Pharmacology is the scientific study of the effects of drugs and chemicals on living organisms where a drug can be broadly defined as any chemical substance, natural or synthetic, which affects a biological system.
Pharmacology is the scientific study of the effects
1. NỘI DUNG HỌC PHẦN
STT BÀI HỌC SỐ TIẾT
1 Dược động học lâm sàng 4
2 Dạng dùng - đường dùng – thời điểm dùng thuốc 4
3 Phải ứng có hại của thuốc 4
4 Sử dụng thuốc trên đối tượng đặc biệt 6
5 Nguyên tắc sử dụng kháng sinh 4
6 Nguyên tắc sử dụng glucocorticoid 4
7 Theo dõi các thuốc có khoảng trị liệu hẹp 4
TỔNG 30
2. HỌC VÀ KIỂM TRA
Điều kiện dự thi
Dự thi giữa kỳ: có mặt
Dự thi cuối kỳ: tham gia tối thiểu 80%
Hình thức thi
Giữa kỳ: case lâm sàng (20%)
Cuối kỳ: MCQ (80%)
3.
4. MỤC TIÊU
1. Phân tích được quá trình hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc
ở người bình thường và những đối tượng đặc biệt.
2. Nêu được một số thông số dược động học ứng dụng trên lâm sàng và ý
nghĩa
3. Ứng dụng được các quá trình dược động học trong sử dụng thuốc an toàn
và hợp lý
5. Đại cương dược động học
Các quá trình dược động học
Các thông số dược động học trên lâm sàng
NỘI DUNG HỌC TẬP
8. DƯỢC ĐỘNG HỌC LÂM SÀNG
Các thông số dược động trên lâm sàng có ảnh hưởng đến tác động
dược lý của 1 thuốc
Nồng độ thuốc cũng như các thông số này thay đổi theo thời gian.
Trong hầu hết các trường hợp, nồng độ thuốc tại vị trí tác động có
liên quan đến nồng độ thuốc trong vòng tuần hoàn chung
Tác động dược lý của 1 thuốc có thể mang lại tác dụng lâm sàng
mong muốn hoặc tác động gây độc / bất lợi
9. LIÊN QUAN GIỮA LIỀU & TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Liều thuốc dược dùng
Nồng độ thuốc ở vòng
tuần hoàn chung
Thuốc phân bố ở mô
Nồng độ thuốc ở nơi
tác động
Thuốc được chuyển
hóa & thải trừ
Đáp ứng lâm sàng
Tác động dược lý
Đạt hiệu quả
Gây độc
DƯỢC LỰC HỌC
DƯỢC ĐỘNG HỌC
10. DƯỢC ĐỘNG HỌC LÂM SÀNG
Tính toán các thông số trong mỗi giai đoạn tuần hoàn của thuốc
trong cơ thể, tìm ra mối quan hệ của các thông số này với đáp
ứng dược lý của thuốc
Có vai trò quan trọng trong việc cá thể hóa điều trị
Nhiệm vụ là giám sát điều trị dựa trên nồng độ thuốc trong máu
để hiệu chỉnh liều và khoảng cách đưa thuốc cho phù hợp với mỗi
bệnh nhân cụ thể.
11. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA DƯỢC ĐỘNG HỌC
HẤP THU
THẢI TRỪ
PHÂN BỐ
CHUYỂN HÓA
Bốn thông số quan trọng ứng dụng trong lâm sàng gồm:
Sinh khả dụng (F)
Thể thích phân bố (Vd)
Độ thanh thải (Cl)
Thời gian bán thải (T1/2)
13. 2. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc trong các
dạng bào chế
Phóng thích
Thuốc hòa tan
VỊ TRÍ TÁC ĐỘNG
Dạng kết hợp ↔ Dạng tự do
MÔ DỰ TRỮ
Dạng kết hợp ↔ Dạng tự do
Nước tiểu
Phân
Mật
Mồ hôi
Khác
Gắn kết Protein
Chất chuyển hóa
CHUYỂN HÓA
PHÂN BỐ - DỰ TRỮ THẢI TRỪ
HẤP THU
DẠNG TỰ DO
15. 2.1. SỰ HẤP THU
Tiêm
Tĩnh mạch
Tiêm bắp
Hít
Dưới da
Trong da
Ngoài da
Đặt trực
tràng
Uống
Đặt dưới
lưỡi
Vị trí tác dụng
của thuốc
Sự hấp thu: vận chuyển thuốc từ nơi
tiếp xúc vào máu
16. Các cách vận chuyển thuốc qua màng sinh học
1.Khuếch tán thụ động (trực tiếp qua lớp lipid)
2. Vận chuyển bằng cách lọc (qua các lỗ xuyên lớp lipid)
3. Khuếch tán qua màng nhờ chất mang
4. Sự ẩm bào
2.1. SỰ HẤP THU
17. 1. KHUẾCH TÁN THỤ ĐỘNG:
Thuốc tan đc trong nước/lipid sẽ chuyển qua
màng từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng
độ thấp (không cần ATP), phân tử không ion
vận chuyển từ gian 1 (dạ dày) sang gian 2
(huyết tương).
