This document discusses lipids, specifically fatty acids. It begins by outlining the objectives and general characteristics of lipids, noting that they are organic compounds that are insoluble in water but soluble in organic solvents. Lipids serve important biological roles such as energy storage and as components of biological membranes. The document then discusses the classification, properties, and functions of various fatty acids, including short, medium, long, very long, unsaturated, and eicosanoid fatty acids. It focuses on the nomenclature, structures, and roles of different fatty acid groups.
Việc phối hợp thuốc là không thể tránh khỏi, nhất là trong điều kiện đa bệnh lý, đa triệu chứng. Đó là nguyên nhân làm cho nguy cơ tương tác thuốc bất lợi dễ dàng xảy ra. Tỷ lệ tương tác tăng theo cấp số nhân với số lượng thuốc phối hợp và tương tác thuốc là một trong những nguyên nhân quan trọng trong các phản ứng có hại của thuốc được ghi nhận. Hậu quả của tương tác thuốc ảnh hưởng đến chất lượng điều trị và sức khỏe của người bệnh, thậm chí có thể dẫn đến tử vong.
This document discusses lipids, specifically fatty acids. It begins by outlining the objectives and general characteristics of lipids, noting that they are organic compounds that are insoluble in water but soluble in organic solvents. Lipids serve important biological roles such as energy storage and as components of biological membranes. The document then discusses the classification, properties, and functions of various fatty acids, including short, medium, long, very long, unsaturated, and eicosanoid fatty acids. It focuses on the nomenclature, structures, and roles of different fatty acid groups.
Việc phối hợp thuốc là không thể tránh khỏi, nhất là trong điều kiện đa bệnh lý, đa triệu chứng. Đó là nguyên nhân làm cho nguy cơ tương tác thuốc bất lợi dễ dàng xảy ra. Tỷ lệ tương tác tăng theo cấp số nhân với số lượng thuốc phối hợp và tương tác thuốc là một trong những nguyên nhân quan trọng trong các phản ứng có hại của thuốc được ghi nhận. Hậu quả của tương tác thuốc ảnh hưởng đến chất lượng điều trị và sức khỏe của người bệnh, thậm chí có thể dẫn đến tử vong.
Pharmacology is the scientific study of the effectsChâu Long
Pharmacology is the scientific study of the effects of drugs and chemicals on living organisms where a drug can be broadly defined as any chemical substance, natural or synthetic, which affects a biological system.
Esbriet 267mg hoạt chất Pirfenidone điều trị bệnh xơ hóa phổi hiệu quả giá bao nhiêu? Vui lòng liên hệ Thuốc Đặc Trị 247 0901771516 để được chúng tôi tư vấn điều trị các căn bệnh ung thư, với nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đặc trị thuốc sẽ hỗ trợ mọi người hiểu rõ hơn về những loại thuốc này. Cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây ngay.tìm hiểu thêm nội dung bên dưới đây.
Phosphalugel (thường được biết đến với tên gọi là thuốc đau dạ dày chữ P) là thuốc kháng axit, có tác dụng khắc phục tình trạng đau dạ dày và cảm giác bỏng rát, khó chịu ở dạ dày và thực quản do lượng axit dư thừa gây nên.
Tên gốc: Aluminium phosphate
Tên biệt dược: Phosphalugel®
Phân nhóm: Thuốc kháng axit dạ dày, thuốc chống loét
Thuốc dạ dày chữ P (Phosphalugel®) xuất xứ từ Pháp có tác dụng làm giảm acid trong dạ dày.
Thuốc thường được dùng để khắc phục các triệu chứng như đau rát, ợ hơi, khó chịu do lượng acid dư thừa trong dạ dày gây ra. Bạn cần sử dụng thuốc đúng cách theo chỉ định bác sĩ để phát huy tốt tác dụng điều trị.
Thuoc apifexo 180 la thuoc gi co tac dung gi gia bao nhieu|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Apifexo có công dụng điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa. Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.
Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Các triệu chứng được điều trị hiệu quả là hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi/vòm miệng/cổ họng, ngứa mắt/chảy nước mắt/đỏ mắt.
Điều trị các triệu chứng ngoài da không biến chứng của bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm đáng kể cảm giác ngứa và số lượng mề đay.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-apifexo-180-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Apifexo, #Apifexo
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
2. MỤC TIÊU
1. Trình bày được tương tác dược động
học, nêu ý nghĩa.
