PHỦ CÁC TỔN KHUYẾT MÔ MỀM Ở CHI
SoM
 
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
Hoàng Việt
 
vết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tayvết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tay
SoM
 

Similar to Siêu âm khớp vai, Bs Liêm (20)

5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
De cuong giai phau
De cuong giai phauDe cuong giai phau
De cuong giai phau
 
[Bài giảng, chi dưới] dui goi
[Bài giảng, chi dưới] dui goi[Bài giảng, chi dưới] dui goi
[Bài giảng, chi dưới] dui goi
 
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân thầy tú
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú
[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân thầy tú
 
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...
Luận án: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gẫy kín đầu dưới xương đùi ở ng...
 
Thanh quản
Thanh quảnThanh quản
Thanh quản
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
 
On thi giai phau 2
On thi giai phau 2On thi giai phau 2
On thi giai phau 2
 
Atlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔ
Atlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔAtlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔ
Atlas hướng dẫn xác định thể tích xạ trị HẠCH CỔ
 
Giai phau chi tren chi duoi - đh cam quyt
Giai phau chi tren   chi duoi - đh cam quytGiai phau chi tren   chi duoi - đh cam quyt
Giai phau chi tren chi duoi - đh cam quyt
 
ĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dưới
ĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dướiĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dưới
ĐHYHN | Giải phẫu | Cơ chi dưới
 
LEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptx
LEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptxLEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptx
LEC 16 Y4_Gãy TLC xương cánh tay ở trẻ em.pptx
 
Cơ chi dưới - YHN
Cơ chi dưới - YHNCơ chi dưới - YHN
Cơ chi dưới - YHN
 
GIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptx
GIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptxGIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptx
GIẢI PHẪU CHI TRÊN.pptx
 
Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135
Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135
Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135
 
trật khớp vai
trật khớp vaitrật khớp vai
trật khớp vai
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN VẠT DA PHỦ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN VẠT DA PHỦ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM CƠ QUAN VẬN ĐỘNGCÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN VẠT DA PHỦ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN VẠT DA PHỦ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
 
CHE PHỦ CÁC TỔN KHUYẾT MÔ MỀM Ở CHI
CHE PHỦ CÁC TỔN KHUYẾT MÔ MỀM Ở CHICHE PHỦ CÁC TỔN KHUYẾT MÔ MỀM Ở CHI
CHE PHỦ CÁC TỔN KHUYẾT MÔ MỀM Ở CHI
 
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
 
vết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tayvết thương gân gấp bàn tay
vết thương gân gấp bàn tay
 

More from Nguyen Lam

Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
Nguyen Lam
 
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Nguyen Lam
 
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot songGS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
Nguyen Lam
 
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song ngucGS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
Nguyen Lam
 
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham coGS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
Nguyen Lam
 
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so naoGS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
Nguyen Lam
 
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so naoGS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
Nguyen Lam
 
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so naoGS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
Nguyen Lam
 
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuongGS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
Nguyen Lam
 
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toanGS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
Nguyen Lam
 
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket quaGS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
Nguyen Lam
 
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
Nguyen Lam
 
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
Nguyen Lam
 
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
Nguyen Lam
 
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
Nguyen Lam
 
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
Nguyen Lam
 
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
Nguyen Lam
 
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
Nguyen Lam
 
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
Nguyen Lam
 
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
Nguyen Lam
 

More from Nguyen Lam (20)

Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
 
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
 
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot songGS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
GS Clarisse - 12. Hinh anh ban le so-cot song
 
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song ngucGS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
GS Clarisse - 11. Hinh anh cot song co va cot song nguc
 
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham coGS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
GS Clarisse - 14. Hinh anh chan thuong cot song co va ban le cham co
 
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so naoGS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
 
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so naoGS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
GS Clarisse - 07. Dau hieu ton thuong tren hinh anh so nao
 
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so naoGS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
GS Clarisse - 06. Ky thuat chup MRI so nao
 
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuongGS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
GS Clarisse - 04. Doi chieu giua dau hieu lam sang va phan bo ton thuong
 
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toanGS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
GS Clarisse - 03. Cac mat do trong x quang cat lop dien toan
 
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket quaGS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
GS Clarisse - 01. CT va MRI so nao - Phuong phap doc va ly giai ket qua
 
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu...
 
