4. GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa
Thành viên nhóm 7:
Họ và tên : Trần Thị Tuyết Cúc K38.103.034
Đoàn Thị Thu Huyền K38.103.067
Nguyễn Linh Tâm K38.103.128
Lê Phạm Cẩm Tú K38.103.161
5. Nội dung:
1. Tổng quan bài dạy
1.1 Đối tượng
1.2 Ý tưởng bài dạy
2. Mục tiêu và chuẩn nội
dung học tập
3. C.R.A.P
3.1 Context (Bối cảnh)
3.2 Role (Vai trò học sinh)
3.3 Product ( Sản phẩm)
3.4 Audience (Người nghe)
4. Câu hỏi định hướng
5. Lợi ích của học sinh
6. Lịch trình đánh giá
7. Kế hoạch thực hiện
6. Nội dung:
1. Tổng quan bài dạy
1.1 Đối tượng
1.2 Ý tưởng bài dạy
2. Mục tiêu và chuẩn nội
dung học tập
3. C.R.A.P
3.1 Context (Bối cảnh)
3.2 Role (Vai trò học
sinh)
3.3 Product ( Sản phẩm)
3.4 Audience (Người
nghe)
4. Câu hỏi định hướng
5. Lợi ích của học sinh
6. Lịch trình đánh giá
7. Yêu cầu phản hồi
7. 1. TỔNG QUAN
1.1 Đối tượng
Đối
tượng
học sinh
Đã được học xong chương
trình Tin học cơ sở
Đang là học sinh
lớp 10 THPT
Đã học xong 7 bài đầu
tiên của sách giáo khoa.
8. 1. TỔNG QUAN
1.2 Ý tưởng bài dạy
Mối quan hệ tương tác giữa nhu cầu của xã hội ngày càng đa
dạng và tiến bộ của khoa học kĩ thuật đã dẫn đến sự phát triển
như vũ bão của tin học. Chính vì sự bùng nổ, hiện đại của tin học
mà nhiều nhân tố đã lạm dụng nó.
Mạng xã hội ngày càng gắn bó với thế giới người sử
dụng Internet. Trước tốc độ tăng trưởng nhanh chóng về số lượng
của người sử dụng đã và đang đặt ra những bài toán hóc búa cho
những nhà quản lý làm sao để mạng xã hội trở thành công cụ hữu
ích, phổ biến và có thể tránh được những ảnh hưởng xấu đến tầng
lớp thanh thiếu niên hiện nay.
9. Nội dung:
1. Tổng quan bài dạy
1.1 Đối tượng
1.2 Ý tưởng bài dạy
2. Mục tiêu học tập và
chuẩn nội dung học tập
3. C.R.A.P
3.1 Context (Bối cảnh)
3.2 Role (Vai trò học
sinh)
3.3 Product ( Sản phẩm)
3.4 Audience (Người
nghe)
4. Câu hỏi định hướng
5. Lợi ích của học sinh
6. Lịch trình đánh giá
7. Yêu cầu phản hồi
10. 2. Mục tiêu và chuẩn nội
dung học tập
2.1 Chuẩn nội dung và quy chuẩn
Về kiến thức:
Biết ảnh hưởng của tin học trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và đối với sự
phát triển của xã hội.
Biết những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.
Hiểu rõ những ứng dụng chủ yếu của tin học trong các lĩnh vực đời sống
xã hội.
Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng của mạng xã hội trong đời sống hiện
nay.
Hiểu được những vấn đề thuộc văn hóa và pháp luật trong xã hôi tin học
hóa.
11. 2. Mục tiêu và chuẩn nội
dung học tập
2.1 Chuẩn nội dung và quy chuẩn
Về kĩ năng:
Kể tên được một số ứng dụng của tin học.
Trình bày và đánh giá được các giải pháp đưa ra về mạng xã hội.
Vận dụng được kiến thức và cách ứng dụng tin học vào đúng mục
đích giáo dục và xã hội.
