Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download tiểu luận ngành quản trị chiến lược với đề tài: Ứng dụng phân tích ma trận SWOT trong hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa dầu với đề tài: Nghiên cứu sản xuất nến thơm quy mô phòng thí nghiệm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Bố cục bài thực tập gồm 3 chương: Chương 1:Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng Lê Việt Chương 2: Thực trạng về công việc được giao tại phòng hành chính và nhân sự của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây Dựng Lê Việt, Chương 3: Bài học kinh nghiệm
Luận văn ngành Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp xúc tiến hỗn hợp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download tiểu luận ngành quản trị chiến lược với đề tài: Ứng dụng phân tích ma trận SWOT trong hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa dầu với đề tài: Nghiên cứu sản xuất nến thơm quy mô phòng thí nghiệm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Bố cục bài thực tập gồm 3 chương: Chương 1:Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng Lê Việt Chương 2: Thực trạng về công việc được giao tại phòng hành chính và nhân sự của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây Dựng Lê Việt, Chương 3: Bài học kinh nghiệm
Luận văn ngành Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp xúc tiến hỗn hợp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giáo trình quản trị chất lượng
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều
tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc
để nhận full bộ tài liệu nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh, bài mẫu đề tài báo cáo quản trị kinh doanh, báo cáo thực tập chuyên ngành quản trị kinh doanh hay nhất! đạt 9 điểm
Báo cáo thực tập khoa dược tại Công ty cổ phần dược Coduph, Thuctap chia sẻ cho các bạn từ bài 9đ của sinh viên chuyên hàng dược khóa trước. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
Câu 1: Trong quá trình phát triển của lĩnh vực bán hàng, giai đoạn nào chú trọng đến sản phẩm? Đặc điểm của giai đoạn đó có những điểm gì nổi bật?
Câu 2: Triết lý bán hàng ở giai đoạn nào chú trọng đến mối quan hệ? khách hàng? Những điểm nổi bật của giai đoạn đó là gì?
Câu 3: Sự tiến hóa của phương thức bán hàng sẽ tuân thủ theo trình tự nào?
Câu 4: Sự khác biệt giữa nhân viên bán hàng trước đây và ngày nay là gì?
Câu 5: Những yếu tố nào quan trọng trong việc quyết định những thay dổi cần phải có trong hoạt động bán hàng TK21? Theo bạn, yếu tố nào quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6: Phân tích, vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng.
Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp sử dụng đại lý độc quyền trong bán hàng? Khi nào nhà sản xuất sử dụng đại lý bán hàng để phân phối sản phẩm.
...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...luanvantrust
LINK TẢI :https://sividoc.com/vi/document/thuc-trang-va-giai-phap-hoan-thien-he-thong-kenh-phan-phoi-tai-cong-ty-co-phan-thuong-mai-nam-thien-a
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Nam Thiên Á
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đôluanvantrust
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty tnhh kinh đô,Cồng ty cổ phần bánh kẻo Kinh Đô một trong những công ty bánh kẹo lớn của nước ta. Ngoài sản phẩm bánh trung thu đã rất nổi tiếng trên thị trường, bên cạnh đó Kinh Đô còn có cửa hàng Kinh Đô Barkery theo hình
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị lực lượng bán hàng của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Cuốn sách này tập trung vào việc lập kế hoạch, tiến hành thực hiện và kiểm soát các nguồn lực hợp tác với mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá các cơ hội thị trường toàn cầu. Cuốn sách đánh giá tầm quan trọng của marketing quốc tế, đối với Mỹ và đối với cả thế giới.
Giáo trình trình bày theo hai trật tự logic chính: logic khoa học của ngành quản trị và logic tiếp nhận của ngành sư phạm, giúp người đọc tiếp nhận một cách hệ thống từng Chương/mục và dễ so sánh sự tương đồng cũng như sự khác biệt giữa các nội dung quản trị khác nhau.
Nội dung được thết kế gồm 6 Chương: Chương 1. Khái quát về quản trị bán hàng; Chương 2. Hoạch định bán hàng; Chương 3. Tổ chức bán hàng; Chương 4. Lãnh đạo bán hàng; Chương 5. Kiểm soát bán hàng; Chương 6. Chăm sóc khách hàng. Trong các chương, khi triển khai từng nội dung quản trị, cuốn sách đều cùng trình bày theo thứ tự các tiêu mục sau: 1/Tầm quan trọng. 2/Nguyên tắc. 3/Phương pháp cụ thể. 4/Giới thiệu một vài kinh nghiệm trong nội dung quản trị đó.
Xem chi tiết tại: https://thuvien.hitu.edu.vn/book-hitu/giao-trinh-quan-tri-ban-hang/
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng luanvantrust
LINK DOWNLOAD:https://sividoc.com/vi/document/bao-cao-thuc-tap-cong-ty-tnhh-thuong-mai-dich-vu-kien-hung
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Xã hội phát triển, đời sống người dân được nâng cao về mọi mặt. Sức khỏe là một trong những vấn đề được quan tâm và được đặt lên hàng đầu. Để đáp ứng được nhu cầu về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho người dân, nhiệm vụ của ngành Dược Việt Nam là phải không ngừng nghiên cứu phát triển đưa ra nhiều loại thuốc mới có hiệu quả điều trị cao. Để đưa thuốc vào sử dụng rộng rãi trong xã hội, phải cần đến những nhà máy xí nghiệp sản xuất Dược Phẩm đạt yêu cầu về sản xuất thuốc tốt, để đảm bảo được chất lượng thuốc. Trong số các nhà máy, xí nghiệp hiện nay thì Công Ty CPDP Phong Phú là một nhà máy tiêu biểu và có thể đáp ứng được những yêu cầu mà xã hội ngày nay mong muốn để góp phần cải thiện, nâng cao sức khỏe của cộng đồng. Công Ty CPDP Phong Phú là một công ty có quy mô sản xuất lớn, chính vì vậy mà ban lãnh đạo Trường cao đẳng Đại Việt Sài Gòn đã phối hợp với Công Ty CPDP Phong Phú để tạo điều kiện cho tập thể sinh viên được đến thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Phong Phú
Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Codupha Hải Phòng chúng em đã nhận được sự chỉ bảo và giúp đi tận tình của các anh chị trong công ty
400028
Giáo trình quản trị chất lượng
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều
tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc
để nhận full bộ tài liệu nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh, bài mẫu đề tài báo cáo quản trị kinh doanh, báo cáo thực tập chuyên ngành quản trị kinh doanh hay nhất! đạt 9 điểm
Báo cáo thực tập khoa dược tại Công ty cổ phần dược Coduph, Thuctap chia sẻ cho các bạn từ bài 9đ của sinh viên chuyên hàng dược khóa trước. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
Câu 1: Trong quá trình phát triển của lĩnh vực bán hàng, giai đoạn nào chú trọng đến sản phẩm? Đặc điểm của giai đoạn đó có những điểm gì nổi bật?
Câu 2: Triết lý bán hàng ở giai đoạn nào chú trọng đến mối quan hệ? khách hàng? Những điểm nổi bật của giai đoạn đó là gì?
Câu 3: Sự tiến hóa của phương thức bán hàng sẽ tuân thủ theo trình tự nào?
Câu 4: Sự khác biệt giữa nhân viên bán hàng trước đây và ngày nay là gì?
Câu 5: Những yếu tố nào quan trọng trong việc quyết định những thay dổi cần phải có trong hoạt động bán hàng TK21? Theo bạn, yếu tố nào quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6: Phân tích, vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng.
Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp sử dụng đại lý độc quyền trong bán hàng? Khi nào nhà sản xuất sử dụng đại lý bán hàng để phân phối sản phẩm.
...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...luanvantrust
LINK TẢI :https://sividoc.com/vi/document/thuc-trang-va-giai-phap-hoan-thien-he-thong-kenh-phan-phoi-tai-cong-ty-co-phan-thuong-mai-nam-thien-a
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Nam Thiên Á
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đôluanvantrust
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty tnhh kinh đô,Cồng ty cổ phần bánh kẻo Kinh Đô một trong những công ty bánh kẹo lớn của nước ta. Ngoài sản phẩm bánh trung thu đã rất nổi tiếng trên thị trường, bên cạnh đó Kinh Đô còn có cửa hàng Kinh Đô Barkery theo hình
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị lực lượng bán hàng của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Cuốn sách này tập trung vào việc lập kế hoạch, tiến hành thực hiện và kiểm soát các nguồn lực hợp tác với mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá các cơ hội thị trường toàn cầu. Cuốn sách đánh giá tầm quan trọng của marketing quốc tế, đối với Mỹ và đối với cả thế giới.
Giáo trình trình bày theo hai trật tự logic chính: logic khoa học của ngành quản trị và logic tiếp nhận của ngành sư phạm, giúp người đọc tiếp nhận một cách hệ thống từng Chương/mục và dễ so sánh sự tương đồng cũng như sự khác biệt giữa các nội dung quản trị khác nhau.
Nội dung được thết kế gồm 6 Chương: Chương 1. Khái quát về quản trị bán hàng; Chương 2. Hoạch định bán hàng; Chương 3. Tổ chức bán hàng; Chương 4. Lãnh đạo bán hàng; Chương 5. Kiểm soát bán hàng; Chương 6. Chăm sóc khách hàng. Trong các chương, khi triển khai từng nội dung quản trị, cuốn sách đều cùng trình bày theo thứ tự các tiêu mục sau: 1/Tầm quan trọng. 2/Nguyên tắc. 3/Phương pháp cụ thể. 4/Giới thiệu một vài kinh nghiệm trong nội dung quản trị đó.