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
20. Sieu am doppler san khoa, GS Michel Collet
 
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
19. Sieu am day ron, GS Michel Collet
 
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet
 
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
 
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
16. Sieu am khao sat cuc dau cua thai, GS Michel Collet
 
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
15. Sieu am vung co benh ly, GS Michel Collet
 
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
14. Sieu am vung co binh thuong, GS Michel Collet
 
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
13. Sieu am loan san sun xuong, GS Michel Collet
 

Recently uploaded

AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (10)

AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 

Siêu âm khớp vai, Bs Liêm

  • 1. SIÊU ÂM KHỚP VAI BSCK1. LÊ THANH LIÊM - MEDIC
  • 2. NỘI DUNG I. TỔNG QUAN II. GIẢI PHẪU KHỚPVAI III.KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚPVAI IV.CHÓP XOAY 1. Hình ảnh siêu âm chóp xoay bình thường. 2. Rách chóp xoay. 3. Bệnh lý khác của chóp xoay: V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC 1. Viêm túi hoạt dịch dưới cơ delta – mỏm cùng vai. 2. Chẹn khớp vai. 3. Khớp vai hạn chế. 4. Bệnh lý đầu dài gân nhị đầu. 5. Siêu âm khớp cùng đòn. VI. KẾT LUẬN
  • 3. I. TỔNG QUAN • Nguyên nhân đau khớp vai: bệnh lý chóp xoay, viêm khớp, viêm gân, tổn thương thoái hóa khớp,…Trong đó, rách chóp xoay là nguyên nhân thường gặp nhất ở bệnh nhân trên 40 tuổi. • Chụp khớp có chất cản quang là phương tiện hàng đầu để chẩn đoán rách toàn bộ bề dày chóp xoay. • Ngày nay, kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh không xâm lấn (MRI, Siêu âm) ngày càng lấn lướt vai trò của chụp khớp có chất cản quang.
  • 4. I. TỔNG QUAN • Siêu âm phân giải cao và hiển thị tức thì đã được chứng minh là phương tiện hiệu quả trong viêc khảo sát chóp xoay. • Lợi thế chi phí thấp, đơn giản, tiện lợi, và sẵn có, khảo sát động và so sánh đối bên. • Tuy nhiên, siêu âm khớp vai là kỹ thuật khó, đòi hỏi sự hiểu biết giải phẫu không gian ba chiều của khớp vai, có kỹ thuật và kinh nghiệm thăm khám.
  • 5. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 1. Xương • Khớp vai là khớp giữa ổ chảo và chỏm xương cánh tay. • Mặt trước xương cánh tay có củ bé (có 1 diện bám gân) và lệch ra ngoài có củ lớn (có 3 diện bám gân). • Hai mấu chuyển ngăn cách với nhau bởi rãnh gian củ (rãnh nhị đầu).
  • 6. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 1. Xương • Sụn viền là vành sụn bám xung quanh ổ chảo. • Phía dưới sụn viền có hở một lỗ, có một túi cùng hoạt dịch chui qua. • Phía trên có mỏm cùng vai, phía sau liên tục với gai vai, phía trước tiếp khớp với xương đòn. • Mỏm cùng vai và khớp cùng đòn tạo thành trần xương của chóp xoay.
  • 7. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 2. Gân, cơ, dây chằng • Cơ dưới vai: chạy ngang, qua bờ dưới mỏm quạ, bám vào mấu chuyển bé. • Đầu dài gân cơ nhị đầu: chạy trong rãnh nhị đầu, uốn theo chiều cong của đầu xương cánh tay, sau đó chạy chếch vào trong và ra sau, bám vào phía trên của ổ chảo. • Củ lớn có 3 diện bám gân, từ trước ra sau là gân cơ trên gai, gân cơ dưới gai và gân cơ tròn bé. • Gân cơ trên gai: diện bám dài 2cm, dày 1cm, ở phía trên chõm xương cánh tay và khe khớp, ở phía dưới mỏm cùng vai. Cơ trên gai nằm ở mặt sau xương bả vai, nguyên ủy ở hố trên gai. Gân trên gai có 2 mặt, mặt nông (mặt hoạt dịch) và mặt sâu (mặt khớp).
  • 8. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 2. Gân, cơ, dây chằng
