SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây, chúng ta đang được chứng kiến sự chuyển mình phát triển
đi lên của nền kinh tế thế giới, và thực tế đã cho thấy một xu thế khách quan đang diễn
ra mang tính chất toàn cầu mà không một quốc gia, một tập đoàn, một Công Ty nào lại
không tính đến chiến lược kinh doanh của mình. Đó là xu thế quốc tế hóa nền kinh tế
thế giới, một xu thế đem lại sức mạnh về tài chính. Tận dụng công nghệ nhằm làm
giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm cho tất cả những Doanh Nghiệp tham gia
vào guồng máy đó.
Việt Nam cũng không ngừng đối mới, đề hòa nhập với nền kinh tế thị trường thế giới
có nhiều loại hình Doanh Nghiệp đã xuất hiện. Do đó việc cạnh tranh giữa các Doanh
Nghiệp là điều tất yếu. Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt của
thị trường, các Doanh Nghiệp cần phải xác định các yếu tố đầu vào sao cho hợp lý,
phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất, từ khi bỏ vốn ra đến khi
thu hồi vốn về, bảo đảm thu nhập của đơn vị, hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà Nước,
cải tiến đời sống cho cán bộ công nhân viên và thực hiện tái sản xuất mở rộng. Các
Doanh Nghiệp cần phải hoàn thiện các bước thật cẩn thận và nhanh chóng sao cho kết
quả đầu ra là cao nhất, với giá cả và chất lượng sản phẩm có sức thu hút đối với người
tiêu dùng.
Đối với các Doanh Nghiệp sản xuất kinh doanh, yếu tố cơ bản để đảm bảo cho quá
trình sản xuất được tiến hàng bình thường liên tục đó là Nguyên Vật Liệu,Công Cụ
Dụng Cụ, yếu tố đầu vào, cơ sở tạo thàng hình thái vật chất cho sản phẩm.
Vì vậy vấn đề đặt ra cho các Doanh Nghiệp là phải hạch toán và quản lý đầy đủ, chính
xác Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ, phải đảm bảo cả ba yếu tố của công tác hạch
toán là: Chính xác, kịp thời và toàn diện.
Trong sản xuất kinh doanh, chính sách giá cả là yếu tố để đứng vững và chiến thắng
trong sự cạnh tranh của cơ chế thị trường, mặt khác chỉ cần một sự biến động nhỏ về
chi phí Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ cũng có ảnh hưởng tới giá thành. Dưới
góc độ là một tài sản lưu động của Doanh Nghiệp và còn là một yếu tố đầu vào quan
trọng trong khâu sản xuất, Nguyên Vật Liệu bao gồm nhiều loại, nhiều thứ thường
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 2
xuyên biến động. Vì vậy việc theo dõi và hạch toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng
Cụ là vô cùng cần thiết, nếu không quản lý một cách chặt chẽ sẽ gây ra những tổn thất
về mặt kinh tế, mặt khác tổ chức tốt công tác quản lý và hạch toán Nguyên Vật
Liệu,Công Cụ Dụng Cụ sẽ là điều kiện để nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi
phí, tăng năng suất lao động. Để từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để tổ chức tốt công tác Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ thì Doanh Nghiệp không
những phải lập kế hoạch chặt chẽ từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ mà còn phải tổ
chức công tác kế toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ sao cho không chỉ quản lý
tổng thể toàn bộ Nguyên Vật Liệu mà còn quản lý chi tiết tới từng loại cả về số lượng
và giá trị của chúng. Kế toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ đòi hỏi có thủ tục
chặt chẽ, đúng đắn từ khâu thu mua đến lập chứng từ, đảm bảo cho xuất dùng kịp thời,
đầy đủ trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như vào sổ sách và lên báo cáo.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng
Cụ. Em đã chọn đề tài “ Kế toán Nguyên Vật Liệu-Công Cụ Dụng Cụ tại Công Ty
Cổ Phần Phát triển Thủy Sản Huế”
2. Mục đích nghiên cứu
Để nắm rõ hơn về phương pháp kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ,
việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng
cụ nói riêng tại công ty.Tìm hiểu xem việc học lý thuyết được vận dụng vào thực tế
như thế nào.Đánh giá thực trạng, thông qua đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn
thiện công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần phát triển
thủy sản Huế”
3. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần
phát triển Thủy sản Huế
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Tập trung tìm hiểu tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần
phát triển Thủy sản Huế.
- Về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình của Công ty qua 2 năm
2012,2013.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 3
- Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ
phần phát triển Thủy sản Huế tháng 12 năm 2013
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Là tham khảo các tài liệu, các nguyên tắc,
các chuẩn mực kế toán hiện hành.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: Tìm hiểu thực trạng của đơn vị, để phân
tích và đưa ra những nhận xét đánh giá về đơn vị.
- Phương pháp kế toán:
+ Phương pháp chứng từ kế toán: dùng để thu nhận thông tin kế toán.
+ Phương pháp tài khoản kế toán: dùng để hệ thống hoá thông tin kế toán.
+ Phương pháp tính giá: sử dụng để xác định giá trị của từng loại vật tư, hàng
hoá ở những thời điểm nhất định và theo những quy tắc nhất định.
+ Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán: sử dụng để tổng hợp số liệu từ các
sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết.
6. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận,nội dung đề tài nghiên cứu gồm 3 chương sau:
Chương 1:Tìm hiểu chung về công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Huế
Chương 2: Thực trạng công táckế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ tại
công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Huế
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công táckế toán nguyên vật
liệu - công cụ dụng cụ tại công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Huế.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 4
CHƯƠNG I : TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THỦY SẢN HUẾ
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:
1.1.1 Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Huế tiền thân là công ty phát triển Thủy Sản
Thừa Thiên Huế, là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số
1618/QĐ-UB,ngày 14/10/1994 của UBNN tỉnh Thửa Thiên Huế với hai cơ sở chính là
229 Huỳnh Thúc Kháng và 86 Nguyễn Gia Thiều,thành phố Huế.
Đến năm 1998, thực hiện chủ trương của UBNN tỉnh Thừa Thiên Huế về việc
chuyển đổi hình thức hợp tác kinh doanh sang đầu tư 100% vốn nước ngoài. Do đó, cơ
sở 229 Huỳnh Thúc Kháng được tánh ra để thành lập công ty TNHH JASS-FOOD
(với 100% vốn đầu tư của công ty THAJUAN INTERNATIONAL) và công ty phát
triển Thủy sản Huế chỉ còn một cơ sở sản xuất chính là 86 Nguyễn Gia Thiều, thành
phố Huế và đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của UBNN tỉnh TT Huế với nhiệm vụ chính
là sản xuất và chế biến các mặt hàng thủy sản xuất khẩu, dịch vụ giết mổ gia cầm, gia
súc, đóng và sửa chữa tàu thuyền và các dịch vụ nuôi trồng Thủy sản khác.
Đến ngày30/11/2003,thực hiện chủ trương của nhà nước về việc đổi mới hình
thức hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước,công ty phát triển Thủy sản TT Huế đã
tiến hành cổ phần hóa, chuyển hình thức sở hữu sang công ty cổ phần và chính thức
lấy tên là công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thùa Thiên Huế để giao dịch kinh
doanh.Tên quan hệ quốc tế: Hue Fisheries Joint-Stock Company.Tên viết tắt
FIDECO,mã số thương mại:F135
Một Số Thông Tin Về Công Ty
Tên công ty: Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế.
Tên giao dịch:FIDECO
Địa chỉ:86 Nguyễn Gia Thiều,thành phố Huế.
Tel: (84.54)3522401
Website: www.huefdc.com.vn
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 5
1.1.2. Quá trình phát triển
Như đã giới thiệu ở trên, việc ra đời của một doanh nghiệp trong bối cảnh cơ chế
thay đổi thường xuyên đã làm cho tình hình kinh doanh và sự ổn định của cán bộ công
nhân viên trong công ty gặp nhiều khó khăn,tình hình tài chính, kỹ thuật sản xuất,con
người và khách hàngcũng không được thuận lợi. Nguồn vốn hoạt động ban đầu(sau
khi tách ra khỏi công ty cổ phần)chủ yếu dựa vào vốn vay của ngân hàng. Nhưng nhờ
sự cố gắng và nhiệt tình trong công việc của tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên
trong công ty nên đã dần dần đưa công ty vượt lên công ty vượt lên khó khăn và dần
khẳng định mình trên thị trường.
Trong thời gian gần đây, khi xu hướng quốc tế dần phá vỡ hàng rào thuế quan
cùng với sự xuất hiện của nhiều định chế khắc khe như:Các quy định về chất lượng,
môi trường, các tiêu chuẩn như:ISO,HACCP,GMP... đã làm cho nhiều doanh nghiệp
không thể đứng vẫn và ngừng hoạt động, nhưng công ty Cổ phần phát triển Thủy sản
TT Huế không chỉ duy trì mà đã đạt được nhiều chỉ tiêu quan trọng. Từ số vốn ban
đầu gần 2 tỷ đồng, qua một thời gian hoạt động công ty đã được số vốn đáng kể.Từ
một số lượng lao động khoảng 70 người vào năm 1998 thì đến năm 2005, công ty có
hơn 500 lao động với thu nhập tương đối ổn định.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Huế
1.2.1 Chức năng
- Tổ chức thu mua hầu khắp các miền trong cả nước.
- Tổ chức sản xuất chế biến thủy sản xuất khẩu cao cấp để trực tiếp xuất khẩu ra
nước ngoài.
- Không ngừng tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ cả trong lẫn ngoài nước.
- Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP.
- Nhận đóng mới và sửa chữa tàu thuyền phục vụ và đánh bắt thủy sản và các tàu
thuyền chuyên dụng khác.
- Kinh doanh các mặt hàng ngư cụ như:lưới đánh cá,thiết bị dò tìm và vật tư phục vụ
sửa chữa tàu thuyền.
- Xây dựng lò giết mổ gia súc theo tiêu chuẩn của ngành thú y.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 6
- Thu gom phế tải từ dịch vụ,xử lý khử trùng đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm bảo
vệ môi trường…
1.2.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng kinh tế và theo pháp luật hiện hành.
- Đảm bảo kinh doanh theo đúng nghành ngề đã đăng kí và theo đúng mục đích
thành lập của công ty,chịu trách nhiệm trước nhà nước,khách hàng về sản phẩm,dịch
vụ do công ty thực hiện.
- Bảo toàn và phát triển vốn.
- Thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê,báo cáo tài chính,tổ chức công tác hạch
toán kế toán theo đúng các quy định tài chính hiện hành,chịu trách nhiệm về tính xác
thực của báo cáo.
- Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên,môi trường,quốc
phòng và an ninh quốc gia.
- Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và tài sản.
- Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên chức của công ty,thực hiện chế độ phân
phối theo kết quả lao động,chăm lo đời sống vật chất,tinh thần cho cán bộ công nhân
viên,bồi dưỡng nâng cao tay ngề cho cán bộ kỹ thuật và công nhân.
- Phấn đấu hạ giá thành,tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi phí sản
xuất,tổ chức phân tích hoạt động kinh tế định kỳ.
* Giải pháp và thực hiện nhiệm vụ
- Mở rộng địa bàn sản xuất kinh doanh đa ngành ngề.
- Tăng cường công tác quản lý ở tất cả các khâu,tiết kiệm trong sản xuất,nâng cao
hiệu quả sản xuất.
- Đào tạo bổ sung lực lượng cán bộ kỹ thuật trẻ,công nhân lành nghề tạo điều kiện
cho cán bộ công nhân viên học tập nâng cao nghiệp vụ,trình độ chuyên môn.
- Thực hiện đúng các điều trong thỏa ước lao động tập thể,các chế độ chính sách
của Đảng và nhà nước,nội quy,quy chế của công ty.
- Đoàn kết nhất trí trong nội bộ,đảm bảo mối quan hệ giữa các phòng ban trong
xưởng sản xuất.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 7
1.2.3.Mục tiêu của công ty :
Phục vụ tốt nhu cầu sử dụng nhằm đáp ứng công cuộc xây dựng đất nước và
thỏa mãn đời sống dân sinh, luôn đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ, an toàn và êm
thuận. Với mục tiêu: "Chất lượng, tiến độ, hiệu quả, an toàn và phát triển bền
vững", Công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Huế không ngừng cải tiến hệ thống
quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu của khách
hàng.Đào tạo, không ngừng nâng cao kiến thức.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty :
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty :
Chú thích: Có quan hệ trực tiếp chỉ đạo
Có quan hệ trực tiếp phối hợp,điều hành công việc
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P.TÀI CHÍNH
KINH DOANH
P.KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT
P.HÀNH CHÍNH
TỔNG HỢP
PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT
Sơ đồ 1.3.1:Bộ máy quản lý của công Ty Phát Triển Thủy Sản Thừa
Thiên Huế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 8
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Với phương châm tinh giảm biên chế quản lý,hành chính,tập trung lực lượng và sản
xuất là chính.Cán bộ nghiệp vụ phải là những ngươì tinh thông nhiều việc cả về nghiệp
vụ chuyên nghành lẫn hiểu biết về kỹ thuật sản xuất,nắm bắt và giải quyết được nhiều
công việc....Từ đó cho ta thấy,dù bộ máy lãnh đạo ít,phòng ban gọn nhẹ nhưng vẫn
đảm bảo điều hành và quản lý tốt công ty.Tất cả mọi thông ti sản xuất kinh doanh
được tập trung về phòng Kinh tế,các phân xưởng tập trung phục vụ sản xuất.
- Giám đốc công ty
Quyết định phương hướng,kế hoạch,dự án sản xuất kinh doanh của công
ty.Quyết định các vấn đề về tổ chức và quản lý điều hành công ty.Tổng duyệt quyết
năm công ty.Quyết định điều động tài sản,phương tiện,vật tư của công ty.Quản lý công
tác cán bộ,công nhân viên chức.Quyết định biện pháp an toàn vệ sinh lao động của
công ty.Tổ chức thanh tra,kiểm tra,xử lý vi phạm.Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
và triển khai các chỉ tiêu được giao trước Công ty.
- Phó giám đốc công ty
Triển khai thực hiện các kế hoạch ,phương án sản xuất của công ty quyết định
các vấn đề về tổ chức và quản lý điều hành sản xuất công ty.Thực hiện các biện pháp
an toàn vệ sinh lao động.Tổ chức thanh-kiểm tra,xử lý vi phạm,tổng hợp kết quả sẩn
xuất.Phê duyệt phương án phân ca,phân công sản xuất.
- Phòng kế hoạch sản xuất
Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng,hàng quý và mỗi năm,trình Ban giám đốc
nhà máy phê duyệt.Hướng dẫn các phân xưởng thực hiện kế hoạch đã phê duyệt.Đề
xuất giải quyết khi xảy ra các vấn đề ảnh hưởng đến quá trình thực hiện kế hoạch.Lập
phương án và tính giá thành sản phẩm.Xây dựng định mức lao động phù hợp,ngiên
cứu,cải tiến hàng hóa sản phẩm,nâng cao định mức sản xuất,kinh doanh.Quản lý định
mức kỹ thuật của hàng hóa,sản phẩm.Chịu trách nhiệm KTC đối với vật tư,hàng hóa
nhập kho và sản phẩm xuất kho.Có kế hoạch và tổ chức bảo dưỡng,sửa chữa trang
thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty.Xây dựng kế hoạch,chương trình
đào tạo,bồi dưỡng nghiệp vụ kĩ thuật.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 9
- Phòng tài chính kinh doanh
Được Ban giám đốc giao cho nhiều nhiệm vụ quan trọng mang tính sống còn của
công ty như bộ phận Kế toán,kinh doanh xuất nhập khẩu,nội địa thống kê,định mức và
xây dựng cơ bản.Phòng tài chính kinh doanh có những chức năng sau:
Hạch toán kinh tế,tổng hợp kết quả kinh doanh.Phân tích,báo cáo hoạt động tài
chính kinh doanh.Quản lý hợp đồng kinh tế,Quản lý hàng hóa,vật tư,lập kế hoạch xuất
nhập hàng tuần.Ghi chép,phản ánh kịp thời chính xác và có hệ thống nguồn vốn.Theo
dõi công nợ.Đề xuất kế hoạch thu chi và các hình thức thanh toán khác.Kết hợp với
các phòng ban khác xây dựng,phân bố quỹ lương và cáckinh phí lao động,sản
xuất,kinh doanh.Thực hiện quyết toán hàng quý,hạch toán lỗ lãi hàng năm.
- Phòng hành chính tổng hợp
Tham mưu cho Ban giám đốc về tổ chức bộ máy và tổ chức nhân sự phù hợp,quản
