Toán lớp 6 nâng cao - Chuyên đề dãy Số tự nhiên theo quy luậtBồi dưỡng Toán lớp 6
Học toán lớp 6 nâng cao - Chuyên đề dãy Số tự nhiên theo quy luật. Chương trình bồi dưỡng và nâng cao môn Toán lớp 6. Liên hệ Thầy Thích - 0919.281.916 - 0976.179.282.
Tuyển tập 60 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 - Thầy ThíchBồi dưỡng Toán lớp 6
Tuyển tập 60 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 - Thầy Thích. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn tìm giải pháp học Toán 6 nâng cao, bồi dưỡng học sinh giỏi, vui lòng liên hệ theo số máy: 0919.281.916.
Các chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán THCS hay nhất. Mọi thông tin cần hỗ trợ về tài liệu, tìm giáo viên dạy bồi dưỡng toán lớp 6, 7, 8, 9, ôn luyện thi vào chuyên, vui lòng liên hệ: 0919.281.916.
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9BOIDUONGTOAN.COM
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, đăng ký học Toán lớp 9 ôn thi vào lớp 10, mua tài liệu liên quan Toán lớp 9, liên hệ: 0976.179.282.
Toán lớp 6 cơ bản và nâng cao theo sách mới Chân trời sáng tạoBồi dưỡng Toán lớp 6
Toán lớp 6 cơ bản và làm quen các bài toán nâng cao theo chương của sách mới Chân trời sáng tạo.
Liên hệ tư vấn tài liệu học tập và bồi dưỡng Toán 6 chương trình sách giáo khoa mới của Chân trời sáng tạo vui lòng liên hệ: 0919.281.916 (Thầy Thích - Zalo).
Toán lớp 6 cơ bản và nâng cao theo sách mới Kết nối tri thức với cuộc sốngBồi dưỡng Toán lớp 6
Toán lớp 6 cơ bản và làm quen các bài toán nâng cao theo chương của sách mới Kết nối tri thức với cuộc sống.
Liên hệ tư vấn tài liệu học tập và bồi dưỡng Toán 6 chương trình sách giáo khoa mới của Kết nối tri thức với cuộc sống vui lòng liên hệ: 0919.281.916 (Thầy Thích - Zalo).
Toán lớp 6 nâng cao - Chuyên đề dãy Số tự nhiên theo quy luậtBồi dưỡng Toán lớp 6
Học toán lớp 6 nâng cao - Chuyên đề dãy Số tự nhiên theo quy luật. Chương trình bồi dưỡng và nâng cao môn Toán lớp 6. Liên hệ Thầy Thích - 0919.281.916 - 0976.179.282.
Tuyển tập 60 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 - Thầy ThíchBồi dưỡng Toán lớp 6
Tuyển tập 60 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 - Thầy Thích. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn tìm giải pháp học Toán 6 nâng cao, bồi dưỡng học sinh giỏi, vui lòng liên hệ theo số máy: 0919.281.916.
Các chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán THCS hay nhất. Mọi thông tin cần hỗ trợ về tài liệu, tìm giáo viên dạy bồi dưỡng toán lớp 6, 7, 8, 9, ôn luyện thi vào chuyên, vui lòng liên hệ: 0919.281.916.
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9BOIDUONGTOAN.COM
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, đăng ký học Toán lớp 9 ôn thi vào lớp 10, mua tài liệu liên quan Toán lớp 9, liên hệ: 0976.179.282.
Toán lớp 6 cơ bản và nâng cao theo sách mới Chân trời sáng tạoBồi dưỡng Toán lớp 6
Toán lớp 6 cơ bản và làm quen các bài toán nâng cao theo chương của sách mới Chân trời sáng tạo.
Liên hệ tư vấn tài liệu học tập và bồi dưỡng Toán 6 chương trình sách giáo khoa mới của Chân trời sáng tạo vui lòng liên hệ: 0919.281.916 (Thầy Thích - Zalo).
Toán lớp 6 cơ bản và nâng cao theo sách mới Kết nối tri thức với cuộc sốngBồi dưỡng Toán lớp 6
Toán lớp 6 cơ bản và làm quen các bài toán nâng cao theo chương của sách mới Kết nối tri thức với cuộc sống.
Liên hệ tư vấn tài liệu học tập và bồi dưỡng Toán 6 chương trình sách giáo khoa mới của Kết nối tri thức với cuộc sống vui lòng liên hệ: 0919.281.916 (Thầy Thích - Zalo).
Chuyên đề Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, đăng ký học vui lòng liên hệ tới văn phòng gia sư thủ khoa Hà Nội theo số máy: 0936.128.126. Website: http://giasutoan.giasuthukhoa.edu.vn
Bài toán liên quan về Phân số tối giản trong Toán lớp 6: Chứng minh một phân số tối giản và tìm điều kiện để một phân số là phân số tối giản.
Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn, đăng ký học tập trực tuyến, học nhóm tại Hà Nội, vui lòng liên hệ Thầy Thích theo số máy: 0919.281.916.
Chúc các em học tập tốt :)
Thân ái.
Toán lớp 6 cơ bản và làm quen các bài toán nâng cao theo chương của sách mới Cánh Diều.
Liên hệ tư vấn tài liệu học tập và bồi dưỡng Toán 6 chương trình sách giáo khoa mới của Cánh Diều vui lòng liên hệ: 0919.281.916 (Thầy Thích - Zalo).
Bồi dưỡng nâng cao HSG Toán lớp 7 qua 16 chuyên đề - Thầy ThíchBồi dưỡng Toán lớp 6
Bồi dưỡng nâng cao HSG Toán lớp 7 qua 16 chuyên đề - Thầy Thích. Mọi thông tin về tư vấn và đăng ký đặt mua tài liệu vui lòng liên hệ trực tiếp Thầy Thích theo:
- Điện thoại: 0919.281.916
- Email: doanthich@gmail.com
- Website: www.ToanIQ.com
Tuyển tập 28 đề thi và đáp án HSG Toán lớp 6 dành cho các HS Khá - Giỏi. Mọi thông tin cần hỗ trợ học tập Toán 6, tìm tài liệu học tập môn Toán, giải đáp những thắc mắc, vui lòng liên hệ Thầy Thích - 0919.281.916.
Tuyển tập 22 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 6 theo SGK mớiBồi dưỡng Toán lớp 6
Tuyển tập 22 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 6 theo SGK mới (Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo). Liên hệ tư vấn tài liệu tham khảo học tập: 0919.281.916 (Zalo - Thầy Thích).
Tuyển tập 100 đề luyện thi Học sinh giỏi Toán lớp 6 (có đáp án)Bồi dưỡng Toán lớp 6
Cung cấp tài liệu Tuyển tập 100 đề luyện thi Học sinh giỏi Toán lớp 6 có đáp án cho các em học sinh lớp 6. Mọi thông tin cần hỗ trợ mua tài liệu, vui lòng liên hệ theo số máy: 0919.281.916. Email: doanthich@gmail.com.
Kính thưa quý bậc PH và các em HS lớp 6 thân mến,
Với chương trình toán lớp 6 hiện nay, có nhiều em HS đang gặp khó khăn, khúc mắc trong quá trình học tập. Với mục tiêu giúp các em HS lớp 6:
+) Hệ thống chương trình toán lớp 6
+) Rèn luyện kỹ năng và phát triển tư duy toán THCS,
+) Bồi dưỡng HSG Toán lớp 6
Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, giải pháp, vui lòng liên hệ Thầy Thích:
+) Tel: 0919.281.916
+) Email: doanthich@gmail.com
+) Website: www.ToanIQ.com
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA 15' - 1 TIẾT - TOÁN LỚP 6 - CHƯƠNG 3 - PHÂN SỐBồi dưỡng Toán lớp 6
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA 15' - 1 TIẾT - TOÁN LỚP 6 - CHƯƠNG 3 - PHÂN SỐ. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn, giải đáp, mua tài liệu học tập Toán lớp 6, vui lòng liên hệ theo số máy: Thầy Thích - 0919.281.916.