  • 9. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 2. Gân, cơ, dây chằng
  • 10. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 2. Gân, cơ, dây chằng • Gân cơ dưới gai: nằm sau diện bám gân cơ trên gai. 2 gân này tạo thành 1 dãy liên tục tại chỗ bám vào xương. Cơ dưới gai ở hố dưới gai của xương bả vai, các thớ cơ bao quanh gân và kéo dài tới gần vị trí bám của gân. • Gân cơ tròn bé: bám phía sau diện bám của gân dưới gai, có thể có tổn thương đơn độc nên cần lưu ý khi thăm khám. • Dây chằng quạ - cánh tay: là dây chằng khỏe nhất của khớp, bám từ mỏm quạ đến củ lớn và củ bé. Giữa hai chẽ bám vào hai củ có đầu dài gân nhị đầu đi qua.
  • 11. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 2. Gân, cơ, dây chằng
  • 12. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 2. Gân, cơ, dây chằng • Các dây chằng ổ chảo - cánh tay: là những phần dầy lên của bao khớp ở mặt trên và mặt trước, gồm có 3 dây chằng, dây chằng trên (từ vành trên ổ chảo tới đầu trên củ bé), dây chằng giữa (từ vành trên ổ chảo tới nền củ bé) và dây chằng dưới (từ vành trước ổ chảo tới cổ phẫu thuật). • Dây chằng quạ - mỏm cùng vai: là dãy xơ nối liền giữa mỏm cùng vai và mỏm quạ. • Mỏm cùng vai và mỏm quạ tạo thành vòm mỏm cùng.
  • 13. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 2. Gân, cơ, dây chằng
  • 14. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 2. Gân, cơ, dây chằng • Các thành phần đảm bảo độ vững chắc thụ động của khớp ổ chảo cánh tay: chóp xoay, bao khớp, viền khớp, khoang xoay (rotator interval), áp lực âm và dịch keo trong ổ khớp. • Khoang xoay được biết như hệ thống ròng rọc nhị đầu, là một phần của khớp vai, nơi mà gân nhị đầu trong khớp được hỗ trợ bởi các dây chằng quạ - cánh tay và dây chằng ổ chảo - cánh tay. • Dây chằng quạ mỏm cùng vai và quạ cánh tay tạo thành mái của khoang xoay, neo giữ gân trên gai và dưới gai.
  • 15. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 3. Bao hoạt dịch • Bao hoạt dịch khớp vai áp sát mặt trong bao khớp, chứa hoạt dịch giúp cử động khớp dễ dàng. • Bao có 3 đặc điểm: – (1) Bọc quanh đầu dài gân cơ nhị đầu; do đó gân này tuy nằm trong bao khớp nhưng ngoài bao hoạt dịch; – (2) Qua lỗ hỏng ở dưới sụn viền của bao khớp, bao hoạt dịch liên quan trực tiếp với mặt sau của cơ dưới vai; – (3) Bao hoạt dịch thông với túi thanh mạc của các cơ dưới vai, cơ nhị đầu và cơ delta.
  • 16. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 3. Bao hoạt dịch • Bao hoạt dịch quanh gân, tạo thuận lợi cho động tác trượt của gân trên các thành phần xương, nhất là mỏm cùng vai và mỏm quạ. • Bao hoạt dịch dưới cơ delta – mỏm cùng vai: trải rộng từ mỏm quạ ở phía trước, bao phủ mặt nông gân chóp xoay và băng qua ổ chảo phía sau, có vai trò quan trọng trong động tác dạng cánh tay vì gân trên gai trượt dưới vòm mỏm cùng. • Các bao hoạt dịch thường thông với nhau. Tuổi càng cao tỷ lệ thông càng nhiều, tạo thành túi ảo lớn bao phủ các gân.
  • 17. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 3. Bao hoạt dịch
  • 18. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 3. Bao hoạt dịch
  • 19. II. GIẢI PHẪU KHỚP VAI 3. Thần kinh Dây thần kinh trên vai chi phối cơ trên gai và dưới gai.
  • 20. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI • Bệnh nhân ngồi ghế không có tay cầm. Người khám ngồi trên ghế có bánh xe cao hơn bệnh nhân khoảng 5cm. Nên siêu âm cả hai vai, bắt đầu từ vai ít triệu chứng hơn. • Dùng đầu dò thẳng có độ phân giải cao, 7,5 – 12MHz. • Khám theo trình tự từ trước ra sau, tạm chia thành 3 vùng: vùng trước, vùng trên và vùng sau. Các mốc xương giúp hướng dẫn cho việc khảo sát.
