NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA LỖ LIÊN HỢP TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Similar to NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA LỖ LIÊN HỢP TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐI LẠI VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CƠ LỰC CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN NHỒI MÁU NÃO VÙNG BÁN CẦU
Phí tải 50.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com 0927.007.596
https://luanvanyhoc.com/danh-gia-ket-qua-phuc-hoi-chuc-nang-di-lai-va-moi-lien-quan-voi-co-luc-chi-duoi-o-benh-nhan-tai-bien-nhoi-mau-nao-vung-ban-cau/
Luận văn “Đánh giá kết quả phục hồi chức năng đi lại và mối liên quan với cơ lực chi dưới ở bệnh nhân tai biến nhồi máu não vùng bán cầu.Tai biến mạch máu não cho tới nay vẫn là một vấn đề thời sự cấp thiết vì lẽ ngày càng hay gặp, tỉ lệ tử vong cao đứng thứ ba sau ung thư và các bệnh tim mạch. Thường để lại nhiều di chứng nặng nề đặc biệt là di chứng vận động. Đó là gánh nặng không chỉ đối với người bệnh và gia đình họ mà còn ảnh hưởng đến cả cộng đồng và quốc gia của họ
Đánh giá kết quả ban đầu của phẫu thuật cắt dịch kính qua Pars Plana trong điều trị viêm nội nhãn nội sinh ở trẻ em
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nhận xét mối liên quan giữa các đặc điểm hình ảnh chụp mạch số hóa xóa nền và một số biểu hiện lâm sàng thường gặp của dị dạng thông động-Tĩnh mạch não.
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU CHẤN THƯƠNG XUYÊN NHÃN CẦU CÓ DỊ VẬT NỘI NHÃN TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG TRONG 5 NĂM (2003 – 2007)
Phí Tải.20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
SO SÁNH TÁC DỤNG GIỮA LEVOBUPIVACAIN VÀ BUPIVACAIN CÓ KẾT HỢP VỚI FENTANYL TRONG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG ĐỂ GIẢM ĐAU ĐẺ QUA ĐƯỜNG TỰ NHIÊN
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GẪY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI TRÊN 70 TUỔI BẰNG KẾT XƯƠNG NẸP VÍT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN XANH PÔN VÀ BỆNH VIỆN 198
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@yahoo.com
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHPM VÙNG GÓT, CỔ CHÂN BẰNG VẠT DA-CÂN HIỂN NGOÀI CUỐNG NGOẠI VI TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM 1/3 GIỮA CẲNG CHÂN BẰNG VẠT NỬA TRONG CƠ DÉP TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@yahoo.com
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG BẮT CHẸN VAISoM
hội nghị khoa học kỹ thuật lần thứ 34đhyd
Similar to NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA LỖ LIÊN HỢP TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC (20)
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị tổn thương đám rối thần kinh cánh tay.Đám rối thần kinh cánh tay là một hệ thống kết nối phức tạp của ngành trước các dây thần kinh sống từ C4 tới T1 [1]. Đám rối thần kinh cánh tay gồm các thân, bó, các nhánh dài và các nhánh ngắn chi phối cảm giác, vận động và dinh dưỡng cho toàn bộ chi trên [1].
Số ca tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ngày càng gia tăng do tốc độ phát triển của kinh tế xã hội, đặc biệt là tai nạn giao thông [2], [3], [4]. Triệu chứng lâm sàng, kết quả điều trị của tổn thương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, số lượng rễ bị tổn thương, mức độ tổn thương, thời gian từ khi bệnh đến lúc được điều trị của bệnh nhân
Luận án tiến sĩ y học .Nghiên cứu kết quả xạ trị điều biến liều với Collimator đa lá trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II đã được phẫu thuật bảo tồn.Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thƣ hay gặp nhất ở phụ nữ và là nguyên nhân gây tử vong thứ hai sau ung thƣ phổi tại các nƣớc trên thế giới. Theo Globocan 2018, trên thế giới hàng năm ƣớc tính khoảng 2,088 triệu ca mới mắc ung thƣ vú ở phụ nữ chiếm 11,6% tổng số ca ung thƣ. Tỷ lệ mắc ở từng vùng trên thế giới khác nhau 25,9/100000 dân tại Trung phi và Trung Nam Á trong khi ở phƣơng tây, Bắc Mỹ tới 92,6/100.000 dân, hàng năm tử vong khoảng 626.000 ca đứng thứ 4 trong số bệnh nhân chết do ung thƣ [1].
Tại Việt Nam hàng năm có khoảng 15229 ca mới mắc UTV, số tử vong vào khoảng hơn 6000 bệnh nhân. Theo nghiên cứu gánh nặng bệnh ung thƣ và chiến lƣợc phòng chống ung thƣ quốc gia đến năm 2020 cho thấy UTV là bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhất trong các ung thƣ ở nữ giới
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả phương pháp hút tinh trùng từ mào tinh vi phẫu và trữ lạnh trong điều trị vô tinh do bế tắc : Theo tài liệu hƣớng dẫn đánh giá về vô sinh nam của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) [140] một cặp vợ chồng sau 12 tháng có quan hệ tình dục bình thƣờng, không áp dụng bất kỳ biện pháp tránh thai mà không có thai đƣợc xếp vào nhóm vô sinh. Vô sinh chiếm tỷ lệ trung bình 15% trong cộng đồng [125]. Ƣớc tính có khoảng 35% các trƣờng hợp vô sinh có nguyên nhân chính từ ngƣời chồng, nguyên
nhân vô sinh liên quan đến ngƣời vợ là 30 – 40%, nguyên nhân vô sinh do từ hai vợ chồng khoảng 20% và 10% nguyên nhân vô sinh không rõ nguyên nhân [140].
Thống kê ƣớc tính 14% các trƣờng hợp nguyên nhân vô sinh là vô tinh, nguyên nhân có thể do bất thƣờng sinh tổng hợp tinh trùng hoặc bế tắc đƣờng dẫn tinh. Phẫu thuật nối ống dẫn tinh – mào tinh hay nối ống dẫn tinh sau triệt sản đã mang lại kết quả khả quan và bệnh nhân có thể có con tự nhiên [60]. Năm 1993, Palermo và cs [93], đã tiến hành thành công tiêm tinh trùng vào bào tƣơng trứng và mở ra một bƣớc ngoặt mới cho điều trị vô sinh. Tinh trùng có thể lấy ở ống dẫn tinh, mào tinh, hay tinh hoàn và đƣợc tiêm vào bào tƣơng trứng
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc.Ung thư âm hộ là bệnh ít gặp, chiếm 3 – 5% trong các bệnh lý ung thư phụ khoa [1]. Theo GLOBOCAN năm 2018, trên toàn thế giới có 44.235 ca mắc mới và 15.222 ca tử vong mỗi năm. Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc bệnh ung thư âm hộ là 0,11%, số ca bệnh mới mắc và tử vong thống kê được trong năm 2018 lần lượt là 188 và 87 ca [1]. Có lẽ, do chỉ chiếm một vị trí khiêm tốn trong các loại ung thư, nên từ lâu bệnh ít được các tác giả trong nước quan tâm nghiên cứu.
