1. CHƯƠNG III
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ
ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI
(1975-NAY)
2. 3.1. Lãnh đạo cả nước XD CNXH
và bảo vệ tổ quốc (1975-1986)
1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ
quốc (1975-1981)
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần V
6. Bắc Nam sum họp (Cà
Mau 1976).
Ảnh: VÕ AN KHÁNH
7. a. Hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước
- Hội nghị lần thứ 24 BCH trung ương Đảng khóa III
(8/1975) chủ trương: hoàn thành thống nhất, đưa cả
nước tiến nhanh tiến mạnh lên CNXH
8. - 25/4/1976, Cuộc tổng tuyển cử chung bầu Quốc hội thống nhất
Bí thư thứ nhất Trung ương Đảng Lê Duẩn bỏ phiếu bầu Quốc hội khóa VI
9. - Từ ngày 24/6-3/7/1976, kỳ họp thứ nhất Quốc
hội nước Việt Nam thống nhất: đặt tên nước, thủ
đô, quốc ca, quốc kỳ, quốc huy, đổi tên Sài Gòn
thành thành phố Hồ chí Minh
11. Thông qua: Báo
cáo chính trị,
mục tiêu kế
hoạch 5 năm
Đổi tên Đảng:
Đảng Cộng sản
Việt Nam
Tổng kết cuộc kc
chống Mỹ
Nêu 3 đặc điểm
của CM VN trong
giai đoạn mới
Xác định đường
lối chung
XDCNXH trong
giai đoạn mới
b. ĐH IV của Đảng (12/1976)
12. Đại hội lần IV của Đảng là đại hội toàn thắng của sự
nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất Tổ quốc,
khẳng định và xác định đường lối đưa cả nước tiến
lên chủ nghĩa xă hội, con đường lịch sử mà Hồ Chí
Minh đã chọn.
Tuy nhiên, Đại hội lần thứ IV chưa tổng kết
được kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc; chưa nhấn mạnh việc bức thiết phải làm
sau chiến tranh là khắc phục hậu quả chiến tranh;
đặc biệt là chưa xác định được nội dung của chặng
đường đầu tiên tiến lên chủ nghĩa xã hội, nóng vội
trong việc cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
một nước vốn là nông nghiệp lạc hậu lại trải qua
mấy chục năm chiến tranh, đất nước bị tàn phá nặng
nề.
13. C. BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ CỦA TỔ QUỐC Ở
BIÊN GIỚI TÂY NAM, BIÊN GIỚI PHÍA BẮC.
– Chiến tranh biên giới Tây Nam (1978).
• Chính quyền Pôn Pốt thi hành chính sách thù
địch, phản bội, chống phá, xâm phạm độc lập
chủ quyền Việt Nam.
• Quân dân VN giúp đỡ nhân dân CPC.
14.
15.
16. Bài xã luận đăng trên báo Nhân dân của
Campuchia năm 1989 đã viết: “Trong những
năm cực kỳ bi thảm dưới chế độ diệt chủng Pol
Pot, trên thế giới có không biết bao nhiêu kẻ
mạnh, kẻ giàu, nhưng duy nhất chỉ có người bạn
láng giềng nghèo Việt Nam đến cứu sống dân tộc
ta mà thôi”.
17. Chiến tranh biên giới phía Bắc 1979
• TQ thi hành chính sách ngoại giao cực đoan.
• Quân TQ tấn công biên giới phía Bắc VN.
21. 2. Đại hội V của Đảng
Diễn ra từ ngày
27 đến 31/3/1982
tại thủ đô Hà Nội
22. Đại hội V của Đảng
Đại hội lần thứ V (tháng 3/1982): Đại hội của sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
XHCN.
23. NỘI DUNG ĐH V
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (1982)
Thông qua Báo cáo
chính trị
Phương hướng
nhiệm vụ và những
mục tiêu chủ yếu về
kinh tế - xã hội trong
5 năm 1981-1985
Đánh giá những
thành tựu và khuyết
điểm sai lầm
24.