Ôn tập phương trình nghiệm nguyên trong toán THCS ôn thi vào lớp 10. Đăng ký học tập bồi dưỡng, ôn luyện thi toán lớp 9 vào lớp 10 các trường tại Hà Nội vui lòng liên hệ tới văn phòng gia sư Toán thủ khoa Tài Đức Việt theo số máy: 0936.128.126.
Website: http://giasutoan.giasuthukhoa.edu.vn
TUYỂN TẬP 19 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 9 VÀ ÔN THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊNBồi dưỡng Toán lớp 6
TUYỂN TẬP 19 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 9 VÀ ÔN THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊN. Liên hệ tư vấn học tập và mua tài liệu: 0919.281.916 (Zalo - Thầy Thích).
BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 7 - CHUYÊN ĐỀ CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈBOIDUONGTOAN.COM
BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 7 - CHUYÊN ĐỀ CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈ. Mọi thông tin cần hỗ trợ học tập, đăng ký mua tài liệu 13 chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7 vui lòng liên hệ theo: 0919.281.916.
TUYỂN TẬP 13 CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO PHÁT TRIỂN VÀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN LỚP 6Bồi dưỡng Toán lớp 6
TUYỂN TẬP 13 CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO PHÁT TRIỂN VÀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN LỚP 6. QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẬC PHHS CÓ THỂ TẢI TÀI LIỆU TẠI ĐÂY.
RẤT HY VỌNG CUỐN TÀI LIỆU NÀY CÓ HỮU ÍCH CHO MỌI NGƯỜI.
KT: Thầy Thích.
Chuyên đề Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, đăng ký học vui lòng liên hệ tới văn phòng gia sư thủ khoa Hà Nội theo số máy: 0936.128.126. Website: http://giasutoan.giasuthukhoa.edu.vn
Bài toán liên quan về Phân số tối giản trong Toán lớp 6: Chứng minh một phân số tối giản và tìm điều kiện để một phân số là phân số tối giản.
Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn, đăng ký học tập trực tuyến, học nhóm tại Hà Nội, vui lòng liên hệ Thầy Thích theo số máy: 0919.281.916.
Chúc các em học tập tốt :)
Thân ái.
Toán lớp 6 cơ bản và làm quen các bài toán nâng cao theo chương của sách mới Cánh Diều.
Liên hệ tư vấn tài liệu học tập và bồi dưỡng Toán 6 chương trình sách giáo khoa mới của Cánh Diều vui lòng liên hệ: 0919.281.916 (Thầy Thích - Zalo).
Bồi dưỡng nâng cao HSG Toán lớp 7 qua 16 chuyên đề - Thầy ThíchBồi dưỡng Toán lớp 6
Bồi dưỡng nâng cao HSG Toán lớp 7 qua 16 chuyên đề - Thầy Thích. Mọi thông tin về tư vấn và đăng ký đặt mua tài liệu vui lòng liên hệ trực tiếp Thầy Thích theo:
- Điện thoại: 0919.281.916
- Email: doanthich@gmail.com
- Website: www.ToanIQ.com
Tuyển tập 28 đề thi và đáp án HSG Toán lớp 6 dành cho các HS Khá - Giỏi. Mọi thông tin cần hỗ trợ học tập Toán 6, tìm tài liệu học tập môn Toán, giải đáp những thắc mắc, vui lòng liên hệ Thầy Thích - 0919.281.916.
Tuyển tập 22 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 6 theo SGK mớiBồi dưỡng Toán lớp 6
Tuyển tập 22 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 6 theo SGK mới (Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo). Liên hệ tư vấn tài liệu tham khảo học tập: 0919.281.916 (Zalo - Thầy Thích).
Tuyển tập 100 đề luyện thi Học sinh giỏi Toán lớp 6 (có đáp án)Bồi dưỡng Toán lớp 6
Cung cấp tài liệu Tuyển tập 100 đề luyện thi Học sinh giỏi Toán lớp 6 có đáp án cho các em học sinh lớp 6. Mọi thông tin cần hỗ trợ mua tài liệu, vui lòng liên hệ theo số máy: 0919.281.916. Email: doanthich@gmail.com.
Kính thưa quý bậc PH và các em HS lớp 6 thân mến,
Với chương trình toán lớp 6 hiện nay, có nhiều em HS đang gặp khó khăn, khúc mắc trong quá trình học tập. Với mục tiêu giúp các em HS lớp 6:
+) Hệ thống chương trình toán lớp 6
+) Rèn luyện kỹ năng và phát triển tư duy toán THCS,
+) Bồi dưỡng HSG Toán lớp 6
Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn học tập, giải pháp, vui lòng liên hệ Thầy Thích:
+) Tel: 0919.281.916
+) Email: doanthich@gmail.com
+) Website: www.ToanIQ.com
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA 15' - 1 TIẾT - TOÁN LỚP 6 - CHƯƠNG 3 - PHÂN SỐBồi dưỡng Toán lớp 6
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA 15' - 1 TIẾT - TOÁN LỚP 6 - CHƯƠNG 3 - PHÂN SỐ. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn, giải đáp, mua tài liệu học tập Toán lớp 6, vui lòng liên hệ theo số máy: Thầy Thích - 0919.281.916.
Ôn tập phương trình nghiệm nguyên trong toán THCS ôn thi vào lớp 10. Đăng ký học tập bồi dưỡng, ôn luyện thi toán lớp 9 vào lớp 10 các trường tại Hà Nội vui lòng liên hệ tới văn phòng gia sư Toán thủ khoa Tài Đức Việt theo số máy: 0936.128.126.
Website: http://giasutoan.giasuthukhoa.edu.vn
TUYỂN TẬP 19 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 9 VÀ ÔN THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊNBồi dưỡng Toán lớp 6
TUYỂN TẬP 19 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 9 VÀ ÔN THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG CHUYÊN. Liên hệ tư vấn học tập và mua tài liệu: 0919.281.916 (Zalo - Thầy Thích).
BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 7 - CHUYÊN ĐỀ CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈBOIDUONGTOAN.COM
BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 7 - CHUYÊN ĐỀ CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈ. Mọi thông tin cần hỗ trợ học tập, đăng ký mua tài liệu 13 chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7 vui lòng liên hệ theo: 0919.281.916.
TUYỂN TẬP 13 CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO PHÁT TRIỂN VÀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN LỚP 6Bồi dưỡng Toán lớp 6
TUYỂN TẬP 13 CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO PHÁT TRIỂN VÀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN LỚP 6. QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẬC PHHS CÓ THỂ TẢI TÀI LIỆU TẠI ĐÂY.
RẤT HY VỌNG CUỐN TÀI LIỆU NÀY CÓ HỮU ÍCH CHO MỌI NGƯỜI.
KT: Thầy Thích.
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7Lớp 7 Gia sư
Gia sư lớp 7 tại nhà Hà Nội chất lượng cao. ĐT hỗ trợ: (043).990.6260 - 0936.128.126. Trung tâm gia sư Hà Nội nhận gia sư Toán, Văn, Anh, Lý, Sinh, Tiếng Nhật, Tiếng Pháp lớp 7 tại nhà mọi trình độ từ cơ bản đến nâng cao.
Toán lớp 6 - Chương 3 - Phân số. Nâng cao phát triển và bồi dưỡng môn Toán cho các em học sinh lớp 6. Mọi thông tin cần hỗ trợ, đăng ký học vui lòng liên hệ trực tiếp Thầy Thích: 0919.281.916.
