[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vnMegabook
Đây là [Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ. Các em có thể tham khảo nhé!
------------------------------------------------------------------------------
Các em có thể tham khảo bộ sách hay của Megabook tại địa chỉ sau nhé ;)
http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt! ^^
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vnMegabook
Đây là [Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ. Các em có thể tham khảo nhé!
------------------------------------------------------------------------------
Các em có thể tham khảo bộ sách hay của Megabook tại địa chỉ sau nhé ;)
http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt! ^^
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
1. Tóm tắt công thức lớp 11
LTS: Tài liệu “Tóm tắt công thức lớp 11” có nội dung là tất cả các công thức lớp
11, đƣợc sắp xếp theo chƣơng, bài. Đây không phải là tài liệu hệ thống công
thức lớp 11 theo một hình thức trực quan dễ nhớ (đó là một tài liệu khác mà tôi
đang làm, xem tại GRTB). Tài liệu này chỉ thống kế, sắp xếp các công thức, các
điểm ghi chú. HS sử dụng tài liệu này để kiểm tra lại xem mình đã học và nhớ đủ
chƣa; cách vận dụng công thức trong một số trƣờng hợp (đang bổ sung). Tài
liệu này dĩ nhiên vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế trong cách trình bày; vì vậy,
tôi vẫn đang tiếp tục cập nhật nội dung tài liệu tại trang GRTB. Rất mong nhận
đƣợc ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và HS.
CHƢƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƢỜNG
1. Lực điện:
𝑞1 𝑞2
𝐹= 𝑘
𝑟2
𝐹 = 𝑞𝐸
2. Cƣờng độ điện trƣờng:
a. Biểu thức tính:
𝑞
𝐸= 𝑘
𝑟2
b. Biểu thức định nghĩa:
𝐹
𝐸=
𝑄
c. Chồng chất điện trường:
𝐸 = 𝐸1 + 𝐸2
Cùng chiều: E = E1 + E2
Ngược chiều: E = |E1 – E2|, lấy chiều của lớn.
d. Cường độ điện trường trong điện trường đều:
𝑈
𝐸=
𝑑
3. Công của điện trƣờng đều:
𝐴 = 𝑞𝐸𝑑. 𝑐𝑜𝑠𝛼
𝐴 = 𝑞𝑈
4. Hiệu điện thế của điện trƣờng đều:
𝑈 = 𝐸𝑑. 𝑐𝑜𝑠𝛼
Xem bản cập nhật cuối cùng tại http://tolamvienkhoa.wordpress.com 02/12/08 ~ 1~
Bản quyền thuộc về Tô Lâm Viễn Khoa
2. Tóm tắt công thức lớp 11
5. Tụ điện:
𝑄
𝑄 = 𝐶𝑈 → 𝐶 =
𝑈
1
𝑊= 𝐶𝑈 2
2
Xem bản cập nhật cuối cùng tại http://tolamvienkhoa.wordpress.com 02/12/08 ~ 2~
Bản quyền thuộc về Tô Lâm Viễn Khoa
3. Tóm tắt công thức lớp 11
CHƢƠNG 2: NGUỒN ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
1. Định luật Ohm cho ĐOẠN MẠCH không chứa nguồn:
a. Cường độ dòng điện:
𝑰 𝟏𝟐 = 𝑰 𝟏 = 𝑰 𝟐 (nối tiếp)
𝑰 𝟏𝟐 = 𝑰 𝟏 + 𝑰 𝟐 (song song)
𝑼
𝑰=
𝑹
b. Hiệu điện thế:
𝑼 𝟏𝟐 = 𝑼 𝟏 + 𝑼 𝟐 (nối tiếp)
𝑼 𝟏𝟐 = 𝑼 𝟏 = 𝑼 𝟐 (song song)
𝑼 = 𝑰𝑹
c. Điện trở:
𝑹 𝟏𝟐 = 𝑹 𝟏 + 𝑹 𝟐 (nối tiếp)
𝑹𝟏 𝑹𝟐
𝑹𝟏 = (song song)
𝑹 𝟏 +𝑹 𝟐
𝑼
𝑹=
𝑰
2. Định luật Ohm cho TOÀN MẠCH:
𝑬
𝑰=
𝑹+ 𝒓
3. Định luật Ohm cho ĐOẠN MẠCH chỉ chứa nguồn:
𝑼 𝑨𝑩 = 𝑬 − 𝑰𝒓
4. Định luật Ohm cho ĐOẠN MẠCH có chứa nguồn và điện trở:
𝑼 𝑨𝑩 = 𝑬 − 𝑰(𝒓 + 𝑹)
Máy phát: + E; máy thu: - E
Đi từ A B gặp cực âm trước - I; gặp cực dương trước +I
5. Công - Công suất:
a. Dòng điện:
𝑨 = 𝑼𝑰𝒕
𝑷 = 𝑼𝑰
Xem bản cập nhật cuối cùng tại http://tolamvienkhoa.wordpress.com 02/12/08 ~ 3~
Bản quyền thuộc về Tô Lâm Viễn Khoa
4. Tóm tắt công thức lớp 11
b. Nguồn điện:
𝑨 = 𝑬𝑰𝒕
𝑷 = 𝑬𝑰
c. Toả nhiệt:
𝑨 = 𝑸 = 𝑹𝑰 𝟐 𝒕
𝑷 = 𝑹𝑰 𝟐
+ Nhiệt lượng cần thiết để nâng 1 khối lượng chất tăng thêm một lượng nhiệt độ:
𝑸 = 𝒎𝒄∆𝑻
d. Hiệu suất của mạch:
𝑼
𝑯= 𝒙𝟏𝟎𝟎%
𝑬
6. Ghép nguồn thành bộ:
n hàng, mỗi hàng có m nguồn giống nhau
𝑬 𝒃 = 𝒎𝑬
𝒎𝒓
𝒓𝒃 =
𝒏
Xem bản cập nhật cuối cùng tại http://tolamvienkhoa.wordpress.com 02/12/08 ~ 4~
Bản quyền thuộc về Tô Lâm Viễn Khoa
5. Tóm tắt công thức lớp 11
CHƢƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƢỜNG
1. Định luật Faraday:
𝟏 𝑨
𝒎= 𝑰𝒕
𝑭 𝒏
2. Điện trở:
𝒍
𝑹= 𝝆
𝑺
𝝆 = 𝝆 𝟎 (𝟏 + 𝜶∆𝑻)
Xem bản cập nhật cuối cùng tại http://tolamvienkhoa.wordpress.com 02/12/08 ~ 5~
Bản quyền thuộc về Tô Lâm Viễn Khoa