25. CÁC BƯỚC ĐỘT PHÁ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI KINH TẾ
Bước đột phá đầu tiên
HN TW 6 (BCH
TW IV) tháng 8-
1979: Chủ trương
mới về phát triển
KT-XH, làm cho sản
xuất “bung ra”
Bước đột phá thứ 2
HN TW 8 (BCH
TW V) ngày 17-06-
1985 về tổng điều
chỉnh giá - lương –
tiền, xóa bỏ bao cấp
Bước đột phá thứ 3
Hội nghị Bộ chính
trị ngày 20-09-1986
đưa ra 3 kết luận
về Cơ cấu kinh tế;
cơ chế quản lý; về
cải tạo phải gắn với
xây dựng.
26. Bước đột phá đầu tiên : Hội nghị Trung ương 6 của Đại hội ĐBTQ lần thứ IV (8 – 1979).
Bước đột phá thứ nhất tiến hành đổi mới kinh tế của Đảng với chủ trương
khắc phục những khuyết điểm, sai lầm trong quan lý kinh tế, trong cải tạo xã
hội chủ nghĩa, phá bỏ những rào cản để cho "sản xuất bung ra".
- Hội đồng Chính phủ ra quyết định (10 – 1979) về việc tận dụng đất đai
nông nghiệp để khai hoang, phục hóa được miễn thuế; xóa bỏ những trạm
kiểm xoát để người sản xuất có quyền tự do đưa sản phẩm ra trao đổi ngoài
thị trường
- Ban Bí Thư ban hành chỉ thị số 100-CT/TW (1-1981) về khoán sản phẩm
đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp
- Chính phủ ban hành Quyết định số 25-CP (1-1981) về quyền chủ động sản
xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh
Quyết định số 26-CP về mở rộng hình thức lương khóa, lương sản phẩm và
vận dụng thình thức tiền thưởng trong các đơn vị sản xuất kinh doanh của
Nhà nước
27. Bước đột phá thứ hai:Hội nghị Trung ương 8 của Đại hội ĐBTQ
lần thứ V (6 – 1985)
Tư tưởng: Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp, lấy giá lương tiền là
khâu đột phá để chuyển sang cơ chế hạch toán, kinh doanh XHCNNội dung xóa bỏ cơ chế
quan liêu, bao cấp trong giá và lương là tính đủ chi phí hợp lý trong giá thành sản phẩm
Thực hiện cơ chế một giá, xóa bỏ chế độ bao cấp bằng hiện vật theo giá thấp, chuyển sang
hoạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa
Thực hiện trả lương bằng tiền có hàng hóa đảm bảo, xóa bỏ cung cấp hiện vật theo giá
thấp
- Xóa bỏ các khoản chi ngân sách tmang tính chất bao cấp tràn lan
28. Bước đột phá thứ ba: Hội nghị Bộ chính trị khóa V (8 – 1986)
-Tư tưởng: Đổi mới kinh tế toàn diện
-Về cơ cấu sản xuất: Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu, ra sức phát triển công nghiệp
nhẹ, việc phát triển công nghiệp nặng phải chú trọng cả quy mô và mức độ.
