CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊNBOIDUONGTOAN.COM
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN. MỌI THÔNG TIN CẦN HỖ TRỢ TƯ VẤN HỌC TẬP, ĐĂNG KÝ HỌC, MUA TÀI LIỆU TOÁN LỚP 9 ÔN THI VÀO LỚP 10 VUI LÒNG LIÊN HỆ: 0976.179.282
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊNBOIDUONGTOAN.COM
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN. MỌI THÔNG TIN CẦN HỖ TRỢ TƯ VẤN HỌC TẬP, ĐĂNG KÝ HỌC, MUA TÀI LIỆU TOÁN LỚP 9 ÔN THI VÀO LỚP 10 VUI LÒNG LIÊN HỆ: 0976.179.282
Tuyển tập các bài Toán Hình học lớp 9 ôn thi vào 10BOIDUONGTOAN.COM
Tuyển tập các bài Toán Hình học lớp 9 ôn thi vào 10. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, đăng ký học, mua tài liệu Toán lớp 9 vui lòng liên hệ: 0976.179.282.
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9BOIDUONGTOAN.COM
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, đăng ký học Toán lớp 9 ôn thi vào lớp 10, mua tài liệu liên quan Toán lớp 9, liên hệ: 0976.179.282.
Tuyển tập các bài Toán Hình học lớp 9 ôn thi vào 10BOIDUONGTOAN.COM
Tuyển tập các bài Toán Hình học lớp 9 ôn thi vào 10. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, đăng ký học, mua tài liệu Toán lớp 9 vui lòng liên hệ: 0976.179.282.
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9BOIDUONGTOAN.COM
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, đăng ký học Toán lớp 9 ôn thi vào lớp 10, mua tài liệu liên quan Toán lớp 9, liên hệ: 0976.179.282.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
2. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 2 www.toanhocdanang.com
CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
I. Các dạng toán thường gặp :
Dạng 1: Chứng minh các đẳng thức vectơ :(Sử dạng các quy tắc)
1. Quy tắc 3 điểm : Cho A, B, C tùy ý
AC = AB + BC (xen điểm B)
AC = AB – CB = BC – BA (phép trừ 2 vectơ chung ngọn hoặc gốc)
2. Quy tắc hình bình hành : Cho ABCD là hình bình hành.
AC = AB + AD
(Vectơ đ/chéo = tổng 2 vectơ của cạnh kề chung gốc đ/chéo)
3. Quy tắc trung điểm: Cho O là trung điểm của AB và M là điểm tùy ý:
OA + OB = 0 và )(
2
1
MBMAMO +=
4. Quy tắc trọng tâm: Cho ∆ABC có trọng tâm G và M là điểm tùy ý:
0=++ GCGBGA MGMCMBMA .3=++
Chú ý :Sơ đồ giải bài toán chứng minh đẳng thức vectơ:
Dạng 2: Biểu diễn vectơ qua các vectơ không cùng phương :
Hướng 1: Từ đẳng thức vectơ đề (nếu có) ,nếu không thì từ giả thiết ta
đi xây dựng một đẳng thức vectơ sau đó bằng cách xen điểm ta
thiết lập đẳng thức chứa vectơ cần biểu diễn và các vectơ biểu diễn.
Phân
tíchcác
tính chất
hình học
của giả
thiết
Đẳng
thức
vectơ
Trung điểm, trọng tâm
( )`
( )
I AB IA mIB I ngoai AB
IA mIB IA mIB I trong AB
∈ =
⇒
= = −
Đẳng
thức
Vectơ
cần
chứng
minh
Sử dụng quy tắc 3 điểm
để làm xuất hiện các vectơ
có trong ycbt
A O B
D
3. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 3 www.toanhocdanang.com
(thường ta xen điểm chung của các vectơ có trong ycbt)
Hướng 2: Từ giả thiết ta dựng thêm hình và xác định các tính chất hình
học của nó từ đó ta đi thiết lập đẳng thức vectơ cần tìm
(thường sử dụng tính chất trọng tâm và trung điểm)
Chú ý : Đôi khi ta phải dùng nhiều đẳng thức vectơ trung gian rồi thực
