Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành luật quốc tế với đề tài: Chủ quyền quốc gia trong xu thế toàn cầu hoá, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận ván đồ án tốt nghiệp với đề tài: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong điều kiện cách mạng công nghiệp lần thứ tư, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đề cương ôn thi môn chính sách công – kèm đáp án
Câu 1: Anh (chị) hãy cho biết chính sách công là gì? Trình bày tác dụng của loại công cụ này đối với đời sống xã hội. Liên hệ một số chính sách trong đời sống của n¬ớc ta?
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam thời gian tới cho các bạn làm luận văn tham khảo
Link tải: bit.ly/lv025
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành luật quốc tế với đề tài: Chủ quyền quốc gia trong xu thế toàn cầu hoá, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận ván đồ án tốt nghiệp với đề tài: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong điều kiện cách mạng công nghiệp lần thứ tư, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đề cương ôn thi môn chính sách công – kèm đáp án
Câu 1: Anh (chị) hãy cho biết chính sách công là gì? Trình bày tác dụng của loại công cụ này đối với đời sống xã hội. Liên hệ một số chính sách trong đời sống của n¬ớc ta?
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam thời gian tới cho các bạn làm luận văn tham khảo
Link tải: bit.ly/lv025
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010Minh Hiếu Lê
Bài thuyết trình nói rõ về vấn đề lạm phát ở Việt Nam trong những năm gần đây. Phân tích đầy đủ nguyên nhân, tình trạng lạm phát của từng năm. Từ đó đưa ra các biện pháp giải quyết vấn đề lạm phát ở Việt Nam hiện nay
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành địa lí học với đề tài: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp tỉnh Bến Tre, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành luật: Quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn tham khảo làm đề tài nghiên cứu
Phân tích phân phối thu nhập ở Việt Nam hiện nay. Những thành tựu đạt được và những khó khăn còn tồn tại. Để giảm bớt bất bình đẳng và xóa đói giảm nghèo Chính phủ cần có những giải pháp nào.
Lý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp- Paul SamuelsonPhong Olympia
Một nghiên cứu phân tích về lý thuyết nền kinh tế hỗn hợp của nhà kinh tế đoạt giải Nobel Paul Samuelson và đưa ra những bài học mà Việt Nam có thể ứng dụng trên con đường công nghiệp hoá-hiện đại hoá
Giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm Microsoft Excel giúp bạn vững bước kỳ thi lấy chứng chỉ tin học văn phòng. Các câu hỏi không khó và là những kiến thức Excel cơ bản mà học viên phải nắm được.
TS. BÙI QUANG XUÂN . Chuyên đề 6 QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNGBùi Quang Xuân
Tài chính công là tổng thể các hoạt động thu, chi bằng tiền do Nhà nước tiến hành, nó phản ánh các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng, các quỹ tiền tệ công nhằm phục vụ thực hiện các chức năng của Nhà nước và đáp ứng các nhu cầu, lợi ích chung của toàn xã hội.
Dự báo là bằng chứng thuyết phục để chúng ta quyết định, lựa chọn chính sách trong quản lý, điều hành kinh tế vĩ mô hay vi mô. Hiện nay dự báo đang trở thành một trong những khâu quan trọng ở các bộ phận hoạch định chiến lược ở tầm vĩ mô cũng như ở các đơn vị kinh doanh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành lịch sử với đề tài: Phong trào công nhân ở các nước Tây Âu từ 1991 đến 2011, cho các bạn làm luận án tham khảo
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010Minh Hiếu Lê
Bài thuyết trình nói rõ về vấn đề lạm phát ở Việt Nam trong những năm gần đây. Phân tích đầy đủ nguyên nhân, tình trạng lạm phát của từng năm. Từ đó đưa ra các biện pháp giải quyết vấn đề lạm phát ở Việt Nam hiện nay
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành địa lí học với đề tài: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp tỉnh Bến Tre, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành luật: Quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn tham khảo làm đề tài nghiên cứu
Phân tích phân phối thu nhập ở Việt Nam hiện nay. Những thành tựu đạt được và những khó khăn còn tồn tại. Để giảm bớt bất bình đẳng và xóa đói giảm nghèo Chính phủ cần có những giải pháp nào.
Lý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp- Paul SamuelsonPhong Olympia
Một nghiên cứu phân tích về lý thuyết nền kinh tế hỗn hợp của nhà kinh tế đoạt giải Nobel Paul Samuelson và đưa ra những bài học mà Việt Nam có thể ứng dụng trên con đường công nghiệp hoá-hiện đại hoá
Giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm Microsoft Excel giúp bạn vững bước kỳ thi lấy chứng chỉ tin học văn phòng. Các câu hỏi không khó và là những kiến thức Excel cơ bản mà học viên phải nắm được.
TS. BÙI QUANG XUÂN . Chuyên đề 6 QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNGBùi Quang Xuân
Tài chính công là tổng thể các hoạt động thu, chi bằng tiền do Nhà nước tiến hành, nó phản ánh các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng, các quỹ tiền tệ công nhằm phục vụ thực hiện các chức năng của Nhà nước và đáp ứng các nhu cầu, lợi ích chung của toàn xã hội.
Dự báo là bằng chứng thuyết phục để chúng ta quyết định, lựa chọn chính sách trong quản lý, điều hành kinh tế vĩ mô hay vi mô. Hiện nay dự báo đang trở thành một trong những khâu quan trọng ở các bộ phận hoạch định chiến lược ở tầm vĩ mô cũng như ở các đơn vị kinh doanh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành lịch sử với đề tài: Phong trào công nhân ở các nước Tây Âu từ 1991 đến 2011, cho các bạn làm luận án tham khảo
Tiểu luận về cách mạng công nghiệp, 9 điểm. Cách mạng công nghiệp là cuộ c cách mạ ng trong lĩnh vự c sả n xuấ t; là sự thay đổi cơ bản các điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa và kỹ thuật, xuất phát từ nước Anh sau đó lan tỏa ra toàn thế giới. Trong thời kỳ này, nền kinh tế giản đơn, quy mô nhỏ, dựa trên lao động chân tay được thay thế bằng công nghiệp và chế tạo máy móc quy mô lớn. Tên gọi "Cách mạng công nghiệp" thường dùng
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Download luận án tiến sĩ ngành lịch sử với đề tài: Quá trình tập hợp lực lượng trong phong trào cộng sản quốc tế từ 2001 đến 2014, cho các bạn tham khảo
This document provides details for designing the production process for a men's pants order, including:
- The order is for 4,000 pants in sizes S, M, L and black or gray color.
- The product is described along with specifications and diagrams.
- Raw material requirements and quality standards are defined.
- The document analyzes the product structure and establishes linkages between parts.
- Process flow charts and operations are outlined to produce the pants within the required time frame.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
2. 2
N i dung ch ng trình (Ph n th
N i dung ch ng trình (Ph n th
nh t)
nh t)
L ch s kinh t các n c ngoài
(8 ch ng)
Kinh t các n c t b n ch ngh a (ch ng 1)
Kinh t các n c t b n ch ngh a (ch ng 1)
Kinh t n c M (Ch ng 2)
Kinh t n c M (Ch ng 2)
Kinh t Nh t B n (Ch ng 3)
Kinh t Nh t B n (Ch ng 3)
Kinh t các n c xã h i ch ngh a (Ch ng 4)
Kinh t các n c xã h i ch ngh a (Ch ng 4)
Kinh t Liên Xô (Ch ng 5)
Kinh t Liên Xô (Ch ng 5)
Kinh t Trung Qu c (Ch ng 6)
Kinh t Trung Qu c (Ch ng 6)
Kinh t các n c ang phát tri n (Ch ng 7)
Kinh t các n c ang phát tri n (Ch ng 7)
Kinh t các n c ASEAN (Ch ng 8)
Kinh t các n c ASEAN (Ch ng 8)
3. 3
N i dung ch ng trình (Ph n th
N i dung ch ng trình (Ph n th
hai)
hai)
Lịch sử kinh tế Việt Nam (6 chương)
Kinh tế Việt Nam thời kỳ phong kiến
Kinh tế Việt Nam thời kỳ phong kiến
Kinh tế Việt Nam thời kỳ thực dân Pháp thống trị (1858–
Kinh tế Việt Nam thời kỳ thực dân Pháp thống trị (1858–
1945)
1945)
Kinh tế Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 –
Kinh tế Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 –
1954)
1954)
Kinh tế Việt Nam thời kỳ 1955 – 1975
Kinh tế Việt Nam thời kỳ 1955 – 1975
Kinh tế Việt Nam thời kỳ 1976 – 1985
Kinh tế Việt Nam thời kỳ 1976 – 1985
Kinh tế Việt Nam thời kỳ đổi mới (1986 – nay)
Kinh tế Việt Nam thời kỳ đổi mới (1986 – nay)
4. 4
Ch ng m u
Ch ng m u
I T NG, NHI M V VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN
I T NG, NHI M V VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN
C U
C U
Khái niệm, vị trí, tác dụng
Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ
Phương pháp nghiên cứu của môn học
Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu
Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
5. 5
i t ng nghiên c u
i t ng nghiên c u
Sự phát triển của quan hệ sản xuất và lực
lượng sản xuất
Lịch sử kinh tế còn đề cập đến một số yếu tố
thuộc kiến trúc thượng tầng (luật pháp,
chính sách của nhà nước…), chiến tranh…
để làm rõ đối tượng nghiên cứu của môn
học
6. 6
Nhi m v
Nhi m v
Phản ánh thực tiễn sự phát triển kinh tế
một cách trung thực và khoa học
Rút ra những đặc điểm và những quy
luật đặc thù trong sự phát triển kinh tế
của từng nước hoặc từng nhóm nước
Nêu lên những bài học kinh nghiệm giúp
ích cho xây dựng và phát triển kinh tế
7. 7
Ph ng pháp nghiên c u
Ph ng pháp nghiên c u
Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu:
các quan điểm cơ bản của chủ nghĩa
duy vật lịch sử
Các phương pháp: Phương pháp lịch
sử và phương pháp lôgic, phương pháp
phân kỳ lịch sử, các phương pháp phân
tích kinh tế
8. Ph n th nh t
Ph n th nh t
LỊCH SỬ KINH TẾ CÁC NƯỚC NGOÀI
LỊCH SỬ KINH TẾ CÁC NƯỚC NGOÀI
9. 9
Ch ng 1
Ch ng 1
KHÁI QUÁT KINH T CÁC N C T B N CH
KHÁI QUÁT KINH T CÁC N C T B N CH
NGH A
NGH A
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nắm được thực trạng phát triển kinh tế của các nước tư
Nắm được thực trạng phát triển kinh tế của các nước tư
bản qua các thời kỳ lịch sử với những đặc điểm của nó
bản qua các thời kỳ lịch sử với những đặc điểm của nó
Rút ra những bài học kinh nghiệm giúp ích cho công
Rút ra những bài học kinh nghiệm giúp ích cho công
cuộc phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay
cuộc phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Các nước tư bản phát triển
Các nước tư bản phát triển
Thời gian: từ khi chủ nghĩa tư bản ra đời đến nay, với
Thời gian: từ khi chủ nghĩa tư bản ra đời đến nay, với
mỗi thời kỳ tập trung vào một số nước tiêu biểu nhất
mỗi thời kỳ tập trung vào một số nước tiêu biểu nhất
10. 10
Ch ng 1
Ch ng 1
KHÁI QUÁT KINH T CÁC N C T B N CH
KHÁI QUÁT KINH T CÁC N C T B N CH
NGH A
NGH A
Kết cấu chương
I. Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản
II. Kinh tế các nước tư bản thời kỳ trước độc quyền (Thờ
i kỳ tự do cạnh tranh) (1640 - 1870)
III. Kinh tế các nước tư bản thời kỳ độc quyền (1871 - na
y)
IV. Nhận xét đánh giá về 400 năm lịch sử phát triển của
chủ nghĩa tư bản
11. 11
GIAI O N HÌNH THÀNH CH NGH A T
GIAI O N HÌNH THÀNH CH NGH A T
B N
B N
Các nhân tố tác động đến sự ra đời của chủ nghĩa tư bản
1.