lý hồ sơ công nhân viên.Thực hiện công tác tổ chức nhân sự và các chế độ lao động
liên quan theo đúng pháp luật.Quản lý lao động tiền lương,kết hợp với phòng tài chính
xây dựng và phân bổ quỹ lương cũng như kinh phí các chế độ lao động khác.Kết hợp
với Phòng kế hoạch xây dựng định mức lao động.Quản lý công văn,giấy tờ,sổ sách
hành chính và con dấu nhà máy.Thực hiện chế độ bảo hiểm con người cho cán bộ công
nhân viên công ty.Thực hiện công tác lưu trữ tài liệu nhà máy Xây dựng,lịch công
tác,hội họp.Tổng hợp,đề xuất nhu yếu văn phòng phẩm hàng tháng.Phân công thực
hiện công tác bảo vệ,đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và an toàn thực phẩm cho lao
động công ty.
1.4 Công tác tổ chức của bộ máy quản lý:
1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 10
Sơ đồ 1.4.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty và
các cơ quan pháp luật nhà nước về toàn bộ công việc của mình cũng như toàn bộ thông
tin cung cấp. Kế toán trưởng đồng thời là kiểm soát viên tài chính của công ty có
nhiệm vụ theo dõi chung về hoạt động tài chính, ngân hàng và chịu trách nhiệm hướng
dẫn tổ chức, phân công và kiểm tra các công việc nhân viên kế toán trong bộ phận.
- Kế toán thanh toán (kiêm kế toán công nợ, kế toán tiền lương):
Nhiệm vụ chính là ghi chép kịp thời trên hệ thống sổ sách chi tiết và tổng hợp của
phần hành các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán, phân loại tình hình công
nợ (gồm nợ trung hạn, đến hạn và dài hạn) để quản lý tốt công nợ. Có nhiệm vụ ghi
chép tính ra tổng tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả
cho công nhân viên và phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Trích nộp BHXH, BHYT,
KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát toàn bộ vốn bằng tiền khác
trong toàn công ty, thanh toán các khoảng thu chi, công nợ, các khoảng phải thu, phải
trả theo chứng từ hợp lệ giúp kế toán trưởng điều hành có hiệu quả đồng vốn của công
ty.
KẾ TOÁN
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
CÔNG NỢ,TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN
VẬT TƯ, KHO
BÃI, TÍNH
GIÁ THÀNH
THỦ QUỸ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 11
- Kế toán vật tư, kho bãi, tính giá thành:
Phụ trách theo dõi toàn bộ hàng hóa trong công ty như: nhập, xuất, tồn kho, mua
bán, kiểm tra, giám sát lượng hàng hóa dư thừa, thiếu hụt, kém phẩm chất giúp kế toán
trưởng theo dõi việc mua bán hàng hóa trong công ty.
- Thủ quỹ:Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ hợp lý, họp
lệ nhu thanh toán tiền mua nguyên vật liệu, thanh toán thù lao cho công nhân viên. Ghi
sổ quỹ, lập báo cáo quỹ cuối ngày cùng chứng từ gốc nộp cho kế toán.
1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng :
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định
15/2006/QĐ – BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/ 01/ N, kết thúc vào ngày 31/ 12/ N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp.
1.4.4. Các chính sách chủ yếu mà công ty sử dụng :
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền+ Phương pháp
hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
1.4.5 Hình Thức Ghi Sổ Kế Toán.
Công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Huế áp dụng “hình thức kế toán nhật ký
chung trên máy vi tính” với phần mềm kế toán SAS INNOVA 8.0, do Công ty Cổ
phần SIS Việt Nam phát triển và ứng dụng tại phòng kế toán.
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ kế toán
+) Sổ tổng hợp
+) Sổ chi tiết
+) BCTC
+) BC KTQT
+) BC Thuế
Máy vi tính
Phần mềm kế
toán SIS
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 12
Ghi chú : Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm
Kiểm tra, đối chiếu
Sơ đồ 1.4.5 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Phần mềm được thiết kế dựa trên hình thức kế toán nhật ký chung nên các
loại sổ của công ty bao gồm: Nhật ký chung, sổ cái, sổ nhật ký thu tiền chi tiền, các sổ
chi tiết. Trình tự quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký chung được
thiết kế chi tiết như sau:
1
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 1.4.6: Hình thức kế toán nhật ký chung
Hàng ngày, kế toán căn cứ chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn
trên phần mềm kế toán.
Hoá đơn GTGT, PNK,
PXK NVL - CCDC
Sổ nhật ký mua hàng, sổ
nhật ký chi tiền
Sổ nhật ký chung (TK
152, 153)
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết NVL - CCDC
Sổ cái TK 152, 153 Bảng tổng hợp chi
tiết NVL - CCDC
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 13
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào các sổ
tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan,giống như quy trình chi tiết hình thức kế toán nhật ký chung ở sơ đồ 1.4.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các tao tác khoá sổ
(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiếtđược thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã
được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.
1.5 Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2012- 2013
Trong bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào vấn đề nhân lực luôn được cân nhắc
hàng đầu.Là một công ty luôn chế biến các mặt hàng thủy sản,mọi công đoạn sản xuất
đều được thực hiện bằng con người,tỷ lệ kết tinh lao động trong sản phẩm rất
cao(chiếm gần 30% giá trị sản phẩm).
Trong những năm qua,nhờ có phương pháp quản lý nhân sự tốt,tổ chức bộ máy
quản lý nhẹ nhàng,khoa học và đặc biệt là việc phân công lao động hợp lý đã tạo ra
một môi trường làm việc bình đẳng,đoàn kết.
Để biết được tình hình sử dụng lao động qua 2 năm 2012-2013,chúng ta đi vào phân
tích các chỉ số trong bảng sau:
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 14
Chỉ Tiêu
Năm 2012 Năm 2013
So sánh năm 2012 và
năm 2013
Giá trị so
sánh
%
Số lượng lao động 192 213 21 111
Giới
tính
Nam 55 72 17 131
Nữ 137 141 4 103
Trình
độ
Đại học 6 8 0 133
Cao đẳng 3 3 0 0
Trung cấp 5 6 1 120
TLao động phổ thông-người
dân hlao động
178 196 18 110
Bảng 1:tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2012-2013
Qua số liệu ở bảng 1,nhìn chung lao động của công ty biến động khá đều qua mỗi
năm từ 2012-2013.Cụ thể như sau:Tổng số lao động của năm 2013 tăng 111% tương
ứng với 21 người.Đây là kết quả của sự phát triển và không ngừng mở rộng quy mô
của công ty.
Xét theo giới tính:
Giữa lao động nam và lao động nữ có sự chênh lệch đáng kể.Với đặc thù là công ty
chuyên sản xuất kinh doanh về chế biến hải sản yêu cầu sự cẩn thận,khéo léo,tính chất
công việc không đòi hỏi lao động làm việc nặng chủ yếu làm việc trong các văn
phòng,kho hàng,khu chế biến,đội ngũ vận chuyển,bốc xếp..nên số lao động nữ thường
chiếm ưu thế(60%).Qua 2 năm cả số lao động nữ và lao động nam đều tăng lên,cụ thể
tăng lên17 lao động nam và 4 lao động nữ.Tuy tính chất công viêch không đòi hỏi
người lao động có sức khỏe tốt nhưng với quy mô kinh doanh mở rộng,công ty cần
tuyenr thêm lao động nam làm việc ở các kho hàng,vận chuyển bốc dở hàng hóa để
công tác sản xuất được thực hiện tốt hơn.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 15
Xét về trình độ:
Vì đặc thù của nghành nên lao động phổ thông chiếm số lượng lớn,thể hiện qua năm
2012 lao động phổ thông là 178 người chiếm 92,7% đến năm 2013 tăng lên 196 người
tương ứng 92%.Lực lượng lao động này chủ yếu làm việc tại các phân xưởng,vận
chuyển,bốc xếp,là công nhân trực tiếp làm việc tại các xưởng.
Trong khi đó lao động ở bậc đại học,cao đẳng hay trung cấp chỉ chiếm khoảng 8% số
lao động,từ năm 2012-2013 lao động bậc đại học,cao đẳng hay trung cấp chỉ tăng lên ở
con số rất nhỏ,tăng lên khoảng 3 người.Công ty tuyển trình độ đại học và cao đẳng làm
việc chủ yếu ở văn phòng và các tổ quản lý nghiên cứu theo dõi quá trình sản xuất,với
trình độ chuyên môn cao,những lao động này sẽ điều hành công việc kinh doanh diễn
ra thuận lợi,đạt hiệu quả cao.
Qua sự phân tích ở trên ta thấy công ty đang dần điều chỉnh lại cơ cấu lao động theo
hướng nâng cao trình độ, nghiệp vụ để đáp ứng tình hình sản xuất kinh doanh.Hằng
năm kết quả kinh doanh của công ty liên tục tăng lên. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp
đã không ngừng tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khóa học để nâng cao trình
độ của mình,đạt được kết quả đó là nhờ sự phấn đấu nỗ lực của toàn thể lao động trong
công ty.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 16
1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần phát triển thủy sản
Thừa Thiên Huế qua 2 năm 2012 – 2013
Bảng 2 : Cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản
Huế
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2013
ĐVT : VN đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
2013/2012
+/- %
A Tài sản 58.099.598.812 66.311.522.326 8.211.923.514 114.1
I.Tài sản ngắn hạn 46.851.213.705 48.857.710.677 2.006.496.972 104,3
1. Tiền và các khoản tương
đương tiền 644.347.908 2.461.408.812 1.817.060.904 382
2. Các khoản phải thu ngắn
hạn 17.503.244.983 11.074.733.060 (6.428.511.923) 63,3
3. Hàng tồn kho 27.386.279.292 33.603.984.200 6.217.704.908 122,7
4. Tài sản ngắn hạn khác 1.317.341.522 1.717.584.605 400.243.083 130,4
II. Tài sản dài hạn 11.248.385.107 17.453.811.649 6.205.426.542 155,17
1. Tài sản cố định hữu hình 10.232.185.107 15.844.264.849 5.612.079.742 154,8
2. Tài sản cố định vô hình
3. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn 1.011.500.000 1.604.847.000 593.347.000 158,7
4. Tài sản dài hạn khác 4.700.00 4700.000 0 100
B. Nguồn vốn 58.099.598.812 66.311.522.326 8.211.923.514 114,1
I. Nợ phải trả 40.635.710.833 42.249.672.291 1.613.961.458 104
1. Nợ ngắn hạn 38.707.232.367 37.730.485.584 (976.746.783) 97,5
2. Nợ dài hạn 1.928.478.466 4.519.186.707 2.590.708.241 234,34
II. Nguồn vốn chủ sở hữu 17.463.887.979 24.061.850.035 6.597.962.056 137,8
1. Vốn đầu tư của chủ sở
hữu 8.673.180.000 13.877.110.000 5.203.930 160
2. Vốn khác của chủ sở hữu
+ các quỹ 1.608.380.037 2.938.864.203 1.330.484.166 182,7
3. Lợi nhuận chưa phân
phối 7.182.327.933 7.245.875.827 63.547.894 100,9
(Theo nguồn:phòng kế toán-tài chính)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 17
Nhận xét :
Tùy vào tính chất, đặc điểm của từng hoạt động sản xuất mà mỗi doanh nghiệp có một
cơ cấu vốn và tài sản khác nhau. Qua số liệu dưới đây ta thấy:
 Tình hình tài sản
Nhìn vào bảng số liệu 2, ta thấy sự biến động của tài sản qua 2 giai đoạn là khá rõ
nét. Nếu năm 2012, giá trị tổng tài sản mà công ty có là 58.099.598.812 đồng thì đến
năm 2013 tổng giá trị là 66.311.522.326 đồng tăng vượt mức 8.211.923.514 đồng
tương ứng tỷ lệ tăng 114,1%. Qua số liệu chứng tỏ quy mô về tài sản của công ty tăng
dần qua 2 năm. Để có cái nhìn đúng hơn về sự biến động này chúng ta cần xem xét sự
ảnh hưởng của TSNH và TSDH như sau:
* Tài sản dài hạn
- Nguyên giá TSCĐ: Đối với công ty CP PT Thủy sản Huế thì nguyên giá TSCĐ
chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản vì công ty đã đầu tư chi phí xây dựng một
nhà kho lớn, xưởng chế biến rộng 2500 m² và đầu tư nhiều thiết bị khác như: Tủ đông
gió, hầm cấp đông, máy nước đá, kho lạnh... để phục vụ cho hoạt động sản xuất của
công ty.
Qua bảng số liệu tình hình TSCĐ của công ty như sau:
Năm 2012 đạt 10.232.185.107 đồng chiếm 115,4 % tổng giá trị TS.
Năm 2013 đạt 15.844.264.649 đồng chiếm 127,3% tổng giá trị TS. Tăng
5.612.079.742 đồng tương ứng 154,8% so với năm 2012.
Việc đầu tư trang thiết bị để phục vụ hoạt động sản xuất là điều cần làm để nâng
cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên nếu quá chú trọng về vấn
đề này quá thì sẽ ảnh hưởng không tốt đến lượng tiền của công ty, làm cho công ty
không chủ động trong việc thu mua sản phẩm.
- Các khoản phải thu dài hạn: Công ty có sự cân bằng về các khoản thu nên các khoản
phải thu dài hạn đều qua mỗi năm.
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng nhanh qua mỗi năm. Năm 2012 là
1.011.500.000 đồng nhưng đến năm 2013 là 1.604.847.000 tăng 593.347.000 đồng
tương ứng tăng 158,7%.
* Tài sản ngắn hạn
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 18
- Tiền và các khoản tương đương tiền: Qua bảng số liệu ta thấy lượng tiền và các
khoản tương đương bằng tiền chiếm tỷ lệ khá nhỏ trong tổng giá trị tài sản.Cụ thể năm
2012 có giá trị 644.347.908 đồng chiếm 1,1% tổng giá trị TS, năm 2013
2.461.408.812chiếm 4,24%. Lượng tiền của công ty năm 2013 tăng mạnh một lượng
1.817.060.904 đồng tức tương ứng tăng 382% so với nă 2012. Lượng tiền tăng chứng
tỏ tài chính của doanh nghiệp có phần vững chắc, khả năng thu hồi nợ tốt. Việc tiền
tăng sẽ làm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn thường xuyên của
mình. Tuy nhiên do tình hình kinh tế những năm gần đây của công ty gặp nhiều khó
khăn nên sẽ ảnh hưởng phần nào đến nguồn tài chính của doanh nghiệp.
- Khoản phải thu ngắn hạn: Năm 2012-2013 khoản phải thu của công ty có xu
hướg giảm cụ thể là giảm 6.428.511.923 đồng tương ứng giảm 63,3%.Công ty cần có
những biện pháp để có thể thúc đẩy khách hàng thanh toán tiền hàng trong thời gian
ngắn để có thể quay vòng sản xuất
- Hàng tồn kho: Giá trị qua 2 năm: năm 2012 là 27.386.279.292 đồng chiếm 47,1%
trong tổng giá tri tài sản; năm 2013 là 33.603.984.200 chiếm 50,7%.Điều đó cho thấy,
lượng hàng tồn kho chiếm tỷ lệ tương đối lớn trong tổng tài sản. Năm 20012-2013 tình
hình hàng tồn kho tăng lên, lượng hàng tồn kho tăng 6.217.704.908 đồng tương ứng
tăng 130,4 %. Điều này chứng tỏ công ty chưa linh động trong việc tìm kiếm khách
hàng và những hợp đồng mua hàng có hiệu quả thấp. Công ty cần nâng cao việc tìm
kiếm khách hàng và tìm thêm nhiều đơn đặc hàng có giá trị cao.Việc tìm thêm được
nhiều đơn đặc hàng sẽ giúp giảm được hàng tồn kho ứ đọng. Giúp công nhân tránh
tình trạng phải giảm ca do không có việc làm.
 Tình hình nguồn vốn
Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn thành lập cần phải có nguồn vốn và không có
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào hoạt động mà không cần đến nguồn vốn. Vì
vậy, có thể nói vốn là một trong những yếu tố đầu vào rất quan trọng của doanh
nghiệp. Để có thể đứng vững trên thị trường trong thời buổi khó khăn này mỗi doanh
nghiệp cần phải có những biện pháp thu hút nguồn vốn ngoại lực cho mình.
Qua bảng số liệu 2, tổng nguồn vốn của công ty tăng dần qua 2 năm. Năm 2012
tổng nguồn vốn là 58.099.598.812 đồng nhưng sang năm 2013 tổng nguồn vốn là
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 19
66.311.522.326 đồng tăng 114,1 % tương ứng 8.211.923.514 đồng. Đi sâu vào phân
tích các nguồn cơ cấu thành tổng nguồn vốn chúng ta có thể thấy rõ hơn nguyên nhân
của sự biến động này.
* Nợ phải trả
Nợ phải trả của công ty chiếm tỷ trọng khá lớn trong cả 2 năm 2012-2013, luôn ở
mức 60 %. Trong đó chiếm phần lớn là nợ ngắn hạn. Đây là đặc điểm không tốt của
công ty. Năm 2012 là 38.707.232.367 đồng chiếm 66,6%; năm 2013 là 37.730.485.584
đồng chiếm 63,7%.. Tuy nhiên, việc giảm nguồn nợ phải trải qua 2 năm là một trong
những cố gắng của công ty và công ty đã giảm được 976.746.783 đồng tương ứng
giảm 97,5%.Nhưng do tỷ trọng nợ phải trả là quá lớn nên công ty cần sử dụng có hiệu
quả hơn nguồn vốn vay để thu hồi được lợi nhuận làm rút ngắn khoản nợ phải trả.
Nợ dài hạn của công ty tăng mạnh trong năm 2012-2013 một lượng
2.590.708.241 đồng hay tăng 234,34%. Việc nợ dài hạn tăng là do công ty đã đầu tư
một số thiết bị và nhà xưởng để phục vụ cho sản xuất.Lượng nợ dài hạn tăng, đây là
một trong những khó khăn đối với công ty, công ty cần cố gắng hơn nữa để trả các