  • 21. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 1. Vùng trước: • Bệnh nhân ngồi phía trước người khám, khuỷu gấp 90 độ, cẳng tay trên đùi, bàn tay ngữa. • Cắt ngang qua rãnh nhị đầu (1), là rãnh lõm, phản âm sáng là bề mặt xương cánh tay. • Trong rãnh có hình cắt ngang của đầu dài gân nhị đầu, hình bầu dục, phản âm dày, đi xuyên qua khoảng giữa chóp xoay và phân chia gân trên gai và dưới vai. • Xoay đầu dò 90 độ thành hình cắt dọc (2), trượt đầu dò dọc rãnh nhị đầu để đánh giá tính toàn vẹn của đầu dài gân nhị đầu.
  • 22. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 1. Vùng trước:
  • 23. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 1. Vùng trước:
  • 24. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 1. Vùng trước: • Xoay đầu dò trở về mặt cắt ngang (3), di chuyển lên trên để thấy gân dưới vai, có phản âm dày vừa phải, nằm ngang bên dưới lớp mỡ và túi hoạt dịch dưới cơ delta. Xoay ngoài cánh tay để khảo sát tính toàn vẹn của gân dưới vai, đồng thời để chẩn đoán tình trạng bán trật của đầu dài gân nhị đầu. • Tại vị trí này có thể khảo sát được khoang xoay, dây chằng quạ cánh tay. Khi khoang xoay khiếm khuyết, gân nhị đầu di động nhiều, độc lập với gân trên gai và dưới vai. • Túi hoạt dịch dưới cơ delta bình thường như một lớp phản âm kém, mỏng, khoảng 1-2 mm, giữa cơ delta và các gân chóp xoay. Lớp mỡ tăng âm bao quanh mặt ngoài của lớp hoạt dịch.
  • 25. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 1. Vùng trước:
  • 26. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 1. Vùng trước:
  • 27. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 1. Vùng trước:
  • 28. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 1. Vùng trước:
  • 29. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 2. Vùng trên: • Bệnh nhân ngồi đối diện người khám, yêu cầu bệnh nhân để tay ra sau lưng, cố chạm vào xương bả vai bên kia hoặc chống tay lên hông, ép khuỷu ra phía sau. • Cắt ngang Gân trên gai (4): di chuyển đầu dò ra phía sau ngoài, quét từ sát phía ngoài mỏm cùng vai đến mấu chuyển lớn. Gân trên gai có phản âm dày vừa phải, bên dưới túi hoạt dịch dưới cơ delta, nông hơn lớp phản âm sáng của bề mặt xương mấu chuyển lớn. • Cắt dọc gân trên gai (5), quét từ sát đầu dài gân nhị đầu đến chỗ tiếp giáp gân dưới gai. Gân trên gai bình thường có bờ trên lồi, chiều dày thay đổi nhiều. Ranh giới giữa gân trên gai và dưới gai có thể xác định được nhờ sự khác biệt về hướng của các sợi gân hoặc đo chiều dài gân trên gai tính từ bờ trước ra sau 2 cm.
  • 30. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 2. Vùng trên:
  • 31. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 2. Vùng trên:
  • 32. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 2. Vùng trên:
  • 33. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 2. Vùng trên: • Dây chằng quạ - mỏm cùng vai (6): đặt đầu dò chéo xuống dưới và vào trong. Dây chằng có dạng một dãy đôi tăng âm nối giữa mỏm quạ và mỏm cùng vai. • Tìm dấu hiệu chèn ép trước trên (7): đặt đầu dò vuông góc với dây chằng quạ - mỏm cùng vai, theo trục gân trên gai, quay cánh tay bệnh nhân vào trong. Bình thường, gân trên gai trượt đều đặn dưới dây chằng này. Trường hợp có chèn ép, có hiện tượng nhô ra và dày lên của bao hoạt dịch dưới cơ delta khi gân trên gai qua dây chằng. Có khi kèm theo vôi hóa hay phì đại gân trên gai. Cách khác là đặt đầu dò theo trục gân trên gai phía trên mỏm cùng vai, yêu cầu bệnh nhân dạng cánh tay, quan sát sự biến dạng của mặt nông gân trên gai và bề dày bao hoạt dịch dưới cơ delta. • Cắt phía trên theo mặt phẳng trán (8): khảo sát vùng khớp cùng đòn và cơ trên gai
