SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptEBOOKBKMT
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptEBOOKBKMT
SLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.pptSLIDE BÁO CÁO - Thực hành phân tích hóa lý - Phương pháp chuẩn độ điện thế.ppt
Xác định dư lượng kháng sinh nhóm Tetrecyline góp phần nâng cao công tác quản lý chất lượng thực phâm. Đồng thời giúp các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản đáp ứng các yêu cầu khắc khe các nước trên thế giới
Phân tích dụng cụ - Cơ sở phổ phân tử -Ứng dụng trong tích vật chấtHà Nội
Phân tích dụng cụ - Cơ sở phổ phân tử -Ứng dụng trong tích vật chất. Bản chất của sự hình thành phổ phân tử và ứng dụng trong phân tích vật chất.
Mua chó Poodle http://yeupoodle.com/
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2. Mục tiêu học tập
*Kiến thức
1.Trình bày được cơ sở lý thuyết và phát biểu được định luật
Lambert-Beer.
2.Trình bày được nguyên tắc của phương pháp đo quang phổ hấp
thụ UV-VIS và phương pháp sắc ký.
* Kỹ năng
3. Định lượng được hàm lượng một số mẫu theo phương pháp
đường chuẩn, thêm chuẩn trong phương pháp đo phổ UV – VIS
4. Phân tích được một số ứng dụng của phương pháp sắc ký trong
y, dược.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm
5. Thể hiện được tính tích cực trong học tập. Sử dụng tốt công
nghệ thông tin để tự nghiên cứu, giải quyết bài tập. Phối hợp tốt
với các thành viên trong nhóm.
3. TỔNG KẾT KẾT QUẢ TỰ HỌC CÓ
HƯỚNG DẪN
- KQ kiểm tra trắc nghiệm trên link:
Kiểm tra thực kĩ năng
Kiểm tra kiến thức
Lớp/ Sĩ
số
Chưa đạt (n/ %)
Đạt (n/ %)
Chưa đạt (n/ %)
Đạt (n/ %)
7. Vùng phổ hấp thụ tử ngoại –khả
kiến là gì ?
Vùng UV là vùng tử
ngoại
+Vùng tử ngoại xa,
bước sóng < 200nm
+ Vùng tử ngoại gần,
bước sóng từ 200-
400nm
Vùng VIS là vùng ánh
sáng nhìn thấy được
Bước sóng 400-800nm
8.
9. Phổ hấp thụ phân tử UV-VIS là phổ
đám (phổ băng)
10. ĐÞnh luËt Lambert - Beer
Logarit cña tØ sè giữa cưêng ®é ¸nh s¸ng tíi I0 vµ
cưêng ®é ¸nh s¸ng lã Il tØ lÖ thuËn víi nång ®é dung
dÞch C vµ bÒ dµy líp dung dÞch L mµ ¸nh s¸ng
truyÒn qua.
1 I0
A= D= lg----- = lg ------ = K.C.L
T Il
D
E1%
1cm = ............
L.C
E1%
1cm ®ưîc gäi lµ hÖ sè hÊp thô riªng, ®Æc trưng cho
tõng chÊt.
13. Cấu tạo chung của máy quang phổ
Nguồn sáng
Lăng kính
Bộ phận tán sắc
Bộ phận chọn ánh
sáng đơn sắc
Bộ phận
chứa
mẫu
(Cuvet)
Màn hình
điện tử
Bộ phận ghi và
xử lý tín hiệu
quang thành tín
hiệu điện
14. Máy quang phổ một chùm tia
•Trong hệ thống 1 chùm tia, ánh sáng đi thẳng đến 1 cuvet
đo mẫu và 1 đầu dò
•Hệ thống 1 chùm tia sử dụng 1 cốc đo, ban đầu sẽ đo cốc
mẫu trắng, sau đó đổ mẫu trắng đi và đo với mẫu thât.
15. Máy đo quang phổ hai chùm tia
•Ánh sáng được tách ra thành 2 tia bằng 1 bán gương: một nửa đi qua mẫu đo
(sample) và 1 nửa đi qua đường so sánh (referent) thường chứa mẫu trắng.
•Hệ thống 2 chùm tia sử dụng 2 cốc đo, ban đầu cả 2 cốc đều chứa mẫu trắng
và đo tín hiệu mẫu trắng. Sau đó cốc ở vị trí mẫu sẽ được đổ đi và thay vào đó
bằng mẫu cần đo. Cốc tại vị trí so sánh vẫn để yên trong suốt quá trình đo.
16. Nguyên tắc của phép đo phổ
UV – VIS
• Hòa tan chất phân tích vào trong một dung
môi phù hợp
• Chiếu vào dung dịch mẫu chứa hợp chất
cần phân tích một chùm tia sáng có năng
lượng phù hợp
• Thu, phân ly phổ đó và chọn vùng sóng
hấp thụ cực đại của chất phân tích và đo
cường độ hấp thụ quang A
17. Những hợp chất nào có thể áp dụng
phương pháp đo quang phổ UV-VIS?
- Các chất có màu là do phân tử có chứa nhiều
nối đôi, nối ba C=C; C=O; C=N; N=N; -NO2…
- < 150nm liên kết xích ma của hợp chất no
- > 150nm: liên kết bội
- Vòng benzen : 200nm – 260nm
- > 280 hệ liên hợp
- Bước sóng càng lớn: hệ hiên hợp càng dài
18. Những hợp chất nào có thể áp dụng
phương pháp đo quang phổ UV-VIS?
1. Hợp chất chứa kim loại chuyển tiếp (VIS)
2. Hợp chất chứa nối đôi trong phân tử
3. Hợp chất chứa các nguyên tố như N, O, S
còn cặp e chưa tham gia liên kết
OH 180nm; Amin 220nm; halogen 190nm
CO 270-295nm
Các hợp chất phải bền dưới tác dụng của tia
UV-VIS
19. ỨNG DỤNG ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG
DƯỢC CHẤT
O H
N H CO CH 3
Định tính, định lượng Paracetamol
Hoà tan 50mg chế phẩm trong methanol
và pha loãng với methanol thành 100ml.
Lấy 1ml dung dịch này, thêm 0,5ml acid
hydrocloric 0,1M và pha loãng với
methanol vừa đủ 100ml. Dung dịch đã pha
tránh ánh sáng và đo ngay độ hấp thụ tại
bước sóng 249nm. Độ hấp thụ riêng
A(1%, 1cm) trong khoảng từ 860-980.
CH 3
O
O
H O
O
C
C
O
H 5C2
H 3C
H
H 3C
H
Phương pháp quang phổ UV-VIS: có 3
cực đại hấp thụ ở các bước sóng 231, 238 và
247 nm (dung dịch 0,5% trong acetonitril).
Giảm cholesterol
20. • Vitamin B12 có 3 cực đại hấp thụ
ở các bước sóng 278 ± 1nm,
361 ± 1nm và 550 ± 1nm. Đồng
thời tỷ số D361/D278 nằm trong
khoảng 1,7 -1,9 và D361/D550
nằm trong khoảng 3,15 - 3,40.
• Vitamin B2 có 4 cực đại hấp thụ
ở các bước sóng 223, 267, 357
và 444 nm.