CÁC CÁCH VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
18. Dạng không ion hoá thường tan trong lipid và khuếch tán dễ dàng qua các
màng tế bào.
Dạng ion hóa có độ hòa tan trong lipid thấp (nhưng độ hòa tan trong nước cao
- thân nước) và điện trở cao và do đó không thể xuyên qua màng tế bào.
Tỷ lệ của dạng không ion hóa được xác định bởi pH môi trường và pKa của
thuốc. pKa là pH tại đó nồng độ của các dạng ion hóa = không ion hóa
Khi pH < pKa, các acid yếu ở dạng không ion hóa nhiều hơn, nhưng ngược lại,
các base yếu ở dạng ion hóa nhiều hơn.
CÁC CÁCH VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
19. 1. KHUẾCH TÁN THỤ ĐỘNG
Tỷ lệ tan trong nước/ lipid thích hợp, đi từ nơi cao đến nơi thấp, không cần ATP.
Sự tan trong lipid/nước thay đổi theo pH.
Đối với chất acid Đối với chất kiềm
pKa = pH+ log (
Phân tử
ion
)
Ở pH kiềm → ion hóa nhiều, tan mạnh trong
nước
Ở pH acid ngược lại.
→ tăng hấp thu pH < pKa
→ tăng thải trừ pH > pKa
pKa = pH+ log (
ion
Phân tử
)
Ở pH acid → ion hóa nhiều, tan mạnh trong
nước
Ở pH kiềm ngược lại
→ tăng hấp thu pH > pka
→ tăng thải trừ pH < pKa
CÁC CÁCH VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
20. SỰ HẤP THU
Ka là hằng số phân ly của 1 acid
pKa = - logKa (pKa dùng cho cả acid và base)
pKa + pKb = 14
PHƯƠNG TRÌNH
HANDESON HASSELBALCH
pH = pKa + Log(
Dạng ionhóa
Dạng không ion
)
21. Vì chỉ có phần không ion hóa, có nồng độ cao mới khuếch tán đc qua màng
nên Acid này sẽ đc chuyển từ gian 1 (dạ dày) sang gian 2 (máu) & đc hấp thu
QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
SỰ HẤP THU
Dạ dày
Máu
22. Một thuốc A là 1 acid yếu có pKa = 4,4 , hỏi trong môi trường
pH 1,4 (dịch vị) thuốc A có hấp thu vào huyết tương (pH = 7,4)
tốt không?
A. Vì nồng độ phân tử / ion = 1/1000 nên hấp thu tốt
B. Vì nồng độ phân tử / ion = 1000 nên hấp thu tốt
C. Vì nồng độ phân tử / ion = 1/1000 nên hấp thu không tốt
D. Vì nồng độ phân tử / ion = 1000 nên hấp thu không tốt
CÂU HỎI
23. Trong huyết tương (pH 7,4), tỷ lệ dạng không ion hóa với dạng ion hóa của một acid yếu
(pKa= 4,4) là 1:1000; trong dịch dạ dày (pH 1,4), tỷ lệ này được đảo ngược 1000:1.
• Khi uống 1 acid yếu, hầu hết các thuốc vào trong dạ dày ở dạng không ion hóa, đc
khuếch tán thông qua niêm mạc dạ dày.
• Đối với một base yếu có pKa là 4,4, tác động là ngược lại, hầu hết các thuốc vào trong dạ
dày ở dạng ion hóa.
Về mặt lý thuyết, thuốc có tính acid yếu (ví dụ, aspirin) dễ hấp thu hơn qua môi trường acid
(dạ dày) so với các loại thuốc cơ bản yếu (ví dụ, quinidin).
Tuy nhiên, dù thuốc có tính acid hay base, hầu hết sự hấp thụ xảy ra ở ruột non vì diện tích
bề mặt lớn hơn và màng dễ thấm hơn
SỰ HẤP THU
25. 2. VẬN CHUYỂN THUỐC BẰNG CÁCH LỌC:
Phân tử lượng thấp (100 - 200), đường kính <0,4nm tan trong
nước nhưng không tan trong lipid sẽ chui qua các ống dẫn
Ống dẫn của mao mạch cơ vân có đường kính là 30 Å, của mao
mạch não là 7- 9 Å, vì thế nhiều thuốc không vào được thần kinh
trung ương.