Xem chi tiết tại: https://thuvien.hitu.edu.vn/book-hitu/giao-trinh-quan-tri-ban-hang/
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng luanvantrust
LINK DOWNLOAD:https://sividoc.com/vi/document/bao-cao-thuc-tap-cong-ty-tnhh-thuong-mai-dich-vu-kien-hung
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Xã hội phát triển, đời sống người dân được nâng cao về mọi mặt. Sức khỏe là một trong những vấn đề được quan tâm và được đặt lên hàng đầu. Để đáp ứng được nhu cầu về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho người dân, nhiệm vụ của ngành Dược Việt Nam là phải không ngừng nghiên cứu phát triển đưa ra nhiều loại thuốc mới có hiệu quả điều trị cao. Để đưa thuốc vào sử dụng rộng rãi trong xã hội, phải cần đến những nhà máy xí nghiệp sản xuất Dược Phẩm đạt yêu cầu về sản xuất thuốc tốt, để đảm bảo được chất lượng thuốc. Trong số các nhà máy, xí nghiệp hiện nay thì Công Ty CPDP Phong Phú là một nhà máy tiêu biểu và có thể đáp ứng được những yêu cầu mà xã hội ngày nay mong muốn để góp phần cải thiện, nâng cao sức khỏe của cộng đồng. Công Ty CPDP Phong Phú là một công ty có quy mô sản xuất lớn, chính vì vậy mà ban lãnh đạo Trường cao đẳng Đại Việt Sài Gòn đã phối hợp với Công Ty CPDP Phong Phú để tạo điều kiện cho tập thể sinh viên được đến thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Phong Phú
Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Codupha Hải Phòng chúng em đã nhận được sự chỉ bảo và giúp đi tận tình của các anh chị trong công ty
400028
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hàluanvantrust
LINK TẢI :https://sividoc.com/vi/document/hoan-thien-he-thong-kenh-phan-phoi-cua-cong-ty-co-phan-duoc-pham-nam-ha
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Báo cáo thực tập nhà máy công ty dược phẩm phong phú, 9 điểm. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của Công ty cổ phần, quyết định những vấn đề quan trọng nhất liên quan đến sự tồn tại và hoạt động của Công ty.Đại hội đồng cổ đông làm việc theo chế độ tập thể, thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình chủ yếu thông qua kỳ họp của Đại hội đồng cổ đông, do đó Đại hội đồng cổ đông phải họp ít nhất mỗi năm một lần.
Báo cáo thực tập ngành dược tại Công ty cổ phần V-Pharm. - Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm: nghiên cứu thay thế sản phẩm cũ, tìm hiểu những sản phẩm mới, kết hợp với phòng kinh doanh để đưa ra những đề xuất về các sản phẩm thuốc tốt, mang lại lợi nhuận cao và có lợi cho cộng đồng.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Dược Tại Công Ty Dược Phẩm V Pharm. Kinh doanh ngành hàng thuốc tân dược và thực phẩm chức năng, phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trên phạm vi toàn quốc. Đây là ngành hàng đầy tiềm năng, đặc biệt phát triển trong thời gian gần đây.
Chia sẻ đến cho các bạn báo cáo thực tập trường cao đẳng y dược sài gòn hoàn toàn miễn phí. Các bạn sinh viên có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn Thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Dược Phẩm Hoàng Hà, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo, các bộ môn, các phòng ban của trường đại học Đại Nam đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn thực hành cho tôi trong suốt khóa học; Trân trọng cảm ơn Nhà thuốc Minh Hà, nơi đã hết sức tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt đợt thực tập; Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hạch toán Nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng Nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Nội
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Similar to Báo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểm (20)
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông hoàn toàn miễn phí. Nếu như bạn đang có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhạnh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam hoàn toàn miễn phí. NẾu các bạn sinh viên đang có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đường bộ hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứng hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhanh nhất có thể nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên bài mẫu báo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên có nhu cầu muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên báo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tế hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học môn thể dục tại trường thcs hoàn toàn miễn phí. NẾu các bạn sinh viên có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh hoàn toàn miễn phí. NẾu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự hoàn toàn miễn phí mà chắc hẳn các bạn sinh viên ngành luật đang quan tâm và tìm kiếm. Chính vì thế ngay bây giờ đây các bạn hãy cùng mình xem và tham khảo nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn đề tài báo cáo khoá luận luật dân sự hoàn toàn miễn phí. NẾu các bạn sinh viên cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Ngay bây giờ đây mình sẽ giới thiệu đến cho các bạn một bài báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
CHia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod planet hoàn toàn miễn phí. NẾu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên bài mẫu lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Báo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểm
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LIÊN TỤC NGÀNH DƯỢC
*******
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Cơ sở thực tập: Công ty TNHH Dược Mỹ Phẩm WINPHARMA
Địa chỉ: Cụm CN Kim Bình, xã Kim Bình, TP Phủ Lý, tỉnh Hà
Nam
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
Hà Nội, năm 2022
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LIÊN TỤC NGÀNH DƯỢC
*******
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sinh viên: LÊ MINH NGUYỆT
Lớp: LTTCD 09-07
Mã sinh viên: 0937200084
Cơ sở thực tập: Công tyTNHH Dược MỹPhẩm WINPHARMA
Địa chỉ: Cụm CN Kim Bình, xã Kim Bình, TP Phủ Lý, tỉnh Hà
Nam
Giáo viên hướng dẫn: THS.NGUYỄN THỊ ĐẠI PHONG
Hà Nội, năm 2022
3. MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................... 1
1. Giới thiệu chung về công ty:................................................................ 2
1.1. Tên, địa chỉ .................................................................................. 2
1.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 5
1.3. Chức năng nhiệm vụ..................................................................... 5
1.4. Quy mô tổ chức............................................................................ 6
1.5. Tổ chức, nhân sự.......................................................................... 6
1.6. Sơ đồ tổ chức ............................................................................... 8
1.7. Chức năng nhiệm vụ chính của các phòng ban............................... 8
1.8. Sơ đồ nhà máy.............................................................................11
1.9. Hồ sơ pháp lý của công ty............................................................12
2. Dây chuyền sản xuất đạt tiên chuẩn GMP ...........................................15
3. Kho GSP...........................................................................................18
3. 1. Ý nghĩa GSP: .............................................................................18
3. 2. Hoạt động của kho:.....................................................................18
3.3. Vị trí và trang thiết bị nhà kho......................................................18
3.4. Vệ sinh........................................................................................19
3.5. Các quy trình bảo quản thuốc.......................................................20
4. Quy định GLP ...................................................................................22
5. Các văn bản quy phạm pháp luật về dược công ty phải tuân thủ ...........24
6. Nội dung thực tập ..............................................................................25
6.1. Xưởng sản xuất thuốc tiêm, thuốc viên.........................................25
6.2. Quá trình tham gia làm việc tại phòng đóng gói: ...........................27
7. Danh mục thuốc do công ty sản xuất...................................................28
7.1 Số lượng, chủng loại.....................................................................28
7.2. Chiên lược kinh doanh sản xuất....................................................30
8. Nguồn nguyên liệu để sản xuất thuốc..................................................34
9. Hoạt động marketing của công ty........................................................35
4. 10. Kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................37
10.1. Bảng kết quả kinh doanh............................................................37
1021. Bảng cân đối tài sản của công ty................................................38
10.3. Phân tích và đánh giá kết quả kinh doanh....................................40
10.5. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính..............................................43
PHẦN II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………….…………...….52
5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ nguyên nghĩa
BS Bác sĩ
BYT Bộ y tế
CTCP Công ty cổ phần
CTDP Công ty dược phẩm
DSCĐ Dược sĩ cao đẳng
DSĐH Dược sĩ đại học
KSĐB Kiểm soát đặc biệt
SOP Quy trình thao tác chuẩn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Chưa đủ
6. 1
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế thị trường trong
nước luôn biến đổi. Chính vì thế, để sinh viên có thêm kinh nghiệm thực tế, nhà
trường đã tạo điều kiện cho sinh viên đi thực tập tại các doanh nghiệp cũng như
nhà thuốc để làm quen với cáchthức làm việc cũng như kiểm tra, vận dụng các
kiến thức đã được học trên ghế nhà trường vào thực tế.
Được sự đồng ý của nhà trường, Trung tâm đào tạo liên tục ngành Dược
cùng với sự đồng ý của công ty TNHH Dược Mỹ Phẩm Winpharma, em đã
được nhận vào thực tập tại công ty. Qua thời gian đi học tập thực tế, em đã
được tiếp xúc với các kiến thức mới, các hoạt động quản lý, kinh doanh dược
phẩm thực tiễn. Được sựhướng dẫn tận tình của cô Ths .Nguyễn Thị ĐạiPhong
cùng các anh, chị trong côngty, em đã hiểu được cáchquản lý, tổ chức của một
công ty Dược phẩm cũng như hoạt động sản xuất, kiểm tra, đảm bảo chất
lượng… mà trên lí thuyết chúng em không thể nắm hết được.
Vì còn thiếu kinh nghiệm nên báo cáo của em không thể tránh được sai
sót. Kính mong sự đónggóp ý kiển, chỉ bảo của các thầy cô đểđược hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
7. 2
1. Giới thiệuchung về công ty:
Cần giới thiệukỹ hơn về công ty: QĐ thành lập công ty; ngành nghề kinh
doanh; Các sản phẩm chính; Phụ trách chuyên môn
1.1. Tên, địa chỉ
CÔNG TY TNHH DƯỢC MỸ PHẨM WINPHARMA
Tên giao dịch: WINPHARMA CO., LTD
Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Kim Bình, Xã Kim Bình, Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà
Nam, Việt Nam
Chủ cơ sở: Nguyễn Hoàng Long
GPKD: 0700816562
Ngày cấp: 08/08/2018
Hình 1: Trụ sở Công Ty TNHH Dược Mỹ Phẩm Winpharma
8. 3
Hình 3: Giấy phép chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm
Ảnh các GCN trên có thể chuyển xuống phần hồ sơ pháp lý
10. 5
Hình 4. Công ty TNHH Dược Mỹ phẩm Winpharma
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Dược Mỹ phẩm Winpharma được thành lập (năm nào ) trên
khát vọng tạo dựng các sản phẩm chất lượng tốt cho sức khoẻ người Việt, phòng và
điều trị hiệu quả các chứng bệnh.
Năm 2019, Dược Mỹ phẩm Winpharma hợp tác chiến lược với Công ty TNHH
Nam Dược, nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP- WHO đầu tiên của miền Bắc, hợp tác với
Bộ môn Thực vật, trường Đại học Dược Hà Nội.
1.3. Chức năng nhiệm vụ
1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty
- Lĩnh vực kinh doanh của công ty là kinh doanh dược phẩm. Tạo dựng các sản
phẩm chất lượng tốt cho sức khỏe người Việt.
1.3.2. Chức năng của công ty
Nghiên cứu và phát triển các bài thuốc quý, cây thuốc quý Việt Nam.
Tạo dựng các sản phẩm chất lượng vì sức khoẻ người Việt
11. 6
Phát triển các giá trị thuần Việt, cố gắng từng bước xuất khẩu các sản phẩm
có nguồn gốc dược liệu Việt Nam ra thế giới.
Luôn cổ vũ tinh thần yêu quý và sử dụng dược phẩm Việt Nam.
Tạo điều kiện công ăn việc làm cho người lao động, trả thù lao xứng đáng với
những đóng góp của nhân viên cho công ty
Thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ với Nhà nước.
