Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế chính trị với đề tài: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế chính trị với đề tài: Nguồn nhân lực để đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, cho các bạn làm luận án tham khảo
BÀI GIẢNG BÀI 1: ĐẠO ĐỨC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
BÀI GIẢNG BÀI 1:
ĐẠO ĐỨC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂN
Có người cho rằng đạo đức kinh doanh đòi hỏi chúng ta phải quen thuộc với những khái niệm và phạm trù của hai lĩnh vực khác nhau, đó là kinh doanh và đạo đức
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt NamNguyễn Ngọc Hải
Phân tích môi trường kinh tế vĩ mô gồm có kinh tế,chính trị,văn hóa-xã hội,khoa học công nghệ để từ đó có thể có cái nhìn tổng quát và đa chiều nhất về nền kinh tế ngoài doanh nghiệp. Những yếu tố đó có thể tác động và ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực thế nào đến doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp đứng trước các thách thức và cơ hội như vậy sẽ làm cách nào để có đứng vững,ổn định và phát triển. Bài viết sẽ cho chúng ta một cái nhìn đa chiều và các đánh giá dự báo và phân tích một cách tổng quát nhất có thể.
a. Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế
Các nhân tố kinh tế có vai trò quan trọng hàng đầu và ảnh hưởng có tính chất quyết định đến hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thường là trạng thái phát triển của nền kinh tế: tăng trưởng, ổn định hay suy thoái.
Nền kinh tế quốc dân tăng trưởng với tốc độ cao sẽ tác động đến các doanh nghiệp theo 2 hướng: Thứ nhất, do tăng trưởng làm cho thu nhập của các tầng lớp dân cư dẫn đến khả năng thanh toán cho nhu cầu của họ. Điều này dẫn tới đa dạng hóa các loại nhu cầu và xu hướng phổ biến là tăng cầu. Thứ hai, do tăng trưởng kinh tế làm cho khả năng tăng sản lượng và mặt hàng của nhiều doanh nghiệp đã làm tăng hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp này. Từ đó làm tăng khả năng tích lũy vốn nhiều hơn, tăng về đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh làm cho môi trường kinh doanh hấp dẫn hơn.
Nền kinh tế quốc dân ổn định các hoạt động kinh doanh cũng giữ ở mức ổn định. Khi nền kinh tế quốc dân suy thoái nó sẽ tác động theo hướng tiêu cực đối với các doanh nghiệp.
Tỷ lệ lạm phát, mức độ thất nghiệp cũng tác động đến cả mặt sản xuất và tiêu dùng. Khi tỷ lệ lạm phát cao nó sẽ tác động xấu đến tiêu dùng, số cầu giảm, làm cho lượng hàng tiêu thụ giảm, không khuyến khích sản xuất và đầu tư giảm.
Chất lượng hoạt động của ngành ngân hàng không chỉ tác động đến kinh doanh của bản thân ngành này mà còn tác động nhiều mặt đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, tác động đến công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát của nhà nước. Điều này thể hiện ở việc tác động đến huy động và sử dụng vốn kinh doanh, chi tiêu, tiết kiệm của dân cư, cầu của người tiêu dùng từ đó ảnh hưởng đến d
Sự ra đời của trường phái tân cổ điển
Học thuyết giới hạn thành Viene
Thuyết giới hạn ở Mỹ
Trường phái thành Lausanne
Trường phái Cambridge
Tổng kết & Đánh giá
BÀI GIẢNG BÀI 1: ĐẠO ĐỨC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
BÀI GIẢNG BÀI 1:
ĐẠO ĐỨC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂN
Có người cho rằng đạo đức kinh doanh đòi hỏi chúng ta phải quen thuộc với những khái niệm và phạm trù của hai lĩnh vực khác nhau, đó là kinh doanh và đạo đức
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt NamNguyễn Ngọc Hải
Phân tích môi trường kinh tế vĩ mô gồm có kinh tế,chính trị,văn hóa-xã hội,khoa học công nghệ để từ đó có thể có cái nhìn tổng quát và đa chiều nhất về nền kinh tế ngoài doanh nghiệp. Những yếu tố đó có thể tác động và ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực thế nào đến doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp đứng trước các thách thức và cơ hội như vậy sẽ làm cách nào để có đứng vững,ổn định và phát triển. Bài viết sẽ cho chúng ta một cái nhìn đa chiều và các đánh giá dự báo và phân tích một cách tổng quát nhất có thể.
a. Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế
Các nhân tố kinh tế có vai trò quan trọng hàng đầu và ảnh hưởng có tính chất quyết định đến hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thường là trạng thái phát triển của nền kinh tế: tăng trưởng, ổn định hay suy thoái.
Nền kinh tế quốc dân tăng trưởng với tốc độ cao sẽ tác động đến các doanh nghiệp theo 2 hướng: Thứ nhất, do tăng trưởng làm cho thu nhập của các tầng lớp dân cư dẫn đến khả năng thanh toán cho nhu cầu của họ. Điều này dẫn tới đa dạng hóa các loại nhu cầu và xu hướng phổ biến là tăng cầu. Thứ hai, do tăng trưởng kinh tế làm cho khả năng tăng sản lượng và mặt hàng của nhiều doanh nghiệp đã làm tăng hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp này. Từ đó làm tăng khả năng tích lũy vốn nhiều hơn, tăng về đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh làm cho môi trường kinh doanh hấp dẫn hơn.
Nền kinh tế quốc dân ổn định các hoạt động kinh doanh cũng giữ ở mức ổn định. Khi nền kinh tế quốc dân suy thoái nó sẽ tác động theo hướng tiêu cực đối với các doanh nghiệp.
Tỷ lệ lạm phát, mức độ thất nghiệp cũng tác động đến cả mặt sản xuất và tiêu dùng. Khi tỷ lệ lạm phát cao nó sẽ tác động xấu đến tiêu dùng, số cầu giảm, làm cho lượng hàng tiêu thụ giảm, không khuyến khích sản xuất và đầu tư giảm.
Chất lượng hoạt động của ngành ngân hàng không chỉ tác động đến kinh doanh của bản thân ngành này mà còn tác động nhiều mặt đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, tác động đến công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát của nhà nước. Điều này thể hiện ở việc tác động đến huy động và sử dụng vốn kinh doanh, chi tiêu, tiết kiệm của dân cư, cầu của người tiêu dùng từ đó ảnh hưởng đến d
Sự ra đời của trường phái tân cổ điển
Học thuyết giới hạn thành Viene
Thuyết giới hạn ở Mỹ
Trường phái thành Lausanne
Trường phái Cambridge
Tổng kết & Đánh giá
Giáo trình quản trị doanh nghiệp, dành cho các bạn học ngành quản trị kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Một tài liệu hữu ích để học tập và quản lý doanh nghiệp tốt nhất
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Các giải pháp góp phần tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH máy tính Dương Thư, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Kiểm toán việc xác định giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện cổ phần hoá, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tập đoàn HiPT, cho các bạn tham khảo
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn Thành...sividocz
Luận Văn Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn Thành phố Đà nẵng. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Lý Luận Chung Về Quản Lý Và Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Trong Doanh Nghiệp. Nền kinh tế càng phát triển thì việc tối ưu hoá cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở tất cả các cấp, các ngành và đối với từng doanh nghiệp của nền kinh tế quốc dân càng đặt ra cấp thiết. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội. Xuất phát từ vai trò quan trọng của bộ máy quản lý, do đó bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn phát triển thì phải xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cho phù hợp. Việc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải dựa trên cơ sở khoa học của nó. Vì vậy, nghiên cứu một số khái niệm cơ bản về quản lý và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp là cần thiết.
