SlideShare a Scribd company logo
ĐÁNH GÍA PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ MỘT SỐ
KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN NHỮNG QUY ĐỊNH
CỦA PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
TRONG CÔNG TY CỔ PHẦ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hình thức công ty cổ phần ra đời là một tất yếu trong quá trình vận động của
nền kinh tế. Ở Việt Nam, kể từ khi Nhà nước chủ trương tạo điều kiện cho các tổ chức
và cá nhân phát huy khả năng sản xuất kinh doanh, hình thức công ty cổ phần ngày
càng phổ biến và chứng minh được vai trò tích cực của nó trong nền kinh tế. Để phát
huy thế mạnh của hình thức công ty này trong nền kinh tế thì trước hết, trong nội tại
công ty cổ phần đó phải hoạt động có hiệu quả. Mà vấn đề được quan tâm đầu tiên là
quản lý và tổ chức trong chính nội bộ công ty. Nhận thức vai trò của yếu tố này, pháp
luật Việt Nam hiện hành có nhiều chế định liên quan, tạo cơ sở pháp lý chung để
những nhà quản lý doanh nghiệp áp dụng vào thực tiễn công ty mình nhằm làm cho bộ
máy công ty vận hành có hiệu quả. Để tìm hiểu rõ hơn những quy định của pháp luật
hiện hành về vấn đề“Cơ cấu tổ chức và quản lý trong công ty cổ phần theo luật doanh
nghiệp 2014” nội dung của bài viết sẽ đề cập đến Khái niệm và vai trò về tổ chức và
quản lý công ty cổ phần, quản lý và tổ chức trong công ty cổ phần theo luật doanh
nghiệp 2014, thực trạng trong quản lý và tổ chức công ty cổ phần trong quy định của
pháp luật doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay và hướng hoàn thiện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài: “Cơ cấu tổ chức và quản lý trong công ty cổ phần theo luật doanh
nghiệp 2014” nhằm đi sâu nghiên cứu quy chế quản lý công ty cổ phần. Từ đó đưa ra
các giải pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả quản lý công ty cổ phần.
3. Phạm vi nghiên cứu
Vì thời gian có hạn nhưng để hiểu thật xác thực và cặn kẻ những vấn đề được nêu
ra, đề tài chỉ chọn nghiên cứu quy chế quản lý về cơ cấu tổ chức công ty cổ phần dựa
trên luật doanh nghiệp 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích, so sánh, thu thập dữ
liệu và phân tích số liệu, tổng hợp.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tiểu luận gồm 3 chương:
Chương 1. Khái quát chung về công ty cổ phần
1
Chương 2: Những quy định về tổ chức và quản lý công ty cổ phần theo pháp luật việt
nam
Chương 3. Đánh gía pháp luật điều chỉnh và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện những
quy định của pháp luật về tổ chức và quản lý trong công ty cổ phần
2
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
1.1. Lý luận chung về công ty cổ phần
1.1.1. Khái niệm công ty cổ phần
Theo Đ. 110 Luật Doanh nghiệp, Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
• Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
• Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa;
• Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
• Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác, trừ trường hợp là cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ
thông của cổ đông sáng lập (qui định tại khoản 3 điều 119 và khoản 1 điều 126);
• Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn
1.1.2. Đặc điểm công ty cổ phần
- Về thành viên góp vốn:
Thành viên góp vốn trong Công ty cổ phần có thể là cá nhân hoặc tổ chức, gọi chung
là cổ đông, số lượng ít nhất là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. Đặc điểm này cho
phép Công ty cổ phần có thể phát triển rất lớn về số lượng cổ đông tham gia
- Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi số vốn đã góp và được tự do chuyển
nhượng cổ phần:
Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trên phạm vi số vốn đã góp (không ảnh hưởng đến
tài sản còn lại của cổ đông) và trong quá trình nắm giữ cổ phần, cổ đông có quyền tự
do chuyển nhượng cổ phần này cho bất cứ ai và bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, đối với cổ
đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông của cô đông sáng lập thì
việc chuyển nhượng cổ phần phải chịu một số giới hạn.
- Công ty có tư cách pháp nhân:
Công ty được xem như có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên vốn của công ty, gọi là
vốn điều lệ, là phần vốn góp của các cổ đông
3
- Công ty được quyền phát hành tất cả chứng khoán
Đây là đặc điềm cho phép Công ty cổ phần có thể thu hút nguồn vốn rất lớn và rất
nhanh vì trong quá trình hoạt động, Công ty cổ phần được quyền phát hành tất cả các
loại chứng khoán để huy động vốn.
1.1.3. Nguyên tắc tổ chức và quản lý trong công ty cổ phần
Theo Điều 134 Luật doanh nghiệp năm 2014: Công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ
chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây, trừ trường hợp pháp
luật về chứng khoán có quy định khác:
a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức
sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm
soát;
b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường
hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có
Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị. Các thành viên độc lập thực hiện
chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công
ty.
4
Trường hợp chỉ có một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị
hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty;
trường hợp Điều lệ không có quy định khác thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại
diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp có hơn một người đại diện theo pháp luật,
thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người
đại diện theo pháp luật của công ty.
1.1.4. Ưu điểm của công ty cổ phần
Khả năng huy động vốn của Công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ
phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của Công ty cổ phần.
Chế độ trách nhiệm của Công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu
trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên
mức độ rủi ro của các cổ đông không cao.
Việc chuyển nhượng vốn trong Công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi
đối tượng được tham gia Công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức
cũng có quyền mua cổ phiếu của Công ty cổ phần.
Nhà đầu tư có khả năng điều chuyển vốn đầu tư từ nơi này sang nơi khác, từ lĩnh vực
này sang lĩnh vực khác dễ dàng thông qua hình thức chuyển nhượng, mua bán cổ phần.
Khả năng hoạt động của Công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành
nghề.
1.1.5. Nhược điểm của công ty cổ phần
Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có
thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa
thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích.
Khó giữ bí mật: vì lợi nhuận của các cổ đông và để thu hút các nhà đầu tư tiềm tàng,
công ty thường phải tiết lộ những tin tức tài chính quan trọng, những thông tin này có
thể bị đối thủ cạnh tranh khai thác.
Phía các cổ đông thường thiếu quan tâm đúng mức, rất nhiều cổ đông chỉ lo nghĩ đến
lãi cổ phần hàng năm và ít hay không quan tâm đến công việc của công ty. Sự quan
tâm đến lãi cổ phần này đã làm cho một số ban lãnh đạo chỉ nghĩ đến mục tiêu trước
mắt chứ không phải thành đạt lâu dài. Với nhiệm kỳ hữu hạn, ban lãnh đạo có thể chỉ
muốn bảo toàn hay tăng lãi cổ phần để nâng cao uy tín của bản thân mình.
5
Công ty cổ phần bị đánh thuế hai lần. Lần thứ nhất thuế đánh vào công ty. Sau đó, khi
lợi nhuận được chia, nó lại phải chịu thuế đánh vào thu nhập cá nhân của từng cổ
đông.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần
1.2.1. Ở thế giới
Công ty cổ phần ra đời từ cuối thế kỷ 16 ở các nước tư bản phát triển như một nhu cầu
khách quan của lịch sử. Trong suốt mấy trăm năm qua các Công ty cổ phần đã chiếm
một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế thế giới. Quá trình lịch sử hình
thành và phát triển của hình thức Công ty cổ phần trên thế giới có thể chia thành 4 giai
đoạn:
a. Giai đoạn mầm mống
Trong những năm đầu của phuơng thức sản xuất TBCN các nhà tư bản lập ra các xí
nghiệp TBCN riêng lẻ, hoạt động độc lập thuê mướn công nhân và bóc lột lao động
làm thuê. Dần dần cùng với sự phát triển của sức sản xuất và chế độ tín dụng họ đã
liên kết với nhau, dựa trên quan hệ nhân thân (gia đình) và chữ tín góp vốn kinh doanh
nhằm mục đích sinh lợi. Từ doanh nghiệp nhóm bạn dần dần phát triển thành doanh
nghiệp góp vốn. Năm 1553 công ty cổ phần đầu tiên ở Anh thành lập với số vôn 6000
bảng Anh phát hành 240 cổ phiếu, mỗi cổ phiếu là 25 bảng Anh để tổ chức đội buôn
gồm 3 chiếc thuyền lớn tìm đường sang Ấn Độ theo hướng Đông Bắc.
Năm 1801 tại Luân Đôn sở giao dịch chứng khoán chính thức ra đời tạo ra thị trường
chứng khoán. Thị truờng chứng khoán liên quan tới doanh nghiệp cổ phần bao gồm cả
6
cổ phần tư nhân và doanh nghiệp cổ phần do Nhà nước đứng ra thành lập. Theo Các
Mác "Trong bước đầu của nền sản xuất TBCN một số ngành sản xuất đòi hỏi một số
tư bản tối thiểu mà lúc đó từng cá nhân riêng lẻ chưa thực hiện được. Tình hình đó dẫn
đến Nhà nước phải trợ cấp... Mặt khác điều đó cũng dẫn đến việc thành lập những nơi
nắm giữ độc quyền do pháp luật thừa nhận để kinh doanh trong những ngành công
nghiệp và thương nghiệp nhất định". Như vậy trong giai đoạn này công ty cổ phần có
hai loại:
+ Doanh nghiệp góp vốn hoặc doanh nghiệp nhóm bạn
+ Doanh nghiệp do Nhà nước lập bằng hình thức phát hành trái khoán (Ở Mỹ
gọi là cổ phần công cộng) hoặc doanh nghiệp Nhà nước góp vốn.
b. Giai đoạn hình thành
Trong nửa đầu thé kỷ XIX các công ty cổ phần chính thức lần lượt ra đời với hình
thức tổ chức và hình thức phân phối riêng của chúng. Những quy định cơ bản về công
ty cổ phần đã ra đời (ở Pháp vào những năm 1806). Công ty cổ phần được thành lập
rộng khắp trong các ngành nghề không chỉ trong thương nghiệp mà trong giai đoạn
trước ở các ngành chế tạo, các lĩnh vực giao thông vận tải đường sông, đưòng sắt.
Cổ phiếu phát hành có thể bán trao tay, loại giao dịch chứng khoán này có lúc vượt ra
ngoài biên giới quốc gia thu lợi nhuận theo hình thức lợi tức định kỳ. Một số doanh
nghiệp lớn của tư bản tư nhân bắt đầu phát hành cổ phần, tách người đại biểu quyền
sở hữu (hội đồng quản trị) và người kinh doanh (giám đốc) ra làm hai. Các sở giao
dịch chứng khoán cũng hình thành phổ biến ở các nước Phương Tây tuy nhiên trước
những năm 70 của thế kỷ XIX công ty cổ phần còn ít và hình thức chưa đa dạng, quy
mô còn nhỏ.
c. Giai đoạn phát triển
Sau những năm 70 của thế kỷ XIX công ty cổ phần phát triển rất nhanh phổ biến ở tất
cả các nước tư bản, các ngành có quy mô sản xuất mở rộng, tập trung tư bản diễn ra
với tốc độ chưa từng có, ra đời các tổ chức độc quyền như Các ten – Xanh đê ca – Cơ
vốt. Các công ty nắm giữ cổ phần khống chế ra đời tạo thành kết cấu chuỗi. Công ty
mẹ công - ty con – công ty cháu hình thành một tập đoàn doanh nghiệp xuyên quốc
gia.
Đến năm 1930 số công ty cổ phần của Anh là 86000, 90% tư bản chịu sự khống chế
của công ty cổ phần. Ở Mỹ 1909 có tổng số 262000 công ty cổ phần. Đến năm 1939 số
7
công ty cổ phần ở Mỹ chiếm 51,7% trong tổng số các xí nghiệp nông nghiệp và 92,6%
giá trị tổng sản lượng công nghiệp.
d. Giai đoạn hình thành
Sau chiến tranh thế giớ thứ hai công ty cổ phần có những đặc điểm mới:
- Dùng hình thức cổ phần để lập ra các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia để liên
hợp kinh tế và quốc tế hoá cổ phần hình thành các tập đoàn doanh nghiệp quốc tế
- Thu hút công nhân viên chức mua cổ phần thực hiện " chủ nghĩa tư bản nhân dân"
để làm dịu mâu thuẫn giữa lao động và tư bản đồng thời thu hút vốn một cách thuận
lợi
- Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần tại các nước ngày càng hoàn thiện, pháp luật
ngày càng kiện toàn và mỗi nước đều có những đặc điểm riêng
1.2.2. Ở Việt Nam
Công ty cổ phần là hình thức kinh tế mới đối với nước ta khi chúng ta chuyển sang
nền kinh tế nhiều thành phần. Vấn đề cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước được
đặt ra từ năm 1991 và cho đến nay đã có rất nhiều công ty cổ phần được thành lập ở
mọi thành phần kinh tế. Điều đó cho thấy sự hình thành các công ty cổ phần ở nước ta
là một thực tế khách quan, một xu hướng tất yếu, nó không phụ thuôc vào ý chí chủ
quan của bất cứ một tổ chức nào.
Thật vậy, công ty cổ phần ra đời là do đòi hỏi của nền kinh tế hàng hóa phát triển.
Nó sẽ hình thành và phát triển ở nước ta nếu hội tụ đầy đủ những điều kiện cần thiết.
1.2.2.1.Nước ta cần phải hình thành công ty cổ phần.
Hiện nay khu vực doanh nghiệp nhà nước nắm giữ trên 70% tổng số vốn của các
doanh nghiệp trong trong nền kinh tế, thu hút phần lớn lực lượng cán bộ khoa học kỹ
thuật, cán bộ quản lý, công nhân lành nghề... song chỉ tạo ra trên 40% tổng GDP của
toàn bộ nền kinh tế. Cho đến cuối năm 1997, nước ta có khoảng 6000 doanh nghiệp
nhà nước thì chỉ có 50% doanh nghiệp có lãi, trong đó thực sự kinh doanh có lãi và lâu
dài chỉ chiếm 30%. Thực tế doanh nghiệp nhà nước nộp ngân sách chiếm 80 – 85%
tổng số thu, nhưng nêu trừ khấu hao cơ bản và thuế gián thu thì doanh nghiệp nhà
nước chỉ đóng góp được trên 30% ngân sách nhà nước. Đặc biệt nếu tính đủ chi phí và
tài sản cố định, đất đai theo giá thị trường thì các doanh nghiệp nhà nước không tạo ra
được tích luỹ. Những điêu trên cho phép khẳng định rằng khu vực kinh tế nhà nước
kinh doanh kém hiệu quả.
8
Dẫn đến tình trạng trên, cơ cấu kinh tế và phương thức quản lý lạc hậu là một
nguyên nhân cơ bản. Tình trạng sở hữu chung chung, vô chủ, duy trì cơ chế quản lý
hành chính bao cấp là những cản trở lớn của quá trình cải cách các doanh nghiệp nhà
nước. Do đó, cải cách hệ thống các doanh nghiệp nhà nước theo hướng đa dạng hóa sở
hữu, cải tiến quản lý và nâng cao hiệu quả là việc làm cấp bách. Các doanh nghiệp nhà
nước cần phải nâng cao hiệu quả kinh tế, nếu không sẽ không thể vươn lên giữ vai trò
chủ đạo, không thể hướng các thành phần kinh tế khác đi theo quĩ đạo xã hội chủ
nghĩa, dẫn đến mất ổn định xã hội. Cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước là một
trong những biện pháp cải cách các doanh nghiệp nhà nước ở nước ta. Vì vậy, việc
hình thành các công ty cổ phần từ cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước là một xu
hướng tất yếu.
Hiện nay, xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế và cổ phần hóa các doanh nghiệp
nhà nước đã diễn ra trên qui mô lớn với nhiều hình thức phong phú ở rất nhiều nước
trong cộng đồng thế giới. Chẳng hạn Anh, đầu năm 1988, đã bán 40% tài sản khu vực
quốc doanh trị giá hơn 20 tỷ bảng, ở Pháp chưa đầy năm rưỡi đã thực hiện 1/3 chương
trình cổ phần hóa thu 7 tỷ Franc; ở Tây Đức, năm 1984 – 1987 đã bán hoàn toàn hay
một phần cổ phiếu khống chế của Nhà nước trong hơn 50 công ty với tổng giá trị hơn
5 tỷ Mác[12,37]. Trong bối cảnh quốc tế đó, sự giao lưu, hòa nhập, hợp tác kinh tế
giữa các quốc gia là tất yếu khách quan, được thể hiện trên nhiều lĩnh vực như: trao
đổi thương mại, đầu tư, hợp tác nghiên cứu, viện trợ, cho vay...và dưới nhiều hình thức
khác nhau như: liên doanh liên kết, hợp tác, cho thuê, đại lý, đấu thầu ...Trong đó liên
kết kinh tế dưới hình thức góp vốn kinh doanh hình thành công ty cổ phần đóng vai trò
quan trọng vì đây là hình thức kinh tế có trình độ xã hội hóa sản xuất cao, phù hợp với
xu hướng quốc tế hóa đời sống kinh tế. Mặt khác việc cổ phần hóa các doanh nghiệp
sẽ thúc đẩy phát triển khu vực doanh nghiệp nhà nước giúp khu vực này thực hiện tốt
vai trò điều tiết của mình. Như vậy, việc hình thành và phát triển của công ty cổ phần
ở nước ta bằng cách đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa là phù hợp với xu thế của thời
đại, phù hợp với xu thế toàn cầu hóa và điều kiện thực tế của Việt Nam
Nước ta đang thực hiện công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Tuy
nhiên công nhiệp hoá - hiện đại hóa đòi hỏi phải huy động và sử dụng có hiệu quả cao
mọi nguồn vốn trong và ngoài nước, trong đó nguồn vốn trong nước đóng vai trò quyết
định và nguồn vốn bên ngoài là quan trọng. Tích luỹ vốn nội bộ nền kinh tế quốc dân
9
được thực hiện trên cơ sở hiệu quả sản xuất và lao động thặng dư của của người lao
động thuộc tất cả các thành phần trong nền kinh tế. Muốn vậy phải ứng dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ để hợp lý hóa sản xuất. Ngoài việc nghiên cứu
trong nước, chúng ta cần phải nắm bắt được các thành tựu khoa học mới của thế giới.
Việc này đòi hỏi phải có sự đầu tư lớn về vốn và thời gian. Cổ phần hóa là một giải
pháp tốt, vừa là cơ sở để tiếp cận công nghệ mới trong thời gian ngắn vừa thu hút được
đầu tư với qui mô lớn từ nhiều nguồn khác nhau. Mặt khác, để học tập được phương
thức quản lý tiên tiến từ những nền kinh tế phát triển trên thế giới thì tổ chức doanh
nghiệp theo hình thức công ty cổ phần là phù hợp nhất.
Nói tóm lại, công ty cổ phần ra đời là tất yếu và nước ta cần phải nhanh chóng tạo
ra những điêu kiện thuận lợi cho nó phát triển. Đây là việc cấp bách vì với công ty cổ
phần, chúng ta có điều kiện tập trung vốn, đẩy mạnh khoa học công nghệ và thay đổi
phương thức quản lý, rút ngắn quá trình công nghiệp hóa đất nước.
1.2.2.2.Nước ta có đủ điều kiện để công ty cổ phần ra đời.
Hiện nay, nền sản xuất nước ta đang dần chuyển đổi từ sản xuất bằng kỹ thuật thủ
công sang sản xuất bằng kỹ thuật cơ khí, một bộ phận kỹ thuật tự động hóa, hiện đại,
từ sản xuất tự cung tự cấp là chủ yếu sang sản xuất hàng hóa với nhiều thành phần
kinh tế và mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài. Từ đó, phân công lao động xã hội
từng bước được mở rộng, các loại thị trường đang từng bước hình thành và phát triển
như thị trường sức lao động, thị trường đất đai, và đặc biệt là thị trường vốn... Kỹ thuật
sản xuất đang từng bước được cải tiến, có những lĩnh vực ta đã tiếp cận được với kỹ
thuật tiên tiến nhất như: công nghệ tin học, bưu chính viễn thông. Những điều trên
chứng tỏ rằng trình độ xã hội hóa sản xuất nước ta đã phát triển đến một trình độ nhất
định. Xã hội hóa sản xuất sẽ dẫn đến quá trình tập trung vốn không chỉ ở cá nhân mà
còn ở những tập thể sản xuất kinh doanh, ở nhiều thành phần kinh tế khác nhau. Đây là
điều kiện tiền đề cho sự ra đời của công ty cổ phần.
Ngân hàng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, sự đổi mới của hệ thống ngân
hàng là những điều kiện ban đầu vô cùng quan trọng để công ty cổ phần ra đời. Các
ngân hàng thương mại đang chuyển cơ chế hoạt động từ cho vay với lãi suất âm theo
kiểu bao cấp trước kia sang hoạt động kinh doanh với lãi suất dương, thực hiện đầy đủ
cơ chế hoạch toán kinh doanh và có lãi. Bên cạnh đó, hệ thống ngân hàng thương mại
cổ phần đã ra đời, tăng cường khả năng huy động vốn rộng rãi cả trong lẫn ngoài nước.
10
Các ngân hàng sẽ giúp đỡ các công ty cổ phần thành lập và phát hành cổ phiếu, các
ngân hàng này cũng sẽ là các nhà đầu tư cổ phiếu lớn trên thị trường chứng khoán. Vì
vậy, sự cải tổ hoạt động ngân hàng sẽ làm cho việc phát hành, mua bán cổ phiếu trở
nên thuận lợi hơn và công ty cổ phần sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
Trong nhữn năm qua, nước ta đã chú trọng xây dựng một cơ cấu nhân lực đồng bộ
bao gồm các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, cán bộ quản lý, nghiệp vụ
kinh tế, cán bộ trong các ngành kinh doanh, công nhân kỹ thuật. Chỉ có những người
được đào tạo cơ bản, có trình độ tổ chức, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp, làm
chủ được khoa học kỹ thuật và công nghệ mới thì mới có thể tiếp cận và thích ứng với
nền kinh tế thị trường hiện đại. Đây là nền tảng rất quan trọng, đóng vai trò nguồn lực
tiềm năng vô giá cung cấp các cán bộ tổ chức, quản trị và điều hành cho các công ty cổ
phần.
Nhà nước ta đang dần dần xây dựng và hoàn thiện hệ thống luật pháp (lụât, các văn
bản duới luật) nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động kinh doanh. Nhà nước
cũng tạo môi trường chính trị ổn định, môi trường kinh tế lành mạnh, khuyến khích
nhân dân đầu tư, mua bán cổ phiếu... tạo điều kiện thuận lợi cho công ty cổ phần ra đời
và phát triển.
11
CHƯƠNG 2: NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ
PHẦN THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
2.1. Đại hội đồng cổ đông
2.1.1. Khái niệm
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết
định cao nhất của công ty cổ phần. Như vậy chỉ các cổ đông phổ thông và các cổ đông
ưu đãi biểu quyết mới được tham gia vào ĐHĐCĐ.
2.1.2. Thành phần và chức năng đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết,
là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
Cổ đông là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền
thực hiện các quyền cổ đông của mình theo quy định của pháp luật; trường hợp có
nhiều hơn một người đại diện theo uỷ quyền được cử thì phải xác định cụ thể số cổ
phần và số phiếu bầu của mỗi người đại diện. Việc cử, chấm dứt hoặc thay đổi người
đại diện theo uỷ quyền phải được thông báo bằng văn bản đến công ty trong thời hạn
sớm nhất. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số và ngày quyết định thành lập hoặc đăng
ký kinh doanh của cổ đông;
2. Số lượng cổ phần, loại cổ phần và ngày đăng ký cổ đông tại công ty;
3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền;
4. Số cổ phần được uỷ quyền đại diện;
5. Thời hạn đại diện theo uỷ quyền;
6. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo uỷ quyền và người đại diện theo pháp
luật của cổ đông.
Công ty phải gửi thông báo về người đại diện theo uỷ quyền quy định tại khoản
này đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông báo.
2.1.3. Quyền và nghĩa vụ của đại hội đồng cổ đông
12
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Điều
này có nghĩa là Nghị quyết hợp pháp của ĐHĐCĐ luôn có giá trị cao nhất và ràng
buộc các cơ quan, cá nhân khác trong công ty cổ phần.
Thẩm quyền của ĐHĐCĐ được qui định chi tiết tại Khoản 2 Điều 135 Luật Doanh
nghiệp 2014. Cơ quan này quyết định những chính sách lớn mang tính chất định
hướng cho hoạt động của công ty.
2.1.4. Cuộc họp Đại hội cổ đông
2.1.4.1. Điều kiện tiến hành cuộc họp
Để cho cuộc họp của ĐHĐCĐ có hiệu lực thì cuộc họp ĐHĐCĐ phải thỏa một số