  • 34. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 2. Vùng trên:
  • 35. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 2. Vùng trên:
  • 36. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 2. Vùng trên:
  • 37. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 3. Vùng sau: • Bệnh nhân quay lưng về phía người khám, tay khép về phía trước, cẳng tay xoay trong và xoay ngoài khi khám. • Cắt dọc gân dưới gai và gân tròn bé (9): đặt đầu dò phía sau, song song với gai vai. Gân dưới gai tăng âm đồng nhất kéo dài liên tục với các thớ cơ. Gân tròn bé có hình thang, khác biệt với gân dưới gai bởi nó rộng hơn và cơ bám nhiều hơn. • Vị trí này có thể thấy sụn viền ổ chảo có hình tam giác phản âm mạnh. Sụn khớp ở bề mặt chõm, tương phản rõ nét với phản âm mạnh của sụn sợi. • Khi cẳng tay xoay ngoài, túi cùng sau của khớp chùng lại nên có thể thấy tràn dịch trong ổ khớp. • Di chuyển đầu dò vào trong để khảo sát hố gai ổ chảo, thần kinh và mạch máu trên vai.
  • 38. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 3. Vùng sau:
  • 39. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 3. Vùng sau:
  • 40. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 3. Vùng sau:
  • 41. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 3. Vùng sau:
  • 42. III. KỸ THUẬT KHÁM VÀ GIẢI PHẪU SIÊU ÂM KHỚP VAI 3. Vùng sau:
  • 43. IV. CHÓP XOAY 1. Hình ảnh siêu âm chóp xoay bình thường • Chóp xoay giúp giữ vững khớp vai, bao gồm 4 gân: gân trên gai, gân dưới gai, gân dưới vai và gân tròn bé. • Gân chóp xoay có phản âm dày hơn cơ delta. Các gân được bọc trong một lớp hoạt dịch mỏng dưới 1,5mm. • Túi hoạt dịch dưới cơ delta - mỏm cùng vai: dày đều, mỏng hơn sụn mặt chõm, phản âm kém. Đó là khoang ảo chứa dịch bôi trơn, có mạng lưới mao mạch và bạch mạch phong phú trên vách, bình thường không thấy trên siêu âm Doppler. • Giữa túi và cơ delta có 1 lớp mỡ có phản âm kém và độ dày đồng nhất. • Chiều dài tương đối của gân so với cơ tăng lên theo tuổi. Chóp xoay ở người trưởng thành có nhiều cơ hơn so với người cao tuổi.
  • 44. IV. CHÓP XOAY 1. Hình ảnh siêu âm chóp xoay bình thường
  • 45. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay • Là tổn thương một hoặc nhiều hơn trong 4 sợi gân chóp xoay. • Tỷ lệ tổn thương gân chóp xoay tăng lên theo tuổi. Càng lớn tuổi càng dễ rách, dù chỉ bị tác động bởi lực không đáng kể. ‘Tách lớp’ - thoái hóa sợi gân - rách một phần bề dày, hầu như luôn luôn xảy ra đầu tiên ở gân trên gai - sau đó rách rộng ra nhiều gân chóp xoay khác. • Rách chóp xoay có thể xảy ra âm thầm. Khi một nhóm lớn các sợi gân bị tổn thương sẽ đau lúc nghỉ và đau tăng khi vận động. • Triệu chứng rách chóp xoay cấp bao gồm đau lúc nghỉ và đau khi vận động. Sau đó, tiếng lộc cộc khi xoay cánh tay ở tư thế hơi đưa ra trước, cuối cùng là yếu tay. • Hậu quả là mất vững khớp vai và hiện tượng đè ép bên trong do chõm xương cánh tay đè mô nằm giữa chõm và mỏm cùng vai.
  • 46. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay: • Không thấy chóp xoay. • Chõm xương cánh tay có thể bị kéo lên sát mỏm cùng vai. Bình thường khoảng dưới mỏm cùng không nhỏ hơn 5mm. • Hoặc vị trí chóp xoay được thay thế bởi ổ tụ dịch hay lớp mỡ phản âm kém, không đồng nhất. • Không thấy một phần chóp xoay. • Mất liên tục chóp xoay. • Phản âm bất thường khu trú.
  • 47. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay: Không thấy chóp xoay.
  • 48. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay: Vị trí chóp xoay bị thay thế bởi 1 ổ dịch.