khoản nợ dài hạn, chấp hành theo kỷ luật tín dụng và kỷ luật thanh toán, từ đó tạo uy
tín với các ngân hàng cũng như bạn hàng.
* Vốn chủ sở hữu
Một nguồn tài trợ khá quan trọng nữa cho tài sản của công ty là vốn chủ sở
hữu.Qua 2 năm thì nguồn vốn của công ty tăng trong năm 2012 và tăng mạnh trong
năm 2013. Đây là một trong những nổ lực đáng ghi nhận của công ty chứng tỏ công ty
đang dần nâng cao khả năng tự chủ về tài chính của mình.
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty cũng tăng qua 2 năm đặt.Trong nguồn vốn
chủ sở hữu thì nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu chiếm phần lớn. Năm 2012 nguồn
vốn đầu tư của công ty là 8.673.180.000 đồng chiếm 49,7%; năm 2013 là
13.877.110.000 đồng chiếm 57,7%.Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 5.203.930.000
đồng tương ứng tăng 160%. Lợi nhuận chưa phân phối cũng tăng nhẹ qua 2 nă,cụ thể
tăng63.547.894 đồng tương ứng tăng 100,9 %. Đây là một trong những thuận lợi của
công ty để công ty tiếp tục phát triển
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 20
Nguồn kinh phí và quỹ khác chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng giá trị nguồn vốn của
công ty.
Thông qua việc phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn của công ty ta
thấy nợ phải trả vẫn chiếm tỷ lệ lớn hơn rất nhiều so với vốn chủ sở hữu nhưng qua 2
năm thì công ty đã dần khắc phục được khó khăn này nhưng vẫn còn các khoản nợ khá
lớn. Qua đó, công ty cần nỗ lực nhiều hơn nữa để nâng cao nguồn vốn chủ sở hữu, để
nâng cao khả năng tự chủ về tài chính, không để phụ thuộc vào nguồn vốn từ bên
ngoài để tránh rủi ro có thể xảy ra.
Qua phân tích ở trên ta thấy để hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cần có
chính sách hiệu quả hơn để quản lý các khoản phải thu để tránh tình trạng chiếm dụng
vốn, các khoản phải trả tránh tình trạng nợ quá hạn sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc
trả nợ.Bên cạnh đó cần có chính sách để quản lý vốn bằng tiền tốt hơn,gia tăng các
khoản mục có tính thanh khoản cao như tiền sẽ giúp cho khả năng thanh toán của công
ty được hiệu quả hơn, đảm bảo khả năng thanh toán tức thời của công ty trong những
thời điểm cần thiết. Mặt khác cần có biện pháp quản lý TSCĐ, đầu tư trang thiết bị
máy móc phục vụ tốt hơn cho hoạt động SXKD.
1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2012– 2013
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 21
Bảng 3 : : Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Cổ Phần Phát
Triển Thủy Sản Thừa Thiên Huế
ĐVT : đồng
Stt Chỉ tiêu 2012 2013
2013/2012
+/- %
1
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ 152.889.656.661 178.386.415.576 25.496.758.915 116,7
2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
3
Doanh thu thuần về BH
và CC dịch vụ 152.889.656.661 178.386.415.576 25.496.758.915 116,7
4 Giá vốn hàng bán 133.307.936.452 160.659.806.343 27.351.869.891 120,5
5
Lợi nhuận gộp về BH và
CC Dịch vụ 19.581.720.209 17.726.609.233 (1.855.110.976) 90,5
6
Doanh thu hoạt động tài
chính 220.438.612 2.913.626.534 2.693.187.922
1321,
7
7 Chi phí tài chính 2.363.196.354 3.773.829.370 1.410.633.016 159,7
8
- Trong đó: Chi phí lãi
vay 1.471.684.917 1.463.601.368 (8.083.549) 99,5
9 Chi phí bán hàng 4.493.051.001 4.763.415.948 270.364.947 106
10
Chi phí quản lý doanh
nghiệp 2.900.428.475 3.497.932.453 597.503.978 120,6
11
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động KD 10.045.482.991 8.605.057.996 (1.440.424.994) 85,7
12 Thu nhập khác 145.532.932 195.603.973 50.071.041 134,4
13 Chi phí khác 200.000 (200.000)
14 Lợi nhuận khác 145.332.932 195.603.973 50.071.041 85,7
15
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế 10.190.815.923 8.800.661.969 (1.390.153.951) 86,4
16 Chi phí thuế TNDN 1.273.851.990 1.554.786.142 280.934.152 122,1
17
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập DN 8.916.963.933 7.245.875.827 (1.671.088.106) 81,3
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 22
Bảng 4 : Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu (%) kỳ này (%) kỳ trước Tăng giảm (%)
Tỷ suất giá vốn / DTT 90,06 87,20 2,86
Tỷ suất lợi nhuận gộp / DTT 9,94 12,81 -2,87
Tỷ suất chi phí bán hàng / DTT 2,67 2,94 0,27
Tỷ suất chi phí QLDN / DTT 1,96 1,90 0,06
Tỷ suất lợi nhuận HĐKD / DTT 4,82 6,57 -1,75
Tỷ suất LN kế toán trước (sau)
thuế / DTT
4,93 6,67 -1,74
Nhận xét :
Kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng ,là nhân tố quyết định sự sống còn của công
ty.Hơn thế nữa đó chính là tiền đề giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định
đúng đắn,ngoài ra đó còn là đối tượng để các nhà đầu tư,chủ nợ,các cơ quan nhà nước
đánh giá quy mô của công ty mình.
Từ bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và kết quả tính toán cho thấy Công ty cổ
phần phát triển thủy sản Huế năm 2013 so với năm 2012 tổng lợi nhuận trước thuế
giảm 1.390.153.951đồng tương ứng giảm 86,4%. Kết quả này được tạo ra do sự biến
động của một số yếu tố sau:
+ Đối với khoản giá vốn hàng bán, năm 2013 giá vốn hàng bán tăng so với năm 2012
bằng 120,5% làm cho doanh thu cũng tăng theo và bằng 116,7%. Tỷ lệ tăng chỉ tiêu
giá vốn hàng bán 120,5% cao hơn tỷ lệ tăng doanh thu thuần 116,7% điều này chứng
tỏ hiệu quả sử dụng chỉ tiêu giá vốn của công ty chưa được tốt, khẳng định ở tỷ suất
giá vốn/doanh thu thuần tăng 2,86%. Việc biến động của giá vốn hàng bán phần lớn do
ảnh hưởng của thị trường bên ngoài làm thay đổi giá của sản phẩm.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 23
+ Đối với các khoản chi phí tài chính, năm 2013 tăng so với năm 2012 đạt 159,7 %,
yếu tố này là do doanh nghiệp chủ động được nguồn tiền vay ngắn hạn và thuộc diện
được gia hạn thuế GTGT, giảm thuế TNDN. Trong năm doanh nghiệp cũng tiến hành
trả nhiều các khoản lãi vay đến hạn.
+ Đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2013 so với
năm 2012 qua bảng phân tích ta thấy chi phí này tăng qua các năm, được thể hiện rõ ở
tỷ suất chi phí bán hàng/ doanh thu thuần tăng 0,27%,chi phí quản lý doanh
nghiệp/doanh thu thuần tăng 0.06%. Trong 2 năm qua doanh nghiệp đều không ngừng
mở rộng quy mô kinh doanh,.. vì thế việc tuyển dụng mới các lao động đều đòi hỏi có
kinh nghiệm và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao đã làm cho quỹ lương của doanh
nghiệp tăng làm cho chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mặt khác giá xăng dầu tăng
dẫn đến chi phí cước vận tải tăng làm cho chi phí bán hàng tăng theo.
Với những nhận định trên ta thấy rằng công ty đã áp dụng những phương pháp kinh
doanh có hiệu quả.Điều này đã giúp cho công ty kiếm được khoản lời khá lớn.Với tình
hình này thì công ty đang trong đà phát triển nhanh chóng,và sớm là một công ty có
chỗ đứng vững mạnh,đáng tin cậy trên thị trường trong và ngoài nước…
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 24
Bảng 5:Phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty qua 2 năm
2012,2013
ĐVT : đồng
Stt Chỉ tiêu 2012 2013
2013/2012
+/- %
1 Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành 1,21 1,29 0,08 106,61
Khả năng thanh toán nhanh 0,50 0,40 (0,10) 80
Khả năng thanh toán tức thời 0,02 0,07 0,05 350
2 Tỷ số phản ánh TSNH
Hiệu suất 3,26 3,65 0,39 111,97
Sức sinh lời 0,19 0,15 (0,04) 78,95
Sức hao phí 0,31 0,27 (0,04) 87,09
3 Khả năng quản lý nợ
Tỷ số nợ 0,70 0,64 (0,06) 91,42
Tỷ số NPT/VCSH 2,33 1,76 (0,57) 75,54
Tỷ số nợ ngắn hạn 0,10 0,16 0,06 160
4 Khả năng sinh lời
Lợi nhuận gộp biên 0,13 0,10 (0,03) 76,92
Lợi nhuận hoạt động biên 0,07 0,05 (0,02) 71,43
Lợi nhuận ròng biên(ROS) 0,06 0,04 (0,02) 66,67
Tỷ số ROA 0,15 0,11 (0,04) 73,33
Tỷ số ROE 0,51 0,30 (0,21) 58,82
(Nguồn:phòng kế toán tài chính)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 25
Nhận xét:
Qua bảng phân tích cho thấy các chỉ số tài chính của công ty năm 2013 có sự biến
động theo chiều hướng tiêu cực,không khả quan.Dưới đây là 1 số phân tích cụ thể về
các tỷ số tài chính của Công ty:
-Khả năng thanh toán:
Khả năng thanh toán hiện hành năm 2013 so với năm 2012 có sự biến động theo
hướng tích cực,cụ thể năm 2012 là 1,2 lần,đến năm 2013 là 1,29 tức tăng 0,08 lần
tương ứng tăng 106,61%.Cả hai năm chỉ số này đều lớn hơn 1 có nghĩa doanh nghiệp
có đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán các khoản nợ sắp đáo hạn.Tuy nhiên
chỉ số này không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của công ty,do đó chúng ta
phải xem xét khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời.
Khả năng thanh toán nhanh năm 2013 so với 2012 có sự biến động theo chiều hướng
tiêu cực.Năm 2012 là 0,5 đến năm 2013 còn là 0,4.Cả hai năm chỉ số này đều bé hơn 1
cho thấy doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.Tuy
nhiên chỉ số khả năng thanh toán nhanh chỉ cho biết mức độ thanh toán các khoản nợ
nhanh hơn mức bình thường chứ chưa có đủ cơ sở để khẳng định doanh nghiệp có đủ
khả năng để thanh toán các khoản nợ khi đáo hạn hay không.Vì vậy người ta thêm chỉ
tiêu:”khả năng thanh toán tức thời”.
Khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng bù đắp nợ,bằng số tiền đang có của
DN.Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định đến tính thanh toán nên chỉ tiêu này
được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe hơn khả năng thanh toán ngắn hạn của DN.Khả
năng thanh toán tức thời năm 2013 so với 2012 có sự tăng mạnh.cụ thể năm 2012 là
0,02lần,đến năm 2013 là 0,07lần tăng lên 350% tương ứng tăng 0,05 lần.
- Khả năng phản ánh tài sản ngắn hạn:
Qua phân tích cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty có chiều hướng
tăng lên.Năm 2013 tăng lên 111,97% tương ứng tăng 0,39 lần.Hiệu suất sử dụng tài
sản tăng chứng tỏ Công ty quản lý tốt và sử dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả .
Về sức sinh lời của tài sản ngắn hạn ta thấy,sức sinh lời năm sau giảm hơn năm trước
là 78,95% tương ứng giảm 0,04 lần,cụ thể năm 2012 cứ một đồng tài sản ngắn hạn
bình quân bỏ vào trong kỳ kinh doanh thì sinh ra được 019 đồng lợi nhuận sau
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 26
thuế.còn năm 2013 cứ 1 đồng tài sản ngắn hạn bỏ vào trong kỳ kinh doanh sinh ra
được 0,15 đồng lợi nhuận sau thuế.Như vậy chứng tỏ công ty chưa sủa dụng hiệu quả
tài sản ngắn hạn,chưa mang lại lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước.
Để phản ánh đúng khả năng quản lý tài sản ngắn hạn chúng ta cần quan tâm xem xét
về sức hao phí của nó,tức là chi phí mà công ty bỏ ra để đạt được doanh thu.Nhìn vào
bảng phân tích ta thấy năm 2013 giảm so với 2012 87,9% tương ứng giảm 0,04
đồng.Qua đó cho thấy công ty chưa tiết kiệm được chi phí.
- Khả năng quản lý nợ:
Trước hết chúng ta cần quan tâm đến tỷ số nợ của công ty.Qua phân tích thì tỷ số nợ
của năm 2013 so với 2012 có xu hướng giảm.Cụ thể giảm 91,42 % tương ứng giảm
0,06 đồng.Nhìn vào thực trạng nền kinh tế của toàn cầu cũng như sự ảnh hưởng đó
đối với công ty thì công ty chưa thật sự thận trọng trong việc sử dụng nợ trong kinh
doanh,nó được xem như con dao hai lưỡi nếu sử dụng tốt sẽ mang lại hiệu quả cho
công ty còn không sẽ là yếu tố tác dộng làm cho công ty có thể làm ăn thua lỗ dẫn đến
phá sản.
Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2013 thấp hơn năm 2012 lần
lượt 75,54%,tương ứng giảm 0,02 đồng.Tỷ số này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở
hữu đảm bảo được bao nhiêu đồng nợ phải trả.Cả 2 năm tỷ số này chưa được cao cho
thấy khả năng trả nợ của công ty là chưa cao.
Trong khi đó tỷ số nợ dài hạn của công ty năm 2013 so với 2012 lại có hướng tăng
nhanh.Cụ thể tăng 160% tương ứng tăng 0,06 đồng.Tỷ số này tăng do trong năm công
ty cần một số vốn để bổ sung các thiết bị chế biến
- Khả năng sinh lời:
Các nhà đầu tư,các cổ đông,các nhà quản lý đặc biệt chú ý tới khả năng sinh lãi của
các công ty.Qua bảng phân tích cho thấy,nhìn chung trong năm 2013 khả năng sinh
lời của công ty chưa đạt hiệu quả,các tỷ số ROA,ROE,lợi nhuận gộp biên,lợi nhuận
hoạt động biên và lợi nhuận ròng biên đều giảm so với 2012.Qua đó cho thấy tnhf
hình hoạt động của công ty chưa hiệu quả,chưa mang lại được lợi nhuận cho công
ty.Vì vây,công ty phải đê ra những phương hướng khác để khắc phục tình trạng này.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 27
1.8. Một số thuận lợi và khó khăn của Công ty CP Phát Triển Thủy Sản Huế:
1.8.1. Thuận lợi :
Công ty luôn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của HĐQT, TV Đảng uỷ, chỉ huy
công ty cùng các cơ quan chức năng cấp trên đối với công ty trên các mặt công tác..
Về khoa học kỹ thuật : Tiếp thu thành tựu khoa hoc công nghệ vào hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình, Công ty Cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế đã đầu tư nhiều
máy móc thiết bị và các dây chuyền sản xuất hiện đại (chủ yếu được nhập khẩu từ Hà
Lan). Điều này làm cho chất lượng sản phẩm và năng suất lao động ngày càng được
nâng cao, sản phẩm của Công ty ngày càng được thị trường chấp nhận, công tác tiêu
thụ sản phẩm đạt hiệu quả cao.
Giá bán sản phẩm : Do thực hiện tốt việc quản lý chi phí thu mua, chi phí phát sinh
trong quá trình sản xuất và chi phí lưu kho nên giá bán của Công ty có phần “mềm”
hơn so với đối thủ cạnh tranh, thu hút được nhiều đơn đặt hàng hơn góp phần thực
hiện chính sách thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Việc đầu tư thiết bị công nghệ hiện đại cùng với việc lựa chọn nguyên liệu đảm bảo
chất lượng và giá nguyên liệu hợp lý làm cho sản phẩm của Công ty có lợi thế hơn so
với đối thủ cạnh tranh cả về chất lượng và giá cả.
Đội ngũ lao động : công nhân có đủ năng lực và trình độ để đáp ứng mọi yêu cầu sản
xuất kinh doanh trong tình hình hiện tại. Bên cạnh đó công ty có đội ngũ lãnh đạo có
chuyên môn và năng lực, đội ngũ lao động trẻ,năng động,nhiệt tình,có trình độ và tay
nghề cao góp phần tăng thu nhập cho công ty cũng như nguồn thu cho nhà nước. Các
chế độ của người lao động được đảm bảo kịp thời và quan tâm đúng mức như tiền ăn
ca, nước uống, trích nộp bảo hiểm... Việc làm và thu nhập của người lao động luôn
được ổn định.
1.8.2. Khó Khăn :
Bên cạnh những thuận lợi thì Công ty hoạt động không tránh khỏi những khó khăn,
hạn chế:
Đối thủ cạnh tranh: Số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong ngành ngày càng tăng
do nhu cầu của thị trường ngày càng tăng, do thực hiện chính sách đa dạng hóa các
thành phần kinh tế của Nhà Nước, và các đối thủ ngang sức tác động rất lớn đến khả
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 28
năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thị phần của Công ty phải chia sẽ cho các doanh
nghiệp khác làm ảnh hưởng đến kết quả của công tác tiêu thụ.
Tuy kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty nhìn chung là tốt, đạt chỉ tiêu và
vượt mức kế hoạch đặt ra, song khối lượng sản phẩm tiêu thụ giữa các khu vực thị
trường và giữa các khách hàng cụ thể còn có sự chênh lệch khá lớn, chưa có sự đồng
đều.
Tuy chất lượng sản phẩm đã được đảm bảo ở khâu thu mua nguyên liệu đầu vào
nhưng trong quá trình sản xuất thì chất lượng sản phẩm vẫn chưa thực sự đảm bảo
đúng chỉ tiêu về chất lượng. Vẫn còn tồn tại những lô sản phẩm kém chất lượng, sản
phẩm bị lỗi phải đưa vào tái sản xuất.
Tuy rằng thị trường đã chấp nhận sản phẩm của Công ty do chất lượng và giá cả hợp
lý, song việc quản lý và giảm thiểu chi phí sản xuất vẫn chưa thực sự có hiệu quả.
Công ty đã đầu tư nhiều máy móc thiết bị hiện đại, song do trình độ của các cán bộ kỹ