CÁC CÁCH VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
26. THUẬN LỢI/ QUA KÊNH TÍCH CỰC
Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ
Cao > Thấp (gradient nồng độ)
Không tốn năng lượng
Nhờ protein xuyên màng
Vd: O2, CO2, Glucose
Vận chuyển các chất đi từ nơi có nồng độ
Thấp > Cao (ngược gradient)
Tiêu tốn ATP
Nhờ kênh Protein đặc hiệu trên màng
Vd: Na+, K+
3. VẬN CHUYỂN NHỜ CHẤT MANG
CÁC CÁCH VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
27. 4. SỰ ẨM BÀO
Màng tế bào bọc phân tử thuốc đưa vào bào tương.
Cách vận chuyển này chỉ dành cho các hoạt chất có phân tử lớn.
VD: insulin
CÁC CÁCH VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
28. CÁC CÁCH VẬN CHUYỂN THUỐC QUA MÀNG SINH HỌC
TÓM LẠI
Đơn giản
Kệnh
Protein
Protein mang
Có điều kiện
KHUẾCH TÁN VẬN CHUYỂN
CHỦ ĐỘNG
Năng lượng
29. Một thuốc khuếch tán tốt, dễ hấp thu khi:
Trọng lượng phân tử thấp
Ít bị ion hóa
Dễ tan trong nước (dịch tiêu hóa)
Tan được trong lipid của màng tế bào
ĐẶC TÍNH LÝ HÓA CỦA THUỐC
30. Độ hoà tan của thuốc
pH tại chỗ hấp thu
Diện tích vùng hấp thu
Tuần hoàn tại vùng hấp thu
Nồng độ của thuốc
SỰ HẤP THU
Uống
Tĩnh mạch
Trong da
Dưới lưỡi
Hít
Dưới da
31. QUÁ TRÌNH HẤP THU THUỐC
Phá hủy
trong
lòng ruột
Không
hấp thu
Phá hủy
ở thành
ruột
Phá hủy
ở gan
Liều
thuốc
uống
Đi vào
vòng
tuần
hoàn
Sinh khả dụng: đánh giá khả năng đưa thuốc vào tuần hoàn
33. 2.2. SỰ PHÂN BỐ
Các cơ quan được tưới máu nhiều Thuốc được chuyển đến nhiều
Não
Tim
Thận
Mô mỡ
Cơ
Da
Thuốc
34. 2.2. SỰ PHÂN BỐ
Trong máu:
[Thuốc] + [Protein] ↔ [Thuốc-Protein]
Acid gắn albumin
Base gắn globulin.
Số lượng, vị trí là hằng định, đặc hiệu tương đối → cạnh
tranh (Phenylbutazon và warfarin)
Ứng dụng trong điều trị: lúc đầu dùng liều tấn công,
sau đó dùng liều duy trì ổn định tác dụng.
35. 2.2. SỰ PHÂN BỐ
Tỷ lệ gắn tùy ái lực của từng thuốc với protein huyết tương
36. 2.2. SỰ PHÂN BỐ
Ý NGHĨA CỦA SỰ GẮN VÀO PROTEIN
Dạng tự do: có tác dụng
Dạng kết hợp [Thuốc – Protein]
Không có tác dụng
Là kho dự trữ thuốc → Nồng độ (C) ở trạng thái cân bằng.
Làm chậm thải trừ
Hapten-Protein kháng nguyên tăng dị ứng.
2 thuốc cùng gắn 1 nơi → cạnh tranh gắn → tương tác thuốc.
37. CÂU HỎI
Chọn ý sai trong các nội dung về sự phân bố thuốc trong cơ thể
A. Thuốc ở dạng tự do mới có tác dụng
B. Thuốc ở dạng liên kết [Thuốc – Protein] mới có tác dụng
C. Thuốc ở dạng kết hợp giúp làm chậm thải trừ
D. 2 thuốc cùng gắn 1 nơi dẫn đến cạnh tranh gắn và gây tương tác
38. 2.2. SỰ PHÂN BỐ
Ý NGHĨA CỦA SỰ GẮN VÀO PROTEIN
Trong điều trị: lúc đầu dùng liều tấn công để bão hòa các vị trí gắn,
sau đó cho liều duy trì để ổn định tác dụng.
Trong các trường hợp bệnh lý làm tăng - giảm lượng protein huyết
tương (như suy dinh dưỡng, xơ gan, thận hư, người già...), cần hiệu
chỉnh liều thuốc.
