1. 1
PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH NĂM 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN
I. Phương thức tuyển sinh
Năm 2015 Trường Đại học Chu Văn An lựa chọn và quyết định hai phương thức
tuyển sinh: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi THPT quốc gia (60% chỉ tiêu năm 2015) và
xét tuyển theo tiêu chí riêng của nhà trường (40%).
Phương thức xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trường Đại học Chu Văn An dành 60% chỉ tiêu để xét tuyển theo kết quả Kỳ thi
THPT quốc gia. Căn cứ xét tuyển dựa trên Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện
hành. Thời gian xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Bảng 1.1: Tổ hợp môn thi xét tuyển theo ngành
Ngành Mã ngành Tổ hợp Môn thi
1.Kiến trúc công trình D580102
- Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
- Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật*
2. Công nghệ thông tin D480201
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Ngoại ngữ
- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
3. Kỹ thuật điện, điện tử D520201
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Ngoại ngữ
- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*
4. Tài chính-Ngân hàng D340201
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Ngoại ngữ
- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
5. Quản trị kinh doanh D340101
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Ngoại ngữ
- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
6. Kế toán D340101
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Ngoại ngữ
- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
7. Kỹ thuật công trình xây D580201 - Toán, Lý, Hóa
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày 26 tháng 03 năm2015
2. 2
dựng - Toán, Lý, Ngoại ngữ
- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*
8. Ngôn ngữ Anh D220201 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
- Quy trình, hồ sơ, thời gian xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo
- Ngành kiến trúc công trình xét tuyển dựa trên kết quả thi của các trường có
cùng khối thi.
Phương thức tuyển sinh theo hình thức tự chủ
Trường Đại học Chu Văn An tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa vào hệ
thống tiêu chuẩn đánh giá năng lực toàn diện của thí sinh trong quá trình học tập và
rèn luyện trong giai đoạn trung học phổ thông và kết quả các kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Việc xét tuyển dựa vào các tiêu chí sau:
1. Tiêu chí xét tuyển
1.1. Hệ đại học
Đối tượng tuyển vào các ngành dưới đây là học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ
thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung
cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề.
Stt Ngành đào tạo Thi môn năng
khiếu
Xét
tuyển
Ghi chú
1 Kiến trúc x x
2 Kỹ thuật công trình xây dựng x
3 Công nghệ thông tin x
4 Kỹ thuật điện, điện tử x
5 Tài chính-Ngân hàng x
6 Quản trị kinh doanh x
7 Kế toán x
8 Tiếng Anh x
a. Tiêu chí xét tuyển Ngành Kiến trúc
- TC1: Tốt nghiệp THPT.
- TC2: Xét tuyển dựa trên điểm của 03 môn trong đó bao gồm điểm trung
bình học tập 02 môn học Toán, Lý lớp 12 (cuối khóa) không nhỏ hơn
6.0(theo thang điểm 10) và môn Vẽ mỹ thuật hoặc điểm trung bình chung
các môn học lớp 12 (cuối khóa) không nhỏ hơn 6,0 (theo thang điểm 10) và
môn Vẽ mỹ thuật.
- Thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật (vẽ tĩnh vật), điểm thi năng khiếu được
đánh giá là “đạt” nếu bài thi ≥ 5.0 điểm (theo thang điểm 10)
Thời gian đăng ký thi môn năng khiếu từ 15/04/2015 đến 24/10/2015
Thời gian thi môn năng khiếu từ 25/10/2015 đến 31/10/2015
b. Tiêu chí xét tuyển các ngành còn lại
- TC1: Tốt nghiệp THPT
- TC2: Điểm trung bình học tập 03 môn học (tổ hợp theo bảng 1.2) hoặc
điểm trung bình chung các môn học lớp 12 (cuối khóa) không nhỏ hơn 6,0
(theo thang điểm 10).