Toán lớp 6 - Chương 1 - Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên (Lý thuyết và bài tập)Bồi dưỡng Toán lớp 6
Toán lớp 6 - Chương 1 - Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên (Lý thuyết và bài tập vận dụng). Mọi thông tin cần hỗ trợ tài liệu học tập toán lớp 6, bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 6, vui lòng liên hệ: 0919.281.916.
Tuyển tập 100 đề luyện thi HSG môn Toán lớp 7 có đáp án.
Mọi thông tin về tư vấn và đăng ký đặt mua tài liệu vui lòng liên hệ trực tiếp Thầy Thích theo:
- Điện thoại: 0919.281.916
- Email: doanthich@gmail.com
- Website: http://www.ToanIQ.com
tổng hợp lý thuyết bài tập và đề ôn tập các chương toán 8 (2017)Hoàng Thái Việt
tổng hợp lý thuyết bài tập và đề ôn tập các chương toán 8 (2017)
tài liệu bao gồm lý thuyết + Bài tập + đề ôn tập + đề kiểm tra tham khảo. dành cho học sinh lớp 8
Toán lớp 5 - Chuyên đề về phân số. Cung cấp tài liệu học tập, bồi dưỡng HSG Toán lớp 5 theo các chuyên đề, cung cấp giáo viên giảng dạy môn Toán lớp 5 ôn luyện thi vào chuyên lớp 6. Liên hệ đăng ký học: 0936.128.126.
Một số chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 8. Mọi thông tin cần hỗ trợ tư vấn và đăng ký học tập môn Toán lớp 8 vui lòng liên hệ văn phòng gia sư: 0936.128.126.
Tuyển tập một số đề thi HSG môn Toán lớp 8 có đáp án. Mọi thông tin cần tư vấn học tập môn Toán lớp 8 vui lòng liên hệ Thầy Thích theo: 0919.281.916 hoặc website: www.ToanIQ.com. (Tuyển tập 15 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 8 và 53 đề thi HSG Toán 8 có đáp án chi tiết).
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành phương pháp toán sơ cấp với đề tài: Một số phương pháp giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Toán học là một môn khoa học tự nhiên quan trọng. Thực tế thông qua quá trình giảng dạy môn toán tại trường THCS tôi thấy dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình luôn luôn là một trong những dạng toán cơ bản và khó đối với học sinh, dạng toán này không thể thiếu được trong các bài kiểm tra chương III, IV (Đại số) và học kì môn toán lớp 9, cũng như là các đề thi tuyển vào lớp 10 THPT. Nhưng đại đa số học sinh bị mất điểm ở dạng bài này do không nắm chắc cách giải toán, cũng có những học sinh biết cách giải nhưng không đạt điểm tối đa .
Toán học là một môn khoa học tự nhiên quan trọng. Thực tế thông qua quá trình giảng dạy môn toán tại trường THCS tôi thấy dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình luôn luôn là một trong những dạng toán cơ bản và khó đối với học sinh, dạng toán này không thể thiếu được trong các bài kiểm tra chương III, IV (Đại số) và học kì môn toán lớp 9, cũng như là các đề thi tuyển vào lớp 10 THPT. Nhưng đại đa số học sinh bị mất điểm ở dạng bài này do không nắm chắc cách giải toán, cũng có những học sinh biết cách giải nhưng không đạt điểm tối đa .
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành toán học với đề tài: Sáu phương pháp giải các bài toán phổ thông, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành phương pháp toán sơ cấp với đề tài: Sáu phương pháp giải các bài toán phổ thông, cho các bạn làm luận văn tham khảo
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
Cđ dãy số viết theo quy luật
1. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn chuyên đề:……………………………………………… 2
II. Mục đích, phạm vi của chuyên đề:………………………………… 3
PHẦN II: NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ.
A. NỘI DUNG:
I. Cơ sở lí luận:………………………………………………………… 3
II. Cơ sở thực tiễn:……………………………………………………… 3
III. Các kiến thức vận dụng …………………………………………... 4
IV. Một số dạng toán về dãy số viết theo quy luật và phương pháp giải. 6
1. Dạng 1: Tính tổng của các lũy thừa với cơ số là số tự nhiên .............. 8
2 . Dạng 2: Tính tổng của các tích: .......................................................... 9
3. Dạng 3: Dãy phân số: ……………………………………………… 13
4. Dạng 4: Tính tổng, tính số số hạng của dãy: ……………………… 18
5. Dạng 5: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh đẳng thức: … 20
B. ỨNG DỤNG VÀO THỰC TIỄN VÀ CÔNG TÁC GIẢNG DẠY
1. Ứng dụng vào thực tiễn...................................................................... 22
2. Hiệu quả khi áp dụng chuyên đề........................................................ 22
3. Bài học kinh nghiệm........................................................................... 22
PHẦN III: KẾT LUẬN.
1. Kết quả nghiên cứu:............................................................................ 23
2. Đề xuất............................................................................................... 23
NHỮNG TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
- THCS: Trung học cơ sở.
- SGK: Sách giáo khoa.
- GVG: Giáo viên giỏi
1
2. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
- BCNN: Bội chung nhỏ nhất.
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn chuyên đề:
Như chúng ta đã biết Toán học có một vị trí vô cùng quan trọng trong đời
sống, nó không những giúp chúng ta có khả năng tính toán, phát triển tư duy, suy
luận logic mà còn là tiền đề của các môn khoa học khác. Vì thế Toán học được
gọi là môn “công cụ” . Nhưng trong quá trình học toán đặc biệt là phần Đại số
việc nắm và vận dụng kiến thức, tìm ra phương pháp giải đối với học sinh là khó
khăn. Vì vậy với những người làm công tác giáo dục trong nhà trường có nhiệm
vụ trang bị kiến thức cũng như phương pháp giải đối với từng dạng toán cho học
sinh.
Sau nhiều năm trực tiếp giảng dạy học sinh, tôi đã không ngừng học hỏi và
trao đổi với đồng nghiệp. Tôi nhận thấy trong việc giảng dạy môn Đại số còn
nhiều mảng kiến thức mà học sinh chưa có phương pháp giải cụ thể như : Các bài
toán chia hết, các bài toán về cấu tạo số, các dạng toán về biểu thức, các dạng
phương trình ... Đặc biệt là dạng toán “Dãy số viết theo quy luật” đây là dạng
toán tương đối khó đối với học sinh THCS. Học sinh khó hiểu khi đứng trước
dạng bài toán này vì thế các em còn lúng túng, chưa định ra phương pháp giải bài
tập (chưa tìm ra quy luật của dãy số). Trong khi đó dạng toán này chưa đề cập
nhiều trong sách giáo khoa, chủ yếu chỉ đưa ra một vài bài toán trong sách nâng
cao, không đưa ra phương pháp giải cụ thể, bắt buộc học sinh tự vận động kiến
thức của mình. Vì vậy tôi mạnh dạn chọn đề tài “Dãy số viết theo quy luật” để
giúp các em tháo gỡ khó khăn trên.
II. Mục đích, phạm vi của chuyên đề:
1. Mục đích của chuyên đề:
- Nhằm trao đổi kinh nghiệm giảng dạy phân môn Toán THCS.
2
3. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
- Giúp học sinh THCS có phương pháp giải đối với từng dạng bài tập dãy
số viết theo quy luật.
2. Phạm vi của chuyên đề:
- Áp dụng cho dạng toán dãy số viết theo quy luật ở bậc THCS.
PHẦN II: NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ.