39. 2.2. SỰ PHÂN BỐ
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố:
Sự thay đổi tỷ lệ lipid và nước trong cơ thể
Tỷ lệ lipid - nước trong các cơ quan khác nhau và theo tuổi:
Tuổi Tỷ lệ lipid % Tỷ lệ nước %
Sơ sinh thiếu tháng 12 85
Sơ sinh 15 75
12-18 tuổi 18 60
18-60 tuổi 12-25 60
Cao tuổi 35-45 53
40. 2.2. SỰ PHÂN BỐ
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố:
Sự thay đổi tỷ lệ lipid và nước trong cơ thể ảnh hưởng đến phân phối thuốc:
Theophylin, gentamicin: tan mạnh trong nước → tăng phân bố vào tổ chức
nhiều nước → tăng Vd của trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, giảm Vd ở người cao tuổi.
Thiopental: tăng Vd ở người lớn, giảm Vd ở trẻ em, đặc biệt ở trẻ sơ sinh.
Mất nước: giảm Vd các thuốc tan mạnh trong nước → dễ ngộ độc kháng sinh
aminosid.
42. 2.3. CHUYỂN HÓA
Chủ yếu ở gan
Mục đích: giúp thuốc phân cực hơn
Chất chuyển hóa = không hoạt tính hoặc có hoạt tính
Gồm 2 giai đoạn:
Phản ứng pha I (không liên hợp)
Phản ứng pha II (liên hợp)
43. 2.3. CHUYỂN HÓA
Mục đích chuyển hóa thuốc
• Không phân cực
• Phân tử tan được trong mỡ
• Không được ion hóa
• Dễ thấm qua màng tế bào
• Gắn vào protein huyết tương
Giữ lại trong cơ thể
• Các phức hợp có cực
• Ít tan trong mỡ
• Dễ bị ion hóa
• Khó thấm vào tế bào
• Khó gắn vào protein
Tan dễ hơn trong nước, dễ bị thải trừ
(qua gan, thận)
45. 2.3. CHUYỂN HÓA
PHẢN ỨNG CHUYỂN HÓA GIAI ĐOẠN (PHA) I
Phản ứng oxy hoá (qua Cytocrom P450)
Phản ứng khử: Reductase
Phản ứng thủy phân: Hydroxylase, esterase…
46. 2.3. CHUYỂN HÓA
HẬU QUẢ CỦA CHUYỂN HÓA GIAI ĐOẠN I
Bộc lộ các nhóm chức -OH, -NH2, -SH, -COOH
Mất tác dụng hoặc độc tính của thuốc
Acetylcholin → acid acetic + cholin
Vẫn giữ nguyên tác dụng:
Phenylbutazon → oxyphentazon
Allopurinol → Aloxanthin
Hoạt chất mới có tác dụng
Phenacetin → paracetamol
Các PPI đa số là Pro Drug
Tạo ra chất có độc tính
Paracetamol → NAPQI
47. 2.3. CHUYỂN HÓA
PHẢN ỨNG PHA 2 (liên hợp với các chất nội sinh)
Acid glucuronic: thường gặp nhất
Glycin: ít xảy ra với thuốc, chủ yếu là chất nội sinh
Glutathion: phản ứng khử độc
Acetaminophen → N-acetyl-benzoquinonimin (độc)
Mục đích chung: sau chuyển hóa qua pha 2, thuốc trở nên tăng tính ưa nước →
dễ đào thải. Tuy nhiên, Sản phẩm acety hóa của sulfonamid → sỏi thận (Dùng
Co-trimoxazol cần uống với nhiều nước)
48. HẤP THU CHUYỂN HÓA THẢI TRỪ
Pha 1 Pha 2
Thuốc 1 Liên hợp
Thuốc 2
Chất chuyển hóa hoạt tính thay đổi Liên hợp
Chất chuyển hóa mất hoạt tính Liên hợp
Thuốc 3
Tan trong lipid Tan trong nước
2.3. CHUYỂN HOÁ THUỐC
49. 2.3. CHUYỂN HÓA
Ảnh hưởng của các chất lên hệ thống CYP450 làm thay đổi tác động của thuốc
Nếu một loại thuốc ức chế CYP450 sẽ làm cho thuốc thứ 2 có thể tăng nồng
độ (hoạt chất ở dạng có hoạt tính) và tích lũy trong cơ thể dẫn đến ngộ độc
Các thuốc cảm ứng enzym CYP450 sẽ làm tăng chuyển hóa của thuốc khác
(Inducers) → giảm nồng độ thuốc khác (Rượu – Paracetamol)
Các thuốc ức chế enzym CYP450: làm giảm sự chuyển hóa của một thuốc khác
(Inhibitors) → tăng nồng độ thuốc khác (Methadone – Ketoconazol)
51. 2.3. CHUYỂN HÓA
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYỂN HÓA
Cấu trúc hóa học
Tuổi (trẻ em, người già), Giới (nam, nữ)
Chất ngoại lai:
