2. www.ipmph.edu.vn
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. PHẠM VĂN PHÚ
TÁC ĐỘNG CỦA TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC DINH DƯỠNG
VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THỰC PHẨM SẴN CÓ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
ĐẾN KIẾN THỨC, THỰC HÀNH NUÔI DƯỠNG TRẺ VÀ
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI
TẠI XÃ XUÂN QUANG, HUYỆN CHIÊM HÓA, TUYÊN QUANG
PHẠM THỊ ĐỨC HẠNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
3. www.ipmph.edu.vn
ĐẶT VẤN ĐỀ
• SDD là tình trạng thiếu Protein – năng lượng và các vi
chất dinh dưỡng. Thường gặp ở trẻ <5 tuổi và để lại
những hậu quả rất nặng nề.
• Theo VDD (2011) tỷ lệ SDD chung trẻ <5 tuổi cả nước:
- Thể nhẹ cân 16,8%
- Thấp còi 27,5%
- Gầy còm 6,6%.
• Ở các tỉnh miền núi nơi tập trung nhiều đồng bào dân
tộc thiểu số, SDD vẫn còn chiếm tỷ lệ cao.
4. www.ipmph.edu.vn
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Xuân Quang thuộc huyện Chiêm Hóa, Tuyên Quang là
xã có nhiều dân tộc ít người sinh sống. Kiến thức-thực
hành nuôi dưỡng trẻ còn nhiều hạn chế.
• Đề tài:
Tác động của truyền thông giáo dục dinh dưỡng và
sử dụng nguồn thực phẩm sẵn có tại địa phương đến
kiến thức, thực hành nuôi dưỡng trẻ và tình trạng dinh
dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Xuân Quang,
huyện Chiêm Hóa, Tuyên Quang”
Được tiến hành với các mục tiêu cụ thể như sau:
5. www.ipmph.edu.vn
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá tác động của truyền thông giáo dục
dinh dưỡng đến kiến thức, thực hành nuôi trẻ < 5 tuổi
của bà mẹ tại xã Xuân Quang, Chiêm Hóa, Tuyên
Quang.
2. Đánh giá tác động của truyền thông giáo dục
dinh dưỡng và sử dụng nguồn thực phẩm sẵn có tại
địa phương đến đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ < 5
tuổi tại Xuân Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang.
6. www.ipmph.edu.vn
1.1.Một số khái niệm về TTDD và SDD
- DD là TT cơ thể được cung cấp đầy đủ ,cân đối các
TPDD, đảm bảo cho sự phát triển toàn vẹn, tăng
trưởng của cơ thể để đảm bảo các chức năng sinh lý
- TTDD: Là tập hợp các đặc điểm về chức phận, cấu
trúc và hóa sinh, phản ánh mức đáp ứng nhu cầu dinh
dưỡng của cơ thể.
- SDD: Là tình trạng cơ thể thiếu protein – năng lượng
và các vi chất dinh dưỡng.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
7. www.ipmph.edu.vn
1.2. Nguyên nhân của SDD
• Trực tiếp: Thiếu ăn về SL, CL, mắc các bệnh nhiễm khuẩn.
• Tiềm tàng: Bất cập trong dịch vụ CS BMTE, nước sạch,
VSMT…
• Cơ bản: Đói nghèo, lạc hậu…
• Ngoài ra còn có một số yếu tố khác
1.3. Hậu quả của SDD
• SDD và tình trạng bệnh tật, tử vong,
• SDD với phát triển hành vi và trí tuệ
• SDD và sức khỏe khi trưởng thành
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
8. www.ipmph.edu.vn
1.4.Tình hình SDD Protein – năng lượng
Trên thế giới:
• Hiện nay hơn 1/4 trẻ dưới 5 tuổi SDD thể nhẹ cân ở
các nước đang phát triển.
• 6,3 triệu trẻ tử vong/năm có liên quan đến SDD.
Tại Việt Nam:
Tỷ lệ SDD - Thể nhẹ cân :16,8%
- Thể thấp còi :27,5%
-Thể gầy còm : 6,6%
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
9. www.ipmph.edu.vn
1.5.Hoạt động phòng chống SDD ở trẻ em
Trên thế giới:
• WHO chiến lược CSSKBĐ liên quan đến DD
• UNICEF chiến lược GOBIFF
Tại Việt Nam:
• Hoạt động CSSKBĐ đặc biệt NCBSM
• DA phòng chống thiếu VTM A và bệnh khô mắt
• BS viên sắt và acid Folic cho bà mẹ có thai
• Tạo nguồn thực phẩm tai chỗ thông qua HST VAC
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
10. www.ipmph.edu.vn
1.6. Phương pháp đánh giá TTDD TE
• Dựa vào các số đo nhân trắc:CN/T,CC/T,CN/CC
• Nhận định kết quả: Dựa vào Z-Score
• Khi CN/T Z-score < - 2, SDD thể nhẹ cân.
