SlideShare a Scribd company logo
1 of 48
ThS.BSCKII. TRẦN MINH THẮNG
Bệnh viện Trung Ương Huế
SÀNG LỌC TRƯỚC SINH: GIẢI PHÁP TOÀN DIỆN
TRONG TRUNG TÂM CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN
ĐA NGÀNH
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi tử vong do dị tật bẩm sinh tăng lên do các nguyên nhân tử vong khác của
trẻ em dưới 5 tuổi được kiểm soát
Giới thiệu
• Dị tật bẩm sinh, rối loạn di truyền và chuyển hóa trước và sau sinh
• Vấn đề được quan tâm nghiên cứu
• Gây chết thai
• Sinh ra sống với những hậu quả nặng nề
• Gánh nặng đối với gia đình và xã hội
• Tần suất
• Thế giới: Úc 4%, Mỹ 4% trẻ sinh ra sống
• Đông nam Á: Thái lan, Philippine 2,5%
• Việt Nam 0,6-2% trẻ sinh ra sống (có thể # 3%, thống kê chưa đầy đủ)
Giới thiệu
• Các nước tiên tiến
• Trung tâm đăng kiểm dị tật bẩm sinh và rối loạn di truyền
• Chương trình can thiệp
• Sàng lọc, chẩn đoán trước và sơ sinh
• XN thường quy nhiễm sắc thể hoặc DNA để phát hiện và can thiệp kịp thời
• Việt Nam
• Đã có chương trình sàng lọc, chẩn đoán trước và sơ sinh bằng siêu âm, XN
sinh hóa 3 tháng đầu – giữa, chẩn đoán di truyền.
• BV Từ Dũ, ĐHYD TPHCM, BV Phụ Sản TW, BV TW HUẾ, ĐHY Huế.
Thai kỳ Sơ Sinh
Dị tật bẩm sinh
Bệnh di truyền
Bệnh lý nội tiết
Bệnh lý chuyển hóa
Tham vấn di truyền
Hướng xử trí sớm
Tham vấn về bệnh
Điều trị sớm
Giảm số bé chậm phát triển
Thể chất, tâm thần
Giảm số lượng thai kỳ DTBS
Và rối loạn di truyền
Cho ra các công dân khỏe mạnh nền tản phát triển quốc gia
Sàng lọc trước sinh Sàng lọc sơ sinh
Quy trình cơ bản
Tỷ lệ
Mỗi năm ở việt nam có khoảng 1.000.000 em bé sinh ra
22.000 – 30.000 trẻ bị dị tật bẩm sinh
1200 - 1428 trẻ bị bệnh Down (Trisomy 21)
143 - 160 trẻ bị hội chứng Edwards (Trisomy 18)
500 - 1000 trẻ bị dị tật ống thần kinh
200 - 300 trẻ bị suy giáp bẩm sinh
10.000 – 20.000 trẻ bị thiếu men G6PD
100 - 400 trẻ bị tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh
1700 trẻ bị Thalassemia thể nặng sinh ra
Các bệnh lý di truyền- dị tật bẩm sinh khác…
Chẩn đoán tiền sản – phối hợp đa ngành
• Vì vậy, sàng lọc trước sinh và sơ sinh nhằm chủ động phát hiện, can thiệp và điều trị các
dị tật, các rối loạn chuyển hóa, di truyền ngay trong giai đoạn bào thai và sơ sinh giúp cho
trẻ sinh ra phát triển bình thường hoặc tránh những hậu quả nặng nề về thể chất và trí
tuệ, giảm thiểu số người tàn tật, thiểu năng trí tuệ trong cộng đồng, góp phần nâng cao
chất lượng dân số.
• Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 nêu rõ: “Công tác dân số phải chú trọng toàn
diện… đặc biệt là chất lượng dân số” và “Phát triển mạng lưới cung cấp các dịch vụ tầm
soát, chẩn đoán sớm bệnh, tật trước sinh, sơ sinh”.
• Đặt mục tiêu đến năm 2030 có 70% phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 4 loại bệnh
tật bẩm sinh phổ biến nhất, 90% trẻ sơ sinh được tầm soát ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ
biến nhất
• Bệnh viện đa khoa Trung ương Huế là bệnh viện đa khoa hoàn chỉnh
hạng đặc biệt do Bộ Y tế trực tiếp quản lý, là bệnh viện đầu ngành của hệ
thống y tế miền Trung
• Dựa trên nền tảng cơ bản cùng với nhu cầu phát triển của Bệnh viện trở
thành trung tâm chuyên sâu của Miền trung, bệnh viện đã thành lập Trung
tâm sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh tạo điều kiện phát
hiện, can thiệp sớm bệnh, tật ở thai nhi và trẻ sơ sinh,
• Hoạt động theo mô hình Trung tâm chẩn đoán tiền sản đa ngành
Mô hình trung tâm tiền sản phối hợp đa ngành
Mô hình trung tâm tiền sản phối hợp đa ngành
Chẩn đoán
tiền sản
TT Sản
phụ sản
TT Nhi
khoa
Ngoại (
thần kinh,
cấp cứu
bụng, cơ
xương
khớp)
Phục hồi
chức năng
Di truyền
Chẩn đoán
hình ảnh
• Cho phép các hoạt động chẩn đoán tiền sản công khai
• Đảm bảo tiến hành kỹ thuật có chất lượng, đặc biệt là tạo một đầu mối về
cả bệnh nhân và bác sĩ và tổ chức xử trí
• Có cách thức tiếp cận đa chuyên khoa
• Đưa ra ý kiến và tham vấn (về chẩn đoán, điều trị và tiên lượng) trong
trường hợp nghi ngờ về bất thường phôi hoặc thai
• Tổ chức các hoạt động đào tạo về lý thuyết và thực hành cho các bác sĩ
liên quan