điều kiện theo qui định của pháp luật. Cụ thể:
Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện
ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại
Khoản 1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
dự định họp lần thứ nhất, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Cuộc họp của Đại
hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại
diện ít nhất 33% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo
quy định tại Khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai, nếu Điều lệ công ty không quy định khác.
Trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc
vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.
2.1.4.2. Thẩm quyền triệu tập
Về nguyên tắc thẩm quyền triệu tập ĐHĐCĐ thuộc về HĐQT. Theo qui định của
Luật Doanh nghiệp 2014 và điều lệ công ty, khi xảy ra những trường hợp cần phải họp
ĐHĐCĐ bất thường (Khoản 3 Điều 136 Luật Doanh nghiệp 2014) thì HĐQT phải
triệu tập ĐHĐCĐ. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông theo quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho công
ty.
Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, Ban
kiểm soát thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định
13
của Luật này. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
theo quy định thì Ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường
thiệt hại phát sinh cho công ty.
Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thì cổ
đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại Khoản 2 Điều 114 của Luật này có quyền
đại diện công ty triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định.
2.1.4.3. Tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
ĐHĐCĐ thực hiện chức năng của mình thông qua các cuộc họp. ĐHĐCĐ có thể
họp thường niên hoặc họp bất thường. Luật dành cho công ty quyền tự quyết định về
cuộc họp thường niên của ĐHĐCĐ thông qua điều lệ của công ty. Tuy nhiên tối thiểu
ĐHĐCĐ ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
Địa điểm tiến hành cuộc họp ĐHĐCĐ phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam. Đại hội
đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm
tài chính. Theo đề nghị của Hội đồng quản trị, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia
hạn, nhưng không quá sáu tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trường hợp cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông được tổ chức đồng thời ở nhiều địa điểmkhác nhau thì địa
điểm họp Đại hội đồng cổ đông được xác định là nơi chủ tọa tham dự họp. Qui định
này mở rộng quyền tự chủ, giúp các công ty thuận lợi hơn trong việc tiến hành cuộc
họp khi số lượng cổ đông lớn và ở nhiều địa phương khác nhau.
2.1.4.4. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Về nguyên tắc quyết định của ĐHĐCĐ có thể được thông qua dưới hình thức biểu
quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. Thông qua quyết định trong trường
hợp biểu quyết tại cuộc họp
- Các trường hợp thông thường:
Các nghị quyết của ĐHĐCĐ được thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít
nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành.
- Các trường hợp quan trọng:
Đối với một số vấn đề quan trọng, ảnh hưởng lớn đến công ty khi ĐHĐCĐ quyết định
thông qua thì cần phải đạt một sự đồng thuận cao hơn. Cụ thể, Nghị quyết về nội dung
sau đây, nếu điều lệ công ty không qui định khác, thì sẽ được thông qua nếu được số
cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán
thành:
14
a) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
b) Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
c) Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
d) Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá
trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị
khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định;
đ) Tổ chức lại, giải thể công ty;
e) Các vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định
Việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát áp dụng
phương thức bầu dồn phiếu.
- Thông qua quyết định bằng cách lấy ý kiến bằng văn bản
Trường hợp thông qua quyết định dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì
quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít
nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết chấp thuận.
Có thể nhận thấy Luật Doanh nghiệp 2014 hạ thấp điều kiện họp hợp lệ của
cuộc họp ĐHĐCĐ cũng như điều kiện thông qua nghị quyết của ĐHĐCĐ so với Luật
Doanh nghiệp 2005. Ngoài ra, Luật còn tạo sự thuận tiện cho việc họp ĐHĐCĐ thông
qua việc cho phép áp dụng công nghệ thông tin dưới hình thức họp trực tuyến. Những
quy định này càng làm cho pháp luật doanh nghiệp Việt Nam tiến gần đến thông lệ
chung của các quốc gia khác.
2.2. Hội đồng quản trị.
2.2.1. Khái niệm
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để
quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông.
2.2.2. Số lượng và nhiệm kỳ
Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên do ĐHĐCĐ bầu. Điều lệ công ty
quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị. Nhiệm kỳ của thành viên Hội
đồng quản trị, thành viên độc lập Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được
bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Số lượng, thời hạn cụ thể của nhiệm kỳ, số
thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam do Điều lệ công ty quy định.
2.2.3. Cơ cấu tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên HĐQT
15
* Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý
doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và
không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định
khác.
c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản
trị của công ty khác.
d) Đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì thành viên Hội
đồng quản trị không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ,
con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc,
Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; không được là người có liên quan
của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.
* Thành viên độc lập Hội đồng quản trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 134 của
Luật này có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng
khoán có quy địnhkhác:
a) Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty con của công ty; không
phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty con của công ty ít nhất trong 03
năm liền trước đó.
b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp
mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;
c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ,
con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của
công ty hoặc công ty con của công ty;
d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết của công ty;
đ) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của
công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó.
* Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị về việc
không còn đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này và đương nhiên
không còn là thành viên độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ điều
kiện. Hội đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản
16
trị không còn đáp ứng đủ điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc
triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên độc lập
Hội đồng quản trị đó trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của
thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan.
2.2.4. Quyền và nghĩa vụ HĐQT
a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng
năm của công ty;
b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
c) Quyết định bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty;
đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 130 của Luật này;
e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo
quy định của pháp luật;
g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
h) Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc
lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty,
nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc giá trị khác. Quy định này không
áp dụng đối với hợp đồng và giao dịch quy định, tại điểm d khoản 2 Điều 135, khoản 1
và khoản 3 Điều 162 của Luật này;
i) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký
hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý
quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định, tiền lương và quyền lợi khác
của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng
thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và
quyền lợi khác của những người đó;
k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập
công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp khác;
17
m) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết
định;
n) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý
lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty;
q) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2.2.5. Cơ chế hoạt động của Hội đồng quản trị
HĐQT làm việc thông qua các cuộc họp. Hội đồng quản trị có thể họp định kỳ
hoặc bất thường. Cuộc họp của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu
tập khi xét thấy cần thiết, nhưng mỗi quý phải họp ít nhất một lần. Chủ tịch là người
triệu tập cuộc họp thường kì và bất thường của HĐQT. Ngoài ra, Chủ tịch Hội đồng
quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị khi có một trong các trường hợp sau đây:
- Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập;
- Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý
khác;
- Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên điều hành của Hội đồng quản trị;
- Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị. Trường hợp Chủ tịch không triệu tập
họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì Chủ tịch phải chịu trách nhiệm về những thiệt
hại xảy ra đối với công ty; đồng thời người đề nghị có quyền thay thế Chủ tịch triệu
tập họp Hội đồng quản trị.
2.2.6. Cuộc họp HĐQT
Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi cótừ ba phần tư tổng số thành viên
trở lên dự họp.
Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định khoản này không đủ số thành
viên dự họp theo quy định thìđược triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày dự định họp lần thứ nhất, trừ trường hợp Điều lệ quy định thời hạn khác ngắn
hơn.
18
Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội
đồng quản trị dự họp.
2.3. Chủ tịch hội đồng quản trị
2.3.1. Quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị bầu một thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch. Chủ tịch
Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty. Tuy nhiên công
ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số phiếu biểu quyết thì Chủ tịch Hội
đồng quản trị không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
- Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và
chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
- Tổ chức việc thông qua nghị quyết của Hội đồng quản trị;
- Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;
Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Hội đồng quản trị;
- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2.3.2. Thành viên HĐQT
*. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý
doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và
không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định
khác.
c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản
trị của công ty khác.
d) Đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì thành viên Hội
đồng quản trị không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ,
con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc,
Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; không được là người có liên quan
của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.
19
* Thành viên độc lập Hội đồng quản trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 134 của
Luật này có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng
khoán có quy địnhkhác:
a) Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty con của công ty; không
phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty con của công ty ít nhất trong 03
năm liền trước đó.
b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp
mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;
c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ,
con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của
công ty hoặc công ty con của công ty;
d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết của công ty;
đ) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của
công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó.
* Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị về việc
không còn đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này và đương nhiên
không còn là thành viên độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ điều
kiện. Hội đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản
trị không còn đáp ứng đủ điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc
triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên độc lập
Hội đồng quản trị đó trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của
thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan.
2.3.3. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên HĐQT
* Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc, Phó tổng giám đốc, người quản lý các đơn vị trong công ty cung cấp các
thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các
đơn vị trong công ty.
* Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông
tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị. Trình tự, thủ tục yêu cầu và
cung cấp thông tin do Điều lệ công ty quy định.
2.4. Giám đốc/ Tổng giám đốc
20
2.4.1. Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc/ Tổng giám đốc
* Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc.
* Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày
của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm; có thể được bổ
nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc áp dụng theo quy định tại
Điều 65 của Luật này.
2.4.2. Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc/ Tổng giám đốc
a) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty
mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;
b) Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các
chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
e) Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động trong công ty kể cả
người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
g) Tuyển dụng lao động;
h) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
i) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết
của Hội đồng quản trị.
4. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của
công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với
công ty và nghị quyết của Hội đồng quản trị. Trường hợp điều hành trái với quy định
này mà gây thiệt hại cho công ty thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty.
2.5. Ban kiểm soát
2.5.1. Tiêu chuẩn và điều kiện Kiểm soát viên
- Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
21
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và
quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật này;
b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và người quản lý khác;
c) Không được giữ các chức vụ quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc
người lao động của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
d) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và
Điều lệ công ty.
- Kiểm soát viên công ty cổ phần niêm yết, công ty do Nhà nước nắm giữ trên 50%
vốn điều lệ phải là kiểm toán viên hoặc kế toán viên.
2.5.2.Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
- Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
trong việc quản lý và điều hành công ty.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh; tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế
toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
- Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh,
báo cáo tài chính hằng năm và 06 tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý
của Hội đồng quản trị và trình báo cáo thẩm định tại cuộc họp thường niên Đại hội
đồng cổ đông.
- Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ,
kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.
- Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và các tài liệu khác của công ty, các công việc
quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định
tại khoản 2 Điều 114 của Luật này.
- Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114 của
Luật này, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban
kiểm soát phải báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng
quản trị và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu.
22
Việc kiểm tra của Ban kiểm soát quy định tại khoản này không được cản trở hoạt động
bình thường của Hội đồng quản trị, không gây gián đoạn điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ
sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của
công ty.
- Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc vi
phạm quy định tại Điều 160 của Luật này thì phải thông báo ngay bằng văn bản với
Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có
giải pháp khắc phục hậu quả.
- Có quyền tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị và các cuộc họp khác của công ty.
- Có quyền sử dụng tư vấn độc lập, bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty để thực hiện
các nhiệm vụ được giao.
- Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo,
kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này, Điều lệ công ty
và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
2.5.3. Tiền lương và quyền lợi khác của Kiểm soát viên
Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, thì tiền lương và quyền lợi
khác của Kiểm soát viên được thực hiện theo quy định sau đây:
- Kiểm soát viên được trả tiền lương hoặc thù lao và được hưởng các quyền lợi khác
theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông quyết định tổng mức
lương, thù lao và ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát;
- Kiểm soát viên được thanh toán chi phí ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn
độc lập với mức hợp lý. Tổng mức thù lao và chi phí này không vượt quá tổng ngân
sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát đã được Đại hội đồng cổ đông chấp
thuận, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác;
- Tiền lương và chi phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí kinh doanh
của công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có
liên quan và phải được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công
ty.
23
2.5.4. Miễn nhiệm, bãi nhiệm kiểm soát viên
- Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định tại Điều
164 của Luật này;
b) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong 06 tháng liên tục, trừ trường
hợp bất khả kháng;
c) Có đơn từ chức và được chấp thuận;
d) Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
- Kiểm soát viên bị bãi nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
b) Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy
định của Luật này và Điều lệ công ty;
c) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
2.6. Ví dụ thực tế về công ty CP Đại Hoàng Phát
2.6.1. Tổng quan về công ty CP Đại Hoàng Phát
2.6.1.1. Tên Công ty
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP ĐẠI
HOÀNG PHÁT
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: DAI HOANG PHAT INDUSTRY
JOINT STOCK COMPANY.
Tên Công ty viết tắt: DAIHOANGPHAT IND.,JSC
2.6.1.2. Trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện
1. Trụ sở chính của Công ty đặt tại: số 1379 Đường Hương Lộ 11, Xã Tân
Kim, Huyện Cần Giuộc-Tỉnh Long An, Việt Nam.
2. Tên và địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
2.6.1.3.Tư cách pháp nhân
- Có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Có con dấu riêng, độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại các ngân hàng
trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Có điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
- Chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác trong phạm vi vốn điều lệ .
24
- Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, được hạch toán kinh tế độc lập và
tự chủ về tài chính.
- Có bảng cân đối kế toán riêng, được lập các quỹ theo quy định của luật doanh
nghiệp và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
2.6.1.4. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty
STT Tên ngành Mã ngành
1
Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
chi tiết: Gia công cơ khí
2592
2 Sản xuất kim loại 24
3 Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sắt 25
4
Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân
vào đâu
259999
5
Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và chuyển
động
28140
6 Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây dựng 28291
7 Sản xuất thân xe có động cơ, remoc và bán remoc 29200
8
Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động
cơ xe
29300
9
Chuẩn bị san lấp
Chi tiết : san lấp mặt bằng.
4312
10
Xây dựng công trình đường bộ
Loại trừ: Xây dựng đường sắt, sơn đường sắt và lắp đặt các
đường chắn và biển báo giao thông đường sắt được phân vào
nhóm 42101 (Xây dựng công trình đường sắt).
42102
11
Xâu dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết : xây dựng dân dụng công nghiệp, thi công cơ giới, công
trình giao thông thủy lợi
4290
12 Bán buôn sắt thép. 46622
2.6.1.5. Thời hạn hoạt động
Thời hạn hoạt động của Công ty kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của cơ quan có thẩm quyền.
Việc chấm dứt hoạt động của Công ty thực hiện theo quy định của Luật doanh
nghiệp hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
2.6.1.6. Người đại diện theo pháp luật của Công ty