Ung thư âm hộ là một ung thư bề mặt, thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi, sau mãn kinh [2], [3]. Các triệu chứng phổ biến là kích ứng, ngứa rát, đau hoặc có tổn thương da vùng âm hộ kéo dài với mức độ từ nhẹ đến nặng. Chẩn đoán xác định dựa vào sinh thiết tổn thương làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Trong ung thư âm hộ, ung thư biểu mô vảy chiếm hơn 90% các trường hợp, hiếm gặp hơn là ung thư hắc tố, ung thư biểu mô tuyến
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương và đánh giá hiệu quả điều trị bằng GC Fuji II LC Capsule.Theo Luật người cao tuổi Việt Nam số 39/2009/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009, những người Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên được gọi là người cao tuổi (NCT) [1]. Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính tới cuối năm 2012, Việt Nam đã có hơn 9 triệu NCT (chiếm 10,2% dân số). Số lượng NCT đã tăng lên nhanh chóng. Dự báo, thời gian để Việt Nam chuyển từ giai đoạn “lão hóa” sang một cơ cấu dân số “già” sẽ ngắn hơn nhiều so với một số nước phát triển: giai đoạn này khoảng 85 năm ở Thụy Điển, 26 năm ở Nhật Bản, 22 năm ở Thái Lan, trong khi dự kiến chỉ có 20 năm cho Việt Nam [2], [3]. Điều đó đòi hỏi ngành y tế phải xây dựng chính sách phù hợp chăm sóc sức khỏe NCT trong đó có chăm sóc sức khỏe răng miệng. Một trong những vấn đề cần được quan tâm trong chính sách chăm sóc sức khỏe răng miệng NCT là các tổn thương tổ chức cứng của răng
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp.Viêm mũi xoang mạn tính là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Bệnh gây ảnh hưởng đến khoảng 15% dân số của các nước Châu Âu. Ước tính bệnh cũng làm ảnh hưởng đến 31 triệu người dân Mỹ tương đương 16% dân số của nước này [1],[2]. Ngoài ra viêm mũi xoang mạn tính còn gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm giảm hiệu quả năng suất lao động và làm tăng thêm gánh nặng điều trị trực tiếp hàng năm.
Trong các nghiên cứu trước đây, nguyên nhân viêm mũi xoang mạn tính chủ yếu do vi khuẩn hay virus. Nhờ những kết quả nghiên cứu của Messerklinger được công bố năm 1967 và sau đó là những nghiên cứu của Stemmbeger, Kennedy thì những hiểu biết về sinh lý và sinh lý bệnh của viêm mũi xoang ngày càng sáng tỏ và hoàn chỉnh hơn [3],[4],[5]. Những rối loạn hoặc bất hoạt hệ thống lông chuyển, sự tắc nghẽn phức hợp lỗ ngách tạo nên vòng xoắn bệnh lý
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hoá hay gặp nhất, bệnh kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người bệnh với các biến chứng gây tổn thương nhiều cơ quan như mắt, tim mạch, thận và thần kinh…
Biến chứng thần kinh (TK) ngoại vi có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ sau 5 năm (typ1) hoặc ngay tại thời điểm mới chẩn đoán (typ 2). Trong đó, bệnh đa dây thần kinh do ĐTĐ (Diabetes polyneuropathy – DPN) là một biến chứng thường gặp nhất, ở khoảng 50% bệnh nhân ĐTĐ. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và nhiều khi kín đáo, dễ bị bỏ qua do đó quyết định điều trị thường muộn. DPN làm tăng nguy cơ cắt cụt chi do biến chứng biến dạng, loét. Trên thế giới cứ khoảng 30 giây lại có 1 bệnh nhân phải cắt cụt chi do ĐTĐ. Đây là biến chứng ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống dịch tại tỉnh Thái Nguyên.Hiện nay nhân loại đang phải đối mặt với sự diễn biến phức tạp của các dịch bệnh truyền nhiễm, đặc biệt ở các nước đang phát triển, bao gồm cả dịch bệnh mới xuất hiện cũng như dịch bệnh cũ quay trở lại và các bệnh gây dịch nguy hiểm như: cúm A(/H5N1); cúm A(/H1N1); HIV/AIDS; Ebola; sốt xuất huyết; tay chân miệng…[13], [59], [76], [101]. Tay chân miệng là một bệnh cấp tính do nhóm Enterovirus gây ra, bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, có khả năng phát triển thành dịch lớn và gây biến chứng nguy hiểm thậm chí dẫn tới tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời [9], [51], [53], [86]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân (CAVI) ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát trước và sau điều trị.Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), tăng huyết áp (THA) ảnh hưởng đến hơn một tỷ người, gây tử vong cho hơn 9,4 triệu người mỗi năm. Phát hiện và kiểm soát THA giúp làm giảm những biến cố về tim mạch, đột quị và suy thận [1]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu gần đây cho thấy THA đang gia tăng nhanh chóng. Năm 2008, theo điều tra của Viện tim mạch quốc gia tỷ lệ người trưởng thành độ tuổi từ 25 tuổi trở lên bị THA chiếm 25,1%, đến năm 2017 con số bệnh nhân THA là 28,7% [2],[3].
Độ cứng động mạch (ĐCĐM) là yếu tố tiên lượng biến cố và tử vong do tim mạch. Mối quan hệ giữa độ ĐCĐM và THA, cũng như THA làm biến đổi ĐCĐM đã được nhiều nghiên cứu đề cập
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim.Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim phổ biến trên lâm sàng, chiếm phần lớn bệnh nhân có rối loạn nhịp tim nhập viện [1]. Đến năm 2030, dự đoán có 14-17 triệu bệnh nhân rung nhĩ ở Liên minh châu Âu, với 120-215 nghìn bệnh nhân được chẩn đoán mới mỗi năm [2]. Rung nhĩ tăng lên ở nhóm người lớn tuổi [1] và ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, béo phì, đái tháo đường, hoặc bệnh thận mạn tính [4].
Rung nhĩ gây ra nhiều biến chứng, di chứng năng nề, ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình bệnh nhân và xã hội. Rung nhĩ liên quan độc lập và làm tăng nguy cơ tử vong do tất cả nguyên nhân lên 2 lần ở nữ và 1,5 lần ở nam [5], [6]. Mặc dù nhận thức về bệnh và điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ rung nhĩ của nhiều người bệnh có tiến bộ. Việc sử dụng các thuốc chống đông đường uống với thuốc kháng vitamin K hoặc chống đông đường uống không phải kháng vitamin K làm giảm rõ rệt tỷ lệ đột quỵ não và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ [8], [9]. Tuy nhiên các biên pháp trên chưa làm giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do rung nhĩ trong dài hạn
Luận văn y học Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang.Co giật do sốt là tình trạng cấp cứu khá phổ biến ở trẻ em, chiếm đến 2/3 số trẻ bị co giật triệu chứng trong các bệnh được xác định nguyên nhân. Co giật do sốt theo định nghĩa của liên hội chống động kinh thế giới: “Co giật do sốt là co giật xảy ra ở trẻ em sau 1 tháng tuổi, liên quan với bệnh gây sốt, không phải bệnh nhiễm khuẩn thần kinh, không có co giật ở thời kỳ sơ sinh, không có cơn giật xảy ra trước không có sốt” [65]. Co giật do sốt có thể xảy ra ở trẻ có tổn thương não trước đó.