hiện phép cộng hoặc trừ các đẳng thức đó với nhau vế theo vế
Dạng 3: Dựng điểm cố định thỏa đẳng thức vectơ cho trước :
Phương pháp chung:Dựng điểm I thỏa mãn đẳng thức vectơ cho trước
Bước 1: Chuyển các vectơ không chứa I về 1 vế và chứa I về vế khác
Tức là : 1 2 ... nMA MA MA a+ + + =
{với a
cố định}
(cần sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ trước khi chuyển vế
VD: ( )3 2. 0 2 0 2MA MB MC MA MC MA MB MA MC AB− + =⇔ + + − =⇔ + =
)
Bước 2:Chọn (dựng) điểm I sao cho: 1 2 ... 0nIA IA IA+ + + =
khi đó ta có:
1 2 1 2... ...n nMA MA MA nMI IA IA IA nMI+ + + = + + + + =
(quy vế trái về 1 vectơ chứa M)
Bước 3: Dựng điểm M như sau:
Biến đổi đẳng thức đề về dạng: IM
= b
(I cố định, b
không đổi )
Lấy I làm gốc dựng IM
bằng b
khi đó M là ngọn của IM
Ví dụ minh họa: Cho tam giác ABC. Hãy dựng điểm M thỏa mãn đẳng thức :
3 2. 0MA MB MC− + =
Giải :
Ta có: ( )3 2. 0 2 0MA MB MC MA MC MA MB− + =⇔ + + − =
2MA MC AB⇔ + =
Gọi I là trung điểm của AC, khi đó ta có : 0IA IC+ =
Khi đó ta có: ( )2 2 2MA MC AB MI IA IC AB+ = ⇔ + + =
MI AB IM BA= ⇔ =
Vậy M là đỉnh thứ tư của hình bình hành IBAM như hình vẽ
Dạng 4:Chứng minh 3 điểm thẳng hàng (đường thẳng đi qua điểm cố định)
A
B C
I
M
4. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 4 www.toanhocdanang.com
Cơ sở của phương pháp :A, B, C thẳng hàng ⇔ AB = k. AC (*)
(k R∈ )
Phương pháp chung:
Trường hợp 1: A, M, N thẳng hàng { cóA là một đỉnh của đa giác}
Đặt:a AB=
và b AC=
(với A, B, C là ba đỉnh của đa giác mà gt cho)
gt ⇒ đẳng thức vectơ (ĐTVT) ˆ ...xen diem A
→ 1 1 1 1AM m AB n AC AM m a n b= + ⇔ = +
gt ⇒ (ĐTVT) ˆ ...xen diem A
→ 2 2 2 2AN m AB n AC AN m a n b= + ⇔ = +
( )2 2 1 1AN m a n b k m a n b AN k AM⇔ = + = + ⇔ =
(với 2 2
1 1
m n
k
m n
= = )
⇔ AN
và AM
cùng phương ⇔ A, M, N thẳng hàng (đpcm)
Trường hợp 2: I, M, N thẳng hàng { không có điểm nào là đỉnh của đa giác}
Đặt:a AB=
và b AC=
(với A, B, C là ba đỉnh của đa giác mà gt cho)
gt ⇒ (ĐTVT) ˆ ...xen diem A
→ 1 1 1 1AI m AB n AC AI m a n b= + ⇔ = +
(1)
gt ⇒ (ĐTVT) ˆ ...xen diem A
→ 2 2 2 2AM m AB n AC AM m a n b= + ⇔ = +
(2)
gt ⇒ (ĐTVT) ˆ ...xen diem A
→ 3 3 3 3AN m AB n AC AN m a n b= + ⇔ = +
(3)
Khi đó:
Từ (1),(2) ta có: ( ) ( )2 2 1 1 2 1 2 1( ) ( )IM AM AI m a n b m a n b m m a n n b= − = + − + = − + −
Từ (1),(3) ta có: ( ) ( )3 3 1 1 3 1 3 1( ) ( )IN AN AI m a n b m a n b m m a n n b= − = + − + = − + −
2 1 2 1 2 1 2 1( ) ( ) ( ) ( )IN m m a n n b k m m a n n b kIN ⇔ = − + − = − + − =
(với 3 1 3 1
2 1 2 1
m m n n
k
m m n n
− −
= =
− −
)
Ví dụ minh họa :
Ví dụ 1:Cho ∆ABC. Gọi I,J là 2 điểm định bởi:
IBIA .2= và3 2. 0JA JC+ =
a. Tính IJ theo ACAB,
b. Chứng minh rằng IJ luôn đi qua trọng tâm G của tam giác ABC
Giải :
5. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 5 www.toanhocdanang.com
a. Ta có: ( )2 2 2IA IB IA IA AB AI AB= ⇔ = + ⇔ =
( ) 2
3 2 0 3 2 0
5
JA JC JA JA AC AJ AC+ =⇔ + + =⇔ =
Do đó: 2
2
5
IJ AJ AI AC AB= − = −
Vậy ta có phân tích là
2
2
5
IJ AB AC=− +
b. Đặt: a AB=
và b AC=
Khi đó ta có: 2AI a=
(1)
2
5
AJ b=
(2)
G là trọng tâm của
1 1
0
3 3
ABC GA GB GC AG AB AC∆ ⇔ + + = ⇔ = +
1 1
3 3
AG a b⇔ = +
(3)
Từ (1) và (2) ta có: 2
2
5
IJ AJ AI a b= − =− +