* Thông tin Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên: NGUYỄN TÀI TUỆ
25
- Sinh ngày: 21/11/1969 . Dân tộc: Kinh. Quốc tịch: Việt Nam
- Chứng minh nhân dân số: 240631625. Ngày cấp: 03/06/2011 - Nơi cấp: C.An
tỉnh DAKLAK
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Ea Tam-Buôn Me Thuột-Daklak
- Chức danh: Chủ tịch hội đồng thành viên
* Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật
a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng,
tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của Công ty;
b) Trung thành với lợi ích của Công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ
hội kinh doanh của Công ty, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của
Công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Công ty về việc người đại diện đó
và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các
doanh nghiệp khác.
d) Người đại diện theo pháp luật của Công ty chịu trách nhiệm cá nhân đối với những
thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ nêu trên.
2.6.1.7. Tổ chức Đảng cộng sản Việt nam và các tổ chức chính trị khác:
1. Các tổ chức: Đảng cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên và các
tổ chức đoàn thể khác trong Công ty (nếu có) hoạt động theo hiến pháp, pháp luật của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và điều lệ của tổ chức đó.
2. Công ty tôn trọng và tạo điều kiện để các tổ chức trên hoạt động đúng chức
năng, nhiệm vụ và điều lệ của mình.
2.6.2. Quyền và nghĩa vụ của công ty
2.6.2.1. Quyền của Công ty
a. Quyền của công ty
- Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn
ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành,
nghề kinh doanh.
- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
26
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
- Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả
năng cạnh tranh.
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
- Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
- Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
- Quyền khác theo quy định của luật có liên quan.
b. Quyền quản lý tài chính của Công ty
- Sử dụng vốn và các quỹ của Công ty để phục vụ các nhu cầu trong kinh doanh theo
nguyên tắc bảo toàn vốn và sinh lãi.
- Nhượng bán hoặc cho thuê những tài sản không dùng đến hoặc chưa dùng hết công
suất.
- Phát hành, chuyển nhượng, bán các cổ phiếu, trái phiếu theo quy định của pháp luật,
được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản thuộc quyền quản lý của
Công ty tại các ngân hàng trong và ngoài nước để vay vốn kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
- Quyết định sử dụng và phân phối phần lợi nhuận còn lại cho các cổ đông sau khi đã
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật, thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đã đến hạn phải trả và lập
các quỹ theo quy định của Nhà nước và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
2.6.2.2. Nghĩa vụ của công ty
a. Nghĩa vụ của công ty
- Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh
doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng
thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
- Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật.
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của
pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm
27
của người lao động trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao động cưỡng bức và
lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo
nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp
luật.
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do
pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và
các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật
có liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo
cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình
đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử- văn hóa và danh lam
thắng cảnh.
- Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của
khách hàng và người tiêu dùng.
b. Nghĩa vụ quản lý tài chính của Công ty
- Thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, hạch toán kế
toán thống kê, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do pháp luật quy định, chịu trách
nhiệm về tính xác thực của báo cáo tài chính của công ty.
- Bảo toàn và phát triển vốn.
- Thực hiện các khoản phải thu và các khoản phải trả ghi trong bảng cân đối kế toán
của Công ty tại thời điểm thành lập.
- Công bố công khai các thông tin và báo cáo tài chính hàng năm, đánh giá đúng đắn
và khách quan về hoạt động của Công ty.
- Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật.
- Công ty chịu trách nhiệm vật chất đối với khách hàng trong phạm vi vốn điều lệ của
Công ty.
28
2.6.3. Vốn - Cổ phần - Cổ phiếu - Cổ đông
2.6.3.1. Vốn điều lệ
- Vốn điều lệ được góp bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị
quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài
sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
- Vốn điều lệ của Công ty là: 2.200.000.000 VNĐ; được chia thành: 220.000 cổ phần
phổ thông; mệnh giá cổ phần là: 10.000 VNĐ; trong đó:
+Vốn bằng tiền mặt: 2.200.000.000 VNĐ; ghi bằng chữ: Hai tỷ hai trăm triệu đồng
+Vốn bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở
hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác:………
- Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho
cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh
doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh
toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
b) Công ty mua lại cổ phần đã phát hành quy định tại Điều 129 và Điều 130 của Luật
Doanh nghiệp;
c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định
tại Điều 112 của Luật Doanh nghiệp.
2.6.3.2. Cổ phần, cổ phiếu
2.6.3.2.1. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
a) Công ty phải có cổ phần phổ thông.
b) Ngoài cổ phần phổ thông, công ty có thể có cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm
các loại sau đây:
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
- Cổ phần ưu đãi cổ tức;
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
- Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
2.6.3.2.2. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu
điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty. Cổ phiếu phải có
các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
29
b) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;
c) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;
d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân;
tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông
là tổ chức;
đ) Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;
e) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty (nếu có);
g) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;
h) Các nội dung khác theo quy định tại các điều 116, 117 và 118 của Luật Doanh
nghiệp đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.
2.6.3.3. Cổ đông
2.6.3.3.1. Cổ đông của công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty.
a) Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong
danh sách cổ đông sáng lập công ty.
b) Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
c) Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.
2.6.3.3.2. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và
không hạn chế số lượng tối đa;
2.6.3.3.3. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
2.6.3.3.4. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh
nghiệp.
2.6.3.4. Số cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông sáng lập
STT
Tên cổ
đông sáng
lập
Vốn góp
Tổng số cổ phần
Tỷ lệ
(%)
Loại cổ phần
Số
lượng
Giá trị (VNĐ)
Phổ thông …
Thời điểm
gópvốn
Gh
i
chú
Số
lượng
Giá trị (VNĐ)
Số
lượng
Giá
trị
1
NGUYỄ
N TÀI
TUỆ
65.000
650.000.000
(tiền mặt)
32.5% 65.000
650.000.000
(tiền mặt)
05/11/201
6
30
2
NGUYỄ
N MINH
HIẾU
60.500
550.000.000
(tiền mặt)
27.5% 60.500
550.000.000
(tiền mặt)
05/11/201
6
3
NGUYỄ
N MINH
NHẬT
QUANG
4.500
45.000.000
(tiền mặt) 5% 4.500
45.000.000
(tiền mặt)
05/11/201
6
Tổng số: 130.00
0
1.300.000.00
0
65%
130.00
0
1.300.000.00
0
2.6.4. Đại hội đồng cổ đông
2.6.4.1. Quyền và nghĩa vụ
2.6.4.1.1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của công ty.
2.6.4.1.2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Thông qua định hướng phát triển của công ty;
b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán;
quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị
tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty
không quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;
đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
g) Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
h) Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại
cho công ty và cổ đông công ty;
i) Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
k) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
2.6.4.2. Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
2.6.4.2.1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp
thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường.
31
2.6.4.2.2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng, kể từ
ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của Hội đồng quản trị, Cơ quan đăng ký
kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá 06 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài
chính.
Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây:
a) Kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Báo cáo tài chính hằng năm;
c) Báo cáo của Hội đồng quản trị về quản trị và kết quả hoạt động của Hội đồng quản
trị và từng thành viên Hội đồng quản trị;
d) Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh của công ty, về kết quả hoạt động
của Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
đ) Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của Ban kiểm soát và của từng Kiểm soát
viên;
e) Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;
g) Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền.
2.6.4.2.3. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông trong
các trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
b) Số thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát còn lại ít hơn số thành viên theo
quy định của pháp luật;
c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114 của
Luật Doanh nghiệp;
d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
2.6.4.2.4. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, thì Hội đồng quản trị phải
triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày số thành viên
Hội đồng quản trị còn lại theo quy định tại điểm b hoặc nhận được yêu cầu quy định
tại điểm c và điểm d khoản 3 Điều này.
Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định
thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty.
32
2.6.4.2.5. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
theo quy định tại khoản 4 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày tiếp theo, Ban kiểm soát
thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật
Doanh nghiệp.
Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định thì
Ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại phát sinh
cho công ty.
2.6.4.2.6. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo
quy định tại khoản 5 Điều này thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản
2 Điều 114 của Luật Doanh nghiệp có quyền đại diện công ty triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
2.6.4.3. Thực hiện quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
2.6.4.3.1. Cổ đông có thể trực tiếp tham dự họp, ủy quyền bằng văn bản cho một người
khác dự họp hoặc thông qua một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp cổ đông là tổ chức chưa có người đại diện theo ủy quyền quy định tại
khoản 4 Điều 15 của Luật Doanh nghiệp thì ủy quyền cho người khác dự họp Đại hội
đồng cổ đông.
Việc ủy quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản
theo mẫu do công ty phát hành. Người được ủy quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
phải xuất trình văn bản ủy quyền khi đăng ký dự họp trước khi vào phòng họp.
2.6.4.3.2. Cổ đông được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông trong trường hợp sau đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình
thức điện tử khác;
d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử.
2.6.4.4. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
2.6.4.4.1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại
diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
2.6.4.4.2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy
định tại khoản 1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể
33
từ ngày dự định họp lần thứ nhất, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Cuộc họp
của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự
họp đại diện ít nhất 33% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy
định.
2.6.4.4.3. Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo
quy định tại khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày,
kể từ ngày dự định họp lần thứ hai, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Trường
hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào tổng
số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.
2.6.4.4.4. Chỉ có Đại hội đồng cổ đông mới có quyền quyết định thay đổi chương trình
họp đã được gửi kèm theo thông báo mời họp theo quy định tại Điều 139 của Luật
Doanh nghiệp.
2.6.4.5. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì thể thức tiến hành họp và
biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành như sau:
2.6.4.5.1. Trước khi khai mạc cuộc họp, phải tiến hành đăng ký cổ đông dự họp Đại
hội đồng cổ đông;
2.6.4.5.2. Việc bầu Chủ tọa, thư ký và ban kiểm phiếu được quy định như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ tọa các cuộc họp do Hội đồng quản trị triệu tập;
trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì các thành viên
Hội đồng quản trị còn lại bầu một người trong số họ làm chủ tọa cuộc họp theo nguyên
tắc đa số; trường hợp không bầu được người làm chủ tọa thì Trưởng Ban kiểm soát
điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu
cao nhất làm chủ tọa cuộc họp;
b) Trường hợp khác, người ký tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông điều khiển để
Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ
tọa cuộc họp;
c) Chủ tọa cử một hoặc một số người làm thư ký cuộc họp;
d) Đại hội đồng cổ đông bầu một hoặc một số người vào ban kiểm phiếu theo đề nghị
của chủ tọa cuộc họp;
34
2.6.4.5.3. Chương trình và nội dung họp phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua
trong phiên khai mạc. Chương trình phải xác định rõ và chi tiết thời gian đối với từng
vấn đề trong nội dung chương trình họp;
2.6.4.5.4. Chủ tọa có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết và hợp lý để điều khiển
cuộc họp một cách có trật tự, đúng theo chương trình đã được thông qua và phản ánh
được mong muốn của đa số người dự họp;
2.6.4.5.5. Đại hội đồng cổ đông thảo luận và biểu quyết theo từng vấn đề trong nội
dung chương trình. Việc biểu quyết được tiến hành bằng cách thu thẻ biểu quyết tán
thành nghị quyết, sau đó thu thẻ biểu quyết không tán thành, cuối cùng kiểm phiếu tập
hợp số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến. Kết quả kiểm
phiếu được chủ tọa công bố ngay trước khi bế mạc cuộc họp, trừ trường hợp Điều lệ
có quy định khác;
2.6.4.5.6. Cổ đông hoặc người được ủy quyền dự họp đến sau khi cuộc họp đã khai
mạc vẫn được đăng ký và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng ký; trong
trường hợp này, hiệu lực của những nội dung đã được biểu quyết trước đó không thay
đổi;
2.6.4.6. Điều kiện để nghị quyết được thông qua
2.6.4.6.1. Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại
diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành; tỷ lệ cụ
thể do Điều lệ công ty quy định:
a) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
b) Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
c) Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
d) Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn
do Điều lệ công ty quy định;
đ) Tổ chức lại, giải thể công ty;
e) Các vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định.
2.6.4.6.2. Các nghị quyết khác được thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít
nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành, trừ trường hợp
quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
35
2.6.4.6.3. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, việc biểu quyết bầu thành
viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn
phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần
sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và
cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc
một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên
được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số
phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty. Trường
hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối
cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng
cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử hoặc
Điều lệ công ty.
2.6.4.6.4. Trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì
nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít
nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
2.6.4.6.5. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có
quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nghị quyết
được thông qua; trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi nghị quyết có thể
thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty.
2.6.5. Hội đồng quản trị
2.6.5.1. Quyền và nghĩa vụ
2.6.5.1.1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông.
2.6.5.1.2. Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng
năm của công ty;
b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
c) Quyết định bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty;
đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 130 của Luật Doanh nghiệp;
36
e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo
quy định của pháp luật;
g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
h) Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc
lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty,
nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc giá trị khác. Quy định này không
áp dụng đối với hợp đồng và giao dịch quy định tại điểm d khoản 2 Điều 135, khoản 1
và khoản 3 Điều 162 của Luật Doanh nghiệp;
i) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký
hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý
quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định tiền lương và quyền lợi khác
của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng
thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và
quyền lợi khác của những người đó;
k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập
công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp khác;
m) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết
định;
n) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý
lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty;
q) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
2.6.5.2. Nhiệm kỳ, số lượng thành viên; Cơ cấu, tiêu chuẩn và điều kiện làm
thành viên Hội đồng quản trị
2.6.5.2.1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên.
2.6.5.2.2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên độc lập Hội đồng
quản trị không quá 03 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
37
Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành
viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được
bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
2.6.5.2.3. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý
doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh nghiệp;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và
không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định
khác.
c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản
trị của công ty khác.
2.6.5.3. Cuộc họp Hội đồng quản trị
2.6.5.3.1. Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ được bầu trong cuộc họp đầu tiên của nhiệm
kỳ Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội
đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc
tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ trì. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên
có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên bầu
theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị.
2.6.5.3.2. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số
thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định khoản
này không đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, trừ trường hợp Điều lệ quy định
thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một
nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.
2.6.6. Ban giám đốc
2.6.6.1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số thành viên hoặc thuê người
khác làm Giám đốc .
2.6.6.2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng
ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Nhiệm kỳ của Giám đốc không quá 01 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ
không hạn chế.
38
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về quản trị công ty
Giải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về quản trị công tyGiải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về quản trị công ty
Giải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về quản trị công ty
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOTĐề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Lâm Xung
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạnCông ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạnTrần Anh Phương
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
Thuy Ngo
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
donewenlong
 