A. NỘI DUNG:
I. Cơ sở lí luận:
Theo Polya thì phương pháp tìm lời giải thường được tiến hành theo 4 bước:
- Tìm hiểu đề toán.
- Xây dựng chương trình giải.
- Thực hiện chương trình giải.
- Kiểm tra và nghiên cứu lời giải.
- Khai thác, phát triển bài toán.
II. Cơ sở thực tiễn.
- Từ thực tế giảng dạy của giáo viên và học toán của học sinh THCS.
- Qua trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp.
III. Kiến thức vận dung:
1. Quy đồng mẫu số nhiều phân số:
- Tìm mẫu số chung (tìm BCNN của các mẫu)
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu.
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
2. Các phép tính của phân số:
a. Cộng, trừ phân số cùng mẫu:
M
BA
M
B
M
A +
=+ (M≠ 0)
M
BA
M
B
M
A −
=− (M≠ 0, A≥B)
3
4. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
b. Cộng, trừ phân số không cùng mẫu:
- Quy đồng mẫu các phân số.
- Cộng các tử của các phân số đã được quy đồng và giữ nguyên mẫu
chung.
c. Nhân các phân số: B.D
.A
D
C
.
B
A C
= (B, D≠ 0)
d. Chia 2 phân số: B.C
.A
D
C
:
B
A D
= (B, C, D≠ 0)
3. Tính chất cơ bản của phép cộng và nhân phân số:
a. Tính chất giao hoán:
- Phép cộng: bdd
c
b
a ac
+=+ (b, d≠ 0)
- Phép nhân: b
.
dd
c
.
b
a ac
= (b, d≠ 0)
b. Tính chất kết hợp :
- Phép cộng :
++=+
+
n
m
d
c
bnd
c
b
a am
(b, d, n≠ 0)
- Phép nhân:
=
n
m
.
d
c
.
bn
.
d
c
.
b
a am
(b, d, n≠ 0)
c. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép công (trừ):
n
.
d
c
n
..
b
a
n
.
d
c
b
a mmm
+=
+ (b, d, n≠ 0)
4. Các phép tính về lũy thừa.
a. §Þnh nghÜa luü thõa víi sè mò tù nhiªn
an
= aaa ..........
(n ∈ N*
)
n thõa sè
b. Mét sè tÝnh chÊt :
Víi a, b, m, n ∈ N
am
. an
= am+n
, am
. an
. ap
= am+n+p
(p ∈ N)
4
5. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
am
: an
= am-n
(a ≠ 0, m > n)
(a.b)m
= am
. bm
(m ≠ 0)
(am
)n
= am.n
(m,n ≠ 0)
Quy íc:
a1
= a
a0
= 1 (a ≠ 0)
Víi : x, y ∈ Q; m, n ∈ N; a, b ∈ Z
xn
= . .........
n
x x x (x ∈ N*
)
n
nn
b
a
b
a
=
(b ≠ 0, n ≠ 0)
xo
= 1
xm
. xn
= xm+n
nm
n
m
x
x
x −
=
(x ≠ 0)
x-n
= n
x
1
(x ≠ 0)
(xm
)n
= xm.n
(x.y)m
= xm
. ym
n
nn
y
x
y
x
=
(y ≠ 0)
5. Bất đẳng thức: Bất đẳng thức có dạng a > b, a < b
Tính chất:
- Tính chất bắc cầu: Nếu a > b, b > c thì a > c
- Tính chất đơn điệu của phép cộng:
Nếu a > b thì a + c > b + c
- Tính chất đơn điệu của phép nhân:
Nếu a > b thì a . c > b . c (c > 0)
5
6. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
- Cộng từng vế của 2 bất đẳng thức cùng chiều:
Nếu a > b, c > d thì a + c > b + d
IV. Một số dạng toán về dãy số viết theo quy luật và phương pháp giải.
1. Dạng 1: Tính tổng của các lũy thừa với cơ số là số tự nhiên.
1.1 Bài toán 1: Tính các tổng sau:
1) A= 1+3+32
+33
+…+ 399
+3100
2) B= 1-2+22
-23
+24
- … -299
+2100
Giải
1) Ta có: 3A=3+32
+33
+…+ 399
+3100
+3101
=> 3A-A= 3101
-1 => A=
2
13101
−
2) 2B=2-22
+23
-24
+25
- … -2100
+2101
=> 2B+B=2101
+1 => 3B=2101
+1=> B=
3
12101
+
* Ta nghĩ tới bài toán tổng quát:
- Tính tổng: S= 1+a+a2
+a3
+…+ an-1
+an ( )Nna ∈> ;1 . Ta nhân cả 2 vế của
S với a. Rồi trừ vế với vế ta được S=
1
11
−
−+
a
an
.
- Tính tổng: P= 1-a+a2
-a3
+…+ a2n ( )Nna ∈> ;1 . Ta nhân cả 2 vế của P
với a. Rồi cộng vế với vế ta được P=
1
112
+
++
a
a n
.
* Khai thác bài toán: Vì S, P là các sổ nguyên nên ( )1)1( 1
−−+
aan
và
( )1)1( 12
+++
aa n
. Ta có bài toán 2
1.2 Bài toán 2: Chứng minh rằng
a) 2008120092009
−
b) 2010120092010
−
Giải:
a) Xét tổng S=1+2009+20092
+20093
+…+ 20092007
+20092008
( S∈N)
6
7. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
=> 2009.S= 2009+20092
+20093
+…+ 20092008
+20092009
=> 2009.S-S= 20092009
-1
=> S=
2008
120092009
−
2008120092009
−
b) S=1-2009+20092
-20093
+…+ 20092008
-20092009
( S∈N)
=> 2009.S= 2009-20092
+20093
-…-20092010
=> 2009.S+S= -20092010
+1
=>S=
2010
)12009( 2010
−−
=> 2010120092010
−
1.3 Bài toán 3: Tính tổng
1) A= 1+32
+34
+…+ 398
+3100
2) B= 1-23
+26
-29
+ … +296
-299
Giải:
a) Vấn đề đặt ra là nhân cả hai vế của A với số nào, để khi trừ 2 vế cho A
thì một loạt các lũy thừa bị triệt tiêu? Ta thấy số mũ của hai số liền nhau cách
nhau 2 đơn vị nên ta nhân hai vế với 32
, rồi trừ cho A, ta được:
32
.A- A = (32
+34
+…+ 398
+3100
+3102
) - (1+32
+34
+…+ 398
+3100
)
8.A=3102
-1 =>A=
8
13102
−
b) Tương tự phần a, ta nhân cả hai vế của B với 23
rồi cộng vế với vế cho
B ta được:
23
.B+B=(23
-26
+29
- … -296
+299
)+( 1-23
+26
-29
+ … +296
-299
+2102
)
9.B=2102
+1B = 9
12102
+
* Bài toán tổng quát:
- Tính tổng: S= 1+ad
+a2d
+a3d
+…+and ( )Nna ∈> ;1 .
Ta nhân cả 2 vế của S với ad
. Rồi trừ vế với vế ta được S=
( )
1
11
−
−+
d
dn
a
a
.
7
8. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
- Tính tổng: P= 1-ad
+a2d
-a3d
+…+ a2nd ( )Nna ∈> ;1 .
Ta nhân cả 2 vế của S với ad
. Rồi cộng vế với vế ta được P=
( )
1
122
+
++
d
dn
a
a
.