3. 3
Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển từ 15/04/2015 đến 31/10/2015
Bảng 1.2: Tổ hợp môn xét tuyển theo ngành
Ngành Mã ngành Môn học tổ hợp
1. Công nghệ thông tin D480201
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Ngoại ngữ
- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
2. Kỹ thuật điện, điện tử D520201
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Ngoại ngữ
- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*
3. Tài chính-Ngân hàng D340201
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Ngoại ngữ
- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
4. Quản trị kinh doanh D340101
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Ngoại ngữ
- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
5. Kế toán D340101
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Ngoại ngữ
- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
6. Kỹ thuật công trình xây
dựng
D580201
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Ngoại ngữ
- Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*
7. Ngôn ngữ Anh D220201 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
1.2. Hệ liên thông
Đối tượng tuyển sinh gồm thí sinh tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đủ điều kiện dự
tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện theo quy chế đào tạo liên
thông của bộ,
2. Phương pháp xét tuyển
Bước 1: Xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT,
- Học bạ THPT,
- Hạnh kiểm đạt loại khá trở lên.
Bước 2: Xác định người trúng tuyển từ điểm cao đến thấp, cho đến khi đủ chỉ tiêu.
4. 4
3. Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh đối với đặc thù các ngành đào tạo
của trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành
Đối với ngành Kiến trúc:
Đây là ngành học đặc thù, muốn theo học, ngoài kiến thức về tự nhiên và xã hội
được tích lũy từ chương trình giáo dục phổ thông, phải có năng khiếu và đam mê về
mỹ thuật. Thí sinh phải tự học để phát huy năng khiếu vẽ của mình trước khi đăng ký
vào trường. Do yêu cầu đặc thù đó, nhà trường cần tổ chức kiểm tra môn Vẽ mỹ
thuật.
Các ngành còn lại: Được phân thành 3 nhóm
- Nhóm 1: Các ngành kỹ thuật gồm Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật điện,
điện tử, Công nghệ thông tin.
- Nhóm 2: Các ngành thuộc lĩnh vực Kinh tế-Quản trị kinh doanh: Kế toán, Tài
chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh.
- Nhóm 3: Ngành Ngôn ngữ Anh.
Những nhóm ngành trên được xét trên cơ sở các tiêu chí đã xác định ở mục “b
phần 1”. Trong các tiêu chí đó trường coi trọng việc đánh giá kết quả học tập trong
năm học lớp 12 (cuối khóa) ở THPT hoặc tương đương.Trong trường hợp thí sinh có
số điểm bằng nhau ở tiêu chí 2, trường xét thêm kết quả môn học ở ba năm học
THPT theo nhóm ngành đăng ký.
Nhóm 1: Xét điểm môn Toán, Lý
Nhóm 2: Xét điểm môn Toán, Ngữ văn
Nhóm 3: Xét điểm môn Ngữ văn, Ngoại ngữ
4. Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức thi tuyển sinh
đề xuất
Trong kỳ tuyển sinh năm 2015 Trường Đại học Chu Văn An trình Bộ Giáo dục và
Đào tạo cho phép tuyển sinh theo hình thức tự chủ. Để đảm bảo chất lượng nguồn
tuyển, trường chú trọng vào các yếu tố:
- Trực tiếp kiểm tra kiến thức của thí sinh dự tuyển thông qua việc tổ chức kiểm
tra tại trường (đối với ngành Kiến trúc).
- Đánh giá và coi trọng toàn bộ quá trình học tập và năm học lớp 12 (cuối khóa)
của người học ở giai đoạn THPT hoặc tương đương, giai đoạn đào tạo ở trình độ
trung cấp, cao đẳng (đối với đối tượng thi liên thông).
5. Thuận lợi, khó khăn của nhà trường và học sinh khi triển khai phương thức
tuyển sinh
a. Thuận lợi, khó khăn của nhà trường
Khi thực hiện đề án tuyển sinh riêng trường Đại học Chu Văn An có các lợi thế,
trong đó nổi bật là: Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành nhiều văn bản hướng dẫn các
trường xây dựng đề án tuyển sinh theo hướng tự chủ. Sự quyết tâm cao của tập thể
cán bộ, giảng viên nhà trường trong việc xây dựng và triển khai đề án. Sự ủng hộ của
chính quyền và nhân dân tỉnh, nơi trường đóng trụ sở chính. Cơ sở vật chất của nhà
trường khang trang, đội ngũ cán bộ có đủ trình độ và kinh nghiệm lâu năm trong
quản lý, giảng dạy đại học.
