Bài 5: Các thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các giải thuật sắp xếp cơ bản trên cấu trúc dữ
liệu mảng
Tìm hiểu các giải thuật tìm kiếm cơ bản trên cấu trúc dữ
liệu mảng
Đánh giá và so sánh hiệu quả các giải thuật
Bài 5: Các thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các giải thuật sắp xếp cơ bản trên cấu trúc dữ
liệu mảng
Tìm hiểu các giải thuật tìm kiếm cơ bản trên cấu trúc dữ
liệu mảng
Đánh giá và so sánh hiệu quả các giải thuật
Tổng hợp kiến thức và bài tập toán lớp 9
Marketing online - Kiếm tiền theo cách của riêng bạn
Vòng dâu tằm Việt Nam chuyên bán lẻ và phân phối vòng dâu tằm, vòng từ gỗ dâu tằm, vòng dâu tằm giúp trẻ hết quấy khóc về đêm
Website: http://vongdautam.vn/
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Bai toan va thuat toan
1.
2. A. Mục đích, yêu cầu:
1. Về kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm bài toán, thuật toán.
- Học sinh biết cách chỉ ra được Input và Output của
mỗi bài toán đưa ra.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Học sinh biểu bài và hứng thú với bài học.
- Học sinh ngày càng yêu thích môn học hơn.
B. Phương pháp, phương tiện.
1. Phương pháp:
Kết hợp phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn
đáp, sử dụng phương tiện trực quan, ...
2. Phương tiện:
- Vở ghi lý thuyết, sách giáo khoa, sách tham khảo.
- Máy tính, máy chiếu hoặc hình ảnh về thuật toán.
3. 1. Khái niệm bài toán:
Xét các yêu cầu sau :
Giải phương trình bậc hai ax2+bx+c=0.
Viết một dòng chữ ra màn hình máy tính.
Quản lý các cán bộ trong một cơ quan.
Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a
và b.
Xếp loại học tập các học sinh trong lớp.
Trong TOÁN HỌC Trong TIN HỌC
Trong các yêu cầu trên, yêu cầu
Yêu nào cầu được 1 và 4 xem được
như là một bài toán?
xem là bài toán
Tất cả các yêu cầu trên
đều được xem là bài toán
4. Khái niệm bài toán trong
Tin học?
Bài toán là việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện.
Khi máy tính giải bài toán cần
quan tâm đến 2 yếu tố:
INPUT
Caùc thoâng tin
ñaõ coù
OUTPUT
Caùc thoâng tin
caàn tìm töø
Input
5. CÁC VÍ DỤ
VD1 : Giải phương trình bậc hai
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0).
• Input : Các số thực a,b,c (a ≠ 0)
• Output : Số thực x thỏa : ax2+bx+ c = 0
VD2 : Tìm giá trị nhỏ nhất của các số trong một dãy số.
• Input : Các số trong dãy số.
• Output : Giá trị nhỏ nhất trong dãy số.
VD3 : Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b.
• Input :
Hai số nguyên dương a và b.
• Output:
VD4 : Xếp loại học tập các học sinh trong lớp.
• Input :
• Output :
? ?
ƯCLN của a và b.
?
?Bảng điểm của học sinh.
Bảng xếp loại học tập.
7. TÓM LẠI
Khi dùng máy tính giải bài toán, ta cần
quan tâm đến 2 yếu tố cơ bản:
• Input: Các thông tin đã có.
• Output: Các thông tin cần tìm từ Input.
8. 2. Khái niệm thuật toán:
Input Muốn máy tính đưa Output
ra Output từ Input
Chương trình
Thuật toán
BÀI TOÁN
Muốn viết
chương trình ?
Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn
các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định
sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input
của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm.
9. MÔ TẢ CÁC THAO TÁC TRONG THUẬT TOÁN
Có 2 cách mô tả
Liệt kê
Dùng sơ đồ khối
Nêu ra tuần tự các thao
tác cần tiến hành
Dùng một số biểu tượng
thể hiện các thao tác
10. a. Liệt kê.
Ví dụ: Thuật toán tìm số lớn nhất trong dãy
MAX
i 5
Input: Nhập số chữ số và các số Output: Chữ số lớn nhất ?
Bước 1: Nhập số chữ số N và các số a1,a2,…,an
Bước 2: Max = a1, I 2
Bước 3: Nếu I > N thì chuyển đến bước 6
Bước 4: Nếu ai> Max thì max ai
Bước 5: i i+1, quay lại bước 3
Bước 6 Thông báo giá trị max, kết thúc
SỐ LỚN NHẤT TRONG DÃY SỐ LÀ
i2
2>5 (sai)
i 3
3>i 4
4>5>i 6
6>5 (Đúng)
Chuyển SDK Chuyển KN
11. b. Dùng sơ đồ khối
Trong sơ đồ khối, người ta dùng một số biểu tượng
thể hiện các thao tác như:
: Thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu.
: Thể hiện các phép tính toán.
: Thể hiện các thao tác so sánh.
: Quy định trình tự thực hiện các thao tác.
12. NhËp N vμ d·y a1,…,aN
§
VVVVííííiiii iiii ==== 2345
6 Sè lín nhÊt cña d·y lμ 7
S
§
S
Max ¬ a1 ; i ¬ 2
I > N ?
ai> Max ?
ai
i ¬ i+1
A
i
Max
5 1 4 7 6
2 3 4
5
5 5 5 7 7
§a
ra Max råi kÕt thóc
N=5 ; A [ 5 1 4 7 6 ]
Max ¬ 5 ; i ¬ 2
2 > 5 1> 5 ?