Luận văn PHÁP LUẬT về tổ chức và QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN - sdt/ ZALO 093 189 ...
Luận văn PHÁP LUẬT về tổ chức và QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN - sdt/ ZALO 093 189 ...Luận văn PHÁP LUẬT về tổ chức và QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN - sdt/ ZALO 093 189 ...
Luận văn PHÁP LUẬT về tổ chức và QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN - sdt/ ZALO 093 189 ...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
Nguyễn Công Huy
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Viện Quản Trị Ptdn
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Pháp luật về chào bán chứng khoán riêng lẻ, HAY
Luận văn: Pháp luật về chào bán chứng khoán riêng lẻ, HAYLuận văn: Pháp luật về chào bán chứng khoán riêng lẻ, HAY
Luận văn: Pháp luật về chào bán chứng khoán riêng lẻ, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Công ty TNHH hai một thành viên và hai thành viên
Công ty TNHH hai một thành viên và hai thành viênCông ty TNHH hai một thành viên và hai thành viên
Công ty TNHH hai một thành viên và hai thành viên
Ki Di
 
Luận văn: Phát hành trái phiếu của công ty cổ phần đại chúng, HAY
Luận văn: Phát hành trái phiếu của công ty cổ phần đại chúng, HAYLuận văn: Phát hành trái phiếu của công ty cổ phần đại chúng, HAY
Luận văn: Phát hành trái phiếu của công ty cổ phần đại chúng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Giải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về quản trị công ty
Giải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về quản trị công tyGiải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về quản trị công ty
Giải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về quản trị công ty
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOTĐề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
 