Từ (1) và (3) ta có: ( )1 1 5 1
2
3 3 3 3
IG AG AI a b a a b
= − = + − =− +
5 1 5 2 5 5
2
3 3 6 5 6 6
IG a b a b IJ IG IJ
⇔ =− + =− + = ⇔ =
Do đó 2 vectơ IG
và IJ
cùng phương nhau , ,I G J⇔ thẳng hàng G IJ⇔ ∈ (đpcm)
Ví dụ 2: Cho ∆ ABC. Gọi E, F là các điểm định bởi:
AB
k
AE
1
= , AC
k
AF
1
1
+
= )10( −≠≠ kvàk
Chứng minh rằng EF luôn đi qua điểm cố định khi k thay đổi
Giải:
Gọi I là điểm được xác định như sau: AI mAB nAC= +
(với m, n R∈ )
1
IE AE AI m AB nAC
k
= − = − −
1 1
1
FE AE AF AB AC
k k
= − = −
+
EF đi qua điểm I {-1;0}k R∀ ∈ I A
6. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 6 www.toanhocdanang.com
⇔ IE
cùng phương FE
, {-1;0}k R∀ ∈
⇔
1
, {-1;0}
1 1
1
m
nk k R
k k
−
−
= ∀ ∈
−
+
0 1
1 , {-1;0} ( ) 1 0 , {-1;0}
1 0 1
m n m
km nk n k R m n k n k R
n n
+ = =−
⇔ − = + ∀ ∈ ⇔ + + − = ∀ ∈ ⇔ ⇔
−= =
Khi đó ta có :
AI AB AC CI BA=− + ⇔ = ⇔
I là đỉnh của hình bình hànhACBI (như hình vẽ)
⇒I cố định
Với điểm I vừa xác định ở trên ta có:
1 1 1 1
1 ( 1)
1
k
IE AE AI AB AC AB AC k AB AC
k k k k
+
= − = + − = − = + −
+
( 1)IE k FE⇔ = +
⇔ IE
, FE
cùng phương , ,I E F⇔ thẳng hàng
⇔ đường thẳng EF đi qua điểm cố định I (đpcm)
Chú ý: Để chứng minh đường thẳng d đi qua A cố định ta chỉ cần chứng minh trên
đường thẳng d có 2 điểm phân biệt thay đổi luôn thẳng hàng với A
Bổ đề liên quan :
A,B,C thẳng hàng MBMAMC )1( αα −+=⇔ (M_tùy ý; α ∈R)
ĐB : Nếu 0 ≤ α ≤ 1 thì C thuộc đoạn AB.
Cho 2 điểm A, B và α , β ∈ R thỏa α + β ≠ 0.
Nếu: MBMAMN βα += thì MN cắt AB tại I thỏa 0=+ IBIA βα
ĐB : Nếu α = β ≠ 0 thì I là trung điểm của AB.
Cho 3 điểm A, B, Cvà α , β ,γ ∈ R thỏa α + β + γ ≠ 0.
Nếu: MCMBMAMN γβα ++= thì MN đi qua I thỏa 0=++ ICIBIA γβα
ĐB : Nếu α = β =γ ≠ 0 thì I là trọng tâm của tam giác ABC.
Dạng 5: Tập hợp điểm thỏa mãn đẳng thức vectơ, đẳng thức môđun
Phương pháp chung:Tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức:
7. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 7 www.toanhocdanang.com
1 2 1 2... ...n nMA MA MA MB MB MB+ + + = + + +
Bước 1:Rút gọn đẳng thức để mỗi vế chỉ chứa đúng một vectơ
TH1 : Nếu 1 2 ... nMA MA MA+ + +
có thể khử được hết M(tức là số vectơ có
dạng ...M+
bằng số vectơ có dạng ...M−
VD: 2 3MA MB MC+ −
)
thì ta phải dựng được vec tơ tổng của chúng
TH2 : Nếu ta không khử được M trong 1 2 ... nMA MA MA+ + +
thì ta cần đi
dựng điểm I thỏa mãn 1 2 ... 0nIA IA IA+ + + =
khi đó.
1 2 1 2... ...n nMA MA MA nMI IA IA IA nMI+ + + = + + + + =
Bước 2:Sử dụng các mệnh đề sau để suy ra quỹ tích của điểm cần tìm.
ukAM .= với k∈R và A cố định, u không đổi
⇒ {M} là đường thẳng qua A và cùng phương với u
ĐB : + Nếu k > 0 thì {M} là tia Ax cùng hướng u
+ Nếu k < 0 thì {M} là tia Ax ngược hướng u
+ Nếu )(. RkABkAM ∈= thì {M} là đường thẳng AB
MBMA = với A, B cố định cho trước thì {M} là trung trực AB
BCkMA .= Với A, B, C cho trước thì {M} là đường tròn (A, k.AB)
Ví dụ minh họa : Cho ∆ABC . Tìm tập hợp tất cả các điểm M thỏa mãn điều kiện:
MCMBMAMCMBMA −−=++ 24
Giải:
Gọi E là trung điểm của BC 0EB EC⇒ + =
Khi đó: ( ) ( )2MA MB MC MA MB MA MC− − = − + −
( ) ( )2 2AB AC AB EB EC BA=− + =− + + =
Gọi G là trọng tâm của ABC∆ và I là trung điểm của GA
0
0
GA GB GC
IA IG
+ + =
⇒
+ =
A
.