Từ 1966 đến nay đã có nhiều nghiên cứu về co giật do sốt (CGDS). Theo thống kê của một số tác giả ở Mỹ và châu Âu, châu Á có từ 3 – 5% trẻ em dưới 5 tuổi bị co giật do sốt ít nhất một lần. Tỷ lệ mắc ở Ấn Độ từ 5-10%, Nhật Bản 8,8%. Tỷ lệ gặp cao nhất trong khoảng từ 10 tháng đến 2 tuổi. Cơn co giật thường xảy ra khi thân nhiệt tăng nhanh và đột ngột đến trên 39°C và đa số là cơn co giật toàn thể
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOCOUMAROL.Liều lượng thuốc chống đông kháng vitamin K, trong đó đặc trưng là hai thuốc acenocoumarol và warfarin thay đổi giữa các cá thể, việc chỉnh liều để INR đạt ngưỡng điều trị gặp phải nhiều khó khăn. Nhiều yếu tố tác động đến sự biến đổi này ngoài yếu tố lâm sàng: tuổi, tương tác giữa thuốc – thuốc, nhiễm trùng, tiêu thụ vitamin K không giống nhau, suy tim, suy giảm chức năng gan, thận. Gần đây còn có sự tham gia của yếu tố di truyền được xác định đóng một vai trò rất quan trọng và thực tế có nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh
Vào năm 1997, CYP2C9 được xác định là enzyme chuyển hóa chính của thuốc kháng vitamin K. Tính đa hình của gen CYP2C9, mã hóa enzyme chuyển hóa chính của coumarin, đã được nghiên cứu rộng rãi. Mối liên quan của việc sở hữu ít nhất 1 alen CYP2C9*2 hoặc CYP2C9*3 với nhu cầu giảm liều chống đông, để tránh nguy cơ chảy máu nặng, chảy máu đe dọa tính mạng đã được chứng minh một cách thuyết phục đối với các loại thuốc kháng đông kháng vitamin K: warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon [49], [68],
[112].
Đến năm 2004 đã xác định được gen VKORC1 mã hóa phân tử đích tác dụng của thuốc kháng vitamin K, sự hiện diện các đa hình của gen VKORC1 được xem là nguyên nhân biến đổi trong đáp ứng với coumarin. Thật vậy enzyme vitamin K epoxit reductase (VKOR) làm giảm vitamin K 2,3 – epoxit thành vitamin K hydroquinone có hoạt tính sinh học mà nó thủy phân sản phẩm của các protein đông máu II, VII, IX, và X được carboxyl hóa. Coumarin hoạt động bằng cách ức chế hoạt tính VKOR, đích của chúng đã được xác định là tiểu đơn vị 1 phức hợp protein vitamin K reductase (VKORC1) được mã hóa bởi gen VKORC1. Mối liên hệ giữa sự hiện diện
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPARTIC NGÀ RĂNG VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG XÊ MĂNG CHÂN RĂNG.Xác định tuổi để nhận dạng một cá thể là một phần quan trọng trong giám định pháp y. Hiện nay, các phương pháp truyền thống để xác định tuổi lúc chết ở người trưởng thành thường mang tính chủ quan. Nếu xác chết còn trong điều kiện tốt, tuổi có thể được xác định bằng cách quan sát các đặc điểm về hình thái, nhưng nếu bị thoái hóa biến chất trầm trọng, ước lượng tuổi phải dựa theo đặc điểm của xương hay răng [4] [67].
Trong pháp y, ước lượng tuổi xương thường dựa vào sự phát triển, tăng trưởng xương. Phương pháp này chỉ ước tính tuổi chính xác ở trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên và người trưởng thành trẻ tuổi (dưới 30 tuổi), kém chính xác khi tính tuổi lúc chết ở người trưởng thành, nhất là người lớn tuổi [4][28][30]. So với xương, răng là cơ quan ít bị ảnh hưởng hơn trong suốt quá trình bảo tồn và phân hủy. Ngoài ra răng còn được bảo vệ bởi xương ổ răng, mô nha chu, mô mềm ngoài mặt. Sự ổn định của răng khiến cho đôi khi răng trở thành bộ phận duy nhất của cơ thể được dùng để nghiên cứu
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
LƯỢC DỊCH: TS LÊ VĂN TUẤN
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-hinh-anh-hoc-va-danh-gia-hieu-qua-cua-ky-thuat-lay-huyet-khoi-co-hoc-o-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap/
https://luanvanyhoc.com/phan-tich-dac-diem-su-dung-thuoc-trong-dieu-tri-nhoi-mau-nao-cap-tai-tai-benh-vien-trung-uong-hue/
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-dieu-tri-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap-bang-thuoc-tieu-soi-huyet-tai-benh-vien-trung-uong-thai-nguyen/
Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-mo-hinh-thi-diem-dieu-tri-thay-the-nghien-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-methadone-tai-tuyen/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng.Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và ung thư buồng trứng (UTBT) là hai loại ung thư phổ biến trong các ung thư phụ khoa [1]. Trong số các typ ung thư ở hai vị trí này thì typ ung thư biểu mô (UTBM) luôn chiếm nhiều nhất (ở buồng trứng UTBM chiếm khoảng 85%, ở nội mạc khoảng 80% tổng số các typ ung thư) [2].
Theo số liệu mới nhất của Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), năm 2018 trên toàn thế giới có 382.069 trường hợp UTNMTC mắc mới (tỷ lệ mắc là 8,4/100.000 dân), chiếm khoảng 4,4% các bệnh ung thư ở phụ nữ và có 89.929 trường hợp tử vong vì căn bệnh này, chiếm 2,4%. Tương tự, trên thế giới năm 2018 có 295.414 trường hợp UTBT mắc mới (tỷ lệ 6,6/100.000 dân), chiếm 3,4% tổng số ung thư ở phụ nữ và 184.799 trường hợp tử vong do UTBT (tỷ lệ 3,9/100.000 dân) [3]. Cũng theo công bố mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) năm 2018 về tình hình ung thư tại 185 quốc gia và vùng lãnh thổ thì ở Việt Nam, số trường hợp mắc mới và tử vong của UTNMTC là 4.150 và 1.156, tương ứng tỷ lệ chuẩn theo tuổi là 2,5 và 1,0/100.000 dân. Số trường hợp mắc mới và tử vong của UTBT là 1.500 và 856, tương đương tỷ lệ 0,91 và 0,75/100.000 dân .
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-mo-benh-hoc-va-su-boc-lo-mot-so-dau-an-hoa-mo-mien-dich-ung-thu-bieu-mo-tuyen-cua-noi-mac-tu-cung-va-buong-trung/
Tên luận án: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Họ và tên NCS: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
NỘI DUNG BẢN TRÍCH YẾU
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của luận án
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là viêm phổi do trẻ mắc ngoài cộng đồng trước khi vào viện. Năm 2018, thế giới có 802.000 trẻ dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi. Tại Việt Nam, mỗi ngày có 11 tử vong. Triệu chứng lâm sàng của VPCĐ rất quan trọng giúp chẩn đoán sớm, phân loại bệnh nhân để điều trị. S.pneumoniae và H.influenzae là hai nguyên nhân thường gặp nhất gây VPCĐ do vi khuẩn ở trẻ dưới 5 tuổi. Với mỗi vi khuẩn có các týp huyết thanh thường gặp gây bệnh. Xác định týp huyết thanh rất quan trọng, làm cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. Hai vi khuẩn gây VPCĐ này có tỉ lệ kháng kháng sinh ngày càng cao. Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh giúp lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải Dương chưa có nghiên cứu nào về lâm sàng, cận lâm àng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae cũng như phân bố týp huyết thanh, đặc điểm kháng kháng sinh của hai vi khuẩn này. Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu
https://luanvanyhoc.com/dac-diem-lam-sang-tinh-nhay-cam-khang-sinh-va-phan-bo-typ-huyet-thanh-cua-streptococcus-pneumoniae-va-haemophilus-influenzae/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018.Đa u tuỷ xương (ĐUTX, Kahler) là một bệnh ác tính dòng lympho đặc trưng bởi sự tích lũy các tương bào (Tế bào dòng plasmo) trong tủy xương, sự có mặt của globulin đơn dòng trong huyết thanh và/hoặc trong nước tiểu gây tổn thương các cơ quan1. Bệnh ĐUTX chiếm khoảng 1-2% bệnh lý ung thư nói chung và 17 % bệnh lý ung thư hệ tạo máu nói riêng tại Mỹ2, tại Việt Nam bệnh chiếm khoảng 10% các bệnh lý ung thư hệ thống tạo máu3. Có khoảng 160.000 ca bệnh ĐUTX mới mắc và là nguyên nhân dẫn đến tử vong của 106.000 người bệnh trên toàn thế giới năm 20164.