thuật trong Công ty còn hạn chế nên chưa thể sử dụng hết những công dụng và công
suất mà máy móc có thể đạt tới, gây lãng phí nguồn lực.
Ngoài ra, do đặc thù của công ty là ngành sản xuất nên chế độ làm việc vừa hoạt động
ở bên trong và ngoài nên ít nhiều bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như điện,máy móc,thiết
bị,thời tiết,và các tác nhân bên ngoài, đồng thời thời tiết địa bàn có nhiều đợt mưa
nắng kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động.
1.9. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới :
Với quyết tâm đưa Công ty phát triển ngày càng vững chắc, ban lãnh đạo Công ty đã
đề ra phương hướng hoạt động trong thời gian tới như sau:
- Đầu tư mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng
cao doanh thu nhằm không ngừng tăng lợi nhuận, hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước, ổn định việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn nhằm đáp ứng cả về chất lượng, số
lượng theo yêu cầu của khách hàng.
- Phát huy năng lực sản xuất hiện có; Tiếp tục kiện toàn xây dựng bộ máy theo hướng
tinh gọn, hiệu quả, sẵn sàng đáp ứng mọi diễn biến thị trường. Bổ nhiệm các chức
danh lãnh đạo Công ty nhằm xây dựng đội ngũ lãnh đạo thông thạo nghiệp vụ, đội ngũ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 29
công nhân lành nghề; Nâng cao tay nghề và trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân
viên.
- Mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
- Về đội ngũ lao động : Hoàn chỉnh cơ cấu tổ chức quản lý, thích nghi với điều
kiện kinh tế thị trường, cử cán bộ công nhân tham gia các lớp học về tư tưởng, chính
sách, đường lối của Đảng.Đào tạo cán bộ chủ chốt của Công ty bằng chương trình
ngắn hạn và dài hạndo trường đại học tổ chức.
+Tổ chức học tập trong nội bộ : Thợ chính kèm thợ phụ và học việc.
+Chế độ đãi ngộ (tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm, bảo hộ….) đối với từng đối tượng
tuyển chọn cũng phải được công bằng hợp lý.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 30
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU -
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HUẾ
2.1.1 Quy trình sản xuất một số sản phẩm chính của công ty
Quy trình công nghệ sản xuất là một trong những khâu quan trọng của quá trình
sản xuất chế biến. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất. Bất cứ một doanh
nghiệp sản xuất cơ bản nào cũng có sơ đồ tổ chức riêng của mình, nó tùy thuộc vào
đặc điểm và chủng loại sản phẩm sản xuất. Nếu một quy trình khoa học sẽ giúp cho
quá trình sản xuất được đơn giản, tiết kiệm nguyên vật liệu và lao động. Sau đây là
quy trình sản xuất cơ bản một số loại sản phẩm của công ty cổ phần phát triển Thủy
Sản Huế.
- Quy trình sản xuất mực khô lột da
- Quy trình sản xuất cá FILLET
Tiếp nhận nguyên
vật liệu đã lột
da,sạch nội tạng
Rửa Làm khô
Phân cỡ,
loại
Bảo quản
lạnhĐóng thùng
Tiếp nhận
nguyên liệu
Sơ chế:
Tách đầu,bò
xương
Làm sạch sản
phẩm Cấp đông
Đóng gói
thành phẩm
Bảo quản lạnh
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 31
- Quy trình sản xuất tôm tươi bóc nõn
Tiếp nhận
nguyên vật
liệu
Sơ chế: Lấy
đầu,bóc
nõn,rút ruột,
xẻ lưng
Phân cỡ,
rửa
Xếp khuôn,
cân, châm
nước
Cấp đôngTách
khuôn
Đóng gói
thành phẩm
Bảo quản
lạnh
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 32
- Quy trình sản xuất mực nang SHASHIMI
͏
Tiếp nhận
nguyên vật
liệu
Sơ chế tách
đầu nang, bỏ
nội tạng
Rửa
Fillet và
đầu
Bóc màng
và chỉnh
hình
Phân cỡ
Phân cỡ
Cấp đông
Cho vào túi
FE
Cân và
đóng gói
Hút chân
không
Bảo quản
lạnh
Cấp đông
Cân và
đóng gói
Bảo quản
lạnh
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 33
Đặc điểm nguyên vật liệu – côngcụ dụng cụ
Chức năng và nhiệm vụ của công ty như đã nói ở trên là tập trung thu mua, chế biến
hàng thủy sản và đóng sửa tàu thuyền, kinh doanh các mặt hàng ngư cụ. Trong đó
nhiệm vụ chính là đầu tư sức lực, vốn để kinh doanh, hàng thủy sản đông lạnh để xuất
khẩu và phần còn lại để bán nội địa (90% sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài). Nguyên
vật liệu để sản xuất của công ty nói riêng và của ngành thủy sản nói chung là các
nguyên liệu từ sông, đầm, biển. Cụ thể như: tôm, cá, mực còn nguyên con và tươi
sống.
Công tác thu mua nguyên vật liệu đóng vai trò khá quan trọng. Chất lượng sản phẩm
phụ thuộc chủ yếu vào khâu này. Hiện nay công ty tổ chức mạnh lưới thu mua thủy
sản hầu khắp cả nước nhưng chủ yếu là khu vực Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
Là công ty chủ yếu dựa vào xuất khẩu nên chất lượng đầu vào luôn được kiểm tra rất
kĩ và chú trọng bảo quản ngay từ khâu thu mua.
Vật liệu phụ của công ty cũng rất đa dạng để cấu thành sản phẩm. Tùy theo sản phẩm
thì có từng loại phụ gia khác nhau. Một số phụ gia mà công ty thường dùng như:
Đường, hóa chất ery, cồn, oxy già, muối, mạch nha, bột clo,sorbitol,... Những chất này
thường dùng để xử lý, ngâm, tẩm.
- Nhiên Liệu: Điện, Xăng Dầu...
- Phế liệu: Các sản phẩm hư hỏng..
- Công cụ dụng cụ:xe rùa,áo quần bảo hộ lao động,gang tay,mũ..
2.1.2.Công tác quản lý NVL - CCDC của công ty.
Công ty hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp ghi thẻ song song:
Ở kho: thủ kho theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vào PNK, PXK thủ kho tiến hành
nhập xuất vật tư sau đó ghi vào thẻ kho, mỗi chứng từ được ghi một dòng, mỗi danh
điểm vật tư mở một thẻ kho định kỳ, hoặc hàng ngày phải chuyển PNK, PXK cho kế
toán vật tư, phải thường xuyên đối chiếu về mặt số liệu giữ thẻ kho với số lượng thực
tế trong kho với số liệu kế toán theo dõi trên sổ chi tiết vật tư
Ở phòng kế toán: hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận được PNK, PXK do thủ kho
chuyển đến, kế toán ghi đơn giá tính thành tiền sau đó ghi vào sổ chi tiết vật liệu, định
kỳ họp cuối tháng phải đối chiếu số liệu thủ kho, cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết vật
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 34
tư lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn của vật liệu, số liệu trên bảng này được đối
chiếu với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp
Nhận xét: phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu nhưng việc ghi
chép còn nhiều trùng lặp vì thế chỉ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số
lượng nghiệp vụ ít, trình độ nhân viên kế toán chưa cao.
Sơ đồ 2.1 : Phương pháp thẻ song song
2.1.3.Tài khoản,chứng từ và sổ sách kế toán công ty sử dụng :
* Tài khoản sử dụng:
- TK 152 “ Nguyên vật liệu” được chi tiết :
+ 1521” Nguyên liệu vật liệu chính” + 1524 “ Phụ tùng thay thế”
+ 1522 “ Vật liệu phụ” + 1525 “ Thiết bị XDCB”
+ 1523 “Nhiên liệu” + 1528 “ Vật liệu khác”
- TK 153 “ Công cụ - Dụng cụ”
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như sau:
- TK 111: tiền mặt - TK112: tiền gửi ngan hàng
- TK 133: Thuế GTGT khấu trừ - TK 333: Thuế và các khoản nộp cho NN
- TK 331: Phải trả người bán - TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
- TK 627: Chi phí sản xuất chung - TK 642: Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
KẾ TOÁN
TỔNG HỢPPHIẾU XUẤT
KHO
PHIẾU NHẬP
KHO
THẺ KHO
THẺ
HOẶC
SỔ KẾ
TOÁN
CHI
TIẾT
BẢNGTỔNG HỢP
NHẬP, XUẤT, TỒN
KHO
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 35
* Chứng từ kế toán : Căn cứ vào hoá đơn GTGT của người bán, bảng kê, phiếu nhập,
phiếu xuất, thẻ kho, phiếu chi, báo cáo thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ của ngân
hàng.
* Các loại sổ sách mà công ty sử dụng để hoạch toán NVL – CCDC bao gồm:
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán.
- Sổ chi tiết NVL - CCDC
- Sổ nhật ký mua hàng
- Sổ nhật ký chung
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL - CCDC
Sổ cái các TK 152, TK 153 TK 331.....
2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu :
2.2.1.1. Kế toán tăng nguyên vật liệu :
Khi NVL về đến công ty sẽ được thủ kho và kế toán tiếp nhận hàng kiểm tra chất
lượng sản phẩm, quy cách, mẫu mã, số lượng nguyên vật liệu thực tế có đúng với yêu
cầu mua hay không. Nếu đạt yêu cầu thì tiến hành nhập kho đồng thời nhân viên
phòng kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng để lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập
kho phải có đầy đủ chữ ký của người lập phiếu, người giao hàng, thủ kho, kế toán
trưởng và giám đốc. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên :
- Liên 1: lưu tại quyển
- Liên 2: được dùng để thanh toán
- Liên 3: dùng để luân chuyển và ghi sổ một số nghiệp vụ phát sinh tháng 12/2013
Nghiệp vụ 1: Theo nhu cầu mua hàng của Công ty CP PT Thủy sản Huế, căn cứ vào
hóa đơn số 0003169, theo phiếu nhập kho số 6 ngày 14/12/2013 Công ty CP PT Thủy
sản Huế nhập kho 40.000 cái PA15*27,800kg mực ống n/c size 10/13,1000kg cá
hồi,đơn giá chưa có thuế VAT lần lượt là 540đ/cái, 72.212đ/kg, 140.080d/kg. Thuế
VAT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán, hàng đã về nhập kho đủ.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 36
Kế toán ghi:
Nợ TK 152 : 219.449.600
Nợ TK 133 : 21.944.960
Có TK 331 : 241.394.560
Chứng từ gốc gồm có:
Hóa đơn GTGT số 0003169
Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 09
Phiếu nhập kho số 06
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 37
Biểu 1:Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: BB/11P
Liên 2: Giao khách hàng Số: 0003169
Ngày 14 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nhựa ABC.
Mã số thuế: 0401350749
Địa chỉ: Đường số 6 - KCN Hòa Khánh – Quận Liên Chiểu – TP Đà Nẵng.
Điện thoại: 0511.3739457
Đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần Phát triển Thủy sản Huế.
Mã số thuế: 3300362743
Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều-TP Huế.
Hình thức thanh toán: nợ
STT Tên hàng hóa dịch
vụ
ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 PA 15*27 Cái 40.000 540 21.600.000
2 Mực ống n/c size
10/13
Kg 800 72.212 57.769.600
3 Cá hồi Kg 1.000 140.080 140.080.000
Cộng tiền hàng
Thuế suất: 10% Thuế GTGT
219.449.600
21.944.960
Tổng cộng thanh toán 241.394.560
Viết bằng chữ: (Hai trăm bốn mươi mốt triệu,ba trăm chín mươi tư nghìn,năm
trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn)
Ngày 14 tháng 12 năm 2013
Người mua hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 38
Biểu 2 : Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Số: 09/01
Ngày 14 tháng 12 năm 2013
Căn cứ: Hoá đơn GTGT số 0003169 ngày 14/12/2013 của Công ty TNHH Nhựa
ABC
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông (Bà): Lê Văn Nghĩa……….Trưởng ban
Ông (Bà): Lê Thị Ngân .............Cán bộ kỹ thuật
Ông (Bà): Nguyễn Văn Thao ......Thủ kho
Ông (Bà): Lê Văn Minh. ..............Cán bộ vật tư
Đã kiểm nghiệm vật tư sau:
STT
Tên, quy cách vật
liệu
MS PTKN ĐVT
Số lượng
Chứng
từ
Đúng
QC
Không
đúng
QC
1 PA 15*27 PA002 Cái 40.000 40.000 0
2
Mực ống n/c size
10/13
NLI0015 Kg 800 800 0
3 Cá hồi NLI033 Kg 1000 1.000 0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Cho nhập kho số lượng hàng đúng quy cách
Trưởng ban Cán bộ mua vật tư Cán bộ kỹ thuật Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 39
Biểu 3:Khi hàng về, bộ phận mua hàng lập phiếu nhập kho.
Đơn vị: CÔNG TY CPPT THỦY SẢN HUẾ Mẫu số 01-VT
Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều, Huế QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
PHIẾU NHẬP KHO Số 06
Ngày 14 tháng 12 năm 2013
Nợ TK 152,133
Có TK 331
Họ tên người giao: Công ty TNHH Nhựa ABC.
Theo HĐ GTGT số 0003169 ngày 14/12/2013 của Công ty TNHH Nhựa ABC.
Nhập tại kho: Công ty CPPT Thủy sản Huế.
S
T
T
Tên nhãn
hiệu, quy
cách phẩm
chất vật tư
hàng hóa.
Mã số
ĐV
T
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiềnYêu
cầu
Thực
Nhập
A B C D 1 2 3 4
1 PA15*27 PA002 Cái 40.000 40.000 540 21.600.000
2 Mực ống n/c
size 10/13
NLI0015 Kg 800 800 72.212 57.769.600
3 Cá hồi NLI033 Kg 1.000 1.000 140.080 140.080.000
Cộng 219.449.600
Tổng số tiền viết bằng chữ:(Hai trăm mười chín triệu,bốn trăm bốn mươi chín
nghìn,sáu trăm đồng chẵn)
Ngày 14 tháng 12 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 40
2.2.1.2. Kế toán giảm nguyên vật liệu :
* Chứng từ, thủ tục xuất kho NVL :
Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho: khi có nhu cầu sử dụng NVL, các tổ trưởng lập
phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kế hoạch thị trường, phòng kế hoạch vật tư
xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL để duyệt phiếu yêu cầu xin lĩnh
vật tư. Nếu NVL có giá trị lớn thì phải qua ban giám đốc công ty xét duyệt. Nếu là
NVL xuất kho theo định kì thì không cần phải qua xét duyệt của ban lãnh đạo công ty.
Sau đó phòng kế toán sẽ lập phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho, thủ kho xuất NVL ghi
thẻ kho, ký phiếu xuất kho rồi chuyển lại cho kế toán ghi sổ và bảo quản lưu trữ.
Phiếu xuất kho NVL được lập thành 3 liên trong đó:
- Liên 1: lưu tại quyển
- Liên 2: giao cho người nhận hàng
- Liên 3: giao cho thủ kho để vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán để làm
ghi thẻ kho
Trong tháng này, có một số nghiệp vụ phát sinh công ty xuất kho nguyên vật liệu. Để
rõ hơn vấn đề này, chúng ta xét thêm một số nghiệp vụ sau:
Nghiệp vụ 2:Để phục vụ cho việc sản xuất. Anh nguyễn Hữu Hoàng xuất 1.200Kg Cá
hồi,300Kg Bạch tuộcđể sử dụng cho phân xưởng chế biến tại công ty,theo phiếu xuất
kho số 04 ngày 19/12/2013
Kế toán ghi:
Nợ TK 621 : 199.581.840
Có TK 152 : 199.581.840
Chứng từ gốc gồm có:
Giấy đề nghị lĩnh vật tư
Phiếu xuất kho số 04
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 41
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ
Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều TP Huế
Biểu 4:Giấy đề nghị
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Tôi tên là: Nguyễn Hữu Hoàng
Bộ phận công tác: Xưởng chế biến
Để phục vụ cho việc: Sản xuất. Tôi đề nghị xuất
STT Tên nhãn hiệu,quy cách sản
phẩm
ĐVT Số lượng
1 Cá hồi Kg 1.200
2 Bạch tuộc Kg 300
Kính đề nghị Giám Đốc công ty xem xét giải quyết.
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2013
GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG P. KINH DOANH NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 42
Biểu 5:Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CPPT Thủy sản Huế Mẫu số 02 –VT
Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều Huế QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số 04
Ngày 19 tháng 12 năm 2013
Nợ TK 627
Có TK 152
Họ tên người giao: Công ty TNHH Nhựa ABC.
Theo HĐ GTGT số: 0003160
Của Công ty TNHH Nhựa ABC
Xuất tại kho: Công ty CPPT Thủy sản Huế.
STT
Tên nhãn
hiệu,quy cách
phẩm chất
vật tư hàng
hóa
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Cá hồi NLI0015 Kg 1.200 1.200 139.818,2 167.781.840
2 Bạch tuộc NLI0019 Kg 300 300 106.000 31.800.000
Cộng 199.581.840
Tổng số tiền viết bằng chữ:( Một trăm chín mươi chín triệu,năm trăm tám mươi
mốt nghìn,tám trăm bốn mươi đồng chẵn)
Xuất, ngày 19 tháng 12 năm 2013.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 43
Biểu 6 : Thẻ kho NVL
Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế
86 Nguyễn Gia Thiều,Huế
Mẫu số: 01 – vt
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/01/2013
Tờ số: 01
Tên kho: Kho vật liệu
Tên quy cách vật liệu: PA15*27 ĐVT: Cái
Ngày
thán
g
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
N-X
Nhập Xuất TồnSố Ngà
y
Tồn kho ngày 01/12/2013 15.000
Số PS tháng 12/2013
14/12 PNK06 14/1
2
Nhập kho PA 15*27 14/12 40.000 55.000
14/12 PXK
4231
14/1
2
Xuất kho cho bộ phận
chế biến
14/12 20.000 35.000
20/12 PNK12 20/1
2
Nhập kho PA15*27 20/11 10.000 45.000