Thực hiện ba chương trình mục tiêu: lương thực, thực phẩm; Hàng tiên dùng; hàng xuất
khẩu
-Về cải tạo xã hội chủ nghĩa: Đặc trưng thời kỳ quá độ lên CNXH là nền kinh tế có cơ cấu
nhiều thành phần
-Về cơ chế quản lý: sử dụng đúng đắn và phát huy vai trò chủ đạo của các quy luật kinh tế -
xã hội chủ nghĩa, đồng thời sử dụng đúng đắn quy luật của quan hệ hàng hóa – tiền tệ
29. 3.2. Lãnh đạo công cuộc Đổi mới, đẩy mạnh CNH,HĐH, hội
nhập quốc tế
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước bước ra
khủng hoảng (1986-1996)
a. ĐH đại biểu toàn quốc lần VI (1986)
b. ĐH đại biểu toàn quốc lần VII (1991)
2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CNH
HĐH và hội nhập quốc tế 1996-2018
a. ĐH VIII (1996)
b. ĐH IX (2001)
c. ĐH X (2006)
d. ĐH XI (2011)
e. ĐH XII (2016)
30. 1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước bước ra khủng hoảng (1986-
1996)
a. ĐH đại biểu toàn quốc lần VI (1986)
3.2. Lãnh đạo công cuộc Đổi mới, đẩy mạnh
CNH,HĐH, hội nhập quốc tế
31. BỐI CẢNH LỊCH SỬ
CM KH-CN phát triển nhanh
chóng
CNTB có sự điều chỉnh
CNXH khủng hoảng
Khủng hoảng KT-XH nghiêm
trọng
Nhân dân mất niềm tin
Ba bước đột phá tư duy
THẾ
GIỚI
VIỆT
NAM
32. a. ĐH đại biểu toàn quốc lần VI (1986)
Nhìn thẳng vào sự
thật, đánh giá đúng
sự thật, nói rõ sự thật
Nghiêm khắc chỉ ra
những sai lầm trong
nhận thức và chủ
trương XD CNXH
Thực hiện nhất quán
chính sách phát triển
nhiều thành phần
kinh tế
33. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI
CƠ CẤU
KINH
TẾ
CƠ CHẾ
QUẢN
LÝ
KINH
TẾ ĐỐI
NGOẠI
HIỆU
QUẢ QL
NHÀ
NƯỚC
TƯ DUY LÝ
LUẬN,
PHƯƠNG
PHÁP LĐ
CỦA ĐẢNG
34. “Việc bố trí lại
cơ cấu kinh tế
phải đi đôi với
đổi mới cơ
chế quản lí
kinh tế”
(Trích Văn
kiện Đại hội
VI)
35. Hoàn cảnh diễn ra ĐH VI ( 12/1986)
• Diễn ra tại Hà Nội, từ ngày 15 đến ngày 18/12/1986
• Thế giới : cách mạng khoa học – kỹ thuật đang phát triển
mạnh, xu thế đối thoại thế giới đang dần thay thế xu thế đối đầu
• Việt Nam : vẫn đang bị bao vây, cấm vận và ở trong tình trạng
khủng hoảng KT-XH.
36. Nội dung đổi mới Đại hội VI toàn diện trên các lĩnh vực, nổi bật ở
các nội dung sau:
• Kinh tế: Đối mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan
liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh,
kết hợp kế hoạch với thị trường. Đổi mới cơ chế quản lý kinh
tế.
• Hệ thống chính trị: Hội nghị Trung ương 6(3/1989) đề ra
những chủ trương cụ thể và xác định sáu nguyên tắc chỉ đạo
công cuộc đổi mới.
• Quốc phòng, an ninh và đối ngoại: Ưu tiên giữ vững hòa bình
và phát triển kinh tế, hợp tác với các nước trên nguyên tắc bình
đẳng, cùng có lợi.
• Xây dựng Đảng: đổi mới tư duy kinh tế; công tác giáo dục
chính trị
38. b. ĐHĐBTQ LẦN THỨ VII (1991)
CƯƠNG
LĨNH
1991
6 đặc trưng của
CNXH và 7
Phương hướng
xây dựng
CNXH
TTHCM là
nền tảng tư
tưởng
Xác định
nền văn hóa
tiên tiến,
đậm đà bản
sắc dân tộc
Dân chủ
vừa là mục
tiêu vừa là
động lực
của Đổi mới
GDĐT và
KHCN là
quốc sách
hàng đầu
Việt Nam
muốn là bạn
với tất cả
các nước
39. 6 đặc trưng của CNXH
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân
dân tất cả các nước trên thế giới.
Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc.
Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn
kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
Con người được giải phóng khỏi áp bức,
bóc lột, bất công, làm theo năng lực,
hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no,
tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
toàn diện cá nhân.
Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
Do nhân dân lao động làm chủ
40. 7 Phương hướng xây dựng CNXH
Công nghiệp hoá đất nước theo hướng hiện
đại gắn liền với phát triển một nền nông
nghiệp toàn diện
Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ
quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của cách
mạng việt nam
Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên
lĩnh vực tư tưởng và văn hoá
Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh.
Đa dạng về hình thức sở hữu. Phát triển nền
KTHH nhiều thành phần theo định
hướngXHCN, vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước.
Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
Xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh về
chính trị, tư tưởng và tổ chức
41. HỘI NGHỊ ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC GIỮA NHIỆM KỲ
KHÓA VII (1/1994)
Mục tiêu tổng
quát của quá trình
đổi mới nói riêng
và của quá trình
xây dựng CNXH
ở nước ta nói
chung là phấn đấu
vì mục tiêu “dân
giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng,
văn minh”.
Chỉ ra những
nguy cơ mà công
cuộc đổi mới đất
nước phải vượt qua
là:
• Tụt hậu ngày
càng xa hơn về
kinh tế
• Chệch hướng xã
hội chủ nghĩa
• Tệ tham nhũng
và quan liêu;
• “Diễn biến hoà
bình”
Nhận thức về khái
niệm CNH-HĐH.
“CNH-HĐH là quá
trình chuyển đổi căn
bản, toàn diện các hoạt
động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và
quản lý kinh tế, xã hội
từ sử dụng lao động
thủ công là chính sang
sử dụng một cách phổ
biến sức lao động với
công nghệ, phương
tiện và phương pháp
tiên tiến, hiện đại, dựa
trên sự phát triển của
công nghiệp và tiến bộ
của khoa học - công
nghệ, tạo ra năng xuất
lao động xã hội cao”.
Lần đầu tiên
đưa ra quan
điểm xây dựng
Nhà nước pháp
quyền xã hội
chủ nghĩa của
dân, do dân, vì
dân
42. ĐHĐBTQ LẦN THỨ VIII (1996)
Khẳng định nước ta đã ra khỏi
khủng hoảng KT-XH, tiếp tục làm
rõ hơn quan niệm về chặng đường
đầu tiên và chặng đường tiếp theo
trong thời kỳ quá độ.
Đối ngoại: Một là, chủ trương mở rộng
quan hệ với các đảng cầm quyền và các
đảng khác; hai là, quán triệt yêu cầu
mở rộng quan hệ đối ngoại nhân dân,
quan hệ với các tổ chức phi chính
phủ; ba là, lần đầu tiên Đảng đưa ra
chủ trương thử nghiệm để tiến tới
thực hiện đầu tư ra nước ngoài.
Nêu sáu quan điểm về công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ; phấn
đấu đưa nước ta cơ bản trở
thành một nước công nghiệp
vào năm 2020
Xem đổi mới kinh tế là nhiệm
vụ trung tâm, xây dựng đảng là
nhiệm vụ then chốt.
43. 6 quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại
hóa
1. Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng
hợp tác quốc tế
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp
của toàn dân
3. Lấy việc phát huy yếu tố con người làm yếu tố
cơ bản cho việc phát triển nhanh, bền vững
4. Khoa học và công nghệ là động lực của công
nghiệp hóa, hiện đại hóa
5. Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn
cơ bản để xác định phương án phát triển
6. Kết hợp kinh tế với quốc phòng.
44. HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 5 KHÓA VIII (7/1998) chỉ ra 5
quan điểm cơ bản chỉ đạo quá trình phát triển văn hóa trong thời kỳ
CNH- HĐH đất nước.
1. Vǎn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa
là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội.
2. Nền vǎn hóa mà chúng ta xây dựng là nền vǎn hóa tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc.
3. Nền vǎn hóa Việt Nam là nền vǎn hóa thống nhất mà đa dạng
trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
4. Xây dựng và phát triển vǎn hóa là sự nghiệp của toàn dân do
Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan
trọng.