12. 2. Mục tiêu và chuẩn nội
dung học tập
2.1 Chuẩn nội dung và quy chuẩn
Những kỹ năng của thế kỷ 21:
Kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm, thuyết trình.
Kỹ năng sống: có tinh thần trách nhiệm với những việc mình đang
làm.
Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và internet để phục vụ cho
việc học.
Kỹ năng tư duy độc lập và giải quyết vấn đề.
13. 2. Mục tiêu và chuẩn nội
dung học tập
2.2 Mục tiêu:
Hiểu được tầm quan trọng của tin học đối với xã hội hiện nay.
Giải thích được hiện trạng về những mặt tích cực và tiêu cực của mạng
xã hội ở Việt Nam hiện nay.( Học sinh trực tiếp là người sử dụng mạng
xã hội cùng khảo sát và đóng vai là chuyên viên tư vấn)
- Suy nghĩ trách nhiệm của thế hệ thanh niên cũng như của bản thân
đối với sự phát triển mạng xã hội của nước ta ( học sinh quay video
clip dựng lên chương trình trên truyền hình để đặt ra vấn đề, nêu rõ vấn
đề về sử dụng mạng xã hội hiện nay.)
14. 2. Mục tiêu và chuẩn nội
dung học tập
- Biết được những ứng dụng chủ yếu của tin học( học sinh trình
bày bài giới thiệu bằng powerpoint….)
- Sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả
học tập( học sinh sẽ tạo ra các bài trình diễn đầy thuyết phục
bằng cách trình diễn video hoặc clip).
15. Nội dung:
1. Tổng quan bài dạy
1.1 Đối tượng
1.2 Ý tưởng bài dạy
2. Mục tiêu và chuẩn nội
dung học tập
3. C.R.A.P
3.1 Context (Bối cảnh)
3.2 Role (Vai trò học sinh)
3.3 Product ( Sản phẩm)
3.4 Audience (Người nghe)
4. Câu hỏi định hướng
5. Lợi ích của học sinh
6. Lịch trình đánh giá
7. Yêu cầu phản hồi
16. 3. C-R-A-P
• Trung tâm vấn đề xã hội TPHCM
CONTEXT
• Là những học sinh sử dụng các mạng xã hội và
chuyên viên tư vấn tâm lý( Chương trình sống
vui mỗi ngày) để giải thích hiện trạng về những
mặt tích cực và tiêu cực của mạng xã hội ở Việt
Nam hiện nay. Qua đó đánh giá, nhận xét và đưa
ra giải pháp.
ROLE
17. 3. C-R-A-P
• Mỗi nhóm học sinh cần trình diễn một
powerpoint để giới thiệu và video clip
dựng lên chương trình trên truyền hình
để đặt ra vấn đề, nêu rõ vấn đề về sử
dụng mạng xã hội hiện nay.
PRODUCT
• Thầy cô hướng dẫn, các học sinh khác và
những người nghe tư vấn, những người
xem truyền hình.AUDIENCE
18. Nội dung:
1. Tổng quan bài dạy
1.1 Đối tượng
1.2 Ý tưởng bài dạy
2. Mục tiêu và chuẩn nội
dung học tập
3. C.R.A.P
3.1 Context (Bối cảnh)
3.2 Role (Vai trò học sinh)
3.3 Product ( Sản phẩm)
3.4 Audience (Người nghe)
4. Câu hỏi định hướng
5. Lợi ích của học sinh
6. Lịch trình đánh giá
7. Yêu cầu phản hồi
19. 4. Câu hỏi định hướng
Câu hỏi khái
quát
• Làm sao để có được một nền văn hóa mạng văn minh?
Câu hỏi bài
học
• Thanh niên hiện nay tạo dựng mạng lưới xã hội và thể hiện bản sắc của
họ như thế nào trong xã hội tin học hóa?
• Sử dụng mạng xã hội như thế nào là hợp lý?