ỨNG DỤNG ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG
DƯỢC CHẤT
21. Thuốc thử
Chất cần phân tích
Đối tượng nghiên cứu
Thuốc thử Th
Clotetraxyclin
Chất kháng sinh
Axit picric
Streptomyxin
Chất kháng sinh
Hydrocylamin, Fe
Penixilin
Chất kháng sinh
Phenylhidrazin,
H2SO4
Cortison
Các hocmon
o-phenantrolin
Fe
Bột mỳ
a-naphtylamin, ax-
sunfunilic
Nitrit
Thịt
Bruxin ancaloit
Nitrat
Thịt
Phản ứng và thuốc thử trong
phép đo UV – VIS
22. Cách tính kết quả định lượng
bằng phương pháp quang phổ
UV-VIS?
23. A = k.l. C
k: hệ số hấp thụ
l: Chiều dày cuvet đựng mẫu (cm)
C: Nồng độ của mẫu (mol/l
24. Định luật Lambert – Beer và
các hệ số hấp thụ
ε
• Nếu nồng độ tính theo mol/l khi l = 1cm và
C = 1M thì khi đó A = nên được gọi là hệ
số hấp thụ mol.
• Nếu nồng độ C tính theo phần trăm (kl/tt)
và l tính theo cm thì: A =
được gọi là hệ số hấp thụ riêng, còn
được ký hiệu là A (C=1%, l = 1cm) hay
A(1%, cm)
ε
C
l
E cm .
.
1
%
1
%
1
1cm
E
A = ε
ε
ε
ε.l. C
25. Các phương pháp định lượng
1. Phương pháp đường chuẩn
2. Phương pháp so sánh
3. Phương pháp thêm chuẩn
26. Phương pháp đường chuẩn
-Bước 1: Pha dãy chuẩn có nồng độ C tăng dần một cách đều đặn
(các dung dịch chuẩn phải có cùng điều kiện như dung dịch xác định
27. • Bước 2: Tiến hành đo độ hấp thụ quang A của
dãy chuẩn ở bước sóng λ đã chọn.
Phương pháp đường chuẩn
28. • Bước 3:Dựng đồ thị đường chuẩn A = f(C). Viết
phương trình hồi quy tuyến tính của đường chuẩn y=
ax+b
Phương pháp đường chuẩn
29. -Tiến hành pha chế dung dịch mẫu thử. Đo độ hấp thụ
quang A của mẫu.
-Căn cứ vào phương trình hồi quy tuyến tính của dãy
chuẩn và Ax mà ta xác định nồng độ chất X trong mẫu thử.
-Khi chọn vùng nồng độ để xây dựng đường chuẩn phải
chú ý:
+Vùng nồng độ của dãy chuẩn phải bao gồm cả Cx
+Với vùng nồng độ đã chọn dung dịch phải tuân theo định
luật lambert Beer.
+ Các giá trị A ứng với nồng độ đã chọn phải sao cho khi
đo có độ lặp lại cao và bảo đảm sự tuyến tính A = f(C)
Phương pháp đường chuẩn
32. Phương pháp so sánh
c
c
x
x
c
x
c
x
C
A
A
C
C
C
A
A
.
=
→
=
Trong cách đo so sánh kết quả càng chính
xác khi nồng độ Cx càng gần nồng độ
dung dịch chuẩn.
-Pha một dung dịch chuẩn có Cc
-Tiến hành đo độ hấp thụ quang A của dung dịch chuẩn so với dung dịch so sánh
(Ac)
-Theo định luật Lambert-Beer: Ac = ε . l . Cc
-Pha dung dịch mẫu với nồng độ cần xác định Cx (chưa biết)
-Tiến hành đo độ hấp thụ quang A của dung dịch mẫu so với dung dịch so sánh
(Ax)
-Theo định luật Lambert-Beer: Ax = ε . l . Cx
33. • Ax = ε. l. Cx
• A(x+a) = ε. L.(Cx + Ca)
Phương pháp thêm chuẩn
Sử dụng công thức
Phạm vi ứng dụng là xác định các chất có hàm lượng vi lượng hoặc siêu vi
lượng, loại bỏ ảnh hưởng của chất lạ.
35. Xác định nồng độ khi biết hệ số
hấp thụ
Với các chất có hệ số hấp thụ biết trước
chính xác và ổn định ở một bước sóng, đo
mật độ quang của dung dịch chất đó trong
dung môi tương ứng tại bước sóng này.
Thông thường đó là bước sóng cho mật
độ hấp thụ cực đại.
Nồng độ của dung dịch được tính theo
công thức của định luật Lambert – Beer.
37. Câu hỏi 1
Trong công thức của định luật Lamber – Beer:
Hãy xác định các giá trị có thể có của K khi sử dụng các loại nồng độ C
(mol/l; %(kl/tt)
38. Câu hỏi 2
Theo định luật Lamber – Beer, độ hấp thu ánh sáng A (mật độ quang
D) sẽ tăng tuyến tính theo?
-Nhiệt độ
-Nồng độ
-Bản chất của chất
Câu hỏi 3
Để xác định nồng độ FeCl3 trong mẫu theo phương pháp quang phổ.
Người ta tiến hành sử dụng phương pháp UV-VIS đo được mật độ
quang là 0,3. Mẫu chuẩn FeCl3 nồng độ 0,1% có mật độ quang là
0,5. Hãy tính nồng độ FeCl3 trên.
39. Câu hỏi 4
Tính nồng độ B12 trong mẫu biết rằng sử dụng phương pháp UV-VIS
đo được mật độ quang là 0,6. Mẫu chuẩn có nồng độ 0,001% có mật
độ quang là 0,4.
Câu hỏi 5
Phân tích hàm lượng sắt trong mẫu thuốc bằng phương pháp phổ hấp
thụ phân tử, ta có các số liệu sau:Thể tích mẫu nước: 100ml; Sau khi
xử lý mẫu (phá mẫu, cô cạn và làm sạch mẫu), mẫu được định mức
bằng dung dịch HNO3 2% trong bình 50ml, độ hấp thụ quang đo được
là: 0,023
Phương trình đường chuẩn: y = 0,0661x + 0,0002; y là A, x là nồng
độ Fe (mg/l)
Tính hàm lượng sắt trong mẫu nước ngầm trên ?
40. Câu hỏi 6
Độ hấp thụ quang A đo được từ các mẫu chuẩn và mẫu nước
thu từ ao nuôi cá chứa ion PO4
3- như sau:
Nồng độ mẫu chuẩn (mg/L) 0,00 0,05 0,10 0,15 0,20 0,25
Độ hấp thụ quang A 0,010 0,480 0,930 1,370 1,830 2,281
Độ hấp thụ quang A của mẫu nước của 3 lần lặp lại là: 1,256;
1,245; 1,264. Hãy tính nồng độ PO4
3- trong mẫu nước trên?
41. Câu hỏi 7
Độ hấp thụ quang A đo được từ các mẫu chuẩn và mẫu
dược phẩm chứa ion Fe3+ như sau:
Nồng độ mẫu chuẩn (mg/L)
C: 0,00 0,05 0,10 0,15 0,20 0,25
A: 0,010 0,480 0,930 1,370 1,830 2,281
Độ hấp thụ quang A của mẫu nước là: 1,256. Hãy tính
nồng độ của Fe3+ trong nước theo phương pháp đường
chuẩn.
