TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
ĐỌC HIỂU THƠ.docx
1. Ngữ văn 8 cánh diều
Muốn làm một cách thoải mái chúng ta phải tập làm một cách chăm chỉ -Jhonson
LUYỆN KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU THƠ 6 CHỮ, 7 CHỮ
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
BÀI HỌC ĐẦU CHO CON – Đỗ Trung Quân
Quê hương là gì hở mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu
Quê hương là gì hở mẹ
Ai đi xa cũng nhớ nhiều.
Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay.
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Là hương hoa đồng cỏ nội
Bay trong giấc ngủ đêm hè.
Quê hương là vòng tay ấm
Con nằm ngủ giữa mưa đêm
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.
Quê hương là vàng hoa bí
Là hồng tím giậu mồng tơi
Là đỏ đôi bờ dâm bụt
Màu hoa sen trắng tinh khôi.
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương có ai không nhớ…
(Tuyển tập thơ Quê hương, NXB Văn
học, 2000)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát B. Thơ sáu chữ
C. Thơ bảy chữ D. Thơ tự do
Câu 2. Nhan đề của bài thơ được đặt theo cách nào?
A. Một hình ảnh gây ấn tượng với tác giả
B. Một âm thanh đặc biệt trong cảm nhận của tác giả
C. Một hiện tượng khơi nguồn cảm hứng cho tác giả
D. Một cảm xúc, tâm sự, gửi gắm của tác giả
Câu 3. Tác giả đã sử dụng bao nhiêu hình ảnh để định nghĩa về quê hương?
A. 10 B. 11
C. 12 D. 13
Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ?
2. Ngữ văn 8 cánh diều
Muốn làm một cách thoải mái chúng ta phải tập làm một cách chăm chỉ -Jhonson
A. So sánh, điệp ngữ, liệt kê B. Ẩn dụ, nhân hoá, so sánh
C. Điệp ngữ, so sánh, hoán dụ D. Nói giảm nói tránh, liệt kê
Câu 5. Dòng nào sau đây không nhận xét đúng về các hình ảnh được tác giả sử
dụng trong bài thơ?
A. Hình ảnh thân thuộc, giản dị, gắn bó với cuộc sống của con người.
B. Hình ảnh đầy màu sắc gợi lên sự tươi vui, bình yên của quê hương.
C. Hình ảnh chọn lọc tinh tế, tỉ mỉ, cầu kì để khắc họa vẻ đẹp của quê hương.
D. Hình ảnh vừa gần gũi với trẻ thơ lại giàu tính biểu tượng, cảm xúc.
Câu 6. Từ ngữ chỉ màu sắc trong câu thơ “Màu hoa sen trắng tinh khôi” có sắc
thái biểu cảm như thế nào?
A. Miêu tả màu trắng tinh khiết của những bông hoa sen.
B. Nhấn mạnh cảm xúc của nhà thơ trước vẻ đẹp của quê hương.
C. Gợi hình ảnh quê hương quen thuộc, gần gũi, trong sáng, thuần khiết.
D. Thể hiện sự quan sát tinh tế và tình yêu thiên nhiên của nhà thơ.
Câu 7. Hình ảnh mẹ và quê hương xuất hiện trong những câu thơ nào dưới đây?
A. Quê hương là gì hở mẹ/Mẹ về nón lá nghiêng che
B. Mẹ về nón lá nghiêng che/Quê hương là vòng tay ấm
C. Quê hương là gì hở mẹ/ Như là chỉ một mẹ thôi
D. Quê hương mỗi người có một/Như là chỉ một mẹ thôi
Câu 8. Phương án nào dưới đây nêu đúng cảm hứng chủ đạo của bài thơ?
A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết, mãnh liệt của nhà thơ khi nhớ đến quê hương.
B. Niềm tự hào của nhà thơ trước vẻ đẹp giản dị, bình yên của quê hương.
C. Tình yêu thương và sự gắn bó sâu sắc của nhà thơ với quê hương.
D. Nỗi nhớ thương sâu sắc của nhà thơ về mẹ và quê hương.
Câu 9. Em có đồng ý với quan niệm của tác giả trong hai câu thơ “Quê hương
mỗi người chỉ một/Như là chỉ một mẹ thôi” không? Vì sao?
Câu 10. Nếu được chọn một hình ảnh để định nghĩa về quê hương mình thì em sẽ
chọn hình ảnh nào? Hãy giới thiệu về hình ảnh đó và cho biết lí do khiến em muốn
lựa chọn hình ảnh đó (trả lời trong khoảng 10- 12 dòng).
Câu 11: Qua bài thơ, con cảm nhận được điều gì về tình cảm của nhà thơ dành
cho quê hương. Nêu thông điệp mà con rút ra từ văn bản.
Câu 12: Xác định 1 BPTT đặc sắc nhất và nêu tác dụng.
