CÁC KỸ THUẬT LẤY
MẪU QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM
PGS.TS.BS TRẦN VĂN NGỌC
BVCR-ĐHYD TP HCM
Kỹ thuật nội soi phế quản ống mềm, hướng dẫn nội soi phế quản ống mềm
1. Chẩn đoán hình ảnh
Ung thư cổ tử cung
(Uterine cervical cancer Imaging diagnosis)
Gs. Vũ Long
2. Tần số - Dịch tễ
•27/100 000 dân
•Đứng thứ 2 sau ung thư vú. VN # 5100 ca mới /năm.(BV K 2008)
•.12% bệnh ác tính nữ (Hiệp hội quốc tế phòng chống UT- UICC)
•Nguy cơ:
•Hoạt động tình dục sớm >16 tuổi.
•Có thai sớm > 16 tuổi
•Sẩy thai nhiều lần.
•Nhiễm khuẩn hay siêu vi.(HPV, Herpes, Clamydia, HIV)
•Dùng thuốc tránh thai oestrogen progestative
•Dụng cụ tránh thai khi đặt hay lấy ra gây viêm.
•Hút thuốc
3. Các phương pháp chẩn đoán
• Khám trực tiếp bằng mỏ vịt. Phiến đồ (Papanicolaou test là test sàng lọc
với dương tính giả 1-5%, âm tính giả 10-30%)
• Schiller test (Lugol)
• Acid acêtic test
• Nạo trong cổ tử cung
• Sinh thiết.
• Vai trò của Điện quang:-Phát hiện u giới hạn it nhất < 4cm (Ib) hay ít hơn,
- Phát hiện thâm nhiễm vùng, tìm hạch di căn gần
hay xa với siêu âm, CLVT , CHT, PET/CT (CHT là phương pháp được lựa
chọn)
-Giúp hướng xử trí mổ hay hoá,xạ trị.
5. Nguyên nhân
• Virus Herpes sinh dục
• Virus papilloma ở người, HPV.
• Cả 2 loại
• 95%
• Ít gặp hơn, nguyên phát từ:
• - SCC, ung thư tế bào vẩy.
-Adenocarcinoma, carcinoma tuyến.
-Epithelioma, ung thư thượng bì.
6. Carcinoma do nhiễm HPV – Hình qua mỏ vịt
(Ung thư trong thượng bì cổ TC, Ung thư kẽ. CIN 1 trên bề măt thượng bì, CIN
2 trong thành thượng bì, CIN 3 thâm nhiễm toàn bộ thượng bì)
• CIN
7. BN KT, không có dấu hiệu LS về bệnh cổ TC
(BN VN khám tại BV Bunrungrad Thái Lan)
10. Ng thị Hường 43t
Kinh nguyệt vẫn bình thường.
Đi khám vú nhân tiện khám phụ khoa ở BV
K.
Đã ĐT viêm lộ tuyến . Gần đây ra khí hư
nhiều,
ST KQ vi thể:
Biểu mô vẩy quá sản. Các tế bào biểu mô
nhân to, kiềm tính, chất nhiễm sắc thô, hạt
nhân rõ. Tỷ lệ nhân/NST cao. Rải rác có
nhân chia. Các tế bào biểu mô xếp lộn xộn
chiếm hết chiều dầy biểu mô.
Màng đáy còn nguyên vẹn, Mô đệm có các
tuyến chế chất nhầy bình thường kèm
thâm nhập nhiều tế bào viêm mạn.
KL CIN 2 – 3.
Dự kiến - Khoét chóp hay cắt TC để lại BT
2 bên
BN chọn cắt TC
15. Loại hình chẩn đoán hình ảnh
• Siêu âm ( qua thành bụng, âm đạo, trực tràng 2D, 3D,
Doppler)
• CLVT(cản quang TM, có tampon thấm cản quang âm đạo)
• CHT( đối quang TM, tampon thấm gel âm đạo)
• SPECT
• PET/CT
16. Siêu âm
• Qua thành bụng. âm đạo, trực tràng có thể thấy khối giảm âm
ở cổ tử cung.
• Phát hiện hạch
Bất lợi: SN, Sp thấp để phát hiện tổn thương sớm, trước đến nay
ít đóng vai trò trong đánh giá lâm sàng nghi ung thư cổ tử
cung
18. Đề xuất dùng siêu âm
• Mục đích : tìm thêm khả năng đóng góp của siêu âm
• (2D để thấy tổn thương, 3D để hiển thị khối với chi tiết cần
biết)
• Đối tượng và phương pháp: 319 BN từ 10/2011 – 11/2016.
• Máy Philips, Voluson GE, Accuxix Medison, đầu dò cong lồi,
đầu dò âm đạo và đầu dò khối 3-4D
• Mô tả cắt ngang, tiến cứu.
• Chọn :- đã có chẩn đoán mô bệnh học
-chưa mổ cắt bỏ triệt để hay đã mổ tử cung, phần phụ
19. Kết quả
• Tuổi: < 45 31,6% trẻ nhất 27
45-55 31/78 39,7%
> 55 20/78 25,6% nhiều nhất 75
Phù hợp với nhiều nghiên cứu
• Thành sau 61%
• Hình bàu dục, tròn 61%
• Cấu trúc không đều 66%
• Kích thước trung bình 22,6mm
26. Khối lồi vào ống cổ TC
(BN 28 tuổi, ra dịch hồng ít đã vài năm, chỉ đươc coi viêm lộ tuyến.
BV K xác định Ca. SA trước mổ).
27. Tổn thương xơ hóa sau điều trị
Cổ TC cắt dọc Xơ hóa cổ TC sau ĐT
28.
29. Kết luận
• Siêu âm & CHT là 2 loại hình ĐQ có thể tiến hành chẩn đoán
và dùng trong theo rõi ung thư cổ TC.
• Siêu âm 2-3D có thể dùng phổ biến cho chẩn đoán xác định và
phát hiện ung thư khi ra máu bất thường.
• So sánh Siêu âm & CHT:
-Siêu âm dễ sử dụng, ít tốn kém, hình chấp nhận được, hình cụ
thể nhưng chủ quan và chỉ cho vùng khu trú.
-CHT khó xác định với tổn thương nhỏ, khám xét đắt nhưng
trường quan sát rộng, khách quan, có lợi thế vì dùng thuốc đối
quang.