1.4. Quy mô tổ chức
Với diện tích 10.000m2, đây là dự án lớn trong nghành dược Việt Nam. Việc
thiết kế nhà máy được tiến hành căn cứ vào tiêu chuẩn xây dựng và vệ sinh của Liên
minh châu Âu và tổ chức y tế thế giới (WHO) nhằm đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn
vệ sinh công nghiệp và sản phẩm chất lượng cao. Việc khởi công xây dựng dự án
được tiến hành vào giữa năm 2019, sau hơn 1 năm xây dựng, nhà máy được khánh
thành và được cục Quản lý Dược - Bộ y tế cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP
– WHO (Good Manufacturing Practice – thực hành tốt sản xuất thuốc) GLP (Good
Laboratary Practice – thực hành tốt phòng thí nghiệm) GSP (Good Storage Practice
– thực hành tốt bảo quản thuốc)
1.5. Tổ chức, nhân sự
Tống số cán bộ công nhân viên tính đến thời điểm hiện tại cho trụ sở ở Hà Nam
là: 118 người
Trong đó: công ty có: + Số cán bộ công nhân Nam: 50
+ Số cán bộ công nhân Nữ: 68
Trình độ
Trình độ thạc sỹ: 7 người
Dược sỹ chuyên khoa cấp 1: 5 người
Dược sỹ đại học: 7 người
Cán bộ có trình độ đại học: 27 người
Cán bộ có trình độ trung cấp: 28 người
Trình độ sơ cấp dược: 35 người
Bên cạnh đó còn có: bảo vệ 5 người, công nhân vệ sinh 4 người.
12. 7
Công ty luôn luôn chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng
chuyên môn cho các nhân viên, nâng cao trình độ quản lý điều hành cho cán bộ lãnh
đạo. Đời sống của cán bộ công nhân viên được quan tâm thiết thực. Công ty có văn
phòng làm việc thoáng mát, đầy đủ tiện nghi. Công ty có chế độ đãi ngộ xứng đáng
với đóng góp của cán bộ nhân viên, có cơ hội thăng tiến cao trong công việc.
- Nhận xét: Cơ cấu lao động công ty hiện tại hợp lý với đội ngũ nhân viên có
trình độ, kỹ năng công việc thành thạo. Công ty đang có kế hoạch mở rộng thêm
những cán bộ nhân viên, có trình độ cao để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty đang chú trọng tuyển dụng nhân lực cho bộ phận Marketing, và nhân lực các
trình dược viên có trình độ, kỹ năng cao.
13. 8
1.6. Sơ đồ tổ chức
Hình 5: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Dược Mỹ phẩm
Winpharma
(Nguồn: phòng hành chính)
1.7. Chức năng nhiệm vụ chính của các phòng ban ( Tên, trình độ đào tạo của
các vị trí chính)
Giám đốc: điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động
thường ngày của công ty. Thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu
tư của công ty. Bên cạnh đó đưa ra các phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy
chế quản lý nội bộ công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các
chức danh quản lý trong công ty. Ngoài ra còn phải thực hiện các nhiệm vụ
khác và tuân thủ một số nghĩa vụ của người quản lý công ty theo quy định của
pháp luật.
Phó giám đốc chuyên môn: phụ trách chuyên môn về tình hình nghiên cứu sản
phẩm dược phẩm mới và duy trì các sản phẩm hiện có của công ty. Tham mưu
cho công ty về tình hình biến động dược phẩm trong nước, đưa ra các chiến
PHÓ GIÁM ĐỐC
CHUYÊN MÔN
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
VĂN
PHÒNG
KHO VẬN PHÒNG KINH
DOANH
MARKETING TC - KT
GIÁM ĐỐC
14. 9
lược phát triểnsản phẩm của công ty. Bên cạnh đó còn quản lý nhân viên dưới
quyền. Định ra kế hoạch cho các nhân viên
Phó giám đốc kinh doanh: có nhiệm vụ là xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài
hạn của công ty. Trên cơ sở kế hoạch của các phòng xây dựng kế hoạch tổng
thể bao gồm: sản xuất kinh doanh, tài chính, lao động, xây dựng và đầu tư, và
các kế hoạch liên quan đến hoạt động của công ty. Tham khảo ý kiến của các
phòng có liên quan để phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch dự trữ
lưu thông, và các kế hoạc khác của công ty. Dự báo thường xuyên về cung
cầu, giá cả thị trường dược phẩm trong phạm vi toàn quốc nhằm phục vụ cho
sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó cân đối lực lượng hàng hóa và có kế hoạch
điều hòa hợp lý trong sản xuất lưu thông góp phần bình ổn thị trường đạt hiệu
quả kinh doanh trong công ty, tổ chức quản lý các thông tin kinh tế, báo cáo
thống kê để tổng hợp báo cáo thường xuyên theo định kỳ lên giám đốc hoặc
báo cáo đột xuất khi giám đốc có yêu cầu. Ngoài ra, còn phải đảm bảo thông
tin kinh tế đối với những người không có trách nhiệm để tránh thiệt hại cho
hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó giám đốc tài chính của công ty có nhiệm vụ:
+ Phân tích cấu trúc và quản lý rủi ro tài chính
+ Theo dõi lợi nhuận và chi phí, điềuphối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài chính,
chuẩn bị các báo cáo đặc biệt
+ Thiết lập tình hình tài chính bằng cách triển khai và áp dụng hệ thống thu thập,
phân tích, xác minh và báo cáo tài chính
+ Quản lý nhân viên
+ Phân tích đầu tư và quản lý danh mục (nếu có)
+ Thiết lập và duy trì các quan hệ với ngân hàng và các cơ quan hữu quan
+ Theo sát và đảm bảo chiến lược tài chính đặt ra.
Dưới sự quản lý của ban lãnh đạo công ty có các phòng
Văn phòng
Kho vận
Phòng kinh doanh
Phòng Marketing
15. 10
Phòng kế toán
- Văn phòng: chịu trách nhiệm tham mưu cho giám đốc về nguồn nhân lực như
tuyển dụng, đào tạo, xây dựng phương án trả lương, thưởng đảm bảo chế độ
chính sách cho người lao động theo quy định chăm lo cơ sở vật chất cho đơn
vị quản lý, đón tiếp khách tới thăm và làm việc tại công ty. Xử lý các hoạt
động nội bộ của công ty.
- Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ:
+ Tham mưu cho ban lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài
chính – kế toán, trong đó đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản
lý tài chính của công ty của Nhà nước.
+ Trên cơ sở các kế hoạc tài chính và kế hoạch kinh doanh xây dựng kế hoạch
cho toàn công ty.
+ Tổ chức quản lý kế toán, kiểm tra việc hạch toán kế toán theo đúng chế độ của
công ty
+ Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho lãnh đạo công ty về tình
hình biến động các nguồn vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn của công
ty
+ Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của văn
phòng công ty
+ Phối hợp các phòng ban chức năng trong công ty nhằm phụ vụ tốt công tác sản
xuất kinh doanh của văn phòng cũng như công tác chỉ đạo quản lý của lãnh đạo
công ty
- Phòng kho vận: nhiệm vụ và mục đích của phòng kho vận là
+ Cải thiện một cách hiệu quả hoạt động quản lý dây chuyền cung ứng và kho
vận nhằm thỏa mãn các như cầu khách hàng nội bộ và bên ngoài công ty thông
qua việc đạt được các mục tiêu chính sau đây
Đúng sản phẩm
Đúng số lượng
Đúng thời gian
Đúng nơi
Đúng giá
16. 11
Đúng điều kiện
Đúng thông tin
+ Hợp tác và hỗ trợ một cách hữu hiệu với các bộ phận, phòng ban chức năng trong
công ty và các đối tác bên ngoài để hoàn thành chiến lược, dự án công việc được giao
vì mục đích chung
+ Liên tục học hỏi và đào tạo để phát triển một đội ngũ nhân viên có đủ trình độ,
kinh nghiệm và năng lực, khuyến khích một tinh thần và thái độ làm việc trung thực,
công bằng tincậy, và tôn trọng mọi người, tăng cường tính đồng đội và tinh thần đoàn
kết trong đội ngũ nhân viên, giữa nhân viên và công ty
- Phòng kinh doanh: tham mưu cho phó giám đốc về các hoạt động kinh doanh.
Đưa ra các kế hoạch kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn, cân đối lực lượng hàng
hóa và có kế hoạch điều hòa hợp lý trong sản xuất kinh lưu thông góp phần bình ổn
thị trường đạt hiệu quả kinh doanh trong công ty
- Phòng Marketing: có nhiệm vụ là thiết kế ý tưởng quảng cáo sản phẩm, quảng bá
thương hiệu, tổ chức và lên kế hoạch rồi thực hiện các kế hoạch Marketing của công
ty. Phối hợp với phòng kinh doanh để đưa ra kế hoạch kinh doanh nghiên cứu cung
cầu trên thị trường. Nghiên cứu thị trường rồi tham mưu cho ban lãnh đạo tình hình
tiêu thụ dược phẩm trong nước. Xây dựng thương hiệu ngày càng có uy tín trong
nước.
Bên cạnh đó công ty còn có
Quầy tiếp tân: có nhiệm vụ là đón tiếp khách, chỉ dẫn cho khách biết vị
trí các phòng ban khi khách đếncông ty làm việc ký kết hợp đồng…….
Phòng quản trị mạng: có nhiệm vụ đảm bảo hệ thống mạng luôn luôn
ổn định cho toàn công ty. Ngăn chặn các hành vi ăn cắp tài liệu, quấy
rối đến hoạt động kinh doanh của công ty qua internet.
Phòng thí nghiệm: đây là nơi nghiên cứu và phát triểncác bài thuốc quý
1.8. Sơ đồ nhà máy
Ở trên đã trình bày mô hình cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Dược Mỹ
phẩm Winpharma, đơn vị mà hoạt động sản xuất thuốc là hoạt động chính của Công
17. 12
ty vì thế dưới đây là mô hình tổ chức tại phân xưởng sản xuất của Dược Mỹ phẩm
Winpharma.
Hình 6: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của phân xưởng sản xuất Công ty TNHH
Dược Mỹ phẩm Winpharma.
Ban giám đốc: có trách nhiệm thay mặt hội đồng quản trị đưa ra các quyết
định để điều hành, điều phối hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty
Phân xưởng: Là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất ra sản phẩm của Công ty.
Tổ pha chế: điều chế các loại dược phẩm, thực hiện các bước theo quy định
kiểm tra chặt chẽ, đảm bảo lượng thuốc thành phần đúng tỷ lệ quy định
Tổ dập viên: dập viên hay bao bọc nhộng các viên thuốc cho thành hình, đánh
dấu nhãn hiệu thuốc lên trên từng viên thuốc
Tổ đóng gói: đưa thuốc sau kiểm tra đóng thành vỉ, hộp, bao, gói, đưa hạn sử
dụng lên từng bao bì, cập nhật mã số sản phẩm
Tổ cơ điện: đảm bảo tính liên tục giữa các tổ trên, chuyển sản phẩm đến khâu
tiếp theo, giúp cho hệ thống vận hành xuyên suốt và không mắc sai lầm
1.9. Hồ sơ pháp lý của công ty
Giới thiệuvà chụp ảnh các GCN thuộc về HS pháp lý :
- GCN thành lập Cty.
- CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ của Dược sỹ PTCM
- GCN đủ điều kiện kinh doanh Dược
- GCN – GMP
- GCN – GSP
- GCN – GLP
Ban giám đốc
Phân xưởng
Tổ pha
chế
Tổ dập
viên
Tổ đóng
gói
Tổ cơ
điện
18. 13
- GCN đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn
Hình ảnh các GCN hồ sơ pháp lý:
( Em sắp xếp thế nào để chụp 2 mặt trên cùng 1 ảnh)
19. 14
Hình 2: Giấy phép kinh doanh Công Ty TNHH Dược Mỹ Phẩm
Winpharma
1.10. Hệ thống các tiêuchuẩn mà công ty đã đạt được: (ngày tháng năm đạt
TC và Giới thiệutừng mục chính cùng với ảnh chụp các GCN Các chứng
nhận chất lượng: GMP SX thuốc; GSP; GLP; ISO; SA…. )
- + GMP – WHO: Good Manufacturing Practice – Thực hành sản xuất tốttheo
tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới
- + GLP: Good laboratary Practice – thực hành phòng thí nghiệm tốt
- + GSP: Good storage Practice - thực hành tốt bảo quản thuốc
20. 15
- + ISO 9001:2000: Hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về quản lý (International
organisation of standard) – tiêu chuẩn này do tổchức NQA Vương quốc Anh
xác thực
- + HACCP: Tiêu chuẩn về vệ sinh trong công nghiệp và dược phẩm (Hazard
analysis and critical control point) – tiêu chuẩn này do tổ chức NQA, vương
quốc Anh xác thực
- + ISO 14000:2004: Hệ thống tiêu chuẩn Quốc tế về môi trường – tiêu chuẩn
này do tổ chức NQA, vương quốc Anh xác thực
- + SA 8000:2001:tiêuchuẩn về môi trường làm việc và tôntrọng nhân quyền
và được chấp nhận trên toàn thế giới, tiêu chuẩn này do tổ chức NQA xác
thực
- Toàn bộ các tiêu chuẩn mà nhà máy đã được công nhận như : GMP –
WHO, ISO 9001:2000, ISO 14000:2004, HACCP và SA 8000 hợp thành
bộ tích hợp tiêu chuẩn IMS (Intergrated Management system) tiên tiến của
thế giới và chất lượng sản phẩm được làm ra từ nhà máy này được toàn thế
giới công nhận.
Cơ sở công ty TNHH dược mỹ phẩm Winpharma đạt chứng nhận CƠ
SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM với số chứng nhận: 59/2020/ATTP-
CNGMP cấp ngày 28/08/2020.
Cơ sở đủ điều kiện sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ theo yêu cầu thực
hành tốt (GMP) đối với các dạng sản phẩm sau: Cốm, bột, trà hòa tan, viên nén, viên
nén bao phim, viên nang cứng, viên nang mềm, cốm/bột sủi, viên nén sủi và dạng
lỏng.
Công ty TNHH Dược Mỹ Phẩm Winpharma Là 1 trong 7 cơ sở đạt chứng nhận CƠ
SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM GMP tại Hà Nam.
2. Dây chuyền sản xuất đạt tiên chuẩn GMP
+Dây chuyền sản xuất thuốc tân dược (đạt tiêu chuẩn GMP – WHO)
Dây chuyền sản xuất thuốc viên: công suất đạt được với dạng thuốc viên
khoảng 80 triệu viên / tháng / đơn vị sản phẩm, thuốc cốm khoảng 7 triệu
túi / tháng
21. 16
Dây chuyền sản xuất thuốc nước: thuốc nước khoảng 300.000 chai /
tháng
+ Dây chuyền sản xuất thuốc đông dược
+ Dây chuyền chiết xuất: được trang bị hệ thống máy móc hiện đại, đồng bộ và
là dây chuyền chiết xuất hiện đại nhất Việt Nam. Đây là nơi tiêp nhận dược liệu từ
kho dược liệu để chế biến dược liệu đầu vào đồng thời là nơi cung cấp các bán thành
phẩm phục vụ cho các dây chuyền sản xuất tiếp theo. Nồi cất công suất 2x4 tấn/ h có
diện tích là 590m2 được thiết kế và đặt bên trong khu chiết xuất.
Bảng 1: Thiết bị sản xuất
STT Tên thiết bị sản xuất Xuất xứ Thông số kỹ thuật
1 Cân điện tử 210 g Nhật Bản
Min: 0,02 g
Max: 210 g
2 Cân điện tử 15 kg Nhật Bản
Min: 5 g
Max: 15 kg
3 Cân điện tử 60 kg Nhật Bản
Min: 20 g
Max: 60 kg
4 Máy nghiền búa USA
Max: 200 kg/giờ
Min: 60 kg/giờ
5 Máy trộn cao tốc Việt Nam
Công suất: 66 - 96
kg/mẻ
Tốc độ cánh trộn:
120 vòng/phút
Tốc độ cánh đảo:
1400/2800
vòng/phút
22. 17
6 Máy sấy tầng sôi VN - Phước đăng
Max: 100 kg/mẻ
Min: 55 kg/mẻ
7 Máy xát hạt trục đứng Đài Loan Tốc độ: 08 – 35 Hz
8 Máy trộn khô 1000 kg Việt Nam
Max: 1206 kg/mẻ
Min: 505 kg/mẻ
9
Máy dập viên
Korea - SeJong
Max: 50 vòng/phút
(31 chày/1 phễu tiếp liệu) Min: 20 vòng/phút
10 Máy loại bụi viên nén Đài Loan
Max: 120000
viên/giờ
Min: 36000 viên/giờ
11 Máy dò kim loại Anh
Max: 100000
viên/giờ
Min: 30000 viên/giờ
12
Máy ép vỉ xé
Việt Nam
Max: 40 nhịp/phút
SP-300 Min: 25 nhịp/phút
13 Máy in phun Đài Loan 70000 sản phẩm/giờ
14 Máy gấp toa Đài Loan
Tốc độ tối đa: 70
m/phút
23. 18
3. Kho GSP
3. 1. Ý nghĩa GSP:
GSP: Thực hành tốt bảo quản thuốc - Good Storage Practices.
GSP là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển
nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển
và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm thuốc có chất lượng đã định khi đến
tay người tiêu dùng.
Bổ sung : nhân sự của kho – Tên và trình độ quản lý kho
3. 2. Hoạt động của kho:
Tiếp nhận hàng: nhập hàng…
Tác nghiệp trong kho: sắp xếp hàng hóa trong kho, bảo quản hàng hóa, tổng
hợp lô hàng (soạn hàng), chuẩn bị gởi hàng, đóng gói, theo dõi tồn kho.
Cấp phát lấy hàng.
3.3. Vị trí và trang thiết bị nhà kho.
a. Vị trí.
Nguyên tắc xây dựng kho thuốc: Thuốc là loại hang hóa đặc biệt có yêu cầu đặc
trưng về sắp xếp, vận chuyển và bảo quản
Địa điểm xây dựng kho thuốc: ở nơi cao ráo, thoáng mát, thuận tiện giao thông,
xa chỗ đông người, xa nơi ô nhiễm, thuận tiện cho việc cung cấp điện, nước.
Hướng kho: xây theo hướng Đông Nam để đón gió buổi sang và tránh ánh sáng
gay gắt buổi chiều
Nền kho: bắng phẳng, đổ bằng bê tong để tăng cường tính chịu lực của nền
kho.nền cao hơn mặt đất 0.2 – 0.3 mét
Tường kho: xây dựng bằng vật liệu chắc chắn, kho lạnh và kho mát thi xây dựng
tường 2 lớp, ở giữa có lớp cách nhiệt
Mái kho: chắc chắn, chống giột, tránh ánh sáng trực tiếp…
Cửa kho: loại cửa sắt kéo trên đường ray, (cửa lùa), cửa cánh thì được thiết kế mở
ra ngoài
b. Trang thiết bị cần thiết trong kho: palet nhựa, palet sắt, palet gỗ, xe
xúc, xe nâng, xe đẩy…
24. 19
Trong kho có nhiệt kế, ẩm kế, bảng theo dõi nhiệt độ môi trường trong kho
vào 2 thời điểm trong ngày (9h sáng – 15h chiều)
Theo quy định của tổ chức y tế thế giới điều kiện bảo quản bình thường là bảo
quản trong điều kiện khô, thoáng, nhiệt độ từ 15 – 25 hoặc tùy theo điều kiện khí hậu,
nhiệt độ có thể lên đến 30. phải tránh ánh sang gay gắt, mùi từ bên ngoài vào và các
dấu hiệu ô nhiễm khác.
Nhiệt độ bảo quản:
Kho lạnh: <= 8
Tủ lạnh: khoảng 2-8
Kho đông lạnh: <=10
Kho mát: khoảng 8-15
Độ ẩm bảo quản: điều kiện bảo quản “khô” được hiểu là độ ẩm tương đối
không quá 70 %
Lưu ý: đối với các chất độc, chất nhạy cảm với ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm…,
chất có hoạt tính cao, chất nguy hiểm, như: các chất lỏng, chất rắn cháy nổ, cac khí
nén, các chất gây nghiện,các chất có độc tính cao, vật liệu phóng xạ …cần được bảo
quản đặc biệt (bảo quản khu vật riêng biệt được xây dựng và trang bị thích hợp nhằm
đảm bảo các điều kiện bảo quản theo yêu cầu và các quy định của pháp luật
Kho được trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy: bình CO2 …, nội quy phòng chống
cháy nổ…
3.4. Vệ sinh
Kiểm tra sức khỏe định kỳ đối với tất cả nhân viên.
Qui trình vệ sinh cho mỗi trang thiết bị phải được thẩm định.
Có kế hoạch vệ sinh bằng văn bản.
Lưu giữ lai hồ sơ, biên bản vệ sinh.
Biện pháp vệ sinh và tiêu chuẩn vệ sinh
Con người
Sức khỏe:
Phải được khám sức khẻo trước khi tuyển dũng và trong quá trình
làm việc.
25. 20
Không được vào làm việc trong khu vực sạch trong những trường
hợp sau: bệnh truyền nhiễm, bẹnh ngoài da hay có các vết thương
hở.
Được đào tạo về biện pháp vệ sinh:
Tất cả những người làm việc trong khu vực sạch phải tuân theo các
quy định về vệ sinh.
Không được ăn, uống, hay lưu trữ thực phẩm, hút thuốc,uống thuốc
cá nhân trong khu vực sản xuất.
Không được trông cây, nuôi đông vực trong khu vực sản xuất.
Không được mang các đồ trang sức trong khu vực sản xuất.
Phải tẩy trang trước khi bước vào trong khu vực sản xuất.