B C
G
I
M
E
1
3
R AB=
8. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 8 www.toanhocdanang.com
Khi đó: 4 6 3MA MB MC MI IA IA IB IC+ + = + + + +
( ) ( )6 3 6MI IA IG GA GB GC MI= + + + + + =
Do đó ta có: 1
4 2 6 2
3
MA MB MC MA MB MC MI BA IM AB+ + = − − ⇔ = ⇔ =
Vậy tập hợp tất cả các điểm M là đường tròn tâm I và bán hình
1
3
R AB=
Dạng 6: Bất đẳng thức vectơ {BĐT tam giác}
Cho các vectơ a , b , c khi đó ta luôn có.
baba +≥+ từ đó nếu : a + b = c thì cba ≥+
baba −≤− từ đó nếu : a – b = c thì cba ≤−
II. Bài tập áp dụng:
Dạng 1: Chứng minh đẳng thức vectơ
Bài 1: Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF. Dựng các vectơ EH và FG bằng AD ,
Chứng minh rằng CDEF là hình bình hành.
Bài 2: Cho bốn điểm A, B, C, D tùy ý. Tính các vectơ sau :
a. CABDDCABv +++=
b. DABCCDABu +++=
Bài 3: Cho hai vectơ a và b ( 0≠ ).
Hãy tìm mối quan hệ giữa a và b nếu thỏa điều kiện.
a. baba +=+
b. baba −=+
Bài 4: Cho sáu điểm A, B, C, D, E, F. Chứng minh : CDBFAECFBEAD ++=++
Bài 5: Cho tam giác ABC có trọng tâm G, trực tâm H và tâm đường tròn ngoại tiếp O,
I là tâm đường tròn đi qua trung điểm của các cạnh, M là một điểm tùy ý
chứng minh rằng :
a. 0=++ GCGBGA
9. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 9 www.toanhocdanang.com
b. MGMCMBMA .3=++
c. OHOGOCOBOA ==++ .3
d. HOHGHCHBHA .2.3 ==++
e. OIOH .2=
Bài 6: Cho 4 điểm A, B, C, D tùy ý chứng minh rằng :
CBADCDAB +=+
Bài 7: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Chứng minh rằng :
0=+++ ODOCOBOA
Bài 8: Cho tứ giác ABCD tùy ý và M, N lần lượt là trung điểm của 2 đường
chéo AC và BD. Chứng minh rằng : MNCDAB .2=+
Bài 9: Cho tứ giác ABCD tùy ý và M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC.
Chứng minh rằng : MNDCAB .2=+
Bài 10: Cho tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có trọng tâm G và G’.
a. '3''' GGCCBBAA =++ suy ra điều kiện cần và đủ để hai tam giác
có cùng trọng tâm là 0''' =++ CCBBAA
b. Gọi G1, G2 , G3 là trọng tâm của các tam giác ',',' ABCCABBCA ∆∆∆ .
Chứng minh rằng G là trọng tâm 321 GGG∆ . Biết 'GG ≡
Bài 11: Cho hình bình hành ABCD.
a. Cho bADaAB == , , I là trung điểm CD, G là trọng tâm tam giác BCD. Chứng
minh rằng : abBI
2
1
−= , tính AG theo ba,
b. G’ là trọng tâm của tam giác BCI. Chứng minh rằng : baAG
3
2
6
5
' +=
c. Trên ABC∆ ,gọi A1, B1, C1 là các điểm xác định bởi 032 11 =+ CABA ,
032 11 =+ ABCB , 032 11 =+ BCAC . Chứng minh rằng hai tam giác 111, CBAABC ∆∆
có cùng trọng tâm.
10. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 10 www.toanhocdanang.com
d. Gọi B’, C’ là hai trung điểm của AC, AB. Đặt vCCuBB == ',' Tính
vutheoABCABC ,,,
Bài 12: Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F tùy ý. Chứng minh rằng:
a. DBACCDAB +=−
b. CDBFAECFBEAD ++=++
Bài 13: Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh
BC, CA, AB. Chứng minh rằng : 0=++ CPBNAM
Bài 14: Gọi G, G’ lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ∆ ABC và ∆A’B’C’.