44. NGUYÊN TẮC CỦA SKLM
Kỹ thuật tách các chất ñược tiến hành khi cho
pha ñộng di chuyển qua pha tĩnh trên ñó ñã ñặt
hỗn hợp các chất cần tách.
-Pha tĩnh: là chất hấp phụ ñược chọn phù hợp theo từng yêu cầu
phân tích, ñược trải thành lớp mỏng ñồng nhất và ñược cố ñịnh trên
các phiến kính hoặc phiến kim loại.
- Pha ñộng: là một hệ dung môi ñơn hoặc ña thành phần ñược trộn
với nhau theo tỷ lệ quy ñịnh trong từng chuyên luận.
45. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
• Đưa mẫu phân tích lên bản mỏng
• Khai triển sắc ký với pha động phù hơp
• Phát hiện các vết trên sắc ký đồ
• Thu nhận và xử lý số liệu thực nghiệm
46. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH SẮC KÝ
LỚP MỎNG
Bước 1,2 Bước 3 Bước 4
Dung môi
Điểm
mẫu
Thành phần “A”
Thành phần “B”
Thành phần “A”
Thành phần “B”
Bản mỏng
Dung môi
di chuyển
trên bản
mỏng
48. Cách phát hiện vết trên sắc kí đồ
• Cách 1:Phun thuốc hiện màu: Dùng thuốc thử tạo màu với chất phân tích.
Acid phosphomolypdic: phát hiện nhiều chất hữu cơ cho màu xanh tối
Ninhydrin: Màu hồng-tím. Phát hiện các amin
• Cách 2: Soi dưới đèn UV. Nhiều vết chất hữu cơ trên sắc ký đồ trở nên tối hoặc
phát quang sáng khi soi dưới đèn UV ở bước sóng 254nm hoặc 366 nm. Một số bản
tráng sẵn có chất phát quang không tan đưa vào pha tĩnh nên phát huỳnh quang.
• Cách 3: Dùng densitometer: Thiết bị này đo cường độ tia phản xạ từ bề mặt bản
mỏng khi soi dưới đèn UV – VIS. Chất phân tích hấp thụ bức xạ được ghi lại thành pic
sắc ký.
49. Ứng dụng của phương pháp sklm
• Định tính: Thường dựa vào trị số Rf của mẫu thử và
mẫu chuẩn chạy sắc ký trong cùng điều kiện.
• Thử tinh khiết: Dùng SKLM để kiểm tra mức độ tinh
khiết của các hợp chất thể hiện ở các vết lạ trên sắc
ký đồ. Trong các dược điển thường quy định kiểm tra
tạp chất có mặt trong dược chất bằng SKLM.
• Định lượng trực tiếp trên bản mỏng: Đo diện tích hay
cường độ màu của vết sắc ký (sai số của phương pháp
dao động trong khoảng 5 – 10 %)
59. HPLC tên viết tắt của phương pháp Sắc ký lỏng hiệu
năng cao tên tiếng Anh là: High-performance liquid
chromatography, hay còn được gọi là Sắc ký lỏng áp
suất cao.
HPLC là một kỹ thuật trong hóa phân tích dùng để tách,
nhận biết, định lượng từng thành phần trong hỗn hợp.
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ra đời trên cơ sở
phát triển và cải tiến từ phương pháp sắc ký cột cổ điển.
KHÁI NIỆM THẾ NÀO LÀ HPLC?
60. S
N
O
OH
O
CH3
CONH
N
Giảm đau các chứng thấp khớp có viêm
hoặc thoái hoá, viêm cứng cột sống, các chứng
thấp ngoài khớp và bệnh gút cấp.
ĐỊNH LƯỢNG DƯỢC CHẤT BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HPLC
DEXTROMETHORPHAN HYDROBROMID
N CH3
CH3O
. HBr . H2O
Được dùng điều trị ho do nhiều nguyên nhân
như ho do kích ứng, viêm nhiễm đường hô
hấp, do phản xạ, dùng để chuẩn bị cho việc
soi phế quản.
PIROXICAM
61. ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HPLC
TRONG NGÀNH DƯỢC
Dược phẩm
1. Để kiểm nghiệm và kiểm soát sự ổn định của
thuốc.
2. Nghiên cứu dược động học của các dạng bào
chế dược phẩm.
3. Kiểm soát chất lượng dược phẩm.
4. Định lượng dược chất trong dược liệu
Ứng dụng trong xét nghiệm
1. Định lượng thuốc trong mẫu sinh học.
2. Xác định steroid trong máu, nước tiểu,
3. Phân tích về thuốc nhuộm ngành dệt .
4. Xác định cocaine và các loại thuốc khác trong
máu, nước tiểu…..
62. Nguyên tắc hoạt động của pp
HPLC
HPLC là kĩ thuật tách các chất phân tích ra khỏi
nhau khi chúng di chuyển theo pha động qua cột
chứa các hạt pha tĩnh.
Chất phân tích
Pha động
Pha tĩnh
63. Nguyên tắc hoạt động của máy
HPLC
1. Mẫu được tiêm vào cột
chứa pha động
2) Sự phân tách được thực hiện do sự di chuyển
khác nhau của mỗi chất trong dung môi
Bộ phận
ghi tín hiệu
Cột
sắc kí
(Pha
động)
Pha động
Ghi tín hiệu
Thời gian
3) Đầu dò phát hiện
các chất ra khỏi cột
Kim
phun
Bơm cao áp
64.
65. Ưu điểm của phương pháp này có độ nhạy
cảm cao, có khả năng định lượng tốt, mức
độ chính xác cao, đặc biệt thích hợp để tách
các chất khó bay hơi và các chất dễ bị phân
hủy nhiệt nên nó được sử dụng khá nhiều
cho những mục đích sản xuất, nghiên cứu
thí nghiệm, pháp lý và y dược.
66. Câu hỏi 8
Em hãy mô tả những dụng cụ, thiết bị cần có để thực hiện phép
đo mẫu bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng và phương pháp
sắc ký lỏng hiệu năng cao?
67. Câu hỏi 9
Một trong những bước của kỹ thuật phân tích alcaloid độc (koumin,
kouninidin, kouminin, kouminixin)của lá ngón đó là thực hiện sắc ký lớp mỏng
chất trong mẫu so với chất chuẩn. Cách làm như sau:
- Pha dung môi khai triển Toluen- Aceton- Ethanol- Amoniac với tỉ lệ tương
đương 45:45:7:3 lắc đều rồi đổ vào bình triển khai, đậy nắp lại để dung môi
hoà trộn đều trước khi đặt bản sắc ký vào ít nhất 15 phút.
- Dùng đầu côn nhỏ chấm khoảng 15µL mẫu thử lên bản mỏng. Đồng thời
chấm mẫu chuẩn đối chiếu cách mẫu thử khoảng 1cm. Chú ý chấm cách
mép dưới bản mỏng khoảng 1cm và vết chấm càng gọn càng tốt, vừa chấm
ta vừa sấy khô.
