ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI BẰNG KẾT XƯƠNG NẸP VÍT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN XANH PÔN VÀ BỆNH VIỆN 198
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@yahoo.com
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI BẰNG KẾT XƯƠNG NẸP VÍT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN XANH PÔN VÀ BỆNH VIỆN 198
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@yahoo.com
Vascular compression sydromes - hội chứng chèn ép thần kinh mạch máuLe Thuy Dr
Chẩn đoán hình ảnh hội chứng chèn ép thần kinh - mạch máu, xung đột thần kinh - mạch máu, chèn ép dây V, VII-VIII, IX-X, hội chứng co thắt nửa mặt, đau dây thần kinh tam thoa
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
2. TỔNG QUAN
• Mất vững cổ tay chiếm <10% chấn thương cổ tay
• Vị trí: Khớp cổ tay quay, khớp cổ tay giữa, hàng cổ tay gần, hàng cổ tay xa
• Tổn thương: thay đổi hình dạng xương, góc nghiêng khớp, rách dây chằng,
chức năng cơ
• Cơ chế gây mất vững:
• Cấu trúc ổn định khớp cổ tay giữa:
Khớp thuyền – thang – thê
DC tháp – móc – cả, DC thuyền – cả
• Tổn thương dây chằng
Volar intercalated segment instability
(VISI)
• Cấu trúc quan trọng ổn định hàng gần :
DC thuyền nguyệt
• Rách DC thuyền nguyệt
Dorsal intercalated segment instability
(DISI)
3. KỸTHUẬT CHỤP XQUANG
1. Chụp thẳng
- BN ngồi
- Cổ tay sấp, giữa phim
- Điều chỉnh vai, khuỷu, cổ tay trên cùng một mặt phẳng
ngang
- Tia trung tâm: trên xuống dưới, vuông góc với phim tại cổ
tay
2. Chụp nghiêng
- Cánh tay khép
- Vai, khuỷu, cổ tay trên cùng 1 mặt phẳng
11. PHÂN LOẠI MAYFIELD 1980
Scapholunate dissociation
Perilunate dislocation
Midcarpal dislocation
Lunate dislocation
12. DORSAL INTERCALATED SEGMENT INSTABILITY
• Do đứt DC thuyền nguyệt,
xương nguyệt nghiêng về phía
mu tay
• Thường gặp hơnVISI
13. DORSAL INTERCALATED SEGMENT INSTABILITY
• Xquang thường quy:
- Phim thẳng: xương cả hình tam
giác
- Phim nghiêng : khi cổ tay trung
tính, xương nguyệt xoay về
phía mu tay
+ góc thuyền - nguyệt > 60º
+ góc cả - nguyệt > 30º
14. VOLAR INTERCALATED SEGMENT INSTABILITY
•VISI
•Đứt dây chằng thuyền – nguyệt,
xương nguyệt nghiêng về phía
gan tay
-Góc thuyền nguyệt < 30º
-Góc cả - nguyệt > 30º
15. SCAPHOLUNATE DISSOCIATION
• Rách DC thuyền – nguyệt
• Khoảng thuyền – nguyệt > 3mm
Terry –Thomas sign
SLAC (scapholunate advanced
collapse)
Viêm khớp thoái hóa cổ tay
16. PERILUNATE DISLOCATION
• Trật quanh nguyệt
- Xương nguyệt còn thẳng hàng với đầu xa
xương quay
- 60% kèm vỡ xương thuyền
• Phim thẳng
- Mất liên tục cung thứ 3
- Tăng sự chồng lấp xương nguyệt – xương cả
- Dấu hiệu “miếng bánh” = xương nguyệt hình
tam giác
17. PERILUNATE DISLOCATION
• Phim nghiêng:
- Xương cả trật ra sau, không nằm trên mặt khớp xa hình
“cốc” của xương nguyệt
- Đường thẳng qua đầu xa xương quay và xương nguyệt
không cắt qua xương cả
- Xương nguyệt còn tiếp khớp với đầu xa xương quay
- Góc thuyền – nguyệt bất thường ( giảm trong trật quanh
nguyệt mặt mu tay)
- Góc cả - nguyệt bất thường (tăng trong trật quanh
nguyệt mặt mu tay)
19. VOLAR PERILUNATE DISLOCATION
• Trật quanh nguyệt thể gan tay
(ít gặp)
- Xương cả trật ra trước so với
xương nguyệt
- Overlap xương cả và cung thứ 2
21. LUNATE DISLOCATION
• Trật nguyệt (stage IV)
Do ngã chống tay duỗi quá mức/tai nạn xe máy
• Phim thẳng:
- Mất liên tục cung thứ 3
- Rộng khoảng quay – nguyệt
- X.nguyệt chồng xương cả, hình tam giác
• Phim nghiêng:
- X.nguyệt trật ra trước, hình “tách trà đổ”
- X.nguyệt không tiếp khớp với x.quay và x.cả
- Xương cả thẳng hàng với xương quay
27. LEARNING POINT
Phân tích khớp cổ tay
- Cung cổ tay
- Hình dạng xương
- Khoang khớp
- Trục các xương
- Sự thẳng hàng
Loại trật khớp :
- Trật quanh nguyệt
- Trật khớp giữa cổ tay
- Trật nguyệt
Vỡ xương kèm theo
SLIL = dây chằng thuyền nguyệt SCAPHOLUNATE INTEROSSESOUS LIGAMENT
Hàng xa được bao chặt bởi các dây chằng giữa các xương cổ tay, nên rất ít có sự chuyển động giữa chúng
Hàng gần là đoạn bị xen kẽ, không có cơ bám, sự bền vững phụ thuộc toàn bộ vào bao khớp và dây chằng giữa xương giữa chúng là sự chuyển động của chúng
Intercalated segment bao gồm các xương của hàng gần
Radiography: tư thế đúng chưa?
Khe khớp: sự thẳng hàng
Cung cổ tay : mất liên tục = vỡ xương hoặc rách dây chằng
Hình dạng: xương nguyệt và xương thuyền
Trục : bình thường, DISI hay VISI
Tư thế nghỉ
scaphoid fracture, and Kienbock’s disease; or the distal carpal row, so-called axial carpal dislocations
Mất vững cổ tay đáp ứng (CIA)
Thuộc nhóm CARPAL INSTABILITY DISSOCIATIVE (CID) hay mất vững cổ tay phân ly
Do rách các dây chằng giữa các xương cùng 1 hàng của cổ tay
Piece of pie sign
Góc thuyền nguyệt 30-60
Góc cả nguyệt 0-30
Nhiều mảnh vỡ rời nhỏ từ gãy xương thuyền, rộng nhẹ khớp quay nguyệt nhưng còn thẳng hàng
Xương cả trật về phía mu so với xương nguyệt
Cực gần còn thẳng hàng với xương nguyệt trong khi phần xa di lệch theo xương cả về phía mu tay
Tư thế nghiêng trụ để bộc lộ xương thuyền (scaphoid view) có đường vỡ qua eo xương thuyền