Bên cạnh đó, khi triển khai đề án nhà trường dự kiến sẽ gặp phải những khó khăn
như xã hội sẽ khó có thể thích ứng với thay đổi trong phương thức tuyển sinh sau một
thời gian dài gắn với thi “ba chung”. Điều này đòi hỏi nhà trường phải có nhiều biện
5. 5
pháp để cung cấp thông tin, giải thích và làm rõ về trình tự thủ tục tuyển sinh đến thí
sinh và gia đình thí sinh. Việc tuyển sinh riêng khiến trường phải đầu tư một nguồn
lực lớn về tài chính phục vụ cho công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện tuyển sinh.
b. Thuận lợi và khó khăn của học sinh
Việc đăng ký và dự tuyển vào trường thông qua phương thức tuyển sinh riêng
giúp thí sinh có thêm cơ hội để được học ở bậc cao hơn. Thời gian tuyển được ấn
định vào hai lần trong năm, giúp các em có thêm thời gian để củng cố lại kiến thức.
Việc đánh giá toàn diện dựa trên các tiêu chí đã được ghi nhận ở giai đoạn THPT
giúp các em phát huy được thế mạnh về năng lực bản thân.
Những khó khăn cơ bản khi dự thi vào trường thí sinh có thể gặp phải là tiêu chí
xét tuyển của trường. Trường xét tiêu chí tổng hợp về năng lực, bản thân thí sinh
muốn trúng tuyển phải đáp ứng đủ kiến thức về tất cả các lĩnh vực tự nhiên và xã hội.
Bên cạnh đó việc đánh giá quá trình học tập đòi hỏi người học phải thực sự tích lũy
kiến thức từ giai đoạn THPThoặc trung cấp, cao đẳng.
6. Điều kiện nguồn lực để thực hiện phương thức tuyển sinh
- Về nguồn nhân lực và cơ sở vật chất để thực hiện phương án tuyển sinh (có danh
mục gửi kèm đề án).
Ngành Kiến trúc: Trường có 2 TS-KTS, 3 ThS (trong đó 2 họa sĩ), 4CN-KTS.
Trường có đủ năng lực ra đề kiểm tra năng khiếu môn Vẽ mỹ thuật.
Các ngành còn lại trường có: 16GS/PGS, 20 TS, 32ThS, 24 CN đại học. Giảng viên
nhà trường có nhiều năm giảng dạy và đánh giá năng lực học của sinh viên. Trong đó
nhiều thày cô trực tiếp tham gia xây dựng chương trình đào tạo, đề cương chi tiết các
ngành của nhà trường. Với năng lực và kinh nghiệm lâu năm trường có khả năng để
xây dựng hệ thống câu hỏi phỏng vấn để đánh giá năng lực, kỹ năng, thái độ, hành vi,
hiểu biết về ngành nghề dự tuyển của thí sinh.
- Về tài chính: Nhà trường sử dụng nguồn tài chính lấy từ hoạt động nhà trường hàng
năm. Dự kiến năm 2015, nhà trường phải sử dụng nguồn lực tài chính gấp đôi so với
các năm 2013 và 2014, trong đó chú trọng vào việc tuyên truyền về công tác tuyển
sinh năm 2015 theo đề án tự chủ, hỗ trợ thí sinh đến tham quan nhà trường…
II. Thời gian tuyển sinh và phương thức đăng ký
Thời gian:Trường tổ chức tuyển sinh 2 đợt
- Đợt một: từ 15/04/2015 đến 31/07/2015 (thí sinh tốt nghiệp trước 2015)
- Đợt hai: từ 01/08/2015 đến 31/10/2015
Phương thức đăng ký:
- Phiếu đăng ký dự tuyển, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển của thí
sinh được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian để thí sinh nộp hồ sơ bổ sung phục vụ xét tuyển:
* Theo phương thức dựa vào Kỳ thi THPT quốc gia: Hồ sơ và thời gian nộp theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. 6
* Theo phương thức tự chủ: Hồ sơ bổ sung phục vụ xét tuyển gồm Bảng kết quả tốt
nghiệp THPT, học bạ THPT hoặc tương đương và Giấy xác nhận ưu tiên (nếu có).