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạnCông ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Luận văn PHÁP LUẬT về tổ chức và QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN - sdt/ ZALO 093 189 ...
Luận văn PHÁP LUẬT về tổ chức và QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN - sdt/ ZALO 093 189 ...Luận văn PHÁP LUẬT về tổ chức và QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN - sdt/ ZALO 093 189 ...
Luận văn PHÁP LUẬT về tổ chức và QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN - sdt/ ZALO 093 189 ...
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
 
Luận văn: Pháp luật về chào bán chứng khoán riêng lẻ, HAY
Luận văn: Pháp luật về chào bán chứng khoán riêng lẻ, HAYLuận văn: Pháp luật về chào bán chứng khoán riêng lẻ, HAY
Luận văn: Pháp luật về chào bán chứng khoán riêng lẻ, HAY
 
Công ty TNHH hai một thành viên và hai thành viên
Công ty TNHH hai một thành viên và hai thành viênCông ty TNHH hai một thành viên và hai thành viên
Công ty TNHH hai một thành viên và hai thành viên
 
Luận văn: Phát hành trái phiếu của công ty cổ phần đại chúng, HAY
Luận văn: Phát hành trái phiếu của công ty cổ phần đại chúng, HAYLuận văn: Phát hành trái phiếu của công ty cổ phần đại chúng, HAY
Luận văn: Phát hành trái phiếu của công ty cổ phần đại chúng, HAY
 

Similar to Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!

Tiểu luận luật.
Tiểu luận luật.Tiểu luận luật.
Tiểu luận luật.
ssuser499fca
 
Luận văn: Xây dựng chế định công ty cổ phần một thành viên, HOT
Luận văn: Xây dựng chế định công ty cổ phần một thành viên, HOTLuận văn: Xây dựng chế định công ty cổ phần một thành viên, HOT
Luận văn: Xây dựng chế định công ty cổ phần một thành viên, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luatthuongmai
LuatthuongmaiLuatthuongmai
Luatthuongmai
Chanh Nguyen
 
Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...
Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...
Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...
Thanh Hoa
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics ...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
8 điểm cần biết về công ty cổ phần 2019
8 điểm cần biết về công ty cổ phần 20198 điểm cần biết về công ty cổ phần 2019
8 điểm cần biết về công ty cổ phần 2019
LuatVietnam
 
Cơ sở lý luận về quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần.docx
Cơ sở lý luận về quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần.docxCơ sở lý luận về quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần.docx
Cơ sở lý luận về quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Khoa Luật.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Khoa Luật.Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Khoa Luật.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Khoa Luật.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty  Theo Pháp Luật.Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty  Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net
 
Chu the 1
Chu the 1Chu the 1
Chu the 1
PhngChngTiphm
 
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của công ty dịch vụ tư vấn pháp luật
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của công ty dịch vụ tư vấn pháp luậtLuận văn: Tổ chức và hoạt động của công ty dịch vụ tư vấn pháp luật
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của công ty dịch vụ tư vấn pháp luật
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ sở lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.docx
Cơ sở lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.docxCơ sở lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.docx
Cơ sở lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Luật doanh nghiệp (thêm)
Luật doanh nghiệp (thêm)Luật doanh nghiệp (thêm)
Luật doanh nghiệp (thêm)Học Huỳnh Bá
 
Lựa chọn loại hình doanh nghiep
Lựa chọn loại hình doanh nghiepLựa chọn loại hình doanh nghiep
Lựa chọn loại hình doanh nghiepLeTrang0511
 
Luận văn: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, HAY
Luận văn: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, HAYLuận văn: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, HAY
Luận văn: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_656712890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_656712890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...Tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 

Similar to Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014! (20)

Tiểu luận luật.
Tiểu luận luật.Tiểu luận luật.
Tiểu luận luật.
 
Luận văn: Xây dựng chế định công ty cổ phần một thành viên, HOT
Luận văn: Xây dựng chế định công ty cổ phần một thành viên, HOTLuận văn: Xây dựng chế định công ty cổ phần một thành viên, HOT
Luận văn: Xây dựng chế định công ty cổ phần một thành viên, HOT
 
Luatthuongmai
LuatthuongmaiLuatthuongmai
Luatthuongmai
 
Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...
Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...
Một số giải pháp tài chính góp phần thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá doanh ngh...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN.docx
 
8 điểm cần biết về công ty cổ phần 2019
8 điểm cần biết về công ty cổ phần 20198 điểm cần biết về công ty cổ phần 2019
8 điểm cần biết về công ty cổ phần 2019
 
Cơ sở lý luận về quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần.docx
Cơ sở lý luận về quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần.docxCơ sở lý luận về quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần.docx
Cơ sở lý luận về quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Khoa Luật.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Khoa Luật.Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Khoa Luật.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Khoa Luật.
 
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty  Theo Pháp Luật.Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty  Theo Pháp Luật.
Bảo Vệ Quyền Lợi Của Cổ Đông Thiểu Số Trong Công Ty Theo Pháp Luật.
 
Chu the 1
Chu the 1Chu the 1
Chu the 1
 
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của công ty dịch vụ tư vấn pháp luật
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của công ty dịch vụ tư vấn pháp luậtLuận văn: Tổ chức và hoạt động của công ty dịch vụ tư vấn pháp luật
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của công ty dịch vụ tư vấn pháp luật
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam.
 
Cơ sở lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.docx
Cơ sở lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.docxCơ sở lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.docx
Cơ sở lý luận về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.docx
 
Luật doanh nghiệp (thêm)
Luật doanh nghiệp (thêm)Luật doanh nghiệp (thêm)
Luật doanh nghiệp (thêm)
 
Lựa chọn loại hình doanh nghiep
Lựa chọn loại hình doanh nghiepLựa chọn loại hình doanh nghiep
Lựa chọn loại hình doanh nghiep
 
Luận văn: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, HAY
Luận văn: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, HAYLuận văn: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, HAY
Luận văn: Tổng hợp kiến thức về pháp luật doanh nghiệp, HAY
 
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_656712890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671
 
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_656712890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671
2890 vxht5oqbmr 20140322093350_65671
 
Tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...Tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
 

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (11)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 

Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty cổ phần luật doanh nghiệp 2014!