1. Sự phát triển của phân công lao động và sự xuất hiện các thành thị
Sự phát triển của phân công lao động và sự xuất hiện các thành thị
phong kiến
phong kiến
2.
2. Ảnh hưởng của các phát kiến địa lý vĩ đại
Ảnh hưởng của các phát kiến địa lý vĩ đại
3.
3. Tích lũy nguyên thủy tư bản
Tích lũy nguyên thủy tư bản
4.
4. Sự phát triển kỹ thuật và các hình thức tổ chức sản xuất mới (công
Sự phát triển kỹ thuật và các hình thức tổ chức sản xuất mới (công
trường thủ công)
trường thủ công)
12. 12
KINH T CÁC N C T B N TH I K
KINH T CÁC N C T B N TH I K
TR C C QUY N (1640 – 1870)
TR C C QUY N (1640 – 1870)
1. Cách mạng tư sản và sự thiết lập quan hệ sản xuấ
t tư bản chủ nghĩa
2. Cách mạng công nghiệp
a)
a) Cách mạng công nghiệp ở nước Anh
Cách mạng công nghiệp ở nước Anh
b)
b) Cách mạng công nghiệp ở Pháp và Đức
Cách mạng công nghiệp ở Pháp và Đức
3. Sự phát triển kinh tế của các nước tư bản thời kỳ
trước độc quyền
13. 13
Cách m ng t s n và s thi t l p quan h
Cách m ng t s n và s thi t l p quan h
s n xu t t b n ch ngh a
s n xu t t b n ch ngh a
Vai trò của cách mạng tư sản: Xác lập về mặt pháp
lý quyền thống trị về chính trị của giai cấp tư sản
đối với toàn xã hội và mở đường kinh tế phát triển
Đặc điểm của một số cuộc cách mạng tư sản tiêu
biểu: ở Hà Lan, Anh (1640 – 1660), Pháp (1798 -
1794), Mỹ, Nga (1961), Nhật (1868), Trung Quốc
(1911)…
14. 14
Cách m ng công nghi p
Cách m ng công nghi p
Khái niệm
Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong kỹ thuật
Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong kỹ thuật
sản xuất, là quá trình thay thế lao động thủ công bằng lao
sản xuất, là quá trình thay thế lao động thủ công bằng lao
động cơ khí
động cơ khí
Một số đặc điểm chung của các cuộc cách mạng công
nghiệp đầu tiên trên thế giới
Diễn ra trong thời gian tương đối dài (
Diễn ra trong thời gian tương đối dài (kho
khoảng
ảng 100 năm)
100 năm)
Theo trình tự bắt đầu từ công nghiệp nhẹ lan sang công
Theo trình tự bắt đầu từ công nghiệp nhẹ lan sang công
nghiệp nặng
nghiệp nặng
15. 15
Cách m ng công nghi p n c Anh
Cách m ng công nghi p n c Anh
Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên
a. Tiền đề
b. Diễn biến
c. Đặc điểm
d. Tác động về kinh tế - xã hội
e. Bài học kinh nghiệm
16. 16
Cách m ng công nghi p Anh: Ti n
Cách m ng công nghi p Anh: Ti n
Cách mạng công nghiệp ở nước Anh tiến hành dựa trên
những tiền đề thuận lợi
Kinh tế
Kinh tế
Ở nước Anh đã diễn ra quá trình tích lũy nguyên thủy tư bản rất tàn
Ở nước Anh đã diễn ra quá trình tích lũy nguyên thủy tư bản rất tàn
khốc và điển hình
khốc và điển hình
Nước Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn
Nước Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn
Nền nông nghiệp tư bản chủ nghĩa đã có sự phát triển nhất định tạo
Nền nông nghiệp tư bản chủ nghĩa đã có sự phát triển nhất định tạo
thuận lợi cho sự phát triển công nghiệp
thuận lợi cho sự phát triển công nghiệp
Chính trị
Chính trị
Nhà nước quân chủ chuyên chế có xu hướng ủng hộ giai cấp tư sản
Nhà nước quân chủ chuyên chế có xu hướng ủng hộ giai cấp tư sản
Nhà nước tư sản có nhiều chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho phát
Nhà nước tư sản có nhiều chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho phát
triển (điển hình là chính sách bảo hộ mậu dịch)
triển (điển hình là chính sách bảo hộ mậu dịch)
Kỹ thuật
Kỹ thuật
Nhiều phát minh sáng chế quan trọng: con thoi (1733), máy kéo sợi
Nhiều phát minh sáng chế quan trọng: con thoi (1733), máy kéo sợi
(1768), máy dệt (1785), máy hơi nước (1784)….
(1768), máy dệt (1785), máy hơi nước (1784)….
17. 17
Cách m ng công nghi p Anh: Di n bi n
Cách m ng công nghi p Anh: Di n bi n
Năm 1733 phát minh ra con thoi ứng dụng trong ngành
dệt
Năm 1768 chế tạo ra máy kéo sợi ứng dụng trong ngành
kéo sợi yêu cầu gia tăng năng suất dệt
Năm 1785 chế tạo ra máy dệt ứng dụng vào sản xuất.
Nhu cầu sản xuất máy dệt, máy kéo sợi gia tăng thiếu
nguyên liệu (gỗ)
Sự phát triển của kỹ thuật luyện kim (phương pháp điều chế
than cốc (phát minh năm 1735, phương pháp luyện gang
thành sắt (phát minh năm 1784) nguyên vật liệu thay thế
(gỗ)
18. 18
Cách m ng công nghi p Anh: Di n bi n
Cách m ng công nghi p Anh: Di n bi n
Năm 1784, máy hơi nước được sử dụng là nguồn động lực
Các loại máy phay, bào, tiện được sử dụng (1789) ngành
cơ khí chế tạo ra đời
Sự phát triển công nghiệp Sự phát triển của giao thông
vận tải (đường thủy, đường sắt)
Năm 1825 đoạn đường sắt đầu tiên được xây dựng đã đánh
dấu cách mạng công nghiệp Anh cơ bản hoàn thành
19. 19
Cách m ng công nghi p Anh: c i m
Cách m ng công nghi p Anh: c i m
Bắt đầu từ công nghiệp nhẹ (dệt, kéo sợi) sau đó lan
sang công nghiệp nặng (luyện kim, cơ khí)
Diễn ra tuần tự từ thấp đến cao (từ thủ công lên
nửa cơ khí và sau đó là cơ khí hoàn toàn)
Từ sản xuất máy công cụ tiến đến sản xuất máy
truyền lực và động lực, đỉnh cao là máy hơi nước
20. 20
Cách m ng công nghi p Anh: Tác ng
Cách m ng công nghi p Anh: Tác ng
Với nước Anh
Sản xuất bằng máy
Sản xuất bằng máy
năng suất lao động tăng, chi phí
năng suất lao động tăng, chi phí
sản xuất giảm
sản xuất giảm
sức mạnh của nền đại công nghiệp cơ
sức mạnh của nền đại công nghiệp cơ
khí được thể hiện
khí được thể hiện
Sự phát triển của các ngành công nghiệp thúc đẩy sự
Sự phát triển của các ngành công nghiệp thúc đẩy sự
mở rộng, phát triển của các hoạt động thương mại và
mở rộng, phát triển của các hoạt động thương mại và
tín dụng
tín dụng
Tạo sự chuyển biến cơ cấu ngành: công nghiệp ngày
Tạo sự chuyển biến cơ cấu ngành: công nghiệp ngày
càng chiếm ưu thế so với nông nghiệp; trong công
càng chiếm ưu thế so với nông nghiệp; trong công
nghiệp, ngành dệt và kéo sợi luôn đóng vai trò trung
nghiệp, ngành dệt và kéo sợi luôn đóng vai trò trung
tâm
tâm
21. 21
Cách m ng công nghi p Anh: Tác ng
Cách m ng công nghi p Anh: Tác ng
Với nước Anh
Thúc đẩy sự phân bố lại lực lượng sản xuất và phân
Thúc đẩy sự phân bố lại lực lượng sản xuất và phân
công lại lao động xã hội:
công lại lao động xã hội:
Hình thành các trung tâm công nghiệp (tập trung ở phía Đông
Hình thành các trung tâm công nghiệp (tập trung ở phía Đông
và phía Bắc);
và phía Bắc);
Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, nhiều thành phố mới ra
Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, nhiều thành phố mới ra
đời (Liverpool, Birmingham…);
đời (Liverpool, Birmingham…);
Cư dân nông thôn giảm nhanh chóng (năm 1811 chiếm 35%,
Cư dân nông thôn giảm nhanh chóng (năm 1811 chiếm 35%,
năm 1871 chỉ còn 14,2%)
năm 1871 chỉ còn 14,2%)
Một giai cấp mới đối lập với giai cấp tư sản ra đời - giai
Một giai cấp mới đối lập với giai cấp tư sản ra đời - giai
cấp VÔ SẢN
cấp VÔ SẢN
22. 22
Cách m ng công nghi p Anh: Tác ng
Cách m ng công nghi p Anh: Tác ng
Làm thay đổi vị thế của nước Anh trong nền kinh tế thế giới,
trở thành cường quốc kinh tế số 1 thế giới thời kỳ CNTB
trước độc quyền:
Nước Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế
Nước Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế
giới” (năm 1848, nước Anh chiếm 45% giá trị sản lượng
giới” (năm 1848, nước Anh chiếm 45% giá trị sản lượng
công nghiệp thế giới),
công nghiệp thế giới),
Nước Anh trở thành trung tâm thương mại và tín dụng
Nước Anh trở thành trung tâm thương mại và tín dụng
quốc tế (năm 1870, khoảng 38% tổng mức lưu chuyển
quốc tế (năm 1870, khoảng 38% tổng mức lưu chuyển
hàng hóa thế giới qua nước Anh…)
hàng hóa thế giới qua nước Anh…)
23. 23
Câu h i th o lu n
Câu h i th o lu n
Vai trò của các nhà tư bản đi đầu ở nước Anh
Vai trò của cơ chế thị trường trong huy động và
phân bổ sử dụng các nguồn lực
Vai trò của nhà nước đối với sự phát triển các
ngành công nghiệp
Tính tuần tự trong tiến trình cách mạng công
nghiệp ở nước Anh
Khủng hoảng thừa và nguyên nhân?