- Đặt bản mỏng vào trong bình triển khai đã có sẵn dung môi ở trên. Chờ
dung môi ngấm dần lên tới khi cách mép trên 1cm ta nhấc bản mỏng ra. Có
thể để khô tự nhiên hoặc sấy khô.
- Soi qua đèn tử ngoại để nhận biết sơ bộ.
- Phun thuốc thủ hiện màu là Dragendoff bằng đầu phun hơi sương. Sau đó
tăng độ nhậy bằng acid sulfuric 10%. Để khô tự nhiên hoặc sấy khô.
Kết quả: Mẫu thử là Lá ngón cho 4 vết màu vàng trên bản mỏng và có Rf
tương đương với mẫu chuẩn.
Hãy cho biết: Đâu là pha động, đâu là pha tĩnh trong quy trình trên?
68. Câu hỏi 10: ĐỊNH TÍNH PHOSPHO HỮU CƠ TRONG NƯỚC TIỂU
Phospho hữu cơ là chất ức chế mạnh các carboxylic ester hydrolase bao gồm:
cetylcholinesterase và Pseudocholinesterase huyết tương, dẫn đến sự tích tụ các
cetylcholin tại các synap thần kinh. Trên lâm sàng thường gặp 3 hội chứng liên quan đến
ngộ độc Phospho hữu cơ: hội chứng Muscarin, hội chứng Nicotin và hội chứng Thần kinh
trung ương. Phospho hữu cơ được hấp thụ vào cơ thể qua đường tiêu hóa, đường hô hấp,
đường da và niêm mạc. Muốn định tính Phospho hữu cơ có trong nước tiểu hoặc dịch rửa
dạ dày có thể dùng phương pháp sắc ký lớp mỏng. Giả sử, tiến hành chấm 3 điểm trên bản
mỏng, điểm 1 là mẫu chuẩn, điểm 2 và 3 là mẫu nước tiểu và dịch dạ dày. Sau khi chạy thu
được sắc đồ như sau (vạch vàng)
Hãy quan sát sắc đồ cuối và hãy đánh giá xem trong mẫu nước tiểu và mẫu
dịch dạ dày có chứa phospho hay không? Giải thích vì sao?
73. 1. Phân biệt được các loại sai số thường gặp, cách
loại trừ các sai số
2. Biểu thị đúng chữ số có nghĩa và cách
làm tròn số
MỤC TIÊU HỌC TẬP
74. Sai số tuyệt đối ( EA)
Sai số tương đối ( ER)
Là sự sai khác giữa giá trị đo được (xi) với giá trị thật
hay giá trị qui chiếu được chấp nhận( Ký hiệu µ)
Là tỉ số giữa sai số tuyệt đối với giá trị thật
hay giá trị qui chiếu được chấp nhận
Các dạng sai số trong hóa phân tích
75. SS tuyệt đối không cho ta thấy mức độ gần nhau của GTXĐ
được và GT thực tức là không cho thấy được độ đúng của
phép XĐ. Để biết được độ đúng của phép XĐ người ta dùng
SS tương đối (S)
Thông thường SS tương đối được biểu thị theo % hoặc 0/00
EA = xi - µ
Sai số tuyệt đối
i
R
x
E
µ
µ
−
=
Sai số tương đối
% .100
A
R
E
E
µ
= .1 0 0 0
A
R
E
E
µ
=
76. VD1: Khối lượng của chất A chứa trong một mẫu là
45,2mg, của chất B chứa trong một mẫu tương tự là
215,4mg. Giá trị xác định được thực hiện cùng một
phương pháp. Hàm lượng thực của A là 45,8mg và
B là 216,0mg. Hãy XĐ sai số tuyệt đối và sai số
tương đối.
Bài giải:
SS tuyệt đối của A và B là
EA A = 45,2 – 45,8 = - 0,6mg.
EA B = 215,4 – 216,0 = - 0,6 mg
Nhưng ta thấy ngay phép xác định B đúng hơn vì:
Với A : ER% = - 0,6 x 100/ 45,8 = -1,31%
Với B : ER% = - 0,6 x 100/ 216,0 = - 0,28%
SS tương đối chỉ ra việc xác định B chính xác hơn
xác định A
77. VD 2: Hãy xác định SS tuyệt đối và SS tương đối của
kết quả phân tích thể tích mẫu dung dịch NaOH.
Dùng dung dịch HCl để chuẩn độ được tiến hành 3
lần cho kết quả lần lượt là:
Sinh viên 1: 0,100N; 0,110N; 0,107N.
Sinh viên 2: 0,095N; 0,105N; 0,097N
Sinh viên 3: 0,100N; 0,090N; 0,110N?
Gía trị thực của NaOH là 0,100N
78. TL: - SS tuyệt đối của phép xác định
X1 = (0,100 + 0,110 + 0,107)/3 = 0,106
X2 = (0,095 + 0,105 + 0,097)/3 = 0,099
X3 = (0,100 + 0,090 + 0,110)/3 = 0,100
E A1= 0,106 – 0,100 = 0,006
E A2= 0,099 – 0,100 = - 0,001
E A3= 0,100 – 0,100 = 0,000
A
E X µ
= −
79. - SS tương đối của phép xác định
SS tương đối chỉ ra việc xác định lần 3
chính xác hơn xác định lần 1 và 2
ER1 = (0,006:0,100) x 100% = 6%
ER2 = (-0,001:0,100) x 100% = -1%
ER3 = (0,000:0,100) x 100% = 0%
80. Phân loại sai số
Sai số hệ
thống
Sai số ngẫu
nhiên
Giá trị
bất thường
Sai số
tích lũy
Do những
nguyên
nhân
không cố
định gây ra
Do
những
nguyên
nhân cố
định gây
ra
Do các giai
đoạn trong
QTPT
gây ra
Giá trị thu
được
thường rất
cao hoặc
rất thấp so
với GTTB
81. Sai số hệ thống( SSHT)
SSHT là loại sai số do những nguyên nhân cố
định gây ra, làm cho KQPT cao hơn giá trị thực
(SSHT dương) hoặc thấp hơn giá trị thực (SSHT âm)
* Nguyên nhân gây SSHT:
+ Do Phương pháp hay Qúa trình phân tích
+ Do dụng cụ như: Dcụ chưa được chuẩn hóa, Tbị
phân tích sai, môi trường phòng TN không sạch…
+ Do người phân tích như: mắt nhìn không CX, cẩu
thả trong TN, sử dụng khoảng nồng độ chưa phù
hợp…
82. Cách loại trừ SSHT
+ Tiến hành TN với mẫu trắng: Mẫu trắng là mẫu
không có chất phân tích nhưng có thành phần nền
giống như dung dịch mẫu phân tích
+ PT mẫu chuẩn: Mẫu chuẩn là mẫu có hàm lượng
chất cần phân tích đã biết trước, được dùng để
đánh giá độ chính xác của phương pháp.
+ PT theo PP thêm chuẩn để loại trừ ảnh hưởng của
các chất cản trở̉.