2. Trình bày được tương tác dược lực học
và nêu ý nghĩa.
3. Phân tích được tương tác thuốc- thức ăn
4. Phân tích được tương tác thuốc – đồ
uống.
5. Trình bày được tương kị thuốc.
3. THUỐC
THỰC PHẨM
THUỐC
Rượu, đồ uống
Thức ăn nuôi dưỡng
Thức ăn
Thực phẩm chức năng
Tương tác thuốc giữa một thuốc và
một tác nhân thứ hai
4. TT DƯỢC ĐỘNG HỌC
TT DƯỢC LỰC HỌC
TƯƠNG TÁC
THUỐC
KHÁI QUÁT VỀ TƯƠNG TÁC THUỐC
5. ĐẠI CƯƠNG
Tương tác thuốc -thuốc gồm 2 loại
Loại 1: ở 4 giai đoạn: hấp thu, phân
phối, chuyển hóa và thải trừ, gọi
chung là tương tác dược động học.
Loại 2: quá trình thuốc gắn vào
receptor ở vị trí tác dụng, gọi là
tương tác dược lực học.
6. Tương tác ảnh hưởng đến quá trình hấp thu,
phân bố, chuyển hóa và thải trừ thuốc
Hấp thu
Phân phối
Chuyển hóa
Thải trừ
TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG HỌC
7. TƯƠNG TÁC THUỐC – THUỐC
Làm thay đổi nồng độ thuốc trong huyết
tương
Làm tăng hoặc giảm tác dụng dược lý và
độc tính.
Tương tác dược động học thường không
liên quan đến cơ chế tác dụng.
8. HẬU QUẢ CỦA TƯƠNG TÁC
Gây phản ứng có hại trên bệnh nhân
Nguy cơ đe dọa tính mạng, tử vong
Nhập viện, kéo dài thời gian nằm viện
TƯƠNG TÁC THUỐC
BẤT LỢI
9. Nhu động
đường
tiêu
hóa/rỗng
dạ dày
TƯƠNG TÁC THUỐC
HẤP THU
Thay đổi
ion
hóa/Thuốc
acid-base
Tốc độ
hấp thu
của thuốc
Tổn
thương
niêm mac
TH
Tạo phức
không
hấp thu,
chelat
Thay đổi
hệ VK,
chu kỳ
GR
10. A. QUÁ TRÌNH HẤP THU
1. Tương tác do thay đổi sự hấp thu
Do thay đổi độ ion hóa của thuốc
Với các thuốc đường uống:
Sự hấp thu của thuốc phụ thuộc 2 yếu tố: pKa
của thuốc và pH ở vị trí hấp thu.
pH của dạ dày làm thay đổi hấp thu của thuốc.
11. QUÁ TRÌNH HẤP THU TẠI DẠ DÀY
Là loại vận chuyển gì?
Điều kiện để tăng hấp thu là gì
Vậy tại dạ dày chủ yếu hấp thu thuốc gì?
Khi nào pH dạ dày bớt acid?
Tránh tương tác cần làm gì?
- Weak acid drugs can be absorbed in the stomach since they have the same pKa and pH level, therefore
drugs aren't dissolved into ions
- Drugs that are dissolved into ions cannot penetrate through membrane
12. CÁC THUỐC ĐƯỜNG TIÊM BẮP, DƯỚI
DA VÀ KHÁC
Ít ảnh hưởng
Base yếu sẽ hấp thu khi pH trung tính
hoặc kiềm nhẹ.
Acid kém hấp thu.
Ý nghĩa lâm sàng: Vd: Các thuốc tê
13. THUỐC LÀ ACID YẾU HOẶC KIỀM YẾU
Thuốc là acid yếu Thuốc là kiềm yếu
Acid acetylsalicylic Reserpin
Paracetamol Amphetamin
Ibuprofen Procain
Cloropropamid Ephedrin
Acetazolamid Atropin
Furosemid Diazepam
Chlorothiazid Hydralazin
Sulfadiazin Pindolol
Warfarin Propranolol
Acid valproic Salbutamol
3 types of sulfamide:
+ Lower blood glucose
+ Diuretic drug
+ Inhibit bacteria growth
14. 2. TỐC ĐỘ HẤP THU CỦA THUỐC
Làm thay đổi tốc độ hấp thu mặc dù tổng
lượng hấp thu không thay đổi.
