2. PHOSPHO HỮU CƠ LÀ GÌ ?
Hóa chất trừ sâu phospho hữu cơ (PHC) là các hợp chất
bao gồm carbon và các gốc của axít phosphoric.
Được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp dễ mua
dễ tự độc bằng phospho hữu cơ.
3. CƠ CHẾ BỆNH SINH
acetylcholin
cholinesterase
Gây nên các triệu chứng lâm sàng ngộ độc Phospho hữu cơ.
4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Hội chứng cường CHOLINERGIC cấp
HC Muscarin : 92%
HC Nicotin : 44%
HC TKTƯ : 40%
Cả 3 HC : 17%
5. HỘI CHỨNG MUSCARIN
• Co thắt
• Tăng tiết
Da tái lạnh
Đồng tử co <2mm
Đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Tăng tiết và co thắt phế quản: biểu hiện bằng cảm giác
khó thở chẹn ngực, khám thấy ran ẩm, ran ngáy, rít ở
phổi.
Nhịp chậm <60 lần/phút
6. HỘI CHỨNG NICOTINIC
Máy cơ tự nhiên hoặc sau gõ các cơ delta, cơ ngực,
cơ bắp chân.
Co cứng hoặc liệt cơ
Phản xạ gân xương: tăng nhạy
7. HỘI CHỨNG
THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
Có rối loạn ý thức
Điểm glasgow giảm.
Co giật
8. DIỄN TIẾN
Triệu chứng ngộ độc xảy ra sớm (<12 giờ): triệu chứng hô
hấp (vài giây), tiêu hóa (vài phút - vài giờ), da (muộn hơn).
HC Muscarin: xuất hiện sớm nhất, HC trung thành nhất.
Tử vong: 50% là do suy hô hấp.
Nguyên nhân suy hô hấp:
+ Tăng tiết, co thắt PQ
+ Liệt cơ hô hấp
+ Ức chế trung tâm hô hấp
9. CHẨN ĐOÁN
Bệnh sử nhiễm độc cấp rõ ràng: uống hoặc tiếp xúc thuốc
trừ sâu, có vỏ thuốc.
Xuất hiện hội chứng muscarin, nicotinic, TKTW cấp (+)
Xét nghiệm cholinesterase huyết tương : giảm <50% giá trị
bình thường tối thiểu
Xét nghiệm độc chất nước tiểu hoặc trong máu, dịch dạ
dày (+)
10. CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ
Nhẹ: chỉ có Muscarin
Trung bình: Muscarin + Nicotin hoặc Muscarin + TKTƯ
Nặng: Khi có cả ba Muscarin + Nicotin + TKTƯ hoặc có
hôn mê, trụy mạch
11. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Ngộ độc các hợp chất trừ sâu carbamat: thường nhẹ
hơn, đáp ứng với điều trị bằng vài chục mg atropin, bệnh
nhân thường hồi phục hoàn toàn sau 48 đến 72 giờ. Xét
nghiệm thấy cacbamat trong nước tiểu, dịch dạ dày hoặc
trong máu. Không dùng PAM để điều trị ngộ độc carbamat.
Ngộ độc thuốc trừ sâu Clo hữu cơ
Ngộ độc nấm có hội chứng muscarin
12. ĐIỀU TRỊ
Các nguyên tắc điều trị:
Phối hợp Hồi sức và Chống độc
Ưu tiên: atropin + Hồi sức hô hấp
Pralidoxim (PAM): cần thiết và có hiệu quả
13. CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG ĐỘC
Giảm hấp thu: đưa BN ra khỏi hiện trường, cởi bỏ quần áo
nhiễm độc chất, rửa vùng da tiếp xúc độc chất với xà phòng
và nhiều nước sạch. Gây nôn nếu không có chống chỉ định,
súc rửa dạ dày.
Tăng thải trừ: than hoạt + nhuận tràng
Thuốc giải độc: Atropin, Pralidoxim (PAM)
14. ATROPIN
Cơ chế:
- Đối kháng tác dụng Muscarin
- Tác dụng phụ thuộc liều lượng
Mục đích: điều trị hội chứng Muscarin (co thắt, tăng tiết)
15. ATROPIN
Liều: tiêm 2-5 mg tĩnh mạch nhắc lại sau 5, 10 phút / lần
đến khi đạt ngấm atropin, sau đó tạm ngừng cho đến khi
hết dấu ngấm. Căn cứ thời gian và liều đã dùng mà tính
ra liều atropine cần duy trì.