+ PT độc lập: Phải gửi mẫu phân tích đến phòng thí
nghiệm khác, tiến hành phân tích độc lập
83. Sai số ngẫu nhiên (SSNN)
SSNN hay là SS không xác định: là những SS gây
nên bởi những nguyên nhân không cố định,
không biết trước.
* Nguyên nhân gây SSNN:
+ Do khách quan: nhiệt độ tăng đột ngột, thay đổi
khí quyển, đại lượng đo có độ CX giới hạn…
+ Do chủ quan: thao tác TN không chuẩn xác,
thành phần chất nghiên cứu không đồng nhất…
* Cách loại trừ SSNN: +Cần phải làm nhiều TN
+ Tiến hành xử̉ lý thống kê số liệu
SSNN làm cho kết quả phân tích không chắc chắn
SSHT làm cho kết quả phân tích sai.
84. Sai số ngẫu nhiên được đánh giá dựa vào kết quả
thống kê, độ lệch của các kết quả so với trung bình
đúng. ( Độ lệch chuẩn S)
Các sai số ngẫu nhiên là loại SS nhỏ thường đi kèm
với thử nghiệm và hoàn toàn không có qui luật
vì vậy giá trị TB của chúng không làm sai lệch khi
SS với các giá trị chính xác
( )
2
1
1
N
i
i
x x
S
N
=
−
=
−
85. Giá trị bất thường (Sai số thô)
Là những giá trị thu được thường rất cao hoặc rất
thấp so với giá trị TB.
GT bất thường có khi làm hỏng một dữ liệu, sai cả
một tập dữ liệu.
* Có thể tránh GTBT này bằng cách trước khi xử lý
số liệu cần loại bỏ giá trị bất thường theo chuẩn
Dixon (chuẩn Q)
. .
m ax m in
nghi ngo lan can
tinh
x x
Q
x x
−
=
−
So sánh Q tính và Q chuẩn (P=0,90%) giá trị nghi ngờ
sẽ chính là giá trị bất thường nếu Q tính > Q chuẩn
86. Gía trị chuẩn Q dùng để loại bỏ giá trị bất thường
(Chỉ dùng với tập số liệu có N ≤ 10)
Mức tin cậy
N
99%
95%
90%
0,99
0,94
0,89
3
0,93
0,83
0,76
4
0,82
0,71
0,64
5
0,74
0,63
0,56
6
0,68
0,58
0,51
7
0,63
0,54
0,47
8
0,60
0,51
0,44
9
0,57
0,48
0,41
10
87. Ví dụ 3. Kiểm nghiệm trà gừng theo
yêu cầu độ đồng đều về khối lượng.
Sau khi tiến hành cân khối lượng
của 5 gói trà gừng được kết quả lần
lượt là: 5,05g; 5,58g; 5,12g ; 5,17g
và 5,19g. Hãy xác định giá trị bất
thường?
. .
max min
nghi ngo lan can
tinh
x x
Q
x x
−
=
−
BG:
- Sắp xếp kết quả theo thứ tự tăng dần:
5,05g; 5,12g ; 5,17g và 5,19g, 5,58g;
- Ta kiểm tra 2 giá trị 5,05g và 5,58g;
5,58 5,19
0,73
5,58 5,05
tinh
Q
−
= =
−
- Tra bảng xác định Q bảng với P = 95% là 0,71
Như vậy Q tính> Q bảng Æ
Æ
Æ
Æ GT 5,58 là giá trị bất thường
88. Tính giá trị 5,05
5,05 5,12
0,13
5,58 5,05
tinh
Q
−
= =
−
Tra bảng xác định Q bảng với P = 95% là 0,71
Q tính < Q bảng Æ
Æ
Æ
Æ 5,05 không phải là giá trị
bất thường.
Như vậy kiểm nghiệm trà gừng theo yêu cầu khối
lượng cần loại bỏ giá trị bất thường là 5,58g
89. Độ lặp lại, độ trùng, độ hội tụ
và độ phân tán
µ µ
Độ lặp lại TB,
độ đúng thấp
Độ lặp lại cao,
độ đúng cao
90. Độ lặp lại, độ trùng, độ hội tụ
và độ phân tán
µ µ
Độ lặp lại TB,
độ đúng TB
Độ lặp lại cao,
độ đúng TB
91. VD 2: Hãy xác định SS tuyệt đối và SS tương đối của
kết quả phân tích thể tích mẫu dung dịch NaOH.
Dùng dung dịch HCl để chuẩn độ được tiến hành 3
lần cho kết quả lần lượt là:
Sinh viên 1: 0,100N; 0,110N; 0,107N.
Sinh viên 2: 0,095N; 0,105N; 0,097N
Sinh viên 3: 0,100N; 0,090N; 0,110N?
Gía trị thực của NaOH là 0,100N
92. Độ lặp lại, độ trùng, độ hội tụ và độ phân tán
VD6: Hãy nhận xét độ lặp lại
, độ hộitụ và độ phân tán của
kết quả phân tích thể tích củadung dịch NaOH dùng để
chuẩn độ dung dịch HCl được ti
ến hành 3 lần có thể tích lần
lượt là:
Lần 1: 5,20ml; 5.50ml; 5,60ml.
Lần 2: 5,05ml; 5,20ml; 5,35ml
Lần 3: 5,20ml ; 5.25ml; 5,70ml?
NếuGT thực củaNaOH được coilà 5,2ml
5.0 6.0
LẦN 1
LẦN 2
LẦN 3
5.2
93. Nhận xét:
Lần 1: Độ lặp lại TB, độ phân tán cao
Lần 2: Độ lặp lại tốt, độ phân tán thấp
Lần 3: Độ lặp lại kém, độ phân tán cao
94. VD 7: Kết quả phân tích thủy ngân (µg/l) trong mẫu K bằng
phương pháp phân tích FIA (phương pháp A) và phương
pháp thông thường ( phương pháp B) trong 10 mẫu được kết
quả như sau:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
STT
40.1
35.4
43.8
49.2
25.5
39.8
30.9
55.5
74.7
47.5
PP
A
47.5
50.7
36.6
44.8
45.9
38.0
29.3
60.0
61.7
47.4
PP
B
Hãy xét : - Độ đúng, độ lặp lại của KQ phân tích
- SS tuyệt đối và SS tương đối của 2 phương pháp
(biết µ=45,0)
95. Ta xét : - Độ đúng, độ lặp lại của KQ phân tích
25.0 60.0
LẦN 1
LẦN 2
30.0 40.0 50.0 70.0
Lần 1: Kết quả thí nghiệm có độ lặp lại TB, độ đúng tốt
Lần 2: Kết quả thí nghiệm có độ lặp lại cao, độ đúng TB
96. Ta xét : SS tuyệt đối và SS tương đối của 2 phương pháp
(biết µ=45,0)
1
47.4 61.7 60.0 29.3 38.0 45.9 44.8 36.6 50.7 47.5
46.2
10
X
+ + + + + + + + +
= =
2 46.2 45.0 1.2
A
E = − =
1 44.2 45.0 0.8
A
E = − = − 1
0.8
.100% 1.78%
45.0
R
E = =
1
1.2
.100% 2.67%
45.0
R
E = =
NX: Phương pháp A chính xác hơn phương pháp B
1
47.5 74.7 55.5 30.9 39.8 25.5 49.2 43.8 35.4 40.1
44.2
10
X
+ + + + + + + + +
= =
97. Một số khái niệm và
đại lượng thống kê của dữ liệu TN
Giá trị trung bình
Là đại lượng dùng để chỉ giá trị đạt
được khi chia tổng các kết quả thí
nghiệm lặp lại cho số thí nghiệm lặp lại
98. Các đạilượng trung bình
1 2 3... n
x x x x
X
n
+ +
= 1
n
i
i
x
X
n
=
=
TB số học
bình phương
TB
bình phương
Trung vị
Sắp xếp GT theo TT tăng dần hoặc giảm dần
- Nếu N là số lẻ , trung vị là số ở giữa
- Nếu N là số chẵn , trung vị là TB cộng của
2 số nằm ở giữa
2 2 2 2
1 2 3 ... n
bp
x x x x
X
N
+ + +
=
99. Giả sử tiến hành XĐ một đại lượng nào đó n
lần bằng QTPT duy nhất ( ta nói phép XĐ được lặp
lại n lần) cho ta KQ tương ứng X1; X2; X3...Xn. GTTB
số học X
X =
X1 + X2 + X3 +…. Xn
n
Ví dụ 8: Kết quả xác định hàm lượng của CaCO3 (%)
trong mẫu đolomit thu được như sau:
54,31; 54,36; 54,40; 54,49; 54,59.
