30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Các quy định về khảo thí và ĐBCLGD - PHKT
1. TỔ KHẢO THÍ VÀĐẢM
BẢO CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC
NGUYỄN THÀNH BA – TỔ TRƯỞNG
2. Chương III: KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN
• Điều 19. Đánh giá học phần, tổ chức kiểm tra, thi và ra
đề thi kết thúc học phần
• Điều 20. Chấm thi, công bố kết quả, lưu giữ bài thi,
phúc khảo
• Điều 21. Cách tính điểm đánh giá thành phần, điểm học
phần
• Điều 22. Cách tính điểm trung bình chung
3. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Trắc nghiệm;
Tự luận (viết);
Vấn đáp;
Thực hành;
Nộp báo cáo.
GV sẽ lựu chọn và công bố các hình thức kiểm tra
đánh giá ngay trong đề cương chi tiết của học phần.
4. Điều 19. Đánh giá học phần, tổ chức kiểm
tra, thi và ra đề thi kết thúc học phần
1. Đánh giá học phần
a) Học phần lý thuyết có khối lượng lớn hơn 1 tín chỉ:
- Điểm chuyên cần: 10%
- Điểm kiểm tra giữa kỳ: 30%
- Điểm thi kết thúc học phần: 60%
5. Điều 19. Đánh giá học phần, tổ chức kiểm
tra, thi và ra đề thi kết thúc học phần
1. Đánh giá học phần
b) Học phần lý thuyết có khối lượng 1 tín chỉ:
- Điểm chuyên cần: 10%
- Điểm thi kết thúc học phần: 90%
6. Điều 19. Đánh giá học phần, tổ chức kiểm
tra, thi và ra đề thi kết thúc học phần
1. Đánh giá học phần
c) Học phần đồ án môn học, bài tập lớn: 1 cột điểm
d) Học phần thí nghiệm - thực hành: 1 cột điểm
e) Học phần thực tập:
- Điểm đánh giá của giảng viên hướng dẫn: 30%
- Điểm bảo vệ: 70%
Điểm thành phần và học phần được tính theo trọng số và
làm tròn đến một chữ số thập phân.
7. Điều 19. Đánh giá học phần, tổ chức kiểm tra,
thi và ra đề thi kết thúc học phần
2.Tổ chức kiểm tra, thi và ra đề thi kết thúc học phần
Cuối mỗi học kỳ, Phân hiệu tổ chức một kỳ thi duy nhất để
thi kết thúc học phần. Không có kỳ kiểm tra lại hoặc kỳ thi
lại cho những sinh viên đã dự thi không đạt yêu cầu.
Trường hợp sinh viên vắng thi có lý do chính đáng, nhà
trường sẽ bố trí thi lại cho những sinh viên này vào thời
điểm thích hợp.
8. Điều 19. Đánh giá học phần, tổ chức kiểm tra,
thi và ra đề thi kết thúc học phần
Những trường hợp sinh viên vắng thi có lý do chính đáng:
1. Đau ốm có xác nhận của bệnh viện hoặc xác nhận của
GVCN.
2. Nhà có ma chay hiếu hỉ.
3. Phải nộp đơn vắng thi ngay sau buổi thi vềTổ
KT&ĐBCLGD. Nếu không sẽ bị xem như là vắng không
phép.
4. Được bố trí kiểm tra, thi lại học phần vắng.
9. Điều 20. Chấm thi, công bố kết quả, lưu giữ
bài thi, phúc khảo
1. Chấm thi, công bố kết quả, lưu giữ bài thi:
- Bài thi được cắt phách, giao cho Giảng viên bộ môn
(GVBM) chấm
- Kết quả kiểm tra GK, thi được công bố sau 2 tuần kể
từ khi kết thúc kỳ thi.
- Bài thi được lưu giữ tại khoa trong thời gian 2 năm.
10. Điều 20. Chấm thi, công bố kết quả, lưu giữ
bài thi, phúc khảo
•Trong vòng 1 tuần sau khi
công bố kết quả.
•In đơn xin phúc khảo trên
website của trường
•Điền và Nộp về Tổ KT &
ĐBCLGD
Bước 1
• Lập DS gửi về tổ bộ môn.
• Tiến hành chấm phúc
khảo.
• Trả kết quả sau 1 tuần
Bước 2
• SV xem kết quả
trên website của
trường.
• Chuyển kết quả
cho phòng ĐT
Bước 3
2. Phúc tra, phúc khảo
11. CÁCH TRA CỨU KẾT QUẢ HỌC TẬP
•Để xem kết quả của cá nhân:
daotao.kon
tum.udn.vn
Đăng nhập Cá nhân
Kết quả học
tập và rèn
luyện
12. CÁCH TRA CỨU KẾT QUẢ HỌC TẬP
•Để xem bảng điểm gốc của từng học phần:
Khaothiphkt
.com
Hệ
chính
quy
K11 LỚP
Học
phần
13. 1. Điểm thành phần (điểm chuyên cần, điểm bài tập, điểm thi giữa kỳ,
tiểu luận… và điểm thi kết thúc học phần) được chấm theo thang
điểm 10 và lấy điểm lẻ 1 chữ số thập phân.