24. 24
KINH T CÁC N C T B N TH I K C
KINH T CÁC N C T B N TH I K C
QUY N (T 1871 N NAY)
QUY N (T 1871 N NAY)
1. Thời kỳ độc quyền hóa (1871 - 1913)
2. Thời kỳ 1914 - 1945
3. Thời kỳ sau chiến tranh thế giới II (1945 - nay)
a.
a. Giai đoạn 1945-1950: Khôi phục kinh tế
Giai đoạn 1945-1950: Khôi phục kinh tế
b.
b. Giai đoạn 1951-1973: Tăng trưởng nhanh
Giai đoạn 1951-1973: Tăng trưởng nhanh
c.
c. Giai đoạn 1974-1983: Tăng trưởng chậm và bất ổn định
Giai đoạn 1974-1983: Tăng trưởng chậm và bất ổn định
d.
d. Giai đoạn 1983 - nay: Điều chỉnh kinh tế
Giai đoạn 1983 - nay: Điều chỉnh kinh tế
25. 25
Th i k c quy n hoá (1871-1913)
Th i k c quy n hoá (1871-1913)
Tiến bộ kỹ thuật và sự phát triển của lực lượng sản xuất: Những
phát minh sáng chế mới: điện, dầu lửa, khí đốt, công nghiệp hóa
chất, kỹ thuật luyện kim; Các ngành công nghiệp (nhất là công
nghiệp nặng) phát triển nhanh; Lực lượng sản xuất phát triển
nhanh chóng
Sự thống trị của các tổ chức độc quyền: Do quá trình tích tụ và tập
trung tư bản, tập trung sản xuất đã dẫn đến sự ra đời của các tổ
chức độc quyền với các hình thức khác nhau (Cartel, Trust,
Syndicate…)
Nền kinh tế các nước phát triển không đều dẫn đến sự thay đổi trật
tự kinh tế trong thế giới tư bản: Mỹ, Đức phát triển nhanh và vươn
lên vị trí số 1 và 2 thế giới
26. 26
T tr ng công nghi p c a các n c t b n n m
T tr ng công nghi p c a các n c t b n n m
1913
1913
Mü
38%
§øc
16%
Anh
13%
Ph¸p
11%
C¸c n íc
kh¸c
22%
27. 27
Câu h i th o lu n
Câu h i th o lu n
Vì sao nước Anh mất dần vị trí số 1 thế giới về kinh tế
Nguồn gốc ra đời của các tổ chức độc quyền: Tích tụ tư
bản? Tập trung tư bản?
Thông thường, về lý thuyết, độc quyền là yếu tố kìm hãm sự
phát triển nhưng tại sao thời kỳ này nền kinh tế các nước tư
bản phát triển nhanh
28. 28
Th i k (1914-1945)
Th i k (1914-1945)
Các cuộc chiến tranh thế giới thứ I và II đã gây hậu quả
nghiêm trọng đối với hầu hết các nước tư bản
Các cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra với những mức độ
ngày càng lớn hơn, đặc biệt là khủng hoảng 1929-1933: Kéo
lùi sự phát triển kinh tế
Nước Mỹ dựa vào chiến tranh để làm giàu
29. 29
Th i k sau chi n tranh th gi i II (1945 -
Th i k sau chi n tranh th gi i II (1945 -
nay)
nay)
a. Giai đoạn khôi phục kinh tế (1945 – 1950)
b. Giai đoạn tăng trưởng nhanh (1951 – 1973)
c. Giai đoạn tăng trưởng chậm, không đều và khô
ng ổn định (1974 – 1982)
d. Điều chỉnh kinh tế (1983 – nay)
30. 30
Giai o n khôi ph c kinh t (1945 –
Giai o n khôi ph c kinh t (1945 –
1950)
1950)
Các nước thực hiện tái thiết kinh tế sau chiến tranh
Một số tổ chức lớn ra đời: IBRD (Ngân hàng tái thiết và phát
triển quốc tế), IMF (Quỹ tiền tệ quốc tế), GATT (Hiệp định
chung về thương mại và thuế quan); Hiệp ước Bretton Woods
về chế độ tỷ giá cố định (35 USD = 1 ounce Au).
Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall viện trợ cho Tây Âu
Kết quả: Hầu hết các nước đã khôi phục nền kinh tế, ngang
bằng và vượt mức trước chiến tranh (năm 1938), nền kinh tế
Mỹ vẫn tăng trưởng với tốc độ khá cao
31. 31
Giai o n 1951-1973: T ng tr ng
Giai o n 1951-1973: T ng tr ng
nhanh
nhanh
Thực trạng phát triển kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
Sự biến đổi cơ cấu kinh tế
Sự biến đổi cơ cấu kinh tế
Sự hình thành 3 trung tâm kinh tế: Mỹ, Tây Âu, Nhật
Sự hình thành 3 trung tâm kinh tế: Mỹ, Tây Âu, Nhật
Bản
Bản
Các nhân tố tác động (nguyên nhân)
Vai trò của khoa học – kỹ thuật
Vai trò của khoa học – kỹ thuật
Vai trò can thiệp của nhà nước
Vai trò can thiệp của nhà nước
Đẩy mạnh liên kết kinh tế
Đẩy mạnh liên kết kinh tế
Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại với các nước đang
Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại với các nước đang
phát triển
phát triển
Nhận xét chung
32. 32
Giai đoạn 1951-1973 nền kinh tế các nước tư bản
tăng trưởng khá nhanh và tương đối ổn định
Tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của các nước tư bản
phát triển trong giai đoạn 1953-1962 là 4,8%; giai đoạn
1963-1972 là 5,0%
Các cuộc khủng hoảng chu kỳ vẫn xảy ra, nhưng thời
gian không kéo dài, không diễn ra cùng lúc ở nhiều nước
và mức độ khủng hoảng không lớn
Tỷ lệ tăng giá tiêu dùng bình quân của các nước những
năm 1950-1970 duy trì ở mức xấp xỉ 3%
Các nước còn đạt được mục tiêu việc làm đầy đủ
Th c tr ng phát tri n kinh t
33. 33
Câu h i th o lu n
Câu h i th o lu n
Tăng trưởng kinh tế?
Công thức tính:
Tốc độ tăng trưởng
Các nhân tố tác động đến
tăng trưởng kinh tế
Quy mô t ng tr ng 1
t t
Y Y Y
+
∆ = −
1
1
100%
t t
t
t
Y Y
g
Y
−
−
−
= ×
34. 34
T c t ng tr ng kinh t c a m t s
n c
4,0
5,5
4,6
10,4
2,8 2,7 2,8
5,1
6,8
8,7
0,0
2,0
4,0
6,0
8,0
10,0
12,0
1952-1962 1963-1972
(%)
Mü Anh Ph¸p CHLB §øc NhËt B¶n
35. 35
Th c tr ng phát tri n kinh t
Cơ cấu nền kinh tế thay đổi nhanh chóng giai đoạn
1950 - 1973
Tỷ trọng khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) giảm
nhanh: Pháp từ 33% xuống 12%, CHLB Đức từ
25% xuống 7%; Italia từ 41% (năm 1954) xuống
17%; Anh từ 5% (năm 1951) xuống 3%.
Tỷ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng)
tăng lên chậm
Tỷ trọng của khu vực III (dịch vụ) mở rộng rất lớn:
Thương mại, vận tải, bưu điện, tài chính tiền tệ, bảo
hiểm, y tế, giáo dục, du lịch v.v... phát triển nhanh
phát triển nhanh
36. 36
Câu h i th o lu n
Câu h i th o lu n
Cơ cấu kinh tế?
Phân loại cơ cấu kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế
Những yếu tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu ngành
kinh tế
Xu hướng vận động của cơ cấu kinh tế ở các nước tư
bản
37. 37
Th c tr ng phát tri n kinh t
Thế giới tư bản hình thành 3 trung
tâm kinh tế: Mỹ - Tây Âu - Nhật Bản
Nhật Bản tăng trưởng “thần kỳ”, các nước Tây Âu liên kết hình
Nhật Bản tăng trưởng “thần kỳ”, các nước Tây Âu liên kết hình
thành EEC, tốc độ tăng trưởng của Mỹ chậm dần
thành EEC, tốc độ tăng trưởng của Mỹ chậm dần
Mỹ mất đi địa vị thống trị tuyệt đối trong thế giới tư bản
Mỹ mất đi địa vị thống trị tuyệt đối trong thế giới tư bản
Sự cạnh tranh giữa các trung tâm này ngày càng trở nên gay gắt
Sự cạnh tranh giữa các trung tâm này ngày càng trở nên gay gắt
38. 38
Nguyên nhân: i) y m nh ng d ng
thành t u c a cách m ng khoa h c - k
thu t
Sau chiến tranh thế giới II, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật diễn ra
mạnh mẽ như vũ bão với đặc điểm:
Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Thời gian từ nghiên cứu, phát minh đến ứng dụng ngày càng rút ngắn
Thời gian từ nghiên cứu, phát minh đến ứng dụng ngày càng rút ngắn
Các nước đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của cách
mạng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, phát triển các ngành công nghệ
cao
Tác động của việc ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật
Đổi mới tài sản cố định, thúc đẩy tăng năng suất lao động
Làm thay đổi cơ cấu các ngành kinh tế
Thúc đẩy quá trình phân công chuyên môn hóa và hợp tác quốc tế
Làm thay đổi hình thức và phương pháp tổ chức quản lý kinh tế
39. 39
Câu h i th o lu n
Câu h i th o lu n
Tăng trưởng và phát triển dựa vào những
nhân tố chiều rộng?