Cảm ứng enzym (phenobarbital, phenytoin, spirinolacton, griseofulvin, rifamycin, rượu,
DDT, thuốc lá)
Ức chế enzym (cloramphenicol, cimetidin, INH, erythromycin, miconazol, nước ép bưởi)
Di truyền: chuyển hóa nhanh, chậm (INH, omeprazol, rượu…)
Bệnh lý: suy gan, thận, tim, suy dinh dưỡng…
52. CÂU HỎI
Sử dụng nước ép bưởi chùm (grapfruit) chung với kháng sinh
sẽ gây ra hiện tượng
A. Cảm ứng emzyme, tăng nồng độ kháng sinh trong máu
B. Cảm ứng emzyme, giảm nồng độ kháng sinh trong máu
C. Ức chế emzyme, tăng nồng độ kháng sinh trong máu
D. Ức chế emzyme, giảm nồng độ kháng sinh trong máu
53. Thuốc
Gắn Thuốc
Gắn Thuốc
Hợp chất bền vững
Đào thải
qua mật
Dạng không
phân cực
Dạng phân
cực
Chất chuyển hóa
Oxy hóa
(Cytocrom P450)
Đào thải
qua thận
2.4.THẢI TRỪ
54. Thải trừ qua thận
Là đường thải trừ quan trọng nhất của các thuốc tan trong nước
Quá trình thải trừ
Lọc thụ động qua cầu thận: dạng thuốc tự do, không gắn vào protein
huyết tương (Thuốc huỷ hệ adrenergic)
Khuếch tán thụ động qua ống thận: Đó là các thuốc tan trong lipid, không
bị ion hóa ở pH nước tiểu (pH = 5 -6) (phenobarbital, salicylate)
2.4.THẢI TRỪ
55. Ý NGHĨA LÂM SÀNG
Làm giảm thải trừ để tiết kiệm thuốc:
Penicilin và probenecid có chung hệ vận chuyển tại ống thận. Thận thải
probenecid (rẻ tiền, ít tác dụng điều trị) và giữ lại penicilin (đắt tiền hơn,
có tác dụng điều trị).
Làm tăng thải trừ để điều trị nhiễm độc:
Base hóa nước tiểu, làm tăng độ ion hóa của phenobarbital, tăng thải trừ
khi bị nhiễm độc phenobarbital
Trong trường hợp suy thận → cần giảm liều thuốc dùng
2.4.THẢI TRỪ
56. Khác:
Thải trừ qua mật
Thải trừ qua phổi
Thải trừ qua sữa
Thải trừ qua mồ hôi, qua nước mắt, qua tế bào sừng (lông, tóc, móng), tuyến
nước bọt, nước mắt.
Số lượng không đáng kể nên ít có ý nghĩa về mặt điều trị.
Mục đích của chuyển hóa là làm cho thuốc mất hoạt tính, dễ tan trong nước
và thải trừ. Vì vậy, quá trình chuyển hóa chính là quá trình thải trừ thuốc.
2.4.THẢI TRỪ
Rifampicin thải qua nước mắt
58. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
QUÁ TRÌNH THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG
HẤP THU Sinh khả dụng (F)
Diện tích dưới đường cong (AUC)
Nồng độ thuốc trong máu (Cp)
PHÂN BỐ Thể tích phân bố (Vd)
CHUYỂN HÓA Không có thông số đặc trưng
THẢI TRỪ Độ thanh thải (Cl)
Thời gian bán thải (t1/2)
59. 3.1. DIỆN TÍCH DƯỚI ĐƯỜNG CONG (AUC)
Biểu diễn sự biến thiên
của nồng độ thuốc trong
máu theo thời gian
Tượng trưng cho lượng
thuốc vào được vòng
tuần hoàn & còn hoạt
tính sau một thời gian (t)
61. 3.2. SINH KHẢ DỤNG (F)
Tỷ lệ (%) lượng thuốc vào đc vòng tuần hoàn ở dạng còn hoạt tính so
với liều đã dùng (F%) với tốc độ (Tmax), cường độ (Cmax) thuốc thâm
nhập vào vòng tuần hoàn chung
FIV = 100%
63. Sinh khả dụng là khái niệm để chỉ phần thuốc được đưa vào cơ
thể và hiện diện trong?
A. Dạ dày
B. Ruột non
C. Máu
D. Gan
CÂU HỎI
64. Sinh khả dụng tuyệt đối
F tuyệt đối =
AUC
AUCIV
IV
PO
3.2. SINH KHẢ DỤNG (F)
F tuyệt đối =
AUC
AUCIV
65. Sinh khả dụng tương đối
F tương đối =
F dạng bào chế A
F dạng bào chế B
3.2. SINH KHẢ DỤNG (F)
66. Sinh khả dụng là đại lượng quan trọng để xác định và tính toán liều
dùng cho các dạng bào chế không theo đường tĩnh mạch.