  • 49. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay: Rách toàn bề dày chóp xoay: Mất liên tục gân trên gai trên đường cắt ngang
  • 50. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay: Rách toàn bề dày chóp xoay theo chiều dọc và ngang
  • 51. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay: Mất liên tục gân trên gai trên đường cắt ngang
  • 52. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay a. Tiêu chuẩn chẩn đoán rách chóp xoay: Phản âm bất thường khu trú.
  • 53. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay b. Dấu hiệu kèm theo trong rách chóp xoay: • Ứ dịch trong túi hoạt dịch dưới cơ delta: đây là dấu hiệu kèm theo đáng tin cậy. Dịch phản âm trống đè xẹp khác với phù nề bao hoạt dịch có phản âm kém. • Ứ dịch khớp: tìm thấy ở các túi cùng bao gồm túi cùng nách, dưới mỏm quạ và dưới gai. Thấy dịch túi cùng dưới gai mà không thấy dịch ở túi cùng dưới cơ delta, sẽ loại trừ được nguyên nhân viêm hoặc nhiễm trùng của khớp. • Đường viền mỡ dưới cơ delta bị lõm. • Bề mặt xương mất đều đặn. • Dấu hiệu thoái hóa mỡ Cơ trên gai (tăng âm): là một yếu tố quan trọng, thể hiện không còn chỉ định mổ nối gân.
  • 54. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay b. Dấu hiệu kèm theo trong rách chóp xoay: Ứ dịch trong bao hoạt dịch dưới cơ Delta trên hình cắt dọc gân trên gai.
  • 55. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay b. Dấu hiệu kèm theo trong rách chóp xoay: Rách gân trên gai, ứ dịch trong bao hoạt dịch dưới cơ Delta
  • 56. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay • Các kiểu rách chóp xoay: • Rách chóp xoay được chia làm 4 type, tùy vào mức độ rách và vị trí rách. – Type 1: Rách toàn bề dày. Có sự thông thương giữa túi hoạt dịch và sụn khớp. – Type 2: Rách bán phần mặt hoạt dịch. Chỉ rách các sợi mặt hoạt dịch (mặt trên), không thông thương với sụn khớp. – Type 3: Rách bán phần mặt khớp. Chỉ rách các sợi mặt khớp (mặt dưới), không mở rộng đến sợi mặt hoạt dịch. – Type 4: Rách bán phần trong gân. Chỉ rách các sợi ở giữa, không mở rộng đến sợi mặt hoạt dịch và mặt khớp.
  • 57. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay c. Các kiểu rách chóp xoay:
  • 58. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay c. Các kiểu rách chóp xoay:
  • 59. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay c. Các kiểu rách chóp xoay:
  • 60. IV. CHÓP XOAY 2. Rách chóp xoay c. Các kiểu rách chóp xoay:
  • 61. IV. CHÓP XOAY 3. Các bệnh lý khác của chóp xoay a. Viêm gân chóp xoay: • Là bệnh lý thường gặp, đứng hàng thứ 3 trong các hội chứng cơ xương khớp. • Thường gặp ở người lớn > 40 tuổi. Tỷ lệ nam : nữ = 1 : 1. • Biểu hiện: gân dày toàn thể hoặc khu trú, phản âm kém, mất cấu trúc sợi. Đôi lúc có xung huyết, thấy được trên siêu âm Doppler năng lượng.
  • 62. IV. CHÓP XOAY 3. Các bệnh lý khác của chóp xoay b. Viêm gân vôi hóa: • Là viêm gân có sự tích tinh thể hydroxyapatite. Nguyên nhân có thể do biến đổi vô mạch, do chấn thương hay bất thường chuyển hóa. • Thường gặp ở bệnh nhân 30-50 tuổi, nữ nhiều hơn nam, 13- 47% ở 2 bên. • Triệu chứng: đau khi nghỉ ngơi và khi vận động. 1/3 trường hợp không có triệu chứng. • Viêm gân vôi hóa cấp tính: hình ảnh thay đổi theo tuổi calcium, có thể thấy gân không đồng nhất, không có bóng lưng của calcium. Calcium lắng đọng giai đoạn sớm còn gọi là sữa calcium, có thể chọc hút.