Phát triển dựa vào những nhân tố chiều
sâu?
Xu hướng phát triển ở các nước tư bản
40. 40
Nguyên nhân: ii) Nhà n c t b n c
quy n can thi p sâu vào i s ng kinh t
xã h i
Cơ sở lý thuyết cho sự can thiệp của
nhà nước vào các hoạt động kinh tế là
học thuyết “bàn tay hữu hình” của nhà
kinh tế học J.M.Keynes
Nhà nước cần tăng chi tiêu để gia tăng tổng cầu
Nhà nước cần tăng chi tiêu để gia tăng tổng cầu
Nhà nước cần gia tăng lượng cung tiền để giảm lãi suất và kích thích
Nhà nước cần gia tăng lượng cung tiền để giảm lãi suất và kích thích
đầu tư
đầu tư
41. 41
Nguyên nhân: ii) Nhà n c t b n c
quy n can thi p sâu vào i s ng kinh t
xã h i
Thực tiễn:
CNTB độc quyền đã chuyển biến thành CNTB độc quyền
nhà nước
Nhà nước sử dụng ngân sách và ngân hàng trung ương là
những công cụ quan trọng nhất để can thiệp vào nền kinh tế
(chi tiêu chính phủ và lãi suất)
Mở rộng khu vực kinh tế nhà nước (xây dựng kết cấu hạ
tầng, cung cấp các dịch vụ công và đảm bảo cung ứng các
nguồn nguyên liệu chủ yếu)
Tăng chi tiêu cho phúc lợi xã hội nhằm xoa dịu mâu thuẫn
giai cấp
42. 42
Nguyên nhân: iii) y m nh liên k t
kinh t
Liên kết kinh tế đã trở thành một xu hướng phổ biến
Các liên kết tiêu biểu
Liên kết về tài chính – tiền tệ: IBRD, IMF và Hiệp ước Bretton
Liên kết về tài chính – tiền tệ: IBRD, IMF và Hiệp ước Bretton
Woods về chế độ tỷ giá hối đoái cố định
Woods về chế độ tỷ giá hối đoái cố định
Hiệp định chung về thương mại và thuế quan (GATT - 1947)
Hiệp định chung về thương mại và thuế quan (GATT - 1947)
Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) - 1957
Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) - 1957
Tác dụng: phát huy lợi thế so sánh của từng nước trong
phân công lao động quốc tế
43. 43
Nguyên nhân: iv) y m nh quan h
Nguyên nhân: iv) y m nh quan h
kinh t v i các n c ang phát tri n
kinh t v i các n c ang phát tri n
Các công cụ chủ yếu: viện trợ, cho
vay ưu đãi, đầu tư (nhất là đầu tư
trực tiếp)
Lợi ích:
Có nguồn cung nguyên liệu, năng lượng giá rẻ
Có nguồn cung nguyên liệu, năng lượng giá rẻ
Mở rộng thị trường
Mở rộng thị trường
Chuyển giao công nghệ lạc hậu ra nước ngoài
Chuyển giao công nghệ lạc hậu ra nước ngoài
44. 44
Giai o n 1974-1982
Giai o n 1974-1982
Đặc điểm
Nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng chậm, không ổn định (tốc
Nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng chậm, không ổn định (tốc
độ bình quân chỉ đạt
độ bình quân chỉ đạt ≈ 2,4%/năm)
≈ 2,4%/năm)
Chu kỳ khủng hoảng rút ngắn
Chu kỳ khủng hoảng rút ngắn
Nhiều hiện tượng mới xuất hiện: Khủng hoảng năng lượng, khủng
Nhiều hiện tượng mới xuất hiện: Khủng hoảng năng lượng, khủng
hoảng cơ cấu, khủng hoảng kinh tế đi liền với thất nghiệp và lạm
hoảng cơ cấu, khủng hoảng kinh tế đi liền với thất nghiệp và lạm
phát cao
phát cao
Nguyên nhân
Sự can thiệp của nhà nước không có khả năng thích ứng với những
Sự can thiệp của nhà nước không có khả năng thích ứng với những
biến động kinh tế trong nước, quốc tế
biến động kinh tế trong nước, quốc tế
Đầu tư sụt giảm
Đầu tư sụt giảm
Cạnh tranh giữa các nước ngày càng trở nên gay gắt
Cạnh tranh giữa các nước ngày càng trở nên gay gắt
Cuộc đấu tranh giành độc lập về kinh tế của các nước đang phát
Cuộc đấu tranh giành độc lập về kinh tế của các nước đang phát
triển
triển
45. 45
Giai o n 1983 - nay: i u ch nh
Giai o n 1983 - nay: i u ch nh
kinh t
kinh t
Nguyên nhân
Tình trạng trì trệ, khủng hoảng kéo dài
Tình trạng trì trệ, khủng hoảng kéo dài
Xuất hiện những lý thuyết mới (tiêu biểu là lý thuyết về mô hình
Xuất hiện những lý thuyết mới (tiêu biểu là lý thuyết về mô hình
kinh tế hỗn hợp)
kinh tế hỗn hợp)
Nội dung điều chỉnh
Điều chỉnh vai trò can thiệp của nhà nước
Điều chỉnh vai trò can thiệp của nhà nước
Khuyến khích đầu tư
Khuyến khích đầu tư
Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
Điều chỉnh quan hệ kinh tế đối ngoại
Điều chỉnh quan hệ kinh tế đối ngoại
Kết quả
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
Chuyển biến cơ cấu kinh tế (ngành, nội bộ ngành, lao động…)
Chuyển biến cơ cấu kinh tế (ngành, nội bộ ngành, lao động…)
46. 46
T c t ng tr ng kinh t các n c t
b n (1990 -2002)
1,3
2,7
2,3 2,4
5,2
2,2
5,6
4,5
0,9 1,1
-2,8
0,2
1,4
2,5
2,9
2,1
1,1
1,1
3,8
3,8
3,7
-1
3,5
2
-0,5
-0,9
1,1
0,1
0,5
2,7
3,4
1,7
1,5
0,9
0,5
2,8
2,5
1,6
2,5
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
N¨m
(%
)
Mü NhËt EU
47. 47
Ch ng 2 - KINH T N C M
Ch ng 2 - KINH T N C M
Kết cấu chương
I. Tình hình kinh tế - xã hội Bắc Mỹ tr
ước 1776
II. Kinh tế nước Mỹ thời kỳ chủ nghĩa t
ư bản trước độc quyền (1776-1865)
III. Kinh tế nước Mỹ thời kỳ chủ nghĩa
48. 48
Tình hình kinh t - xã h i n c M tr c
Tình hình kinh t - xã h i n c M tr c
ngày giành c l p (1776)
ngày giành c l p (1776)
Chính sách của thực dân Anh
Chính sách chia để trị
Chính sách chia để trị
Khôi phục và duy trì quan hệ sở hữu ruộng đất kiểu phong kiến
Khôi phục và duy trì quan hệ sở hữu ruộng đất kiểu phong kiến
Nô dịch và kiểm soát kinh tế Bắc Mỹ
Nô dịch và kiểm soát kinh tế Bắc Mỹ
Đặc điểm kinh tế vùng thuộc địa Bắc Mỹ
Vùng thuộc địa phía Bắc
Vùng thuộc địa phía Bắc
Vùng thuộc địa miền Trung
Vùng thuộc địa miền Trung
Vùng thuộc địa phía Nam
Vùng thuộc địa phía Nam
Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Bắc Mỹ
04.07.1776 ra bản tuyên ngôn thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
04.07.1776 ra bản tuyên ngôn thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
1783 Anh chính thức công nhân nền độc lập của Mỹ
1783 Anh chính thức công nhân nền độc lập của Mỹ
49. 49
Kinh t M th i k (1776 - 1865)
Kinh t M th i k (1776 - 1865)
1. Mở rộng về diện tích lãnh thổ
2. Cách mạng công nghiệp
3. Sự phát triển của nông nghiệp nước Mỹ
4. Nội chiến ở Mỹ (1861 - 1865)
50. 50
Cách m ng công nghi p M
Cách m ng công nghi p M
a. Tiền đề
Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý; nguồn
Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý; nguồn
vốn tích lũy nội bộ; nguồn vốn, lao động, kỹ thuật từ
vốn tích lũy nội bộ; nguồn vốn, lao động, kỹ thuật từ
nước ngoài
nước ngoài
Khó khăn: Còn tồn tại chế độ nô lệ đồn điền ở miền
Khó khăn: Còn tồn tại chế độ nô lệ đồn điền ở miền
nam
nam
b. Diễn biến
c. Đặc điểm
d. Tác động đến sự phát triển kinh tế
51. 51
Cách m ng công nghi p M : c
Cách m ng công nghi p M : c
i m
i m
Bắt đầu từ công nghiệp nhẹ (dệt, kéo sợi…)
Diễn ra với tốc độ nhanh (bắt đầu từ năm 1790, diễn ra
mạnh mẽ trong những năm 1830, hoàn thành cơ bản vào
những năm 1850)
Tiến hành theo hai giai đoạn
Giai đoạn đầu dựa vào máy móc, kỹ thuật nhập khẩu
Giai đoạn đầu dựa vào máy móc, kỹ thuật nhập khẩu
Giai đoạn sau tự sản xuất được máy móc
Giai đoạn sau tự sản xuất được máy móc
Công nghiệp gắn bó chặt chẽ với nông nghiệp
Đường sắt được xây dựng sớm, phát triển với tốc độ nhanh
góp phần thúc đẩy cách mạng công nghiệp
52. 52
Cách m ng công nghi p M : S phát
Cách m ng công nghi p M : S phát
tri n m t s ngành kinh t
tri n m t s ngành kinh t
Dệt: Giá trị sản phẩm dệt tăng từ 2,6 triệu USD năm 1778 lên
68,6 triệu USD năm 1860.
Luyện kim: Năm 1810 sản lượng 33.908 tấn; Năm 1870:
68.700 tấn.
Khai thác than: Năm 1870: 29,5 triệu tấn
Giao thông vận tải: Năm 1830, Mỹ bắt đầu xây dựng đường
sắt (36,8 km); Chiều dài đường sắt năm 1850: 14.400 km; năm
1860: 49.000 km.