* Bài tập vận dụng:
1.Tính tổng:
a) A=2+33
+ 25
+…+ 399
+3101
b) B=1-53
+56
-59
+ … +596
-599
2. Chứng minh rằng:
a) 2009130002009
−
b) 3001130002009
+
2. Dạng 2: Tính tổng của các tích:
2.1 Bài toán 1 :
Tính tổng A= 1.2+2.3+3.4+ …+ 98.99+99.100
Lời giải
Nhận xét: Khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng là 1. Nhân cả
hai vế của A với 3 lần khoảng cách này ta được:
3A=3.( 1.2+2.3+3.4+ …+ 98.99+99.100)
= 1.2(3-0)+2.3(4-1)+…+99.100(101-98)
= 1.2.3-1.2.3+2.3.4-2.3.4+ … + 98.99.100-98.99.100+99.100.101
= 99.100.101
=> A= 3
101.100.99
=333 300
Ta chú ý tới đáp số 99.100.101 là tích của 3 số, trong đó 99.100 là số hạng
cuối của A và 101 là số tự nhiên liền sau của 100, tạo thành tích của 3 số tự nhiên
liên tiếp. Ta có kết quả tổng quát như sau:
A = 1.2+2.3+3.4+ …+ (n-1)n=
( ) ( )
3
11 +− nnn
Khai thác 1
8
9. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
3A = 3.( 1.2+2.3+3.4+ …+ 98.99+99.100)
= 3(0.1+1.2+2.3+ …+ 99.100)
= ( ) ( ) ( ) ( )[ ]1009899...6454232013 ++++++++
= 3(1.1.2+3.3.2+5.5.2+ …+ 99.99.2)
= 3.2(12
+32
+52
+ … +992
) = 6(12
+32
+52
+ … +992
)
Ta chưa biết cách tính tổng các bình phương các số lẻ liên tiếp bắt đầu từ
1, nhưng liên hệ với bài toán 1, ta có:
6(12
+32
+52
+ … +992
)= 99.100.101
(12
+32
+52
+ … +992
)= 6
101.100.99
* Ta có bài toán tổng quát: P= 12
+32
+52
+ ...+(2n+1)2
=
( ) ( ) ( )
6
32.22.12 +++ nnn
Khai thác 2
Xét biểu thức:
C= 1.2+2.3+3.4+ …+99.100+100.101
= (1.2+2.3)+( 3.4+4.5)+(5.6+6.7)+ … +(99.100+100.101)
= 2(1+3)+4(3+5)+6(5+7)+…+100(99+101)
= 2.4+4.8+6.12+…+100.200
= 2(22
+42
+62
+…+1002
)= 3
102.101.100
22
+42
+62
+…+1002
= 6
102.101.100
* Ta có bài toán tổng quát: M=22
+42
+62
+…+(2n)2
=
( )( )
6
2212.2 ++ nnn
Khai thác 3
M=22
+42
+62
+…+(2n)2
=22
(12
+22
+32
+…+n2
) =
( )( )
6
2212.2 ++ nnn
* Ta có bài toán tổng quát: Q=12
+22
+32
+…+n2
=
( )( )
6
121. ++ nnn
9
10. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
2.2 Bài toán 2: Tính: A= 1.3+3.5+5.7+...+97.99
Giải:
• Nhận xét: khoảng cách giữa hai thừa số trong mỗi số hạng là 2, nhân
hai vế của A với 3 lần khoảng cách này ta được.
6A=1.3.6+3.5.6+5.7.6+...+97.99.6
= 1.3(5+1)+3.5(7-1)+5.7(9-3)+...+97.99(101-95) (2 hạng tử nhân với 3 lần khoẳng cách)
= 3+97.99.101
A= 161651
2
101.33.971
=
+
Trong bài toán 1 ta nhân A với 3, trong bài toán 2 ta nhân A với 6. Ta có thể
nhận thấy để làm xuất hiện các hạng tử đối nhau ta nhân A với 3 lần
khoảng cách k giữa hai thừa số trong mỗi hạng tử.
3.3 Bài toán 3: Tính A = 1.2.3+2.3.4+…+98.99.100
Giải (3 hạng tử nhân với 4 lần khoẳng cách)
Trở lại bài toán 1, mỗi hạng tử của tổng A có hai thừa số thì ta nhân A với 3
lần khoảng cách giữa hai thừa số đó. Học tập cách đó, trong bài toán này ta
nhân hai vế của A với 4 lần khoảng cách đó vì ở đây mỗi hạng tử có 3 thừa số.
Ta giải được bài toán như sau.
4A= 1.2.3.4+2.3.4.4+3.4.5.4+…+98.99.100.4
= 1.2.3.4+2.3.4(5-1)+3.4.5(6-2)+…+98.99.100(101-97)
= 1.2.3.4+2.3.4.5-1.2.3.4+3.4.5.6-2.3.4.5+…+98.99.100.101-97.98.99.100
= 98.99.100.101
⇒A = 4
101.100.99.98
= 24 497 550
* Ta có bài toán tổng quát:
A=1.2.3+2.3.4+3.4.5+...+(n-1)n(n+1)=
( ) ( )( )
4
211 ++− nnnn
Thay đổi khoảng cách giữa các thừa số trong mỗi hạng tử ở bài 3 ta có bài toán:
10
11. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
2.4 Bài toán 4: Tính:
A= 1.3.5+3.5.7+…+5.7.9+…+95.97.99
Giải:
8A=1.3.5.8+3.5.7.8+5.7.9.8+…+95.97.99.8
=1.3.5(7+1)+3.5.7(9-1)+5.7.9(11-3)+…+95.97.99(101-93)
=1.3.5.7+15+3.5.7.9-1.3.5.7+5.7.9.11-3.5.7.9+…+95.97.99.101
-93.95.97.99
=15+95.97.99.101
15 95.97.99.101
8
A
+
⇒ = =11 517 600
Trong bài 3 ta nhân A với 4(bốn lần khoảng cách). Trong bài 4 ta
nhân a với 8 (bốn lần khoảng cách). Như vậy để giải bài toán dạng
1
( )( 2 )
n
n
n n k n k
=
+ +∑ ta nhân với 4k(bốn lần khoảng cách) sau đó tách:
4kn(n+k)(n+2k)=n(n+k)(n+2k)(n+3k)-(n-k)(n+k)n(n+2k)
Thay đổi sự kế tiếp lặp lại ở các thừa số trong bài toán 1 ta có bài toán:
2.5 Bài toán 5: Tính
A=1.2+3.4+5.6+…+99.100
Lời giải 1:
A= 2+(2+1)4+(4+1)6+…+(98+1).100
=2+2.4+4+4.6+6+…+98.100+100
=(2.4+4.6+…+98.100)+(2+4+6+8+..+100)
=98.100.102:6+102.50:2
=166600+2550
=169150
Lời giải 2:
11
12. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
A=1(3-1)+3(5-1)+5(7-1)+…+99(101-1)
=1.3-1+3.5-3+5.7-5+…+99.101-99
=(1.3+3.5+5.7+…+99.101)-(1+3+5+7+..+99)
=171650-2500
=169150
Trong bài toán này ta không nhân a với một số hạng mà tách ngay
một thừa số trong tích làm xuất hiện các dãy số mà ta biết cách tính hoặc dễ
dàng tính được. làm tương tự với các bài toán:
2.6 Bài toán 6: Tính:
A= 1.2.3+3.4.5+5.6.7+…+99.100.101
Giải:
A= 1.3(5-3)+3.5(7-3)+5.7(9-3)+…+99.101(103-3)
=(1.3.5+3.5.7+5.7.9+...+99.101.103)-(1.3.3+3.5.3+...+99.101.3)
=(15+99.101.103.105):8-3(1.3+3.5+5.7+...+99.101)
=13517400-3.171650
=13002450
2.7 Bài toán 7: Tính:
A=13
+23
+33
+...+1003
Giải:
Sử dụng: (n-1)n(n+1)=n3
-n
⇒ n3
=n+(n-1)n(n+1)
⇒ A= 1+2+1.2.3+3+2.3.4+...+100+99.100.101
=(1+2+3+...+100)+(1.2.3+2.3.4+...+99.100.101)
=5050+101989800
=101994850
Thay đổi khoảng cách giữa các cơ số ở bài toán 7 ta có bài toán:
2.7 Bài toán 8: Tính: A= 13
+33
+53
+...+993
12
13. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
Giải:
Sử dụng (n-2)n(n+2)=n3
-4n
⇒ n3
=(n-2)n(n+2)+4n
⇒ A= 1+1.3.5+4.3+3.5.7+4.5+...+97.99.101+4.99
= 1+(1.3.5+3.5.7+...+97.99.101)+4(3+5+7+...+99)
= 1+ 12487503+9996
=12497500
Với khoảng cách là a ta tách: (n-a)n(n+a)=n3
-a2
n
Thay đổi số mũ của một thừa số trong bài toán 8 ta có:
2.9 Bài toán 9: Tính:
A= 1.22
+2.32
+3.42
+...+99.1002
Giải:
A= 1.2(3-1)+2.3(4-1)+3.4(5-1)+...99.100(101-1)
=1.2.3-1.2+2.3.4-2.3+3.4.5-3.4+...+99.100.101-99.100
=(1.2.3+2.3.4+3.4.5+...+99.100.101)-(1.2+2.3+3.4+...+99.100)
=25497450-333300
=25164150
Với cách khai thác như trên ta có thể khai thác, phát triển các bài toán
trên thành rất nhiều bài toán hay mà trong quá trình giải đòi hỏi học sinh
phải có sự linh hoạt, sáng tạo.