• Khi CC/T Z-score <- 2, SDD thể thấp còi.
• Khi CN/CC Z-score <- 2, SDD thể gầy còm.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
11. www.ipmph.edu.vn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm nghiên cứu
• NC được tiến hành tại Xuân Quang, Chiêm Hóa,
Tuyên Quang.
2.2. Đối tượng nghiên cứu
• Cặp mẹ - con trẻ dưới 5 tuổi.
Tiêu chuẩn lựa chọn
• Trẻ < 5 tuổi không mắc các dị tật bẩm sinh.
• Bà mẹ không bị tâm thần, không bị rối loạn trí
nhớ và hợp tác tham gia NC.
12. www.ipmph.edu.vn
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu:
• Thử nghiệm can thiệp tự đối chứng tại cộng đồng
2.3.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu
• Cỡ mẫu cho đánh giá sự thay đổi THDD của bà mẹ:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Với mức ý nghĩa thống kê 95%, lực mẫu 90%, test 1 phía.
n = 188 bà mẹ/đợt điều tra.
13. www.ipmph.edu.vn
• Cỡ mẫu cho đánh giá sự cải thiện tình trạng
dinh dưỡng: Lấy toàn bộ trẻ đủ tiêu chuẩn
nghiên cứu trong xã.
• Cỡ mẫu cho nghiên cứu định tính: 16 bà mẹ có
con dưới 2 tuổi được chọn ngẫu nhiên cho 2
cuộc thảo luận nhóm ở điều tra kết thúc
2.3.3. Các hoạt động can thiệp
• Xây dựng mạng lưới CTV
• Hoạt động hàng tháng CTV
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
14. www.ipmph.edu.vn
2.3.4. Thu thập số liệu
• Phiếu điều tra về bà mẹ và trẻ dưới 5 tuổi được
thiết kế sẵn.
• Cân điện tử Seca với độ chính xác 0,1kg và
thước đo chiều dài nằm/chiều cao đứng của
UNICEF với độ chính xác 0,1cm.
• Bộ câu hỏi hướng dẫn cho thảo luận nhóm.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
15. www.ipmph.edu.vn
2.3.5. PP xử lý và phân tích số liệu
Xử lý số liệu nghiên cứu định lượng:
• Số liệu nhân trắc của trẻ được xử lý bằng phần mềm
Anthro2005
• Tất cả số liệu được nhập 2 lần vào máy tính với phần
mềm Epidata 3.1. Phần mềm STATA phiên bản 10.0
được sử dụng để phân tích số liệu.
Xử lý số liệu nghiên cứu định tính
• Các test thống kê: χ2 test và Fisher-exact test, t-test
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
16. www.ipmph.edu.vn
2.3.6.Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu
• ĐC được thông qua Hội đồng của Viện ĐT YHDP -
YTCC.
• Cha mẹ trẻ và đối tượng được thông báo và giải thích
đầy đủ về mục đích và ý nghĩa của cuộc điều tra và nội
dung triển khai NC.
• Các cuộc điều tra được tiến hành với sự tự nguyện hoàn
toàn của cha mẹ trẻ. Cha mẹ trẻ và đối tượng tham gia
NC có thể ngừng không tham gia trong quá trình NC.
• Mọi thông tin về hộ gia đình và cá nhân của đối tượng
NC chỉ được dùng cho mục đích khoa học, CSSK.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
17. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
50.6
49.4
Trẻ trai
Trẻ gái
53.3
46.7
Trẻ trai
Trẻ gái
Biểu đồ 3.1. Phân bố giới của trẻ
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa phân bố giới của trẻ
trong NC.