Thuốc dùng dài: chống đông, tăng huyết
áp: có quan trọng không?.
Thuốc dùng liều duy nhất: giảm đau,
thuốc ngủ, có ý nghĩa không
Thuốc hạ sốt: vd paracetamol?.
15. ỨNG DỤNG ĐỂ LÀM CHẬM HẤP THU
Procain, articain với adrenalin
1/100.000
Insulin với protamin kẽm: khởi phát 4-5
giờ, kéo dài 36 giờ.
Ý nghĩa gì?
16. 3.THAY ĐỔI ĐỔI NHU ĐỘNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Hầu hết các thuốc được hấp thu ở ruột, ít
thuốc được hấp thu ở dạ dày.
Đẩy nhanh khỏi dạ dày/lưu giữ lâu ở ruột
sẽ tăng hấp thu và ngược lại với hầu hết
các thuốc.
Khi dùng thuốc làm thay đổi rỗng dạ dày:
Tương tác có ý nghĩa thuốc loại gì?
17. CÁC THUỐC LÀM GIẢM VÀ TĂNG RỖNG
DẠ DÀY
Thuốc giảm
rỗng dạ dày
Thuốc tăng
rỗng dạ dày
Opioids Metoclopramid
Kháng cholinergic Simethicon
Chống trầm cảm Domperidon
Thuốc Parkinson Butyrophenon
Thuốc an thần kinh chủ yếu Kháng H1
=> Gastric lavage
Dùng kt hp vi thuc acid yu làm tng hp thu ca thuc
18. 4. TẠO PHỨC GIỮA CÁC THUỐC PHỐI HỢP*
Thuốc Ion kim loại
Kháng sinh tetracyclin Al, Ca, Fe
Kháng sinh macrolid Al, Ca, Fe
Kháng sinh
fluoquinolon
Al, Ca, Fe, Bi, Mg
Levodopa Fe
Methyldopa Fe
Natri fluorua Ca
Take drugs after meal 2 hours or before meal 1 hour
19. 5. THAY ĐỔI HỆ VI KHUẨN ĐƯỜNG
TIÊU HÓA
Tiền thuốc, chuyển hóa dưới tác động của
hệ vk: sulfasalazin, bacampicilin,
pivampicilin.
Thuốc tiêu diệt hệ vi khuẩn làm mất hoặc
giảm tác dụng của các tiền chất.
Thuốc chu kỳ gan - ruột: không được tái
hấp thu. Vd: tránh thai, opioids
Thuốc gì làm tiêu diệt lợi khuẩn đường
tiêu hóa?
20. 6. TỔN THƯƠNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Niêm mạc đường tiêu hóa có đặc điểm
gì?
Neomycin làm tổn thương đường tiêu
hóa gây bệnh giống Spure, giảm hấp thu
nhiều thuốc: digoxin, penicilin,
methotrexat…
Kháng ung thư loại độc tế bào gây tổn
thương niêm mạc đường tiêu hóa
21. B. QUÁ TRÌNH PHÂN BỐ
1. Gắn thuốc vào protein huyết tương
Acid yếu Loại protein, tỷ lệ Base yếu Loại protein, tỷ lệ
Phenylbutazon Albumin/gắn nhiều Diazepam cid α-1glycoprotein/ nhiều
Aspirin Albumin/gắn nhiều Digoxin cid α-1glycoprotein/nhiều
Diclofenac Albumin/gắn nhiều Clopromazin cid α-1glycoprotein/nhiều
Warfarin Albumin/gắn nhiều Erythromycin cid α-1glycoprotein/nhiều
Sulfonylure Albumin/gắn nhiều Cloroquin cid α-1glycoprotein/ít
Methotrexat Albumin/gắn ít Morphin cid α-1glycoprotein/ít
Ethosuximid Không gắn Isoniazid Không gắn
NSAIDs bind strongly to
protein albumin
22. TƯƠNG TÁC DO ĐẨY THUỐC KHỎI
PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
Thuốc gây tương tác Thuốc bị tương tác Hệ quả lâm sàng
Acid valproic Carbamazepin, phenytoin ?
Acid salicylic a. cid valproic ?
A cid salicylic Methotrexat
Phenylbutazon Warfarin, tolbutamid ?
Sulphaphenazol Tolbutamid ?