Trong các bài toán trên ta có thể thay đổi số hạng cuối cùng của dãy số
bằng số hạng tổng quát theo quy luật của dãy.
* Vận dụng cách giải trên hãy giải các bài toán sau:
1. Tính A = 1.99+2.98+3.97+...+49.51+50.50
2. Tính B = 1.3+5.7+9.11+...+97.101
3. Tính C = 1.3.5-3.5.7+5.7.9-7.9.11+...-97.99.101
4. Tính D = 1.99+3.97+5.95+...+49.51
13
14. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
5. Tính E = 1.33
+3.53
+5.73
+...+49.513
6. Tính F = 1.992
+2.982
+3.972
+...+49.512
3. Dạng 3: Dãy phân số
Các kiến thức
1)
1 1 1
( 1) 1n n n n
= −
+ +
.
2)
1 1
( 1) 1
k
k
n n n n
= × − ÷
+ +
.
3)
1 1 1 1
( )n n k k n n k
= × − ÷
+ +
.
4)
1 1
( )
k
n n k n n k
= − ÷
+ +
.
5)
1 1 1 1 1 1 1 1
2 (2 2) 4 ( 1) 2 2 2 2 4 1n n n n n n n n
= = × − = × − ÷ ÷
+ + + +
.
6)
1 1 1 1
(2 1)(2 3) 2 2 1 2 3n n n n
= × − ÷
+ + + +
.
7) 2
1 1 1
.( 1) ( 1).n n n n n
< <
+ −
.
(Trong đó: , Nn k ∗
∈ , 1n > )
3.1 Bài toán 1: Chứng minh rằng
100 - 100
99
...
4
3
3
2
2
1
100
1
...
3
1
2
1
1 ++++=
++++
*) Hướng dẫn tìm lời giải:
Đây là bài toán chứng minh đẳng thức, ta phải biến đổi vế trái bằng vế
phải. Ở bài này ta thấy vế phải của đẳng thức là tổng của các phân số có mẫu
lớn hơn tử 1 đơn vị. Để tổng mỗi phân số đó với một phân số nào đó bằng 1 thì
ta phải cộng vế phải với biểu thức trong ngoặc của vế trái. Từ đó ta có điều phải
chứng minh.
*) Cách giải:
14
15. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
100 - 100
99
...
4
3
3
2
2
1
100
1
...
3
1
2
1
1 ++++=
++++
Cộng vào hai vế của đẳng thức trên với
++++
100
1
...
3
1
2
1
1 ta được đẳng
thức mới như sau:
100 -
++++
100
1
...
3
1
2
1
1 +
++++
100
1
...
3
1
2
1
1 =
++++
100
99
...
4
3
3
2
2
1
+
++++
100
1
...
3
1
2
1
1
100= 1+
+
2
1
2
1
+
+
3
1
3
2
+
+
4
1
4
3
+…+
+
100
1
100
99
100=1+1+1+1+…+1
100=100 (đpcm)
3.2 Bài toán 2: Chứng minh rằng:
a) Cho
1 1 1 1
...
31 32 33 360
S = + + + + . Chứng minh rằng:
3 4
5 5
S< <
b) 2
2
1
+ 2
3
1
+ 2
4
1
+...+ 2
100
1
< 1
* Hướng dẫn tìm cách giải.
a) Chia S thành 3 nhóm.
10 10 10 47 48 4
30 40 50 60 60 5
S=> < + + = < =
10 10 10 37 36 3
40 50 60 60 60 5
S=> > + + = < =
b) Ta thấy các phân số trong tổng ở vế trái là các phân số có tử là 1 còn mẫu
là bình phương của một số tự nhiên n. (n 2≥ ).
2
2
1
< 2.1
1
= 2
1
1
1
− ; 2
3
1
< 3.2
1
= 3
1
2
1
−
2
4
1
< 4.3
1
= 4
1
3
1
− ; ...
2
100
1
< 100.99
1
= 100
1
99
1
−
15
100 số 1
16. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
Sau đó áp dụng tính chất:
<
<
dc
ba
=> a+c < b+d
Từ đó ta có điều phải chứng minh: 2
2
1
+ 2
3
1
+ 2
4
1
+...+ 2
100
1
< 1
2
2
1
< 2.1
1
= 2
1
1
1
− ; 2
3
1
< 3.2
1
= 3
1
2
1
−
2
4
1
< 4.3
1
= 4
1
3
1
− ; ... 2
100
1
< 100.99
1
= 100
1
99
1
−
Vậy 2
2
1
+ 2
3
1
+ 2
4
1
+...+ 2
100
1
< 2.1
1
+ 3.2
1
+ 4.3
1
+...+ 100.99
1
2
2
1
+ 2
3
1
+ 2
4
1
+...+ 2
100
1
< 2
1
1− + 3
1
2
1
− + 4
1
3
1
− +...+ 100
1
99
1
−
2
2
1
+ 2
3
1
+ 2
4
1
+...+ 2
100
1
<1 100
1
− =100
99
<1
Hay 2
2
1
+ 2
3
1
+ 2
4
1
+...+ 2
100
1
< 1 (Điều phải chứng minh).
Mở rộng bài toán: Chứng minh rằng: A= 2
2
1
+ 2
3
1
+ 2
4
1
+...+ 2
1
n
< 1
Chúng ta cùng bắt đầu từ bài toán tính tổng rất quen thuộc sau để khai thác
bài toán:
3.3 Bài toán 3 : Tính tổng :
45.44
1
44.43
1
...
4.3
1
3.2
1
2.1
1
+++++=A
Lời giải :
45
44
45
1
1
45
1
44
1
44
1
43
1
...
3
1
2
1
2
1
1
1
=−=
−+−++−+−=
A
A
Vì 1 . 2 = 2 ; 2 . 3 = 6 ; ... ; 43 . 44 = 1892 ; 44 . 45 = 1980 ta có bài toán khó hơn
chút xíu.
3.4 Bài toán 4: Tính tổng : 1980
1
1892
1
...
12
1
6
1
2
1
+++++
Và tất nhiên ta cũng nghĩ đến bài toán ngược.
