4. BÀI TẬP
• Câu 1: Đốt cháy 2,32 gam este no – đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình
đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện 12 gam kết tủa đồng thời khối
lương dung dịch giảm 4,56 gam. CTPT este là :
• A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2.
• GIẢI:
• ĐỐT CHÁY ESTE NO ĐƠN CHỨC n co2=n H2O và ctpt là: CnH2nO2
• GỌI a là số mol co2 n h2o=b mol
• Đốt cháy sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch ta có:
• ∆= 𝑚 𝑐𝑜2 + 𝑚ℎ2𝑜 − 𝑚 ↓
• Ở đây khối lượng dung dịch giảm∆= −4,56
• ↔-4,56=(44.a+18.a)-12 a=0,12
• Áp dụng bảo toàn khối lượng:
• m este+mo2=m co2+m h2o
• m o2=5,12
• Dùng bảo toàn nguyên tố oxi:
• Gọi x là số mol este
• x.2+0,16.2=0,12.2+0,12x=0,02
• n=6 D
5. CÂU 2: Đốt cháy 3,06 gam este no – đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 11,82 gam kết tủa đồng thời có thêm 11,655 gam muối axit.
CTPT este là :
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2.
• GIẢI: khi cho co2 vào dung dịch nước ba(oh)2
nếu tạo 2 muối:
• n co2= n baco3+2n ba(hco3)2
• n co2=0,06+0,09=0,15 mol
• Đốt cháy este no đơn chức
• n co2=n h2o=0,15 mol
• Dùng bảo toàn khối lượng:
6.
7. Câu 3 (ĐH Khối B – 2008): Khi đốt cháy hoàn toàn một este no,
đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.
Tên gọi của este là
A. n-propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl
fomiat
8. Câu 4 (ĐH Khối B – 2009): Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam
CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là
đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C2H4O2 và C5H10O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C3H4O2 và C4H6O2
•
9. Câu 5: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít
CO2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là 11,76 lít (thể tích các
khí đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn
chức tạo nên. Cho biết công thức phân tử của este: A. C4H8O2 B.
C3H6O2 C. C2H4O2 D. C5H10O2
10. Dạng 2: bài tập thủy phân este
Thủy phân trong môi trường bazo( phản ứng xà phòng hóa )
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
→ Là phản ứng một chiều.
* Một số phản ứng xà phòng hóa của este đặc biệt
- Tạo muối và andehit
RCOOCH CH R' NaOH RCOONa R' CH2 CHO
- Tạo muối và xeton
CH R' NaOH RCOONa R' C CHORCOO C
CH3
O
- Tạo hai muối và ancol
RCOOCH2CH2Cl + 2NaOH → RCOONa + NaCl + CH2OH-CH2OH
- Tạo một sản phẩm duy nhất: Este vòng
R
C
O
O
→ HO-RCOONa
* Một số phản ứng đặc biệt của este:
- HCOOR' tham gia phản ứng tráng bạc như andehit
HCOOR' + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + R'OH + 2Ag
- Phản ứng cộng hợp:
CH3COOCH=CH2 + Br2 → CH3COOCHBr-CH2Br
- Phản ứng trùng hợp:
CH2 CH
OOC CH3
xt, t0
p
( CH2 CH )
OOC CH3
nn
11. Ví dụ 1:
• Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH
1M vừa đủ thu được 8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:
• A. etyl fomat B. etyl propionate
• C. etyl axetat D. propyl axetat
• Giải:
12. Ví dụ 2:
Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml
dung dịch KOH 1 M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit axêtic. Công thức
cấu tạo của este là:
A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2
Giải:
13. VÍ DỤ 3: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch
NaOH 0,5M.Công thức phân tử của este là:
A. C6H12O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H6O
ĐÁP ÁN:A
neste = nNaOH = 0,15 mol Meste = 116 , ta chọn A
• VÍ DỤ 4:(ĐH Khối B – 2007): X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối
với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu
được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
• A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3.
• C. HCOOCH(CH3)2. D. CH3COOC2H5.