Increase concentration of
carbamazepin and phenytoin
23. 2. TƯƠNG TÁC DO THAY ĐỔI SỰ
PHÂN BỐ
Thuốc lợi tiểu làm giảm thể tích dịch cơ
thể: dịch ngoại bào.
Thuốc phân bố nhiều trong nước:
Theophylin, aminoglycosid nhạy cảm với
mất nước ngoại bào: tăng nồng độ.
Quinidin làm tăng nồng độ digoxin huyết
tương do đẩy digoxin khỏi mô.
24. Ức chế
enzym
C. TƯƠNG TÁC THUỐC
CHUYỂN HÓA
Cytocrhom
P450
Cảm ứng
Enzym
Lượng máu
qua gan
25. Phân họ
Cytochrom P450
Gen chuyên biệt
Họ
CYP 2 D 6
Hình 1. Danh pháp enzym cytochrom P450
TƯƠNG TÁC DO THAY ĐỔI CHUYỂN HÓA
27. CHẤT NỀN, CHẤT CẢM ỨNG, ỨC CHẾ
CYP450 Chất nền Chất cảm ứng Chất ức chế
CYP1A2 Cafein, clozapin,
Olanzapin, chống trầm
cảm 3 vòng, R-warfarin,
Theophylin
Lanzoprazol,
Omeprazol,
Phenytoin, khói
Thuốc lá
Amiodaron,
Cimetidin, FQ,
Ruvoxamin
CYP2C9 Diazepam, diclofenac,
Losartan, statin,
S-Warfarin
Barbitarat,
Rifampicin
Amiodaron,
Kháng nấm
azol, SSRIs
CYP2C19 Cilostazol, diazepam,
Lanzoprazol, omeprazol
Carbamazepin,
Rifampicin
Cimetiddin,
SSRIs,
Lanzoprazol,
Omeprazol,
increase affinity
Proton pump inhibitor
anti
depressant
drugs
TB drugs
Inhibitors usually antibiotics
drugs with "azol" tail, anti fungal
drugs, anti depressant drugs
28. CHẤT NỀN, CHẤT CẢM ỨNG, ỨC CHẾ
CYP450 Chất nền Chất cảm ứng Chất ức chế
CYP2D6 Chống trầm cảm 3 vòng,
Opioid, haloperidol,
Olanzapin, ondansetron,
Paroxetin
Rifampicin,
Dexamethason
Amiodaron,
Celecoxib,
Bupropion,
SSRIs
CYP2E1 Enfluran, halothan Rượu, isoniazid Disulfiram,
metronidazol
CYP3A4 Thuốc tránh thai,
Corticoid, cicloporin,
Terbinafin, amiodaron,
chẹn calci, R-warfarin,
Tacrolimus, BZD
Carbamazepin,
Phenytoin,
Barbiturat,
Rifampicin
Cimetidin,
Clarithromycin,
Erythromycin,
azol, nước bưởi
chùm, diltiazem,
Verapamil, ức
chế protease
29. MỘT SỐ CẶP TƯƠNG TÁC CẢM ỨNG
ENZYM
Thuốc bị tương tác Thuốc gây cảm ứng Hệ quả lâm sàng
Thuốc tránh thai Carbamazepin,
Phenytoin, barbiturat,
Rifampicin
?
Cycloporin Carbamazepin,
Phenytoin, St John
wort
?
Paracetamol Rượu (mạn ) ?
Corticoid Phenytoin, rifampicin ?
Decrease anti pregnant effect
Decrease cycloporin concentration
in blood => Cause organ rejection
Increase toxicity on liver
Decrease corticoid effect
30. MỘT SỐ CẶP TƯƠNG TÁC ỨC CHẾ ENZYM
Thuốc bị tương tác Thuốc gây ức chế Hệ quả lâm sàng
Thuốc chống đông FQ, clarithromycin,
erythromycin
?
Azithioprin Alopurinol ?
Phenytoin,
Carbamazepin,
Valproat
Cimetidin ?
Sildenafil Kháng nấm avir ?
Increase anti-clot effect
Cause azithioprin OD
Cause antidepressant OD
Cause sildenafil OD and BP
drop
31. 4. THAY ĐỔI LƯU LƯỢNG MÁU QUA GAN
Thuốc hệ số tách chiết cao, bị chuyển hóa
gan lần đầu: opioid, hydralazin,
imipramin, nortriptylin, propranolol,
verapamil…thải trừ phụ thuộc vào tốc độ
vận chuyển thuốc tới gan.