Đóng tàu: Năm 1862, tầu buôn trên biển đạt trọng tải 2,4
triệu tấn.
53. 53
S phát tri n c a n n nông nghi p
S phát tri n c a n n nông nghi p
M
M
Hai hệ thống nông nghiệp đối lập nhau
Hệ thống nông nghiệp miền Bắc
Hệ thống nông nghiệp miền Bắc
Hệ thống nông nghiệp miền Nam
Hệ thống nông nghiệp miền Nam
Những điểm khác biệt
Về tầng lớp thống trị: tư bản nông nghiệp và chủ nô
Về tầng lớp thống trị: tư bản nông nghiệp và chủ nô
Về hình thức hoạt động: trang trại và đồn điền
Về hình thức hoạt động: trang trại và đồn điền
Về lực lượng lao động: làm thuê và nô lệ
Về lực lượng lao động: làm thuê và nô lệ
Về kỹ thuật: có sử dụng máy móc và lao động thủ công
Về kỹ thuật: có sử dụng máy móc và lao động thủ công
Điểm chung
Sản xuất nông phẩm hàng hóa
Sản xuất nông phẩm hàng hóa
Xu hướng bành trướng ra phía Tây
Xu hướng bành trướng ra phía Tây
54. 54
N i chi n M (1861 – 1865)
N i chi n M (1861 – 1865)
Nguyên nhân
Mâu thuẫn phát sinh từ sự tồn tại của hai hệ thống nông nghiệp đối lập
Mâu thuẫn phát sinh từ sự tồn tại của hai hệ thống nông nghiệp đối lập
nhau cả về kinh tế và chính trị xã hội
nhau cả về kinh tế và chính trị xã hội
Xu hướng bành trướng ra phía Tây
Xu hướng bành trướng ra phía Tây
Các bang phía nam liên minh với nhau và ra tuyên bố ly khai khỏi Hợp
Các bang phía nam liên minh với nhau và ra tuyên bố ly khai khỏi Hợp
chủng quốc Hoa Kỳ
chủng quốc Hoa Kỳ
Nội chiến bùng nổ tháng 4/1861 và kết thúc
tháng 4/1865
Sự chiến thắng thuộc về phe liên bang
55. 55
Kinh t M th i k (1865 - nay)
Kinh t M th i k (1865 - nay)
1. Thời kỳ độc quyền hóa (1865 – 1913)
2. Thời kỳ 1914 – 1945
3. Thời kỳ 1945 – 1973
4. Thời kỳ 1974 – 1982
5. Thời kỳ 1983 – nay
56. 56
Th i k bùng n kinh t (1865 –
Th i k bùng n kinh t (1865 –
1913)
1913)
Thực trạng phát triển kinh tế: Sau cuộc nội chiến (1861-1865),
từ một nước phụ thuộc vào châu Âu, nước Mỹ nhanh chóng trở
thành quốc gia công nghiệp đứng đầu thế giới.
Nước Mỹ vươn lên trở thành nền kinh tế số 1 thế giới
Nguyên nhân
Hậu quả của cuộc nội chiến
Hậu quả của cuộc nội chiến
Nguồn lực bên ngoài
Nguồn lực bên ngoài
Sự phát triển khoa học – kỹ thuật
Sự phát triển khoa học – kỹ thuật
Vai trò của các tổ chức độc quyền
Vai trò của các tổ chức độc quyền
Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý…
Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý…
57. 57
Th i k 1865 – 1913: Th c tr ng phát tri n
Th i k 1865 – 1913: Th c tr ng phát tri n
kinh t
kinh t
Giá trị tổng sản lượng công nghiệp tăng 4,98 lần (từ
1.907 triệu USD (năm 1860) lên 9.498 triệu USD
(năm 1894)
Năm 1913 sản lượng thép của Mỹ vượt Đức 2 lần, vượt
Anh 4 lần đạt 31,3 triệu tấn.
Ngành khai thác than sản lượng gấp hơn 2 lần Anh và
Pháp cộng lại.
Năm 1882 mới xuất hiện nhà máy điện đầu tiên, đến
năm 1913 sản lượng điện đạt 57 triệu Kwh.
Các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng như:
may mặc, giầy da, chế biến thực phẩm v.v... cũng phát
triển mạnh
58. 58
Với nông nghiệp, nhà nước có chính sách khuyến khích
kinh tế trang trại như không đánh thuế vào hàng nông sản
Nông nghiệp nước Mỹ đạt được những thành tựu lớn: Giá
trị sản lượng nông nghiệp năm 1913 tăng 4 lần so với năm
1870, từ 2,5 tỷ USD lên 10 tỷ USD
Từ 1870 đến 1913 diện tích gieo trồng lúa mỳ tăng lên 4 lần
Nông nghiệp phát triển theo hướng chuyên canh, thâm canh, sử
dụng máy móc và kỹ thuật
Nước Mỹ cung cấp 9/10 bông; 1/4 lúa mạch trên thị trường thế giới
vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
Th i k 1865 – 1913: Th c tr ng phát tri n
Th i k 1865 – 1913: Th c tr ng phát tri n
kinh t
kinh t
59. 59
Th i k 1865 – 1913: Th c tr ng phát tri n
Th i k 1865 – 1913: Th c tr ng phát tri n
kinh t
kinh t
Cơ cấu ngành kinh tế của nước Mỹ
Cuối thế kỷ XIX nông nghiệp chiếm khoảng 50% trong
Cuối thế kỷ XIX nông nghiệp chiếm khoảng 50% trong
tổng sản phẩm xã hội
tổng sản phẩm xã hội
Đến 1913 nông nghiệp chỉ còn chiếm 30% trong tổng
Đến 1913 nông nghiệp chỉ còn chiếm 30% trong tổng
sản phẩm xã hội.
sản phẩm xã hội.
60. 60
Th i k 1865 – 1913: Th c tr ng phát tri n
Th i k 1865 – 1913: Th c tr ng phát tri n
kinh t
kinh t
Giao thông vận tải được mở rộng phát triển: đường
bộ, đường thuỷ, đặc biệt là đường sắt
Giai đoạn 1865 - 1875, riêng ngành đường sắt Mỹ đã thu
Giai đoạn 1865 - 1875, riêng ngành đường sắt Mỹ đã thu
hút 2 tỷ USD đầu tư của nước ngoài
hút 2 tỷ USD đầu tư của nước ngoài
Đã xây dựng các tuyến đường sắt nối liền Đông – Tây,
Đã xây dựng các tuyến đường sắt nối liền Đông – Tây,
Nam Bắc
Nam Bắc
Năm 1870 chiều dài đường sắt của Mỹ là 85.000 km
Năm 1870 chiều dài đường sắt của Mỹ là 85.000 km
Năm 1913 chiều dài đường sắt của Mỹ đạt 411.000 km
Năm 1913 chiều dài đường sắt của Mỹ đạt 411.000 km
61. 61
Th i k 1865 – 1913: Th c tr ng phát tri n
Th i k 1865 – 1913: Th c tr ng phát tri n
kinh t
kinh t
Mỹ trở thành nước có ngoại thương phát triển và
xuất khẩu tư bản
Năm 1899 xuất khẩu tư bản của Mỹ đạt 500 triệu USD,
năm 1913 đạt 2.625 triệu USD.
Năm 1870 kim ngạch xuất khẩu đạt 377 triệu USD, năm
1914 đạt 5,5 tỷ USD.
Thị trường đầu tư và buôn bán chủ yếu của Mỹ là
Canađa, các nước vùng biển Caribbean, Trung Mỹ, các
nước châu Á đặc biệt là Nhật Bản và Ấn Độ.
62. 62
Th i k 1914 – 1945
Th i k 1914 – 1945
Nước Mỹ tham gia Chiến tranh thế giới I từ 4-1917
Khi mới tham gia nền kinh tế bị xáo trộn
Tuy nhiên, chiến tranh lại kích thích nền kinh tế Mỹ phát
triển Sản phẩm công nghiệp tăng 1,7 lần, nông nghiệp
tăng 1,5 lần.
Bán vũ khí và thiết bị cho các nước tham chiến thu được
35 tỷ USD lợi nhuận
Sau chiến tranh Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính
của thế giới tư bản chủ nghĩa, đồng thời là chủ nợ lớn
nhất, riêng các nước Tây Âu vay nợ của Mỹ là 7 tỷ USD.