Bệnh học của bệnh ĐUTX là một quá trình phức tạp dẫn đến sự nhân lên của một dòng tế bào ác tính có nguồn gốc từ tủy xương. Giả thuyết được nhiều nghiên cứu ủng hộ nhất đó là ĐUTX phát triển từ bệnh tăng đơn dòng gamma globulin không điển hình (MGUS)5. Sự tăng sinh tương bào ác tính ảnh hưởng đến quá trình phát triển bình thường của các dòng tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Sự phá hủy cấu trúc tủy xương dẫn đến các biến chứng loãng xương gẫy xương, tăng canxi máu và suy thận…
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-va-gia-tri-cua-cac-yeu-to-tien-luong-toi-ket-qua-cua-mot-so-phac-do-dieu-tri-da-u-tuy-xuong-tu-2015-2018/
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA LỖ LIÊN HỢP TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
1. NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH
CỘNG HƯỞNG TỪ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
CỘT SỐNG THẮT LƯNG TRƯỚC VÀ SAU PHẪU
THUẬT NỘI SOI QUA LỖ LIÊN HỢP TẠI BỆNH
VIỆN VIỆT ĐỨC
Học viên:Học viên: Hoàng Thị Lan HươngHoàng Thị Lan Hương
Người hướng dẫn: PGS.TS. NGUYỄN DUY HUỀ.Người hướng dẫn: PGS.TS. NGUYỄN DUY HUỀ.
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng là một bệnh thuộcThoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng là một bệnh thuộc
nhóm bệnh lý CSTL.nhóm bệnh lý CSTL.
TVĐĐ lTVĐĐ làà sự di chuyển của toàn bộ hay một phầnsự di chuyển của toàn bộ hay một phần
nhân nhầy đĩa đệm qua các vòng sợi xơ chun ranhân nhầy đĩa đệm qua các vòng sợi xơ chun ra
ngoài.ngoài.
TVĐĐ: 66% tổng số đau cột sống thắt lưng.TVĐĐ: 66% tổng số đau cột sống thắt lưng.
Lứa tuổi: 20-50, nam > nữLứa tuổi: 20-50, nam > nữ
Liên quan tới chấn thương và thoái hoá.Liên quan tới chấn thương và thoái hoá.
LLâm sàng: HC cột sống và HC rễ.âm sàng: HC cột sống và HC rễ.
3. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Điều trị: phẫu thuật sau điều trị nội khoa từ 2,5 thángĐiều trị: phẫu thuật sau điều trị nội khoa từ 2,5 tháng
trở lên không có hiệu quả.trở lên không có hiệu quả.
PT nội soi qua lỗ liên hợp:PT nội soi qua lỗ liên hợp:
CCĐ:Đ: TVĐĐ đơn tầng, TV vào lỗ ghép và cạnh bên.TVĐĐ đơn tầng, TV vào lỗ ghép và cạnh bên.
CCĐ: TV lớn gây HOS, có mảnh rời, TV di trú vàCCĐ: TV lớn gây HOS, có mảnh rời, TV di trú và
TV đa tầng, mTV đa tầng, mất vững CS.ất vững CS.
CCĐHA: Xquang thường quy, CHT.ĐHA: Xquang thường quy, CHT.
Trên TG có nhiTrên TG có nhi uềuề đề tài NC về PT nội soi qua lỗ liênđề tài NC về PT nội soi qua lỗ liên
hợphợp TVĐĐ cũng như hình ảnh CHT của TVĐĐ.TVĐĐ cũng như hình ảnh CHT của TVĐĐ.
Trong nước chưa có đề tài nào nghiên cứu về hìnhTrong nước chưa có đề tài nào nghiên cứu về hình
ảnh CHT sau PT nội soi.ảnh CHT sau PT nội soi.
4. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hànhXuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tàinghiên cứu đề tài::
““Nhận xét đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từNhận xét đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ
thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng trước vàthoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng trước và
sau phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp tạisau phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp tại
bệnh viện Việt - Đức”bệnh viện Việt - Đức”
Với hai mục tiêu:Với hai mục tiêu:
1.1. Mô tả đặc diểm hình ảnh CHT TVĐĐ cột sốngMô tả đặc diểm hình ảnh CHT TVĐĐ cột sống
thắt lưng trước phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợpthắt lưng trước phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp
2.2. BB c đ u đướ ầc đ u đướ ầ ánh giá một số thay đổi hình ảnh CHTánh giá một số thay đổi hình ảnh CHT
đĩa đệm CSTL sau phẫu thuật nội soi qua lỗ liênđĩa đệm CSTL sau phẫu thuật nội soi qua lỗ liên
hợp.hợp.
5. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Đ c đi m gi i ph uặ ể ả ẫĐ c đi m gi i ph uặ ể ả ẫ
CSTL: 5 đốt sống(L1→ L5) và đốt sống cùng S1.CSTL: 5 đốt sống(L1→ L5) và đốt sống cùng S1.
Đốt sống TL: thân đốt sống- cung đốt sống.Đốt sống TL: thân đốt sống- cung đốt sống.
• Thân ĐS : 2 mặt trên và dưới, 2 mặt trước và sauThân ĐS : 2 mặt trên và dưới, 2 mặt trước và sau
• Cung ĐS: 2 cuống, 2 mảnh và 7 mỏm.Cung ĐS: 2 cuống, 2 mảnh và 7 mỏm.
GP đĩa đệm CSTL: 4 ĐĐ chính, 2 ĐĐ chuyển tiếpGP đĩa đệm CSTL: 4 ĐĐ chính, 2 ĐĐ chuyển tiếp
Cấu tạo ĐĐ: Nhân nhầy, vòng sợi, mâm sụn.Cấu tạo ĐĐ: Nhân nhầy, vòng sợi, mâm sụn.
Lỗ ghép: nằm mức ngang với các đĩa đệm, giới hạnLỗ ghép: nằm mức ngang với các đĩa đệm, giới hạn
sau là các diện khớp nhỏ ĐS.sau là các diện khớp nhỏ ĐS.
6. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Các dây chằng: dọc trước, dọc sau, d/c vàngCác dây chằng: dọc trước, dọc sau, d/c vàng
Các d/c liên gai, d/c trên gai, d/c bao khớp,…Các d/c liên gai, d/c trên gai, d/c bao khớp,…
Dây ch ng vàngằ
Dây ch ng liênằ
m m ngangỏ
Dây ch ngằ
d c sauọ
Dây chằng
dọc trước
Dây ch ng bao kh pằ ớ
Dây ch ng liênằ
gai
Dây ch ng trênằ
gai
7. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh căn: 2 cơ chếBệnh căn: 2 cơ chế
Thoái hoá đĩa đệmThoái hoá đĩa đệm
Chấn thương CSTL.Chấn thương CSTL.
Bệnh sinh: Thoái hoá sinh học- thoái hoá bệnh lýBệnh sinh: Thoái hoá sinh học- thoái hoá bệnh lý
Thoái hoá sinh học: xảy ra theo tuổi và quy luật sinhThoái hoá sinh học: xảy ra theo tuổi và quy luật sinh
học.học.
Thoái hoá bệnh lý:Thoái hoá bệnh lý: Yếu tố cơ học, di truyền, miễnYếu tố cơ học, di truyền, miễn
dịch, yếu tố chuyển hoá.dịch, yếu tố chuyển hoá.
Thoái hoá ĐĐ + tác động cơ học = TVĐĐThoái hoá ĐĐ + tác động cơ học = TVĐĐ
Lâm sàng: HC cột sống- HC rễ TKLâm sàng: HC cột sống- HC rễ TK
8. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Phân loại TVĐĐPhân loại TVĐĐ
TVĐĐTVĐĐ đđược chia thành 4 mức độ (lồi, bong, tự do, diược chia thành 4 mức độ (lồi, bong, tự do, di
trú)trú)
TVĐĐ raTVĐĐ ra trước, ra sautrước, ra sau
-- TV ra trTV ra trước ít gặpước ít gặp
-TVĐĐ ra sau:-TVĐĐ ra sau:
+Thể trung tâm: HC cột sống+Thể trung tâm: HC cột sống
+Thể cạnh bên phải, trái: HC rễ.+Thể cạnh bên phải, trái: HC rễ.
9. TVĐĐ nội sốngTVĐĐ nội sống
TVĐĐ bTVĐĐ bên:ên: trong và ngoài lỗ ghép.trong và ngoài lỗ ghép.
TVĐĐ so vTVĐĐ so v i d/c d c sau:ớ ọi d/c d c sau:ớ ọ dưới dây chằng, xuyêndưới dây chằng, xuyên
dây chằngdây chằng
10. TỔNG QUANTỔNG QUAN
Các phương pháp CĐHACác phương pháp CĐHA
Không sử dụng:Không sử dụng:
Xquang thường quy.Xquang thường quy.
Chụp bao rễ cản quangChụp bao rễ cản quang ống sốngống sống thắt lưngthắt lưng..
Chụp khoang ngoài màng cứng trước ống sốngChụp khoang ngoài màng cứng trước ống sống
Phương pháp chụp đĩa đệmPhương pháp chụp đĩa đệm
Ít sử dụng:Ít sử dụng:
Chụp cắt lớp vi tínhChụp cắt lớp vi tính
Sử dụng phổ biến:Sử dụng phổ biến:
CHTCHT là phương pháp chụp an toàn,cho HA trực tiếplà phương pháp chụp an toàn,cho HA trực tiếp
đĩa đệm cũng như rễ thần kinh trong ống sống và rễđĩa đệm cũng như rễ thần kinh trong ống sống và rễ
ngoại vingoại vi..
11. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhânTiêu chuẩn chọn bệnh nhân..
• 96 bệnh nhân được C96 bệnh nhân được CĐĐ phẫu thuật NS qua lỗ liên hợpphẫu thuật NS qua lỗ liên hợp
tại khoa PTCS, BV Việt Đức (từ 9/2008 đến 7/2009).tại khoa PTCS, BV Việt Đức (từ 9/2008 đến 7/2009).
• CCó 21 bệnh nhânó 21 bệnh nhân khám và chụp CHT CSTL kiểm trakhám và chụp CHT CSTL kiểm tra
lại sau mlại sau mổ ít nhấtổ ít nhất 3 tháng.3 tháng.
• Không phân biệt tuổi và giới tính.Không phân biệt tuổi và giới tính.
Tiêu chuẩn loại trừ:Tiêu chuẩn loại trừ: Không thoả mãn ĐK trên.Không thoả mãn ĐK trên.
12. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NHIÊN CỨU
Các biến số nhiên cứuCác biến số nhiên cứu
• Đặc điểm chung: Tuổi, giới, nghề nghiệp, tiền sử.Đặc điểm chung: Tuổi, giới, nghề nghiệp, tiền sử.
• Lâm sàng: HC cột sống- HC rễ.Lâm sàng: HC cột sống- HC rễ.
• Đặc điểm HA CHT trước PT: thoái hoá ĐĐ, vị tríĐặc điểm HA CHT trước PT: thoái hoá ĐĐ, vị trí
TV, kiểu TV, số tầng TV, mức độ TV, mức độ HOS,TV, kiểu TV, số tầng TV, mức độ TV, mức độ HOS,
……
• Đánh giá một số thay đổi HA CHT sau PT nội soi:Đánh giá một số thay đổi HA CHT sau PT nội soi:
- vị trí TV, số tầng TV, mức độ HOS,vị trí TV, số tầng TV, mức độ HOS,
- Các biến chứng: TV sau mổ, thêm tầng TV, TV màngCác biến chứng: TV sau mổ, thêm tầng TV, TV màng
tuỷ phía sau, xơ hoá NMC, viêm khoang dưới nhện.tuỷ phía sau, xơ hoá NMC, viêm khoang dưới nhện.
13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu:Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu tiến cứu- mô tả cắt ngang có so sánh.Nghiên cứu tiến cứu- mô tả cắt ngang có so sánh.
Chọn mẫu ngẫu nhiên.Chọn mẫu ngẫu nhiên.
Các bước tiến hànhCác bước tiến hành
Tập hợp hồ sơ.Tập hợp hồ sơ.
Khai thác thông tin từ bệnh nhân và bệnh ánKhai thác thông tin từ bệnh nhân và bệnh án
Đọc phim CHT: HV đọc cùng GV hướng dẫn.Đọc phim CHT: HV đọc cùng GV hướng dẫn.
Tổng hợp số liệuTổng hợp số liệu
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NHIÊN CỨU
Xử lý số liệuXử lý số liệu: bằng phương pháp thống kê y học với: bằng phương pháp thống kê y học với
phần mềm SPSS 16.0 vphần mềm SPSS 16.0 vàà EPI-INFOEPI-INFO
Lập bảng đối chiếu.Lập bảng đối chiếu.
So sánh các tỷ lệSo sánh các tỷ lệ bằng kiểm định testbằng kiểm định test χχ2, c2, có ý nghĩaó ý nghĩa
khi p<0,05khi p<0,05
15. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố theo tuổi.Phân bố theo tuổi.
Độ tuổiĐộ tuổi 30-49 (57,3%).30-49 (57,3%). Độ tuổi trung bình là: 39 ± 12Độ tuổi trung bình là: 39 ± 12
Trẻ nhất là 19 tuổi, già nhất là 71 tuổiTrẻ nhất là 19 tuổi, già nhất là 71 tuổi
Nguyễn Mai Hương tuổi 30-49 chiếm 61,76%, TBNguyễn Mai Hương tuổi 30-49 chiếm 61,76%, TB 46,85± 12,3846,85± 12,38..