Điều tra ban đầu Điều tra kết thúc
18. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
53.3
42.5
4.24.2
1 con
2 con
≥3 con
51.8
43.8
4.44.4
1 con
2 con
≥3 con
Biểu đồ 3.2 Số con của bà mẹ
Điều tra ban đầu Điều tra kết thúc
19. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.1. Các thông tin khác về bà mẹ được điều tra
Thông tin
ĐT ban đầu ĐT kết thúc p
(2)n % n %
Nghề của bà mẹ
Làm ruộng/rẫy 311 86,4 264 84,4
>0,05Nghề khác 49 13,6 49 15,7
Tổng 360 100,0 313 100,0
Dân tộc của bà mẹ
Kinh 50 13,9 37 11,8
>0,05
Tày 244 67,8 230 73,5
Khác 66 18,3 46 14,7
Tổng 360 100,0 313 100,0
Học vấn của bà mẹ
Mù chữ 10 2,8 6 1,9
>0,05
Cấp I 22 6,1 16 5,1
Cấp II 119 33,1 96 30,7
Cấp III 169 46,9 167 53,4
Trung cấp 18 5,0 15 4,8
Đ.học/Cao đẳng 22 6,1 13 4,2
20. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.2. Tình hình kinh tế hộ gia đình
Thông tin
ĐT ban đầu ĐT kết thúc p
(2)n % n %
Thiếu ăn trong năm
Thiếu 117 32,5 88 28,1
>0,05Không thiếu 243 67,5 225 71,9
Tổng 360 100,0 313 100,0
Hộ nghèo (có sổ hộ nghèo)
Nghèo 103 28,6 63 20,1
<0,01Không nghèo 257 71,4 250 79,9
Tổng 360 100,0 313 100,0
21. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.3. Thực hành cho trẻ bú lần đầu sau sinh
(bà mẹ có con <24 tháng)
Thực hành
ĐT ban đầu ĐT kết thúc p
(2/Fisher-exact)n % n %
Thời điểm cho trẻ bú lần đầu sau đẻ
1 giờ 109 63,7 86 64,7
>0,05
>1 giờ 61 35,7 46 34,9
Không nhớ 1 0,6 1 0,8
Tổng 171 100,0 133 100,0
Lý do cho bú lần đầu muộn sau 1 giờ
Mổ đẻ 6 9,8 8 17,4
>0,05
Mẹ con nằm riêng 7 11,5 1 2,2
Mẹ mệt 15 24,6 14 30,4
Mẹ chưa có sữa 31 50,8 18 39,1
Khác 2 3,3 5 10,9
Tổng 61 100,0 46 100,0
Cho trẻ ăn/uống trước khi bú mẹ lần đầu (không kể những bà mẹ không nhớ)
Cho bú liền 121 71,6 85 63,9
<0,05
Mật ong/chanh 17 10,1 29 21,8
Cho sữa ngoài 31 18,3 19 14,3
Tổng 169 100,0 133 100,0
22. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.4. Vắt bỏ sữa non trước khi cho trẻ bú lần đầu
(bà mẹ có con <24 tháng)
Thực hành
ĐT ban đầu ĐT kết thúc p
(2)n % n %
Vắt bỏ sữa non
Có vắt bỏ 63 36,8 33 24,8
<0,05Không vắt bỏ 108 63,2 100 75,2
Tổng 171 100,0 133 100,0
Lý do vắt bỏ sữa non
Vì nghĩ rằng sữa đó không
tốt
38 60,3 23 69,7
>0,05
Vì người thân bảo làm thế
25 39,7 10 30,3
Tổng 63 100,0 33 100,0
23. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.5. Nuôi con bằng SMHT trong 6 tháng đầu
(bà mẹ có con 6-23 tháng)
Nuôi SMHT trong
6 tháng đầu
ĐT ban đầu ĐT kết thúc
p
(2)n % n %
SMHT 51 39,5 50 49,0
>0,05Không SMHT 78 60,5 52 51,0
Tổng 129 100,0 102 100,0
24. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.6. Thời điểm cai sữa (bà mẹ có con <24 tháng)
Thông tin
ĐT ban đầu ĐT kết thúc p
(2)n % n %
Trẻ còn bú/đã cai sữa
Còn bú 123 72,0 80 60,1
<0,05
Đã cai sữa 48 28,0 53 39,9
Tổng 171 100,0 133 100,0
Thời điểm cai sữa
<18 tháng tuổi
29 60,4 28 52,8
>0,05≥18 tháng tuổi
19 39,6 25 47,2
Tổng 48 100,0 53 100,0
25. www.ipmph.edu.vn
Bảng 3.7. Kiến thức dinh dưỡng của bà mẹ có con <24 tháng
Kiến thức
ĐT ban đầu ĐT kết thúc p
(2)n % n %
Thời gian cho trẻ bú lần đầu sau sinh
Trong 1 giờ đầu 133 77,8 121 91,0
<0,01>1 giờ/kh.biết 38 22,2 12 9,0
Tổng 171 100,0 133 100,0
Thời gian nuôi con bằng SMHT
Trong 6 tháng đầu 120 70,2 117 88,0
<0,001Khác/không biết 51 29,8 16 12,0
Tổng 171 100,0 133 100,0
Số lần khám thai trong thời gian có thai
≥ 3 lần 147 86,0 111 83,5
>0,05
< 3 lần 15 8,8 13 9,8
Không biết 9 5,2 9 6,7
Tổng 171 100,0 133 100,0
Cân nặng tăng thêm của bà mẹ khi có thai
≥ 10 kg 92 53,8 90 67,7
<0,05<10 kg/kh.biết 79 46,2 43 32,3
Tổng 171 100,0 133 100,0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
26. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.8. Tần suất thực phẩm trẻ được ăn trong 24 giờ qua (trẻ <5 tuổi đã ăn bổ sung)
Thực phẩm Điều tra n
Trung vị
(Min-Max)
p
(t-test)
Sữa/chế phẩm sữa…
Ban đầu 337
1
(0-5)
1,3 ± 1,3
>0,05
Kết thúc 264
1
(0-5)
1,4 ± 1,2
Thịt/cá/tôm/cua...