3. Ngữ văn 8 cánh diều
Muốn làm một cách thoải mái chúng ta phải tập làm một cách chăm chỉ -Jhonson
ĐỀ LUYỆN SỐ 2: Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
NHỚ HUẾ QUÊ TÔI – Thanh Tịnh
Sông núi vươn dài tiếp núi sông
Cò bay thẳng cánh nối đồng không
Có người bảo Huế xa, xa lắm
Nhưng Huế quê tôi ở giữa lòng
Mười một năm trời mang Huế theo
Đèo cao nắng tắt bóng cheo leo
Giọng hò mái đẩy vờn mây núi
Man mát sông Hương lướt đỉnh đèo
Tôi gặp bao người xứ Huế xa
Đèn khuya thức mãi chí xông pha
Mở đường giải phóng về quê mẹ
Dựng khắp non sông bóng xóm nhà
Có bao người Huế không về nữa
Gửi đá ven rừng chép chiến công
Có mồ liệt sĩ nâng lòng đất
Buồm phá Tam Giang gió thổi lồng
Nặng trĩu trăm năm bóng cổ thành
Bao lần máu đỏ nhuộm đồng xanh
Cờ sao ngày ấy buồn cung cấm
Sông nước xôn xao núi chuyển mình
Bao độ thu về, thu lại qua
Huế tôi thăm thẳm nhớ con xa
Mỗi lần phượng nở rung màu đỏ
Càng giục canh sương rộn tiếng gà.
Hà Nội, thu, năm 1936
Nguồn: Thanh Tịnh, Thơ ca, NXB Quân đội nhân dân, 1980
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát B. Thơ sáu chữ
C. Thơ bảy chữ D. Thơ tự do
Câu 2. Các dòng thơ được ngắt nhịp nào là chủ yếu?
A. 3/4 B. 4/3
C. 2/2/3 D. 1/3/3
4. Ngữ văn 8 cánh diều
Muốn làm một cách thoải mái chúng ta phải tập làm một cách chăm chỉ -Jhonson
Câu 3. Nhận xét nào đúng về bố cục của bài thơ?
A. Bài thơ chia làm hai phần: hai khổ thơ đầu là khơi nguồn nỗi nhớ quê hương
xứ Huế; bốn khổ thơ tiếp là cảm xúc của tác giả trước những hi sinh, mất mát của
con người xứ Huế.
B. Bài thơ chia làm ba phần: khổ thơ đầu là khơi nguồn nỗi nhớ quê hương xứ
Huế; bốn khổ tiếp theo là hình ảnh quê hương trong những năm tháng chiến tranh;
khổ cuối là tình cảm gắn bó của quê hương và con người xứ Huế.
C. Bài thơ chia làm ba phần: hai khổ thơ đầu là khơi nguồn nỗi nhớ quê hương
xứ Huế; ba khổ thơ tiếp là cảm xúc của tác giả trước những hi sinh, mất mát của
con người xứ Huế; khổ cuối là tình cảm gắn bó của quê hương và con người xứ
Huế.
D. Bài thơ chia làm ba phần: hai khổ thơ đầu là khơi nguồn nỗi nhớ quê hương
xứ Huế; hai khổ tiếp theo là hình ảnh con người xứ Huế trong những năm tháng
chiến tranh; hai khổ cuối là tình cảm gắn bó của quê hương và con người xứ Huế.
Câu 4. Phương án nào nêu đúng các hình ảnh của quê hương trong nỗi nhớ của
tác giả ở khổ thơ thứ 2?
A. Đèo cao, giọng hò mái đẩy, sông Hương
B. Nắng tắt, đèo cao, mây núi
C. Mây núi, sông Hương, giọng hò mái đẩy
D. Bóng cheo leo, sông Hương, đỉnh đèo
Câu 5. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các dòng thơ “Cờ sao ngày ấy
buồn cung cấm/ Sông nước xôn xao núi chuyển mình”?
A. So sánh B. Nhân hoá
C. Điệp ngữ D. Nói giảm nói tránh
Câu 6. Các từ Hán Việt “cổ thành”, “cung cấm” trong khổ thơ thứ 5 có sắc thái
biểu cảm nào?
A. Day dứt, trăn trở B. Thân mật, suồng sã
C. Đau đớn, xót xa D. Cổ kính, trang trọng
Câu 7. Nhận xét nào đúng về nội dung của các dòng thơ “Có bao người Huế
không về nữa/ Gửi đá ven rừng chép chiến công”?
A. Những người lính Huế đã khắc lại chiến công của mình trên mỗi tảng đá
ven rừng đi qua trên chặng đường hành quân.
B. Rất nhiều người con xứ Huế đã ghi lại tình yêu và nỗi nhớ quê hương của
mình trên những phiến đá ven rừng.
5. Ngữ văn 8 cánh diều
Muốn làm một cách thoải mái chúng ta phải tập làm một cách chăm chỉ -Jhonson
C. Rất nhiều người lính đến từ Huế đã hi sinh nơi chiến trường và những phiến
đá ven rừng là người chứng kiến, ghi lại những chiến công của họ.
D. Những người Huế rời quê hương đi nơi khác, để lại thông tin trên những
phiến đá ven rừng.
Câu 8. Đáp án nào nêu đúng nhất cảm xúc của tác giả trong bài thơ về quê hương
xứ Huế?