2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm thành phần của
học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn
đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ
như sau:
Điều 21. Cách tính điểm đánh giá thành phần,
điểm học phần
Xếp loại Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
Đạt
Giỏi 8,5 - 10 A 4
Khá 7,0 - 8,4 B 3
Trung bình 5,5 - 6,9 C 2
Trung bình yếu 4,0 - 5,4 D 1
Không đạt Kém < 4,0 F 0
14. Một học phần được gọi là tích lũy nếu điểm HP sau quy
đổi là D (= 1 theo thang 4).
Tuy nhiên, nếu tất cả các HP trong 1 học kỳ đều điểm D
thì SV sẽ bị cảnh báo học tập (điều 16 quy chế đào tạo);
hoặc không được xét tốt nghiệp (khoản c, điều 25).
Điều 21. Cách tính điểm đánh giá thành phần,
điểm học phần
Xếp loại Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
Đạt
Giỏi 8,5 - 10 A 4
Khá 7,0 - 8,4 B 3
Trung bình 5,5 - 6,9 C 2
Trung bình yếu 4,0 - 5,4 D 1
Không đạt Kém < 4,0 F 0
15. Điều 22. Cách tính điểm trung bình chung
n
i
i
n
i
ii
n
na
A
1
1
1. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung
tích luỹ được tính theo công thức sau và được làm tròn
đến 2 chữ số thập phân (tính theo thang điểm 4):
Trong đó:
• A là điểm trung bình chung học kỳ
hoặc điểm trung bình chung tích lũy
• ai là điểm của học phần thứ i
• ni là số tín chỉ của học phần thứ i
• n là tổng số học phần.
16. Điều 22. Cách tính điểm trung bình chung
Học phần
Tín
chỉ
Điểm
CC
Điểm
GK
Điểm
thi
Điểm học
phần
Điểm
thang chữ
Điểm
thang 4
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (2)X(8)
TOÁN CAO CẤP 1 3 9 8 8 8,1 B 3 3x3=9
ANHVĂN 1 3 9 6 7 6,9 C 2 3x2=6
NLCB MAC-LENIN 1 2 9 4 3 3,9 F 0 2X0=0
ĐIỂMTRUNG BÌNH CHUNG = (8):(2)
=(9+6+0):(3+3+2) =1,88
17. Điều 22. Cách tính điểm trung bình chung
• Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen
thưởng sau mỗi học kỳ.
• Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung
tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp
hạng tốt nghiệp được tính theo điểm cao nhất trong các
lần học.
18. *Các quy định đối với Sinh viên khi đi thi
1. Xem lịch thi tại website: kontum.udn.vn hoặc
khaothiphkt.com
2. Về thời gian: Đến phòng thi trước 15 phút
3. Về tác phong: Ăn mặc gọn gàng, lịch sự
4. Về giấy tờ mang theo:
-Thẻ Sinh viên;
- Chứng minh nhân dân;
- Giấy xác nhận là sinh viên do phòng Đào tạo cấp.
19. *Các quy định đối với Sinh viên khi đi thi
5. Khi đến phòng thi: đợi bên ngoài, khi được cán bộ coi thi
gọi tên thì vào phòng thi và ngồi đúng vị trí CBCT đã bố
trí;
6. Trường hợp không có tên trong danh sách thi:
- SV chưa đóng học phí đúng thời gian quy định;
=> Đóng học phí, trình biên lại cho CBCT
- SV không đăng ký học phần;
- SV đi nhầm phòng thi, xem nhầm lịch thi.
20. *Các quy định đối với Sinh viên khi đi thi
4. Không nên:
- Uống rượu bia trước khi vào phòng thi;
- Sử dụng điện thoại;
- Sử dụng máy vi tính (laptop), trừ trường hợp
GVBM cho phép.
- Sử dụng tài liệu nếu đó là đề đóng.
- Gây gỗ, dọa nạt người khác…
21. Xử lý Sinh viên vi phạm quy chế thi
Đối với những sinh viên vi phạm quy chế đều phải lập biên
bản và tùy mức độ nặng nhẹ xử lý kỷ luật theo các hình thức
sau đây:
1. Khiển trách: Áp dụng đối với những sinh viên phạm lỗi
một lần:
- Nhìn bài của bạn,
- Trao đổi với bạn (hình thức này do cán bộ coi thi quyết
định tại biên bản được lập).
Sinh viên bị kỷ luật khiển trách trong khi thi môn nào sẽ bị
trừ 25% số điểm bài thi của học phần đó.