63. 63
Th i k 1914 - 1945
Th i k 1914 - 1945
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1920-1921 cũng ảnh hưởng đến nền
kinh tế Mỹ nhưng nền kinh tế đã nhanh chóng được khôi phục và
bước vào giai đoạn phát triển ổn định 1924-1928
Tháng 10 năm 1929 xuất hiện khủng hoảng kinh tế
Đầu tiên là sự sụp đổ của công nghiệp sản xuất thép, lan sang các ngành
Đầu tiên là sự sụp đổ của công nghiệp sản xuất thép, lan sang các ngành
xây dựng, vận tải, thương nghiệp, nông nghiệp
xây dựng, vận tải, thương nghiệp, nông nghiệp
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, kinh tế Mỹ thụt lùi lại 20 năm
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, kinh tế Mỹ thụt lùi lại 20 năm
Sản xuất công nghiệp giảm 36%: 92 lò luyện thép với công suất 4 triệu
Sản xuất công nghiệp giảm 36%: 92 lò luyện thép với công suất 4 triệu
tấn/năm bị phá huỷ
tấn/năm bị phá huỷ
6,4 triệu con lợn bị giết
6,4 triệu con lợn bị giết
13 vạn công ty bị phá sản
13 vạn công ty bị phá sản
hơn 10.000 ngân hàng bị đóng cửa
hơn 10.000 ngân hàng bị đóng cửa
100.000 lít sữa bò đổ xuống cống
100.000 lít sữa bò đổ xuống cống
Năm 1932 có hơn 12 triệu người bị thất nghiệp (25% lực lượng lao động)
Năm 1932 có hơn 12 triệu người bị thất nghiệp (25% lực lượng lao động)
64. 64
Th i k 1914 - 1945
Th i k 1914 - 1945
Tháng 12 - 1941 Mỹ tham gia chiến tranh thế giới II
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ thiệt hại không đáng
kể
Tiếp tục giàu lên vì chiến tranh nhờ bán vũ khí cho các
nước Đồng Minh, Mỹ thu được 117,2 tỷ USD lợi nhuận
Giai đoạn 1940-1945 sản xuất công nghiệp tăng gấp đôi;
GDP tăng hơn 2 lần từ 99,7 tỷ USD lên 211,9 tỷ USD
Sau chiến tranh nước Mỹ chiếm hơn 50% sản xuất công
nghiệp, ¾ tổng kim ngạch xuất nhập khẩu, gần ¾ dự trữ
vàng của hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa
65. 65
Th i k 1945 - 1973
Th i k 1945 - 1973
Kế hoạch Marshall và điều chỉnh kinh tế sau chiến
tranh
Kế hoạch Marshall viện trợ cho Tây Âu (12,5 tỷ USD
Kế hoạch Marshall viện trợ cho Tây Âu (12,5 tỷ USD
(tính đến 12-1951), trong đó 16% là tư liệu sản xuất, còn
(tính đến 12-1951), trong đó 16% là tư liệu sản xuất, còn
lại là hàng tiêu dùng
lại là hàng tiêu dùng
Viện trợ cho Nhật Bản 2,3 tỷ USD
Viện trợ cho Nhật Bản 2,3 tỷ USD
Xâm nhập thị trường các nước châu Á, Phi, Mỹ latinh
Xâm nhập thị trường các nước châu Á, Phi, Mỹ latinh
thông qua các chương trình viện trợ
thông qua các chương trình viện trợ
Điều chỉnh nền kinh tế từ nền kinh tế phục vụ chiến
Điều chỉnh nền kinh tế từ nền kinh tế phục vụ chiến
tranh sang thời bình
tranh sang thời bình
Kết quả: Nền kinh tế Mỹ tiếp tục duy trì được tốc độ
Kết quả: Nền kinh tế Mỹ tiếp tục duy trì được tốc độ
tăng trưởng khá cao
tăng trưởng khá cao
Giai đoạn 1951 – 1973
66. 66
i u ch nh n n kinh t sau chi n tranh
i u ch nh n n kinh t sau chi n tranh
Từ 1943, Chính phủ Mỹ đã áp dụng các biện pháp giảm sản xuất quân
sự và phục hồi sản xuất dân dụng
Chính phủ tạo việc làm và cấp học phí cho hàng triệu quân nhân phục
viên học nghề
Chính phủ chuyển nhượng cho tư nhân các cơ sở công nghiệp quân sự,
khuyến khích đầu tư tư nhân. Tổng đầu tư tư nhân đạt 156,9 tỷ USD
(1945 - 1949), trong đó đầu tư vào thiết bị mới bình quân mỗi năm là
14,4 tỷ USD
Chính phủ đã xóa bỏ chế độ phân phối hàng tiêu dùng thời chiến, nới
lỏng và kích thích tiêu dùng
Chính phủ thực hiện mở rộng bảo hiểm xã hội và nâng mức lương tối
thiểu, phát triển xây dựng nhà ở công cộng giá rẻ...
67. 67
Giai o n 1951 - 1973
Giai o n 1951 - 1973
Các chính sách kinh tế của chính phủ thể hiện sự vận dụng
học thuyết Keynes
Cụ thể:
Tỷ lệ tích lũy tư bản trong GDP của Mỹ 15,3% giai đoạn (1964-
Tỷ lệ tích lũy tư bản trong GDP của Mỹ 15,3% giai đoạn (1964-
1973), đầu tư tư nhân của Mỹ từ 1953-1973 tăng từ 53 tỷ USD lên
1973), đầu tư tư nhân của Mỹ từ 1953-1973 tăng từ 53 tỷ USD lên
209 tỷ USD
209 tỷ USD
Tăng chi tiêu cho quân sự và đầu tư cho nghiên cứu khoa học (chi
Tăng chi tiêu cho quân sự và đầu tư cho nghiên cứu khoa học (chi
của chính phủ cho nghiên cứu khoa học chiếm 50%, chú trọng các
của chính phủ cho nghiên cứu khoa học chiếm 50%, chú trọng các
hạng mục điện tử, vi điện tử, máy tính điện tử, năng lượng nguyên
hạng mục điện tử, vi điện tử, máy tính điện tử, năng lượng nguyên
tử, nghiên cứu vũ trụ...
tử, nghiên cứu vũ trụ...
Phát triển khoa học giáo dục: Năm 1950, kinh phí giáo dục của Mỹ
Phát triển khoa học giáo dục: Năm 1950, kinh phí giáo dục của Mỹ
chiếm 3,38% tổng sản phẩm quốc dân, đến năm 1970 lên trên 7%
chiếm 3,38% tổng sản phẩm quốc dân, đến năm 1970 lên trên 7%
Chính sách tiền lương và phúc lợi xã hội cao: Thời kỳ 1950-1972,
Chính sách tiền lương và phúc lợi xã hội cao: Thời kỳ 1950-1972,
tốc độ tăng lương danh nghĩa bình quân 4,7% (tốc độ tăng giá bình
tốc độ tăng lương danh nghĩa bình quân 4,7% (tốc độ tăng giá bình
quân 2,5%); Tăng chi ngân sách cho phúc lợi xã hội (bảo hiểm xã
quân 2,5%); Tăng chi ngân sách cho phúc lợi xã hội (bảo hiểm xã
hội cho người già, tàn tật, tai nạn lao động, thất nghiệp...)
hội cho người già, tàn tật, tai nạn lao động, thất nghiệp...)
Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại
Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại
68. 68
Giai o n 1951 – 1973: M t s c
Giai o n 1951 – 1973: M t s c
i m
i m
Tốc độ tăng GDP bình quân của Mỹ những năm
1953-1973 là 3,5% (Nhật 9,8%, Pháp 5,2%, Tây
Đức 5,9%...)
Mỹ vẫn là cường quốc kinh tế có ưu thế về kinh tế,
tài chính, tiền tệ, và khoa học - kỹ thuật
Địa vị tương đối của Mỹ trong nền kinh tế thế giới
tư bản giảm sút liên tục
69. 69
Nguyên nhân d n n s gi m sút t ng i
Nguyên nhân d n n s gi m sút t ng i
a v kinh t c a M
a v kinh t c a M
Chính sách chạy đua vũ trang nên ngân sách quân sự tăng
nhanh; lún sâu vào các cuộc chiến tranh (chiến tranh Việt
Nam khoảng 352 tỷ USD)
Tốc độ tăng năng suất lao động giảm sút, lợi thế so sánh
giảm xuống do tiền lương cao
Đầu tư trong nước tăng tương đối chậm, đầu tư ra nước
ngoài tăng nhanh
Đồng đôla Mỹ bị mất giá, hai lần phá giá đồng đôla (18-12-
1971, USD giảm giá 7,89%; 13-2-1973, USD giảm 10%
Phương pháp quản lý Taylor trong quản lý công nghiệp
không còn phát huy tác dụng từ những năm 1970
70. 70
Th i k 1974 - 1982
Th i k 1974 - 1982:
: c i m kinh t
c i m kinh t
GDP tăng bình quân 2,3%. Khủng hoảng kinh tế đi liền với
khủng hoảng cơ cấu, khủng hoảng nguyên liệu năng lượng,
khủng hoảng tài chính, tiền tệ. Lạm phát, thất nghiệp gia
tăng
Địa vị kinh tế của Mỹ tiếp tục giảm tương đối so với Nhật
Bản và Tây Âu
Nguyên nhân:
Đầu tư vốn cho kinh tế tăng chậm
Đầu tư vốn cho kinh tế tăng chậm
Tác động khủng hoảng nguyên liệu và năng lượng
Tác động khủng hoảng nguyên liệu và năng lượng
Thị trường trong nước thu hẹp do thu nhập thực tế của người lao
Thị trường trong nước thu hẹp do thu nhập thực tế của người lao
động giảm mạnh
động giảm mạnh
71. 71
Th i k 1983 - nay: i u ch nh kinh t
Th i k 1983 - nay: i u ch nh kinh t
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng thành tựu của cách
mạng khoa học và công nghệ
Đổi mới tổ chức và quản lý trong công nghiệp
Tăng cường đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và thu hút đầu tư
trực tiếp từ nước ngoài
Phát triển mạnh các công ty xuyên quốc gia
Điều chỉnh vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước
73. 73
Ch ng 3 - KINH T NH T B N
Ch ng 3 - KINH T NH T B N
Kết cấu chương
I. Đặc điểm kinh tế phong kiến Nhật Bản
II. Kinh tế Nhật Bản từ sau cải cách Minh Trị đến hết
Chiến tranh thế giới II (1868 - 1945)
III. Kinh tế Nhật Bản thời kỳ sau Chiến tranh thế giới II
(1945 đến nay)
74. 74
Kinh t Nh t B n th i k t c i cách
Kinh t Nh t B n th i k t c i cách
Minh Tr n h t chi n tranh th gi i II
Minh Tr n h t chi n tranh th gi i II
1. Cải cách Minh Trị (Meiji)
2. Cách mạng công nghiệp
3. Sự phát triển của đế quốc Nhật
75. 75
C i cách Minh Tr (t 1-1868)
C i cách Minh Tr (t 1-1868)
Cải cách hành chính
Cải cách ruộng đất
Cải cách về kinh tế - tài chính
Khuyến khích phát triển công nghiệp
Khuyến khích phát triển công nghiệp
Mở cửa tăng cường giao lưu kinh tế với nước ngoài
Mở cửa tăng cường giao lưu kinh tế với nước ngoài
Cải cách giáo dục
Nhận xét: Cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản
không triệt để vì chính thể phong kiến đã không bị xóa bỏ
hoàn toàn. Giai cấp tư sản và tầng lớp phong kiến trở
thành chỗ dựa của nền quân chủ chuyên chế.