Những thuốc làm giảm lưu lượng máu
đến gan ảnh hưởng gì?
Cimetidin làm giảm lưu lượng máu gan.
Extremely dangerous
32. Lưu lượng
thận
D. TƯƠNG TÁC THUỐC
THẢI TRỪ
Thay đổi pH
nước tiểu
Bài xuất ống
thận
Bài tiết mật,
CKGR
33. Hiệp đồng tác
dụng
B. TƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌC
Tác dụng đối
kháng trên R
Tác dụng đối kháng
về tác dụng
34. MỘT SỐ THUỐC ĐỐI KHÁNG
Chất đối kháng Chất gây độc
Kháng histamin Histamin
Formepizol, ethanol Methanol, ethylenglycol
Naloxon Opioids
Atropin Các phospho hữu cơ, ức chế
cholinesterase
Protamin sulfat Heparin
Than hoạt Các chất
Vitamin B6 Isoniazid
Vitamin K Thuốc chống đông kháng vit K
Dimercaprol
(BAL)
Arsen, thủy ngân, chì,vàng
Dinatri EDTA Chì, calci
34
35. TƯƠNG TÁC HIỆP LỰC TĂNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tương tác Tác dụng dược lý
NSAIDs Warfarin,
clopidogrel
Tăng nguy cơ xuất huyết
Ức chế enzym
chuyển
Thuốc lợi tiểu lưu K Nguy cơ tăng K huyết
Verapamil Kháng β adrenergic Chậm nhịp tim
Kháng TK cơ Aminoglycosid Chẹn thần kinh cơ
Alcol Opioid, an thần ức chế hô hấp, tăng an
thần
Macrolid Kháng H1 thế hệ 2 Nguy cơ kéo dài sóng QT
Clozapin Co-trimoxazol Nguy cơ suy tủy xương
36. MỘT SỐ TƯƠNG TÁC TRỰC TIẾP
Thuốc gây
tương tác
Thuốc bị
tương tác
Hệ quả lâm sàng
Aminoglycosid,
quinidin, quinin
Thuốc giãn cơ, khử
cực
Tăng tác dụng giãn
cơ
Kháng β
adrenergic
Verapamil Loạn nhịp
Vitamin K Warfarin Giảm tác dụng chống
đông
Naloxon Opioids Giảm tác dụng giảm
đau
37. MỘT SỐ TƯƠNG TÁC GIÁN TIẾP
Thuốc gây
tương tác
Thuốc bị
tương tác
Hệ quả lâm sàng
Chống kêt tập
tiểu cầu
Thuốc chống đông Tăng nguy cơ xuất
huyết
NSAIDs,
corticoid
Thuốc chống đông Tăng nguy cơ xuất
huyết
Thuốc làm giảm
kali
-Digoxin
- Thuốc chống loạn
nhịp
- Sulfonylure
Tăng tác dụng
Tăng loạn nhịp
Giảm tác dụng
Thuốc tăng
calci huyết
Digoxin Tăng tác dụng
digoxin
38. TƯƠNG KỴ - INCOMPATIBILITY
Acid gặp base: tạo muối không tan. Không tiêm
kháng sinh loại acid (nhóm lactam) vào ống
dẫn dịch truyền có tính base.
Thuốc oxy hóa (vitamin C, B1, penicilin) không
trộn với thuốc khử (vitamin B2)
Thuốc có bản chất protein (insulin, heparin)
gặp muối kim loại sẽ kết tủa.
Than hoạt, tanin hấp phụ hoặc làm kết tủa
nhiều alcaloid (quinin, atropin) và các muối kim
loại (Zn, Pb, Hg...)
39. THẢI TRỪ:
THUỐC/THỨC
ĂN: ACID
TƯƠNG TÁC THUỐC
THỨC ĂN
HẤP THU
THUỐC:
TĂNG/GIẢM
CHUYỂN HÓA
THUỐC:
TĂNG/GIẢM
Using weak acid drugs need high volume of water
40. TƯƠNG TÁC HẤP THU THUỐC- THỨC ĂN
Thuốc bị giảm hấp thu Thuốc tăng hấp thu
Kháng sinh macrolid Carbamazepin
Kháng sinh tetracyclin Griseofulvin
Kháng sinh quinolon Hydroclorothiazid
Phenobarbital Lithium
Rifampicin Nitrofurantoin
Aminophylin Propoxyphen
Ampicilin/amoxicilin Riboflavin
Aspirin Spironolacton
Cefradin, cephalexin Thuốc giun sán (ức ăn nhiều
mỡ)
=> Use before meal 1 hour or after meal 2 hours => Use with meals
41. THỨC ĂN THAY ĐỔI CHUYỂN HÓA THUỐC
Thức ăn ảnh hưởng enzym chuyển hóa
thuốc của gan.
