Bai tap tu luan he thau kinh ghep cach quang - tại 123doc.vn
1. Dạng 3: Hệ thấu kính ghép cách quãng
Lý thuyết:
- Với mỗi thấu kính, áp dụng các công thức về ảnh:
f
df
df
f
d
d
k
fd
df
d
''
'
;
−
=
−
=−=
−
=
- Mối quan hệ giữa vị trí ảnh đối với thấu kính trước và vị trí vật đối với thấu kính kế tiếp: d2 = l - d1'; với
l là khoảng cách giữa hai thấu kính.
- Độ phóng đại của ảnh sau cùng so với vật:
121
11
22
11
11
........... kkkk
AB
BA
BA
BA
BA
BA
AB
BA
k nnn
nn
nn
nn
nnnn
−−
−−
−−
−−
====
* Chú ý: Các bài toán thường gặp là:
- Xác định vị trí, tính chất, độ phóng đại của ảnh.
- Xác định cấu tạo của hệ hay điều kiện của vật để ảnh có những đặc điểm cho trước.
- Thiết lập hệ thức liên lạc giữa cấu tạo của hệ và đặc điểm của vật thỏa mãn một tính chất của ảnh.
Bài tập
Bai 1: Cho hệ thấu kính L1 và L2 ghép đồng trục. Các tiêu cự là f1 = 20cm và f2 = 10cm. Khoảng cách
giữa hai quang tâm O1O2 = l = 30cm. Vật phẳng nhỏ AB đặt rên trục chính, vuông góc với trục chính và
ỏ trước L1, cách L1 là 20cm.
a, Xác định vị trí sau cùng của vật, vẽ ảnh.
b, Tìm vị trí phải đặt vật và vị trí của ảnh sau cùng biết rằng ảnh này là ảo và bằng hai lần vật.
HD:
a, Sơ đồ tạo ảnh:
1 2
' '
1 1 2 2
1 1 2 2; ;
L L
d d d d
AB A B A B→ →
d2' = -10cm; k = k1k2 = 1/2
b, d2' <0; |k| = 2
1 2
1 2
1 1 1 2 2 2
20 10
;
20 10
f f
k k
f d d f d d
= = = =
− − − +
' 1 1
2 1 2
1 1 1
10 600 20 10
2
20 2 80 40
d d
d l d k k
d d d
− −
= − = ⇒ = ⇒ = = ±
− − −
=> d11 = 35cm => d21 = -50/3cm
d12 = 45cm => d22 = 6cm (loại)
Bài 2: Cho hệ quang học gồm thấu kính f1 = -30cm đặt trước thấu kính f2 = -10cm; khoảng cách giữa hai
thấu kính O1O2 = l.
a, Vật AB đặt trước thấu kính thứ nhất khoảng d1 = 36cm. Xác định ảnh cuối cùng A2B2 của AB tạo bởi
hệ với l = 70cm. Tìm giá trị của l để A2B2 là ảnh thật.
b, Với giá trị nào của l thì số phóng đại ảnh của hệ thấu kính không phụ thuộc vào vị trí của vật.
HD:
a, Sơ đồ tạo ảnh:
1 2
' '
1 1 2 2
1 1 2 2; ;
L L
d d d d
AB A B A B→ → =>d2' = -11cm; k = 1/2
Để A2B2 là ảnh thật thì
'
' '2 2 1 2
2 2'
2 2 1 2
( ) ( 180)( 10)
0 170 180
170
d f l d f l
d cm d cm
d f l d f l
− − −
= = = > ⇒ < <
− − − −
b,
1 2 2 2 2 1 1
1 2 1 2 '
1 11 1 2 2 2 1 1 2 1 1 1 2
2
1 1
2 1
1 2 1 2 1 1
( )
; ;
( ) ( )( )
( )
f f f f f d f
k k k k k
d ff d f d f l d f f l d lf f ff l
d f
f f
k
f f f f l d lf
−
= = = = = =
− − − − + − + −− −
−
⇒ =
− + − −
Để k không phụ thuộc vào d1 thì: f1 + f2 -l = 0 =>l = f1 + f2. (Khi đó F1' ≡F2).
Bài 3: Một vật phẳng nhỏ AB đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ O2 có tiêu cự f2 = 15cm và các
thấu kính 49cm. Đặt xen giữa vật và thấu kính O2 một thấu kính O1. Khi khoảng cách giữa hai thấu kính
là 28cm người ta thu được một ảnh cuối cùng gấp 3 lần vật.
GV: Đinh Thứ Cơ Trang 1 Trường THPT Kim Sơn A
/mnt/temp/unoconv/20140809151814/baitaptuluan-hethaukinhghepcachquang-ti123doc-140809101814-phpapp01.doc
2. Dạng 3: Hệ thấu kính ghép cách quãng
Xác định tiêu cự f1 của thấu kính O1.
HD: Sơ đồ tạo ảnh:
1 2
' '
1 1 2 2
1 1 2 2; ;
L L
d d d d
AB A B A B→ →
1 1
1
1 1 1 21
f f
k
f d f
= =
− −
;
2 1
2
2 2 1
15(21 )
34 273
f f
k
f d f
−
= =
− −
mà |k | = 3 =>
1
1
15
3
34 273
f
f
=
−
=>f1 = 273/39 = 7cm; f2 = 273/29 = 9,4cm
GV: Đinh Thứ Cơ Trang 2 Trường THPT Kim Sơn A
/mnt/temp/unoconv/20140809151814/baitaptuluan-hethaukinhghepcachquang-ti123doc-140809101814-phpapp01.doc