76. 76
Cách m ng công nghi p Nh t B n
Cách m ng công nghi p Nh t B n
Tiền đề: thuận lợi – khó khăn
Diễn biến
Đặc điểm
Tác động về kinh tế - xã hội
Từ năm 1880 đến 1913, sản lượng khai thác than tăng
Từ năm 1880 đến 1913, sản lượng khai thác than tăng
lên 8,2 lần từ 5,3 lên 21,3 triệu tấn, sản lượng đồng tăng
lên 8,2 lần từ 5,3 lên 21,3 triệu tấn, sản lượng đồng tăng
12,5 lần từ 5,3 lên
12,5 lần từ 5,3 lên 66,5 triệu tấn
66,5 triệu tấn
Tốc độ phát triển công nghiệp trung bình 6%/năm
Tốc độ phát triển công nghiệp trung bình 6%/năm
77. 77
Cách m ng công nghi p Nh t: c i m
Cách m ng công nghi p Nh t: c i m
Khởi đầu bằng công nghiệp nhẹ nhưng các ngành công
nghiệp nặng, giao thông vận tải, công nghiệp quốc phòng đã
xuất hiện rất sớm và phát triển nhanh
Nguồn vốn chủ yếu dựa vào trong nước
Nhà nước Nhật Bản có vai trò quan trọng trong cách mạng cô
ng nghiệp
Sự tách rời giữa nông nghiệp và công nghiệp (nông nghiệp
ngày càng lạc hậu hơn so với sự phát triển của công nghiệp)
78. 78
Vai trò c a nhà n c Nh t B n trong
Vai trò c a nhà n c Nh t B n trong
cách m ng công nghi p
cách m ng công nghi p
Trực tiếp đầu tư xây dựng các cơ sở công nghiệp dựa trên
nền tảng kỹ thuật hiện đại của phương Tây khi đó, sau bán
lại cho tư nhân với giá thấp hơn giá vốn đầu tư ban đầu
Xây dựng và phát triển hạ tầng cơ sở
Có chính sách khuyến khích tư nhân phát triển công nghiệp
Tạo điều kiện thuận lợi cho nhập khẩu nguyên liệu, kỹ thuật
Tạo điều kiện thuận lợi cho nhập khẩu nguyên liệu, kỹ thuật
từ nước ngoài
từ nước ngoài
Hỗ trợ tư nhân trong nước tích lũy vốn, trợ cấp cho xuất
Hỗ trợ tư nhân trong nước tích lũy vốn, trợ cấp cho xuất
khẩu các sản phẩm quan trọng…
khẩu các sản phẩm quan trọng…
Khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ liên kết thành các công
Khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ liên kết thành các công
ty cổ phần để khắc phục hạn chế về quy mô…
ty cổ phần để khắc phục hạn chế về quy mô…
79. 79
Th i k sau chi n tranh th gi i II (1945 -
Th i k sau chi n tranh th gi i II (1945 -
nay)
nay)
1. Giai đoạn khôi phục kinh tế (1945
– 1951)
2. Giai đoạn phát triển “thần kỳ” (19
52 – 1973)
3. Giai đoạn từ 1974 đến nay
Khủng hoảng và điều chỉnh kinh tế
Khủng hoảng và điều chỉnh kinh tế
80. 80
1. Giai o n khôi ph c kinh t (1945 –
1. Giai o n khôi ph c kinh t (1945 –
1951)
1951)
Hậu quả của chiến tranh
Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề:
Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề:
34% công cụ, máy móc công nghiệp, 25% công trình xây dựng,
34% công cụ, máy móc công nghiệp, 25% công trình xây dựng,
82% tàu biển bị tàn phá;
82% tàu biển bị tàn phá;
Sản xuất nông lâm nghiệp bằng 59,3% so với 1937, công nghiệp
Sản xuất nông lâm nghiệp bằng 59,3% so với 1937, công nghiệp
chế tạo bằng 52,7%, dệt bằng 6,4%.
chế tạo bằng 52,7%, dệt bằng 6,4%.
Tổng giá trị thiệt hại lên tới 61,3 tỷ yên ngang với tổng giá trị
Tổng giá trị thiệt hại lên tới 61,3 tỷ yên ngang với tổng giá trị
tài sản quốc gia năm 1935.
tài sản quốc gia năm 1935.
Các vấn đề cấp bách: thất nghiệp (13,1 triệu), lạm phát
Các vấn đề cấp bách: thất nghiệp (13,1 triệu), lạm phát
rất cao, thiếu năng lượng và nguyên liệu
rất cao, thiếu năng lượng và nguyên liệu
Nhật Bản bị quân đội đồng minh (Mỹ) chiếm đóng
Nhật Bản bị quân đội đồng minh (Mỹ) chiếm đóng
Cải cách kinh tế sau chiến tranh
Kết quả
81. 81
C i cách kinh t trong giai o n 1945 –
C i cách kinh t trong giai o n 1945 –
1951
1951
Giải thể các nhóm Zaibatsu nhằm tiêu diệt sức mạnh quân sự của
Nhật Bản, xóa bỏ quyền kiểm soát của một số công ty lớn đối với
nền kinh tế Nhật Bản
Cải cách ruộng đất: quy định mức hạn điền tối đa là 5 ha, sau
giảm xuống còn 1 ha. Số còn lại nhà nước sẽ mua lại và chuyển
nhượng cho những nông dân không có ruộng đất
Giải quyết vấn đề việc làm, cải thiện điều kiện làm việc, tăng
lương cho công nhân: có ba đạo luật được ban hành: Luật công
đoàn, Luật tiêu chuẩn lao động, Luật điều chỉnh các quan hệ lao
động
Cải cách về tài chính – tiền tệ: thực hiện cân bằng ngân sách và
quy định tỷ giá cố định 1 đô la Mỹ = 360 yên (1949)
82. 82
Giai o n phát tri n “th n k ” (1952 –
Giai o n phát tri n “th n k ” (1952 –
1973)
1973)
Thực trạng phát triển kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) cao, bình quân
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) cao, bình quân
9,8%/năm
9,8%/năm
Tốc độ tăng trưởng công nghiệp giai đoạn 1950-1960 là
Tốc độ tăng trưởng công nghiệp giai đoạn 1950-1960 là
15,9%; giai đoạn 1960-1969 là 13,5%.
15,9%; giai đoạn 1960-1969 là 13,5%.
Một số ngành công nghiệp phát triển nhanh và nhanh chóng vươn
Một số ngành công nghiệp phát triển nhanh và nhanh chóng vươn
lên đứng hàng đầu thế giới: các sản phẩm điện, điện tử, bán dẫn,
lên đứng hàng đầu thế giới: các sản phẩm điện, điện tử, bán dẫn,
đóng tàu…, sản lượng ôtô, xi măng, sản phẩm hóa chất… đứng
đóng tàu…, sản lượng ôtô, xi măng, sản phẩm hóa chất… đứng
thứ 2
thứ 2
Cơ cấu kinh tế biến đổi nhanh chóng
Cơ cấu kinh tế biến đổi nhanh chóng
Năm 1952: Nông nghiệp 22,6%; công nghiệp, xây dựng 31,3%
Năm 1952: Nông nghiệp 22,6%; công nghiệp, xây dựng 31,3%
Năm 1968: Nông nghiệp 9,9%; công nghiệp, xây dựng 38,6%
Năm 1968: Nông nghiệp 9,9%; công nghiệp, xây dựng 38,6%
Ngoại thương phát triển nhanh, năm 1950 là 1,7 tỷ USD,
Ngoại thương phát triển nhanh, năm 1950 là 1,7 tỷ USD,
năm 1971 là 43,6 tỷ USD. Nhật Bản xuất siêu từ 1965
năm 1971 là 43,6 tỷ USD. Nhật Bản xuất siêu từ 1965
83. 83
So sánh v m c t ng t ng s n ph m qu c
So sánh v m c t ng t ng s n ph m qu c
dân th c t gi a các n c t b n phát
dân th c t gi a các n c t b n phát
tri n (%)
tri n (%)
2,7 2,5
3,3
2,1
3,6
3,8
4,7
5,9
4,8
5,4
5,4
6,2
6,6
5,9
2,3
8,8
1,9
5,5
3,2
5
9
7,2
4,9 4,8
3,7
8,7
10,6
8,3
12,1
7,6
0
2
4
6
8
10
12
14
1951-55 1955-61 1961-65 1965-70 1970-73
(%
)
Anh Ph¸p Italia Mü CHLB §øc NhËt
84. 84
Nguyên nhân t ng tr ng nhanh c a kinh
Nguyên nhân t ng tr ng nhanh c a kinh
t Nh t B n giai o n 1952 - 1973
t Nh t B n giai o n 1952 - 1973
Phát huy vai trò nhân tố con người
Duy trì mức tích lũy cao thường xuyên, sử dụng vốn
đầu tư có hiệu quả cao
Tiếp cận và ứng dụng nhanh chóng những tiến bộ kh
oa học - kỹ thuật
Chú trọng vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước
Mở rộng thị trường trong nước và nước ngoài
Kết hợp khéo léo cấu trúc kinh tế hai tầng
Đẩy mạnh hợp tác với Mỹ và các nước khác
85. 85
V nhân t con ng i (ngu n nhân l c)
V nhân t con ng i (ngu n nhân l c)
Lực lượng lao động đông đảo, có trình độ văn hóa
khá cao, có kỹ năng nghề nghiệp, có tinh thần trách
nhiệm với công việc
Giáo dục: văn hóa, truyền thống
Giáo dục: văn hóa, truyền thống
Đào tạo nghề: lao động kỹ thuật, quản lý
Đào tạo nghề: lao động kỹ thuật, quản lý
Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực
Chế độ đãi ngộ (đặc biệt đối với lao động suốt đời)
Chế độ đãi ngộ (đặc biệt đối với lao động suốt đời)
Môi trường làm việc, quan hệ lao động mang tính gia
Môi trường làm việc, quan hệ lao động mang tính gia
đình
đình
Công thức thành công: “Công nghệ phương Tây +
Tính cách Nhật Bản”
86. 86
V tích l y và s d ng v n
V tích l y và s d ng v n
Tích lũy và huy động vốn
Tỷ lệ cao, thường xuyên
Tỷ lệ cao, thường xuyên
Từ một nước trong tình trạng thiếu vốn, Nhật Bản đã đáp ứng đủ
Từ một nước trong tình trạng thiếu vốn, Nhật Bản đã đáp ứng đủ
nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển
nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển
Không phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn bên ngoài
Không phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn bên ngoài
Sử dụng vốn
Táo bạo
Táo bạo
Hiệu quả sử dụng vốn cao
Hiệu quả sử dụng vốn cao
87. 87
Tích lu v n
Tích lu v n
Giai đoạn 1952 – 1973 chiếm 30 đến 35% thu nhập
quốc dân
Biện pháp
Tận dụng triệt để nguồn lao động trong nước, áp dụng
Tận dụng triệt để nguồn lao động trong nước, áp dụng
chế độ tiền lương thấp
chế độ tiền lương thấp
Huy động tiết kiệm cá nhân: Từ 1961-1967, tỷ lệ gửi tiết
Huy động tiết kiệm cá nhân: Từ 1961-1967, tỷ lệ gửi tiết
kiệm trong thu nhập quốc dân là 18,6% (Mỹ 6,2% và
kiệm trong thu nhập quốc dân là 18,6% (Mỹ 6,2% và
Anh 7,7%)
Anh 7,7%)
Giảm chi phí quân sự (dưới 1% GNP); chi hành chính;
Giảm chi phí quân sự (dưới 1% GNP); chi hành chính;
hạn chế các khoản chi tiêu cho phúc lợi xã hội, y tế...
hạn chế các khoản chi tiêu cho phúc lợi xã hội, y tế...