  • 1. ĐÁNH GÍA PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRONG CÔNG TY CỔ PHẦ
  • 3. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hình thức công ty cổ phần ra đời là một tất yếu trong quá trình vận động của nền kinh tế. Ở Việt Nam, kể từ khi Nhà nước chủ trương tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân phát huy khả năng sản xuất kinh doanh, hình thức công ty cổ phần ngày càng phổ biến và chứng minh được vai trò tích cực của nó trong nền kinh tế. Để phát huy thế mạnh của hình thức công ty này trong nền kinh tế thì trước hết, trong nội tại công ty cổ phần đó phải hoạt động có hiệu quả. Mà vấn đề được quan tâm đầu tiên là quản lý và tổ chức trong chính nội bộ công ty. Nhận thức vai trò của yếu tố này, pháp luật Việt Nam hiện hành có nhiều chế định liên quan, tạo cơ sở pháp lý chung để những nhà quản lý doanh nghiệp áp dụng vào thực tiễn công ty mình nhằm làm cho bộ máy công ty vận hành có hiệu quả. Để tìm hiểu rõ hơn những quy định của pháp luật hiện hành về vấn đề“Cơ cấu tổ chức và quản lý trong công ty cổ phần theo luật doanh nghiệp 2014” nội dung của bài viết sẽ đề cập đến Khái niệm và vai trò về tổ chức và quản lý công ty cổ phần, quản lý và tổ chức trong công ty cổ phần theo luật doanh nghiệp 2014, thực trạng trong quản lý và tổ chức công ty cổ phần trong quy định của pháp luật doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay và hướng hoàn thiện. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài: “Cơ cấu tổ chức và quản lý trong công ty cổ phần theo luật doanh nghiệp 2014” nhằm đi sâu nghiên cứu quy chế quản lý công ty cổ phần. Từ đó đưa ra các giải pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả quản lý công ty cổ phần. 3. Phạm vi nghiên cứu Vì thời gian có hạn nhưng để hiểu thật xác thực và cặn kẻ những vấn đề được nêu ra, đề tài chỉ chọn nghiên cứu quy chế quản lý về cơ cấu tổ chức công ty cổ phần dựa trên luật doanh nghiệp 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích, so sánh, thu thập dữ liệu và phân tích số liệu, tổng hợp. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, tiểu luận gồm 3 chương: Chương 1. Khái quát chung về công ty cổ phần 1
  • 4. Chương 2: Những quy định về tổ chức và quản lý công ty cổ phần theo pháp luật việt nam Chương 3. Đánh gía pháp luật điều chỉnh và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện những quy định của pháp luật về tổ chức và quản lý trong công ty cổ phần 2
  • 5. CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 1.1. Lý luận chung về công ty cổ phần 1.1.1. Khái niệm công ty cổ phần Theo Đ. 110 Luật Doanh nghiệp, Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp là cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập (qui định tại khoản 3 điều 119 và khoản 1 điều 126); • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn 1.1.2. Đặc điểm công ty cổ phần - Về thành viên góp vốn: Thành viên góp vốn trong Công ty cổ phần có thể là cá nhân hoặc tổ chức, gọi chung là cổ đông, số lượng ít nhất là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. Đặc điểm này cho phép Công ty cổ phần có thể phát triển rất lớn về số lượng cổ đông tham gia - Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi số vốn đã góp và được tự do chuyển nhượng cổ phần: Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trên phạm vi số vốn đã góp (không ảnh hưởng đến tài sản còn lại của cổ đông) và trong quá trình nắm giữ cổ phần, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần này cho bất cứ ai và bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, đối với cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông của cô đông sáng lập thì việc chuyển nhượng cổ phần phải chịu một số giới hạn. - Công ty có tư cách pháp nhân: Công ty được xem như có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên vốn của công ty, gọi là vốn điều lệ, là phần vốn góp của các cổ đông 3
  • 6. - Công ty được quyền phát hành tất cả chứng khoán Đây là đặc điềm cho phép Công ty cổ phần có thể thu hút nguồn vốn rất lớn và rất nhanh vì trong quá trình hoạt động, Công ty cổ phần được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán để huy động vốn. 1.1.3. Nguyên tắc tổ chức và quản lý trong công ty cổ phần Theo Điều 134 Luật doanh nghiệp năm 2014: Công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác: a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát; b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị. Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công ty. 4
  • 7. Trường hợp chỉ có một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty; trường hợp Điều lệ không có quy định khác thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp có hơn một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty. 1.1.4. Ưu điểm của công ty cổ phần Khả năng huy động vốn của Công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của Công ty cổ phần. Chế độ trách nhiệm của Công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao. Việc chuyển nhượng vốn trong Công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia Công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của Công ty cổ phần. Nhà đầu tư có khả năng điều chuyển vốn đầu tư từ nơi này sang nơi khác, từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác dễ dàng thông qua hình thức chuyển nhượng, mua bán cổ phần. Khả năng hoạt động của Công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề. 1.1.5. Nhược điểm của công ty cổ phần Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích. Khó giữ bí mật: vì lợi nhuận của các cổ đông và để thu hút các nhà đầu tư tiềm tàng, công ty thường phải tiết lộ những tin tức tài chính quan trọng, những thông tin này có thể bị đối thủ cạnh tranh khai thác. Phía các cổ đông thường thiếu quan tâm đúng mức, rất nhiều cổ đông chỉ lo nghĩ đến lãi cổ phần hàng năm và ít hay không quan tâm đến công việc của công ty. Sự quan tâm đến lãi cổ phần này đã làm cho một số ban lãnh đạo chỉ nghĩ đến mục tiêu trước mắt chứ không phải thành đạt lâu dài. Với nhiệm kỳ hữu hạn, ban lãnh đạo có thể chỉ muốn bảo toàn hay tăng lãi cổ phần để nâng cao uy tín của bản thân mình. 5
  • 8. Công ty cổ phần bị đánh thuế hai lần. Lần thứ nhất thuế đánh vào công ty. Sau đó, khi lợi nhuận được chia, nó lại phải chịu thuế đánh vào thu nhập cá nhân của từng cổ đông. 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần 1.2.1. Ở thế giới Công ty cổ phần ra đời từ cuối thế kỷ 16 ở các nước tư bản phát triển như một nhu cầu khách quan của lịch sử. Trong suốt mấy trăm năm qua các Công ty cổ phần đã chiếm một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế thế giới. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển của hình thức Công ty cổ phần trên thế giới có thể chia thành 4 giai đoạn: a. Giai đoạn mầm mống Trong những năm đầu của phuơng thức sản xuất TBCN các nhà tư bản lập ra các xí nghiệp TBCN riêng lẻ, hoạt động độc lập thuê mướn công nhân và bóc lột lao động làm thuê. Dần dần cùng với sự phát triển của sức sản xuất và chế độ tín dụng họ đã liên kết với nhau, dựa trên quan hệ nhân thân (gia đình) và chữ tín góp vốn kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi. Từ doanh nghiệp nhóm bạn dần dần phát triển thành doanh nghiệp góp vốn. Năm 1553 công ty cổ phần đầu tiên ở Anh thành lập với số vôn 6000 bảng Anh phát hành 240 cổ phiếu, mỗi cổ phiếu là 25 bảng Anh để tổ chức đội buôn gồm 3 chiếc thuyền lớn tìm đường sang Ấn Độ theo hướng Đông Bắc. Năm 1801 tại Luân Đôn sở giao dịch chứng khoán chính thức ra đời tạo ra thị trường chứng khoán. Thị truờng chứng khoán liên quan tới doanh nghiệp cổ phần bao gồm cả 6
  • 9. cổ phần tư nhân và doanh nghiệp cổ phần do Nhà nước đứng ra thành lập. Theo Các Mác "Trong bước đầu của nền sản xuất TBCN một số ngành sản xuất đòi hỏi một số tư bản tối thiểu mà lúc đó từng cá nhân riêng lẻ chưa thực hiện được. Tình hình đó dẫn đến Nhà nước phải trợ cấp... Mặt khác điều đó cũng dẫn đến việc thành lập những nơi nắm giữ độc quyền do pháp luật thừa nhận để kinh doanh trong những ngành công nghiệp và thương nghiệp nhất định". Như vậy trong giai đoạn này công ty cổ phần có hai loại: + Doanh nghiệp góp vốn hoặc doanh nghiệp nhóm bạn + Doanh nghiệp do Nhà nước lập bằng hình thức phát hành trái khoán (Ở Mỹ gọi là cổ phần công cộng) hoặc doanh nghiệp Nhà nước góp vốn. b. Giai đoạn hình thành Trong nửa đầu thé kỷ XIX các công ty cổ phần chính thức lần lượt ra đời với hình thức tổ chức và hình thức phân phối riêng của chúng. Những quy định cơ bản về công ty cổ phần đã ra đời (ở Pháp vào những năm 1806). Công ty cổ phần được thành lập rộng khắp trong các ngành nghề không chỉ trong thương nghiệp mà trong giai đoạn trước ở các ngành chế tạo, các lĩnh vực giao thông vận tải đường sông, đưòng sắt. Cổ phiếu phát hành có thể bán trao tay, loại giao dịch chứng khoán này có lúc vượt ra ngoài biên giới quốc gia thu lợi nhuận theo hình thức lợi tức định kỳ. Một số doanh nghiệp lớn của tư bản tư nhân bắt đầu phát hành cổ phần, tách người đại biểu quyền sở hữu (hội đồng quản trị) và người kinh doanh (giám đốc) ra làm hai. Các sở giao dịch chứng khoán cũng hình thành phổ biến ở các nước Phương Tây tuy nhiên trước những năm 70 của thế kỷ XIX công ty cổ phần còn ít và hình thức chưa đa dạng, quy mô còn nhỏ. c. Giai đoạn phát triển Sau những năm 70 của thế kỷ XIX công ty cổ phần phát triển rất nhanh phổ biến ở tất cả các nước tư bản, các ngành có quy mô sản xuất mở rộng, tập trung tư bản diễn ra với tốc độ chưa từng có, ra đời các tổ chức độc quyền như Các ten – Xanh đê ca – Cơ vốt. Các công ty nắm giữ cổ phần khống chế ra đời tạo thành kết cấu chuỗi. Công ty mẹ công - ty con – công ty cháu hình thành một tập đoàn doanh nghiệp xuyên quốc gia. Đến năm 1930 số công ty cổ phần của Anh là 86000, 90% tư bản chịu sự khống chế của công ty cổ phần. Ở Mỹ 1909 có tổng số 262000 công ty cổ phần. Đến năm 1939 số 7
  • 10. công ty cổ phần ở Mỹ chiếm 51,7% trong tổng số các xí nghiệp nông nghiệp và 92,6% giá trị tổng sản lượng công nghiệp. d. Giai đoạn hình thành Sau chiến tranh thế giớ thứ hai công ty cổ phần có những đặc điểm mới: - Dùng hình thức cổ phần để lập ra các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia để liên hợp kinh tế và quốc tế hoá cổ phần hình thành các tập đoàn doanh nghiệp quốc tế - Thu hút công nhân viên chức mua cổ phần thực hiện " chủ nghĩa tư bản nhân dân" để làm dịu mâu thuẫn giữa lao động và tư bản đồng thời thu hút vốn một cách thuận lợi - Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần tại các nước ngày càng hoàn thiện, pháp luật ngày càng kiện toàn và mỗi nước đều có những đặc điểm riêng 1.2.2. Ở Việt Nam Công ty cổ phần là hình thức kinh tế mới đối với nước ta khi chúng ta chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần. Vấn đề cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước được đặt ra từ năm 1991 và cho đến nay đã có rất nhiều công ty cổ phần được thành lập ở mọi thành phần kinh tế. Điều đó cho thấy sự hình thành các công ty cổ phần ở nước ta là một thực tế khách quan, một xu hướng tất yếu, nó không phụ thuôc vào ý chí chủ quan của bất cứ một tổ chức nào. Thật vậy, công ty cổ phần ra đời là do đòi hỏi của nền kinh tế hàng hóa phát triển. Nó sẽ hình thành và phát triển ở nước ta nếu hội tụ đầy đủ những điều kiện cần thiết. 1.2.2.1.Nước ta cần phải hình thành công ty cổ phần. Hiện nay khu vực doanh nghiệp nhà nước nắm giữ trên 70% tổng số vốn của các doanh nghiệp trong trong nền kinh tế, thu hút phần lớn lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý, công nhân lành nghề... song chỉ tạo ra trên 40% tổng GDP của toàn bộ nền kinh tế. Cho đến cuối năm 1997, nước ta có khoảng 6000 doanh nghiệp nhà nước thì chỉ có 50% doanh nghiệp có lãi, trong đó thực sự kinh doanh có lãi và lâu dài chỉ chiếm 30%. Thực tế doanh nghiệp nhà nước nộp ngân sách chiếm 80 – 85% tổng số thu, nhưng nêu trừ khấu hao cơ bản và thuế gián thu thì doanh nghiệp nhà nước chỉ đóng góp được trên 30% ngân sách nhà nước. Đặc biệt nếu tính đủ chi phí và tài sản cố định, đất đai theo giá thị trường thì các doanh nghiệp nhà nước không tạo ra được tích luỹ. Những điêu trên cho phép khẳng định rằng khu vực kinh tế nhà nước kinh doanh kém hiệu quả. 8
  • 11. Dẫn đến tình trạng trên, cơ cấu kinh tế và phương thức quản lý lạc hậu là một nguyên nhân cơ bản. Tình trạng sở hữu chung chung, vô chủ, duy trì cơ chế quản lý hành chính bao cấp là những cản trở lớn của quá trình cải cách các doanh nghiệp nhà nước. Do đó, cải cách hệ thống các doanh nghiệp nhà nước theo hướng đa dạng hóa sở hữu, cải tiến quản lý và nâng cao hiệu quả là việc làm cấp bách. Các doanh nghiệp nhà nước cần phải nâng cao hiệu quả kinh tế, nếu không sẽ không thể vươn lên giữ vai trò chủ đạo, không thể hướng các thành phần kinh tế khác đi theo quĩ đạo xã hội chủ nghĩa, dẫn đến mất ổn định xã hội. Cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước là một trong những biện pháp cải cách các doanh nghiệp nhà nước ở nước ta. Vì vậy, việc hình thành các công ty cổ phần từ cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước là một xu hướng tất yếu. Hiện nay, xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế và cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước đã diễn ra trên qui mô lớn với nhiều hình thức phong phú ở rất nhiều nước trong cộng đồng thế giới. Chẳng hạn Anh, đầu năm 1988, đã bán 40% tài sản khu vực quốc doanh trị giá hơn 20 tỷ bảng, ở Pháp chưa đầy năm rưỡi đã thực hiện 1/3 chương trình cổ phần hóa thu 7 tỷ Franc; ở Tây Đức, năm 1984 – 1987 đã bán hoàn toàn hay một phần cổ phiếu khống chế của Nhà nước trong hơn 50 công ty với tổng giá trị hơn 5 tỷ Mác[12,37]. Trong bối cảnh quốc tế đó, sự giao lưu, hòa nhập, hợp tác kinh tế giữa các quốc gia là tất yếu khách quan, được thể hiện trên nhiều lĩnh vực như: trao đổi thương mại, đầu tư, hợp tác nghiên cứu, viện trợ, cho vay...và dưới nhiều hình thức khác nhau như: liên doanh liên kết, hợp tác, cho thuê, đại lý, đấu thầu ...Trong đó liên kết kinh tế dưới hình thức góp vốn kinh doanh hình thành công ty cổ phần đóng vai trò quan trọng vì đây là hình thức kinh tế có trình độ xã hội hóa sản xuất cao, phù hợp với xu hướng quốc tế hóa đời sống kinh tế. Mặt khác việc cổ phần hóa các doanh nghiệp sẽ thúc đẩy phát triển khu vực doanh nghiệp nhà nước giúp khu vực này thực hiện tốt vai trò điều tiết của mình. Như vậy, việc hình thành và phát triển của công ty cổ phần ở nước ta bằng cách đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa là phù hợp với xu thế của thời đại, phù hợp với xu thế toàn cầu hóa và điều kiện thực tế của Việt Nam Nước ta đang thực hiện công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên công nhiệp hoá - hiện đại hóa đòi hỏi phải huy động và sử dụng có hiệu quả cao mọi nguồn vốn trong và ngoài nước, trong đó nguồn vốn trong nước đóng vai trò quyết định và nguồn vốn bên ngoài là quan trọng. Tích luỹ vốn nội bộ nền kinh tế quốc dân 9
  • 12. được thực hiện trên cơ sở hiệu quả sản xuất và lao động thặng dư của của người lao động thuộc tất cả các thành phần trong nền kinh tế. Muốn vậy phải ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ để hợp lý hóa sản xuất. Ngoài việc nghiên cứu trong nước, chúng ta cần phải nắm bắt được các thành tựu khoa học mới của thế giới. Việc này đòi hỏi phải có sự đầu tư lớn về vốn và thời gian. Cổ phần hóa là một giải pháp tốt, vừa là cơ sở để tiếp cận công nghệ mới trong thời gian ngắn vừa thu hút được đầu tư với qui mô lớn từ nhiều nguồn khác nhau. Mặt khác, để học tập được phương thức quản lý tiên tiến từ những nền kinh tế phát triển trên thế giới thì tổ chức doanh nghiệp theo hình thức công ty cổ phần là phù hợp nhất. Nói tóm lại, công ty cổ phần ra đời là tất yếu và nước ta cần phải nhanh chóng tạo ra những điêu kiện thuận lợi cho nó phát triển. Đây là việc cấp bách vì với công ty cổ phần, chúng ta có điều kiện tập trung vốn, đẩy mạnh khoa học công nghệ và thay đổi phương thức quản lý, rút ngắn quá trình công nghiệp hóa đất nước. 1.2.2.2.Nước ta có đủ điều kiện để công ty cổ phần ra đời. Hiện nay, nền sản xuất nước ta đang dần chuyển đổi từ sản xuất bằng kỹ thuật thủ công sang sản xuất bằng kỹ thuật cơ khí, một bộ phận kỹ thuật tự động hóa, hiện đại, từ sản xuất tự cung tự cấp là chủ yếu sang sản xuất hàng hóa với nhiều thành phần kinh tế và mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài. Từ đó, phân công lao động xã hội từng bước được mở rộng, các loại thị trường đang từng bước hình thành và phát triển như thị trường sức lao động, thị trường đất đai, và đặc biệt là thị trường vốn... Kỹ thuật sản xuất đang từng bước được cải tiến, có những lĩnh vực ta đã tiếp cận được với kỹ thuật tiên tiến nhất như: công nghệ tin học, bưu chính viễn thông. Những điều trên chứng tỏ rằng trình độ xã hội hóa sản xuất nước ta đã phát triển đến một trình độ nhất định. Xã hội hóa sản xuất sẽ dẫn đến quá trình tập trung vốn không chỉ ở cá nhân mà còn ở những tập thể sản xuất kinh doanh, ở nhiều thành phần kinh tế khác nhau. Đây là điều kiện tiền đề cho sự ra đời của công ty cổ phần. Ngân hàng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, sự đổi mới của hệ thống ngân hàng là những điều kiện ban đầu vô cùng quan trọng để công ty cổ phần ra đời. Các ngân hàng thương mại đang chuyển cơ chế hoạt động từ cho vay với lãi suất âm theo kiểu bao cấp trước kia sang hoạt động kinh doanh với lãi suất dương, thực hiện đầy đủ cơ chế hoạch toán kinh doanh và có lãi. Bên cạnh đó, hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần đã ra đời, tăng cường khả năng huy động vốn rộng rãi cả trong lẫn ngoài nước. 10
  • 13. Các ngân hàng sẽ giúp đỡ các công ty cổ phần thành lập và phát hành cổ phiếu, các ngân hàng này cũng sẽ là các nhà đầu tư cổ phiếu lớn trên thị trường chứng khoán. Vì vậy, sự cải tổ hoạt động ngân hàng sẽ làm cho việc phát hành, mua bán cổ phiếu trở nên thuận lợi hơn và công ty cổ phần sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. Trong nhữn năm qua, nước ta đã chú trọng xây dựng một cơ cấu nhân lực đồng bộ bao gồm các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, cán bộ quản lý, nghiệp vụ kinh tế, cán bộ trong các ngành kinh doanh, công nhân kỹ thuật. Chỉ có những người được đào tạo cơ bản, có trình độ tổ chức, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp, làm chủ được khoa học kỹ thuật và công nghệ mới thì mới có thể tiếp cận và thích ứng với nền kinh tế thị trường hiện đại. Đây là nền tảng rất quan trọng, đóng vai trò nguồn lực tiềm năng vô giá cung cấp các cán bộ tổ chức, quản trị và điều hành cho các công ty cổ phần. Nhà nước ta đang dần dần xây dựng và hoàn thiện hệ thống luật pháp (lụât, các văn bản duới luật) nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động kinh doanh. Nhà nước cũng tạo môi trường chính trị ổn định, môi trường kinh tế lành mạnh, khuyến khích nhân dân đầu tư, mua bán cổ phiếu... tạo điều kiện thuận lợi cho công ty cổ phần ra đời và phát triển. 11