Chứng minh rằng : '.3''' GGCCBBAA =++
Bài 15: Cho ∆ABC. Gọi M là một điểm trên đoạn BC, sao cho MB = 2.MC
Chứng minh rằng :
ACABAM
3
2
3
1
+=
Bài 16: Cho ∆ABC. Gọi M là trung điểm của AB và N là một điểm trên cạnh
AC, sao cho NC = 2.NA. Gọi K là trunh điểm của MN.
a. Chứng minh rằng : ACABAK
6
1
4
1
+=
b. Gọi D là trung điểm của BC. Chứng minh rằng :
ACABKD
3
1
4
1
+=
Bài 17: Cho ∆ABC đều cạnh a.
Xác định vectơ ACAB + và tính môđun của vectơ này.
Bài 18: Cho hình vuông ABCD cạnh a.
Xác định vectơ ( )ADACAB ++
2
1
và tính môđun
Bài 19: Cho đoạn thẳng AB và hai số m, n không đồng thời bằng 0.
Chứng minh rằng :
a. Nếu 0≠+ nm thì tồn tại duy nhất điểm M sao cho 0=+ MBnMAm
b. Nếu 0=+ nm thì không tồn tại duy nhất điểm M sao cho 0=+ MBnMAm
c. Nếu 0=+ nm thì MBnMAmv += không đổi (không phụ thuộc vào vị trí M)
11. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 11 www.toanhocdanang.com
d. Nếu 0≠+ nm thì với mọi điểm M ta có MInmMBnMAm )( +=+ , trong đó I là điểm
xác định bởi 0=+ IBnIAm
e. Nếu 0≠+ nm thì với mọi điểm M và N được xác định MBnMAmMN += Chứng
minh rằng đường thẳng MN đi qua điểm cố định.
Bài 20: Cho hai vectơ )0(, ≠ba không cùng phương. Gọi vu, là hai vectơ được xác
định : bau 11 βα += , bav 22 βα += . Chứng minh rằng :
a.
=
=
⇔=
21
21
ββ
αα
vu
b. vu, cùng phương 01221 =−⇔ βαβα .
Bài 21: Cho hình thang ABCD có đáy AB, CD và AB = 2CD. Từ C kẻ DACI = .
Chứng tỏ I là trung điểm AB và CBDI =
Bài 22: Cho hình thang ABCD, AC cắt BD tại O. Qua O vẽ đường thẳng MN song
song 2 đáy AD và BC. Đặt ABa = , CDb = .
Chứng minh rằng :
ba
DCaABb
MN
+
+
=
Bài 23: Cho hình bình hành ABCD. M, N là các điểm thỏa mãn ABAM
3
1
= ,
DCDN
2
1
= .G là trọng tâm tam giác MNB, AG cắt BC tại I. Tính tỷ số
IC
BI
GI
AG
,
Bài 24: Cho đoạn thẳng AB. Người ta xét 2n điểm sao cho chúng là n cặp
điểm đối xứng nhau qua trung điểm O của AB. Tiếp đó người ta đánh dấu
đỏ n điểm bất kỳ và xanh cho n điểm còn lại. Chứng minh rằng tổng khoảng
cách từ các điểm đỏ đến A bằng tổng khoảng cách từ các điểm xanh đến B
Dạng 2: Biểu diễn một vectơ thông qua các vectơ cho trước :
Bài 1: Cho ∆ ABC. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh
BC, CA, AB. Đặt uAA =' , vCC =' . Tính CBCABC ,, theo vu,
( ĐS : ( ) ( ) ( )vuCAvuABvuBC .2
3
2
,.2
3
2
,
3
2
+=+−=−= )
12. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 12 www.toanhocdanang.com
Bài 2: Cho ∆ ABC. Gọi I ∈ BC sao cho 2CI = 3BI và J là điểm trên BC kéo
dài sao cho 5JB = 2JC
a. Tính AJAI, theo ACAB,
b. Gọi G là trọng tâm của ∆ABC. Tính AG theo AJAI,
(ĐS : AJAIAGACABAJACABAI
16
1
48
35
,
3
2
3
5
,
5
2
5
3
−=−=+= )
Bài 3: Cho ∆ ABC. Gọi G là trọng tâm và H đối xứng với B qua G.
a. Chứng minh rằng : )(
3
1
3
1
3
2
ACABCHvàABACAH +−=−=
b. Gọi M là trung điểm BC chứng minh rằng :
ABACMH
6
5
6
1
−=
Bài 4: Cho hình bình hành ABCD, Đặt vADuAB == , .
Tính các vectơ sau theo vu,
a. BI với I là trung điểm của CD.
b. AG với G là trọng tâm của ∆BCI.