Michael A, TB 43(18-71) .Claudio Dora và CS, TB 42,8Michael A, TB 43(18-71) .Claudio Dora và CS, TB 42,8±9,5(23-62)±9,5(23-62)
22.90%
31.30%
26%
13.50%
6.30%
0%
10%
20%
30%
40%
Tỷlệ %
Dưới30tuổi
30-39tuổi
40-49tuổi
50-59tuổi
Trên 60tuổi
16. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố theo giớiPhân bố theo giới..
Nam/Nữ là 3/1.Nam/Nữ là 3/1.
Phù hợp với Nguyễn Xuân Thản 2,82/1Phù hợp với Nguyễn Xuân Thản 2,82/1
Fujisawwa(1998), nam/nữ từ 3,46Fujisawwa(1998), nam/nữ từ 3,46/1/1
Cao hơnCao hơn Michael AMichael A, nam/ n, nam/ nữ 1,38/1. Claudio Dora và CS nam/nữ 2/1ữ 1,38/1. Claudio Dora và CS nam/nữ 2/1
25%
75% Nữ
Nam
17. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian từ khi khởi bệnh tới khi được PTThời gian từ khi khởi bệnh tới khi được PT
Trên 2 năm 43,8%, dưới 3 tháng 9,4%.Trên 2 năm 43,8%, dưới 3 tháng 9,4%.
Nguyễn Mai Hương thời gian bị bệnh trên 2 năm là 44,12%Nguyễn Mai Hương thời gian bị bệnh trên 2 năm là 44,12%
Phan Xuân Xanh thống kê được 44,66%.Phan Xuân Xanh thống kê được 44,66%.
9.40%
6.30%
12.50%
28.10%
43.80%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Tỷ lệ%
Dưới 3 tháng
3 đến dưới 6 tháng
6 đến dưới 12 tháng
1nămđến dưới 2 năm
Trên 2 năm
18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hội chứng cột sống trước phẫu thuậtHội chứng cột sống trước phẫu thuật
Đau và ĐĐCCS 96,9%, bất thường hình dạng gặp 57,3%. Cao hơnĐau và ĐĐCCS 96,9%, bất thường hình dạng gặp 57,3%. Cao hơn
Nguyễn Mai Hương (70,59% và 41,18%)Nguyễn Mai Hương (70,59% và 41,18%)
HC Cột sốngHC Cột sống Số bệnh nhânSố bệnh nhân Tỷ lệ %Tỷ lệ %
Bất thường hình dạng cột sốngBất thường hình dạng cột sống 5555 57,357,3
Co cứng cơ cạnh cột sốngCo cứng cơ cạnh cột sống 7979 82,382,3
Hạn chế vận động cột sốngHạn chế vận động cột sống 8484 87,587,5
Đau và có điểm đau cạnh cộtĐau và có điểm đau cạnh cột
sốngsống
9393 96,996,9
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hội chứng tổn thương rễ thần kinh trHội chứng tổn thương rễ thần kinh tr cướcướ PTPT
100% đau lan dọc đường đi rễ TK và RLCG, phù hợp với100% đau lan dọc đường đi rễ TK và RLCG, phù hợp với Nguyễn MaiNguyễn Mai
Hương 91,18%Hương 91,18%
87,5% có giảm/ mất phản xạ gân xương, Nguyễn Mai Hương 88,25%87,5% có giảm/ mất phản xạ gân xương, Nguyễn Mai Hương 88,25%
13,5 % teo cơ, thấp hơn13,5 % teo cơ, thấp hơn Nguyễn Mai Hương 58,82%Nguyễn Mai Hương 58,82%
Không có trường hợp nào rối loạn cơ tròn.Không có trường hợp nào rối loạn cơ tròn.
Hội chứng rễHội chứng rễ Số bệnh nhânSố bệnh nhân Tỷ lệ %Tỷ lệ %
Đau dọc đường đi rễ TKĐau dọc đường đi rễ TK 9696 100100
Rối loạn cảm giácRối loạn cảm giác 9696 100100
Teo cơTeo cơ 1313 13,513,5
Giảm/ mất PX gân xươngGiảm/ mất PX gân xương 8484 87,587,5
Rối loạn cơ trònRối loạn cơ tròn 00 00
20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân loại vị trí TVĐĐ so với dây chắng dọc sauPhân loại vị trí TVĐĐ so với dây chắng dọc sau
TVĐĐ ra sau 100% phTVĐĐ ra sau 100% phù hợp vớiù hợp với Nguyễn Mai Hương 98,41%.Nguyễn Mai Hương 98,41%.
TV có mảnh rời 2,08%. Trần Trung và Hoàng Đức Kiệt 0,49%TV có mảnh rời 2,08%. Trần Trung và Hoàng Đức Kiệt 0,49% ..
Phân loại TVĐĐPhân loại TVĐĐ Số bệnh nhânSố bệnh nhân Tỷ lệ%Tỷ lệ%
Ra sauRa sau 9696 100100
Có mảnh rờiCó mảnh rời 22 2,082,08
Dưới dây chằngDưới dây chằng 5050 52,0852,08
Xuyên dây chằngXuyên dây chằng 4444 45,8445,84
21. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thể TVĐĐ ra sau.Thể TVĐĐ ra sau.
TT cạnh phải và cạnh trái, cùng tỷ lệ 31,21 %.TT cạnh phải và cạnh trái, cùng tỷ lệ 31,21 %. TVĐĐ TT 2,13%.TVĐĐ TT 2,13%.
Nguyễn Mai Hương 14,52%- 8,07%, TVĐĐ TT 51,61%.Nguyễn Mai Hương 14,52%- 8,07%, TVĐĐ TT 51,61%.
Michael A vMichael A và CS: TV cạnh phải 63,87%, cạnh trái 76,13%, TVĐĐ TT 4,5%à CS: TV cạnh phải 63,87%, cạnh trái 76,13%, TVĐĐ TT 4,5%
Vị trí thoát vị ra sauVị trí thoát vị ra sau Số đĩa đệm TVSố đĩa đệm TV Tỷ lệ%Tỷ lệ%
Trung tâmTrung tâm 33 2,132,13
Trung tâm cạnh phảiTrung tâm cạnh phải 4444 31,2131,21
Trung tâm cạnh tráiTrung tâm cạnh trái 4444 31,2131,21
Cạnh hai bênCạnh hai bên 33 2,132,13
Vào lỗ ghép phảiVào lỗ ghép phải 3333 23,4023,40
Vào lỗ ghép tráiVào lỗ ghép trái 1414 9,929,92
TổngTổng 141141 100100
22. TVĐĐ RA SAU THỂ TTTVĐĐ RA SAU THỂ TT
MSBA: 6593/M53
23. TVTVĐĐ TT CẠNHĐĐ TT CẠNH PHẢI VÀPHẢI VÀ TRÁITRÁI
MSBA: 27409- 18155/M53
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố tầng TVĐĐ.Phân bố tầng TVĐĐ.
TVĐĐ một tầng 92,7%.TVĐĐ một tầng 92,7%. Bùi Quang Tuyển 83%Bùi Quang Tuyển 83%
Alhousseini 51,66%Alhousseini 51,66%
Tầng thoát vịTầng thoát vị Số bệnh nhânSố bệnh nhân Tỷ lệ %Tỷ lệ %
Một tầngMột tầng 8989 92,792,7
Hai tầngHai tầng 66 6,36,3
Ba tầngBa tầng 11 1,01,0
Tổng sốTổng số 9696 100100
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố các tầng TVĐĐ theo vị trí cụ thể.Phân bố các tầng TVĐĐ theo vị trí cụ thể.