  • 14. CHƯƠNG 2: NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM 2.1. Đại hội đồng cổ đông 2.1.1. Khái niệm Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Như vậy chỉ các cổ đông phổ thông và các cổ đông ưu đãi biểu quyết mới được tham gia vào ĐHĐCĐ. 2.1.2. Thành phần và chức năng đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Cổ đông là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền thực hiện các quyền cổ đông của mình theo quy định của pháp luật; trường hợp có nhiều hơn một người đại diện theo uỷ quyền được cử thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu của mỗi người đại diện. Việc cử, chấm dứt hoặc thay đổi người đại diện theo uỷ quyền phải được thông báo bằng văn bản đến công ty trong thời hạn sớm nhất. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây: 1. Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số và ngày quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của cổ đông; 2. Số lượng cổ phần, loại cổ phần và ngày đăng ký cổ đông tại công ty; 3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền; 4. Số cổ phần được uỷ quyền đại diện; 5. Thời hạn đại diện theo uỷ quyền; 6. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo uỷ quyền và người đại diện theo pháp luật của cổ đông. Công ty phải gửi thông báo về người đại diện theo uỷ quyền quy định tại khoản này đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo. 2.1.3. Quyền và nghĩa vụ của đại hội đồng cổ đông 12
  • 15. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Điều này có nghĩa là Nghị quyết hợp pháp của ĐHĐCĐ luôn có giá trị cao nhất và ràng buộc các cơ quan, cá nhân khác trong công ty cổ phần. Thẩm quyền của ĐHĐCĐ được qui định chi tiết tại Khoản 2 Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2014. Cơ quan này quyết định những chính sách lớn mang tính chất định hướng cho hoạt động của công ty. 2.1.4. Cuộc họp Đại hội cổ đông 2.1.4.1. Điều kiện tiến hành cuộc họp Để cho cuộc họp của ĐHĐCĐ có hiệu lực thì cuộc họp ĐHĐCĐ phải thỏa một số điều kiện theo qui định của pháp luật. Cụ thể: Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 33% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định. Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại Khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp. 2.1.4.2. Thẩm quyền triệu tập Về nguyên tắc thẩm quyền triệu tập ĐHĐCĐ thuộc về HĐQT. Theo qui định của Luật Doanh nghiệp 2014 và điều lệ công ty, khi xảy ra những trường hợp cần phải họp ĐHĐCĐ bất thường (Khoản 3 Điều 136 Luật Doanh nghiệp 2014) thì HĐQT phải triệu tập ĐHĐCĐ. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, Ban kiểm soát thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định 13
  • 16. của Luật này. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định thì Ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại Khoản 2 Điều 114 của Luật này có quyền đại diện công ty triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định. 2.1.4.3. Tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông ĐHĐCĐ thực hiện chức năng của mình thông qua các cuộc họp. ĐHĐCĐ có thể họp thường niên hoặc họp bất thường. Luật dành cho công ty quyền tự quyết định về cuộc họp thường niên của ĐHĐCĐ thông qua điều lệ của công ty. Tuy nhiên tối thiểu ĐHĐCĐ ít nhất mỗi năm phải họp một lần. Địa điểm tiến hành cuộc họp ĐHĐCĐ phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của Hội đồng quản trị, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá sáu tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trường hợp cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tổ chức đồng thời ở nhiều địa điểmkhác nhau thì địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông được xác định là nơi chủ tọa tham dự họp. Qui định này mở rộng quyền tự chủ, giúp các công ty thuận lợi hơn trong việc tiến hành cuộc họp khi số lượng cổ đông lớn và ở nhiều địa phương khác nhau. 2.1.4.4. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông Về nguyên tắc quyết định của ĐHĐCĐ có thể được thông qua dưới hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. Thông qua quyết định trong trường hợp biểu quyết tại cuộc họp - Các trường hợp thông thường: Các nghị quyết của ĐHĐCĐ được thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành. - Các trường hợp quan trọng: Đối với một số vấn đề quan trọng, ảnh hưởng lớn đến công ty khi ĐHĐCĐ quyết định thông qua thì cần phải đạt một sự đồng thuận cao hơn. Cụ thể, Nghị quyết về nội dung sau đây, nếu điều lệ công ty không qui định khác, thì sẽ được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành: 14
  • 17. a) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại; b) Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh; c) Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty; d) Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định; đ) Tổ chức lại, giải thể công ty; e) Các vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định Việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát áp dụng phương thức bầu dồn phiếu. - Thông qua quyết định bằng cách lấy ý kiến bằng văn bản Trường hợp thông qua quyết định dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết chấp thuận. Có thể nhận thấy Luật Doanh nghiệp 2014 hạ thấp điều kiện họp hợp lệ của cuộc họp ĐHĐCĐ cũng như điều kiện thông qua nghị quyết của ĐHĐCĐ so với Luật Doanh nghiệp 2005. Ngoài ra, Luật còn tạo sự thuận tiện cho việc họp ĐHĐCĐ thông qua việc cho phép áp dụng công nghệ thông tin dưới hình thức họp trực tuyến. Những quy định này càng làm cho pháp luật doanh nghiệp Việt Nam tiến gần đến thông lệ chung của các quốc gia khác. 2.2. Hội đồng quản trị. 2.2.1. Khái niệm Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. 2.2.2. Số lượng và nhiệm kỳ Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên do ĐHĐCĐ bầu. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên độc lập Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Số lượng, thời hạn cụ thể của nhiệm kỳ, số thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam do Điều lệ công ty quy định. 2.2.3. Cơ cấu tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên HĐQT 15
  • 18. * Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này; b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác. c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác. d) Đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì thành viên Hội đồng quản trị không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; không được là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ. * Thành viên độc lập Hội đồng quản trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 134 của Luật này có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy địnhkhác: a) Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty con của công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó. b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định; c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty; d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty; đ) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó. * Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị về việc không còn đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này và đương nhiên không còn là thành viên độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ điều kiện. Hội đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản 16
  • 19. trị không còn đáp ứng đủ điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên độc lập Hội đồng quản trị đó trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan. 2.2.4. Quyền và nghĩa vụ HĐQT a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; c) Quyết định bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác; d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty; đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 130 của Luật này; e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật; g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; h) Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc giá trị khác. Quy định này không áp dụng đối với hợp đồng và giao dịch quy định, tại điểm d khoản 2 Điều 135, khoản 1 và khoản 3 Điều 162 của Luật này; i) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định, tiền lương và quyền lợi khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó; k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác; 17
  • 20. m) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định; n) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông; o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh; p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty; q) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. 2.2.5. Cơ chế hoạt động của Hội đồng quản trị HĐQT làm việc thông qua các cuộc họp. Hội đồng quản trị có thể họp định kỳ hoặc bất thường. Cuộc họp của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập khi xét thấy cần thiết, nhưng mỗi quý phải họp ít nhất một lần. Chủ tịch là người triệu tập cuộc họp thường kì và bất thường của HĐQT. Ngoài ra, Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị khi có một trong các trường hợp sau đây: - Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập; - Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý khác; - Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên điều hành của Hội đồng quản trị; - Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị. Trường hợp Chủ tịch không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì Chủ tịch phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; đồng thời người đề nghị có quyền thay thế Chủ tịch triệu tập họp Hội đồng quản trị. 2.2.6. Cuộc họp HĐQT Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi cótừ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định thìđược triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, trừ trường hợp Điều lệ quy định thời hạn khác ngắn hơn. 18
  • 21. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp. 2.3. Chủ tịch hội đồng quản trị 2.3.1. Quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch hội đồng quản trị Hội đồng quản trị bầu một thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty. Tuy nhiên công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số phiếu biểu quyết thì Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau đây: - Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị; - Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị; - Tổ chức việc thông qua nghị quyết của Hội đồng quản trị; - Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị; Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Hội đồng quản trị; - Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. 2.3.2. Thành viên HĐQT *. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này; b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác. c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác. d) Đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì thành viên Hội đồng quản trị không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; không được là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ. 19
  • 22. * Thành viên độc lập Hội đồng quản trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 134 của Luật này có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy địnhkhác: a) Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty con của công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó. b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định; c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty; d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty; đ) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó. * Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị về việc không còn đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này và đương nhiên không còn là thành viên độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ điều kiện. Hội đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản trị không còn đáp ứng đủ điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên độc lập Hội đồng quản trị đó trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan. 2.3.3. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên HĐQT * Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, người quản lý các đơn vị trong công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty. * Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị. Trình tự, thủ tục yêu cầu và cung cấp thông tin do Điều lệ công ty quy định. 2.4. Giám đốc/ Tổng giám đốc 20
  • 23. 2.4.1. Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc/ Tổng giám đốc * Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. * Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc áp dụng theo quy định tại Điều 65 của Luật này. 2.4.2. Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc/ Tổng giám đốc a) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị; b) Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị; c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty; đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị; e) Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; g) Tuyển dụng lao động; h) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; i) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của Hội đồng quản trị. 4. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với công ty và nghị quyết của Hội đồng quản trị. Trường hợp điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho công ty thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty. 2.5. Ban kiểm soát 2.5.1. Tiêu chuẩn và điều kiện Kiểm soát viên - Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: 21
  • 24. a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật này; b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác; c) Không được giữ các chức vụ quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác; d) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty. - Kiểm soát viên công ty cổ phần niêm yết, công ty do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ phải là kiểm toán viên hoặc kế toán viên. 2.5.2.Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát - Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty. - Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. - Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và 06 tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị và trình báo cáo thẩm định tại cuộc họp thường niên Đại hội đồng cổ đông. - Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty. - Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và các tài liệu khác của công ty, các công việc quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật này. - Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật này, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu. 22
  • 25. Việc kiểm tra của Ban kiểm soát quy định tại khoản này không được cản trở hoạt động bình thường của Hội đồng quản trị, không gây gián đoạn điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. - Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. - Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc vi phạm quy định tại Điều 160 của Luật này thì phải thông báo ngay bằng văn bản với Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả. - Có quyền tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các cuộc họp khác của công ty. - Có quyền sử dụng tư vấn độc lập, bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty để thực hiện các nhiệm vụ được giao. - Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông. - Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này, Điều lệ công ty và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. 2.5.3. Tiền lương và quyền lợi khác của Kiểm soát viên Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, thì tiền lương và quyền lợi khác của Kiểm soát viên được thực hiện theo quy định sau đây: - Kiểm soát viên được trả tiền lương hoặc thù lao và được hưởng các quyền lợi khác theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông quyết định tổng mức lương, thù lao và ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát; - Kiểm soát viên được thanh toán chi phí ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập với mức hợp lý. Tổng mức thù lao và chi phí này không vượt quá tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát đã được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác; - Tiền lương và chi phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty. 23
  • 26. 2.5.4. Miễn nhiệm, bãi nhiệm kiểm soát viên - Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây: a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định tại Điều 164 của Luật này; b) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng; c) Có đơn từ chức và được chấp thuận; d) Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định. - Kiểm soát viên bị bãi nhiệm trong các trường hợp sau đây: a) Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công; b) Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định của Luật này và Điều lệ công ty; c) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. 2.6. Ví dụ thực tế về công ty CP Đại Hoàng Phát 2.6.1. Tổng quan về công ty CP Đại Hoàng Phát 2.6.1.1. Tên Công ty Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP ĐẠI HOÀNG PHÁT Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: DAI HOANG PHAT INDUSTRY JOINT STOCK COMPANY. Tên Công ty viết tắt: DAIHOANGPHAT IND.,JSC 2.6.1.2. Trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện 1. Trụ sở chính của Công ty đặt tại: số 1379 Đường Hương Lộ 11, Xã Tân Kim, Huyện Cần Giuộc-Tỉnh Long An, Việt Nam. 2. Tên và địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có). 2.6.1.3.Tư cách pháp nhân - Có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Có con dấu riêng, độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. - Có điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty. - Chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn điều lệ . 24