( ĐS : ,
3
1
6
5
,
2
1
vuAGvuBI +=−= )
Bài 5: Cho ∆ ABC. Gọi G là trọng tâm và H đối xứng với B qua G.
a. Chứng minh rằng : 05 =+− HCHBHA
b. Đặt vAHuAG == , , tính ACAB, theo vu,
( ĐS : ,
2
1
2
5
),(
2
1
vuACvuBI −=+= )
Bài 6: Cho ba điểm A, B, C phân biệt và α , β , γ ∈ R. Chứng minh rằng
a. Nếu α + β + γ = 0 thì MCMBMAv ... γβα ++= không phụ thuộc
vào vị trí của M
b. Nếu α + β + γ ≠ 0 thì tồn tại duy nhất điểm I thỏa : ICIBIA ...0 γβα ++=
c. MIMCMBMAv )(... γβαγβα ++=++= (Với α + β + γ ≠ 0)
13. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 13 www.toanhocdanang.com
d. Điểm N xác định bởi MCMBMAMN ... γβα ++=
(Với α + β + γ ≠ 0). Chứng minh MN luôn đi qua điểm cố định
Bài 7: Cho tứ giác ABCD, trên AB và CD lần lượt lấy các điểm M,N sao cho
,.ABkAM = DCkDN .= (k ≠ 1)
a. Hãy phân tích MN theo BCAD,
b. Gọi P, Q, I là các điểm thuộc AD, BC, MN sao cho ,.ADlAP = BCmBQ .=
, BCmMI .= . Chứng minh rằng P, Q, I thẳng hàng
Bài 8: Cho tam giác ABC có trực tâm H và tâm đường tròn ngoại tiếp I
Chứng minh rằng :
a. ICcIBbIAa ...0 ++= (a, b, c là số đo cạnh của tam giác)
b. HCCHBBHAA ).tan().tan().tan(0 ++=
c. MCSMBSMAS cba ...0 ++= với M là điểm bất kỳ trong tam giác.
Sa , Sb , Sc lần lượt là diện tích các tam giác: MBC, MCA, MAB
Dạng 3: Dựng điểm cố định thỏa đẳng thức vectơ cho trước :
Bài 1: Cho ∆ ABC. Hãy dựng các điểm I, J, K, L, M biết rằng :
a. 02 =− IBIA
b. 0.23 =+ JBJA
c. ABKCKBKA =−+.2
d. BCLCLBLA =++
e. 0.23 =+− MCMBMA
Bài 2: Cho các điểm A, B, C, D, E. Xác định các điểm O, I, K sao cho
a. 0.3.2 =++ OCOBOA
b. 0=+++ IDICIBIA
14. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 14 www.toanhocdanang.com
c. 0)(3 =++++ KEKDKCKBKA
Bài 3:Cho hình bình hành ABCD tâm O. Hãy dựng các điểm I, J, K sao cho
a. IDICIBIA .4=++
b. JDJCJBJA −=+ .3.2.2
c. 0234 =+++ KDKCKBKA
Bài 4: Cho ∆ ABC. Gọi I là điểm định bởi 0.75 =−− ICIBIA
a. Chứng minh rằng : ABGI .2= (G là trọng tâm của ∆ ABC )
b. AI cắt BG tại O. tính OA: OI
c. Xác định điểm M thuộc đường thẳng d cho trước sao cho MBMA 35 − nhỏ nhất.
Bài 5: Cho ∆ ABC có G là trọng tâm.
1. Xác định vị trí M sao cho.
a. 02 =++ MCMBMA
b. 02 =+− MCMBMA
c. 02 =+ MBMA
d. 02 ==+ CBMBMA
2. Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua B, B’ là điểm đối xứng của B qua C và C’ là
điểm đối xứng của C qua A. Chứng minh ∆ ABC và ∆ A’B’C’ có cùng trọng tâm
Bài 6: Cho ∆ ABC. Hãy dựng các điểm I, J, K, L biết rằng :
a. BCIBIA .3.3.2 =−
b. 02. =++ JCJBJA
c. ACABKCKBKA +=++
d. CACBLBLA +=+ 22
Bài 7: Cho hình vuông ABCD cạnh a, M là điểm bất kỳ. Chứng minh rằng
các vectơ sau không đổi. Tính môđun của chúng.
a. MDMCMBMAv −−−= 3
15. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 15 www.toanhocdanang.com
b. MDMCMBMAu 234 −+−=
Bài 8: Cho hình bình hành ABCD, M là điểm tùy ý. Trong mổi trường hợp
hãy tìm số k và điểm cố định I sao cho các đẳng thức vectơ sau thỏa
mãn với mọi M.
a. MIKMDMCMBMA ..3 =+++
b. MIkMCMBMA ..2 =−+
c. MIKMDMBMA ..4 =++
Bài 9: Cho tứ giác ABCD. Trong mổi trường hợp hãy tìm số k và điểm cố
định I sao cho các tổng vectơ đều bằng MIK. với mọi điểm M.
a. MCMBMA 2++
b. MCMBMA 2−−
c. MDMCMBMA +++
d. MDMCMBMA 322 +++
Bài 10: Cho tứ giác ABCD.