Thời gian: Thí sinh có thể nộp đầy đủ hồ sơ tại thời điểm nộp Phiếu đăng kí do Bộ
quy định, hoặc có thể nộp vào 2 đợt.
- Đợt1: Từ 15/4/2015 đến 31/07/2015
- Đợt2: Từ 01/08/2015 đến 31/10/2015
Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại trụ sở chính của trường hoặc gửi qua đường bưu
điện theo địa chỉ: Trường Đại học Chu Văn An, đường Tô Hiệu, phường Hiến
Nam, TP Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
V. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Đối tượng xét tuyển theo phương thức Kỳ thi THPT quốc gia:
Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện
hành.
2. Đối tượng xét tuyển theo phương thức tự chủ:
Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo đúng quy định trong Quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy. Điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển
những thí sinh đạt điều kiện xét tuyển.
III. Lệ phí tuyển sinh:Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước
IV. Tổ chức thực hiện
Công tác tuyển sinh hàng năm do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) trực tiếp thực
hiện. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS để điều hành các công việc liên
quan.
1. Thành phần HĐTS trường
a. Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền.
b. Phó chủ tịch: Phó hiệu trưởng.
c. Ủy viên thường trực: Trưởng hoặc Phó trưởng phòng Đào tạo.
d. Các ủy viên: các chủ nhiệm khoa, chủ nhiệm bộ môn.
Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi vào trường
trong năm đó không được tham gia HĐTS trường.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường
a. HĐTS trường đặt dưới sự chỉ đạo thống nhất của Bộ GD&ĐT.
b. HĐTS trường có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu: xác định nội
dung đánh giá năng lực, tổ chức kiểm tra năng lực, xét và triệu tập thí sinh trúng
tuyển, giải quyết thắc mắc và khiếu nại (nếu có) liên quan đến công tác tuyển
sinh, thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển, tổng kết đợt tuyển sinh báo
cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch và Phó chủ tịch HĐTS trường
a. Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng
hàng năm.
7. 7
b. Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển
sinh.
c. Báo cáo kịp thời với Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh của nhà
trường.
d. Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường gồm: Ban Thư ký,
Ban Đề thi, Ban Chấm thi, Ban Thanh tra, Ban Cơ sở vật chất - Tài chính. Các
ban này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch HĐTS trường.
e. Phó chủ tịch HĐTS trường giúp Chủ tịch HĐTS thực hiện các nhiệm vụ được
Chủ tịch HĐTS phân công và thay mặt Chủ tịch HĐTS giải quyết công việc khi
Chủ tịch HĐTS ủy quyền.
4. Nội dung công việc phục vụ cho việc tuyển sinh
Stt Nội dung công việc
Đơn vị thực
hiện
Thời gian
Đợt một Đợt hai
1 Đăng ký chỉ tiêu Ban Giám hiệu Tháng 10/2014
2 Thành lập HĐTS, xây dựng kế hoạch
tuyển sinh
Ban Giám hiệu Tháng 11/2014
3 Chỉ đạo toàn bộ quá trình tuyển sinh HĐTS
Toàn bộ các khâu cho đến kết thúc đợt
tuyển sinh thứ hai
4 Tuyên truyền về công tác tuyển sinh Ban Thư ký Đến tháng 4/2015 Tháng 7 và 8/2015
5 Thu hồ sơ bố sung xét tuyển Ban Thư ký
15/4/2015 đến
31/7/2015
Từ 1/8/2015
6 Xét hồ sơ Ban Thư ký Trước 24/10/2015
7 Nhập học HĐTS Trước 31/10/2015
8 Báo cáo kết quả tuyển sinh tới Bộ
Giáo dục và Đào tạo
HĐTS 31/10/2015
V. Lộ trình thực hiện đề án
Đề án tự chủ tuyển sinh của Trường Đại học Chu Văn An trình Bộ Giáo dục và
Đào tạo từ năm 2015, trường hợp được Bộ phê chuẩn sẽ bắt đầu được thực hiện ngay.
VI. Cam kết của nhà trường và trách nhiệm giải trình
Nhà trường cam kết với xã hội, với Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện nghiêm túc
kỳ tuyển sinh theo đúng quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát
của Bộ GD-ĐT.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác
tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm
bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường để xã
hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
8. 8
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2015,
trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ GD-ĐT.
- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi
phạm Quy chế.
VII. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN
PHỤ LỤC 1
Quy chế tuyển sinh riêng của trường, văn bản hướng dẫn
1. Quy địnhchung
Việc tổ chức tuyển sinh theo Kỳ thi THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức tuân thủ theo các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học,cao đẳng hệ chính
quy hiện hành.
Tổ chức xét tuyển theo phương án tự chủ thực hiện theo quy định tại mục III, IV,
V, VII của Đề án.
Thời gian các đợt xét tuyển, thủ tục và quy trình, hồ sơ xét tuyển và các biểu mẫu
thí sinh có thể xem và tải về từ trang thông tin điện tử của nhà trường, địa chỉ website
www.cvauni.edu.vn.
Trong trường hợp thí sinh cần giải thích thêm có thể gọi điện trực tiếp về văn
phòng tuyển sinh theo số điện thoại: 0321.3515592 hoặc gửi câu hỏi qua email
vuphongcva@gmail.com, phamba2010@gmail.com. Trường sẽ tiếp tục ban hành các
văn bản hướng dẫn để cán bộ và học sinh nắm vững và tổ chức thực hiện.
2. Mẫu đơn xét tuyển
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…….., ngày … tháng … năm2015
ĐƠN XÉT TUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC TỰ CHỦ
Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Chu Văn An
1. Họ và tên thí sinh:…………………………2. Giới tính:……………………………
3. Sinh: ngày……..…tháng……..năm……...4.Dân tộc:……………………………
5. Nơi sinh (huyện, tỉnh):…………………………………………….................
6. Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
Khu vực: ………………. Đối tượng ưu tiên: ………………………………….
7. Năm tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương):………………………………………..
8. Ngành đăng ký xét tuyển:
Tên ngành: ………………………………………., Mã ngành: …………………….
9. 9
9.Địa chỉ liên lạc (ghi rõ cả thôn, xóm, số nhà):
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
10. Điện thoại liên lạc: Cá nhân ………………………., Nhà riêng: ………………
Kèm theo đơn:
- Học bạ
- Điểm thi tốt nghiệp
Thí sinh
(ký ghi rõ họ tên)
10. 10
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN
TT Tên ngành đào tạo
(1)
Trình độ
đào tạo
(2)
Số giảng viên cơ hữu đúng ngành đào tạo theo chức danh khoa học, trình
độ đào tạo (tham gia chủ trì chính ngành đào tạo)
GS
(3)
PGS/GVC
(4)
TSKH
(5)
TS
(6)
ThS
(7)
ĐH
(8)
1 Kế toán Đại học 1 1 3 7
2 Quản trị kinh doanh Đại học 4 4 7 3 2
3 Tài chính-Ngân hàng Đại học 1 3 1
4 Công nghệ thông tin Đại học 1 2 5 3
5 Kiến trúc Đại học 1 1 3 4
6 Kỹ thuật công trình xây dựng Đại học 2 3 2
7 Kỹ thuật điện, điện tử Đại học 1 3 3 2
8 Ngoại ngữ Đại học 1 6
9 Việt Nam học Đại học 1 6 2
10 Khác Đại học 1 2 1 2 6
Tổng số 5 11 1 21 35 28
11. 11
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC NGUỒN LỰC CƠ SỞ VẬT CHẤT
Đơn vị
Trong đó Tổng số chia ra
Danh mục tính Tổng số làm mới Kiên Bán kiên Nhà
trongnăm cố cố (cấp 4) tạm
A 1 2 3 4 5 6
I - Đất đai nhà trường quản lý sử dụng
Diện tích đất đai (Tổng số) ha 6,24
II- Diện tích sàn xây dựng (Tổng số) m2 17.614 17.614 17.614
Trong đó:
1- Hội trường/giảng đường/phòng học: Diện tích m2 8482 8482 8482
Số phòng học Phòng 47 47 47
Trong đó:
1.1 - Phòng máy tính m2 320 320 320
Số phòng Phòng 4 4 4
1.2 - Phòng học ngoạingữ m2 240 240 240
Số phòng Phòng 3 3 3
2- Thư viện/Trung tâm học liệu: Diện tích m2 180 180 180
Số phòng Phòng 2 2 2
3-Phòng thí nghiệm: Diện tích m2 360 360 360
Số phòng Phòng 4 4 4
4- Xưởng thực tập, thực hành: Diện tích m2 100 100 100
Số phòng Phòng 1 1 1
5- Nhà tập đa năng: Diện tích m2 1242 1242 1242
Số phòng Phòng 1 1 1
6- Nhà ở học sinh (ký túc xá): Diện tích m2 750 750 750
Số phòng Phòng 20 20 20
7-Diện tích khác 6600 6600 6600
Bể bơi : Diện tích m2
Sân vận động: Diện tích m2 6600 6600 6600
8-Máy chiếu Chiếc 22
9-Máy tính Chiếc 162
12. 12
PHỤ LỤC 4
TÌNH HÌNH TUYỂN SINH 5 NĂM QUA
Stt Tên ngành
Số lượng Tổng theo
ngành2010 2011 2012 2013 2014
A ĐẠI HỌC
1 Kiến trúc 76 110 115 26 7 334
2 Kỹ thuật công trình xây dựng 13 10 6 5 34
3 Kỹ thuật điện, điện tử 3 2 3 8
4 Công nghệ thông tin 9 5 9 8 31
5 Kế toán 93 23 11 9 10 146
6 Tài chính-Ngân hàng 50 15 5 5 5 80
7 Quản trị kinh doanh 17 3 4 2 26
8 Tiếng Anh 4 4 8
9 Tiếng Trung
10 Việt Nam học 3 3
Tổng đại học: 258 158 142 68 44 670
13. 13
B CAO ĐẲNG
4 Công nghệ thông tin 20 7 4 3 34
5 Kế toán 61 43 9 113
6 Tài chính-Ngân hàng 41 16 3 2 62
Tổng cao đẳng: 122 66 16 5 209
Tổng đại học + cao đẳng: 380 224 158 73 44 879
14. 14
PHỤ LỤC 5
CÁC NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH
VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
Stt Tên ngành
Trình độ
Ghi chúĐH CĐ CH
1 Kiến trúc x
2 Kỹ thuật công trình xây dựng x
3 Kỹ thuật điện-điện tử x
4 Công nghệ thông tin x x
5 Kế toán x x
6 Tài chính-Ngân hàng x x
7 Quản trị kinh doanh x x
8 Quản lý kinh tế x
9 Tiếng Anh x
10 Việt Nam học x
15. 15
PHỤ LỤC 6
FILE THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐH, CĐ NĂM 2015 (HỆ CHÍNH QUY)
STT Tên trường
Ngành học
Ký hiệu
trường
Mã
ngành
Tổ hợp môn thi/xét tuyển
(Ghi theo mã tổ hợp môn)
Chỉ tiêu
(Dự
kiến)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN DCA
Đường Tô Hiệu, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên
ĐT: 03213.515592
Wedsite: www.cvauni.edu.vn
I Lấy kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 390
1 Hệ Đại học
Kiến trúc công trình D580102 V00, V01* 60
Công nghệ thông tin D480201 A00, A01, D01 30
Kỹ thuật điện, điện tử D520201 A00, A01, D01* 30
Tài chính – Ngân hàng D340201 A00, A01, D01 60
Quản trị kinh doanh D340101 A00, A01, D01 60
Kế toán D340301 A00, A01, D01 90
Kỹ thuật công trình xây dựng D580201 A00, A01, D01* 30
Ngôn ngữ Anh D220201 D01 30
II Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng
1 Hệ Đại học 260
Kiến trúc công trình D580102 V00 40
Công nghệ thông tin D480201 A00, A01, D01 20
Kỹ thuật điện, điện tử D520201 A00, A01, D01* 20
Tài chính – Ngân hàng D340201 A00, A01, D01 40
16. 16
Quản trị kinh doanh D340101 A00, A01, D01 40
Kế toán D340301
A00, A01, D01 60
Kỹ thuật công trình xây dựng D580201 A00, A01, D01 20
Ngôn ngữ Anh D220201 D01 20
-Thông tin cần lưu ý:
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu VT./.
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
GS TS Đỗ Minh Nghiệp