  • 27. - Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, được hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính. - Có bảng cân đối kế toán riêng, được lập các quỹ theo quy định của luật doanh nghiệp và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. 2.6.1.4. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty STT Tên ngành Mã ngành 1 Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại chi tiết: Gia công cơ khí 2592 2 Sản xuất kim loại 24 3 Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sắt 25 4 Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu 259999 5 Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và chuyển động 28140 6 Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây dựng 28291 7 Sản xuất thân xe có động cơ, remoc và bán remoc 29200 8 Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe 29300 9 Chuẩn bị san lấp Chi tiết : san lấp mặt bằng. 4312 10 Xây dựng công trình đường bộ Loại trừ: Xây dựng đường sắt, sơn đường sắt và lắp đặt các đường chắn và biển báo giao thông đường sắt được phân vào nhóm 42101 (Xây dựng công trình đường sắt). 42102 11 Xâu dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác Chi tiết : xây dựng dân dụng công nghiệp, thi công cơ giới, công trình giao thông thủy lợi 4290 12 Bán buôn sắt thép. 46622 2.6.1.5. Thời hạn hoạt động Thời hạn hoạt động của Công ty kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền. Việc chấm dứt hoạt động của Công ty thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định. 2.6.1.6. Người đại diện theo pháp luật của Công ty * Thông tin Người đại diện theo pháp luật: - Họ và tên: NGUYỄN TÀI TUỆ 25
  • 28. - Sinh ngày: 21/11/1969 . Dân tộc: Kinh. Quốc tịch: Việt Nam - Chứng minh nhân dân số: 240631625. Ngày cấp: 03/06/2011 - Nơi cấp: C.An tỉnh DAKLAK - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Ea Tam-Buôn Me Thuột-Daklak - Chức danh: Chủ tịch hội đồng thành viên * Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của Công ty; b) Trung thành với lợi ích của Công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Công ty về việc người đại diện đó và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các doanh nghiệp khác. d) Người đại diện theo pháp luật của Công ty chịu trách nhiệm cá nhân đối với những thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ nêu trên. 2.6.1.7. Tổ chức Đảng cộng sản Việt nam và các tổ chức chính trị khác: 1. Các tổ chức: Đảng cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên và các tổ chức đoàn thể khác trong Công ty (nếu có) hoạt động theo hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và điều lệ của tổ chức đó. 2. Công ty tôn trọng và tạo điều kiện để các tổ chức trên hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ và điều lệ của mình. 2.6.2. Quyền và nghĩa vụ của công ty 2.6.2.1. Quyền của Công ty a. Quyền của công ty - Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm. - Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh. - Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn. - Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. - Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu. 26
  • 29. - Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh. - Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh. - Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp. - Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật. - Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. - Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật. - Quyền khác theo quy định của luật có liên quan. b. Quyền quản lý tài chính của Công ty - Sử dụng vốn và các quỹ của Công ty để phục vụ các nhu cầu trong kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn vốn và sinh lãi. - Nhượng bán hoặc cho thuê những tài sản không dùng đến hoặc chưa dùng hết công suất. - Phát hành, chuyển nhượng, bán các cổ phiếu, trái phiếu theo quy định của pháp luật, được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản thuộc quyền quản lý của Công ty tại các ngân hàng trong và ngoài nước để vay vốn kinh doanh theo quy định của pháp luật. - Quyết định sử dụng và phân phối phần lợi nhuận còn lại cho các cổ đông sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đã đến hạn phải trả và lập các quỹ theo quy định của Nhà nước và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. 2.6.2.2. Nghĩa vụ của công ty a. Nghĩa vụ của công ty - Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. - Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê. - Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. - Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm 27
  • 30. của người lao động trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật. - Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố. - Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan. - Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó. - Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử- văn hóa và danh lam thắng cảnh. - Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng. b. Nghĩa vụ quản lý tài chính của Công ty - Thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, hạch toán kế toán thống kê, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do pháp luật quy định, chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo tài chính của công ty. - Bảo toàn và phát triển vốn. - Thực hiện các khoản phải thu và các khoản phải trả ghi trong bảng cân đối kế toán của Công ty tại thời điểm thành lập. - Công bố công khai các thông tin và báo cáo tài chính hàng năm, đánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động của Công ty. - Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. - Công ty chịu trách nhiệm vật chất đối với khách hàng trong phạm vi vốn điều lệ của Công ty. 28
  • 31. 2.6.3. Vốn - Cổ phần - Cổ phiếu - Cổ đông 2.6.3.1. Vốn điều lệ - Vốn điều lệ được góp bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. - Vốn điều lệ của Công ty là: 2.200.000.000 VNĐ; được chia thành: 220.000 cổ phần phổ thông; mệnh giá cổ phần là: 10.000 VNĐ; trong đó: +Vốn bằng tiền mặt: 2.200.000.000 VNĐ; ghi bằng chữ: Hai tỷ hai trăm triệu đồng +Vốn bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác:……… - Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây: a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông; b) Công ty mua lại cổ phần đã phát hành quy định tại Điều 129 và Điều 130 của Luật Doanh nghiệp; c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 112 của Luật Doanh nghiệp. 2.6.3.2. Cổ phần, cổ phiếu 2.6.3.2.1. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. a) Công ty phải có cổ phần phổ thông. b) Ngoài cổ phần phổ thông, công ty có thể có cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây: - Cổ phần ưu đãi biểu quyết; - Cổ phần ưu đãi cổ tức; - Cổ phần ưu đãi hoàn lại; - Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định. 2.6.3.2.2. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty. Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty; 29
  • 32. b) Số lượng cổ phần và loại cổ phần; c) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu; d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; đ) Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần; e) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty (nếu có); g) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu; h) Các nội dung khác theo quy định tại các điều 116, 117 và 118 của Luật Doanh nghiệp đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi. 2.6.3.3. Cổ đông 2.6.3.3.1. Cổ đông của công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty. a) Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty. b) Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông. c) Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. 2.6.3.3.2. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; 2.6.3.3.3. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; 2.6.3.3.4. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh nghiệp. 2.6.3.4. Số cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông sáng lập STT Tên cổ đông sáng lập Vốn góp Tổng số cổ phần Tỷ lệ (%) Loại cổ phần Số lượng Giá trị (VNĐ) Phổ thông … Thời điểm gópvốn Gh i chú Số lượng Giá trị (VNĐ) Số lượng Giá trị 1 NGUYỄ N TÀI TUỆ 65.000 650.000.000 (tiền mặt) 32.5% 65.000 650.000.000 (tiền mặt) 05/11/201 6 30
  • 33. 2 NGUYỄ N MINH HIẾU 60.500 550.000.000 (tiền mặt) 27.5% 60.500 550.000.000 (tiền mặt) 05/11/201 6 3 NGUYỄ N MINH NHẬT QUANG 4.500 45.000.000 (tiền mặt) 5% 4.500 45.000.000 (tiền mặt) 05/11/201 6 Tổng số: 130.00 0 1.300.000.00 0 65% 130.00 0 1.300.000.00 0 2.6.4. Đại hội đồng cổ đông 2.6.4.1. Quyền và nghĩa vụ 2.6.4.1.1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. 2.6.4.1.2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Thông qua định hướng phát triển của công ty; b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần; c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên; d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác; đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm; g) Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại; h) Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty; i) Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty; k) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. 2.6.4.2. Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông 2.6.4.2.1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường. 31
  • 34. 2.6.4.2.2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của Hội đồng quản trị, Cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá 06 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây: a) Kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; b) Báo cáo tài chính hằng năm; c) Báo cáo của Hội đồng quản trị về quản trị và kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị và từng thành viên Hội đồng quản trị; d) Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh của công ty, về kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; đ) Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của Ban kiểm soát và của từng Kiểm soát viên; e) Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại; g) Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền. 2.6.4.2.3. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây: a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty; b) Số thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật; c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Doanh nghiệp; d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát; đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. 2.6.4.2.4. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, thì Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị còn lại theo quy định tại điểm b hoặc nhận được yêu cầu quy định tại điểm c và điểm d khoản 3 Điều này. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty. 32
  • 35. 2.6.4.2.5. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 4 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày tiếp theo, Ban kiểm soát thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định thì Ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty. 2.6.4.2.6. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 5 Điều này thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Doanh nghiệp có quyền đại diện công ty triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 2.6.4.3. Thực hiện quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông 2.6.4.3.1. Cổ đông có thể trực tiếp tham dự họp, ủy quyền bằng văn bản cho một người khác dự họp hoặc thông qua một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp cổ đông là tổ chức chưa có người đại diện theo ủy quyền quy định tại khoản 4 Điều 15 của Luật Doanh nghiệp thì ủy quyền cho người khác dự họp Đại hội đồng cổ đông. Việc ủy quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản theo mẫu do công ty phát hành. Người được ủy quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải xuất trình văn bản ủy quyền khi đăng ký dự họp trước khi vào phòng họp. 2.6.4.3.2. Cổ đông được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây: a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp; b) Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp; c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác; d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử. 2.6.4.4. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông 2.6.4.4.1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định. 2.6.4.4.2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể 33
  • 36. từ ngày dự định họp lần thứ nhất, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 33% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định. 2.6.4.4.3. Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp. 2.6.4.4.4. Chỉ có Đại hội đồng cổ đông mới có quyền quyết định thay đổi chương trình họp đã được gửi kèm theo thông báo mời họp theo quy định tại Điều 139 của Luật Doanh nghiệp. 2.6.4.5. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành như sau: 2.6.4.5.1. Trước khi khai mạc cuộc họp, phải tiến hành đăng ký cổ đông dự họp Đại hội đồng cổ đông; 2.6.4.5.2. Việc bầu Chủ tọa, thư ký và ban kiểm phiếu được quy định như sau: a) Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ tọa các cuộc họp do Hội đồng quản trị triệu tập; trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì các thành viên Hội đồng quản trị còn lại bầu một người trong số họ làm chủ tọa cuộc họp theo nguyên tắc đa số; trường hợp không bầu được người làm chủ tọa thì Trưởng Ban kiểm soát điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp; b) Trường hợp khác, người ký tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp; c) Chủ tọa cử một hoặc một số người làm thư ký cuộc họp; d) Đại hội đồng cổ đông bầu một hoặc một số người vào ban kiểm phiếu theo đề nghị của chủ tọa cuộc họp; 34
  • 37. 2.6.4.5.3. Chương trình và nội dung họp phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trong phiên khai mạc. Chương trình phải xác định rõ và chi tiết thời gian đối với từng vấn đề trong nội dung chương trình họp; 2.6.4.5.4. Chủ tọa có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết và hợp lý để điều khiển cuộc họp một cách có trật tự, đúng theo chương trình đã được thông qua và phản ánh được mong muốn của đa số người dự họp; 2.6.4.5.5. Đại hội đồng cổ đông thảo luận và biểu quyết theo từng vấn đề trong nội dung chương trình. Việc biểu quyết được tiến hành bằng cách thu thẻ biểu quyết tán thành nghị quyết, sau đó thu thẻ biểu quyết không tán thành, cuối cùng kiểm phiếu tập hợp số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến. Kết quả kiểm phiếu được chủ tọa công bố ngay trước khi bế mạc cuộc họp, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác; 2.6.4.5.6. Cổ đông hoặc người được ủy quyền dự họp đến sau khi cuộc họp đã khai mạc vẫn được đăng ký và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng ký; trong trường hợp này, hiệu lực của những nội dung đã được biểu quyết trước đó không thay đổi; 2.6.4.6. Điều kiện để nghị quyết được thông qua 2.6.4.6.1. Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định: a) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại; b) Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh; c) Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty; d) Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định; đ) Tổ chức lại, giải thể công ty; e) Các vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định. 2.6.4.6.2. Các nghị quyết khác được thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định. 35
  • 38. 2.6.4.6.3. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử hoặc Điều lệ công ty. 2.6.4.6.4. Trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định. 2.6.4.6.5. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nghị quyết được thông qua; trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi nghị quyết có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty. 2.6.5. Hội đồng quản trị 2.6.5.1. Quyền và nghĩa vụ 2.6.5.1.1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. 2.6.5.1.2. Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; c) Quyết định bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác; d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty; đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 130 của Luật Doanh nghiệp; 36
  • 39. e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật; g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; h) Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc giá trị khác. Quy định này không áp dụng đối với hợp đồng và giao dịch quy định tại điểm d khoản 2 Điều 135, khoản 1 và khoản 3 Điều 162 của Luật Doanh nghiệp; i) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định tiền lương và quyền lợi khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó; k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác; m) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định; n) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông; o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh; p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty; q) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. 2.6.5.2. Nhiệm kỳ, số lượng thành viên; Cơ cấu, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị 2.6.5.2.1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. 2.6.5.2.2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên độc lập Hội đồng quản trị không quá 03 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. 37
  • 40. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. 2.6.5.2.3. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh nghiệp; b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác. c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác. 2.6.5.3. Cuộc họp Hội đồng quản trị 2.6.5.3.1. Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ được bầu trong cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ trì. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị. 2.6.5.3.2. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, trừ trường hợp Điều lệ quy định thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp. 2.6.6. Ban giám đốc 2.6.6.1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số thành viên hoặc thuê người khác làm Giám đốc . 2.6.6.2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Nhiệm kỳ của Giám đốc không quá 01 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. 38