• Tổ chức, thực hiện chỉ đạo tuyến.
Mô hình trung tâm tiền sản phối hợp đa ngành
Các lựa chọn tầm soát trước sinh thông dụng
Phương pháp
• Siêu âm đo độ mờ da gáy (NT)
• Thời điểm: 11 tuần – 13 tuần 6 ngày
• Đánh giá nguy cơ: trisomy 13,18 và
21
• Tỷ lệ phát hiện 70-80% khi kết hợp
với tuổi mẹ
• Tỷ lệ dương tính giả 5%
• Chuẩn hoá kỹ thuật + sử dụng phần
mềm FMF
Phương pháp
• Siêu âm chẩn đoán hình thái
• Dị tật đầu: giãn não thất, não úng thuỷ, DTOTK (thoát vị não, màng
não), thai vô sọ
• DT tim: thiểu sản thất trái, đảo gốc động mạch, thiểu sản vách ngăn,
HC Ebstein, tứ chứng Fallot, Đm chủ cưỡi ngựa.
• DT lồng ngực: thoát vị hoành, phổi tuyến nang
• DT tiêu hoá: teo thực quản, thoát vị rốn, khe hở thành bụng
• DT thận-tiết niệu: thận ứ nước, thận đa nang, u buồng trứng
• Khác: loạn sản sụn xương, thiểu sản sụn xương, khe hở đốt sống
Phương pháp
• Sàng lọc sinh hóa máu
• Kết quả sàng lọc được đánh giá là nguy cơ Thấp và nguy cơ Cao.
• Thai thuộc nhóm nguy cơ thấp đối với các dị tật bẩm sinh và rối loạn
nhiễm sắc thể 18, 21. Tuy nhiên, không loại trừ hoàn toàn khả năng trẻ
có thể bị dị tật.
• Thai thuộc nhóm nguy cơ cao, dẫn đến có khả năng thai đang mắc 1 dị
tật bẩm sinh nào đó. Có khả năng chứ không phải tất cả các trường
hợp dương tính đều sinh con bị di tật.
Tầm soát sinh hóa
Phương pháp
Các xét nghiệm tiếp theo cần tham vấn lựa chọn
thực hiện khi kết quả sàng lọc là nguy cơ cao
Chọc ối
Sinh thiết gai nhau
Siêu âm/ MRI thai
Phương pháp
Siêu âm:
• Do các bác sĩ có kinh nghiệm thực hiện.
• Qua siêu âm, các Bác sĩ có thể phát hiện thai có các dị tật như: vô sọ, hở
thành bụng, nứt đốt sống, …
• Khảo sát các soft-marker của lệch bội: nếp gấp da gáy dày, thiểu sản hay bất
sản xương mũi, giãn bể thận….Tuy nhiên, siêu âm không thể kết luận chẩn
đoán các hội chứng DOWN hoặc EDWARDS một cách chắc chắn.
MRI thai
• Ứng dụng MRI thai trong chẩn đoán bất
thường thai nhi
• Cho hình ảnh của nhiều mặt cắt,
trường cắt rộng
• Thai nhi đa dị tật hoặc khi cần đánh
giá tổn thương với mối tương quan
toàn cơ thể
• Hạn chế: tuổi thai nhỏ do sự di động
của thai nhi
MRI thai: chỉ định
Cơ quan Chỉ định
Não Bất thường bẩm sinh
Gia đình có tiền sử bất thường não
Bất thường mạch máu
Cột sống Bất thường bẩm sinh
Đầu, mặt cổ Khối bất thường vùng mặt, cổ
Tắc nghẽn đường hô hấp
Ngực Khối bất thường
Đánh giá thể tích phổi
Bụng, vùng chậu Khối bất thường
Biến chứng trong song thai một nhau
Phương pháp
• Sinh thiết gai nhau (Chorionic Villus Sampling (CVS))
 Thực hiện khi bào thai 10 – 13 tuần dưới hướng dẫn siêu âm
 Qua thành bụng hoặc qua ngã âm đạo
 Khối lượng gai nhau lấy # 25mg
 Ưu điểm: có thể làm ở giai đoạn sớm, cho phép các thầy thuốc có nhiều thời gian để
tiên lượng thai kỳ và nếu phải kết thúc thai kỳ sẽ an toàn hơn.
 Hạn chế: 2 kết quả nhiễm sắc thể dạng khảm
 Thời gian trả kết quả
• FISH: 1 – 2 ngày
• Cấy ngắn: 3 ngày
• Cấy dài: 14 ngày
Phương pháp
Chọc ối
 Là một thủ thuật xâm nhập
 Thực hiện từ 16 – 20 tuần dưới hướng dẫn siêu âm, một số trường hợp có thể
thực hiện muộn hơn
 Qua thành bụng bằng kim gây tê tủy sống số 20
 Tỷ lệ sẩy thai chung ~1%
 Nguy cơ sẩy thai liên quan thủ thuật 0.5%
 Thời gian trả kết quả
FISH: 1 – 2 ngày
Karyotype: 10 – 14 ngày
Sinh thiết gai nhau – chọc ối
Sinh thiết gai nhau Chọc ối
FPR: 5%
Tần suất:
1/500-1000
Tỷ lệ bất thường
nhóm sinh hóa
nguy cơ cao: 1/40
Tăng số case chọc ối
49 thai phụ
Chọc ối
Xét nghiệm sàng lọc không xâm lấn - NIPT
(Non – invase prenatal testing)
- 1997: phát hiện DNA thai tự do (cell –
free DNA) của con trong máu mẹ từ
tuần thứ 7 của thai kỳ
- Hơn 90 quốc gia đã sử dụng NIPT
- NIPT là xét nghiệm sàng lọc : thường
chỉ sàng lọc 3 dạng lệch bội thường
gặp nhất và NST giới tính thai mà
không cung cấp thông tin về các dạng
lệch bội khác
So sánh NIPT và xét nghiệm sàng lọc trước sinh truyền thống
Theo ACMG và ACOG, NIPT cho trisomy 21, 18 và 13 có ưu điểm vượt trội nhất.
NIPT: Giảm chẩn đoán xâm lấn
NIPT: Giảm chẩn đoán xâm lấn
Hui and Bianchi. Annu. Rev. Med. 2017
Ưu điểm vượt trội của NIPT
• Thực hiện sớm (từ tuần 9)