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Các Quy Định Của Pháp Luật Về Quản Trị Công Ty Cổ Phần Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên những bài mẫu luận văn thạc sĩ luật kinh tế hoàn toàn miễn phí.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, cho các bạn có thể tham khảo
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN
TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN
BÀI GIẢNG
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
2. Mục tiêu
Hệ thống lại kiến thức một số môn học như quản
trị học, quản trị nhân sự, quản trị tài chính.
Cung cấpnhững kiến thức cơ bản về phương pháp
luận và các nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp phù
hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước theo định hướng XHCN ở nước ta.
Giúp người học có khả năng vận dụng vào thực tế
trong việc quản trị doanh nghiệp và các nghiệp vụ
cụ thể khác.
3. NỘI DUNG MÔN HỌC
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP
PHẦN II: CHỈ HUY TRONG QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP
PHẦN III: QUẢN TRỊ KẾT QUẢ KINH DOANH
VÀ KIỂM SOÁT TRONG DOANH NGHIỆP
4. PHẦN I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Chương I: Đại cương về QTDN
Chương II: Chức năng và lĩnh vực của QTDN
Chương III: Hoạch định chương trình QTDN
Chương IV: Cơ cấu tổ chức QTDN
5. PHẦN II:
CHỈ HUY TRONG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Chương V: Giám đốc điều hành doanh nghiệp
6. PHẦN III:
QUẢN TRỊ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ
KIỂM SOÁT TRONG DN
Chương VI: Quản trị nhân sự trong DN
Chương VII:Quản trị kỹ thuật công nghệ trong DN
Chương VIII:Quản trị chi phí, kết quả theo phương
thức tính mức lãi thô
Chương IX: Quản trị các chính sách tài chính DN
Chương X:Công tác kiểm soát trong DN
7. Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DN
Mục tiêu:
Giúp người học có cách nhìn toàn diện về quản trị
doanh nghiệp.
Nắm được lịch sử phát triển của quản trị doanh nghiệp
Giúp người học hiểu được về các loại hình doanh nghiệp
cũng như địa vị pháp lý của nó
8. Chương1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DN
Nội dung
1.1. Doanh nghiệp là một tổ chức chặt chẽ
1.2. Các giai đoạn phát triển của khoa học QTDN
1.3. Các trường phái lý thuyết ứng dụng trong QTDN
1.4. Các loại hình doanh nghiệp và địa vị pháp lý
9. 1.1. Doanh nghiệp là một tổ chức chặt chẽ
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Tổ chức là một nhóm người mà một số hoặc tất cả
các hoạt động của họ được phối hợp với nhau.
Tổ chức là sự tập hợp của nhiều người cùng tham
gia vào một nỗ lực có hệ thống để sản xuất ra hàng
hóa hoặc một hành động.
Tổ chức là sự tập hợp nhiều người một cách có hệ
thống để hoàn thành những mục tiêu cụ thể.
10. Đặc điểm chung của mọi tổ chức
Một tổ chức phải có nhiều người.
Những người tham gia vào tổ chức với ý thức
đầy đủ về vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của
từng cá nhân và cả tập thể.
Cùng thực hiện những mục tiêu chung, cụ thể.
11. Khái niệm quản trị tổ chức
Quản trị tổ chức là quản trị những hoạt động
phát sinh từ sự tập hợp tự giác của một nhóm
người một cách có ý thức nhằm hoàn thành
những mục tiêu chung, cụ thể.
12. Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh, trong
đó bao gồm một tập thể những người lao động có sự phân
công và hiệp tác lao động nhằm để khai thác và sử dụng
một cách có hiệu quả các yếu tố, các điều kiện nhằm sản
xuất ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu xã hội.
13. Quản trị doanh nghiệp
QTDN là quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có hướng
đích của chủ doanh nghiệp làm cho tập thể những người lao
động trong DN sử dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội
để tiến hành hoạt động SX-KD nhằm đạt được mục tiêu đề
ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội.