TV vị trí L4/5 chiếm 56,31%, L5-S1 36,89% phTV vị trí L4/5 chiếm 56,31%, L5-S1 36,89% phù hợp với Hồ Hữu Lương(1986)ù hợp với Hồ Hữu Lương(1986)
52,5%. .52,5%. .
Phù hợp với Claudio Dora 55% và 45%.Phù hợp với Claudio Dora 55% và 45%.
Thấp hơn Michael A và CS L4-L5 64%, L5-S1 86%.Thấp hơn Michael A và CS L4-L5 64%, L5-S1 86%.
1.94%
4.86%
56.31%
36.89%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Tỷ lệ%
L2-L3
L3-L4
L4-L5
L5-S1
27. MỨC ĐỘ TVMỨC ĐỘ TVĐĐĐĐ
Bong đĩa đệm 95,84%. Cao hBong đĩa đệm 95,84%. Cao hơnơn Trần Trung và Hoàng Đức KiệtTrần Trung và Hoàng Đức Kiệt
5,99%5,99% .Cao hơn Michael T Modic 21,09%..Cao hơn Michael T Modic 21,09%.
Tự do và di trú cTự do và di trú cùng t l 2,08%ỷ ệùng t l 2,08%ỷ ệ . Trần Trung và Hoàng Đức. Trần Trung và Hoàng Đức
Kiệt (1,49% và 0,49%)Kiệt (1,49% và 0,49%)
0%
95.84%
2.08% 2.08%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Tỷ lệ%
Lồi
Bong
Tự do
Di trú
28. MỨC ĐỘ HẸP ỐNG SỐNGMỨC ĐỘ HẸP ỐNG SỐNG
Mức độ hẹp nhẹ 52,1%, hẹp nặng 3,1%.Mức độ hẹp nhẹ 52,1%, hẹp nặng 3,1%.
TrTrần Trung 12,39%-40,95%. MT Modic và CS 82,7%, hẹp nặng 3,3%.ần Trung 12,39%-40,95%. MT Modic và CS 82,7%, hẹp nặng 3,3%.
32.30%
52.10%
12.50%
3.10%
0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Tỷ lệ%
Không hẹp
Hẹp nhẹ
Hẹp vừa
Hẹp nặng
Hẹp rất nặng
29. SỐ LƯỢNG RỄ TK BỊ CHÈN ÉPSỐ LƯỢNG RỄ TK BỊ CHÈN ÉP
1 rễ TK bị chèn ép 45,84%.2 rễ (35,41%), trên 3 rễ (16,67%),1 rễ TK bị chèn ép 45,84%.2 rễ (35,41%), trên 3 rễ (16,67%),
không chèn ép rễ (2,08%)không chèn ép rễ (2,08%)
Cao hơnCao hơn Nguyễn Mai Hương 5,88%; 35,29%;55,88%.Nguyễn Mai Hương 5,88%; 35,29%;55,88%.
Số lượng rễ TK bị chèn épSố lượng rễ TK bị chèn ép Số lượng BNSố lượng BN Tỷ lệ %Tỷ lệ %
Không chèn ép rễKhông chèn ép rễ 22 2,082,08
Chèn ép 1 rễChèn ép 1 rễ 4444 45,8445,84
Chèn ép 2 rễChèn ép 2 rễ 3434 35,4135,41
Chèn ép trên 3 rễChèn ép trên 3 rễ 1616 16,6716,67
Tổng sốTổng số 9696 100100
30. RỄ TK CỤ THỂ BỊ CHÈN ÉPRỄ TK CỤ THỂ BỊ CHÈN ÉP
Rễ thần kinh L5 và S1 bị chèn ép chiếmRễ thần kinh L5 và S1 bị chèn ép chiếm 68,09% và 52,13%. Trần Trung L568,09% và 52,13%. Trần Trung L5
bị chèn ép với tỷ lệ 31,46%, rễ S1 là 15,87%.bị chèn ép với tỷ lệ 31,46%, rễ S1 là 15,87%.
Rễ TK cụ thể bị chèn épRễ TK cụ thể bị chèn ép Số lượng BNSố lượng BN Tỷ lệ %Tỷ lệ %
Rễ L3Rễ L3 33 3,193,19
Rễ L4Rễ L4 2929 30,8530,85
Rễ L5Rễ L5 6464 68,0968,09
Rễ S1Rễ S1 4949 52,1352,13
Rễ cùng trong ống sốngRễ cùng trong ống sống 1414 14,8914,89
31. PHÂN LOẠI TVĐĐ TRƯỚC VÀPHÂN LOẠI TVĐĐ TRƯỚC VÀ SAU PT SO VỚI DÂYSAU PT SO VỚI DÂY
CHẰNG DỌC SAUCHẰNG DỌC SAU
N1: Số bệnh nhân trước PT. N2: Số BN TD sau PTN1: Số bệnh nhân trước PT. N2: Số BN TD sau PT..
Casey và OBrien: Dưới d/c sau PT 51,61%, xuyên d/c sau PT 58,06%.Casey và OBrien: Dưới d/c sau PT 51,61%, xuyên d/c sau PT 58,06%.
Vị trí TVĐĐVị trí TVĐĐ N1N1 Tỷ lệTỷ lệ
%%
N2N2 Tỷ lệTỷ lệ
%%
PP
Ra sauRa sau 2121 100100 33 14,314,3 <0,001<0,001
Có mảnh rờiCó mảnh rời 00 00 00 00
Dưới dây chằngDưới dây chằng 1313 61,961,9 33 14,314,3 <0,001<0,001
Xuyên dây chằngXuyên dây chằng 88 38,0938,09 00 00
32. SO SSO SÁNH THỂ TV RA SAU TRÁNH THỂ TV RA SAU TR C VÀƯỚC VÀƯỚ SAU PTSAU PT
TVĐĐTVĐĐ ra sau thể TT cạnh phải sau PT là 9,5% thấp hơn trước PT (52,38%).ra sau thể TT cạnh phải sau PT là 9,5% thấp hơn trước PT (52,38%).
Vị trí thoát vị ra sauVị trí thoát vị ra sau N1N1 Tỷ lệ %Tỷ lệ % N2N2 Tỷ lệ %Tỷ lệ % PP
Trung tâm cạnh phảiTrung tâm cạnh phải 1111 52,3852,38 22 9,59,5 <0,05<0,05
Trung tâm cạnh tráiTrung tâm cạnh trái 66 28,628,6 00 00
Cạnh hai bênCạnh hai bên 11 4,764,76 00 00
Vào lỗ ghép phảiVào lỗ ghép phải 88 38,138,1 00 00
Vào lỗ ghép tráiVào lỗ ghép trái 33 14,314,3 11 4,84,8 >0,05>0,05
33. SO SÁNH PHSO SÁNH PHÂN BỐ TẦNG TVĐĐ TRƯỚC VÀÂN BỐ TẦNG TVĐĐ TRƯỚC VÀ SAU PTSAU PT
Số TVĐĐ một tầng trước PT 19/21 (90,48%), sau PT 1/21( 4,8%).Số TVĐĐ một tầng trước PT 19/21 (90,48%), sau PT 1/21( 4,8%).