• Không xâm lấm
• Chính xác cao (>99%)
• Dương tính giả thấp (0.1%)
• Giảm số thai phụ phải chẩn đoán xâm lấn
Hạn chế của NIPT
• Test tầm soát, chưa phải chẩn đoán
• Trường hợp nguy cơ cao vẫn phải sinh thiết gai nhau hoặc chọc ối
• Cell-free DNA không cung cấp thông tin về nguy cơ dị tật ống thần kinh
• Tiềm ẩn nguy cơ do chẩn đoán xâm lấn
Thách thức của NIPT
• Phát triển nóng, cần nhiều phân tích đa trung tâm
• Nhận biết giới tính
• Phá thai (TQ, Ấn Độ, một số nước Đông Nam Âu, VN,…)
• Chi phí trả cao
• Tư vấn di truyền chuẩn mực không thể thiếu
NIPT ở nước ta
• Chưa có khảo sát → chưa thể nhận định
• Rất nhiều cơ sở tầm soát bằng sinh hóa
• Khoảng 20 cơ sở triển khai NIPT tự phát (tư>>công)
• Giá cao, kết quả chậm
NIPT ở nước ta
• Các cơ sở xét nghiệm chưa công bố guidelines
• Quy trình kỹ thuật chưa cụ thể
• Tư vấn di truyền chưa phát triển
• Chưa có báo cáo phân tích (hay nghiên cứu meta) về NIPT
• Các cơ quan lãnh đạo chưa có chỉ đạo cụ thể
Xét nghiệm gen CHẨN ĐOÁN DI TRUYỀN
CNV sure
G4500
CNV-seq
• Là công nghệ giải trình tự gen để xác định các CNV (copy number
variations).
• CNV bao gồm bất thường số lượng NST và các vi mất đoạn, vi lập
đoạn trên NST. Các nghiên cứu cho thấy 90-95% các CNV lành tính
(không gây bệnh) có kích thước <500k (500,000bp).
• Vì vậy, theo khuyến cáo của Hiệp hội di truyền người của Hoa Kì, để
có được giá trị lâm sàng, các CNV nên được khảo sát ở độ phân giải
lớn hơn 400kb (400,000bp)
Đối tượng nên thực hiện CNV
• Trẻ sau sinh hoặc người bệnh: Có các biểu hiện chậm phát triển tâm thần,
vận động, tự kỷ, đa dị tật.
• Xét nghiệm chẩn đoán tiền sinh: Khi thai có bất thường cấu trúc trên siêu
âm hoặc khi xét nghiệm sàng lọc dị tật bẩm sinh (sinh hóa, NIPT) cho kết
quả dương tính/nguy cơ cao.
• Xét nghiệm sàng lọc bệnh di truyền: Tiền hôn nhân, sàng lọc sơ sinh khi
tiền sử gia đình có bệnh lý di truyền.
Quy trình xét nghiệm
Lấy mẫu CNV
• Có thể lấy DNA bằng 1 trong 4 cách sau
• Lấy mẫu máu
• Phết niêm mạc má (không xâm lấn, không đau bằng que gòn)
• Chọc ối hoặc sinh thiết, gai nhau
• Mô
• Trả kết quả sau 7 ngày và tư vấn kết quả xét nghiệm
Kết quả CNV
• Kích thước vi mất/lặp đoạn
• Vị trí vi mất/lặp đoạn
• Hội chứng liên quan
• Vùng gene
• Các ca lâm sàng tương tự
Giá trị của CNV
• Giá trị chẩn đoán
• Độ nhạy: 95,2%
• Độ đặc hiệu: 99,9%
• Không thể phát hiện các chuyển đoạn cân bằng, bất thường cấu trúc,
triploidy, các lặp đoạn, mất đoạn tại các vùng lặp (thường là các vùng tại
trung thể và đầu mút NST
G4500
• G4500 (còn gọi là CES: Clinical exome sequencing): khảo sát các đột biến
điểm, mất đoạn và lặp đoạn nhỏ (<20bp) trên vùng mã hóa của toàn bộ
4503 gen. Đây là số lượng gen được biết gây bệnh đến hiện nay.
Đối tượng nên thực hiện G4500
• Thai có bất thường siêu âm và kết quả CNV âm tính.
• Người nghi ngờ có rối loạn về di truyền, tuy nhiên không xác định rõ gen
gây bệnh.
• Trẻ sau sinh hoặc người bệnh có các biểu hiện chậm phát triển tâm thần,
vận động, đa dị tật.
• Người có nhu cầu làm xét nghiệm sàng lọc bệnh di truyền tiền hôn nhân,
sàng lọc sơ sinh khi tiền sử gia đình có bệnh lý di truyền.
Quy trình xét nghiệm
Lấy mẫu G4500
• Có thể lấy DNA bằng 1 trong 4 cách sau
• Lấy mẫu máu
• Phết niêm mạc má (không xâm lấn, không đau bằng que gòn)
• Chọc ối hoặc sinh thiết, gai nhau
• Mô
• Trả kết quả sau 15 ngày và tư vấn kết quả xét nghiệm
Độ chính xác của G4500
• Độ nhạy và độ đặc hiệu của G4500 được xác định trên chứng dương
Oncospan (Horizon Discovery, Anh). Đây là chứng dương chứa các đột
biến đã biết nhiều nhất hiện nay trên thế giới. Độ nhạy đạt được là 99,5%
và độ đặc hiệu là 99,9%.
Kiến nghị
• Tăng cường đào tạo:
- Nhân lực
- Trang thiết bị
• Tăng cường truyền thông cộng đồng: 3 sớm:
- Khám thai sớm.
-Tầm soát và chẩn đoán sớm.
- Xử trí bất thường sớm.
Hình thành trung tâm SLTS, SLSS lớn, tham gia vào hệ thống kiểm định qui trình chất
lượng trong khu vực, châu lục và thế giới
Nghiên cứu về sàng lọc và chẩn đoán các bệnh di truyền để tạo bước đột phá trong phát
triển khoa học di truyền y học ở Việt Nam
Sang loc truoc sinh.pptx