5. Vǎn hóa là một mặt trận; xây dựng và phát triển vǎn hóa là
một sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi phải có ý chí cách
mạng và sự kiên trì thận trọng.
45. ĐHĐBTQ LẦN THỨ IX (2001)
“Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác
tin cậy của các nước trong cộng đồng
quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc
lập và phát triển”.
Xác định động lực chủ yếu để phát
triển đất nước và nội dung đấu tranh
giai cấp
Nhấn mạnh một số điểm mới về
CNH: Con đường CNH ở nước ta cần
và có thể rút ngắn thời gian so với các
nước đi trước
KTTT định hướng XHCN là mô hình
kinh tế tổng quát của nước ta trong
thời kỳ quá độ lên CNXH; nêu rõ
quan điểm về xây dựng nền kinh tế
độc lập tự chủ
Đánh giá sâu sắc hơn, đầy đủ hơn,
toàn diện hơn vị trí, vai trò tư tưởng
Hồ Chí Minh
Xác định mục tiêu chung là “độc lập
dân tộc gắn liền với CNXH, dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh”
46. Phát triển kinh tế là
trung tâm; xây
dựng, chỉnh đốn
Đảng là then chốt
với nhiệm vụ
không ngừng nâng
cao văn hóa - nền
tảng tinh thần của
xã hội
HN BCH TW 10
KHÓA IX (7/2004)
Nhấn mạnh yêu
cầu chuẩn bị tốt
các điều kiện trong
nước để sớm gia
nhập tổ chức
WTO; kiên quyết
đấu tranh với mọi
biểu hiện của các
lợi ích cục bộ làm
kìm hãm tiến trình
hội nhập kinh tế
quốc tế.
HN BCH TW 9
KHÓA IX (1/2004)
Đề ra 9 nhiệm
vụ cụ thể và 6
biện pháp tổ
chức thực hiện
quá trình hội
nhập kinh tế
quốc tế.
NQ 7 BCT (11/2001)
47. ĐHĐBTQ LẦN THỨ X (2006)
Hoàn thiện nhận thức và chủ trương về nền kinh tế
nhiều thành phần
Nêu quan điểm: thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc
lập tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển; chính sách đối
ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc
tế
Làm sáng tỏ thêm nội dung cơ bản của định hướng xã hội chủ
nghĩa trong phát triển kinh tế thị trường
Bổ sung và phát triển một số nội dung trong Cương lĩnh
Đánh giá 20 năm Đổi mới
48. ĐHĐBTQ LẦN THỨ XI (2011)
BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN
CƯƠNG LĨNH 1991
THÔNG QUA CHIẾN
LƯỢC
PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI 2011 - 2020
49. Do nhân dân lao động làm chủ
Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
Có nền văn hoá tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc.
Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc
lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo
lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc,
có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân.
Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân
dân tất cả các nước trên thế giới.
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh
Do nhân dân làm chủ
Các dân tộc trong nước bình đẳng,
đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau
cùng tiến bộ.
Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc
Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn
kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản
lãnh đạo
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước
trên thế giới.
Cương lĩnh 1991
Cương lĩnh 2011
50. VỀ CÁC ĐỘT PHÁ TRONG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 2011 - 2020
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, trọng tâm là tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng và
cải cách hành chính
Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản nền giáo dục quốc
dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và
ứng dụng khoa học, công nghệ
Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình
hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.