Tầng thoát vịTầng thoát vị N1N1 Tỷ lệTỷ lệ
%%
N2N2 Tỷ lệTỷ lệ
%%
PP
Một tầngMột tầng 1919 90,4890,48 11 4,84,8 <0,001<0,001
Hai tầngHai tầng 22 9,59,5 11 4,84,8 >0,05>0,05
34. SO SSO SÁNH PHÂN BỐ TẦNG TV THEO VỊ TRÍ CỤ THỂÁNH PHÂN BỐ TẦNG TV THEO VỊ TRÍ CỤ THỂ
TRƯỚC VÀTRƯỚC VÀ SAU PTSAU PT
TVĐĐ tầng L4-L5 và L5-S1sau mổ là 4,8% và 9,5%. không gặp tại tầng L3-L4.TVĐĐ tầng L4-L5 và L5-S1sau mổ là 4,8% và 9,5%. không gặp tại tầng L3-L4.
Thấp hơnThấp hơn Alhousseini, L4-5 21,7%, L5-S1 25%.Alhousseini, L4-5 21,7%, L5-S1 25%.
4.80%
57.14%
38.09%
0%
4.80%
9.50%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Tỷ lệ %( N1) Tỷ lệ %( N2)
L3-L4
L4-L5
L5-S1
35. MỨC ĐỘ HOS TRƯỚC VÀMỨC ĐỘ HOS TRƯỚC VÀ SAU PT.SAU PT.
Số BN không hẹp sau PT (95,2%)> trước PT (23,8%), mức độ hẹp nhẹ 4,8% giảmSố BN không hẹp sau PT (95,2%)> trước PT (23,8%), mức độ hẹp nhẹ 4,8% giảm
hơn so với trước PT là 66,7%.hơn so với trước PT là 66,7%.
Tỷ lệ còn hẹp ống sống sau mổ là 4,8% thấp hơn của Alhousseini 10%.Tỷ lệ còn hẹp ống sống sau mổ là 4,8% thấp hơn của Alhousseini 10%.
23.80%
66.70%
9.50%
0%
95.20%
4.80%
0%
0%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Tỷ lệ %(N1) Tỷ lệ %( N2)
Không hẹp
Hẹp nhẹ
Hẹp vừa
Hẹp nặng/Rất nặng
36. CÁC RỄ TK BỊ CHÈN ÉP TRƯỚC VÀCÁC RỄ TK BỊ CHÈN ÉP TRƯỚC VÀ SAU PTSAU PT
Rễ L5 bị chèn épRễ L5 bị chèn ép trước PT 61,9%,trước PT 61,9%, sau PT 4,8%( p<0,05)sau PT 4,8%( p<0,05)
Rễ S1 bị chèn ép trước PT 42,9%, sau PT 9,5%( p<0,05).Rễ S1 bị chèn ép trước PT 42,9%, sau PT 9,5%( p<0,05).
Rễ TK bị chèn épRễ TK bị chèn ép N1N1 Tỷ lệTỷ lệ
%%
N2N2 Tỷ lệTỷ lệ
%%
PP
Rễ L4Rễ L4 77 33,333,3 11 4,84,8 >0,05>0,05
Rễ L5Rễ L5 1313 61,961,9 11 4,84,8 <0,05<0,05
Rễ S1Rễ S1 99 42,942,9 22 9,59,5 <0,05<0,05
Rễ cùng trong ống sốngRễ cùng trong ống sống 33 14,314,3 00 00 >0,05>0,05
37. MỘT SỐ BIẾN CHỨNG SAU PT NỘI SOI QUA LỖ LIÊNMỘT SỐ BIẾN CHỨNG SAU PT NỘI SOI QUA LỖ LIÊN
HỢPHỢP
PhPhù hợp với Claudio Dora 5-11% tái phát.ù hợp với Claudio Dora 5-11% tái phát. Mc Girt MJ và CS 3%-18%Mc Girt MJ và CS 3%-18%
Thấp hơn Alhousseini 11%, xơ hoá NMC 16,7%, viêm khoang dưới nhện 10%,.Thấp hơn Alhousseini 11%, xơ hoá NMC 16,7%, viêm khoang dưới nhện 10%,.
4.80%
9.50%
0% 0%
14.30%
0%
5%
10%
15%
Tỷ lệ %
TVĐ Đ sau mổ
Thêmtầng TV
TVmàng tuỷ phía sau
Viêmkhoang dưới nhện
Xơ hoá ngoài màng cứng
38. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Đặc điểm hình ảnh CHT TVĐĐ cột sống thắt lưngĐặc điểm hình ảnh CHT TVĐĐ cột sống thắt lưng
trước phẫu thuật ntrước phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợpội soi qua lỗ liên hợp
Thoát vị ra sau gặp 100%:Thoát vị ra sau gặp 100%: TVTV cạnh phải và cạnh trái đồng tỷ lệcạnh phải và cạnh trái đồng tỷ lệ
31,21%.31,21%. TV TT ít gặp (2,13%).TV TT ít gặp (2,13%).
TVĐĐ một tầng (92,7%), thoát vị ba tầng ít gặp hơn, không gặpTVĐĐ một tầng (92,7%), thoát vị ba tầng ít gặp hơn, không gặp
TVĐĐ bốn tầng và năm tầng.TVĐĐ bốn tầng và năm tầng.
Thoát vị tầng L4-L5, L5-S1 hay gặp với các tỷ lệ 56,31% vàThoát vị tầng L4-L5, L5-S1 hay gặp với các tỷ lệ 56,31% và
36,89%.36,89%.
HHOS mức độ nhẹ 52,1%, mức độ nặng và rất nặng 3,1% và 0%.OS mức độ nhẹ 52,1%, mức độ nặng và rất nặng 3,1% và 0%.
Bong đĩa đệm có tỷ lệ cao nhất 95,84%, TV tự do và di trúBong đĩa đệm có tỷ lệ cao nhất 95,84%, TV tự do và di trú
2,08%.2,08%.
Hình ảnh giảm chiều cao đĩa đệm 95,8% và giảm tín hiệu làHình ảnh giảm chiều cao đĩa đệm 95,8% và giảm tín hiệu là
100%100%
39. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Đánh giá một số thay đổi hình ảnh CHT sau phẫuĐánh giá một số thay đổi hình ảnh CHT sau phẫu
thuật nội soi qua lỗ liên hợpthuật nội soi qua lỗ liên hợp
Mức độ HOS đã có thay đổi đáng kể với tỷ lệ không hẹp trước mổMức độ HOS đã có thay đổi đáng kể với tỷ lệ không hẹp trước mổ
là 23,8%, sau mổ 95,2%.là 23,8%, sau mổ 95,2%.
Tầng TV hay gặp L4-L5 4,8% và L5-S1 9,5%.Tầng TV hay gặp L4-L5 4,8% và L5-S1 9,5%.
Các biến chứng sau phẫu thuật:Các biến chứng sau phẫu thuật:
- TVĐĐ sau m- TVĐĐ sau m 4,8ổ 4,8ổ %%
- TVĐĐ thêm tầng 9,5%- TVĐĐ thêm tầng 9,5%
- Xơ hoá NMC- Xơ hoá NMC 14,3%14,3%
- Không gặp các biến chứng khác: TV màng tuỷ phía sau,- Không gặp các biến chứng khác: TV màng tuỷ phía sau,
viêm khoang dưới nhện ...viêm khoang dưới nhện ...