More Related Content

What's hot

XUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲ
XUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲXUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲ
XUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲSoM
 
Rh negative in pregnancy - Thai kỳ với mẹ Rh âm
Rh negative in pregnancy - Thai kỳ với mẹ Rh âmRh negative in pregnancy - Thai kỳ với mẹ Rh âm
Rh negative in pregnancy - Thai kỳ với mẹ Rh âmVõ Tá Sơn
 
Thiểu ối
Thiểu ốiThiểu ối
Thiểu ốiSoM
 
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc SinhTai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinhthanh cong
 
CHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONCHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONSoM
 
TẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤ
TẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤTẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤ
TẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤSoM
 
PBL DOUBLE TEST VÀ TRIPLE TEST
PBL DOUBLE TEST VÀ TRIPLE TESTPBL DOUBLE TEST VÀ TRIPLE TEST
PBL DOUBLE TEST VÀ TRIPLE TESTSoM
 
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGKHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGSoM
 
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲTRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲSoM
 
CHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONCHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONSoM
 
SINH LÝ BỆNH SUY THẬN
SINH LÝ BỆNH SUY THẬNSINH LÝ BỆNH SUY THẬN
SINH LÝ BỆNH SUY THẬNSoM
 
TIẾP CẬN THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG
TIẾP CẬN THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNGTIẾP CẬN THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG
TIẾP CẬN THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNGSoM
 
KHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂM
KHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂMKHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂM
KHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂMSoM
 
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EMBỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EMSoM
 
Thiểu ối
Thiểu ối Thiểu ối
Thiểu ối SoM
 
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSoM
 
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTCTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTSoM
 
CTG ( EFM )
CTG ( EFM )CTG ( EFM )
CTG ( EFM )SoM
 

What's hot (20)

XUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲ
XUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲXUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲ
XUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲ
 
Rh negative in pregnancy - Thai kỳ với mẹ Rh âm
Rh negative in pregnancy - Thai kỳ với mẹ Rh âmRh negative in pregnancy - Thai kỳ với mẹ Rh âm
Rh negative in pregnancy - Thai kỳ với mẹ Rh âm
 
Thiểu ối
Thiểu ốiThiểu ối
Thiểu ối
 
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc SinhTai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
 
CHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONCHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NON
 
TẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤ
TẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤTẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤ
TẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤ
 
B16 long ruot
B16 long ruotB16 long ruot
B16 long ruot
 
PBL DOUBLE TEST VÀ TRIPLE TEST
PBL DOUBLE TEST VÀ TRIPLE TESTPBL DOUBLE TEST VÀ TRIPLE TEST
PBL DOUBLE TEST VÀ TRIPLE TEST
 
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGKHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
 
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲTRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
 
CHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONCHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NON
 
SINH LÝ BỆNH SUY THẬN
SINH LÝ BỆNH SUY THẬNSINH LÝ BỆNH SUY THẬN
SINH LÝ BỆNH SUY THẬN
 
TIẾP CẬN THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG
TIẾP CẬN THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNGTIẾP CẬN THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG
TIẾP CẬN THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG
 
KHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂM
KHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂMKHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂM
KHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂM
 
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EMBỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
 
Thiểu ối
Thiểu ối Thiểu ối
Thiểu ối
 
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
 
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTCTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
 
Sinh lý nước ối
Sinh lý nước ốiSinh lý nước ối
Sinh lý nước ối
 
CTG ( EFM )
CTG ( EFM )CTG ( EFM )
CTG ( EFM )
 

Similar to Sang loc truoc sinh.pptx

Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhhoangnoisoict
 
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sảnQuản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sảnMedical English
 
TƯ VẤN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH
TƯ VẤN DI TRUYỀN TRƯỚC SINHTƯ VẤN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH
TƯ VẤN DI TRUYỀN TRƯỚC SINHSoM
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinhthanh cong
 
Chan Doan Tien San
Chan Doan Tien SanChan Doan Tien San
Chan Doan Tien Santhanh cong
 
Nguyen li chan doan di truyen.ppt
Nguyen li chan doan di truyen.pptNguyen li chan doan di truyen.ppt
Nguyen li chan doan di truyen.pptBiThanhHuyn5
 
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k2313. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
THỦ THUẬT CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN.pdf
THỦ THUẬT CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN.pdfTHỦ THUẬT CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN.pdf
THỦ THUẬT CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN.pdfNguynV934721
 