  • 63. IV. CHÓP XOAY 3. Các bệnh lý khác của chóp xoay b. Viêm gân vôi hóa: • Siêu âm thời gian thực, có thể đánh giá chuyển động của sữa calcium (tăng âm) cùng với hình ảnh calcium tĩnh trong trường hợp viêm gân vôi hóa cấp trên nền mạn tính. • Viêm gân vôi hóa mạn tính: hình ảnh calcium tĩnh, phản âm dày mạnh, có bóng lưng. • Điều trị: chọc hút calcium dưới hướng dẫn của siêu âm thời gian thực. Gây tê tại chỗ, sau đó chọc thủng và bơm dịch vào calcium, làm cho calcium vữa ra. Dùng kim 18G hút calcium ra càng nhiều càng tốt. Sau cùng bơm 2ml hổn hợp thuốc tê tác dụng kéo dài và cortisone vào túi hoạt dịch dưới cơ delta.
  • 64. IV. CHÓP XOAY 3. Các bệnh lý khác của chóp xoay b. Viêm gân vôi hóa:
  • 65. IV. CHÓP XOAY 3. Các bệnh lý khác của chóp xoay b. Viêm gân vôi hóa:
  • 66. IV. CHÓP XOAY 3. Các bệnh lý khác của chóp xoay b. Viêm gân vôi hóa:
  • 67. IV. CHÓP XOAY 3. Các bệnh lý khác của chóp xoay c. Các tổn thương khác: • Gân dưới gai, dưới vai và tròn bé, đầu dài gân nhị đầu: có thể có các tổn thương riêng do nguyên nhân chấn thương, vi chấn thương và không liên quan tới đường rách của gân trên gai. • Tổn thương các thành phần khác của ổ khớp: tăng sinh xương, loạn sản mỏm cùng vai, phì đại dây chằng quạ - mỏm cùng vai, gai xương của thoái hóa khớp.
  • 68. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI • Bệnh viêm chu vai hay viêm quanh khớp vai (scapulohumeral periarthritis – Periarthritis of the Shoulder – Duplay's disease) do Duplay mô tả năm 1972. • Ngày nay, khi chẩn đoán chúng ta phân biệt ba bệnh cảnh: Rách chóp xoay; viêm bao khớp co rút hay khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder); Viêm gân (tendinitis).
  • 69. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 1. Viêm túi hoạt dịch dưới cơ delta – mỏm cùng vai • Nguyên nhân: có thể tự phát, do va chạm, rách chóp xoay, viêm khớp dạng thấp, nhiễm trùng. • Biểu hiện: Dịch đơn thuần hay hổn hợp, có khuynh hướng tụ lại ở lớp sâu tới dây chằng quạ - mỏm cùng vai và bao quanh mấu chuyển lớn. Có thể dày dính hay vôi hóa túi hoạt dịch.
  • 70. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 1. Viêm túi hoạt dịch dưới cơ delta – mỏm cùng vai
  • 71. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 1. Viêm túi hoạt dịch dưới cơ delta – mỏm cùng vai
  • 72. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 2. Chẹn khớp vai (Shoulder Impingement) • Phát hiện nhờ dấu hiệu chèn ép trước trên (trong phần kỹ thuật khám (7)). • Sự chẹn khớp vai xảy ra khi gân chóp xoay băng qua khoang dưới mỏm cùng vai được tạo bởi phía trên là mỏm cùng vai, vòm quạ - mỏm cùng vai, khớp cùng đòn và phía dưới là khớp vai - ổ chảo. • Kích thích cơ học xảy ra gây nên phù nề và tổn thương gân. • 95% trường hợp rách chóp xoay khởi đầu bởi sự chèn ép.
  • 73. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 2. Chẹn khớp vai (Shoulder Impingement)
  • 74. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 2. Chẹn khớp vai (Shoulder Impingement)
  • 75. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 2. Chẹn khớp vai (Shoulder Impingement)
  • 76. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder) • Khớp vai hạn chế là tình trạng lâm sàng trong đó có hạn chế nghiêm trọng vận động chủ động và thụ động khớp vai - ổ chảo mà không ghi nhận một nguyên nhân nào khác. • Bệnh ảnh hưởng 2% dân số, 40 – 70 tuổi, nữ nhiều hơn nam, tái phát bất thường. Tình trạng tương tự có thể xảy ra ở các khớp khác như: cổ tay, háng, cổ chân.
  • 77. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder) Đánh giá siêu âm: • Loại trừ các bệnh lý khớp vai tiềm ẩn. • Tụ dịch quanh đầu dài gân nhị đầu. • Dày khoang xoay, có thể tăng tưới máu. • Giới hạn vận động bao khớp sau. Trường hợp bình thường bao khớp sau mỏng (dưới 1,2mm). Khi xoay ngoài tạo nếp bao khớp sau trên gờ ổ chảo. Khi xoay trong bao khớp sau áp chặt với sụn khớp.