Sử dụng bảng điểm atropin để điều chỉnh liều atropin
nguyên tắc dùng liều thấp nhất để đạt được dấu thấm.
Ngừng atropin khi liều giảm tới 2mg/24 giờ.
16. BẢNG ĐIỂM ATROPIN
Triệu chứng Ngấm atropin Điểm Quá liều atropin Điểm
1. Da Hồng, ấm 1 Nóng, đỏ 2
2. Đồng tử 3 – 5 mm 1 > 5mm 2
3. Mạch 70 -100lần/phút 1 > 100 lần/phút 2
4. Hô hấp Không tăng tiết, không co thắt còn đờm dãi
lỏng
1 Đờm khô quánh hoặc không có đờm 2
5. Tinh thần Bình thường 0 Kích thích vật vã, sảng hoặc li bì do
atropin.
2
6. Bụng Mềm bình thường 0 Chướng, gõ trong 2
7.Cầu BQ Không có 0 Căng 2
Cộng Σ 1 Σ 2
Điểm A = Σ 1+ Σ 2:
Điểm A < 4 thiếu atropin phải tăng liều
Điểm A = 4- 6 điểm: ngấm atropine tốt, duy trì liều
Điểm A > 6 điểm: quá liều atropin
17. PRALIDOXIM (PAM)
Cơ chế tác dụng:
- Tái hoạt hóa Cholinesterase (ChE)
- Trung hoà Phospho hữu cơ
Sử dụng ngay khi có chẩn đoán xác định, truyền tĩnh mạch
PAM như sau:
Mức độ ngộ độc Liều ban đầu (g/10 phút) Liều duy trì (g/giờ)
Nặng: có cả 3 hội chứng
M+N+TKTƯ
1 0,5-1
Trung bình: 2 hội chứng 1 0,5
Nhẹ: chỉ có hội chứng
Muscarin
0,5 0,25
18. PRALIDOXIM (PAM)
Khi đã đạt thấm atropin và có kết quả xét nghiệm ChE: chỉnh
liều PAM theo liều atropin trung bình/giờ (hoạt độ pChE).
Nếu atropin > 5mg/h (pChE < 10% gtbt): tt truyền 0,5g/h
Nếu atropin 2-5 mg/h (pChE 10-20% gtbt): tt truyền 0,25g/h
Nếu atropin 0,5-2mg/h (pChE 20-50%):tt truyền 0,125g/h
Ngừng PAM khi ChE ≥ 50%, độc chất nước tiểu (-) hoặc khi
atropin < 2 mg/ 24h và độc chất nước tiểu âm tính; hoặc sau
tối thiểu 2 ngày.
19. ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ
Bảo đảm hô hấp
thở oxy, NKQ, thở máy.
Bảo đảm tuần hoàn
HA: truyền dịch + vận mạch
Theo dõi nhịp tim, điện tim
Bảo đảm cân bằng nước, điện giải.
Chống co giật: Seduxen
Nuôi dưỡng: kiêng mỡ
Theo dõi: HC trung gian, liệt cơ, tái phát sau ngừng thuốc.
20. KẾT LUẬN
CHẨN ĐOÁN:
Chẩn đoán xác định ngộ độc cấp Phospho hữu cơ chủ yếu
dựa vào bệnh sử tiếp xúc + HC cường cholinergic cấp.
Xét nghiệm ChE nhiều lần - test atropin: hỗ trợ chẩn đoán
xác định.
Xét nghiệm độc chất xác nhận chẩn đoán và giúp chẩn đoán
phân biệt.
21. KẾT LUẬN
ĐIỀU TRỊ:
Biện pháp quan trọng nhất: hạn chế hấp thu độc chất, sử dụng
atropin và PAM.
Atropin: thuốc quan trọng , đối kháng HC Muscarin do ngộ độc
cấp phospho hữu cơ gây ra.
Pralidoxim (PAM): tái hoạt hoá ChE, trung hoà độc chất, đặc
biệt cần thiết khi ngộ độc cấp phospho hữu cơ nặng.
Các biện pháp Hồi sức cần thực hiện đầy đủ, đặc biệt là hồi sức
hô hấp.