Tai Lieu Huong Dan Sang Soc So Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Soc So SinhTai Lieu Huong Dan Sang Soc So Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Soc So Sinhthanh cong
 
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdfXuân Hiếu Tạ
 
Khuyen cao SMFM 2018 ve xu tri gian nao that thai nhi
Khuyen cao SMFM 2018 ve xu tri gian nao that thai nhiKhuyen cao SMFM 2018 ve xu tri gian nao that thai nhi
Khuyen cao SMFM 2018 ve xu tri gian nao that thai nhiVõ Tá Sơn
 
Viet __bsvu_van_yen
Viet  __bsvu_van_yenViet  __bsvu_van_yen
Viet __bsvu_van_yenLan Đặng
 
2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...
2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...
2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...Võ Tá Sơn
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...The Nhan Huynh
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...The Nhan Huynh
 
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁ THAI 6 – 12 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUN...
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁ THAI 6 – 12 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUN...NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁ THAI 6 – 12 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUN...
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁ THAI 6 – 12 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUN...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Ứng dụng kỹ thuật Prenatal BOBS trong sàng lọc thai
Ứng dụng kỹ thuật Prenatal BOBS  trong sàng lọc thaiỨng dụng kỹ thuật Prenatal BOBS  trong sàng lọc thai
Ứng dụng kỹ thuật Prenatal BOBS trong sàng lọc thaiLương Hướng
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...tcoco3199
 

Similar to Sang loc truoc sinh.pptx (20)

Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
 
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sảnQuản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
 
TƯ VẤN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH
TƯ VẤN DI TRUYỀN TRƯỚC SINHTƯ VẤN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH
TƯ VẤN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
 
Chan Doan Tien San
Chan Doan Tien SanChan Doan Tien San
Chan Doan Tien San
 
Nguyen li chan doan di truyen.ppt
Nguyen li chan doan di truyen.pptNguyen li chan doan di truyen.ppt
Nguyen li chan doan di truyen.ppt
 
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k2313. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
 
Khám thai.pdf
Khám thai.pdfKhám thai.pdf
Khám thai.pdf
 
Vu thi van yen
Vu thi van yenVu thi van yen
Vu thi van yen
 
THỦ THUẬT CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN.pdf
THỦ THUẬT CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN.pdfTHỦ THUẬT CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN.pdf
THỦ THUẬT CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN.pdf
 
Tai Lieu Huong Dan Sang Soc So Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Soc So SinhTai Lieu Huong Dan Sang Soc So Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Soc So Sinh
 
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
 
Khuyen cao SMFM 2018 ve xu tri gian nao that thai nhi
Khuyen cao SMFM 2018 ve xu tri gian nao that thai nhiKhuyen cao SMFM 2018 ve xu tri gian nao that thai nhi
Khuyen cao SMFM 2018 ve xu tri gian nao that thai nhi
 
Viet __bsvu_van_yen
Viet  __bsvu_van_yenViet  __bsvu_van_yen
Viet __bsvu_van_yen
 
2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...
2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...
2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
 
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁ THAI 6 – 12 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUN...
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁ THAI 6 – 12 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUN...NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁ THAI 6 – 12 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUN...
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁ THAI 6 – 12 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUN...
 
Ứng dụng kỹ thuật Prenatal BOBS trong sàng lọc thai
Ứng dụng kỹ thuật Prenatal BOBS  trong sàng lọc thaiỨng dụng kỹ thuật Prenatal BOBS  trong sàng lọc thai
Ứng dụng kỹ thuật Prenatal BOBS trong sàng lọc thai
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
 