Cộng PS tháng 12/2013 x 50.000 20.000 45.000
Tồn kho 30/12/2013 x x X 45.000
Ngày 31 tháng 12năm 2013
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 44
Biểu 7: Thẻ kho NVL
Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế
86 Nguyễn Gia Thiều,Huế
Mẫu số: 01 – vt
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/01/2013
Tờ số: 01
Tên kho: Kho vật liệu
Tên quy cách vật liệu: Mực ống n/c size 10/13 ĐVT: Kg
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
N-X
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày
Tồn kho ngày 01/12/2013 200
Số PS tháng 12/2013
14/12 PNK06 14/12 Nhập kho Mực ống n/c
size 10/13
14/12 800 1000
18/12 PXK
2341
18/12 Xuất kho cho bộ phận
chế biến
18/12 700 300
20/12 PNK14 20/12 Nhập Kho 20/12 200 500
Cộng PS tháng 12/2013 x 1.000 700
Tồn kho 31/12/2013 x x X 500
Ngày 31 tháng 12năm 2013
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 45
Biểu 8: Thẻ kho NVL
Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế
86 Nguyễn Gia Thiều,Huế
Mẫu số: 01 – vt
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/01/2013
Tờ số: 01
Tên kho: Kho vật liệu
Tên quy cách vật liệu: Cá hồi ĐVT: Kg
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
N-X
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày
Tồn kho ngày 01/12/2013 600
Số PS tháng 12/2013
14/12 PNK06 14/12 Nhập kho Cá hồi 14/12 1000 1.600
19/12 PXK
2341
19/12 Xuất kho cho bộ phận
chế biến
19/12 1.200 400
20/12 PNK14 20/12 Nhập kho Cá hồi 20/12 600 1.000
Cộng PS tháng 12/2013 x 1.600 1.200
Tồn kho 30/12/2013 x x X 1.000
Ngày 31 tháng 12năm 2013
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 46
Biểu 9 : Thẻ kho NVL
Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế
86 Nguyễn Gia Thiều,Huế
Mẫu số: 01 – vt
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/01/2013
Tờ số: 01
Tên kho: Kho vật liệu
Tên quy cách vật liệu: Bạch tuộc ĐVT: Kg
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
N-X
Nhậ
p
Xuất Tồn
Số Ngày
Tồn kho ngày 01/12/2013 100
Số PS tháng 12/2013
16/12 PNK07 16/12 Nhập kho Bạch tuộc 16/12 400 500
19/12 PXK
4231
19/12 Xuất kho cho bộ phận
chế biến
19/12 300 200
Cộng PS tháng 12/2013 x 400 300 200
Tồn kho 30/12/2013 x x X 200
Ngày 31 tháng 12năm 2013
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 47
Biểu 10: Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế
86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế
Mẫu số: 10 – DN
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tháng 12/2013
Tài khoản: 1521
Tên kho: Kho nguyên vật liệu
Tên quy cách vật liệu:PA 15*27
ĐVT (*): 1000đ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đ.Giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*)
Tồn đầu kỳ
01/12/2013
560 15.000 8.400
PNK06 14/12 NK PA 15*27 331 540 40.000 21.600 55.000 30.000
PXK4231 14/12 XK cho bộ
phận chế biến
621 545,45 20.000 10.909 35.000 19.091
PNK12 20/12 NK PA 15*27 1121 545,46 10.000 5.454,6 45.000 24.545,6
Cộng PS
12/2013
50.000 27.054,6 20.000 10.909
Tồn kho
31/12/2013
x x x x x 45.000 24.545,6
Ngày 31th12năm 2013
Kế toán ghi sổ
(ký,gi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký,gi rõ họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 48
Biểu 11 : Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế
86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế
Mẫu số: 10 – DN
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tháng 12/2013
Tài khoản: 1521
Tên kho: Kho nguyên vật liệu
Tên quy cách vật liệu:Mực ống n/c size 10/13
ĐVT (*): 1000đ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đ.Giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*)
Tồn đầu kỳ
01/12/2013
70.000 200 14.000
PNK06 14/12 NK Mực ống
n/c size 10/13
331 72.212 800 57.769,6 1000 71.769,6
PXK2341 18/12 XK cho bộ phận
chế biến
621 71.666,3 700 50.166,4 300 21.603,2
PNK14 20/12 NK mực ống n/c
size 10/13
1121 71.150 200 14.230 500 35.833,2
Cộng PS
12/2013
1000 71.999,6 700 50.166,4
Tồn kho
31/12/2013
x x x x x 500 35.833,2
Ngày 31th12năm 2013
Kế toán ghi sổ
(ký,gi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký,gi rõ họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 49
Biểu 12 : Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế
86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế
Mẫu số: 10 – DN
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tháng 12/2013
Tài khoản: 1521
Tên kho: Kho nguyên vật liệu
Tên quy cách vật liệu:Cá hồi
ĐVT (*): 1000đ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đ.Giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*)
Tồn đầu kỳ
01/12/2013
138.000 600 82.800
PNK06 14/12 Nhập kho Cá
hồi
331 140.080 1.000 140.080 1.600 222.880
PXK2341 19/12 XK cho bộ
phận chế biến
621 139.818,2 1.200 167.781,8 400 55.098,2
PNK14 20/12 NK Cá hồi 1121 141.200 600 84.720 1.000 139.818,2
Cộng PS
12/2013
1.600 224.800 1.200 167.781,8 139.818,2
Tồn kho
31/12/2013
x x x x x 1000 139.818,2
Ngày 31th12năm 2013
Kế toán ghi sổ
(ký,gi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký,gi rõ họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 50
Biểu 13 : Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế
86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế
Mẫu số: 10 – DN
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tháng 12/2013
Tài khoản: 1521
Tên kho: Kho nguyên vật liệu
Tên quy cách vật liệu:Bạch tuộc
ĐVT (*): 1000đ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đ.Giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*)
Tồn đầu kỳ
01/12/2013
90.000 100 9.000
PNK07 16/12 Nhập kho Bạch
tuộc
331 110.000 400 44.000 500 53.000
PXK4231 19/12 XK cho bộ
phận chế biến
621 106.000 300 31.800 200 21.200
Cộng PS
12/2013
400 44.000 300 31.800
Tồn kho
31/12/2013
x x x x x 200 21.200
Ngày 31th12năm 2013
Kế toán ghi sổ
(ký,gi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký,gi rõ họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 51
Biểu 14 : Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Tháng 12 năm 2013
Tài khoản 152
Kho: Nguyên vật liệu
ĐVT (*): 1.000đ
Tên vật
tư
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*)
PA15*27 15.000 8.400 50.000 27.054,6 20.000 10.909 45.000 24.545,6
Mực ống
n/c size
10/13
200 14.000 1000 71.999,6 700 50.166,4 500 35.833,2
Cá hồi 600 82.800 1.600 224.800 1.200 167.781,8 1.000 139.818,2
Bạch
tuộc
100 9.000 400 44.000 300 31.800
200 21.200
Tôm sú
PTO tươi
200 18.000 600 51.000 500 43.125
300 25.875
Cộng 132.200 418.854,2 303.782,2 247.272
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 52
Biểu 15 : Sổ nhật ký chung
Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế
86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huê
Mẫu số:S03a-DN
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/3/2006 của BT-BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2013
ĐVT: 1.000đ
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số PS
SH Ngày Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
.....
...... ......
.....................................
........ ......... ............
11/12
PNK386 11/12 Nhâp kho Thớt nhựa,chưa
trả tiền cho công ty Hồng
Hà
153
133
331
9.900
990
10.890
12/12
PC02 12/12 Dùng tiền mặt trả nợ mưa
Thớt nhựa cho Cty Hồng
Hà
331
111
10.890
10.890
14/12
PNK06 14/12
Mua PA 15*27,Mực ống
n/c size10/13,Cá hồi,chưa
thanh toán thuế suất
GTGT 10%
152
133
331
219.449,6
21.944,96
241.394,56
PXK4231 14/12
XK PA15*27cho bộ phận
chế biến
621
152
10.909
10.909
16/12 PNK07 16/12
Nhập kho Bạch tuộc,thuế
suất thuế GTGT 10%,chưa
trả tiền
152
133
331
44.000
4.400
48.400
18/12 PNK382 18/12
Mua Cân nhơn hòa 30kg
bằng TGNH ( Bao gồm cả
153
133
37.800
3.780
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 53
cước V/c) thuế suất GTGT
10%
112 41.580
18/12 PXK2341 18/12
Xuất kho Mực ống n/c size
10/13 cho bộ phận chế biến
621
152
50.166,4
50.166,4
19/12 PXK04 19/12
Xuất kho 1.200kg cá hồi
và 300kg bạch tuộc cho bộ
phận chế biến
621
152
199.581,8
4 199.581,84
20/12 PNK14 20/12
Nhập kho PA15*27,Mực
ống n/c size 10/13,Cá
hồi,thuế suất GTGT 10%
152
133
112
104.424,6
10.442,46
114.867,06
...... ..... .... ........................
..... ....... .......
Tổng cộng 4.295.249 4.295.249
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 54
Biểu 16: Sổ cái TK 152
Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế
86 Nguyễn Gia Thiều,TP Huế
Mẫu số: S03b – DN
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
SỔ CÁI
TK152: NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2013
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ Diễn giải NKC TKĐ
Ư
Số tiền
Số Ngày Trg Dg Nợ Có
Số dư 01/12/2013 132.200
Số PS 12/2013
PNK06 14/12 Mua PA15*27,Mực
ống n/c size 10/13
331 219.449.6
00
PXK4231 14/12 Xuất PA15*27 cho bộ
phận chế biến
621 10.909
PNK07 16/12 Nhập kho Bạch tuộc 331 44.000
PXK2341 18/12 Xuất Mực ống n/c size
10/13 cho bộ phận chế
biến
621 50.166,4
PXK04 19/12 Xuất kho 1.200kg Cá
hồi và 300kg Bạch tuộc
cho bộ phận chế biến
621 199.581,
84
PNK 14 20/11 Mua PA15*27,Mực ống
n/c size 10/13,Cá hồi
112 104.424,6
....... ...... ........................... .... .......
.
...... ......... .......
Cộng PS tháng 12/2013 418.854,2 303.782,
2
Số dư 31/12/2013 247.272
Ngày 31 tháng12 năm 2013
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 55
2.2.2.1. Kế toán tăng công cụ dụng cụ :
Phòng kế hoạch vật tư có nhiệm vụ lên kế hoạch sản xuất, xây dựng định mức tiêu hao
CCDC và định mức dự trữ căn cứ vào kế hoạch sản xuất cán bộ vật tư đi mua CCDC.
Khi vật tư về đến công ty, thủ kho cùng hội đồng kiểm nhập của công ty tiến hành
kiểm tra về chất lượng vât liệu, số lượng , quy cách, đơn giá vật liệu, nguồn mua, tiến
độ thực hiện hợp đồng rồi lập biên bản kiểm nghiệm. Sau đó chuyển biên bản lên
phòng tài chính kế toán, kế toán lập phiếu nhập kho, chuyển cho thủ kho ghi thẻ kho
nhập công cụ dụng cụ....
Phiếu nhập kho CCDC được lập thành 3 liên trong đó:
- Liên 1: lưu tại quyển
- Liên 2: được dung để thanh toán
- Liên 3: dùng để luân chuyển và ghi sổ kế toán
Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho công cụ dụng cụ giống quy trình luân chuyển
nguyên vật liệu.
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau :
Nghiệp vụ 1 : Căn cứ vào hoá đơn ngày 06/12/2013 số 0000621 mua 180 bộ quần áo
bảo hộ,200 cái Thớt nhựa với đơn giá chưa có thuế VAT 10% của quần áo bảo hộ là
210.000 đ/bộ,Thớt nhựa 89.000 đ/cái.Công ty thanh toáncho người bán bằng TGNH.
Định khoản :
ĐVT:Đồng
Nợ TK153: 55.600.000
Nợ TK 1331: 5.560.000
Có TK 112: 61.160.000
Chứng từ gốc:
-Hóa đơn 0000621
-Biên bản kiểm kê
-Phiếu nhập kho382
- Giấy báo nợ 05
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 56
Biểu 17 : Hoá đơn GTGT mua CCDC
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Mẫu số 01 GTKT3/001
AA/10P
0000621
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Nguyệt Anh
Địa chỉ: Số 7 – Phan Chu Trinh – TP Huế
Số tài khoản: 371-324
Điện thoại: 054321089 MST: 0600310275
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Đông
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế
Địa chỉ: 86,Nguyễn Gia Thiều – TP Huế
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 2800228740
STT Tên hàng hoá dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Quần áo bảo hộ Bộ 180 210.000 37.800.000
2 Thớt nhựa Cái 200 89.000 17.800.000
Cộng tiền hàng: 55.600.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.560.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 61.160.000
Số tiền (viết bằng chữ): (Sáu mươi mốt triệu,một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 57
Biểu 18 : Biên bản kiểm nghiệm CCDC
Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Số: 10/01
Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Căn cứ: Hoá đơn GTGT số 0000621 ngày 06/12/2013 của Công ty CP Nguyệt Anh
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông (Bà): Lê Văn Nghĩa……….Trưởng ban
Ông (Bà): Lê Thị Ngân .............Cán bộ kỹ thuật
Ông (Bà): Nguyễn Văn Thao ......Thủ kho
Ông (Bà): Lê Văn Minh. ..............Cán bộ vật tư
Đã kiểm nghiệm vật tư sau:
STT
Tên, quy cách vật
liệu
MS PTKN ĐVT
Số lượng
Chứng
từ
Đúng
QC
Không
đúng QC
1 Quần áo bảo hộ Bộ 180 180 0
2 Thớt nhựa Cái 200 200 0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Cho nhập kho số lượng hàng đúng quy cách
Trưởng ban Cán bộ mua vật tư Cán bộ kỹ thuật Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 58
Biểu 19 : Phiếu nhập kho CCDC
Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế
86 Nguyễn Gia Thiều,TP Huế
Mẫu số: 01 – VT
QĐ số 15/2006/QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Số: 382
Nợ TK: 153
Có TK: 112
Họ tên người giao hàng: Công ty cổ phần Nguyệt Anh
Theo HĐGTGT số 0000621 Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Nhập tại kho: Vật tư
STT
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư, SP,
HH
Mã
số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Quần áo bảo hộ Bộ 180 180 210.000 37.800.000
2 Thớt nhựa Cái 200 200 89.000 17.800.000
Cộng: 380 380 55.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán 55.600.000
Tổng số tiền bằng chữ: (Năm mươi lăm triệu,sáu trăm nghìn đồng chẵn)
Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 59
Biểu 20: Giấy báo nợ
Ngân hàng Đông Á Huế Mã GDV : Nguyễn Thị Lan
Mã KH: KH44056
Số GD : 05
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: Công ty cổ phần Phát triển Thủy sản Huế
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi nợ tài khoản của quý khách với nội dung như
sau:
Số tài khoản ghi nợ: 13510000693658
Số tiền bằng số: 61.160.000
Số tiền bằng chữ: Sáu mươi mốt triệu,một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Nội dung: Thanh toán cho Công ty cổ phần Nguyệt Anh
Giao dịch viên
( Đã ký )
Kiểm soát
( Đã ký )
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 60
2.2.2.2. Kế toán giảm công cụ dụng cụ :
Công ty tính giá xuất kho công cụ dụng cụ theo phương pháp bình quân gia quyền.
Nội dung và quy trình luân chuyển phiếu xuất kho giống với quy trình luân chuyển kế
toán nguyên vật liệu.Trong tháng 12/2013 có một số nghiệp vụ xuất kho công cụ dụng
cụ như sau:
Nghiệp vụ 2: Ngày 10/12 xuất kho 30 đôi găng tay cao su cho bộ phận PXSX.
Định khoản : ĐVT : đồng
Nợ TK 6273: 695.106
Có TK 153: 695.106
Biểu 21 : Giấy đề nghị lĩnh vật tư
Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế
GIẤY ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Số 03/12
Họ tên: Nguyễn Văn Minh Bộ phận: PXSX
Lý do xuất: Phục vụ an toàn vệ sinh lao động
STT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư ĐVT Số lượng
1 Găng tay cao su đôi 30
Giám đốc P.KHVT Quản đốc PX Người xin lĩnh
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn
SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 61
Biểu 22: Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ
Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 15/2006/QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Số: 05
Nợ TK: 6273
Có TK: 153
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Minh Địa chỉ: Bộ phận PXSX
Lý do xuất kho: Phục vụ an toàn vệ sinh lao động
Xuất tại kho: Vật tư
STT
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư, SP,
HH
Mã
số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Găng tay cao su đôi 30 30 23.170,2 695.106
Cộng: 30 30 695.106
Tổng số tiền viết bằng chữ: (Sáu trăm chín mươi lăm nghìn một trăm linh sáu đồng
chẵn)
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuCông ty kế toán hà nội
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụHọc kế toán thực tế
 