2+3 4> 3+4 7 > Max ¬7
4+5 7 5+M« pháng
thuËt to¸n
13. VD1: Tìm nghiệm phương trình bậc nhất tổng quát: ax + b = 0
LIỆT KÊ SƠ ĐỒ KHỐI
Nhaäp a,
b
a = 0
Sa
i
x -b/a
Ñuù
ng
Ñöa ra x vaø keát
thuùc
Bước 1: Nhập a, b.
Bước 2: Nếu a = 0 thì quay lại
bước 1, ngược lại thì
qua bước 3.
Bước 3: Gán cho x giá trị -b/a,
rồi qua bước 4.
Bước 4: Đưa ra kết quả x và kết
thúc.
14. VD2: ThuËt to¸n gi¶i ph
¬ng tr×nh bËc hai (a ¹ 0).
C¸ch 1: LiÖt kª c¸c bíc
B1: B¾t ®Çu;
B2: NhËp a, b, c;
B3: TÝnh D = b2 – 4ac;
B4: NÕu D < 0 => PT v« nghiÖm => B7;
B5: NÕu D = 0
=> PT cã nghiÖm kÐp x = -b/2a => B7;
B6: NÕu D > 0
=> PT cã hai nghiÖm x1, x2 = (-b ± ÖD)/2a =>
B7;
B7: KÕt thóc.
15. Cách 2: Sơ đồ khối
BD
NhËp vμo a, b, c
D = b - 4ac
®
D < 0 PT v« nghiÖm
D = 0 PT cã nghiÖm x= - b/2a KT
s
2
PT cã 2 nghiÖm
x1,x2 = ( -b ±ÖD )/2a
B1
B2
B3
B4
B5
B6
s
®
B7
16. BD
nhËp a,b,c= vμo 1 3 a,5
b,c
D = 3*3 - 4*5 = - 11
a b c
1 3 5
D = b* b - 4* a* c
-11 < 0 PT v« nghiÖm
D
-11
D < 0
D = 0 PT cã nghiÖm x = -b/2a KT
S
PT cã 2 nghiÖm
x1, x2 = (-b ±ÖD )/2a
§
S
Mô phỏng nghiệm phương trình bậc hai
Bộ Test 1
17. Mô phỏng nghiệm phương trình bậc hai
a,b,c= 1 2 1
nhËp vμo a,b,c
D = 2*2 - 4*1*1 = 0
Bộ Test 2
a b c
PT v« nghiÖm
D
PT cã nghiÖm x=-b/2a KT
BD
0
1 2 1
D = b* b - 4* a* c
D < 0
S
PT cã 2 nghiÖm
x1, x2 = (-b ±ÖD )/2a
§
S
§
D = 0 PT cã nghiÖm kÐp x=-1
18. D
KT
Mô phỏng nghiệm phương trình bậc hai
BD
1
a b c
1 -5 6
n ah,Ëbp,c v=μ 1o -a5,b 6,c
D < 0
S
§
S
§
D = 0
PT v« nghiÖm
PT cã nghiÖm x=-b/2a
PT cã 2 nghiÖm
x1, x2 = (-b ±ÖD )/2a
nghiÖm x1 = 3
x2 = 2
DD == 2b5* b- -2 44 *=a *1c
Bộ Test 3
19. Thuật toán có các tính chất:
- Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau một số hữu
hạn lần thực hiện các thao tác.
- Tính xác định: Sau khi thực hiện một thao tác thì hoặc
là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng một thao tác xác
định để được thực hiện tiếp theo.
- Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải
nhận được Output cần tìm.
20. Ví dụ: Với thuật toán tìm Max đã xét:
- Tính dừng: Vì giá trị của i mỗi lần tăng lên 1 nên sau N
lần thì i > N, khi đó kết quả phép so sánh ở bước 3 xác
định việc đưa ra giá trị Max rồi kết thúc.
- Tính xác định: Thứ tự thực hiện các bước của thuật toán
được mặc định là tuần tự nên sau bước 1 là bước 2, sau
bước 2 là bước 3. Kết quả các phép so sánh trong bước 3
và bước 4 đều xác định duy nhất bước tiếp theo cần thực
hiện.
- Tính đúng đắn: Vì thuật toán so sánh Max với từng số
hạng các dãy số và thực hiện Max ¬ ai nếu ai > Max nên
sau khi so sánh hết N số hạng của dãy thì Max là giá trị
lớn nhất.
21. CỦNG CỐ
* Bài học hôm nay các em cần nắm những nội dung chính sau:
- Bài toán là việc mà con người muốn máy tính thực hiện.
- Muốn giải một bài toán trước tiên phải xác định được Input và
Output:
+ Input: Thông tin đưa vào máy.
+ Output: Thông tin muốn lấy từ máy.
- Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp tuần
tự mà khi thực hiện nó thì từ Input đưa vào ta sẽ lấy được
Output.
- Thuật toán có 2 dạng: Liệt kê và Sơ đồ khối
22. * Một số câu hỏi trắc nghiệm::
Câu 1: Khi sử dụng máy tính giải bài toán:
a. Ta chỉ cần xác định Input
b. Ta cần xác định: Input, Output
c. Ta chỉ cần xác định Output
d. Cả ba ý trên.
Câu 2: Input của bài toán giải phương trình bậc hai
ax2
+ bx + c = 0 là:
a. x, a, b, c b. a, b, c
c. a, b d. x, a, c
* Bài tập về nhà:
- Ôn tập lại bài học hôm nay.
- Làm các bài tập trong SGK trang 44
- Chuẩn bị trước phần bài còn lại.