Huy động vốn nước ngoài: ODA, vay thương mại,
đầu tư nước ngoài
88. 88
Chính sách thu hút u t n c ngoài
Chính sách thu hút u t n c ngoài
c a Nh t B n
c a Nh t B n
Kiểm soát chặt chẽ nguồn vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI)
Chỉ khuyến khích với những ngành
có thể mang lại cho Nhật Bản bí
quyết kỹ thuật, công nghệ mới
Tại sao như vậy?
89. 89
S d ng v n: táo b o, có hi u qu
S d ng v n: táo b o, có hi u qu
cao
cao
Đầu tư có lựa chọn, tập trung vào những ngành
mũi nhọn (đóng tàu, chế tạo máy, hóa chất, điện tử
và vi điện tử... )
Tăng cường đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác
tài nguyên và mở rộng thị trường
Đầu tư phát triển khoa học – kỹ thuật
90. 90
V ti p c n và ng d ng nhanh chóng
V ti p c n và ng d ng nhanh chóng
nh ng thành t u khoa h c – k thu t
nh ng thành t u khoa h c – k thu t
Tăng kinh phí cho nghiên cứu và phát triển (R&D), 1955
chiếm 0,84% thu nhập quốc dân, năm 1970 là 1,96%
Phát triển các cơ sở nghiên cứu khoa học – kỹ thuật: số
phòng thí nghiệm năm 1955 là 1.445; năm 1970 là 12.594
Chú trọng đào tạo nhân lực khoa học – kỹ thuật: năm 1970
có tới 419.000 nhà khoa học và chuyên gia kỹ thuật
Chú trọng nghiên cứu ứng dụng
Nhập khẩu phát minh, sáng chế, nhập khẩu công nghệ
hiện đại để tiếp cận những thành tựu mới nhất
91. 91
K t qu
K t qu
Nền khoa học - kỹ thuật của Nhật Bản có bước phát
triển nhảy vọt, đuổi kịp các nước tư bản phát triển
khác
Đầu những năm 1970, Nhật Bản đã đạt trình độ
cao về tự động hóa, về sử dụng máy tính trong một
số ngành sản xuất...
92. 92
V vai trò c a nhà n c
V vai trò c a nhà n c
Xác định chiến lược phát triển (Bộ Công nghiệp và Thương mại
quốc tế - MITI)
Đề ra các kế hoạch phát triển (kế hoạch 5 năm)
Tạo môi trường kinh tế thuận lợi thông qua hoàn thiện hệ thống
pháp luật
Điều tiết thông qua các chính sách tài chính - tiền tệ (qua
NHTW – BOJ: Bank of Japan)
Đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở, các ngành công nghiệp mới và
cho R&D (Research & Development)
93. 93
V m r ng th tr ng trong và ngoài n c
V m r ng th tr ng trong và ngoài n c
Với thị trường trong nước
Mở rộng thị trường nông thôn (thông qua các chương trình
Mở rộng thị trường nông thôn (thông qua các chương trình
cải cách ruộng đất, phát triển mô hình nông trại nhỏ…)
cải cách ruộng đất, phát triển mô hình nông trại nhỏ…)
Thị trường nội địa mở rộng còn do sự gia tăng dân số, việc
Thị trường nội địa mở rộng còn do sự gia tăng dân số, việc
làm, thu nhập thực tế của người lao động...
làm, thu nhập thực tế của người lao động...
Các doanh nghiệp đưa ra thị trường sản phẩm đảm bảo
Các doanh nghiệp đưa ra thị trường sản phẩm đảm bảo
chất lượng như hàng xuất khẩu
chất lượng như hàng xuất khẩu
Bảo hộ các ngành sản xuất trong nước đồng thời tiến hành
Bảo hộ các ngành sản xuất trong nước đồng thời tiến hành
tự do hóa thương mại và hội nhập một cách thận trọng
tự do hóa thương mại và hội nhập một cách thận trọng
94. 94
V m r ng th tr ng trong và ngoài
V m r ng th tr ng trong và ngoài
n c
n c
Với thị trường nước ngoài
Tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa bằng giảm chi
Tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa bằng giảm chi
phí và nâng cao chất lượng sản phẩm
phí và nâng cao chất lượng sản phẩm
Thực hiện chính sách đối ngoại linh hoạt: lôi kéo về
Thực hiện chính sách đối ngoại linh hoạt: lôi kéo về
chính trị kết hợp với viện trợ, tăng cường quan hệ
chính trị kết hợp với viện trợ, tăng cường quan hệ
thương mại, đầu tư với các nước đang phát triển; Khai
thương mại, đầu tư với các nước đang phát triển; Khai
thác những lợi thế trong quan hệ với Mỹ và các tổ chức
thác những lợi thế trong quan hệ với Mỹ và các tổ chức
kinh tế quốc tế như IBRD, GATT, OECD…
kinh tế quốc tế như IBRD, GATT, OECD…
95. 95
V mô hình k t c u doanh nghi p
V mô hình k t c u doanh nghi p
Nhật Bản có mô hình kết cấu 2 tầng
Khu vực 1: Các doanh nghiệp lớn, trình độ kỹ thuật – công
Khu vực 1: Các doanh nghiệp lớn, trình độ kỹ thuật – công
nghệ hiện đại, năng lực cạnh tranh lớn
nghệ hiện đại, năng lực cạnh tranh lớn
Khu vực 2: Các doanh nghiệp nhỏ, kỹ thuật - công nghệ
Khu vực 2: Các doanh nghiệp nhỏ, kỹ thuật - công nghệ
thấp kém, chủ yếu thực hiện gia công các bộ phận hoặc
thấp kém, chủ yếu thực hiện gia công các bộ phận hoặc
nhận thầu khoán cho các doanh nghiệp lớn, sử dụng lao
nhận thầu khoán cho các doanh nghiệp lớn, sử dụng lao
động thời vụ, điều kiện làm việc thấp kém
động thời vụ, điều kiện làm việc thấp kém
Tác dụng:
Tận dụng triệt để nguồn lao động (giá rẻ) trong nước
Tận dụng triệt để nguồn lao động (giá rẻ) trong nước
Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp lớn và doanh
Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp lớn và doanh
nghiệp nhỏ
nghiệp nhỏ
Tạo điều kiện nâng cấp công nghệ cho cả hai khu vực
Tạo điều kiện nâng cấp công nghệ cho cả hai khu vực
Có tác dụng chống đỡ khủng hoảng
Có tác dụng chống đỡ khủng hoảng
96. 96
M t s h n ch
M t s h n ch
Mất cân đối nghiêm trọng giữa các vùng kinh tế,
giữa nhu cầu phát triển sản xuất với cơ sở hạ tầng
lạc hậu. 3 trung tâm công nghiệp là Tokyo - Osaka -
Nagôya chỉ chiếm 1,25% diện tích cả nước nhưng
tập trung hơn 50% sản lượng công nghiệp
Phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu
và thị trường nước ngoài
Những mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt
Môi trường bị ô nhiễm nặng nề
97. 97
Giai o n t 1974 n nay
Giai o n t 1974 n nay
Khủng hoảng và điều chỉnh kinh tế
Khủng hoảng kinh tế 1973-1975 chấm dứt thời kỳ phát triển
Khủng hoảng kinh tế 1973-1975 chấm dứt thời kỳ phát triển
nhanh.
nhanh.
Nhiều ngành sản xuất bị đình đốn nghiêm trọng (chế tạo máy, khai
Nhiều ngành sản xuất bị đình đốn nghiêm trọng (chế tạo máy, khai
khoáng, đóng tàu, sản xuất thép…).
khoáng, đóng tàu, sản xuất thép…).
Sản xuất công nghiệp năm 1974 so với 1973 giảm đi 3,1%, năm 1975
Sản xuất công nghiệp năm 1974 so với 1973 giảm đi 3,1%, năm 1975
so với năm 1974 giảm 10,6%.
so với năm 1974 giảm 10,6%.
Tốc độ tăng GNP trung bình giai đoạn 1974-1982 chỉ còn 4,3%
Tốc độ tăng GNP trung bình giai đoạn 1974-1982 chỉ còn 4,3%
Nội dung điều chỉnh
Nội dung điều chỉnh
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng khoa học - kỹ thuật, công nghệ
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng khoa học - kỹ thuật, công nghệ
Điều chỉnh cơ cấu ngành kinh tế
Điều chỉnh cơ cấu ngành kinh tế
Điều chỉnh sự can thiệp của Nhà nước
Điều chỉnh sự can thiệp của Nhà nước
Điều chỉnh chiến lược kinh tế đối ngoại
Điều chỉnh chiến lược kinh tế đối ngoại
Tình hình kinh tế
98. 98
T c t ng tr ng kinh t (1991-2002)
T c t ng tr ng kinh t (1991-2002)
1,1
0,1
0,5
0,9
2,7
1,1
0,6
1,4
-2,5
-0,9
4,5
-0,5
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
(%
)
Tải bản FULL (file ppt 211 trang): bit.ly/3tPtaFn
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
99. 99
Nh n xét chung và bài h c kinh nghi m
Nh n xét chung và bài h c kinh nghi m
Về lịch sử phát triển kinh tế Nhật Bản qua các thời
kỳ lịch sử
Một số bài học kinh nghiệm
Về kế thừa, tiếp thu kinh nghiệm của các nước đi trước
Về kế thừa, tiếp thu kinh nghiệm của các nước đi trước
Về phát huy nguồn nhân lực
Về phát huy nguồn nhân lực
Về huy động và sử dụng vốn
Về huy động và sử dụng vốn
Về vai trò của nhà nước
Về vai trò của nhà nước
Về nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ
Về nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ
thuật
thuật
Về mô hình kết cấu doanh nghiệp
Về mô hình kết cấu doanh nghiệp
Tải bản FULL (file ppt 211 trang): bit.ly/3tPtaFn
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
100. 100
Ch ng 4
Ch ng 4
KINH T CÁC N C XÃ H I CH
KINH T CÁC N C XÃ H I CH
NGH A
NGH A
I. Sự hình thành hệ thống kinh tế xã hội chủ nghĩa
II. Kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1917 – giữa thập kỷ
1960)
III. Kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa thời kỳ từ giữa
thập kỷ 1960 đến 1991
IV. Kinh tế thời kỳ từ 1991 đến nay 4032821