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016tuan nguyen
 
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dươngđề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dươngNhu Quynh
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyDương Hà
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệpLuận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệphttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
đề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụđề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụDịch vụ làm báo cáo tài chính
 
Bao cao thuc tap123456
Bao cao thuc tap123456Bao cao thuc tap123456
Bao cao thuc tap123456Võ Trâm
 
Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng Tháp
Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng ThápBáo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng Tháp
Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng ThápLớp kế toán trưởng
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụHạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Lớp kế toán trưởng
 
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpLuận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
 
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dươngđề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
đề Tài kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu xây dựng an dương
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
 
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
 
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệpLuận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
đề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụđề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Lài (1)
Lài (1)Lài (1)
Lài (1)
 
Bao cao thuc tap123456
Bao cao thuc tap123456Bao cao thuc tap123456
Bao cao thuc tap123456
 
Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng Tháp
Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng ThápBáo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng Tháp
Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng Tháp
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụHạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpLuận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
 

Similar to Bai khoa luan hoan chinh nhat

Bản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtBản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtngô Công
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Nguyễn Công Huy
 
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak LakTìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak LakRoyal Scent
 
Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...
Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...
Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Bai khoa luan hoan chinh nhat (20)

Bản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtBản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhất
 
Tải miễn phí ngay: Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu hay điểm cao
Tải miễn phí ngay: Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu hay điểm caoTải miễn phí ngay: Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu hay điểm cao
Tải miễn phí ngay: Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu hay điểm cao
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất đồ chơi, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất đồ chơi, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất đồ chơi, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất đồ chơi, HAY
 
KHOA LUAN HOAN CHINH.doc
KHOA LUAN HOAN CHINH.docKHOA LUAN HOAN CHINH.doc
KHOA LUAN HOAN CHINH.doc
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng Trường An, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng Trường An, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng Trường An, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng Trường An, 9đ
 
Bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản
Bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sảnBộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản
Bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản
 
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAYĐề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song HảiĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
 
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đKế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAOChuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
 
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak LakTìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
 
Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...
Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...
Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...
 
Đề tài: Biện pháp nhằm quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty vận tải
Đề tài: Biện pháp nhằm quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty vận tảiĐề tài: Biện pháp nhằm quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty vận tải
Đề tài: Biện pháp nhằm quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty vận tải
 
Đề tài: Biện pháp quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty Thanh Biên
Đề tài: Biện pháp quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty Thanh BiênĐề tài: Biện pháp quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty Thanh Biên
Đề tài: Biện pháp quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty Thanh Biên
 
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc HưngChuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
 
Tiểu Luận Báo Cáo Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Tổng H...
Tiểu Luận Báo Cáo Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Tổng H...Tiểu Luận Báo Cáo Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Tổng H...
Tiểu Luận Báo Cáo Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Tổng H...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Bai khoa luan hoan chinh nhat