22. Xử lý Sinh viên vi phạm quy chế thi
2. Cảnh cáo: Đối với sinh viên vi phạm một trong các lỗi sau đây:
- Đã bị khiển trách một lần nhưng trong giờ thi môn đó vẫn tiếp tục vi
phạm.
-Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho bạn.
- Chép bài của người khác. Những bài thi đã có kết luận là giống nhau
thì xử lý như nhau. Nếu người bị xử lý có đủ bằng chứng chứng minh
mình bị quay cóp thì Trưởng điểm thi có thể xem xét giảm từ mức kỷ
luật cảnh cáo xuống mức khiển trách hoặc miễn truy cứu.
Sinh viên bị kỷ luật cảnh cáo trong khi thi môn nào sẽ bị trừ 50% số
điểm bài thi của học phần đó. Hình thức kỷ luật cảnh cáo do cán bộ
coi thi lập biên bản, thu tang vật và ghi rõ hình thức kỷ luật đã đề
nghị trong biên bản.
23. Xử lý Sinh viên vi phạm quy chế thi
3. Đình chỉ thi: Đối với sinh viên vi phạm một trong các lỗi sau đây:
- Đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ thi môn đó vẫn tiếp tục vi phạm.
- Mang tài liệu, điện thoại di động vào phòng thi (dù sử dụng hay chưa sử dụng).
- Có hành động gây gổ, đe dọa cán bộ có trách nhiệm trong kỳ thi hay sinh viên
khác.
- Đưa đề thi ra ngoài hoặc nhận bài giải từ ngoài phòng thi.
- Viết vẽ những nội dung không liên quan đến bài thi. Hình thức đình chỉ thi do cán
bộ coi thi lập biên bản, thu tang vật và doTrưởng điểm thi quyết định.
- Sinh viên bị kỷ luật đình chỉ thi trong khi thi học phần nào sẽ bị điểm 0 (không)
học phần đó; phải nộp lại bài làm và đề thi cho CBCT.
- Sinh viên đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
26. KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN
1. LÀ TRÁCH NHIỆMVÀ QUYỀN LỢI CỦA MỖI SINHVIÊN
2. Hình thức: Trả lời trên phiếu giấy
3. Thời gian: định kỳ hằng năm, vào buổi học cuối cùng của
học phần.
4. Lợi ích:
- SV sẽ giúp cho GV, nhà trường có cái nhìn toàn diện về hoạt
động giảng dạy của GV đối với học phần đảm nhận;
- SV sẽ giúp GV điều chỉnh phương pháp giảng dạy.
27. KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN
•Phần một: khảo sát ý kiến của sinh viên về hoạt động
giảng dạy của giảng viên:
Mục tiêu của môn học;
Cách thức đánh giá kết quả học tập;
Tốc độ giảng bài và ngôn ngữ diễn đạt của giảng
viên;
Những phương pháp dạy học lấy người học làm
trung tâm nhằm thúc đẩy khả năng tự học;
28. KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN
• Phần một:
Phát triển tư duy độc lập và sáng tạo,
Phát triển một số kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình làm việc
và học tập suốt đời của sinh viên và
sựTương tác giữa giảng viên và người học trong giờ học
Ý kiến về một số điều kiện đảm bảo chất lượng giảng dạy như
giáo trình, tài liệu, hệ thống bài tập, thiết bị giảng dạy, lịch học và
thời gian lên lớp của giảng viên.
29. KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN
•Phần hai: tìm hiểu cảm nhận chung của người học về
môn học đang khảo sát.
Sinh viên hài lòng với phương pháp giảng dạy môn học của
giảng viên;
môn học đã trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ
năng thiết thực;
sinh viên mong muốn sẽ được tiếp tục theo học giảng viên
trong các môn học khác
•Phần ba: ý kiến của sinh viên.
30. KHẢO SÁT TOÀN KHÓA
1. LÀ TRÁCH NHIỆMVÀ QUYỀN LỢI CỦA MỖI SINHVIÊN
2. Hình thức: Trả lời trên phiếu giấy hoặc trên website
3. Thời gian:Trước khi tốt nghiệp
4. Lợi ích:
- SV sẽ Giúp cho nhà trường nắm bắt được đánh giá về
chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, các chất lượng dịch vụ
trong nhà trường.
31. KHẢO SÁT CỰU SINH VIÊN
1. Hình thức: Trả lời trên phiếu giấy hoặc trên website
2. Thời gian: 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng
3. Lợi ích:
- Giúp cho nhà trường nắm bắt được tình hình việc làm của
SV sau khi tốt nghiệp;
- Tạo mối liên hệ giữa nhà trường và cựu sinh viên.
- Giúp cho nhà trường nắm bắt được đánh giá của cựu SV về
chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, các chất lượng dịch vụ
trong nhà trường.