  • 78. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder) Đánh giá giai đoạn khớp vai hạn chế: • Stage 1: đau vai khi vận động, tăng dần. Bao khớp sau dày (>1,2mm), giảm sự mềm mại. Màng hoạt dịch dày, tăng tưới máu. Ít hoặc không tụ dịch. • Stage 2: đau vai mạn tính khi vận động, giới hạn vận động chủ động và thụ động. Bao khớp sau dày nhiều (>>1,2mm), giảm nhiều sự mềm mại. Tăng sinh màng hoạt dịch khớp sau, kèm với dịch trong khớp. Có thể thấy tụ dịch quanh đầu dài gân nhị đầu. • Stage 3: đau vai thay đổi, giới hạn vận động nhiều. Bao khớp không dày (có thể trên hoặc dưới 1,2mm), vận động rất ít. Không phì đại màng hoạt dịch hoặc tụ dịch.
  • 79. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder) Đánh giá giai đoạn khớp vai hạn chế:
  • 80. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder) Bao khớp sau bình thường
  • 81. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder) Đánh giá giai đoạn khớp vai hạn chế: Stage 1
  • 82. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder) Đánh giá giai đoạn khớp vai hạn chế: Stage 2
  • 83. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 3. Khớp vai hạn chế (Frozen Shoulder) Đánh giá giai đoạn khớp vai hạn chế: Stage 3
  • 84. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 4. Bệnh lý đầu dài gân nhị đầu • Viêm gân – viêm bao gân: khảo sát tốt trên mặt cắt ngang, gân phù nề, to tròn, phản âm kém, có thể tăng tưới máu trên siêu âm Doppler màu. • Trật và bán trật. • Rách: toàn phần, bán phần, cấp tính, mạn tính. Hình ảnh tương tự rách chóp xoay. • Calci hóa và dịch bao gân.
  • 85. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 5. Siêu âm khớp cùng đòn • Khớp cùng đòn được khảo sát tốt nhất trên mặt cắt ngang khớp từ phía trên theo mặt phẳng trán. • Chỉ có bề mặt khớp được nhìn thấy. Tuy nhiên, giả thiết là những gì xảy ra trên mặt khớp, thì cũng đang diễn ra bên dưới khớp và xâm lấn đến vòm dưới mỏm cùng vai. Vì vậy, cần tìm các tổn thương phì đại, thoái hóa, có thể gây hội chứng chèn ép trước trên. • Xác định tràn dịch khớp, tách rộng khớp sau chấn thương.
  • 86. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 5. Siêu âm khớp cùng đòn
  • 87. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 5. Siêu âm khớp cùng đòn • Khớp cùng đòn không vững: làm nghiệm pháp siêu âm động, bằng cách : – Yêu cầu bệnh nhân thử nâng người lên khỏi bàn bằng cách ấn tay xuống bàn và nắm giữ phần dưới bàn để nghiêng người ra sau. – Đo bề rộng khớp cùng đòn, so sánh trước và sau khi làm nghiệm pháp và so sánh với khớp bình thường đối bên.
  • 88. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 5. Siêu âm khớp cùng đòn
  • 89. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 5. Siêu âm khớp cùng đòn
  • 90. V. CÁC BỆNH LÝ KHÁC CỦA KHỚP VAI 6. Siêu âm ngoại vật vùng vai • Ngoại vật
  • 91. VI. KẾT LUẬN • Nên thăm dò siêu âm chóp xoay theo một trình tự chặt chẽ các cấu trúc khác nhau của khớp, có so sánh hai bên và làm nghiệm pháp động. • Siêu âm là phương pháp giúp quan sát được các cấu trúc khi làm nghiệm pháp động, phân biệt được các vị trí gây đau của khớp vai và là thăm khám có tác dụng bổ sung tốt cho phim chụp khớp vai, giúp giải quyết nhiều yêu cầu mà lâm sàng đặt ra.
  • 92. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Carol M. Rumack, Stephanie R. Wilson, J. William Charboneau, Diagnostic Ultrasound, 2005. 2. Bài giảng giải phẫu học, ĐHYD TP.HCM, NXB Y HỌC, 2008. 3. Hội nghị Pháp – Việt hình ảnh Y học và Y học hạt nhân lần II, 3-2003. 4. FabioMartino, Enzo Silvestri, Walter Grassi, Giacomo Garlaschi, Musculoskeletal Sonography, Springer-Verlag Italia 2006.