Rửa tay sau khi đi toiet, trước khi vào khu vực sàn xuất.
Tránh các hành động mất vệ sinh: ráy tai, ngoáy mũi
Nhà xưởng
Quy trình vệ sinh và chu kỳ vệ sinh thích hợp.
Quy trình vệ sinh đặc biệt cho các sản phẩm vô trùng (lau sàn, trần,
tường bằng dung dịch sát trùng, xông formol định kỳ để thanh trùng
nhà xưởng).
Biên bản vệ sinh phải được lưu giữ.
Trang thiết bị
Qui trình vệ sinh và chu kỳ vệ sinh thích hợp.
Biên bản vệ sinh phải được lưu giữ.
Quy trình bảo quản thuốc.
3.5. Các quy trình bảo quản thuốc.
a. Yêu cầu chung :
Thuốc, nguyên liệu cần được bảo quản trong các điều kiện đảm bảo được chất
lượng của chúng. Thuốc, nguyên liệu cần được luân chuyển để cho những lô nhận
trước hoặc có hạn dùng trước sẽ đem sử dụng trước. Nguyên tắc nhập trước – xuất
26. 21
trước (FIFO- First In /First Out) hoặc hết hạn trước – xuất trước (FEFO- First Expired/
First Out) cần phải được thực hiện.
Tuỳ theo tính chất và điều kiện bảo quản của sản phẩm, phải quy định chương
trình kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất để xác định chất lượng sản phẩm. Phải
có hệ thống sổ sách, các quy trình thao tác chuẩn đảm bảo cho công tác bảo quản,
kiểm soát, theo dõi việc xuất, nhập và chất lượng thuốc.
b. Nhãn và bao bì.
Bao bì bảo quản thuốc phải phù hợp, không ảnh hưởng đến chất lượng
thuốc đồng thời có khả năng bảo vệ thuốc khỏi các ảnh hưởng của môi trường, trong
một số trường hợp, khi có yêu cầu, điều này bao gồm cả việc chống nhiễm
khuẩn. Trên tất cả các bao bì của thuốc phải có nhãn rõ ràng, dễ đọc, có đủ các nội
dung, hình thức đáp ứng các qui định của pháp luật về nhãn và nhãn hiệu hàng hóa
của thuốc. Không được sử dụng tên thuốc viết tắt, tên hoặc mã số không được phép.
c. Tiếp nhận thuốc.
Việc tiếp nhận thuốc phải được thực hiện tại khu vực dành riêng cho việc tiếp
nhận thuốc, tách khỏi khu vực bảo quản. Khu vực này phải có các điều kiện bảo quản
để bảo vệ thuốc tránh khỏi các ảnh hưởng xấu của thời tiết trong suốt thời gian chờ
bốc dỡ, kiểm tra thuốc.
Cần đối chiếu giấy tờ, các chứng từ liên quan về chủng loại, số lượng, và các
thông tin khác ghi trên nhãn như tên hàng, nhà sản xuất, nhà cung cấp, số lô, hạn
dùng…đảm bảo các bao bì được đóng gói cẩn thận.
Việc lấy mẫu thuốc để kiểm tra chất lượng phải được tiến hành tại khu vực
dành cho việc lấy mẫu, và do người có trình độ chuyên môn thực hiện. Việc lấy mẫu
phải theo đúng quy định tại Quy chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng.
d. Cấp phát – quay vòng kho.
Chỉ được cấp phát các thuốc, nguyên liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng, còn trong
hạn sử dụng. Không được cấp phát, phân phối các thuốc, nguyên liệu không còn
nguyên vẹn bao bì, hoặc có nghi ngờ về chất lượng. Tất cả hoạt động liên quan đến
việc cấp phát đều phải ghi chép lại đầy đủ và phải tuân thủ theo quy tắc quay vòng
kho.
27. 22
Các thùng, bao thuốc, nguyên liệu đã được sử dụng một phần cần phải được đóng
kín lại một cách an toàn để tránh việc rơi vãi hoặc tạp nhiễm, nhiễm chéo trong thời
gian bảo quản, nếu thùng bị hư hỏng thì phải báo ngay với bộ phận kiểm tra chất
lượng.
e. Bảo quản thuốc.
Đối với mỗi loại thuốc khác nhau đều có cách bảo quản riêng nhưng vẫn phải
đảm bảo các yêu cầu như chủng loại bao bì, giới hạn nhiệt độ, độ ẩm, việc bảo vệ
tránh ánh sáng… cần được duy trì trong suốt thời gian bảo quản. Cần phải có sự chú
ý tới các thuốc chứa hoạt chất kém vững bền đối với nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng…
Chụp hình ảnh kho thuốc, trang thiết bị của kho
Duy trì điều kiện bảo quản kho như thế nào , theo dõi bằng gì? Chụp bảng
theo dõi có chữ ký
4. Quy định GLP
Khu vực kiểm soát chất lượng: Phòng kiểm tra chất lượng nằm tách biệt với khu
vực sản xuất gồm có:
+ Phòng kiểm nghiệm vi sinh: được trang bị thiết bị tạo dòng không khí bất định
hướng, tạo điềukiện kiểm tra vô trùng và một số kiểm tra vi sinh khác. Áp suất ở mỗi
khu vực trong phòng là không giống nhau để tránh hiện tượng phát tán ô nhiễm. Các
yếu tố như hướng khí, tốc độ khí, hiệu quả lọc HEPA và thiết bị giám sát môi trường
thường xuyên được kiểm tra
+ Phòng kiểm nghiệm hóa lý: được thiết kế với không gian đủ rộng, tránh hiện
tượng pha trộn và lan truyền ô nhiễm. Phòng được trang bị tủ hốt để hút các dung
môi và hóa chất độc hại sau thí nghiệm.
+ Phòng lưu mẫu: để lưu trữ các nguyên vật liệu thô (bao gồm các thành phần
dược và tá dược) bán thành phẩm và thành phẩm. Nhiệt độ và độ ẩm tại nơi này được
kiểm soát chặt chẽ.
+ Hệ thống xử lý khí thải phòng kiểm nghiệm: 1 công đoạn hết sức cần thiết và
không thể thiếu của quá trình phân tích các loại mẫu của phòng thí nghiệm là chiết,
tách các chất trong mẫu vật, chuyển chúng sang trạng thái thích hợp cho các công
đoạn phân tích tiếp theo như sắc ký, quang phổ, trắc quang, hóa học, hóa lý… Thông
28. 23
thường, đó là trạng thái hòa tan trong các hệ dung dịch, dung môi ở trạng thái lỏng
dễ bay hơi. Với hệ thống tủ hút và quạt hút tại các phòng thí nghiệm và các kho hóa
chất toàn bộ khí thải của phòng thí nghiệm được gom tại hộp thu gom, giảm âm để
điều tiết lưu lượng cho quạt hút khí thải công suất 4,5kw không gay ra tiếng ồn và
rung. Thông qua đường dẫn khí thông thường bằng ống PVC (chịu được hóa chất),
khí thải từ hộp thu gom được đưa vào thiết bị lọc hấp phụ và thiết bị lọc hấp thụ (sử
dụng các chất hấp phụ và dung dịch hấp thụ phù hợp). Khí sau khi ra khỏi thiết bị hập
thụ được sẽ được thải thẳng vào môi trường theo quy định.
Hệ thống cấp nước: Nước cho hoạt động sản xuất của công ty lấy từ hệ thống
nước máy của thành phố, qua hệ thống cung cấp nước của công ty cung cấp cho các
hoạt động sinh hoạt của CBCNV và vào các hệ thống xử lý nước cung cấp cho sản
xuất. Hệ thống nước tuần hoàn làm mát với lưu lượng 275m3/ h, được xử lý bằng
thiết bị làm mềm điện tử và trao đổi cation. Hệ thống cấp nước cho lò hơi từ hệ thống
của nhà máy trước khi cấp cho lò hơi được qua bộ xử lý cation. Hệ thống xử lý nước
RO với các hệ thống lọc hập thụ, hấp phụ, hệ thống trao đổi ion. Hệ thống thẩm thấu
2 lần và siêulọc, tiệt trùng, nước RO đạt tiêu chuẩn nước tinh khiết của GMP – WHO.
Hệ thống xử lý nước thải: (WSZ – A5) hệ thống xử lý nước được thiết kế ngầm
dưới đất. Nước thải theo đường ống dẫn, tập trung vào bể chứa, xử lý bằng phương
pháp vi sinh lắng lọc với công suất 5m3/ h. Nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn quy định
(BOD = 20mg/ l)
Hệ thống điều hòa trung tâm
+ Máy lạnh trung tâm: Carrier – sử dụng máy lạnh hấp thụ (Absorption Chiller)
với công nghệ tiên tiến nhất hiện nay. Sử dụng năng lượng đốt than đá của lò hơi để
tiết kiệm năng lượng. Công suất làm lạnh 1048 kw( ~ 3.500.000 BTU). Công nghệ
máy làm lạnh hấp thụ sử dụng cặp dung môi chất lạnh Libr / H20 không làm ảnh
hưởng đến môi trường
+ AHU (Air handing units): bộ xử lý không khí. Lắp đặt các AHU cho các khu
vực trong sản xuất gồm các hệ thống lọc và siêu lọc có hiệu suất 99,99% sử dụng cho
các phòng sạch.
Hệ thống kiểm soát bằng hình ảnh: Hệ thống camera được lắp đặt ở tất cả các
phòng khu vực sản xuất, phòng họp, hội trường, cổng ra vào. Hệ thống điều khiển
29. 24
trung tâm bao gồm máy chủ để lưu trữ các hình ảnh giám sát về hoạt động sản xuất
và các hoạt động làm việc của toàn bộ cán bộ công nhân viên công ty. Tất cả những
hành động được coi là lỗi trong sản xuất được lưu trữ và phát lại vào các buổi chào
cờ sáng thứ 2 hàng tuần để CBCNV rút kinh nghiệm và học tập.
Chụp hình ảnh phòng kiểm nghiệm, 1 số trang thiết bị kiểm nghiệm
4.5. Tiêu chuẩn GDP ( trình bày bổ sung ).
Công ty phân phối các thuốc SX ra như thế nào ? Các quy định về phân phối tốt
ntn?