SKD tuyệt đối: công bố với thuốc viên PO
Thuốc có SKD > 50% PO tốt
Thuốc có SKD > 80% thì khả năng hấp thu PO ~ IV
3.2. SINH KHẢ DỤNG (F)
67. Thuốc Amoxicillin có sinh khả dụng F amoxicilin = 90%. Thuốc này nên
được ưu tiên sử dụng bằng đường nào?
A. Tiêm
B. Uống
C. Ngậm dưới lưỡi
D. Ngoài da
CÂU HỎI
68. Thuốc Ampicillin có sinh khả dụng F ampicilin = 49%. Thuốc này nên
được ưu tiên sử dụng bằng đường nào?
A. Tiêm
B. Uống
C. Ngậm dưới lưỡi
D. Ngoài da
CÂU HỎI
69. CÂU HỎI
Orfril (Acid valproic) là chất dùng điều trị động kinh. Viên nang Orfril
chưa 300mg Valproat natri tương đương 260,28mg Acid valproic. Tính
lượng thuốc có hoạt tính acid valproic từ viên Orfril
A. 0,83
B. 0,86
C. 0,87
D. 0,89
70. CÂU HỎI
Một bệnh nhân 37 tuổi đc chỉ định Solu-Decortin H50 (prednisolone)
50mg có nhưng chỉ có 75% lượng thuốc có hoạt tính. Bác sĩ muốn biết
hàm lượng prednisolone trong sản phẩm này là bao nhiêu?
A. 75mg
B. 50mg
C. 37,4mg
D. 44,3mg
71. Tương đương về bào chế
Cùng hoạt chất, hàm lượng, nồng độ, dạng bào chế, đường dùng
Tương đương sinh học
Đánh giá gián tiếp hiệu quả điều trị giữa thuốc generic với thuốc gốc hoặc
thuốc có uy tín trên thị trường thông qua AUC (Tmax, Cmax), sinh khả dụng.
TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC
BE =
F của hãng A
F của thuốc phát minh
BE =
AUC của hãng A
AUC hãng B AUC ~ 80 – 125%
72. 3.3. SINH KHẢ DỤNG (F)
Ảnh hưởng của vòng tuần hoàn chung đến F
Những thuốc bị giảm nồng độ khi qua vòng tuần hoàn đầu là những
thuốc bị chuyển hóa mạnh qua gan (>70%).
Tốc độ dòng máu qua gan là yếu tố ảnh hưởng tới 1st pass→ cần chỉnh
liều dùng khi chuyển đường uống ↔ đường tiêm (nếu 1st lớn)
Thuốc
Ống tiêu
hóa
TM cửa
gan
Gan
Vòng tuần
hoàn
73. CÂU HỎI
Một bệnh nhân ung thư đc giảm đau bằng morphin, liều 10mg IV cách
6h/lần. Dùng IV về lâu dài là ko hợp lý nên BN đc chuyển sang PO. Biết
FPO=30%. Liều morphin uống cần bao nhiêu?
A. 300mg
B. 30mg
C. 33,3mg
D. 0,3mg
75. 3.3 THỂ TÍCH PHÂN BỐ (Vd)
Là đại lượng biểu thị mối liên quan giữa lượng thuốc trong cơ thể
và nồng độ của thuốc trong huyết tương ở trạng thái cân bằng
Vd =
Lượng thuốc trong cơ thể
Nồng độ thuốc trong huyết tương
Vd =
DF
Cp
76. Một bệnh nhân đc chỉ định điều trị bằng theophyllin đường IV để
chữa hen phế quản. Biết Vd theophyllin = 35L. Tính liều cần thiết để
được nồng độ Cptheophyllin - huyết tương = 15mg/L
Vd =
DF
Cp
D =
Vd Cp
F
Đáp số: 525mg
3.3 THỂ TÍCH PHÂN BỐ (Vd)
77. 3.3 THỂ TÍCH PHÂN BỐ (Vd)
Ý nghĩa: chỉnh liều, khoảng cách liều, quyết định lọc máu
Thể tích của nước trong cơ thể: 50 lít, trong đó:
Huyết tương 3 lít
Ngoại bào: 15 lít
Trong tế bào: 25 lít
Vd = V huyết tương → thuốc chỉ nằm trong máu.
Vd > V huyết tương → thuốc ko chỉ nằm trong máu mà còn đi vào các tổ chức.
Vd càng lớn, [Cp] trong máu càng thấp
78. Thể tích phần bố (Vd) của theophyllin là 35L. Nồng độ điều trị của
theophyllin trong huyết tương cần đạt là 8 - 20mg/L. Bệnh nhân được chỉ
định dùng theophyllin 600mg theo IV. Với mức điều trị trên có đảm bảo
được nồng độ điều trị hen phế quản không?