Sang loc truoc sinh.pptx

  • 1. ThS.BSCKII. TRẦN MINH THẮNG Bệnh viện Trung Ương Huế SÀNG LỌC TRƯỚC SINH: GIẢI PHÁP TOÀN DIỆN TRONG TRUNG TÂM CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN ĐA NGÀNH
  • 2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi tử vong do dị tật bẩm sinh tăng lên do các nguyên nhân tử vong khác của trẻ em dưới 5 tuổi được kiểm soát
  • 3. Giới thiệu • Dị tật bẩm sinh, rối loạn di truyền và chuyển hóa trước và sau sinh • Vấn đề được quan tâm nghiên cứu • Gây chết thai • Sinh ra sống với những hậu quả nặng nề • Gánh nặng đối với gia đình và xã hội • Tần suất • Thế giới: Úc 4%, Mỹ 4% trẻ sinh ra sống • Đông nam Á: Thái lan, Philippine 2,5% • Việt Nam 0,6-2% trẻ sinh ra sống (có thể # 3%, thống kê chưa đầy đủ)
  • 4. Giới thiệu • Các nước tiên tiến • Trung tâm đăng kiểm dị tật bẩm sinh và rối loạn di truyền • Chương trình can thiệp • Sàng lọc, chẩn đoán trước và sơ sinh • XN thường quy nhiễm sắc thể hoặc DNA để phát hiện và can thiệp kịp thời • Việt Nam • Đã có chương trình sàng lọc, chẩn đoán trước và sơ sinh bằng siêu âm, XN sinh hóa 3 tháng đầu – giữa, chẩn đoán di truyền. • BV Từ Dũ, ĐHYD TPHCM, BV Phụ Sản TW, BV TW HUẾ, ĐHY Huế.
  • 5. Thai kỳ Sơ Sinh Dị tật bẩm sinh Bệnh di truyền Bệnh lý nội tiết Bệnh lý chuyển hóa Tham vấn di truyền Hướng xử trí sớm Tham vấn về bệnh Điều trị sớm Giảm số bé chậm phát triển Thể chất, tâm thần Giảm số lượng thai kỳ DTBS Và rối loạn di truyền Cho ra các công dân khỏe mạnh nền tản phát triển quốc gia Sàng lọc trước sinh Sàng lọc sơ sinh Quy trình cơ bản
  • 6. Tỷ lệ Mỗi năm ở việt nam có khoảng 1.000.000 em bé sinh ra 22.000 – 30.000 trẻ bị dị tật bẩm sinh 1200 - 1428 trẻ bị bệnh Down (Trisomy 21) 143 - 160 trẻ bị hội chứng Edwards (Trisomy 18) 500 - 1000 trẻ bị dị tật ống thần kinh 200 - 300 trẻ bị suy giáp bẩm sinh 10.000 – 20.000 trẻ bị thiếu men G6PD 100 - 400 trẻ bị tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh 1700 trẻ bị Thalassemia thể nặng sinh ra Các bệnh lý di truyền- dị tật bẩm sinh khác…
  • 7. Chẩn đoán tiền sản – phối hợp đa ngành • Vì vậy, sàng lọc trước sinh và sơ sinh nhằm chủ động phát hiện, can thiệp và điều trị các dị tật, các rối loạn chuyển hóa, di truyền ngay trong giai đoạn bào thai và sơ sinh giúp cho trẻ sinh ra phát triển bình thường hoặc tránh những hậu quả nặng nề về thể chất và trí tuệ, giảm thiểu số người tàn tật, thiểu năng trí tuệ trong cộng đồng, góp phần nâng cao chất lượng dân số. • Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 nêu rõ: “Công tác dân số phải chú trọng toàn diện… đặc biệt là chất lượng dân số” và “Phát triển mạng lưới cung cấp các dịch vụ tầm soát, chẩn đoán sớm bệnh, tật trước sinh, sơ sinh”. • Đặt mục tiêu đến năm 2030 có 70% phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất, 90% trẻ sơ sinh được tầm soát ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất
  • 8. • Bệnh viện đa khoa Trung ương Huế là bệnh viện đa khoa hoàn chỉnh hạng đặc biệt do Bộ Y tế trực tiếp quản lý, là bệnh viện đầu ngành của hệ thống y tế miền Trung • Dựa trên nền tảng cơ bản cùng với nhu cầu phát triển của Bệnh viện trở thành trung tâm chuyên sâu của Miền trung, bệnh viện đã thành lập Trung tâm sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh tạo điều kiện phát hiện, can thiệp sớm bệnh, tật ở thai nhi và trẻ sơ sinh, • Hoạt động theo mô hình Trung tâm chẩn đoán tiền sản đa ngành Mô hình trung tâm tiền sản phối hợp đa ngành
  • 9. Mô hình trung tâm tiền sản phối hợp đa ngành Chẩn đoán tiền sản TT Sản phụ sản TT Nhi khoa Ngoại ( thần kinh, cấp cứu bụng, cơ xương khớp) Phục hồi chức năng Di truyền Chẩn đoán hình ảnh
  • 10.
  • 11. • Cho phép các hoạt động chẩn đoán tiền sản công khai • Đảm bảo tiến hành kỹ thuật có chất lượng, đặc biệt là tạo một đầu mối về cả bệnh nhân và bác sĩ và tổ chức xử trí • Có cách thức tiếp cận đa chuyên khoa • Đưa ra ý kiến và tham vấn (về chẩn đoán, điều trị và tiên lượng) trong trường hợp nghi ngờ về bất thường phôi hoặc thai • Tổ chức các hoạt động đào tạo về lý thuyết và thực hành cho các bác sĩ liên quan • Tổ chức, thực hiện chỉ đạo tuyến. Mô hình trung tâm tiền sản phối hợp đa ngành
  • 12. Các lựa chọn tầm soát trước sinh thông dụng
  • 13. Phương pháp • Siêu âm đo độ mờ da gáy (NT) • Thời điểm: 11 tuần – 13 tuần 6 ngày • Đánh giá nguy cơ: trisomy 13,18 và 21 • Tỷ lệ phát hiện 70-80% khi kết hợp với tuổi mẹ • Tỷ lệ dương tính giả 5% • Chuẩn hoá kỹ thuật + sử dụng phần mềm FMF