Ban đầu 337
2
(0-5)
1,5 ± 1,2
<0,001
Kết thúc 264
3
(0-5)
1,9 ± 1,2
Trứng
Ban đầu 337
0
(0-3)
0,6 ± 0,8
>0,05
Kết thúc 264
1
(0-3)
0,6 ± 0,7
Dầu/mỡ
Ban đầu 337
2
(0-5)
1,8 ± 1,3
<0,001
Kết thúc 264
3
(0-6)
2,2 ± 1,3
Lạc/vừng/
đậu/đỗ…
Ban đầu 337
0
(0-4)
0,7 ± 1,0
<0,05
Kết thúc 264
0
(0-4)
0,5 ± 0,8
Rau/củ giàu vit.A (cà rốt, rau ngót,
bí đỏ...)
Ban đầu 337
1
(0-5)
0,9 ± 1,1
>0,05
Kết thúc 264
1
(0-3)
0,8 ± 1,0
Các loại rau/củ khác
Ban đầu 337
0
(0-5)
0,9 ± 1,0
<0,01
Kết thúc 264
1
(0-4)
1,1 ± 1,0
Quả chín
Ban đầu 337
0
(0-5)
0,8 ± 1,0
<0,05
Kết thúc 264
0
(0-4)
1,0 ± 1,1
27. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.9. Trẻ dưới 5 tuổi bị tiêu chảy và viêm đường hô hấp
trong 6 tháng qua
Bệnh
ĐT ban đầu ĐT kết thúc p
(2)n % n %
Tiêu chảy
Có mắc 123 34,2 78 24,9
<0,01
Không mắc 237 65,8 235 75,1
Tổng 360 100,0 313 100,0
Viêm đường hô hấp
Có mắc 261 72,5 172 55,0
<0,001Không mắc 99 27,5 141 45,0
Tổng 360 100,0 313 100,0
28. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
ĐT ban đầu ĐT kết thúc
78,1
82,1
21,9
17,9
Có
Không
p> 0,05
Biểu đồ 3.3. Bà mẹ có con dưới 5 tuổi được hướng dẫn về cách nuôi trẻ
29. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
0
10
20
30
40
50
60
70
80
ĐT ban đầu ĐT kết thúc
79,4
37
20,6
63
≤ 3 nguồn
> 3 nguồn
p < 0,001
Biểu đồ 3.4. Số nguồn thông tin bà mẹ có con <5 tuổi đã được tiếp cận
30. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.10. Các nguồn thông tin bà mẹ có con <5 tuổi đã dược tiếp cận
Nguồn thông tin
ĐT ban đầu
(N=281)
ĐT kết thúc
(N=257)
p
(2)
n % n %
TV 128 45,6 180 70,0 <0,001
Đài/loa 82 29,2 128 49,8 <0,001
Cán bộ y tế thôn, xã
219 77,9 229 89,1
<0,01
Người nhà 80 28,5 194 75,5 <0,001
Cán bộ PN 60 21,4 144 56,0 <0,001
31. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.11. Phân loại TTDD theo chỉ tiêu CN/T
Tình trạng dinh
dưỡng CN/T
ĐT ban đầu
(n=360)
ĐT kết thúc
(n=313)
p
(2)/Fisher-
exactn % n %
Bình thường 297 82,5 261 83,4
>0,05Nhẹ cân vừa 56 15,6 49 15,6
Nhẹ cân nặng 7 1,9 3 1,0
Nhẹ cân chung 63 17,5 52 16,6 >0,05
32. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.12. Phân loại TTDD theo chỉ tiêu CC/T
Tình trạng dinh
dưỡng CC/T
ĐT ban đầu
(n=360)
ĐT kết thúc
(n=313)
p
(2)/Fish
er-exactn % n %
Cao 16 4,4 3 1,0
<0,01
Bình thường 265 73,6 235 75,1
Thấp còi vừa 58 16,1 70 22,4
Thấp còi nặng 21 5,8 5 1,6
Thấp còi chung 79 21,9 75 24,0 >0,05