Thuốc IMAO tương tác với tyramin. Hậu
quả tăng serotonin, tăng norepinephrin
hệ giao cảm, tăng huyết áp kịch phát.
Thức ăn nhiều tyramin: pho mát, men bia,
rượu vang, bơ, chocolat, vỏ quả đậu tằm,
thịt bò, gan gà, thịt hun khói, cá trích…
42. TƯƠNG TÁC THỨC ĂN- THUỐC
Tương tác vitamin B6 và levodopa;
vitamin B9 và methotrexat;
Các loại rau lá xanh như: bông cải xanh,
rau bina, cải xoăn chứa vitamin K.
Thực phẩm tăng tác dụng warfarin: hành
tây, tỏi hoặc vitamin E.
Cam thảo chứa glycyrrhizin, giảm tác
dụng thuốc hạ huyết áp, lợi tiểu.
43. THỨC ĂN LÀM THAY ĐỔI THẢI TRỪ THUỐC
Thức ăn làm thay đổi pH nước tiểu nên
ảnh hưởng đến thải trừ thuốc.
Vitamin C, thức ăn chứa acid: chanh, quất,
khế làm giảm thải trừ các thuốc acid như
phenobarbital, aspirin.
Vitamin C, thức ăn làm tăng kết tủa các
sulfamid trong thận.
44. CÀ PHÊ, CHÈ
Cafein làm tăng tác dụng của thuốc hạ sốt giảm
đau aspirin, paracetamol;
Cafein tủa clopromazin, haloperidol: giảm hấp
thu.
Cafein tăng hòa tan ergotamin, dễ hấp thu.
Tanin trong chè gây tủa các thuốc có Fe, calci
hoặc alcaloid (morphin, codein, methadon)
45. RƯỢU ETHYLIC/ETANOL
Thuốc Cơ chế Hậu quả
Kháng sinh, kháng
nấm azol,
Kháng H2
Kháng sinh macrolid
Ức chế
chuyển hóa
rượu, tăng
aldehyd máu
Tim nhanh, đỏ
bừng mặt, đổ mổ
hôi, đau đầu…
Thuốc giãn mạch:
nitroglycerin, chẹn
kênh calci
Hiệp đồng
tăng giãn
mạch
Nguy cơ tụt
huyết áp
Sulfonylure, Insulin Tăng tác
dụng hạ
đường huyết
Nguy cơ hạ
đường huyết
46. RƯỢU ETHYLIC/ETHANOL
Thuốc Cơ chế Hệ quả lâm sàng
Opioid, thuốc an
thần, trầm cảm
Tăng tác dụng ức
chế TKTW
Nguy cơ suy hô hấp
NSAIDs, corticoid Tăng tác dụng loét
dạ dày
Loét, xuất huyết tiêu
hóa
Paracetamol,
Amiodaron,
Methotrexat
Tăng chuyển hóa
độc gan
Tăng độc tính trên
gan
47. CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC QUAN TRỌNG
Thuốc tương tác Thuốc tác động tương tác Hệ quả - cơ chế
Alcol
Opioid, kháng trầm cảm 3 vòng, kháng
histamin
Bội tăng tác dụng ức chế TKTƯ, an
thần, mất điều hòa
Aminoglycosid Lợi tiểu quai Tăng độc tính trên tai
Antacid
Sắt, tetracyclin, ketoconaol,
fluoroquinolon, macrolid
Làm giảm hấp thu hoặc do phản ứng
với thuốc chịu tương tác hoặc làm
giảm độ acid của ruột
Kháng sinh Estrogen (kể cả thuốc tránh thai)
Nhiều kháng sinh làm giảm nồng độ
estrogen huyết và giảm hiệu lực thuốc
tránh thai do giảm chu kỳ gan ruột của
estrogen
Kháng trầm cảm Kháng muscarin
Hiệp lực bổ sung trên hệ thần kinh
thực vật
Kháng histamin Kháng muscarin, thuốc an thần
Hiệp lực bổ sung tác dụng an thần của
thuốc chịu tác động tương tác
Kháng muscarin Các thuốc hấp thu ở ruột non
Làm chậm khởi phát tác dụng vì sự
làm rỗng dạ dày bị chậm trễ
Barbiturat (đặc biệt
phenobarbital)
Thuốc an thần – gây ngủ khác Hiệp lực bổ sung ức chế TKTƯ
Azol kháng nấm, chẹn calci, propranolol,
quinidin corticosteroid, wartarin và nhiều