  • 14. Phương pháp • Siêu âm chẩn đoán hình thái • Dị tật đầu: giãn não thất, não úng thuỷ, DTOTK (thoát vị não, màng não), thai vô sọ • DT tim: thiểu sản thất trái, đảo gốc động mạch, thiểu sản vách ngăn, HC Ebstein, tứ chứng Fallot, Đm chủ cưỡi ngựa. • DT lồng ngực: thoát vị hoành, phổi tuyến nang • DT tiêu hoá: teo thực quản, thoát vị rốn, khe hở thành bụng • DT thận-tiết niệu: thận ứ nước, thận đa nang, u buồng trứng • Khác: loạn sản sụn xương, thiểu sản sụn xương, khe hở đốt sống
  • 15. Phương pháp • Sàng lọc sinh hóa máu • Kết quả sàng lọc được đánh giá là nguy cơ Thấp và nguy cơ Cao. • Thai thuộc nhóm nguy cơ thấp đối với các dị tật bẩm sinh và rối loạn nhiễm sắc thể 18, 21. Tuy nhiên, không loại trừ hoàn toàn khả năng trẻ có thể bị dị tật. • Thai thuộc nhóm nguy cơ cao, dẫn đến có khả năng thai đang mắc 1 dị tật bẩm sinh nào đó. Có khả năng chứ không phải tất cả các trường hợp dương tính đều sinh con bị di tật.
  • 17. Phương pháp Các xét nghiệm tiếp theo cần tham vấn lựa chọn thực hiện khi kết quả sàng lọc là nguy cơ cao Chọc ối Sinh thiết gai nhau Siêu âm/ MRI thai
  • 18. Phương pháp Siêu âm: • Do các bác sĩ có kinh nghiệm thực hiện. • Qua siêu âm, các Bác sĩ có thể phát hiện thai có các dị tật như: vô sọ, hở thành bụng, nứt đốt sống, … • Khảo sát các soft-marker của lệch bội: nếp gấp da gáy dày, thiểu sản hay bất sản xương mũi, giãn bể thận….Tuy nhiên, siêu âm không thể kết luận chẩn đoán các hội chứng DOWN hoặc EDWARDS một cách chắc chắn.
  • 19. MRI thai • Ứng dụng MRI thai trong chẩn đoán bất thường thai nhi • Cho hình ảnh của nhiều mặt cắt, trường cắt rộng • Thai nhi đa dị tật hoặc khi cần đánh giá tổn thương với mối tương quan toàn cơ thể • Hạn chế: tuổi thai nhỏ do sự di động của thai nhi
  • 20. MRI thai: chỉ định Cơ quan Chỉ định Não Bất thường bẩm sinh Gia đình có tiền sử bất thường não Bất thường mạch máu Cột sống Bất thường bẩm sinh Đầu, mặt cổ Khối bất thường vùng mặt, cổ Tắc nghẽn đường hô hấp Ngực Khối bất thường Đánh giá thể tích phổi Bụng, vùng chậu Khối bất thường Biến chứng trong song thai một nhau
  • 21. Phương pháp • Sinh thiết gai nhau (Chorionic Villus Sampling (CVS))  Thực hiện khi bào thai 10 – 13 tuần dưới hướng dẫn siêu âm  Qua thành bụng hoặc qua ngã âm đạo  Khối lượng gai nhau lấy # 25mg  Ưu điểm: có thể làm ở giai đoạn sớm, cho phép các thầy thuốc có nhiều thời gian để tiên lượng thai kỳ và nếu phải kết thúc thai kỳ sẽ an toàn hơn.  Hạn chế: 2 kết quả nhiễm sắc thể dạng khảm  Thời gian trả kết quả • FISH: 1 – 2 ngày • Cấy ngắn: 3 ngày • Cấy dài: 14 ngày
  • 22. Phương pháp Chọc ối  Là một thủ thuật xâm nhập  Thực hiện từ 16 – 20 tuần dưới hướng dẫn siêu âm, một số trường hợp có thể thực hiện muộn hơn  Qua thành bụng bằng kim gây tê tủy sống số 20  Tỷ lệ sẩy thai chung ~1%  Nguy cơ sẩy thai liên quan thủ thuật 0.5%  Thời gian trả kết quả FISH: 1 – 2 ngày Karyotype: 10 – 14 ngày
  • 23. Sinh thiết gai nhau – chọc ối Sinh thiết gai nhau Chọc ối
  • 24. FPR: 5% Tần suất: 1/500-1000 Tỷ lệ bất thường nhóm sinh hóa nguy cơ cao: 1/40 Tăng số case chọc ối 49 thai phụ Chọc ối
  • 25.
  • 26. Xét nghiệm sàng lọc không xâm lấn - NIPT (Non – invase prenatal testing) - 1997: phát hiện DNA thai tự do (cell – free DNA) của con trong máu mẹ từ tuần thứ 7 của thai kỳ - Hơn 90 quốc gia đã sử dụng NIPT - NIPT là xét nghiệm sàng lọc : thường chỉ sàng lọc 3 dạng lệch bội thường gặp nhất và NST giới tính thai mà không cung cấp thông tin về các dạng lệch bội khác
  • 27. So sánh NIPT và xét nghiệm sàng lọc trước sinh truyền thống Theo ACMG và ACOG, NIPT cho trisomy 21, 18 và 13 có ưu điểm vượt trội nhất.
  • 28. NIPT: Giảm chẩn đoán xâm lấn
  • 29. NIPT: Giảm chẩn đoán xâm lấn Hui and Bianchi. Annu. Rev. Med. 2017
  • 30. Ưu điểm vượt trội của NIPT • Thực hiện sớm (từ tuần 9) • Không xâm lấm • Chính xác cao (>99%) • Dương tính giả thấp (0.1%) • Giảm số thai phụ phải chẩn đoán xâm lấn
  • 31. Hạn chế của NIPT • Test tầm soát, chưa phải chẩn đoán • Trường hợp nguy cơ cao vẫn phải sinh thiết gai nhau hoặc chọc ối • Cell-free DNA không cung cấp thông tin về nguy cơ dị tật ống thần kinh • Tiềm ẩn nguy cơ do chẩn đoán xâm lấn
  • 32. Thách thức của NIPT • Phát triển nóng, cần nhiều phân tích đa trung tâm • Nhận biết giới tính • Phá thai (TQ, Ấn Độ, một số nước Đông Nam Âu, VN,…) • Chi phí trả cao • Tư vấn di truyền chuẩn mực không thể thiếu