A. 13mg/L Đạt yêu cầu điều trị
B. 17mg/L Đạt yêu cầu điều trị
C. 27mg/L Không đạt yêu cầu điều trị
D. 37mg/L Không đạt yêu cầu điều trị
Câu hỏi
79. Khi tiêm 500mg digoxin cho bệnh nhân nữ có trọng lượng 50Kg đạt
nồng độ thuốc trong huyết tương là 0,75ng/mL. Hãy tính Vd (L/kg)?
A. 0,13
B. 13,3
C. 133,3
D. 1333,3
CÂU HỎI
80. CÂU HỎI
Bệnh nhân A nặng 60 kg cần nồng độ kháng sinh trong máu là 0,5 mg/L
để diệt khuẩn. Biết thể tích phân bố của kháng sinh là 10L/Kg. Bệnh nhân
trên cần uống với liều bao nhiêu là cần thiết?
A. 100mg
B. 150mg
C. 200mg
D. 300mg
81. CÂU HỎI
Cũng với liều như trên, bệnh nhân B cũng 60 kg nhưng khi uống vào và
đo nồng độ thuốc trong máu thì chỉ được 0,2 mg/L. Cần bổ sung liều bao
nhiêu cho bệnh nhân là đủ
A. 380mg
B. 480mg
C. 580mg
D. 680mg
83. 3.4. THỜI GIAN BÁN THẢI (t1/2)
Là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong máu giảm còn 50%
Thường được cho trước, được sử dụng để chọn khoảng cách cho
thuốc giữa các liều
Xác định khoảng thời gian đạt nồng độ ổn định
84. THỜI GIAN BÁN THẢI (t1/2)
Số lần T1/2 Lượng thuốc được thải trừ( %)
1 50%
2 75%
3 88%
4 94%
5 97%
6 98%
7 99%
85. 3.4. THỜI GIAN BÁN THẢI (t1/2)
Đường biểu diễn Cp của thuốc theo IV
(A: theo tỷ lệ thường; B: theo thang bán Logarithm)
t1/2 không phụ thuộc nồng độ thuốc trong máu
86. Phân biệt: t1/2 hấp thu & t1/2 thải trừ
t1/2 tỷ lệ nghịch với Clearance
Sau 5 lần t1/2 thì nồng độ thuốc trong máu đạt được trạng thái ổn định (Css)
Sau khi ngừng thuốc khoảng 7 lần t1/2 thuốc đã bị thải trừ hoàn toàn.
THỜI GIAN BÁN THẢI
• Nếu thuốc ít độc, cho liều cao để
kéo dài nồng độ hiệu dụng
• Nếu không thể cho liều cao →
truyền TM liên tục/sx dạng thuốc
giải phóng chậm
Liều dùng = t1/2
Dùng 1 lần/ngày
87. CÂU HỎI
Mất bao nhiêu lần t1/2 để thuốc thải trừ hoàn toàn khỏi cơ thể?
A. 5
B. 7
C. 9
D. 11
88. CÂU HỎI
Với những thuốc có t1/2 <6h, nên sử dụng như thế nào?
A. Tăng liều, sử dụng nhiều lần hoặc có thể tiêm truyền
B. Sử dụng khoảng cách liều bằng t1/2
C. Sử dụng 1 lần/ ngày
D. Không nên sử dụng
89. CÂU HỎI
Với những thuốc có t1/2 (6 - 24h), nên sử dụng như thế nào?
A. Tăng liều, sử dụng nhiều lần hoặc có thể tiêm truyền
B. Sử dụng khoảng cách liều bằng t1/2
C. Sử dụng 1 lần/ ngày
D. Không nên sử dụng
90. CÂU HỎI
Với những thuốc có t1/2 > 24h, nên sử dụng như thế nào?
A. Tăng liều, sử dụng nhiều lần hoặc có thể tiêm truyền
B. Sử dụng khoảng cách liều bằng t1/2
C. Sử dụng 1 lần/ ngày
D. Không nên sử dụng
91. Cách tính thời gian bán thải
t1/2 =
0,693
k
THỜI GIAN BÁN THẢI
Thuốc K
Người BT Suy thận
Peniciclin 1,4 0,03
Ampicilin 0,6 0,11
Tetracyclin 0,08 0,008
Cloramphenicol 0,3 0,2
Streptomycin 0,27 0,01
Gentamicin 0,3 0,02
Digoxin 0,004 0,003
K-Strophantin 0,05 0,012
Kanamycin 0,25 0,01
92. Kháng sinh T1/2 Khoảng cách đưa thuốc
Cefotaxim 1,1 giờ Cứ mỗi 4 - 8 giờ
Ceftazidim 1,8 giờ Cứ mỗi 8 giờ
Ceftriaxon 7,3 giờ Cứ mỗi 12 - 24 giờ
Khi biết t1/2 của thuốc cho phép ta tính toán được khoảng cách đưa thuốc
THỜI GIAN BÁN THẢI
93. ĐỘ THANH THẢI
Clearance (CL): là số mL huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn
trong thời gian 1 phút khi qua cơ quan
Ý nghĩa:
CL lớn: thuốc thải trừ nhanh -> t1/2 ngắn
Dùng CL tính liều lượng thuốc có thể duy trì nồng độ thuốc ổn định
trong huyết tương (tốc độ thải trừ = tốc độ hấp thu)
Hiệu chỉnh liều trong trường hợp bệnh lý suy gan, suy thận.