thuốc chuyển hóa ở gan khác
Barbiturat làm tăng thanh thải thuốc
chịu tương tác vì làm tăng cảm ứng
enzym, giảm hoạt tính thuốc chịu
tương tác
48. CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC QUAN TRỌNG
Thuốc gây tương tác Thuốc bị tác động Hệ quả - cơ chế
Warfarin
Cimetidin, erythromycin lovastatin,
metronidazol
Tăng tác dụng chống đông do ức chế chuyển
hóa warfarin
Steroid đồng hóa, aspirin, NSAIDs,
quinidin, thyroxin
Tăng tác dụng chống đông
Barbiturat, carbamazepin phenytoin,
rifampin
Giảm tác dụng chống đông do tăng thanh thải
warfain cảm ứng cyt P450
β – blockers
Insulin Che dấu triệu chứng hạ đường huyết
Prazocin Tăng sự ngất xỉu do hội chứng liền đầu
Resin gắn acid mật
Digitalis, thyroxin, thiazid,
paracetamol
Resin làm giảm hấp thu các thuốc chịu tác
động tương tác vì gắn vào các thuốc này
Carbamazepin
Doxycyclin, estrogen, warfarin,
haloperidol, theophylin
Làm giảm tác dụng do cảm ứng chuyển hóa
thuốc
Cimetidin và H2-blocker khác
Benzodiazepin, lidocain, phenytoin,
quinidin, theophyllin, warfarin
Tăng tác dụng do ức chế chuyển hóa
Ketoconazol Giảm hấp thu ketoccnazol
Disulfiram, metronidazol, 1
số cephalosporin
Etanol
Tăng cảm giác khó chịu khi uống etanol vì
các chất này ức chế aldehyd dehydrogenase
Ketoconazol Kháng histamin thế hệ 2
Tai biến loạn nhịp tim vì ketoconazol ức chế
sự chuyển hóa.
49. CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC QUAN TRỌNG
Thuốc gây tương tác Thuốc tác động tương tác Hệ quả - cơ chế
Ức chế MA0: Phenelzin,
lsocarboxazid
Thuốc gây phóng thích
catecholamin (amphetamin,
ephedrin)
Các chất ức chế MAO làm tăng
tích trữ norepinephrin ở tận
cùng thần kinh giao cảm,
epinephrin tích trữ sẽ được
phóng thích bởi các thuốc chịu
tương tác
Thuốc kháng viêm không
steroid
Thuốc chống đông
Tăng chảy máu vì giảm kết tụ
tiểu cầu
Furosemid Giảm hiệu lực thuốc lợi tiểu
ƯCMC Giảm hiệu lực ƯCMC
Phenytoin
Doxycyclin, methadon,
quinidin, steroid, verapamil
Tăng chuyển hóa do cảm ứng
enzym
Quinidin Digoxin
Tăng mức digoxin huyết do
giảm clearance hoặc có thể thay
thế gắn với protein huyết tương
Rifampin
Azol kháng nấm, corticosteroid,
methadon, theophylin,
tolbutamid
Giảm hiệu lực của thuốc chịu
tương tác vì rifampin cảm ứng
enzym P450 mạnh
50. CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC QUAN TRỌNG
Thuốc gây
tương tác
Thuốc tác động tương tác
Hệ quả - cơ chế
Salicylat
Coticosteroid Hiệp lực độc tính trên dạ dày
Heparin, warfarin Tăng chảy máu, xuất huyết
Methotrexat
Giảm thanh thải làm tăng độc tính
methotrexat
Sulfinpyrazon Giảm tác động gây uric niệu
Sucralfat Fluoroquinolon Giảm hấp thu kháng sinh
Thiazid
Digoxin
Tăng độc tính digitalis do thiazid làm
giảm dự trữ K+
Lithium
Tăng độc tính lithium vì thiazid làm tăng
nồng độ huyết của lithium do giảm thể
tích dịch ngoại bào.