  • 33. NIPT ở nước ta • Chưa có khảo sát → chưa thể nhận định • Rất nhiều cơ sở tầm soát bằng sinh hóa • Khoảng 20 cơ sở triển khai NIPT tự phát (tư>>công) • Giá cao, kết quả chậm
  • 34. NIPT ở nước ta • Các cơ sở xét nghiệm chưa công bố guidelines • Quy trình kỹ thuật chưa cụ thể • Tư vấn di truyền chưa phát triển • Chưa có báo cáo phân tích (hay nghiên cứu meta) về NIPT • Các cơ quan lãnh đạo chưa có chỉ đạo cụ thể
  • 35. Xét nghiệm gen CHẨN ĐOÁN DI TRUYỀN CNV sure G4500
  • 36. CNV-seq • Là công nghệ giải trình tự gen để xác định các CNV (copy number variations). • CNV bao gồm bất thường số lượng NST và các vi mất đoạn, vi lập đoạn trên NST. Các nghiên cứu cho thấy 90-95% các CNV lành tính (không gây bệnh) có kích thước <500k (500,000bp). • Vì vậy, theo khuyến cáo của Hiệp hội di truyền người của Hoa Kì, để có được giá trị lâm sàng, các CNV nên được khảo sát ở độ phân giải lớn hơn 400kb (400,000bp)
  • 37. Đối tượng nên thực hiện CNV • Trẻ sau sinh hoặc người bệnh: Có các biểu hiện chậm phát triển tâm thần, vận động, tự kỷ, đa dị tật. • Xét nghiệm chẩn đoán tiền sinh: Khi thai có bất thường cấu trúc trên siêu âm hoặc khi xét nghiệm sàng lọc dị tật bẩm sinh (sinh hóa, NIPT) cho kết quả dương tính/nguy cơ cao. • Xét nghiệm sàng lọc bệnh di truyền: Tiền hôn nhân, sàng lọc sơ sinh khi tiền sử gia đình có bệnh lý di truyền.
  • 38. Quy trình xét nghiệm
  • 39. Lấy mẫu CNV • Có thể lấy DNA bằng 1 trong 4 cách sau • Lấy mẫu máu • Phết niêm mạc má (không xâm lấn, không đau bằng que gòn) • Chọc ối hoặc sinh thiết, gai nhau • Mô • Trả kết quả sau 7 ngày và tư vấn kết quả xét nghiệm
  • 40. Kết quả CNV • Kích thước vi mất/lặp đoạn • Vị trí vi mất/lặp đoạn • Hội chứng liên quan • Vùng gene • Các ca lâm sàng tương tự
  • 41. Giá trị của CNV • Giá trị chẩn đoán • Độ nhạy: 95,2% • Độ đặc hiệu: 99,9% • Không thể phát hiện các chuyển đoạn cân bằng, bất thường cấu trúc, triploidy, các lặp đoạn, mất đoạn tại các vùng lặp (thường là các vùng tại trung thể và đầu mút NST
  • 42. G4500 • G4500 (còn gọi là CES: Clinical exome sequencing): khảo sát các đột biến điểm, mất đoạn và lặp đoạn nhỏ (<20bp) trên vùng mã hóa của toàn bộ 4503 gen. Đây là số lượng gen được biết gây bệnh đến hiện nay.
  • 43. Đối tượng nên thực hiện G4500 • Thai có bất thường siêu âm và kết quả CNV âm tính. • Người nghi ngờ có rối loạn về di truyền, tuy nhiên không xác định rõ gen gây bệnh. • Trẻ sau sinh hoặc người bệnh có các biểu hiện chậm phát triển tâm thần, vận động, đa dị tật. • Người có nhu cầu làm xét nghiệm sàng lọc bệnh di truyền tiền hôn nhân, sàng lọc sơ sinh khi tiền sử gia đình có bệnh lý di truyền.
  • 44. Quy trình xét nghiệm
  • 45. Lấy mẫu G4500 • Có thể lấy DNA bằng 1 trong 4 cách sau • Lấy mẫu máu • Phết niêm mạc má (không xâm lấn, không đau bằng que gòn) • Chọc ối hoặc sinh thiết, gai nhau • Mô • Trả kết quả sau 15 ngày và tư vấn kết quả xét nghiệm
  • 46. Độ chính xác của G4500 • Độ nhạy và độ đặc hiệu của G4500 được xác định trên chứng dương Oncospan (Horizon Discovery, Anh). Đây là chứng dương chứa các đột biến đã biết nhiều nhất hiện nay trên thế giới. Độ nhạy đạt được là 99,5% và độ đặc hiệu là 99,9%.
  • 47. Kiến nghị • Tăng cường đào tạo: - Nhân lực - Trang thiết bị • Tăng cường truyền thông cộng đồng: 3 sớm: - Khám thai sớm. -Tầm soát và chẩn đoán sớm. - Xử trí bất thường sớm. Hình thành trung tâm SLTS, SLSS lớn, tham gia vào hệ thống kiểm định qui trình chất lượng trong khu vực, châu lục và thế giới Nghiên cứu về sàng lọc và chẩn đoán các bệnh di truyền để tạo bước đột phá trong phát triển khoa học di truyền y học ở Việt Nam

Editor's Notes

  1. Đây là vấn đề đã được Đảng và Chính phủ Việt Nam luôn hướng tới và đặc biệt quan tâm sớm, điều này đã được thể hiện rõ tại Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về Công tác dân số trong tình hình mới nêu rõ: “Công tác dân số phải chú trọng toàn diện… đặc biệt là chất lượng dân số” và “Phát triển mạng lưới cung cấp các dịch vụ tầm soát, chẩn đoán sớm bệnh, tật trước sinh, sơ sinh”. Đặt mục tiêu đến năm 2030 có 70% phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất, 90% trẻ sơ sinh được tầm soát ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất
  2. giúp cho trẻ sinh ra phát triển bình thường hoặc tránh được những hậu quả nặng nề do dị tật bẩm sinh gây ra, giảm thiểu số người tàn tật, thiểu năng trí tuệ trong cộng đồng, góp phần nâng cao chất lượng dân số;