Hãy xác định giá trị các đại lượngTB hàm lượng của
CaCO3
54,31 54,36 54,40 54,49 54,59
54,43
5
X
+ + + +
= =
100. VD 9: Tính giá trị TB bình phương và trung vị của ví
dụ 4
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
47.5 74.7 55.5 30.9 39.8 25.5 49.2 43.8 35.4 40.1
46.2
10
+ + + + + + + + +
=
-Trung vị: PPA = 41.95; PP B = 46.65
101. VD 10: Những kết quả phân tích khối lượng của
nguyên tố X là 53,2; 53,6; 54,9; 52,3 và 53,6mg. Hãy
xác định SS tuyệt đối và SS tương đối? Nếu GT thực
của µ được coi là 53,0 mg
TL: - SS tuyệt đối của phép xác định
X = (53,2 + 53,6 + 54,9 + 52,3 + 53,6)/5 = 53,52
EA =X - μ = 53,52 – 53,0 = 0,52
- SS tương đối của phép xác định
0, 52
.100 0, 98%
53, 0
A
R
E
E
µ
= = =
102. Các đại lượng đặc trưng cho độ lặp lại
Khoảng biến thiên: R
R = Xmax - Xmin
104. Độ lệch chuẩn(S)
( )
2
1
1
N
i
i
x x
S
N
=
−
=
−
Độ lệch chuẩn
tương đối
(RSD)
(% ) .100%
S
R SD
x
=
Độ CX cho biết sự phù hợp giữa các KQ của các
phép XĐ song song, thường biểu thị bằng độ lệch
chuẩn S hoặc độ lệch chuẩn tương đối (RSD)
Đặc trưng cho độ phân tán của tập
số liệu trong tập hợp với giá trị TB
và được xác định theo phương trình
Là tỷ số giữa độ lệch chuẩn và giá trị
TB được biểu thị bằng phương trình
105. VD 11: Kết quả phân tích lặp lại 10 lần hàm lượng
nitat( µg/ml) như sau:
0,51;0,49; 0,53; 0,55; 0,59; 0,47; 0,57; 0,54; 0,49; 0,50.
Giá trị (µ) của nitrat là 0,50. Hãy xác định sai số tuyệt
đối; SS tương đối, độ lệch chuẩn và độ lệch chuẩn
tương đối của tập số liệu
BG:
-Sắp xếp KQ hàm lượng nitat theo thứ tự tăng dần:
0,47; 0,49; 0,49; 0,50; 0,51; 0,51; 0,53; 0,54;0,55; 0,59
-Giá trị TB của tập số liệu:
Trung bình = 0,52
106. - SS tuyệt đối của phép xác định
0,52 0,50 0,02
A
E x µ
= − = − =
- SS tương đối của phép xác định
0 , 0 2
.1 0 0 4 %
0 , 5 0
A
R
E
E
µ
= = =
- Độ lệch chuẩn của phép xác định
( )
2
1
1
N
i
i
x x
S
N
=
−
=
−
- Độ lệch chuẩn tương đối của phép xác định
(% ) .100%
S
R SD
x
=
= 0,04
= 7,5%
107. Ứng dụng thống kê và xử lý kết quả phân tích
*Xử lý thống kê KQ phân tích
- Loại bỏ giá trị nghi ngờ
- Kiểm tra phương pháp phân tích
- Kiểm tra phép kiểm nghiệm có mắc sai số
không?
•Tính kết quả phân tích
- Xác định giá trị bất thường
-Tìm giá trị trung bình
- Tính độ lệch chuẩn
- Xác định khoảng tin cậy
- Kết luận
108. Ví dụ 12.
Kết quả phân tích Hg trong mẫu A ở 2 phòng thí nghiệm
1 và 2 được tiến hành lặp lại 10 lần được kết quả như sau:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
TT
35,1
48,6
33,8
35,5
49,8
50,5
48,3
74,4
49.5
48,5
PTN
1
54,1
42,8
47,8
44,9
44,7
43,5
44,8
44,2
45,6
45,0
PTN
2
Biết rằng giá trị µ = 45,0. Hãy dùng phương pháp so sánh
từng cặp xem kết quả của 2 PP có trùng nhau không?