Erythromycin
Astemizol, cisaprid
terfenadin, theophylin
Gây độc tính do ức chế chuyển hóa các
thuốc chịu tương tác
Ketoconazol
Astemizol, cisapid terbinadin
Gây loạn nhịp tim do ức chế chuyển hóa
các thuốc chịu tương tác
Cyclosporin, lovastatin, warfarin
Giảm clearance do ức chế chuyển hóa ở
gan
51. Digoxin + calci clorid IV:
Nguy cơ rối loạn nhịp tim nghiêm trọng,
trụy tim mạch.
TƯƠNG TÁC ĐE DỌA TÍNH MẠNG
53. NGUỒN TÀI LIỆU
Sách Bộ y tế:
“Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định”
Dược thư quốc gia, DTQG cơ sở
Cung cấp thông tin khi chỉ định thuốc và
mức độ tương tác thuốc xếp làm 4 mức độ.
Mức độ tương tác thuốc
Mức 1: Cần theo dõi
Mức 2: Thận trọng
Mức 3: Cân nhắc lợi ích/Nguy cơ.
Mức 4: Phối hợp nguy hiểm.
Chống chỉ định
54. NGUỒN SÁCH- PHẦN MỀM
NƯỚC NGOÀI
Drug Interaction Facts
Stockleys Drug Interaction
Fact & Comparision
Cung cấp thông tin về tương tác giữa 2 thuốc:
Mức độ thường gặp của tương tác: Xếp 5 mức độ ít
gặp đến thường gặp (5, 4, 3, 2, 1).
Phản ứng tương tác:
Nhanh (trong vòng 24 giờ); Chậm: vài ngày, vài tuần.
Mức độ nghiêm trọng: 3 mức (Nghiêm trọng, trung
bình, nhẹ).
Hậu quả của tương tác: các tác dụng, dấu hiệu.
Cơ chế của tương tác, quản lý các tương tác này…
55. Tra cứu thông tin về tương tác thuốc:
PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐC
Dược thư Quốc gia Việt Nam
Tra cứu/ hỏi ý kiến của Dược lâm sàng,
Dược lý lâm sàng
56. Dược thư Quốc gia Việt Nam tuyến cơ sở
Phụ lục 1: Tương tác thuốc
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM TUYẾN CƠ SỞ
57. Thuốc có khoảng điều trị hẹp, nguy cơ xảy ra tương tác nghiêm trọng
Kháng sinh aminoglycosid
Carbamazepin
Phenobarbital
Insulin
Thuốc điều trị đái tháo đường đường sulfonylure
Theophylin
Heparin không phân đoạn
Methotrexat
Amiodaron
Digoxin
Phenobarbital
Thuốc hạ lipid máu statin
PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐC
58. Các yếu tố nguy cơ gây tương tác thuốc
Đối tượng bệnh nhân:
Người già
Béo phì
Suy dinh dưỡng
Bệnh nặng
Các tình trạng bệnh cụ thể:
Bệnh tim mạch
Đái tháo đường
Động kinh
Bệnh gan
Tăng lipid máu
Suy giáp
Nhiễm khuẩn (HIV, nhiễm nấm)
Rối loạn tâm thần
Suy giảm chức năng thận
Bệnh hô hấp
PHÁT HIỆN TƯƠNG TÁC THUỐC
59. 1. Hoàng Thị Kim Huyền, J. Brouwers (2014), Dược lâm
sàng- Những nguyên lý cơ bản và sử dụng thuốc trong
điều trị, tập 1, Nhà xuất bản Y học.
2. Đào Văn Phan (2021), Dược lý học lâm sàng, Nhà xuất
bản Y học.
3. Goodman and Gilman's The Pharmacological Basis of
Therapeutics, 12th Edition.
4. Katzung BG, Masters SB, Trevor AJ (2015), Basic and
Clinical Pharmacology, 13th edition, McGraw-Hill
Companies, Inc.
5. Arthur J, Darrell R. (2007), Principles of clinical
pharmacology, second edition, Elsevier Edition.
6. Rang and Dale (2013), Pharmacology, 7th edition,
Elsevier.
7. Ritter JM, Lewis LD, Mant TGK, Ferro A (2008), A
Textbook of Clinical Pharmacology and Therapeutics, 5th
edition, Hodder Arnold, part of Hachette Livre UK.
TÀI LIỆU THAM KHẢO