  • 1. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong những năm gần đây, chúng ta đang được chứng kiến sự chuyển mình phát triển đi lên của nền kinh tế thế giới, và thực tế đã cho thấy một xu thế khách quan đang diễn ra mang tính chất toàn cầu mà không một quốc gia, một tập đoàn, một Công Ty nào lại không tính đến chiến lược kinh doanh của mình. Đó là xu thế quốc tế hóa nền kinh tế thế giới, một xu thế đem lại sức mạnh về tài chính. Tận dụng công nghệ nhằm làm giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm cho tất cả những Doanh Nghiệp tham gia vào guồng máy đó. Việt Nam cũng không ngừng đối mới, đề hòa nhập với nền kinh tế thị trường thế giới có nhiều loại hình Doanh Nghiệp đã xuất hiện. Do đó việc cạnh tranh giữa các Doanh Nghiệp là điều tất yếu. Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt của thị trường, các Doanh Nghiệp cần phải xác định các yếu tố đầu vào sao cho hợp lý, phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất, từ khi bỏ vốn ra đến khi thu hồi vốn về, bảo đảm thu nhập của đơn vị, hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà Nước, cải tiến đời sống cho cán bộ công nhân viên và thực hiện tái sản xuất mở rộng. Các Doanh Nghiệp cần phải hoàn thiện các bước thật cẩn thận và nhanh chóng sao cho kết quả đầu ra là cao nhất, với giá cả và chất lượng sản phẩm có sức thu hút đối với người tiêu dùng. Đối với các Doanh Nghiệp sản xuất kinh doanh, yếu tố cơ bản để đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến hàng bình thường liên tục đó là Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ, yếu tố đầu vào, cơ sở tạo thàng hình thái vật chất cho sản phẩm. Vì vậy vấn đề đặt ra cho các Doanh Nghiệp là phải hạch toán và quản lý đầy đủ, chính xác Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ, phải đảm bảo cả ba yếu tố của công tác hạch toán là: Chính xác, kịp thời và toàn diện. Trong sản xuất kinh doanh, chính sách giá cả là yếu tố để đứng vững và chiến thắng trong sự cạnh tranh của cơ chế thị trường, mặt khác chỉ cần một sự biến động nhỏ về chi phí Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ cũng có ảnh hưởng tới giá thành. Dưới góc độ là một tài sản lưu động của Doanh Nghiệp và còn là một yếu tố đầu vào quan trọng trong khâu sản xuất, Nguyên Vật Liệu bao gồm nhiều loại, nhiều thứ thường
  • 2. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 2 xuyên biến động. Vì vậy việc theo dõi và hạch toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ là vô cùng cần thiết, nếu không quản lý một cách chặt chẽ sẽ gây ra những tổn thất về mặt kinh tế, mặt khác tổ chức tốt công tác quản lý và hạch toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ sẽ là điều kiện để nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động. Để từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để tổ chức tốt công tác Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ thì Doanh Nghiệp không những phải lập kế hoạch chặt chẽ từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ mà còn phải tổ chức công tác kế toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ sao cho không chỉ quản lý tổng thể toàn bộ Nguyên Vật Liệu mà còn quản lý chi tiết tới từng loại cả về số lượng và giá trị của chúng. Kế toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ đòi hỏi có thủ tục chặt chẽ, đúng đắn từ khâu thu mua đến lập chứng từ, đảm bảo cho xuất dùng kịp thời, đầy đủ trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như vào sổ sách và lên báo cáo. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán Nguyên Vật Liệu,Công Cụ Dụng Cụ. Em đã chọn đề tài “ Kế toán Nguyên Vật Liệu-Công Cụ Dụng Cụ tại Công Ty Cổ Phần Phát triển Thủy Sản Huế” 2. Mục đích nghiên cứu Để nắm rõ hơn về phương pháp kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ, việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ nói riêng tại công ty.Tìm hiểu xem việc học lý thuyết được vận dụng vào thực tế như thế nào.Đánh giá thực trạng, thông qua đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần phát triển thủy sản Huế” 3. Đối tượng nghiên cứu Công tác kế toán kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Huế 4. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt không gian: Tập trung tìm hiểu tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Huế. - Về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình của Công ty qua 2 năm 2012,2013.
  • 3. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 3 - Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Huế tháng 12 năm 2013 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Là tham khảo các tài liệu, các nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán hiện hành. - Phương pháp phân tích, đánh giá: Tìm hiểu thực trạng của đơn vị, để phân tích và đưa ra những nhận xét đánh giá về đơn vị. - Phương pháp kế toán: + Phương pháp chứng từ kế toán: dùng để thu nhận thông tin kế toán. + Phương pháp tài khoản kế toán: dùng để hệ thống hoá thông tin kế toán. + Phương pháp tính giá: sử dụng để xác định giá trị của từng loại vật tư, hàng hoá ở những thời điểm nhất định và theo những quy tắc nhất định. + Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán: sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết. 6. Kết cấu đề tài: Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận,nội dung đề tài nghiên cứu gồm 3 chương sau: Chương 1:Tìm hiểu chung về công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Huế Chương 2: Thực trạng công táckế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ tại công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Huế Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công táckế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại công ty Cổ phần phát triển Thủy sản Huế.
  • 4. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 4 CHƯƠNG I : TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: 1.1.1 Lịch sử hình thành Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Huế tiền thân là công ty phát triển Thủy Sản Thừa Thiên Huế, là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 1618/QĐ-UB,ngày 14/10/1994 của UBNN tỉnh Thửa Thiên Huế với hai cơ sở chính là 229 Huỳnh Thúc Kháng và 86 Nguyễn Gia Thiều,thành phố Huế. Đến năm 1998, thực hiện chủ trương của UBNN tỉnh Thừa Thiên Huế về việc chuyển đổi hình thức hợp tác kinh doanh sang đầu tư 100% vốn nước ngoài. Do đó, cơ sở 229 Huỳnh Thúc Kháng được tánh ra để thành lập công ty TNHH JASS-FOOD (với 100% vốn đầu tư của công ty THAJUAN INTERNATIONAL) và công ty phát triển Thủy sản Huế chỉ còn một cơ sở sản xuất chính là 86 Nguyễn Gia Thiều, thành phố Huế và đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của UBNN tỉnh TT Huế với nhiệm vụ chính là sản xuất và chế biến các mặt hàng thủy sản xuất khẩu, dịch vụ giết mổ gia cầm, gia súc, đóng và sửa chữa tàu thuyền và các dịch vụ nuôi trồng Thủy sản khác. Đến ngày30/11/2003,thực hiện chủ trương của nhà nước về việc đổi mới hình thức hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước,công ty phát triển Thủy sản TT Huế đã tiến hành cổ phần hóa, chuyển hình thức sở hữu sang công ty cổ phần và chính thức lấy tên là công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thùa Thiên Huế để giao dịch kinh doanh.Tên quan hệ quốc tế: Hue Fisheries Joint-Stock Company.Tên viết tắt FIDECO,mã số thương mại:F135 Một Số Thông Tin Về Công Ty Tên công ty: Công ty cổ phần phát triển Thủy sản Thừa Thiên Huế. Tên giao dịch:FIDECO Địa chỉ:86 Nguyễn Gia Thiều,thành phố Huế. Tel: (84.54)3522401 Website: www.huefdc.com.vn
  • 5. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 5 1.1.2. Quá trình phát triển Như đã giới thiệu ở trên, việc ra đời của một doanh nghiệp trong bối cảnh cơ chế thay đổi thường xuyên đã làm cho tình hình kinh doanh và sự ổn định của cán bộ công nhân viên trong công ty gặp nhiều khó khăn,tình hình tài chính, kỹ thuật sản xuất,con người và khách hàngcũng không được thuận lợi. Nguồn vốn hoạt động ban đầu(sau khi tách ra khỏi công ty cổ phần)chủ yếu dựa vào vốn vay của ngân hàng. Nhưng nhờ sự cố gắng và nhiệt tình trong công việc của tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong công ty nên đã dần dần đưa công ty vượt lên công ty vượt lên khó khăn và dần khẳng định mình trên thị trường. Trong thời gian gần đây, khi xu hướng quốc tế dần phá vỡ hàng rào thuế quan cùng với sự xuất hiện của nhiều định chế khắc khe như:Các quy định về chất lượng, môi trường, các tiêu chuẩn như:ISO,HACCP,GMP... đã làm cho nhiều doanh nghiệp không thể đứng vẫn và ngừng hoạt động, nhưng công ty Cổ phần phát triển Thủy sản TT Huế không chỉ duy trì mà đã đạt được nhiều chỉ tiêu quan trọng. Từ số vốn ban đầu gần 2 tỷ đồng, qua một thời gian hoạt động công ty đã được số vốn đáng kể.Từ một số lượng lao động khoảng 70 người vào năm 1998 thì đến năm 2005, công ty có hơn 500 lao động với thu nhập tương đối ổn định. 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Huế 1.2.1 Chức năng - Tổ chức thu mua hầu khắp các miền trong cả nước. - Tổ chức sản xuất chế biến thủy sản xuất khẩu cao cấp để trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài. - Không ngừng tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ cả trong lẫn ngoài nước. - Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP. - Nhận đóng mới và sửa chữa tàu thuyền phục vụ và đánh bắt thủy sản và các tàu thuyền chuyên dụng khác. - Kinh doanh các mặt hàng ngư cụ như:lưới đánh cá,thiết bị dò tìm và vật tư phục vụ sửa chữa tàu thuyền. - Xây dựng lò giết mổ gia súc theo tiêu chuẩn của ngành thú y.
  • 6. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 6 - Thu gom phế tải từ dịch vụ,xử lý khử trùng đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm bảo vệ môi trường… 1.2.2. Nhiệm vụ - Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng kinh tế và theo pháp luật hiện hành. - Đảm bảo kinh doanh theo đúng nghành ngề đã đăng kí và theo đúng mục đích thành lập của công ty,chịu trách nhiệm trước nhà nước,khách hàng về sản phẩm,dịch vụ do công ty thực hiện. - Bảo toàn và phát triển vốn. - Thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê,báo cáo tài chính,tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng các quy định tài chính hiện hành,chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo. - Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên,môi trường,quốc phòng và an ninh quốc gia. - Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và tài sản. - Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên chức của công ty,thực hiện chế độ phân phối theo kết quả lao động,chăm lo đời sống vật chất,tinh thần cho cán bộ công nhân viên,bồi dưỡng nâng cao tay ngề cho cán bộ kỹ thuật và công nhân. - Phấn đấu hạ giá thành,tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi phí sản xuất,tổ chức phân tích hoạt động kinh tế định kỳ. * Giải pháp và thực hiện nhiệm vụ - Mở rộng địa bàn sản xuất kinh doanh đa ngành ngề. - Tăng cường công tác quản lý ở tất cả các khâu,tiết kiệm trong sản xuất,nâng cao hiệu quả sản xuất. - Đào tạo bổ sung lực lượng cán bộ kỹ thuật trẻ,công nhân lành nghề tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên học tập nâng cao nghiệp vụ,trình độ chuyên môn. - Thực hiện đúng các điều trong thỏa ước lao động tập thể,các chế độ chính sách của Đảng và nhà nước,nội quy,quy chế của công ty. - Đoàn kết nhất trí trong nội bộ,đảm bảo mối quan hệ giữa các phòng ban trong xưởng sản xuất.
  • 7. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 7 1.2.3.Mục tiêu của công ty : Phục vụ tốt nhu cầu sử dụng nhằm đáp ứng công cuộc xây dựng đất nước và thỏa mãn đời sống dân sinh, luôn đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ, an toàn và êm thuận. Với mục tiêu: "Chất lượng, tiến độ, hiệu quả, an toàn và phát triển bền vững", Công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Huế không ngừng cải tiến hệ thống quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng.Đào tạo, không ngừng nâng cao kiến thức. 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty : 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty : Chú thích: Có quan hệ trực tiếp chỉ đạo Có quan hệ trực tiếp phối hợp,điều hành công việc GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC P.TÀI CHÍNH KINH DOANH P.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT P.HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT Sơ đồ 1.3.1:Bộ máy quản lý của công Ty Phát Triển Thủy Sản Thừa Thiên Huế
  • 8. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 8 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Với phương châm tinh giảm biên chế quản lý,hành chính,tập trung lực lượng và sản xuất là chính.Cán bộ nghiệp vụ phải là những ngươì tinh thông nhiều việc cả về nghiệp vụ chuyên nghành lẫn hiểu biết về kỹ thuật sản xuất,nắm bắt và giải quyết được nhiều công việc....Từ đó cho ta thấy,dù bộ máy lãnh đạo ít,phòng ban gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo điều hành và quản lý tốt công ty.Tất cả mọi thông ti sản xuất kinh doanh được tập trung về phòng Kinh tế,các phân xưởng tập trung phục vụ sản xuất. - Giám đốc công ty Quyết định phương hướng,kế hoạch,dự án sản xuất kinh doanh của công ty.Quyết định các vấn đề về tổ chức và quản lý điều hành công ty.Tổng duyệt quyết năm công ty.Quyết định điều động tài sản,phương tiện,vật tư của công ty.Quản lý công tác cán bộ,công nhân viên chức.Quyết định biện pháp an toàn vệ sinh lao động của công ty.Tổ chức thanh tra,kiểm tra,xử lý vi phạm.Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và triển khai các chỉ tiêu được giao trước Công ty. - Phó giám đốc công ty Triển khai thực hiện các kế hoạch ,phương án sản xuất của công ty quyết định các vấn đề về tổ chức và quản lý điều hành sản xuất công ty.Thực hiện các biện pháp an toàn vệ sinh lao động.Tổ chức thanh-kiểm tra,xử lý vi phạm,tổng hợp kết quả sẩn xuất.Phê duyệt phương án phân ca,phân công sản xuất. - Phòng kế hoạch sản xuất Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng,hàng quý và mỗi năm,trình Ban giám đốc nhà máy phê duyệt.Hướng dẫn các phân xưởng thực hiện kế hoạch đã phê duyệt.Đề xuất giải quyết khi xảy ra các vấn đề ảnh hưởng đến quá trình thực hiện kế hoạch.Lập phương án và tính giá thành sản phẩm.Xây dựng định mức lao động phù hợp,ngiên cứu,cải tiến hàng hóa sản phẩm,nâng cao định mức sản xuất,kinh doanh.Quản lý định mức kỹ thuật của hàng hóa,sản phẩm.Chịu trách nhiệm KTC đối với vật tư,hàng hóa nhập kho và sản phẩm xuất kho.Có kế hoạch và tổ chức bảo dưỡng,sửa chữa trang thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty.Xây dựng kế hoạch,chương trình đào tạo,bồi dưỡng nghiệp vụ kĩ thuật.
  • 9. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 9 - Phòng tài chính kinh doanh Được Ban giám đốc giao cho nhiều nhiệm vụ quan trọng mang tính sống còn của công ty như bộ phận Kế toán,kinh doanh xuất nhập khẩu,nội địa thống kê,định mức và xây dựng cơ bản.Phòng tài chính kinh doanh có những chức năng sau: Hạch toán kinh tế,tổng hợp kết quả kinh doanh.Phân tích,báo cáo hoạt động tài chính kinh doanh.Quản lý hợp đồng kinh tế,Quản lý hàng hóa,vật tư,lập kế hoạch xuất nhập hàng tuần.Ghi chép,phản ánh kịp thời chính xác và có hệ thống nguồn vốn.Theo dõi công nợ.Đề xuất kế hoạch thu chi và các hình thức thanh toán khác.Kết hợp với các phòng ban khác xây dựng,phân bố quỹ lương và cáckinh phí lao động,sản xuất,kinh doanh.Thực hiện quyết toán hàng quý,hạch toán lỗ lãi hàng năm. - Phòng hành chính tổng hợp Tham mưu cho Ban giám đốc về tổ chức bộ máy và tổ chức nhân sự phù hợp,quản lý hồ sơ công nhân viên.Thực hiện công tác tổ chức nhân sự và các chế độ lao động liên quan theo đúng pháp luật.Quản lý lao động tiền lương,kết hợp với phòng tài chính xây dựng và phân bổ quỹ lương cũng như kinh phí các chế độ lao động khác.Kết hợp với Phòng kế hoạch xây dựng định mức lao động.Quản lý công văn,giấy tờ,sổ sách hành chính và con dấu nhà máy.Thực hiện chế độ bảo hiểm con người cho cán bộ công nhân viên công ty.Thực hiện công tác lưu trữ tài liệu nhà máy Xây dựng,lịch công tác,hội họp.Tổng hợp,đề xuất nhu yếu văn phòng phẩm hàng tháng.Phân công thực hiện công tác bảo vệ,đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và an toàn thực phẩm cho lao động công ty. 1.4 Công tác tổ chức của bộ máy quản lý: 1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
  • 10. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 10 Sơ đồ 1.4.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Ghi chú: Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng: 1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận - Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty và các cơ quan pháp luật nhà nước về toàn bộ công việc của mình cũng như toàn bộ thông tin cung cấp. Kế toán trưởng đồng thời là kiểm soát viên tài chính của công ty có nhiệm vụ theo dõi chung về hoạt động tài chính, ngân hàng và chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, phân công và kiểm tra các công việc nhân viên kế toán trong bộ phận. - Kế toán thanh toán (kiêm kế toán công nợ, kế toán tiền lương): Nhiệm vụ chính là ghi chép kịp thời trên hệ thống sổ sách chi tiết và tổng hợp của phần hành các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán, phân loại tình hình công nợ (gồm nợ trung hạn, đến hạn và dài hạn) để quản lý tốt công nợ. Có nhiệm vụ ghi chép tính ra tổng tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát toàn bộ vốn bằng tiền khác trong toàn công ty, thanh toán các khoảng thu chi, công nợ, các khoảng phải thu, phải trả theo chứng từ hợp lệ giúp kế toán trưởng điều hành có hiệu quả đồng vốn của công ty. KẾ TOÁN KẾ TOÁN THANH TOÁN CÔNG NỢ,TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN VẬT TƯ, KHO BÃI, TÍNH GIÁ THÀNH THỦ QUỸ
  • 11. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 11 - Kế toán vật tư, kho bãi, tính giá thành: Phụ trách theo dõi toàn bộ hàng hóa trong công ty như: nhập, xuất, tồn kho, mua bán, kiểm tra, giám sát lượng hàng hóa dư thừa, thiếu hụt, kém phẩm chất giúp kế toán trưởng theo dõi việc mua bán hàng hóa trong công ty. - Thủ quỹ:Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ hợp lý, họp lệ nhu thanh toán tiền mua nguyên vật liệu, thanh toán thù lao cho công nhân viên. Ghi sổ quỹ, lập báo cáo quỹ cuối ngày cùng chứng từ gốc nộp cho kế toán. 1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng : - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/ 01/ N, kết thúc vào ngày 31/ 12/ N. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp. 1.4.4. Các chính sách chủ yếu mà công ty sử dụng : - Phương pháp kế toán hàng tồn kho : + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên 1.4.5 Hình Thức Ghi Sổ Kế Toán. Công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Huế áp dụng “hình thức kế toán nhật ký chung trên máy vi tính” với phần mềm kế toán SAS INNOVA 8.0, do Công ty Cổ phần SIS Việt Nam phát triển và ứng dụng tại phòng kế toán. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán +) Sổ tổng hợp +) Sổ chi tiết +) BCTC +) BC KTQT +) BC Thuế Máy vi tính Phần mềm kế toán SIS
  • 12. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 12 Ghi chú : Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm Kiểm tra, đối chiếu Sơ đồ 1.4.5 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Phần mềm được thiết kế dựa trên hình thức kế toán nhật ký chung nên các loại sổ của công ty bao gồm: Nhật ký chung, sổ cái, sổ nhật ký thu tiền chi tiền, các sổ chi tiết. Trình tự quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký chung được thiết kế chi tiết như sau: 1 : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 1.4.6: Hình thức kế toán nhật ký chung Hàng ngày, kế toán căn cứ chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Hoá đơn GTGT, PNK, PXK NVL - CCDC Sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký chi tiền Sổ nhật ký chung (TK 152, 153) Sổ, thẻ kế toán chi tiết NVL - CCDC Sổ cái TK 152, 153 Bảng tổng hợp chi tiết NVL - CCDC Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 13. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 13 Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào các sổ tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan,giống như quy trình chi tiết hình thức kế toán nhật ký chung ở sơ đồ 1.4. Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các tao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiếtđược thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 1.5 Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2012- 2013 Trong bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào vấn đề nhân lực luôn được cân nhắc hàng đầu.Là một công ty luôn chế biến các mặt hàng thủy sản,mọi công đoạn sản xuất đều được thực hiện bằng con người,tỷ lệ kết tinh lao động trong sản phẩm rất cao(chiếm gần 30% giá trị sản phẩm). Trong những năm qua,nhờ có phương pháp quản lý nhân sự tốt,tổ chức bộ máy quản lý nhẹ nhàng,khoa học và đặc biệt là việc phân công lao động hợp lý đã tạo ra một môi trường làm việc bình đẳng,đoàn kết. Để biết được tình hình sử dụng lao động qua 2 năm 2012-2013,chúng ta đi vào phân tích các chỉ số trong bảng sau:
  • 14. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 14 Chỉ Tiêu Năm 2012 Năm 2013 So sánh năm 2012 và năm 2013 Giá trị so sánh % Số lượng lao động 192 213 21 111 Giới tính Nam 55 72 17 131 Nữ 137 141 4 103 Trình độ Đại học 6 8 0 133 Cao đẳng 3 3 0 0 Trung cấp 5 6 1 120 TLao động phổ thông-người dân hlao động 178 196 18 110 Bảng 1:tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2012-2013 Qua số liệu ở bảng 1,nhìn chung lao động của công ty biến động khá đều qua mỗi năm từ 2012-2013.Cụ thể như sau:Tổng số lao động của năm 2013 tăng 111% tương ứng với 21 người.Đây là kết quả của sự phát triển và không ngừng mở rộng quy mô của công ty. Xét theo giới tính: Giữa lao động nam và lao động nữ có sự chênh lệch đáng kể.Với đặc thù là công ty chuyên sản xuất kinh doanh về chế biến hải sản yêu cầu sự cẩn thận,khéo léo,tính chất công việc không đòi hỏi lao động làm việc nặng chủ yếu làm việc trong các văn phòng,kho hàng,khu chế biến,đội ngũ vận chuyển,bốc xếp..nên số lao động nữ thường chiếm ưu thế(60%).Qua 2 năm cả số lao động nữ và lao động nam đều tăng lên,cụ thể tăng lên17 lao động nam và 4 lao động nữ.Tuy tính chất công viêch không đòi hỏi người lao động có sức khỏe tốt nhưng với quy mô kinh doanh mở rộng,công ty cần tuyenr thêm lao động nam làm việc ở các kho hàng,vận chuyển bốc dở hàng hóa để công tác sản xuất được thực hiện tốt hơn.