3.5 Bài toán 5: Tìm x thuộc N biết :
16
17. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
( ) 45
44
1
1
...
3.2
1
2.1
1
=
+
+++
xx
Hơn nữa ta có :
45.44
1
45
1
;...;
3.2
1
3
1
;
2.1
1
2
1
222
<<<
ta có bài toán
3.6 Bài toán 6: Chứng minh rằng :
1
45
1
...
3
1
2
1
222
<+++
Mặt khác 0< 222
45
1
...
3
1
2
1
+++
Do vậy, cho ta bài toán “tưởng như khó”
3.7 Bài toán 7: Chứng tỏ rằng tổng :
222
45
1
...
3
1
2
1
+++
không phải là số nguyên.
Chúng ta cũng nhận ra rằng nếu a1 ; a2 ; ... ; a44 là các số tự nhiên lớn hơn 1
và khác nhau thì
≤+++ 2
44
2
2
2
1
1
...
11
aaa 222
45
1
...
3
1
2
1
+++
Giúp ta đến với bài toán Hay và Khó sau :
3.8 Bài toán 8: Tìm các số tự nhiên khác nhau a1 ; a2 ; a3 ; ... ; a43 ; a44 sao cho
1
1
...
11
2
44
2
2
2
1
=+++
aaa
Ta còn có các bài toán “gần gũi” với bài toán 5 như sau :
3.9 Bài toán 9: Cho 44 số tự nhiên a1 ; a2 ; ... ; a44 thỏa mãn
1
1
...
11
2
44
2
2
2
1
=+++
aaa
Chứng minh rằng, trong 44 số này, tồn tại hai số bằng nhau.
3.10 Bài toán 10: Tìm các số tự nhiên a1 ; a2 ; a3 ; ... ; a44 ; a45 thỏa mãn a1 < a2
<a3 < ... < a44 < a45 và
45
44
.
1
.
1
...
.
1
.
1
454444433221
=++++
aaaaaaaa
* Bài tập vận dụng
1: Tính nhanh:
a) 2 3 4 7 8
1 1 1 1 1 1
3 3 3 3 3 3
A = + + + + + +L .
17
18. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
b) 2 3 4 2007 2008
1 1 1 1 1 1
3 3 3 3 3 3
B = + + + + + +L .
c) 2 3 4 1
1 1 1 1 1 1
;
3 3 3 3 3 3n n
C n N∗
−
= + + + + + + ∈L .
2: (Bài toán tổng quát của bài toán 2) (nhân cả 2 vế với a rồi cộng lại)
Tính nhanh: 2 3 4 1
1 1 1 1 1 1
; ( ; 0)n n
S n N a
a a a a a a
∗
−
= + + + + + + ∈ ≠L .
3: Tính tổng:
a)
1 1 1 1
1.2.3 2.3.4 3.4.5 2006.2007.2008
S = + + + +L .
b)
1 1 1 1
; ( )
1.2.3 2.3.4 3.4.5 .( 1).( 2)
S n N
n n n
∗
= + + + + ∈
+ +
L .
4: Tính giá trị của biểu thức:
a)
1 1 1 1
1
3 5 97 99
1 1 1 1 1
1.99 3.97 5.99 97.3 99.1
A
+ + + + +
=
+ + + + +
L
L
.
b)
1 1 1 1 1
2 3 4 99 100
99 98 97 1
1 2 3 99
B
+ + + + +
=
+ + + +
L
L
.
Hướng dẫn:
a) Biến đổi số bị chia:
1 1 1 1 1 1 1 100 100 100 100
(1 ) ( ) ( ) ( )
99 3 97 5 95 49 51 1.99 3.97 5.95 49.51
+ + + + + + + + = + + +L L
Biểu thức này gấp 50 lần số chia. Vậy A = 50.
b) Biến đổi số chia:
100 1 100 2 100 3 100 99
1 2 3 99
100 100 100 100 1 2 3 99
1 2 3 99 1 2 3 99
1 1 1 1 1 1 1
100 100 99 1 100
2 3 99 2 3 99 100
− − − −
+ + + + =
= + + + + − + + + + = ÷ ÷
= + + + + − = + + + + + ÷ ÷
L
L L
L L
Biểu thức này bằng 100 lần số bị chia. Vậy
1
100
B = .
4. Dạng 4: Tính tổng, tính số số hạng của dãy.
1. Công thức tính số hạng thứ n của một dãy cộng (khi biết n và d)
- Xét dãy cộng 1 2 3 4 5, , , , ,..., na a a a a a trong đó 2 1a a d= + . Ta có:
3 1 2a a d= + ; 4 1 3a a d= + ;...
18
19. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
Tổng quát: 1 ( 1)na a n d= + − (I)
Trong đó : n gọi là số số hạng của dãy cộng
d hiệu giữa hai số hạng liên tiếp
Từ (I) ta có: 1
1na a
n
d
−
= + (II)
Công thức (II) giúp ta tính được số số hạng của một dãy cộng khi biết : Số
hạng đầu 1a , số hạng cuối na và hiệu d giữa hai số hạng liên tiếp.
2. Để tính tổng S các số hạng của dãy cộng: 1 2 3 4 5, , , , ,..., na a a a a a . Ta viết:
1 2 1
1 2 1
n n
n n
S a a a a
S a a a a
−
−
= + + + +
= + + + +
L
L
Nên 1 2 1 1 2 1 12 ( ) ( ) ( ) ( ) ( )n n n n nS a a a a a a a a a a n− −= + + + + + + + + = +L
Do đó: 1( )
2
na a
S
+
= (III)
3. Để tìm số hạng của 1 dãy số mà 2 số hạng liên tiếp của dãy cách nhau
cùng một số đơn vị, ta dùng công thức:
Số số hạng = ( số cuối – số đầu):(khoảng cách) +1
4. Để tính tổng các số hạng của một dãy số mà 2 số hạng liên tiếp cách nhau
cùng một số đơn vị, ta dùng công thức:
Tổng = ( Số đầu + số cuối).(số hạng):2
* Bài tập vận dụng:
Bài toán1: Tìm chữ số thứ 1000 khi viết liên tiếp liền nhau các số hạng của dãy
số lẻ 1; 3; 5; 7;...
Bài toán 2: Có số hạng nào của dãy sau tận cùng bằng 2 hay không?
1;1 2;1 2 3;1 2 3 4;...+ + + + + +
Híng dÉn: Sè h¹ng thø n cña d·y b»ng:
( 1)
2
n n +
NÕu sè h¹ng thø n cña d·y cã ch÷ sè tËn cïng b»ng 2 th× n(n + 1)
19
20. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
tËn cïng b»ng 4. §iÒu nµy v« lÝ v× n(n + 1) chØ tËn cïng b»ng 0, hoÆc
2, hoÆc 6.
Bài toán 3: a) Viết liên tiếp các số hạng của dãy số tự nhiên từ 1 đến 100 tạo
thành một số A. Tính tổng các chữ số của A
b) Cũng hỏi như trên nếu viết từ 1 đến 1000000
Hướng dẫn: a) ta bổ sung thêm chữ số 0 vào vị trí đầu tiên của dãy số
(không làm thay đổi kết quả). Tạm chưa xét số 100. Từ 0 đến 99 có 100 số, ghép
thành 50 cặp: 0 và 99; 1 và 98; 2 và 97;… mỗi cặp có tổng các chữ số bằng 18.
Tổng các chữ số của 50 cặp bằng: 18.50 = 900. Thêm số 100 có tổng các chữ số
bằng 1. ĐS: 901
b) Tương tự: ĐS: 27000001
Bài toán 4: Cho
1
2
3
4
1 2,
3 4 5,
6 7 8 9,
10 11 12 13 14,
...