Câu hỏi nội
dung
• Hãy kể một số ứng dụng tin học?
• Nếu có điều kiện, em muốn ứng dụng tin học vào cuộc sống gia đình
em như thế nào?
• Thực tế đã có những giải pháp nào ngăn chặn những hành vi lợi dụng
mạng xã hội cũng như Internet xâm hại an ninh,kinh tế quốc gia?
• Suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với sự phát triển tin học
nói chung và mạng xã hội nói riêng của nước ta trong thời kỳ xã hội
tin học hóa.
20. Nội dung:
1. Tổng quan bài dạy
1.1 Đối tượng
1.2 Ý tưởng bài dạy
2. Mục tiêu và chuẩn nội
dung học tập
3. C.R.A.P
3.1 Context (Bối cảnh)
3.2 Role (Vai trò học sinh)
3.3 Product ( Sản phẩm)
3.4 Audience (Người nghe)
4. Câu hỏi định hướng
5. Lợi ích của học sinh
6. Lịch trình đánh giá
7. Kế hoạch thực hiện
8. Yêu cầu phản hồi
21. 5. Lợi ích của học sinh
Biết được những ứng dụng của tin học trong đời sống nói chung và
trong giải trí nói riêng.
Có thể chọn lựa những ứng dụng giải trí tối ưu và sử dụng có hiệu
quả.
Tự tin giao lưu với các bạn bè khác trên toàn thế giới.
Có khả năng phân biệt giữa lợi ích và tác hại của những ứng dụng.
Có khả năng trình bày và bảo vệ ý kiến của mình.
Có khả năng lên kế hoạch một buổi hội thảo.
Hiểu được những hành vi sai trái về đạo đức và pháp luật.
22. Nội dung:
1. Tổng quan bài dạy
1.1 Đối tượng
1.2 Ý tưởng bài dạy
2. Mục tiêu và chuẩn nội
dung học tập
3. C.R.A.P
3.1 Context (Bối cảnh)
3.2 Role (Vai trò học sinh)
3.3 Product ( Sản phẩm)
3.4 Audience (Người nghe)
4. Câu hỏi định hướng
5. Lợi ích của học sinh
6. Lịch trình đánh giá
7. Yêu cầu phản hồi
23. 6. Lịch trình đánh giá
Trước khi làm dự án Đang thực hiện dự án Sau khi làm dự án
Bảng đánh giá nhu
cầu của học sinh
Bảng K-W-L
Bảng K-W-L-HS
Danh sách
Nhật kí hoạt động
Đặt câu hỏi
Bảng K-W-L-HS
Những ghi chép nhỏ
Phản hồi cho bạn
học
Câu hỏi nghiên cứu
Bảng kiểm mục
thảo luận(Học sinh
tự đánh giá)
Phản hồi
Phiếu đánh giá bài
thuyết trình
Bảng K-W-L
Phiếu đánh giá
video
24. Nội dung:
1. Tổng quan bài dạy
1.1 Đối tượng
1.2 Ý tưởng bài dạy
2. Mục tiêu và chuẩn nội
dung học tập
3. C.R.A.P
3.1 Context (Bối cảnh)
3.2 Role (Vai trò học sinh)
3.3 Product ( Sản phẩm)
3.4 Audience (Người nghe)
4. Câu hỏi định hướng
5. Lợi ích của học sinh
6. Lịch trình đánh giá
7. Yêu cầu phản hồi
25. 7. YÊU CẦU PHẢN HỒI
Nơi giáo viên có thể tìm thấy một lớp học trong một môi
trường khác nhau cho học sinh của giáo viên làm việc với
nhau.
Ý tưởng giúp học sinh có trách nhiệm hơn đối với việc
học của mình.
Qua quá trình tự đánh giá, học sinh trở nên có trách
nhiệm hơn với sự trưởng thành của bản thân trong giáo
dục; trở nên linh hoạt, tự chủ, năng động và hiệu quả hơn.