1. Tìm điểm cố định I và hệ số k để đẳng thức sau đúng với mọi M.
a. MIkMCMBMA .2 =++
b. MIkMDMBMA .32 =−+
c. MIkMCMBMA .2 =−−
d. MIkMDMCMBMA .432 =−++
2. 0=+++ ODOCOBOA . Chứng minh O xác định duy nhất
3. Với ABCD là hình bình hành. Vói mọi M, Hãy tìm k và điểm I cố định thỏa :
a. MIkMDMCMBMA .3 =+++
b. MIkMBMA .2 =+
c. MIkMCMBMA .2 =−+
Dạng 4: Chứng minh 3 điểm thẳng hàng (đ/thẳng đi qua điểm cố định)
Bài 1: Cho ∆ ABC. Gọi I,J là 2 điểm định bởi:
IBIA .2= và 0.23 =+ JBJA
16. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 16 www.toanhocdanang.com
c. Tính IJ theo ACAB,
d. Chứng minh rằng IJ luôn đi qua trọng tâm G của tam giác ABC
Bài 2: Cho ∆ABC. M là 1 điểm lưu động. Dựng MCMBMAMN −+= 32
a. Chứng minh MN luôn đi qua điểm cố định khi M thay đổi.
b. Gọi P là trung điểm CN, Chứng minh MP luôn đi qua điểm cố định khi M thay
đổi
Bài 3: Cho tam giác ABC, M và N thay đổi sao cho MCMBMAMN −+= 32
1. Tìm điểm I thỏa mãn 032 =−+ ICIBIA
2. Chứng minh rằng khi M, N thay đổi thì đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố
định .
Bài 4: Cho ∆ABC. Gọi M là trung điểm của BC, I và J là 2 điểm được xác
định ABAI .α= và ACAJ .β= .Xác định hệ thức của α , β
Để AM cặt IJ tại trung điểm của AM
Bài 5: Cho ∆ABC có trọng tâm G. Các điểm M,N thỏa mãn hệ thức
0433 =+ MBMA , BCMC
2
1
= . Chứng minh MN đi qua trọng tâm G của
Bài 6: Cho ∆ABC. I là 1 điểm định bởi 023 =−− ICIBIA .
Xác định giao điểm cuarIA và BC, IB và CA, IC và AB.
Bài 7: Cho ∆ABC. Gọi I, J là 2 điểm xác định bởi : IBIA .2= , 0.23 =+ JCJA
a. Tính IJ theo AB và AC
b. Chứng minh rằng IJ đi qua trọng tâm G của ∆ABC
Bài 8: Cho tứ giác ABCD. Gọi các điểm I, J, K định bởi ABAI .α= ,
ACAJ .β= và ADAK .γ= . Chứng minh rằng Điều kiện cần
và đủ để I, J, K thẳng hàng là
βγα
111
=+ )0,,( ≠γβα
Bài 9: Cho ∆ ABC. Gọi I,J là 2 điểm định bởi:
17. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 17 www.toanhocdanang.com
0.3 =+ ICIA và 03.2 =++ JCJBJA
Chứng minh rằng I,J,B thẳng hàng .
Bài 10: Cho ∆ABC. Gọi M, N, P là các điểm định bởi:
MCMB 3= , 03 =+ NCNA và 0=+ PBPA
a. Tính PNPM, theo ACvàAB
b. Chứng minh M, N, P thẳng hàng
Bài 11: Cho ∆ABC. Gọi M, N là các điểm định bởi:
043 =+ MBMA , BCCN
2
1
= .G là trọng tâm ∆ ABC
a. Chứng minh M, G, N thẳng hàng.
b. Tính AC theo ANvàAG . AC cắt GN tại P. tính
PC
PA
Bài 12:Cho hình tứ giác lồi ABCD, điểm M trong mặt phẳng thỏa mãn :
MDMCMBMAMN 432 +−+=
a. Chứng mịnh MN luôn đi qua điểm cố định khi M thay đổi.
b. Gọi P là trọng tâm của tam giác ABN. Chứng minh rằng MP luôn đi qua điểm cố
định khi M thay đổi.
Bài 13: Cho hình bình hành ABCD, trên AB, CD lần lượt lấy 2 điểm M,N
sao cho : AB = 3AM ; CD =2CN
a. Tính AN theo ACvàAB
b. Gọi G là trọng tâm của tam giác BMN. Tính AG theo ACvàAB
c. Gọi I là điểm định bởi BCkBI = .Tính AI theo ACvàAB
và theo k. Định k để AI đi qua G.
Bài 14: Cho tam giác ABC.
1. Gọi I là trung điểm BC, D và E là hai điểm sao cho ECDEBD ==
i. Chứng minh rằng : AEADACAB +=+
18. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 18 www.toanhocdanang.com
ii. Tính AEADACABAS +++= theo AI suy ra A, I, S thẳng
hàng
2. Gọi M là điểm xác định bởi ABBCBM 2−= , N xác định bởi
BCACxCN −=
i. Xác định x để A, M, N thẳng hàng.
ii. Xác định x để MN đi qua trung điểm I của BC. Khi đó tính
IN
IM
Bài 15: Cho tam giác ABC.