5. Các văn bản quy phạm pháp luật về dược công ty phải tuân thủ
Các quy chế dược hiện hành và các văn bản pháp lý liên quan để các người
bán lẻ có thể tra cứu và sử dụng khi cần
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/04/2016
- Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật dược
- Thông tư số 07/2017/TT-BYT ngày 03/05/2017 củaBộ trưởng Bộ y tế về việc
Ban hành Danh mục thuốc không kê đơn
- Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10/05/2017 quy định chi tiết một số điều của
Luật Dược và nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 của Chính
phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
- Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày 18/01/2018 Quy định ghi nhãn thuốc, nguyên
liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
( Vì là công ty SX thuốc nên phải bổ sung các VB pháp luật quy định Đ./V công
ty SX thuốc – THIẾU NHIỀU)
Các tài liệuchuyên môn. ( Đi copy của nhà thuốc thì cũng phải sửa và
trình bày các tài liệuliênquan đến hoạt động của công ty chứ )
- Sách Thuốc và biệt dược; MIMS; VIDAL; Dược thư quốc gia Việt nam
- Có các tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc
- Các Hướng dẫn điều trị của BYT;
....... TL liênquan đến SX thuốc...
Xếp và chụp ảnh các Tài liệuchuyên môn của công ty
Các sổ sách quản lý hoạt động kinh doanh thuốc bao gồm: ?
30. 25
XEM PHẦN SƠ ĐỒ TỔ CHỨC, TÔI KHÔNG THẤY BỘ PHẬN
PHÂN PHỐI THUỐC ? NHÀ THUỐC; QUẦY THUỐC. VÌ VẬY, Cần
trình bày các sổ sách theo dõi HĐ của sản xuất, phân phối của công ty,
copy và để nguyên CÁC SỔ SÁCH của nhà thuốc LÀ KO ỔN
+ Sổ sách quản lý tồn trữ, theo dõi số lô, hạn dùng của thuốc .
+ Sổ theo dõi nhiệt độ , độ ẩm
+ Sổ bán thuốc theo đơn ?
+ Sổ theo dõi bệnh nhân. ?
+ Sổ kiểm kê thuốc ,kiểm soát chất lượng thuốc .
+ Sổ theo dõi chất lượng thuốc bị đình chỉ lưu hành .
+ Sổ sao lưu đơn thuốc kháng sinh , sổ theo dõi khiếu nại .?
+ Sổ danh mục thuốc chờ xử lý và thu hồi .
+ Sổ kiểm nhập thuốc
+ Sổ theo dõi vệ sinh
+ Sổ kiểm tra chát lượng thuốc định kỳ và đột xuất .
+ Sổ theo dõi đơn thuốc không hợp lệ ?.
+ Sổ sách, hồ sơ ghi chép các hoạt động mua thuốc, bán thuốc, bảo quản thuốc với
thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiềnchất theo quy định của Quy chế quản
ký thuốc gây nghiện và Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần. ( ? )
+ Hồ sơ, sổ sách được lưu giữ ít nhất một năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng.
Chụp1 số sổ sáchcủa công ty
6. Nội dung thực tập
Cần phải giới thiệuchung: Công ty sản xuất có bao nhiêu phân xưởng; sản
xuất những dạng thuốc nào.
6.1. Xưởng sản xuất thuốc viên
Cần phải trình bày thời gianthực tập là bao nhiêu; trong đó thời gian
tìm hiểu chung về công ty tại đâu ? bao lâu; thực tập ở các bộ phận là
bao nhiêu thời gian; tại sao lại chọn bộ phận đó để thực tập .
Tôi không hiểu em đầu óc để đi đâu. Em thực tập ở xưởng SX thuốc viên,
nhưng lại viết toàn là thuốc ống, chai, lọ…. Xong lại chỉ viết thực tập
dán nhãn.
31. 26
Cách tìm hiểu và trình bày:
Nhân sự - trình độ nhân sự; Trưởng bộ phận ở xưởng SX thuốc
viên
Cơ sở, trang thiết bị của xưởng
Các sảnphẩm thuốc viên đang được SX tại xưởng
Công thức SX, Quy trình sảnxuất của 1 sản phẩm cụ thể - 1 mẻ
thuốc cụ thể
Chụp 1 số hình ảnh; Chụp sản phẩm cuối cùng.
Xưởng gồm nhiều phòng được sắp xếp theo một quy trình dây chuyền khép kín một
chiều. trong đó có các phòng sau:
1) Phòng xử lý nguyên liệu: nguyên liệu sẽ được cân tại đây
2) Phòng xử lý ngoài ống: các ống thuốc, chai lọ được rửa sấy bên ngoài
3) Phòng xử lý ống rỗng: các ống thuốc, chai lọ được rửa và sấy bên trong
4) Phòng pha chế: hòa tan các dược chất, tá dược đề cho ra chế phẩm
5) Phòng hàn ống tiêm: chế phẩm được chế vào ống tiêm và hàn kín đầu
6) Phòng hấp: ống tiêm được hấp bằng nước sôi trong vòng khoảng 30
phút. Sau đó được dội xanh methylen để thử độ kín của ống sau khi hàn
7) Phòng soi thuốc tiêm: thành phẩm được soi dưới ánh sang đèn tròn ( 2
nền trắng và đen ) để kiểm tra tạp chất lẫn trong thuốc
8) Phòng đóng gói: làm nhiệm vụ đóng gói trực tiếp các thuốc viên vào
vĩ, chai, lọ,…
9) Phòng cất nước: sản xuất nước cất để sử dụng trong pha chế thuốc
10)Phòng in nhãn: là nơi in các chi tiết như ngày sản xuất, số lô, hạn dung
lên các chai, lọ, hộp nhựa, hộp giấy,…
11)Phòng biệt trữ: chờ đóng gói kết quả kiểm nghiệm
Nhận xét:
Tất cả các nhân viên trong kho điều mặt áo blouse, đội nón, đeo khẩu trang (tùy từng
khâu quy định), mang dép nhựa sạch…nhằm bảo vệ chính mình và đảm bảo các yêu
cầu về vệ sinh, chất lượng của thuốc.
Tất cả nhân viên trong xưởng điều được đào tạo kỹ về quy trình thao tác chuẩn (SOP)
cho các công việc mà mình đảm nhận
32. 27
(Tường được sơn bằng một loại sơn đặc biệt (láng bóng màu trắng), các gốc chân
tường cửa sổ, cửa ra vào, được làm cong nhằm hạn chế bụi bám vào và dễ làm vệ
sinh.) – phần cơ sở –trang thiết bị của phân xưởng
Mỗi ngày sau khi kết thúc công việc tất cả các nhân viên phải vệ sinh máy móc nơi
mà mình đảm nhận theo quy trình đã định. Xưởng sẽ được tổng vệ sinh, khử trùng
định kỳ 2 – 3 lần / năm. Hằng ngày có nhân viên làm vệ sinh xưởng theo quy định
6.2. Quá trình tham gia làm việc tại phòng đóng gói: ( TT xưởng thuốc viên;
đóng gói thốc xức răng? ) Cần phải suy nghĩ và viết cho đúng, trình bày trong
quá trình thực tập, việc gì được quan sát, việc gì được tham gia trực tiếp
Xếp hộp giấy: (thuốc xức răng Dentagital 3 ml)
Mô tả công việc: hộp giấy sau khi được in số lô, ngày sản xuất,… được chuyển
về phòng đóng gói. Sinh viên thực tập cùng các cô (nhân viên) sẽ xếp hộp giấy này
thành hộp hoàn chỉnh, nắp hộp mở để đưa sang công đoạn cho thành phẩm vào hộp
được dễ dàng
Yêu cầu: bằng cảm quan để kiểm tra các yếu tố như phải đúng hộp của công ty
hộp còn nguyên vẹn, đã in số lô, ngày sản xuất (in đúng vị trí và rõ ràng), …
Dán nhãn
Mô tả công việc: sinh viên chọn những chai có thuốc rồi dùng hồ dán nhãn lên
chai thuốc theo đúng mặt quy định, vừa dán vừa quan sát nhãn có in tên thuốc,
số lô, ngày sản xuất …có rõ ràng không, thì mới dán vào, sau đó chuyển sang
bàn khác để vô hộp cùng với tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Sinh viên cùng các cô chú ( nhân viên) trong công ty đi lấy thuốc từ phòng
đóng gói, sau đó đứng tại máy dán nhãn tự động xếp các chai thuốc viên , siro
thuốc lên bàn xoay của máy để vào dây chuyền in số lô, ngày sản xuất, hạn
dung, dán nhãn
Yêu cầu: khi lấy thuốc phải kiểm tra số lô, khi dán nhãn phải chú ý trên chai thuốc
phải có lô gô của công ty, trong chia phải có thuốc, không có bất kỳ vật lạ nào, nắp
chai phải được đậy kín xếp đúng chỗ quy định.trong quá trình làm nếu máy dán nhãn
có bất kỳ trục trặc nào phải bào ngay cho nhân viên kịp thời xử lý
33. 28
7. Danh mục thuốc do công ty sản xuất
Cần xem lại: công ty TNHH Dược Mỹ phẩm –Có giấy CN đạt tiêuchuẩn thực
hành tốt SX thuốc không hay chỉ có GMP cho sản phẩm bảo vệ sức khoẻ
(TPCN). Em cần tìm hiểu danh mục các sản phẩm: Cty SX bao nhiêu sp
thuốc, bao nhiêu TPCN. Lập bảng . Sao lại chỉ có TPCN ?
STT Tên sản phẩm Tên hoạt
chất
Hàm lượng Dạng bào
chế
Số đăng ký
Các sản phẩm là thuốc
Sản phẩm bảo vệ sức khoẻ ( TPCN)
Sau đó có hình ảnh của sản phẩm
7.1 Số lượng, chủng loại (
Nhóm thuốc thực phẩm chức năng
38. 33
7.2. Chiên lược sản xuất, kinh doanh ( đây làcái gì? Chiếnlược của ngành Dược
VN thì rộng quá ; Đâu phải là chiến lược, lựa chọn phương hướng phát triển
của công ty – suy nghĩ -Viết lại – Công ty lựa chọn hướng phát triển SX kinh
doanh ntn ? lý do; thuận lợi, khó khăn....
Trong chiến lược phát triển ngành dược Việt Nam đến năm 2030 xác định rõ:
“Phát triển ngành dược thành một ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, chủ động hội nhâp khu vực và thế giới nhằm bảo đảm cung
ứng đủ thuốc thường xuyên và có chất lượng, bảo đảm sử dụng thuốc hợp lý và an
toàn, phục vụ sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân”. Các mục tiêu cụ thể
bao gồm:
+ Đổi mới công nghệ, trang thiết bị và quản lý, thực hiện các thực hành tốt
(Good Practice);
+ Xây dựng cơ sở sản xuất kháng sinh, hóa dược và sản xuất nguyên liệu thế
mạnh từ dược liệu;
39. 34
+ Cung ứng đủ và thường xuyên thuốc thiết yếu;
+ Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả;
+ Quy hoạch tổ chức lai ngành công nghiệp dược: Tập trung, chuyên môn hóa,
đầu tư có trọng điểm, hiệu quả. Tất cả các xí nghiệp đạt GMP (2015), hiện đại hóa
mạng lưới phân phối thuốc.