109. Giải:
Kết quả phân tích Hg trong mẫu A ở 2 phòng thí nghiệm
1 và 2 có quả như sau:
-Sắp xếp giá trị theo thứ tự tăng dần:
+ PTN1 :33,8; 35,1; 35,5; 48,3; 48,5; 48,6; 49.5; 49,8; 50,5; 74,4;
+ PTN2: 42,8; 43,5; 44,2; 44,7; 44,8; 45,0; 45,6; 47,8; 47,9; 54,1
- Loại bỏ giá trị nghi ngờ:
+ PTN 1. 74,4 và 33,8
+ PTN 2. 54,1 và 42,8
Tra bảng Qb= 0,48 với P = 95%, vậy GT 74,4 VÀ 54,1 là GT bất
thường . Các giá trị còn lại không phải là giá trị bất thường
43,5 42,8
2 0,06
54,1 42,8
Qtinh
−
= =
−
.1
74, 4 50,5
0,59
74, 4 33,8
tinh
Q
−
= =
−
2
54,1 47,9
0,55
54,1 42,8
tinh
Q
−
= =
−
1
35,1 33,8
0,032
74,4 33,8
Qtinh
−
= =
−
110. - Giá trị trung bình:
2
42,8 43,5 44,2 44,7 44,8 45,0 45,6 47,8 47,9
45,1
9
X
+ + + + + + + +
= =
- Kết quả phân tích của phòng thí nghiệm 2 ( 0,2%)
chính xác hơn phòng thí nghiệm 1 ( 1,3%)
- Sai số tương đối:
1
0,6
.100% 1,3%
45,0
R
E = =
2
0.1
.100% 0,2%
45,0
R
E = =
1
33,8 35,1 35,5 48,3 48,5 48,6 49,5 49,8 50,5
44,4
9
X
+ + + + + + + +
= =
111. Kết quả phân tích độ lệch chuẩn của phòng TN2
chính xác hơn phòng TN 1( 3,85% < 15,63%)
- Độ lệch chuẩn:
2 3, 03 1, 74
S = =
1 48,18 6,94
S = =
- Độ lệch chuẩn tương đối:
2
1,74
(%) .100% 3,85%
44,14
RSD = =
1
6,94
(%) .100% 15,63%
44,4
RSD = =
112. - Tra bảng tlt ứng với P = 0,95 và n = 8 thì tlt = 0,29
1
6,94
( ) 44,4 0,29. 43,7 45,1
8
CL µ = ± = ÷
- Trabảng tlt ứng vớiP = 0,95 và n = 8 thì tlt = 0,29
- Xác định giới hạn tin cậy:
2
1,74
( ) 45,1 0,29 44,9 45,3
8
CL µ = ± = ÷
- Giới hạn tin cậy của phép đo đảm bảo độ tin cậy
113. - So sánh độ lặp lại của 2 phòng TN bằng chuẩn F
- Tra bảng Fbảng = 3,44. Như vậy F tính > F bảng, Do đó
kết quả phòng thí nghiệm 1 kém chính xác hơn
phòng thí nghiệm 2
2 2
1
2 2
2
6, 9 4
1 5, 9 1 %
1, 7 4
S
F
S
= = =
117. Cách trình bày các
dữ liệu phân tích
Chữ số có nghĩa Cách làm tròn
118. VD: Khiđọc thể tích đựng trong buret 25ml. Ta
có thể thấy vạch chất lỏng ở vị trí lớn hơn
10,2ml và nhỏ hơn 10,3ml. Nếucó thể ước
đoán vị trí vạch chất lỏng ở cấp độ chi
a
khoảng 0,02ml thì có thể báocáothể tích là
10,24ml (4 số có nghĩa)
Trong VD này 3 con số đầuti
ên là số chắc
chắn đúng, số cuốicùng là số không chăc
chắn đúng. Như vậy có thể vi
ết 10,24ml
hoặc 0,01024 lít ( 4 số có nghĩa)
Chữ số có nghĩa:
Số có nghĩa trong một dãy số là tất cả các số
chắc chắn đúng và số không chắc chắn đúng đầu tiên
119. Số có nghĩa được qui ước như sau:
- Gồm các số tự nhiên: 1,2,3…9
- Số “ 0 ” nằm giữa các số có nghĩa hoặc không
phải là số có nghĩa tùy thuộc vào vị trí của nó
trong dãy số.
+ Nếu Số “ 0 ” nằm giữa các số khác là số có nghĩa
+ Nếu Số “ 0 ” nằm cuối dãy số thì chỉ là số có nghĩa
nếu đứng sau dấu phẩy
+ Nếu Số “ 0 ” nằm trước dấu thập phân thì không
phải là số có nghĩa.
Ví dụ3: Các số sau đây có bao nhiêu số có nghĩa:
25,24 0,15 15,00 1,36 0,0241 150,00
120. 25,24 có 4 chữ số có nghĩa
0,15 có 2 chữ số có nghĩa
15,00 có 4 chữ số có nghĩa
1,36 có 3 chữ số có nghĩa
0,0241 có 3 chữ số có nghĩa
150,00 có 5 chữ số có nghĩa
121. VD: Cân chính xác 0,6000g Na2CO3 trên
cân phân tích (sai số 3%)
- Lựa chọn cân có độ chính xác ?
- Xác định khoảng khối lượng sai số
cho phép?
Xác định sai số ở những mẫu sau:
SV1: Cân 0,5672g
SV2: Cân 0,6075g
SV3: Cân 0,640g
SV4: Cân 0,50g
SV5: Cân 0,6055g
122. VD: Cân chính xác 0,6000g Na2CO3 trên
cân phân tích (sai số 3%)
- Lựa chọn cân phân tích 4 số (0,1mg)
- Khoảng khối lượng sai số cho phép
0,5820g đến 0,6180g
Xác định sai số ở những mẫu sau:
SV1: Cân 0,5672g => Sai thấp hơn
SV2: Cân 0,6075g => Đạt SS tương đối = 1,25%
SV3: Cân 0,645g => Sai cao hơn, sd cân sai
SV4: Cân 0,50g => Sai thấp hơn, sd cân sai
SV5: Cân 0,6055g => Đạt SS tương đối = 0,92%
123. 5.2.Cách làm tròn:
Là loại bỏ các số không có nghĩa trong kết quả.
- Nếu bỏ các số 6,7,8,9 thì tăng giá trị trước nó lên
1 đơn vị
- Nếu loại bỏ các số 1,2,3,4 thì không thay đổi con
số đứng trước nó.
- Nếu loại bỏ số 5 thì làm tròn số trước đó về số
chẵn gần nhất.
Ví dụ: 34,55 làm tròn thành 34,6
59,85 làm tròn thành 59,8
67,03 làm tròn thành 67,0
58,14 làm tròn thành 58,1
97,48 làm tròn thành 97,5
124. Ví dụ 3.
Lựa chọn đáp án đúng, sai cho các câu hỏi sau:
Sai
Đúng
Câu hỏi
TT
13,215 làm tròn là 13,22
1
39,646 làm tròn thành 39,65
2
57,045 làm tròn thành 57,05
3
68,143 làm tròn thành 68,14
4
Số 33,200 là số có 5 chữ số có
nghĩa
5
Số 0,05609 là số có 5 chữ số có
nghĩa
6
√
√
√
√
√
√
125. Ví dụ 13.
Khi tiến hành phân tích xác định nồng độ (N) dung dịch
Na2CO3 bằng dung dịch 10,00ml HCl 0,1N tiêu tốn hết thể tích
ở 2 phòng thí nghiệm 1 và 2 được tiến hành lặp lại 6 lần
được kết quả như sau:
6
5
4
3
2
1
TT
11,55
10,50
8,30
8,75
9,55
8,50
Phòng TN 1
11,50
9,75
9,52
10,0
9,50
9,58
Phòng TN 2
Biết rằng giá trị µ = 10,00. Hãy dùng phương pháp so sánh
từng cặp xem kết quả của 2 PP có trùng nhau không?