14. 1.1.2. Các nguyên tắc của tổ chức
Đảm bảo tính thống nhất mục đích của tổ chức
Bộ máy tổ chức phải gắn liền với mục tiêu và phục
vụ triệt để cho việc thực hiện mục tiêu
Hiệu quả
Cân đối
Linh hoạt
Thứ bậc
15. 1.2. Các giai đoạn phát triển của KH QTDN
Giai đoạn 1840-1890
Ra đời các cơ sở sản xuất nhỏ, các công trường thủ công, xưởng
thợ kèm theo đó là sự xuất hiện của những quản trị viên. Họ vừa
là chủ sở hữu, đồng thời là nhà quản lý.
Giai đoạn 1890 -1910
Nhiều xí nghiệp lớn, liên hiệp xí nghiệp ra đời và phát triển mạnh
mẽ. Những người làm công tham gia vào chức vụ quan trọng
trong doanh nghiệp
Trong giai đoạn này vẫn chưa có tác phẩm đáng kể nào viết về
QTDN
16. Giai đoạn 1911-1945
Hệ thống trường, lớp, nhiều tác phẩm kinh điển ra đời:
+ Những nguyên tắc và phương pháp quản trị khoa học (Frederick
Winslow Taylor - 1911).
+ Quản lý công nghiệp và quản lý tổng hợp (Henry Fayol - 1922).
Giai đoạn 1946 đến nay
Xuất hiện nhiều tác phẩm có giá trị về quản trị doanh nghiệp. Ở
nhiều nước đã thành lập các trường riêng để giảng dạy và đào tạo
các nhà quản trị doanh nghiệp.
17. 1.3. Các trường phái lý thuyết ứng dụng trong QTDN
1.3.1. Trường phái lý thuyết quản trị khoa học
Taylor (1856-1915); Gantt (1861-1919); ông bà
Gilbreth (1868-1972):
Xác định cho được phương pháp cũng như tiêu
chuẩn công việc
Xây dựng thời gian biểu cho các thao tác để
hoàn thành công việc
Tính toán, thử nghiệm để giảm thiểu các thao tác
thừa, tăng năng suất
18. 1.3.2. Trường phái lý thuyết quản trị hành
chính
Fayol (1841-1925); Weber (1864-1920);
Barnard (1886-1961)
Nhấn mạnh đến yếu tố mệnh lệnh, quyền hành,
cấp bậc trong DN.
Điều hành DN bằng những nguyên tắc đã được
quy định từ trước.
19. 1.3.3. Trường phái tâm lý xã hội
Mayo, (1880-1949); Maslow, (1908-1970):
Nhấn mạnh đến yếu tố con người, tính nhân văn, nhân bản
trong DN
Con người có nhu cầu vật chất và nhu cầu về mặt tinh thần
Cần đáp ứng tốt cả 2 nhu cầu đó dẫn đến tăng năng suất
Tạo ra nét văn hoá trong giao tiếp, mối quan hệ tốt với nhân
viên
20. 1.3.4. Trường phái hệ thống trong quản trị doanh nghiệp
Phải có quan điểm toàn diện khi xem xét và giải quyết
vấn đề
Nhấn mạnh đến phương pháp khoa học
Sử dụng các mô hnh toán học và thống kê
Quan tâm đến các yếu tố kinh tế kỹ thuật hơn là tâm lý
xã hội
21. 1.3.5. Trường phái quản trị Nhật Bản
Lý thuyết Z của Gouchi:
Chủ trương làm việc suốt đời cho DN (DN như một gia đình)
Chú trọng vào việc tập thể hợp tác (cùng bàn bạc và đi đến QĐ)
Lý thuyết Kaizen của Massakiimai :
Điểm cốt lõi là thực hiện những cải tiến nhỏ, cải tiến dần dần
Tạo tư tưởng chú trọng đến quá trình tiến hành công việc
Hướng về con người và những nỗ lực của con người
Vai trò của người quản lý trong việc ủng hộ và khuyến khích nhân
viên
22. 1.4. Các loại hình doanh nghiệp
Các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay:
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên
Công ty cổ phần
Hợp tác xã
23. Doanh nghiệp Nhà nước
Khái niệm:
Là một tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ
chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích,
nhằm thực hiện các mục tiêu KT - XH do Nhà nước giao.