33. www.ipmph.edu.vn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.13. Phân loại TTDD theo chỉ tiêu CN/CC
Tình trạng dinh
dưỡng CN/CC
ĐT ban đầu
(n=360)
ĐT kết thúc
(n=313)
p
(2)/Fishe
r-exactn % n %
Thừa cân 6 1,7 4 1,3
>0,05
Nguy cơ thừa cân 23 6,4 12 3,8
Bình thường 282 78,3 268 85,6
Còm 37 10,3 26 8,3
Còm nặng 12 3,3 3 1,0
Còm chung 49 13,6 29 9,3 >0,05
34. www.ipmph.edu.vn
KẾT LUẬN
1. Kiến thức, thực hành nuôi trẻ <5 tuổi của bà mẹ tại Xuân Quang,
Chiêm Hóa, Tuyên Quang đã có những thay đổi: sau can thiệp tỷ lệ
bà mẹ biết cần cho trẻ bú lần đầu sau sinh ngay trong vòng 1 giờ
tăng từ 77,8% lên 91,0%; biết cần nuôi trẻ bằng sữa mẹ hoàn toàn
trong 6 tháng đầu tăng từ 70,2% lên 88,0%; biết cân nặng của bà
mẹ cần tăng thêm từ 10,0kg trở lên khi có thai từ 53,8% lên 67,7%.
Sau can thiệp, thực hành cho trẻ bú sữa non đã được cải thiện
đáng kể, tỷ lệ bà mẹ trước khi cho trẻ bú lần đầu không vắt bỏ sữa
non ở điều tra ban đầu tăng từ 63,2% lên 75,2%; thực hành nuôi
con bằng SMHT trong 6 tháng đầu tăng từ 39,5% lên 49,0%; tỷ lệ
trẻ được cai sữa sau 18 tháng tuổi có xu hướng tăng. Tần suất tiêu
thụ thực phẩm của trẻ trong 24 giờ qua tăng ở hấu hết các nhóm.
Bà mẹ đã biết sử dụng thực phẩm tại chỗ cho bữa ăn của trẻ.
35. www.ipmph.edu.vn
KẾT LUẬN
2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ: Sau can thiệp, nhóm trẻ SDD
nặng đã được cải thiện ở 2 thể nhẹ cân nặng (từ 1,9% ở điều tra
ban đầu xuống 1,0% ở điều tra kết thúc) và thấp còi nặng (Từ
5,8% xuống 1,6%). Tuy vậy, tỷ lệ SDD chung chưa được cải
thiện rõ rệt. Riêng SDD thể còm có xu hướng giảm tính theo tỷ lệ
chung cũng như tính theo từng mức độ nhưng chưa khác biệt có
ý nghĩa thống kê.
36. www.ipmph.edu.vn
Truyền thông giáo dục dinh dưỡng và sử dụng
nguồn thực phẩm sẵn có tại địa phương nhằm cải thiện
kiến thức, thực hành dinh dưỡng của bà mẹ, cải thiện
TTDD trẻ em là một mô hình phù hợp và có hiệu quả tại
các địa bàn miền núi. Tuy vậy, để có thể đạt được hiệu quả
rõ rệt, cần có sự đầu tư thêm về thời gian, kinh phí và tổ
chức hoạt động.
KIẾN NGHỊ
Nghèo đói và mất ANLT, phòng chống bệnh truyền nhiễm không tốt, chưa quan tâm đúng mức TTDD và SK của phụ nữ, chất lượng CS, các yếu tố liên quan đến chăm sóc trẻ,
hngmnmndhmnd
P1 = 40%,P2 = 55%,P = (P1+P2)/2,
Nguồn thông tin kiến thức về dinh dưỡng-sức khỏe mà bà mẹ được tiếp cận khá đa dạng và tỷ lệ bà mẹ được tiếp cận với nhiều nguồn thông tin đã tăng lên rõ rệt sau can thiệp.