( với độ tin cậy P = 95%)
126. Giải:
Kết quả phân tích nồng độ Na2CO3 trong mẫu ở 2 phòng
thí nghiệm1 và 2 có quả như sau:
-Sắp xếp giá trị theo thứ tự tăng dần:
+ PTN1 : 8,30; 8,50; 8,75; 9,55; 10,50; 11,55
+ PTN2: 9,50; 9,52; 9,58; 9,75; 10,0; 11,50
- Loại bỏ giá trị nghi ngờ:
+ PTN 1. 8,30 và 11,55
+ PTN 2. 9,50 và 11,50
-Tra bảng Qb= 0,56 với P = 95%,vậy GT 11.50 là GT bất thường
Các giá trị còn lại không phải là giá trị bất thường
8,30 8,50
1 0,06
11,55 8.30
Qtinh
−
= = −
−
9,5 9,52
2 0,01
11.5 9,5
Qtinh
−
= = −
−
11,5 10,0
2 0,75
11,5 9,50
Qtinh
−
= =
−
1
11,55 10,50
0,32
11,55 8,3
tinh
Q
−
= =
−
127. - Giá trị trung bình:
- Kết quả phân tích của phòng thí nghiệm 2 ( 3,3%)
chính xác hơn phòng thí nghiệm 1 ( 4,8%)
- Sai số tương đối:
2
9.50 9,52 9,58 9,75 10
9,67
5
X
+ + + +
= =
1
9,52 10,0
.100% 4,8%
10,0
R
E
−
= =
2
9,67 10,0
.100% 3,3%
10,0
R
E
−
= =
1
8,30 8,50 8,75 9,55 10,5 11,55
9,52
6
X
+ + + + +
= =
128. Kết quả phân tích độ lệch chuẩn của phòng TN2
chính xác hơn phòng TN 1( 2,17% < 13,44 )
- Độ lệch chuẩn:
- Độ lệch chuẩn tương đối:
1 1,64 1,28
S = = 2 0,044 0,21
S = =
1
1,28
(%) .100% 13,44%
9,52
RSD = =
2
0,21
(%) .100% 2,17%
9,67
RSD = =
129. - Tra bảng tlt ứng với P = 0,95 và n = 4 thì tlt = 0,72
- Tra bảng tlt ứng với P = 0,95 và n = 5 thì tlt = 0,51
- Xác định giới hạn tin cậy:
1
1,28
( ) 9,52 0,72 9,1 9,98
4
CL µ = ± = ÷
1
0, 21
( ) 9, 67 0, 51 9, 6 9, 7
5
C L µ = ± = ÷
130. - So sánh độ lặp lại của 2 phòng TN bằng chuẩn F
- Tra bảng Fbảng = 6,26. Như vậy F tính > F bảng, Do đó
kết quả phòng thí nghiệm 1 kém chính xác hơn
phòng thí nghiệm 2
2 2
1
2 2
2
1, 28
37,15
0, 21
S
F
S
= = =
131. Ví dụ 2.
Khi tiến hành pha dung dịch chuẩn độ H2C2O4 0,1N
Bằng cách cân chính xác khối lượng acid oxalic ở 2 phòng
thí nghiệm 1 và 2 được tiến hành lặp lại 6 lần
được kết quả khối lượng (mg) như sau:
6
5
4
3
2
1
TT
0.75
0,58
0,51
0,60
0,55
0,63
Phòng TN 1
0,50
0,65
0,82
0,65
0,60
0,68
Phòng TN 2
Biết rằng giá trị µ = 0,63. Hãy dùng phương pháp so sánh
từng cặp xem kết quả của 2 PP có trùng nhau không?
Với độ tin cậy P= 95%
132. Giải:
Kết quả phân tích phadung dịch chuẩn độ H2C2O4 trong
mẫu ở 2 phòng thí nghiệm1 và 2 có quả như sau:
-Sắp xếp giá trị theo thứ tự tăng dần:
+ PTN1 : 0,51; 0,55; 0,58; 0,60; 0,63; 0,75
+ PTN2: 0,50; 0,60; 0,65; 0,65; 0,68; 0,82
- Loại bỏ giá trị nghi ngờ:
+ PTN 1. 0,51 và 0,75
+ PTN 2. 0,50 và 0,82
-Tra bảng Qb= 0,56 với P = 95%,vậy tất cả giá trị trong phép
phân tích không phải là giá trị bất thường
.1
0,75 0,63
0,5
0,75 0,51
tinh
Q
−
= =
−
0.51 0,56
1 0,16
0,75 0,51
Qtinh
−
= = −
−
0,82 0,68
2 0,43
0,82 0,50
Qtinh
−
= =
−
0.50 0.60
2 0,31
0,82 0,50
Qtinh
−
= = −
−
133. - Giá trị trung bình:
- Sai số tương đối:
2
0,65 0,63
.100% 3,17%
0,63
R
E
−
= =
1 0, 60
X =
2 0, 65
X =
1
0,60 0,63
.100% 4,8%
0,63
R
E
−
= = −
134. Kết quả phân tích độ lệch chuẩn của phòng TN1
chính xác hơn phòng TN 2( 13,83% < 16,15%)
- Độ lệch chuẩn:
- Độ lệch chuẩn tương đối:
1
0.0344
0, 083
5
S = =
2
0, 0548
0,105
5
S = =
1
0,083
(%) .100% 13,83%
0,60
RSD = =
2
0,105
(%) .100% 16,15%
0, 65
RSD = =
135. - Tra bảng tlt ứng với P = 0,95 và n = 5 thì tlt = 0,51
- Xác định giới hạn tin cậy:
1
0,083
( ) 0,60 0,51 0,58 0,62
5
CL µ = ± = ÷
2
0,105
( ) 0,65 0,51 0,63 0,67
5
CL µ = ± = ÷
136. - So sánh độ lặp lại của 2 phòng TN bằng chuẩn F
-Tra bảng Fbảng = 5,05. Như vậy F tính < F bảng,
Do đó kết quả phòng thí nghiệm 2 kém chính xác
hơn phòng thí nghiệm 1
2 2
1
2 2
2
0,1 0 5
1, 6 0
0, 0 8 3
S
F
S
= = =
137. SS trong
hóa học PTĐL
SS ngẫu nhiên
SS hệ thống
SS thô
-SS do dụng cụ
-SS cá nhân
-SS ppháp
- SS do yếu tố
chủ quan
-SS do yếu tố
khách quan
SS do cẩu thả
hoặc do không may
138. Cách trình bày các
dữ liệu trong PT
Cách làm tròn số
Chữ số có nghĩa
Là tất cả các số
tự nhiên:1,2,3…9
Chữ số 0 là số không
có nghĩa nếu nằm
trước dấu thập phân
Chữ số 0 là số có nghĩa:
-Nếu nằm giữa các số khác
-Nếu nằm trước dấu phẩy
Chữ số 1,2,3,4
Æ
Æ
Æ
Æloại bỏ
Chữ số 6,7,8,9 loại bỏ
Æ
Æ
Æ
Æ thêm 1 ĐV vào
chữ số đứng trước
Chữ số 5 nếu loại bỏ
thì làm tròn số trước
đó về số chẵn gần nhất
139. 3 số có nghĩa 4 số có nghĩa
2 số có nghĩa
65,0
0,13
0,064
15,00
6,20
0,027 0,105
0,0241
45,10
7,010
Lượng giá
141. Cách tính SSHT
Được biểu diễn bằng CT
Trong đó:
là giá trị TB của phép đo
µ là giá trị thật
Độ đúng của PP được biểu diễn bằng tỷ lệ
.100%
x
E
µ
µ
−
=
.100%
x
µ
=
x
Khi SSHT vượt quá giới hạn cho phép thì PP phân
tích không được chấp nhận
( )
S
C L x t
N
µ = ±
Trong đó:
là giá trị TB của phép đo
t. được tra bảng phân bố chuẩn S
Với độ tin cậy 95%,
x