S
S
S
S
= +
= + +
= + + +
= + + + +
Tính 100S ?
Hướng dẫn: Số số hạng của S1,..., S99 theo thứ tự bằng 2; 3; 4; 5; …100
ĐS: S100 = 515100
Bài toán 5: Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số 100! chứa thừa số nguyên tố 7
với số mũ bằng bao nhiêu?
Bài toán 6: Tính số hạng thứ 50 của các dãy sau:
a) 1.6; 2.7; 3.8; ...
b) 1.4; 4.7; 7.10;..
Bài toán 7: Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của các dãy sau:
a)
1 1 1 1
; ; ; ;...
1.2 2.3 3.4 4.5
b)
1 1 1 1
; ; ; ,...
6 66 176 336
Hướng dẫn:
20
21. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
b) Ta thấy 6 = 1.6; 66 = 6.11; 176 = 11.16; 336 = 16.21,…
Do đó số hạng thứ n của dãy có dạng (5n – 4)(5n + 1).
Bài toán 8: Tìm tích của 98 số hạng đầu tiên của dãy:
1 1 1 1 1
1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ;...
3 8 15 24 35
Hướng dẫn: các số hạng đầu tiên của dãy được viết dưới dạng:
4 9 16 25 36
; ; ; ; ;...
3 8 15 24 35
Hay
2 2 2 2 2
2 3 4 5 6
; ; ; ; ;...
1.3 2.4 3.5 4.6 5.7
Do đó số hạng thứ 98 có dạng
2
99
98.100
.
Ta cần tính:
2 2 2 2 2 2
2 3 4 5 6 99 99
1.3 2.4 3.5 4.6 5.7 98.100 50
A = × × × × =L
5. Dạng 5: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh đẳng thức chứa dãy
số .
Trong một số trường hợp khi gặp bài toán tính tổng hữu hạn:
S=S1+ S2+ S3+ …+ Sn
Bằng cách nào đó ta biết được kết quả (dự đoán, hoặc bài toán chứng
minh được.
Ví dụ 1: Tính tổng: Sn=1+3+5+...+(2n-1)
Thử trực tiếp ta thấy:
1
2
2
2
1
1
1 3 2
1 3 5 9 3
.............
S
S
S
=
= + =
= + + = =
Ta dự đoán: S=n2 .
Với n=1,2,3 ta thấy kết quả đúng.
21
22. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
Giả sử với n=k( 1k ≥ ) ta có:
2
kS k= (2)
Ta cần chứng minh ( )
2
1 1kS k+ = + (3)
Thật vậy cộng 2 với vế của (2) với 2k+1 ta có:
1+3+5+…+(2k-1)+(2k+1) = 2
(2 1)k k+ +
Vì ( ) ( )
22
2 1 1k k k+ + = + nên ta có (3) tức là ( )
2
1 1kS k+ = +
Theo nguyên lý quy nạp bài toán được chứng minh:
Vậy ( ) 2
1 3 5 ... 2 1nS n n= + = + + − =
Tương tự ta có thể chứng minh các kết quả sau đây bằng phương pháp quy nạp toán
học:
1,
( )1
1 2 3 ...
2
n n
n
+
+ + + + =
2,
( ) ( )2 2 2 1 2 1
1 2 ...
6
n n n
n
+ +
+ + + =
3,
( )
2
3 3 3 1
1 2 ...
2
n n
n
+
+ + + =
4, ( ) ( )25 5 5 2 21
1 2 ... . . 1 2 2 1
12
n n n n n+ + + = + + −
B. ỨNG DỤNG VÀO THỰC TIỄN VÀ CÔNG TÁC GIẢNG DẠY
1. Ứng dụng vào thực tiễn.
Căn cứ vào mục tiêu môn học, căn cứ vào thực trạng học sinh học môn Toán,
đặc biệt phân môn Đại số, trong những năm học vừa qua và cả năm học này tôi đã
áp dụng đề tài của mình một cách thường xuyên vào giảng dạy chủ yếu là BD HSG .
2. Hiệu quả khi áp dụng đề tài.
* Hiệu quả khi áp dụng đề tài được đánh giá qua các cuộc giao lưu HSG hàng
năm.
22
23. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
* Qua quá trình áp dụng đề tài, tôi thấy khả năng suy luận và chứng minh các
dãy số viết theo quy luật đã được nâng lên. Hầu hết các em chứng minh và giải
được những bài toán từ vận dụng thấp trở lên, nhiều em còn đưa ra được những bài
toán tổng quát, những bài toán ở mức độ vận dụng cao .
3. Bài học kinh nghiệm.
Từ bước đầu nghiên cứu chuyên đề “ Dãy số viết theo quy luật " tôi thấy vấn
đề này rất cần thiết không những đối với học sinh mà cả đối với giáo viên, nhất là
giáo viên đang BD HSG.
Vì vậy mỗi giáo viên chúng ta cần tích cực, thường xuyên trong công tác bồi
dưỡng và tự bồi dưỡng để tích luỹ chuyên môn, nghiệp vụ cho bản thân thông qua
các hình thức: học hỏi bạn bè đồng nghiệp,đọc tài liệu , xem truyền hình, tạp chí...
PHẦN III :KẾT LUẬN.
1. Kết quả nghiên cứu:
Trên đây là chuyên đề “ Dãy số viết theo quy luật " được rút ra trong quá trình
giảng dạy và bồi dưỡng HSG nhiều năm trở lại đây của trường THCS Thái Hòa cũng
như của bản thân. Hầu hết học sinh, (chủ yếu là học sinh khá, giỏi) khi được trang bị
chuyên đề “ Dãy số viết theo quy luật " đều trở lên tự tin khi gặp những bài toán dãy
số, có em đã đưa ra được nhiều phương pháp giải hay, khai thác, mở rộng được
23
24. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
nhiều bài toán. Bước đầu phát hiện học sinh có năng lực, từ đó GV có phương pháp
dạy , bồi dưỡng nhằm phát huy trí tuệ, tính say mê sáng tạo của các em .
Trước khi được áp dụng chuyên đề này nhiều em không làm được cũng như
không biết hướng giải bài toán dãy số viết theo quy luật. Nhưng khi áp dụng chuyên
đề nhiều em làm tốt những bài “ Dãy số viết theo quy luật ". Từ thực nghiệm nhỏ
này khẳng định tính đúng đắn của chuyên đề đồng thời nói lên phần nào tác dụng
của nó. Đó là kết quả khiêm tốn của chuyên đề mà tôi đã nghiên cứu.
2. Đề xuất.
Còn nhiều “ Dãy số viết theo quy luật " và nhiều ví dụ hấp dẫn khác mong
các bạn đồng nghiệp tiếp tục trao đổi vấn đề này.
Vì khả năng và thời gian có hạn, còn nhiều yếu tố khách quan chưa đáp ứng
kịp thời, đề tài này có thể chưa sâu và toàn diện, không tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong các thầy, cô giáo, và đồng nghiệp biết đến, quan tâm để cùng nhau xây
dựng đề tài . Rất mong được sự góp ý chân thành của các thầy cô giáo và các bạn
đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện, đạt hiệu quả và được dụng rộng rãi hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ SGK, SBT môn Toán lớp 6, 7 ,8, 9 của NXB GD.
2. Nâng cao và phát triển Đại số lớp 6, 7, 8, 9 của tác giả Vũ Hữu Bình.
3. Thực hành giải toán của Vũ Dương Thuỵ NXB GD 1998.
4. Tuyển chọn những bài thi HSG Toán của Lê Hồng Đức.
24
25. Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng
Thái Hòa, ngày 20 tháng 3 năm 2015
Người thực hiện
Nguyễn Quốc Hùng
25