51. ĐHĐBTQ LẦN THỨ XII (2016)
Đánh giá thành quả, những hạn chế yếu kém trong 5
năm thực hiện nghị quyết đh XI
Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nước 5
năm (2016-2020)
Lãnh đạo thực hiện có kết quả 6 nhiệm vụ trọng tâm
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả 3 đột phá chiến lược
Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc
lập chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, giữ
vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển
52. 3.3. Thành tựu và kinh nghiệm của công cuộc đổi mới
1. Thành tựu công cuộc đổi mới
2. Kinh nghiệm của công cuộc đổi mới
53. 1. Thành tựu công cuộc đổi mới
- Kinh tế tăng trưởng khá, thực lực của nền kinh tế không
ngừng tăng lên
- 2001-2010: Tốc độ tăng
trưởng GDP là 7,26 %,
thuộc một trong những quốc
gia có mức tăng cao nhất
TG
- Năm 2018 GDP tăng
trưởng đạt 7,08 %, GDP
/Người: 2.500 USD
54. - Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN từng
bước định hình và phát triển
1. Thành tựu công cuộc đổi mới
Các hình thức sở hữu, thành
phần kinh tế và chế độ phân
phối đã phát triển đa dạng
- Các chủ thể tự do kinh
doanh theo quy luật thị
trường và quy định của pháp
luật
- Các thị trường đã có sự liên
thông, hội nhập quốc tế ngày
càng sâu rộng
55. - Csvc, cs hạ tầng, đô thị được đầu tư xây dựng
• Nhà máy thủy
điện, các khu
cn, đường
sá…
Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh-Trung Lương đoạn qua Tân An (Long An) (Ảnh:
TTXVN)
56. - Văn hóa-xã hội có bước phát triển, bộ mặt đất nước và đời sống
nhân dân có nhiều thay đổi
Phát huy các di sản được UNESCO công nhận một cách bài bản, khoa học, góp
phần quảng bá hình ảnh Việt Nam ra thế giới
57. - Giải quyết các vấn đề xã hội đã đạt được những thành tựu quan
trọng: đối với người nghèo, người có công…
Cùng chung tay chống lại dịch Covid 19
58. -Giữ vững an ninh quốc phòng, bảo vệ vững chắc tổ quốc
Bảo vệ biển đảo quê hương
59. - Đối ngoại đạt được nhiều thành tựu
Năm 2018: VN
có quan hệ với
188 nước trong
193 thành viên
LHQ, Là UV
không thường
trường của
HĐBA năm
2008-2009,
2020-2021…
60. “muốn là bạn” (Đại hội Đảng
lần thứ VII),
“sẵn sàng là bạn” (Đại hội Đảng
lần thứ VIII),
“là bạn và đối tác tin cậy” (Đại hội Đảng
lần thứ IX),
là “thành viên có trách nhiệm trong
cộng đồng quốc tế”
(Đại hội Đảng lần thứ XI hoàn chỉnh
và bổ sung)
61. - Công tác xây dựng Đảng đạt được nhiều thành tựu
- Công cuộc chống
tham nhũng được
đẩy mạnh, được
nhân dân đồng thuận
- Đẩy mạnh học tập
và làm theo tư
tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí
Minh
62. 2. Những hạn chế
Kinh tế phát triển chưa bền vững, chưa tương
xứng với tiềm năng, yêu cầu và thực tế nguồn
lực được huy động.
Mô hình trồng cây công nghiệp
63. • Chất lượng, hiệu quả, năng suất lao động xã hội
và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp.
Năng suất lao động của
Việt Nam vẫn thua xa
nhiều nước ASEAN.
Tính theo giá so sánh
năm 2010, năm 2018
năng suất lao động của
Việt Nam bằng 1/30 lần
Singapore, 29% năng
suất lao động của Thái
Lan, 13% năng suất lao
động của Malaysia, 44%
năng suất lao động của
Philippines
64. -Phát triển thiếu bền vững cả về kinh tế, văn
hoá, xã hội và môi trường.
Ô nhiễm môi trường vẫn diễn ra trầm
trọng ở một số nơi
65. Nhiều vấn đề bức xúc nảy sinh, còn tiềm ẩn
những nhân tố và nguy cơ mất ổn định xã hội.
Đất đai –
vấn đề dễ
gây ra bất
ổn xã hội
66. - Đổi mới chính trị chưa đồng bộ với đổi mới
kinh tế; năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ
thống chính trị chưa ngang tầm nhiệm vụ.