94. Clearan có thể tính theo kg thân trọng: ml/phút/kg
CL=
V
Cp
ml/phút
CL là trị số ảo, mang tính lý thuyết
Thực tế thuốc đc coi là lọc sạch khỏi huyết tương sau 7 x t ½
2 cơ quan chính tham gia thải trừ thuốc là gan & thận vì vậy :
CL tòan bộ = CL gan + CL thận
ĐỘ THANH THẢI
95. Mối quan hệ giữa t1/2, độ thanh thải (CL) & thể tích
phân bố (Vd):
t1/2 = 0,693 x
Vd
CL
THỜI GIAN BÁN THẢI
96. Biết rằng nồng độ thuốc đc sinh khả dụng đường uống F = 0,8 và thời gian bán
thải của thuốc là 16 giờ, hỏi lượng thuốc (mg) sẽ còn lại trong cơ thể là bao
nhiêu sau 32 giờ, nếu trước đó dùng liều 500mg
A. 150
B. 125
C. 100
D. 75
CÂU HỎI
97. Tính thời gian bán thải (giờ) của 1 thuốc khi biết thể tích phân
bố Vd=0,8 L/Kg và hệ số thanh lọc CL = 80 mL/phút ở người 45kg
A. 0,12h
B. 5,2h
C. 6,9h
D. 10h
CÂU HỎI
98. Nồng độ tối thiểu gây độc
Nồng độ tối thiểu tác dụng
Khoảng
Điều trị
3.5. KHOẢNG ĐIỀU TRỊ
99. ỨNG DỤNG: Định lượng nồng độ thuốc
trong máu
• Xác định nồng độ thuốc tự do trong máu
của tại mỗi thời điểm, nhằm duy trì nồng
độ thuốc ổn định.
• Đưa ra bằng chứng để đánh giá tác dụng
của thuốc trên BN.
• Giúp dự báo & điều chỉnh liều phù hợp.
3.5. KHOẢNG ĐIỀU TRỊ
100. THUỐC KHOẢNG ĐIỀU TRỊ
Paracetamol 10 – 20 μg/ml
Digoxin 0,0005 – 0,002 μg/ml
Theophyllin 6 – 20 μg/ml
Lithium 0,8 – 1,2 mEq/L
Lidocain 1 – 6 μg/ml
Gentamicin 1 – 10 μg/ml
Propranolol 0,02 – 0,2 μg/ml
3.5. KHOẢNG ĐIỀU TRỊ
101. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Tuấn Dũng & Nguyễn Ngọc Khôi (2019) Dược lâm sàng cơ
bản, NXB Y học
2. Hoàng Thị Kim Huyền & cộng sự (2014) Dược lâm sàng– những
nguyên lý cơ bản và sử dụng thuốc trong điều trị, NXB Y học
3. Phạm Thành Sôul & cộng sự (2023) Dược lâm sàng tập 1, NXB Y học
Editor's Notes
pH ở một số ngăn sinh lý
Huyết tương: 7,35 - 7,45
Nước tiểu: 5,5 - 7,8
Dịch vị: 1,2 - 1,4
Bào tương: 7,2 - 7,4
Dịch Ruột: 7,5 - 8,0
Prodrug: ACEi ức chế men chuyển
Corticoid: Prednison -> Prednisolon
30mg
Cp = D / Vd
Vd = D x F / Cp = 500 x 1 / 0,75 = 666,6 => Vd = 666,6L = 13,3L/Kg
T1/2 <6h: tăng liều, sử dụng nhiều lần hoặc có thể tiêm truyền
T1/2 6h-24h: sử dụng khoảng cách liều bằng t1/2
T1/2 >24h: sử dụng 1 lần/ ngày
Digoxin CL thận 40ml/phút
Biểu thị khả năng của một cơ quan (gan, thận) trong cơ thể thải trừ hoàn toàn một thuốc (hay một chất) ra khởi huyết tương khi máu tuần hoàn qua cơ quan đó.