Ngành cũng sẽ tập trung phát triển công nghiệp bào chế thuốc, công nghiệp hoá
dược, công nghiệp chế biến và sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu; khuyến
khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào các hoạt động sản xuất, nghiên cứu và ứng
dụng công nghệ sản xuất thuốc tiên tiến; tổ chức sản xuất bao bì dược phẩm trong
nước để đến năm 2030 đáp ứng cơ bản nhu cầu sử dụng bao bì trong nước; đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ cao và công nghệ thông tin trong các hoạt động phát triển công
nghiệp dược của Việt Nam.
8. Nguồn nguyên liệuđể sản xuất thuốc ( phải tìm hiểu được các SP do công ty
SX sử dụng nguyên liệugì ( hoá chất? Dược liệu? ) – Nguồn nguyên liệumua ở
đâu,? Mua ? trồng và chế biến như thế nào với mỗi sản phẩm – Tiêu chuẩn
như thế nào - Chụp hoá đơn mua nguyên liệu
Từ đầu tư vùng nguyên liệu khẳng định quan điểm bảo tồn dược liệu, trồng
dược liệuvà sản xuất thuốc từ dược liệulà mũi nhọn của ngành dược Việt Nam, Công
ty đã đầu tư khá nhiều cho các vùng trồng nguyên liệu. Công ty đã xây dựng được
vùng trồng nguyên liệu là cây hoa hòe ở Đắc Lắc, với trữ lượng khoảng 70 tấn hoa
khô/năm, đã sản xuất được hoạt chất rutin đạt tiêu chuẩn có khả năng cạnh tranh với
rutin nhập khẩu từ Trung Quốc. Hay như đã sản xuất cao khô dược liệu khoảng 100
tấn/năm cung cấp cho các doanh nghiệp dược trong nước, đặc biệt atisô có hàm lượng
cynarin cao gấp 3 lần tiêu chuẩn của nhà sản xuất Rosepharma (Pháp). Ngoài ra, công
ty đang đầu tư xây dựng quy trình sản xuất 10 cây dược liệu của vùng Tây Nguyên
và Tây Ninh đủ để phát triển hàng trăm hécta, cây kim ngân, hoa hòe, nhân trần tía,
hoài nhơn, đẳng sâm…, hướng tới đảm bảo không phải nhập khẩu. Với hệ sinh thái
nhiệt đới, Việt Nam có tiềm năng rất lớn về dược liệunhư quế, hồi, sa nhân, thảo quả,
ba kích… Tuy nhiên, hiện Chính phủ vẫn chưa có những phương án cụ thể để phát
triển các vùng trồng nguyên liệu, hầu như các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm tự
40. 35
mày mò “tự cung tự cấp” một phần, còn lại chủ yếu nhập khẩu. Hơn nữa, công nghệ
chiết xuất, tổng hợp lạc hậu cũng đang là trở ngại chính cho việc cung cấp tinh chất
dược liệu đảm bảo sản xuất thuốc chữa bệnh.
9. Hoạt động marketing của công ty
Nhận thức được vai trò quan trọng của Marketing trong sự thành công doanh
nghiệp, WINPHARMA đã tập trung nguồn lực để thực hiện chiến lược “Marketing
mix” một cách toàn diện nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong từng giai
đoạn phát triển.
Về sản phẩm.
Dòng sản phẩm chủ lực của WINPHARMA được bào chế từ dược liệu thiên
nhiên, trên nền tảng các bài thuốc cổ phương kết hợp với dây chuyền sản xuất hiện
đại đạt tiêu chuẩn GMP – WHO nhằm tối ưu hóa chất lượng sản phẩm, độ an toàn,
dạng bào chế thuận tiện trong sử dụng.
Hiện tại WINPHARMA đã xây dựng cơ cấu sản phẩm đa dạng với các nhóm
thuốc, cơ bản đáp ứng bảng phân nhóm trị liệu của danh mục thuốc thiết yếu với mô
hình bệnh tật tại Việt Nam.
Nhãn hiệu hàng hóa, bao bì, tên sản phẩm, logo, slogan….WINPHARMA đã
tạo được sự khác biệt, độc đáo trong thiết kế các yếu tố cấu thành nhận dạng thương
hiệu.
Cùng với chính sách đầu tư công nghệ hiện đại, WINPHARMA đang tập trung
đẩy mạnh sản lượng các sản phẩm truyền thống có uy tín trên thị trường với tốc độ
tăng trưởng bình quân 5-10%/năm. Ngoài ra, chiến lược sản phẩm của Công ty còn
tập trung nghiên cứu sản xuất các dòng sản phẩm mới nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu
phòng, trị một số bệnh thời đại đang phổ biến; đa dạng hóa các dạng bào chế như:
viên bao, viên nang cứng, viên nang mềm, viên hoàn, thuốc nước, dầu và cao xoa,
thuốc cốm bột, trà thuốc v.v…;
Hầu hết các sản phẩm của Công ty thuộc loại thuốc không kê toa nên người
tiêu dùng có thể mua trực tiếp dễ dàng tại các cửa hàng giới thiệu sản phẩm
WINPHARMA, các hiệu thuốc, nhà thuốc hoặc đại lý bán hàng. Các phương án cụ
thể trong chiến lược sản phẩm của Công ty: - Mở rộng hình thức liên doanh hoặc liên
doanh liên kết với các Công ty trong và ngoài nước …
41. 36
Liên kết với các bệnh viện Y học cổ truyền, các viện Y học dân tộc v.v…,
trong việc mở rộng dịch vụ chăm sóc sức khỏe, kết hợp liệu pháp điều trị nội khoa và
các liệu pháp dưỡng sinh, châm cứu, v.v…
Liên tục cải tiến sản phẩm, bao bì mẫu mã để tạo sự khác biệt và ngày càng
thuận tiện cho người tiêu dùng.
Thực hiện chiến lược sản phẩm mang tính nhất quán với chương trình
khuyến mãi cùng các họat động khuếch trương để đạt mục tiêu và hiệu quả kinh
doanh cao nhất theo từng thời kỳ.
Khai thác dòng sản phẩm thực phẩm chức năng nhằm vào đối tượng tiêu
dùng tự do không cần chỉ định của thầy thuốc, đồng nghĩa với việc đáp ứng nhu cầu
thị hiếu của đại đa số người tiêu dùng trong xu thế phòng bệnh hơn là chữa bệnh.
Chọn lựa khách hàng mục tiêu để có sản phẩm thích hợp. Đối tượng khách
hàng là: Người cao tuổi, Phụ nữ, Trẻ em, và những người lao động trí óc.
Cần tìm hiểu có các chiến lược; cách thức marketing nào; cho dẫn
chứng, hình ảnh cụ thể đối với mỗi cách; mỗi phương pháp
Về giá cả.
Công ty áp dụng chính sách giá cả hợp lý với chất lượng và phù hợp với thu
nhập của người tiêu dùng. Mặc dù vậy, Công ty không tập trung cạnh tranh bằng giá
mà bằng chất lượng sản phẩm vì chất lượng sản phẩm là nền tảng của thương hiệu
WINPHARMA. Các quy trình chế biến dược liệu và sản xuất luôn tuân theo hệ
thống tiêu chuẩn nghiêm ngặt trên dây chuyền máy móc hiện đại do vậy giá thành
sản phẩm tất yếu sẽ cao hơn so với các cơ sở sản xuất đông dược nhỏ lẻ.
Chụp bảng giábán hàng củae công ty
Các hình thức marketting, quảng cáo, xúc tiến bán hàng.
Tham gia các hội chợ triển lãm về ngành dược trong nước và quốc tế, chương
trình xúc tiến thương mại.
Tài trợ các hoạt động xã hội.
Giới thiệu thương hiệu WINPHARMA và các dòng sản phẩm trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
Các hình thức quảng cáo khác (quảng các trên đồng hồ, sổ công tác, áo mưa,
bút bi…)
42. 37
10. Kết quả hoạt động kinh doanh
Hệ thống phân phối hàng hoá như thế nào?
Phương thức phân phối ra sao ?
Danh sách khách hàng?