A. Nhớ thương và xót xa B. Tự hào và yêu quý
C. Yêu thương và tự hào D. Trân trọng và yêu quý
Câu 9. Tác giả đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để thể hiện nỗi nhớ với
quê hương xứ Huế? Em có cảm nhận gì về những chi tiết, hình ảnh này?
Câu 10. Viết đoạn văn khoảng (7 – 10 dòng) nêu nhân xét của em về tâm trạng,
cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
ĐỀ LUYỆN SỐ 3: Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
DẶN CON
(Trần Nhuận Minh)
Chẳng ai muốn làm hành khất
Tội trời đày ở nhân gian
Con không được cười giễu họ
Dù họ hôi hám úa tàn
Nhà mình sát đường, họ đến
Có cho thì có là bao
Con không bao giờ được hỏi
Quê hương họ ở nơi nào
Con chó nhà mình rất hư
Cứ thấy ăn mày là cắn
Con phải răn dạy nó đi
Nếu không thì con đem bán
Mình tạm gọi là no ấm
Ai biết cơ trời vần xoay
Lòng tốt gửi vào thiên hạ
Biết đâu nuôi bố sau này…
6. Ngữ văn 8 cánh diều
Muốn làm một cách thoải mái chúng ta phải tập làm một cách chăm chỉ -Jhonson
1. Trắc nghiệm
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Năm chữ C. Bảy chữ
B. Sáu chữ D. Tám chữ
Câu 2. Bài thơ viết về đề tài gì?
A. Tình cảm gia đình B. Tình yêu quê hương
C. Tình cảm cha con D. Tình yêu thương con người
Câu 3. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A. Bố B. Con
C. Người hành khất D. Thiên hạ
Câu 4. Các dòng thơ chủ yếu gieo vần nào?
A. Vần chân C. Vần liền
B. Vần lưng D. Vẫn cách
Câu 5. Cách ngắt nhịp nào không đúng với khổ thơ thứ nhất?
Chẳng ai muốn làm hành khất
Tội trời đày ở nhân gian
Con không được cười giễu họ
Dù họ hôi hám úa tàn
A. 2/2/2-3/3-3/3-2/4 B. 2/2/2-3/3-3/3-2/2/2
C. 3/3-3/3-3/3-3/3 D. 3/3-3/3-3/3-2/4
Câu 6. Bài thơ chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những khổ thơ nào?
A. Bốn phần, mỗi phần gồm có 1 khổ thơ
B. Hai phần, phần một gồm 2 khổ đầu, phần hai gồm 2 khổ cuối
C. Ba phần, phần một gồm 1 khổ đầu, phần hai gồm 2 khổ giữa, phần ba gồm 1
khổ cuối
D. Ba phần, phần một gồm 2 khổ đầu, phần hai là khổ thứ 3, phần ba là
khổ cuối
Câu 7. Nghĩa của từ “trời đày” trong dòng thơ “Tội trời đày ở nhân gian” là
gì?
A. Hình phạt mà ông trời đưa ra
B. Do ông Trời bắt phải như vậy
C. Nhiệm vụ mà ông trời giao phó
D. Cách mà ông trời đối xử
Câu 8. Mục đích nói chính của các dòng thơ sau là gì?
- Con không được cười giễu họ
7. Ngữ văn 8 cánh diều
Muốn làm một cách thoải mái chúng ta phải tập làm một cách chăm chỉ -Jhonson
- Con không bao giờ được hỏi
- Con phải răn dạy nó đi
Nếu không thì con đem bán
A. Ra lệnh B. Khẩn cầu
C. Đề nghị D. Căn dặn
Câu 9. Vì sao người cha căn dặn con “Con không bao giờ được hỏi/ Quê
hương họ ở nơi nào”?
A. Vì câu hỏi đó chạm vào nỗi đau, khiến họ thêm tủi hổ vì họ là người phải rời
quê hương, bản quán.
B. Vì câu hỏi đó chạm vào nỗi đau, khiến họ thêm tủi hổ vì làm ảnh hưởng đến
quê hương, bản quán.
C. Vì câu hỏi đó chạm vào nỗi đau, khiến họ thêm tủi hổ vì nơi mà họ sinh ra và
lớn lên vô cùng nghèo khó.
D. Vì câu hỏi đó chạm vào nỗi đau, khiến họ có thể quay lưng lại với lại quê
hương, bản quán.
Câu 10. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong dòng thơ “Ai biết cơ trời
vần xoay"?
A. So sánh B. Nhân hoá
C. Ẩn dụ D. Hoán dụ
2. Tự luận
Câu 1. Cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ trên là gì?
Câu 2. Vì sao trong câu thơ mở đầu, người cha gọi “hành khất” mà không gọi là
“ăn mày”?
Câu 3. Em hiểu nội dung của khổ thơ cuối như thế nào?
Câu 4. Em có đồng tình với những lời “dặn con” của tác giả ở trong bài thơ
không? Vì sao?
Câu 5. Bài thơ trên đã hướng chúng ta đến lối sống sẻ chia, đồng cảm. Con hãy
viết một đoạn văn ngắn (khoảng 1 trang giấy) bàn về ý nghĩa của lối sống này
trong thời đại ngày nay.