1. Gọi M là trung điểm BC, I và J là các điểm xác định bởi ABmAI .= , ACnAJ .= .
Tìm hệ thức liên hệ giữa m,n để AM, IJ cắt nhau tại trung điểm AM.
2. Gọi P là điểm lưu động. Dựng PCPBPAPQ −+= 32 . Chứng minh rằng PQ đi
qua một điểm cố định khi P thay đổi. H là trung điểm CQ. Chứng minh rằng PH đi
qua điểm cố định khi P thay đổi.
Bài 16: Cho ∆ABC. Gọi E, F là các điểm định bởi:
AB
k
AE
1
= , AC
k
AF
1
1
+
= )10( −≠≠ kvàk
Chứng minh rằng EF luôn đi qua điểm cố định khi k thay đổi
Bài 17: Cho ∆ABC.
1. MCkMBMAvMN .32 ++== .
a. Khi 5≠k . Chứng minh rằng giá của MN luôn đi qua điểm cố định.
b. Tìm k để MN là một vectơ không đổi.
2. Lấy E, F trên ∆ABC sao cho AB
k
AE
1
= , )1,0(
1
1
−≠
+
= kAC
k
AF .
Chứng minh rằng EF luôn đi qua điểm cố định.
Dạng 5: Tập hợp điểm thỏa mãn đẳng thức vectơ, đẳng thức môđun
Bài 1: Cho ∆ ABC và số thực k thay đổi. Tìm tập hợp điểm M sao cho
a. MCkMBkMA =+
19. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 19 www.toanhocdanang.com
b. 0)1()1( =++−+ MCkMBkMA
c. 0)1( =−−+ MCkMBkMA
Bài 2: Cho ∆ ABC. Tìm tập hợp điểm M sao cho
a. MCMBMBMA −=+
b. MCMBMAMBMA ++=+2
c. MCMBMAMCMBMA −−=−+ 2
Bài 3: Cho ∆ ABC và số thực k thay đổi. Tìm tập hợp điểm M sao cho
a. 0=++ MCkMBkMA
b. 0)1( =−+ MBkMAk
c. 0)3(2 =+−+ MCkMBkMA
d. Vectơ MCMBMAv 2++= cùng phương với vectơ BC
e. 03)1(2 =−+− MCkMBkMA
Bài 4: Cho hình bình hành ABCD tâm O, M và N lưu động và xác định bởi:
MDMCMBMAMN +−−= 223
a. Chứng minh rằng MN không đổi.
Tìm tập hợp tất cả các điểm M biết giá của chúng qua O
b. Tìm tập hợp tất cả các điểm M biết N luôn chuyển động trên AC.
Bài 5: Cho 2 điểm A,B cố định. Xác định tập hợp tất cả các điểm M sao cho
a. MBMAMBMA −=+
b. MBMAMBMA 22 +=+
c. MBMAMBMA +=+
d. MBMAMBMA +=+ 22
Bài 6: Cho ∆ ABC. Tìm tập hợp điểm M sao cho
20. CÁC DẠNG TOÁN TRONG VECTƠ
GV:PHAN NHẬT NAM – 0935 334 225 20 www.toanhocdanang.com
a. MCMBMCMBMA +=++
2
3
b. MBMABCMA −=+
c. MCMBMBMA −=+ 42
d. MCMBMAMCMBMA −−=++ 24
Bài 7: Cho hai hình bình hành tùy ý ABCD, A’B’C’D’ và các điểm M,N,P,Q
là các điểm được xác định bởi :
0' =+ MAkMA , 0' =+ NBkNB , 0' =+ PCkPC , 0' =+ QDkQD
a. Chứng minh MNPQ là hình bình hành.
b. Xác định quỷ tích tâm của MNPQ khi M chạy trên AA’
Dạng 6: Bất đẳng thức vectơ {BĐT tam giác}
Bài 1: Cho tam giác ABC và đường thẳng d. Xác định M trên đường thẳng d
sao cho : MCMBMA ++ có giá trị nhỏ nhất.
Bài 2: Trên đường tròn tâm O bán kính bằng 1 lấy 2n+1 điểm Pi, 12,1 += ni
Ở cùng phía đối với đường kính nào đó. Chứng minh rằng 1
12
1
≥∑
+
=
n
i
iOP
Bài 3: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng với điểm I bất kỳ trên cạnh AB
(với I khác A, B) ta luôn có : IC.AB < IA.BC + IB.AC
Bài 4: Cho ba vectơ có độ dài không vượt quá 1. Chứng minh rằng có thể
tìm được 2 vectơ trong chúng sao cho tổng hoặc hiệu của 2 vectơ đó có
độ dài không vượt quá 1