10.1. Bảng kết quả kinh doanh
Bảng 7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2019
Tìm hiểu
- Sự phát triển về nhân lực – trình độ
- Sự phát triển về mặt hàng sản xuất qua các năm
Xem lại Bảng 7 và Bảng 9: sao lại khác nhau
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Mã
số
Năm 2019 Năm 2018
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 172.388.932.66
0
213.685.536.976
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 1.623.357.040 1.391.693.784
3. Doanh thu thuần về bàn hàng và cung cấp
dịch vụ
10 170.765.575.62
0
212.293.843.192
4. Giá vồn hàng bán 11 118.557.744.89
1
175.164.981.465
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
20 52.207.830.729 37.128.861.727
6. Doanh thu từ hoạt động tài chính 21 1.320250.735 1.958.471.366
7. Chi phí tài chính
Trong đó chi phí lãi vay
22
23
1.332.575.941
970.718.481
1.711.723.009
1.711.723.009
8. Chi phí bán hàng 24 25.450.267.594 16.126.045.927
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 8.114.034.319 9.313.640.928
43. 38
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 18.631.203.610 11.935.923.229
11. Thu nhập khác 31 134.848.485 9.313.640.928
12. Chi phí khác 32 106.998.684 2.270.404
13. Lợi nhuận khác 40 27.849.801 127.506.802
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 18.659.053.411 12.063.430.031
15. Thuế 51 4.664.763.353 441.735.083
16. Lợi nhuận sau thuế 60 13.994.290.058 11.621.694.948
Bảng 1 : Báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty (Nguồn : phòng kế toán)
10.2. Bảng cân đối tài sản của công ty
Bảng 8: Bảng cân đối tài sản công ty TNHH dược mỹ phẩm Winpharma
ĐVT : VNĐ
(Nguồn : Phòng kế toán của công ty)
TÀI SẢN Mã
Số
Năm 2018 Năm 2019
A. Tài Sản Ngắn Hạn 100 348.265.016.743 303.875.667.943
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
110
111
112
7.629.545.122
1.010.283.421
6.619.261.701
10.176.464.217
944.445.604
9.232.018.613
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
120
121
18.373.500.000
18.373.500.000
17.979.000.000
17.979.000.000
III. Các khoản phải thu 130 182.922.564.943 125.238.881.707
1. Phải thu khách hàng 131 165.838.526.223 115.851.478.910
44. 39
2. Trả trước cho người bán 132 11.526.798.693 8.995.485.978
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - -
4. Các khoản phải thu khác 135 7.611.630.829 2.446.307.621
5. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (2.054.390.802) (2.054.390.802)
IV. Hàng tồn kho 140 134.235.442.087 147.374.323.214
1. Hàng tồn kho 141 134.235.442.087 147.374.323.214
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 5.103.964.591 3.106.998.805
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 643.107.494 489.100.420
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 4.460.857.097 2.617.898.385
B. Tài Sản Dài Hạn 200 56.543.711.218 55.443.872.102
II. Tài sản cố định 220 51.821.985.968 51.463.788.652
1. Tài sản cố định hữu hình 221 35.685.477.350 35.207.972.145
- Nguyên giá 222 94.941.155.154 90.501.419.809
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (59.255.677.804) (55.293.447.664)
3. Tài sản cố định vô hình 227 12.764.332.165 12.764.332.165
- Nguyên giá 228 12.764.332.165 12.764.332.165
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 12.764.332.165 12.764.332.165
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 3.372.176.453 3.491.484.342
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 3.925.000.000 3.925.000.000
2. Đầu tư vào công ty liên kết 252 1.675.000.000 1.675.000.000
3. Đầu tư dài hạn khác 258 2.250.000.000 2.250.000.000
V. Tài sản dài hạn khác 260 796.725.250 55.083.450
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 728.274.800 -
3. Tài sản dài hạn khác 268 68.450.450 55.083.450
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 404.808.727.961 359.319.540.045
NGUỒN VỐN
A. Nợ Phải Trả 300 126.944.032.940 101.920.924.930
I. Nợ ngắn hạn 310 123.319.134.329 98.264.962.144
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 48.207.927.338 25.242.998.187
2. Phải trả cho người bán 312 53.046.489.358 48.147.285.280
45. 40
3. Người mua trả tiền trước 313 3.563.452.716 913.763.336
4. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà
nước
314 8.657.801.843 11.925.684.495
5. Phải trả cho người lao động 315 5.860.112.887 2.792.357.498
6. Chi phí phải trả 316 2.684.620.524. 258.833..890
9. Các khoản phải trả phải nộp khác 319 1.298.729.663 8.984.039.458
II. Nợ dài hạn 330 3.624.898.161 3.655.962.786
6. Dự phòng trợ cấp mất việc 336 3.624.898.161 3.655.962.786
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 277.864.695.471 257.398.615.115
I. Vốn chủ sở hữu 410 275.959.478.207 252.597.691.351
1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 411 81.585.200.000 80.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 112.460.000.000 112.460.000.000
7. Quỹ đầu tư phát triển 417 51.509.961.947 51.509.961.947
8. Quỹ dự phòng tàì chính 418 8.627.729.404 8.627.729.404
10. Lợi nhuận chưa phân phối 420 21.776.586.856
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1.905.217.264 4.800.923.764
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 919.362.924 4.967.619.424
2.Nguồn kinh phí 432 985.854.340 (166.695.660)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 404.808.727.961 359.319.540.045
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư, hàng hóa giũ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại 6.466,82
6. Dự toán chi sự nghiệp dự án
10.3. Phân tích và đánh giá kết quả kinh doanh
46. 41
Lựa chọn các số liệu để phân tích vào trọng tâm, thấy rõ sự phát triển
tăng hay giảm của công ty
+ Cơ cấuvà số lượng nhân viên
+ Về số sảnphẩm sảnxuất,
+ Lợi nhuận;
+ Thu nhập và đời sống của nhân viên công ty.
Phần số liệu ở dưới không khớp ( bảng 7 và 9); nhiều chỗ rườm rà,
không cầnthiết .
Bảng 9 :Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty
ĐVT : VNĐ
Chỉ tiêu Mã
số
Lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ
này
Năm 2019 Năm 2018
1. Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 349.335.402.67
8
389.897.553.589
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3.813.728.435 2.584.727.786
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
10 345.521.674.24
3
387.312.825.803
4. Giá vốn hàng bán 11 250.597.500.62
3
315.077.546.707
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
20 94.924.173.620 72.235.279.096
6. Doanh thu từ hoạt động tài chính 21 2.619574.074 2.386.103.764
7. Chi phí tài chính
Trong đó chi phí lãi vay
22
23
2.603.300.109
1.830.074.562
2.386.103.764
2.078.080.011
8. Chi phí bán hàng 24 42.346.576.113 30.226.302.751
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 18.252.948.397 16.016.712.414
47. 42
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 34.340.923.095 26.300.287.684
11. Thu nhập khác 31 200.303.030 231.996.706
12. Chi phí khác 32 172.443.650 2.270.404
13. Lợi nhuận khác 40 27.859.380 229.726.302
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 34.368.782.475 26.530.013.986
15. Thuế 51 8.592.195.619 4.492.378.590
16. Lợi nhuận sau thuế 60 25.776.586.856 22.037.635.396
(Nguồn : phòng kế toán)
(Với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 349 tỷ đồng, đạt 44,7% so
với cùng kỳ năm 2018 phù hợp với mục tiêutăng cường hoạt động bán hàng sản xuất,
giảm các hoạt động ít mang lại lợi nhuận. Tổng lợi nhuận trước thuế đạt 34,4 tỷ đồng
, tăng 29,5% so với cùng kỳ năm 2018, vượt 5% so với kế hoạch. Nhiều sản phẩm
được triểnkhai cóhiệu quả và đạt 28,8 tỷ đồng.) Xem lạiBìnhluậnnày,
Số liệu không khớp, ko có ý nghĩa
48. 43
10.4. Phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn
Bảng 10- Đánh giá cơ cấu tài sản - nguồn vốn
Tài Sản Năm 2018 Năm 2019 % hoàn thành
Mức đạt Tỷ lệ (%)
A. Tài sản ngắn hạn 303.875.667.943 348.265.016.743 44.399.348.800 14,068
B. Tài sản dài hạn 55.443.872.102 56.543.711.218 -1.099.839.116 -1,95
Tổng tài sản 359.319.540.045 404.808.727.961 45.489.187.916 12.66
Qua bảng so sánh cơ cấu tài sản – nguồn vốn trong 2 năm 2018 – 2019, ta thấy cơ
cấu tài sản của công ty thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng tài sản dài hạn và tài sản
trong ngắn hạn. Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn của công tăng mạnh do nhu cầu kinh
doanh sản xuất của công ty tăng.
Tóm lại cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty có chút ít biến đổi là do công ty vay
thêm để đàu tư cho hoạt động kinh doanh. Với mức vay có tỷ lệ thấp như thế tương
đối an toàn và có xu hướng sử dụng vốn vay tốt hơn
10.5. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính
- Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản lưu động – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tổng quát: (Tổng Tài sản/Tổng Nợ)
- Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số Nợ/Tổng tài sản
Nguồn Vốn Năm 2018 Năm 2019 % Hoàn thành
Mức đạt Tỷ lệ (%)
A. Nợ phải trả 101.920.924.930 126.944.032.940 25.023.108.010 24,551
B. Vốn chủ sở hữu 257.398.615.115 277.864.695.471 20.466.080.356 7,951
Tổng nguồn vốn 359.319.540.045 404.808.727.961 45.489.187.916 12,66
49. 44
Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu
- Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Hệ số Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho
Hệ số Doanh thu thuần/Tổng tài sản
- Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (ROS)
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE)
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA)
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần
Hệ số lợi nhuận trước thuế/ doanh thu
Hệ số lợi nhuận sau thuế/doanh thu
Hệ số lợi nhuận trước thuế/ tổng tài sản
50. 45
Bảng 11: Các chỉ tiêu tài chính
Các chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Đơn vị
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn 2,82 3,09 Lần
Hệ số thanh toán nhanh 1,73 1,59 Lần
Hệ số thanh toán tổng quát 3,18 3,52 Lần
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số: Nợ/Tổng tài sản 31,35 28,36 %
Hệ số: Nợ/Vốn chủ sở hữu 45,68 39,59 %
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Hệ số: Vòng quay HTK 0,88 1,18 Lần
Hệ số: Doanh thu thuần/Tổng tài sản 42,18 59,08 %
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số: (ROS) 8,19 5,47 %
Hệ số: (ROE) 5,43 4,18 %
Hệ số: (ROA) 2,98 3,89 %
Hệ số: Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu
thuần 1,09 5,62 %
Hệ số: Lợi nhuận trước thuế/ Doanh thu 1,08 5,64 %
Hệ số: Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu 8,11 5,43 %
Hệ số: Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài
sản 5,19 4,34 %
(Nguồn: Phòng kế toán)
TSLĐ: Tài sản lưu động
HTK: Hàng tồn kho
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
51. 46
* Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán hiện hành năm 2019 lớn hơn nam 2018 và đều lớn hơn 1 điều
này cho thấy khả năng thanh toán các khoan nợ của công ty cao
- Khả năng thanh toán nhanh của công ty cũng thế
* Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời
- ROS: trong năm 2018tạo ra 100đồng doanh thu thì tạo ra được 819đồng lợi nhuận,
năm 2019 100 đồng doanh thu tạo ra 547 đồng lợi nhuận.
- ROA: năm 2018 100 đồng vốn bỏ ra tạo ra được 298 đồng lợi nhuận, năm 2019
100 đồng vốn bỏ ra tạo ra được 389 đồng lợi nhuận
= > Qua 2 chỉ tiêu ta thấy tình hình tài chính của công ty là tốt
* Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động qua 2 năm đều tốt, năm sau lớn hơn năm trước
cho thấy tình hình kinh doanh của công ty tốt.
52. 47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Cần phải nghĩ xem kiến nghị gì với hoạt động của công ty
Trong thời gian qua, Công ty TNHH Dược Mỹ phẩm Winpharma đã không
ngừng mở rộng và khẳng định vị trí của mình trên thị trường dược phẩm Việt Nam.
Sản phẩm của công ty đã có được kết quả kinh doanh khá tốt, doanh thu tăng lên so
với năm trước, đời sống của cán bộ nhân viên được cải thiện. Có được kết quả như
vậy một phần là do công ty đã biết tổ chức tốt hoạt động kinh doanh của mình. Tuy
nhiên, công ty cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn trong giai đoạn mới, và khó
khăn này càng tăng lên khi nước ta ngày càng hội nhập sâu rộng vào thị trường quốc
tế. Công ty cần có chiến lược kinh doanh phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh
và đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt hơn trong thời gian tới.
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dược Mỹ phẩm Winpharma, em đã
thu được nhiều bài học bổ ích. Đây là một cơ hội để em có thể học hỏi, trau dồi thêm
kinh nghiệm kiến thức cho bản thân. Qua quá trình thực tập tại Công ty, em đã học
hỏi và được nâng cao nhiều kiến thức thực tế, vận dụng các lý thuyết đã học được
trên giảng đường vào thực tế. Em cũng được tiếp xúc với hoạt động marketing của
doanh nghiệp em cũng đã làm quen được với một số công việc thực tế như đi thị
trường, hay lập một kế hoạch marketing, đưa ra ý tưởng cho công việc, từ đó phát
huy những kiến thức đã học được và tạo điều kiện trong việc thu nhận kinh nghiệm.