Đặc điểm cơ bản:
Là một pháp nhân thuộc sở hữu Nhà nước.
Có thẩm quyền kinh tế bình đẳng so với các DN khác và hạch
toán độc lập trong phạm vi vốn điều lệ.
Giữ vao trò chủ đạo trong nền kinh tế, được giao chức năng
kinh doanh hoặc chức năng hoạt động công ích.
Có trụ sở chính đặt trên lãnh thổ Việt Nam.
24. Doanh nghiệp tư nhân
Khái niệm:
Là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về mọi hoạt động của DN.
Đặc điểm cơ bản:
Do 1 người bỏ vốn ra, tự làm chủ, đồng thời cũng là người quản lý
DN. Một người chỉ được phép thành lập 1 DNTN
Không có tư cách pháp nhân, chủ DN chịu trách nhiệm vô hạn về
mọi khoản nợ của DN
Chủ DN là người đại diện theo pháp luật, có thể trực tiếp hoặc thuê
người quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh
Chủ DN có quyền cho thuê hoặc bán DN do minh SH
Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
25. Công ty TNHH một thành viên
Là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân là chủ sở hữu
Đặc điểm:
Chủ DN có quyền quyết định mọi vấn đề hoạt động sx-kd được
quy định trong điều lệ công ty
CSH chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sảnkhác
trong phạm vi số vốn điều lệ
CSH có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ
cho tổ chức cá nhân khác
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh
Không được quyền phát hành cổ phiếu
26. Công ty TNHH nhiều thành viên
Là DN trong đó các thành viên có thể là tổ chức cá nhân cùng
cam kết góp vốn thành lập công ty
Đặc điểm:
Vốn của công ty được chia ra từng phần gọi là phần góp vốn
không thể hiện dưới hình thức cổ phiếu, được nộp đủ ngay từ khi
thành lập công ty.Có tư cách pháp nhân
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp
Chuyển nhượng vốn góp giữa các thành viên trong công ty
được thực hiện khi có sự nhất trí của nhóm thành viên đại diện
cho 3/4 số vốn điều lệ của công ty.
Không được quyền phát hành cổ phiếu.
Số lượng thành viên không ít hơn 2 và không quá 50.
Là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
27. Công ty cổ phần
Là loại công ty đối vốn trong đó các thành viên (cổ đông) có cổ phần và chỉ
chịu trách nhiệm đến hết giá trị những cổ phần mà mình có.
Đặc điểm:
Vốn điều lệ của công ty được chia ra từng phần gọi là cổ phần
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút
toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu cổ phần, có thể ghi tên hoặc
không ghi tên
Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác trong phạm vi số vốn góp vào công ty
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp
quy định bởi luật pháp
Có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn
Số lượng cổ đông tối thiểu và không hạn chế số tối đa
Là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
28. Hợp tác xã
Là tổ chức kinh tế tự chủ do những người lao động có nhu cầu, lợi ích
chung tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra, theo quy định của pháp
luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên, nhằm giúp
nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sxkd, dịch vụ và cải
thiện đời sống, góp phần phát triển KT - XH của đất nước.
Đặc điểm cơ bản:
Đại hội xã viên có quyền quyết định cao nhất, bầu ra ban quản trị làm
nhiệm vụ điều hành hoạt động của HTX
Có thể huy động cổ phần của xã viên hoặc người ngoài HTX để tăng
vốn
Thu nhập của xã viên được phân phối theo thu nhập