  • 15. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 15 Xét về trình độ: Vì đặc thù của nghành nên lao động phổ thông chiếm số lượng lớn,thể hiện qua năm 2012 lao động phổ thông là 178 người chiếm 92,7% đến năm 2013 tăng lên 196 người tương ứng 92%.Lực lượng lao động này chủ yếu làm việc tại các phân xưởng,vận chuyển,bốc xếp,là công nhân trực tiếp làm việc tại các xưởng. Trong khi đó lao động ở bậc đại học,cao đẳng hay trung cấp chỉ chiếm khoảng 8% số lao động,từ năm 2012-2013 lao động bậc đại học,cao đẳng hay trung cấp chỉ tăng lên ở con số rất nhỏ,tăng lên khoảng 3 người.Công ty tuyển trình độ đại học và cao đẳng làm việc chủ yếu ở văn phòng và các tổ quản lý nghiên cứu theo dõi quá trình sản xuất,với trình độ chuyên môn cao,những lao động này sẽ điều hành công việc kinh doanh diễn ra thuận lợi,đạt hiệu quả cao. Qua sự phân tích ở trên ta thấy công ty đang dần điều chỉnh lại cơ cấu lao động theo hướng nâng cao trình độ, nghiệp vụ để đáp ứng tình hình sản xuất kinh doanh.Hằng năm kết quả kinh doanh của công ty liên tục tăng lên. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã không ngừng tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khóa học để nâng cao trình độ của mình,đạt được kết quả đó là nhờ sự phấn đấu nỗ lực của toàn thể lao động trong công ty.
  • 16. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 16 1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần phát triển thủy sản Thừa Thiên Huế qua 2 năm 2012 – 2013 Bảng 2 : Cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Huế BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2013 ĐVT : VN đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 2013/2012 +/- % A Tài sản 58.099.598.812 66.311.522.326 8.211.923.514 114.1 I.Tài sản ngắn hạn 46.851.213.705 48.857.710.677 2.006.496.972 104,3 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 644.347.908 2.461.408.812 1.817.060.904 382 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 17.503.244.983 11.074.733.060 (6.428.511.923) 63,3 3. Hàng tồn kho 27.386.279.292 33.603.984.200 6.217.704.908 122,7 4. Tài sản ngắn hạn khác 1.317.341.522 1.717.584.605 400.243.083 130,4 II. Tài sản dài hạn 11.248.385.107 17.453.811.649 6.205.426.542 155,17 1. Tài sản cố định hữu hình 10.232.185.107 15.844.264.849 5.612.079.742 154,8 2. Tài sản cố định vô hình 3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1.011.500.000 1.604.847.000 593.347.000 158,7 4. Tài sản dài hạn khác 4.700.00 4700.000 0 100 B. Nguồn vốn 58.099.598.812 66.311.522.326 8.211.923.514 114,1 I. Nợ phải trả 40.635.710.833 42.249.672.291 1.613.961.458 104 1. Nợ ngắn hạn 38.707.232.367 37.730.485.584 (976.746.783) 97,5 2. Nợ dài hạn 1.928.478.466 4.519.186.707 2.590.708.241 234,34 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 17.463.887.979 24.061.850.035 6.597.962.056 137,8 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 8.673.180.000 13.877.110.000 5.203.930 160 2. Vốn khác của chủ sở hữu + các quỹ 1.608.380.037 2.938.864.203 1.330.484.166 182,7 3. Lợi nhuận chưa phân phối 7.182.327.933 7.245.875.827 63.547.894 100,9 (Theo nguồn:phòng kế toán-tài chính)
  • 17. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 17 Nhận xét : Tùy vào tính chất, đặc điểm của từng hoạt động sản xuất mà mỗi doanh nghiệp có một cơ cấu vốn và tài sản khác nhau. Qua số liệu dưới đây ta thấy:  Tình hình tài sản Nhìn vào bảng số liệu 2, ta thấy sự biến động của tài sản qua 2 giai đoạn là khá rõ nét. Nếu năm 2012, giá trị tổng tài sản mà công ty có là 58.099.598.812 đồng thì đến năm 2013 tổng giá trị là 66.311.522.326 đồng tăng vượt mức 8.211.923.514 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 114,1%. Qua số liệu chứng tỏ quy mô về tài sản của công ty tăng dần qua 2 năm. Để có cái nhìn đúng hơn về sự biến động này chúng ta cần xem xét sự ảnh hưởng của TSNH và TSDH như sau: * Tài sản dài hạn - Nguyên giá TSCĐ: Đối với công ty CP PT Thủy sản Huế thì nguyên giá TSCĐ chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản vì công ty đã đầu tư chi phí xây dựng một nhà kho lớn, xưởng chế biến rộng 2500 m² và đầu tư nhiều thiết bị khác như: Tủ đông gió, hầm cấp đông, máy nước đá, kho lạnh... để phục vụ cho hoạt động sản xuất của công ty. Qua bảng số liệu tình hình TSCĐ của công ty như sau: Năm 2012 đạt 10.232.185.107 đồng chiếm 115,4 % tổng giá trị TS. Năm 2013 đạt 15.844.264.649 đồng chiếm 127,3% tổng giá trị TS. Tăng 5.612.079.742 đồng tương ứng 154,8% so với năm 2012. Việc đầu tư trang thiết bị để phục vụ hoạt động sản xuất là điều cần làm để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên nếu quá chú trọng về vấn đề này quá thì sẽ ảnh hưởng không tốt đến lượng tiền của công ty, làm cho công ty không chủ động trong việc thu mua sản phẩm. - Các khoản phải thu dài hạn: Công ty có sự cân bằng về các khoản thu nên các khoản phải thu dài hạn đều qua mỗi năm. - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng nhanh qua mỗi năm. Năm 2012 là 1.011.500.000 đồng nhưng đến năm 2013 là 1.604.847.000 tăng 593.347.000 đồng tương ứng tăng 158,7%. * Tài sản ngắn hạn
  • 18. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 18 - Tiền và các khoản tương đương tiền: Qua bảng số liệu ta thấy lượng tiền và các khoản tương đương bằng tiền chiếm tỷ lệ khá nhỏ trong tổng giá trị tài sản.Cụ thể năm 2012 có giá trị 644.347.908 đồng chiếm 1,1% tổng giá trị TS, năm 2013 2.461.408.812chiếm 4,24%. Lượng tiền của công ty năm 2013 tăng mạnh một lượng 1.817.060.904 đồng tức tương ứng tăng 382% so với nă 2012. Lượng tiền tăng chứng tỏ tài chính của doanh nghiệp có phần vững chắc, khả năng thu hồi nợ tốt. Việc tiền tăng sẽ làm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn thường xuyên của mình. Tuy nhiên do tình hình kinh tế những năm gần đây của công ty gặp nhiều khó khăn nên sẽ ảnh hưởng phần nào đến nguồn tài chính của doanh nghiệp. - Khoản phải thu ngắn hạn: Năm 2012-2013 khoản phải thu của công ty có xu hướg giảm cụ thể là giảm 6.428.511.923 đồng tương ứng giảm 63,3%.Công ty cần có những biện pháp để có thể thúc đẩy khách hàng thanh toán tiền hàng trong thời gian ngắn để có thể quay vòng sản xuất - Hàng tồn kho: Giá trị qua 2 năm: năm 2012 là 27.386.279.292 đồng chiếm 47,1% trong tổng giá tri tài sản; năm 2013 là 33.603.984.200 chiếm 50,7%.Điều đó cho thấy, lượng hàng tồn kho chiếm tỷ lệ tương đối lớn trong tổng tài sản. Năm 20012-2013 tình hình hàng tồn kho tăng lên, lượng hàng tồn kho tăng 6.217.704.908 đồng tương ứng tăng 130,4 %. Điều này chứng tỏ công ty chưa linh động trong việc tìm kiếm khách hàng và những hợp đồng mua hàng có hiệu quả thấp. Công ty cần nâng cao việc tìm kiếm khách hàng và tìm thêm nhiều đơn đặc hàng có giá trị cao.Việc tìm thêm được nhiều đơn đặc hàng sẽ giúp giảm được hàng tồn kho ứ đọng. Giúp công nhân tránh tình trạng phải giảm ca do không có việc làm.  Tình hình nguồn vốn Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn thành lập cần phải có nguồn vốn và không có doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào hoạt động mà không cần đến nguồn vốn. Vì vậy, có thể nói vốn là một trong những yếu tố đầu vào rất quan trọng của doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trên thị trường trong thời buổi khó khăn này mỗi doanh nghiệp cần phải có những biện pháp thu hút nguồn vốn ngoại lực cho mình. Qua bảng số liệu 2, tổng nguồn vốn của công ty tăng dần qua 2 năm. Năm 2012 tổng nguồn vốn là 58.099.598.812 đồng nhưng sang năm 2013 tổng nguồn vốn là
  • 19. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 19 66.311.522.326 đồng tăng 114,1 % tương ứng 8.211.923.514 đồng. Đi sâu vào phân tích các nguồn cơ cấu thành tổng nguồn vốn chúng ta có thể thấy rõ hơn nguyên nhân của sự biến động này. * Nợ phải trả Nợ phải trả của công ty chiếm tỷ trọng khá lớn trong cả 2 năm 2012-2013, luôn ở mức 60 %. Trong đó chiếm phần lớn là nợ ngắn hạn. Đây là đặc điểm không tốt của công ty. Năm 2012 là 38.707.232.367 đồng chiếm 66,6%; năm 2013 là 37.730.485.584 đồng chiếm 63,7%.. Tuy nhiên, việc giảm nguồn nợ phải trải qua 2 năm là một trong những cố gắng của công ty và công ty đã giảm được 976.746.783 đồng tương ứng giảm 97,5%.Nhưng do tỷ trọng nợ phải trả là quá lớn nên công ty cần sử dụng có hiệu quả hơn nguồn vốn vay để thu hồi được lợi nhuận làm rút ngắn khoản nợ phải trả. Nợ dài hạn của công ty tăng mạnh trong năm 2012-2013 một lượng 2.590.708.241 đồng hay tăng 234,34%. Việc nợ dài hạn tăng là do công ty đã đầu tư một số thiết bị và nhà xưởng để phục vụ cho sản xuất.Lượng nợ dài hạn tăng, đây là một trong những khó khăn đối với công ty, công ty cần cố gắng hơn nữa để trả các khoản nợ dài hạn, chấp hành theo kỷ luật tín dụng và kỷ luật thanh toán, từ đó tạo uy tín với các ngân hàng cũng như bạn hàng. * Vốn chủ sở hữu Một nguồn tài trợ khá quan trọng nữa cho tài sản của công ty là vốn chủ sở hữu.Qua 2 năm thì nguồn vốn của công ty tăng trong năm 2012 và tăng mạnh trong năm 2013. Đây là một trong những nổ lực đáng ghi nhận của công ty chứng tỏ công ty đang dần nâng cao khả năng tự chủ về tài chính của mình. Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty cũng tăng qua 2 năm đặt.Trong nguồn vốn chủ sở hữu thì nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu chiếm phần lớn. Năm 2012 nguồn vốn đầu tư của công ty là 8.673.180.000 đồng chiếm 49,7%; năm 2013 là 13.877.110.000 đồng chiếm 57,7%.Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 5.203.930.000 đồng tương ứng tăng 160%. Lợi nhuận chưa phân phối cũng tăng nhẹ qua 2 nă,cụ thể tăng63.547.894 đồng tương ứng tăng 100,9 %. Đây là một trong những thuận lợi của công ty để công ty tiếp tục phát triển
  • 20. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 20 Nguồn kinh phí và quỹ khác chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng giá trị nguồn vốn của công ty. Thông qua việc phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn của công ty ta thấy nợ phải trả vẫn chiếm tỷ lệ lớn hơn rất nhiều so với vốn chủ sở hữu nhưng qua 2 năm thì công ty đã dần khắc phục được khó khăn này nhưng vẫn còn các khoản nợ khá lớn. Qua đó, công ty cần nỗ lực nhiều hơn nữa để nâng cao nguồn vốn chủ sở hữu, để nâng cao khả năng tự chủ về tài chính, không để phụ thuộc vào nguồn vốn từ bên ngoài để tránh rủi ro có thể xảy ra. Qua phân tích ở trên ta thấy để hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cần có chính sách hiệu quả hơn để quản lý các khoản phải thu để tránh tình trạng chiếm dụng vốn, các khoản phải trả tránh tình trạng nợ quá hạn sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc trả nợ.Bên cạnh đó cần có chính sách để quản lý vốn bằng tiền tốt hơn,gia tăng các khoản mục có tính thanh khoản cao như tiền sẽ giúp cho khả năng thanh toán của công ty được hiệu quả hơn, đảm bảo khả năng thanh toán tức thời của công ty trong những thời điểm cần thiết. Mặt khác cần có biện pháp quản lý TSCĐ, đầu tư trang thiết bị máy móc phục vụ tốt hơn cho hoạt động SXKD. 1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2012– 2013
  • 21. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 21 Bảng 3 : : Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Cổ Phần Phát Triển Thủy Sản Thừa Thiên Huế ĐVT : đồng Stt Chỉ tiêu 2012 2013 2013/2012 +/- % 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 152.889.656.661 178.386.415.576 25.496.758.915 116,7 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần về BH và CC dịch vụ 152.889.656.661 178.386.415.576 25.496.758.915 116,7 4 Giá vốn hàng bán 133.307.936.452 160.659.806.343 27.351.869.891 120,5 5 Lợi nhuận gộp về BH và CC Dịch vụ 19.581.720.209 17.726.609.233 (1.855.110.976) 90,5 6 Doanh thu hoạt động tài chính 220.438.612 2.913.626.534 2.693.187.922 1321, 7 7 Chi phí tài chính 2.363.196.354 3.773.829.370 1.410.633.016 159,7 8 - Trong đó: Chi phí lãi vay 1.471.684.917 1.463.601.368 (8.083.549) 99,5 9 Chi phí bán hàng 4.493.051.001 4.763.415.948 270.364.947 106 10 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.900.428.475 3.497.932.453 597.503.978 120,6 11 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 10.045.482.991 8.605.057.996 (1.440.424.994) 85,7 12 Thu nhập khác 145.532.932 195.603.973 50.071.041 134,4 13 Chi phí khác 200.000 (200.000) 14 Lợi nhuận khác 145.332.932 195.603.973 50.071.041 85,7 15 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 10.190.815.923 8.800.661.969 (1.390.153.951) 86,4 16 Chi phí thuế TNDN 1.273.851.990 1.554.786.142 280.934.152 122,1 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 8.916.963.933 7.245.875.827 (1.671.088.106) 81,3
  • 22. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 22 Bảng 4 : Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh Chỉ tiêu (%) kỳ này (%) kỳ trước Tăng giảm (%) Tỷ suất giá vốn / DTT 90,06 87,20 2,86 Tỷ suất lợi nhuận gộp / DTT 9,94 12,81 -2,87 Tỷ suất chi phí bán hàng / DTT 2,67 2,94 0,27 Tỷ suất chi phí QLDN / DTT 1,96 1,90 0,06 Tỷ suất lợi nhuận HĐKD / DTT 4,82 6,57 -1,75 Tỷ suất LN kế toán trước (sau) thuế / DTT 4,93 6,67 -1,74 Nhận xét : Kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng ,là nhân tố quyết định sự sống còn của công ty.Hơn thế nữa đó chính là tiền đề giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn,ngoài ra đó còn là đối tượng để các nhà đầu tư,chủ nợ,các cơ quan nhà nước đánh giá quy mô của công ty mình. Từ bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và kết quả tính toán cho thấy Công ty cổ phần phát triển thủy sản Huế năm 2013 so với năm 2012 tổng lợi nhuận trước thuế giảm 1.390.153.951đồng tương ứng giảm 86,4%. Kết quả này được tạo ra do sự biến động của một số yếu tố sau: + Đối với khoản giá vốn hàng bán, năm 2013 giá vốn hàng bán tăng so với năm 2012 bằng 120,5% làm cho doanh thu cũng tăng theo và bằng 116,7%. Tỷ lệ tăng chỉ tiêu giá vốn hàng bán 120,5% cao hơn tỷ lệ tăng doanh thu thuần 116,7% điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng chỉ tiêu giá vốn của công ty chưa được tốt, khẳng định ở tỷ suất giá vốn/doanh thu thuần tăng 2,86%. Việc biến động của giá vốn hàng bán phần lớn do ảnh hưởng của thị trường bên ngoài làm thay đổi giá của sản phẩm.
  • 23. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 23 + Đối với các khoản chi phí tài chính, năm 2013 tăng so với năm 2012 đạt 159,7 %, yếu tố này là do doanh nghiệp chủ động được nguồn tiền vay ngắn hạn và thuộc diện được gia hạn thuế GTGT, giảm thuế TNDN. Trong năm doanh nghiệp cũng tiến hành trả nhiều các khoản lãi vay đến hạn. + Đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2013 so với năm 2012 qua bảng phân tích ta thấy chi phí này tăng qua các năm, được thể hiện rõ ở tỷ suất chi phí bán hàng/ doanh thu thuần tăng 0,27%,chi phí quản lý doanh nghiệp/doanh thu thuần tăng 0.06%. Trong 2 năm qua doanh nghiệp đều không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh,.. vì thế việc tuyển dụng mới các lao động đều đòi hỏi có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao đã làm cho quỹ lương của doanh nghiệp tăng làm cho chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mặt khác giá xăng dầu tăng dẫn đến chi phí cước vận tải tăng làm cho chi phí bán hàng tăng theo. Với những nhận định trên ta thấy rằng công ty đã áp dụng những phương pháp kinh doanh có hiệu quả.Điều này đã giúp cho công ty kiếm được khoản lời khá lớn.Với tình hình này thì công ty đang trong đà phát triển nhanh chóng,và sớm là một công ty có chỗ đứng vững mạnh,đáng tin cậy trên thị trường trong và ngoài nước…
  • 24. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 24 Bảng 5:Phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty qua 2 năm 2012,2013 ĐVT : đồng Stt Chỉ tiêu 2012 2013 2013/2012 +/- % 1 Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán hiện hành 1,21 1,29 0,08 106,61 Khả năng thanh toán nhanh 0,50 0,40 (0,10) 80 Khả năng thanh toán tức thời 0,02 0,07 0,05 350 2 Tỷ số phản ánh TSNH Hiệu suất 3,26 3,65 0,39 111,97 Sức sinh lời 0,19 0,15 (0,04) 78,95 Sức hao phí 0,31 0,27 (0,04) 87,09 3 Khả năng quản lý nợ Tỷ số nợ 0,70 0,64 (0,06) 91,42 Tỷ số NPT/VCSH 2,33 1,76 (0,57) 75,54 Tỷ số nợ ngắn hạn 0,10 0,16 0,06 160 4 Khả năng sinh lời Lợi nhuận gộp biên 0,13 0,10 (0,03) 76,92 Lợi nhuận hoạt động biên 0,07 0,05 (0,02) 71,43 Lợi nhuận ròng biên(ROS) 0,06 0,04 (0,02) 66,67 Tỷ số ROA 0,15 0,11 (0,04) 73,33 Tỷ số ROE 0,51 0,30 (0,21) 58,82 (Nguồn:phòng kế toán tài chính)
  • 25. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 25 Nhận xét: Qua bảng phân tích cho thấy các chỉ số tài chính của công ty năm 2013 có sự biến động theo chiều hướng tiêu cực,không khả quan.Dưới đây là 1 số phân tích cụ thể về các tỷ số tài chính của Công ty: -Khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán hiện hành năm 2013 so với năm 2012 có sự biến động theo hướng tích cực,cụ thể năm 2012 là 1,2 lần,đến năm 2013 là 1,29 tức tăng 0,08 lần tương ứng tăng 106,61%.Cả hai năm chỉ số này đều lớn hơn 1 có nghĩa doanh nghiệp có đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán các khoản nợ sắp đáo hạn.Tuy nhiên chỉ số này không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của công ty,do đó chúng ta phải xem xét khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời. Khả năng thanh toán nhanh năm 2013 so với 2012 có sự biến động theo chiều hướng tiêu cực.Năm 2012 là 0,5 đến năm 2013 còn là 0,4.Cả hai năm chỉ số này đều bé hơn 1 cho thấy doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.Tuy nhiên chỉ số khả năng thanh toán nhanh chỉ cho biết mức độ thanh toán các khoản nợ nhanh hơn mức bình thường chứ chưa có đủ cơ sở để khẳng định doanh nghiệp có đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ khi đáo hạn hay không.Vì vậy người ta thêm chỉ tiêu:”khả năng thanh toán tức thời”. Khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng bù đắp nợ,bằng số tiền đang có của DN.Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định đến tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe hơn khả năng thanh toán ngắn hạn của DN.Khả năng thanh toán tức thời năm 2013 so với 2012 có sự tăng mạnh.cụ thể năm 2012 là 0,02lần,đến năm 2013 là 0,07lần tăng lên 350% tương ứng tăng 0,05 lần. - Khả năng phản ánh tài sản ngắn hạn: Qua phân tích cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty có chiều hướng tăng lên.Năm 2013 tăng lên 111,97% tương ứng tăng 0,39 lần.Hiệu suất sử dụng tài sản tăng chứng tỏ Công ty quản lý tốt và sử dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả . Về sức sinh lời của tài sản ngắn hạn ta thấy,sức sinh lời năm sau giảm hơn năm trước là 78,95% tương ứng giảm 0,04 lần,cụ thể năm 2012 cứ một đồng tài sản ngắn hạn bình quân bỏ vào trong kỳ kinh doanh thì sinh ra được 019 đồng lợi nhuận sau
  • 26. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 26 thuế.còn năm 2013 cứ 1 đồng tài sản ngắn hạn bỏ vào trong kỳ kinh doanh sinh ra được 0,15 đồng lợi nhuận sau thuế.Như vậy chứng tỏ công ty chưa sủa dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn,chưa mang lại lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước. Để phản ánh đúng khả năng quản lý tài sản ngắn hạn chúng ta cần quan tâm xem xét về sức hao phí của nó,tức là chi phí mà công ty bỏ ra để đạt được doanh thu.Nhìn vào bảng phân tích ta thấy năm 2013 giảm so với 2012 87,9% tương ứng giảm 0,04 đồng.Qua đó cho thấy công ty chưa tiết kiệm được chi phí. - Khả năng quản lý nợ: Trước hết chúng ta cần quan tâm đến tỷ số nợ của công ty.Qua phân tích thì tỷ số nợ của năm 2013 so với 2012 có xu hướng giảm.Cụ thể giảm 91,42 % tương ứng giảm 0,06 đồng.Nhìn vào thực trạng nền kinh tế của toàn cầu cũng như sự ảnh hưởng đó đối với công ty thì công ty chưa thật sự thận trọng trong việc sử dụng nợ trong kinh doanh,nó được xem như con dao hai lưỡi nếu sử dụng tốt sẽ mang lại hiệu quả cho công ty còn không sẽ là yếu tố tác dộng làm cho công ty có thể làm ăn thua lỗ dẫn đến phá sản. Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2013 thấp hơn năm 2012 lần lượt 75,54%,tương ứng giảm 0,02 đồng.Tỷ số này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu đảm bảo được bao nhiêu đồng nợ phải trả.Cả 2 năm tỷ số này chưa được cao cho thấy khả năng trả nợ của công ty là chưa cao. Trong khi đó tỷ số nợ dài hạn của công ty năm 2013 so với 2012 lại có hướng tăng nhanh.Cụ thể tăng 160% tương ứng tăng 0,06 đồng.Tỷ số này tăng do trong năm công ty cần một số vốn để bổ sung các thiết bị chế biến - Khả năng sinh lời: Các nhà đầu tư,các cổ đông,các nhà quản lý đặc biệt chú ý tới khả năng sinh lãi của các công ty.Qua bảng phân tích cho thấy,nhìn chung trong năm 2013 khả năng sinh lời của công ty chưa đạt hiệu quả,các tỷ số ROA,ROE,lợi nhuận gộp biên,lợi nhuận hoạt động biên và lợi nhuận ròng biên đều giảm so với 2012.Qua đó cho thấy tnhf hình hoạt động của công ty chưa hiệu quả,chưa mang lại được lợi nhuận cho công ty.Vì vây,công ty phải đê ra những phương hướng khác để khắc phục tình trạng này.
  • 27. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 27 1.8. Một số thuận lợi và khó khăn của Công ty CP Phát Triển Thủy Sản Huế: 1.8.1. Thuận lợi : Công ty luôn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của HĐQT, TV Đảng uỷ, chỉ huy công ty cùng các cơ quan chức năng cấp trên đối với công ty trên các mặt công tác.. Về khoa học kỹ thuật : Tiếp thu thành tựu khoa hoc công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, Công ty Cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế đã đầu tư nhiều máy móc thiết bị và các dây chuyền sản xuất hiện đại (chủ yếu được nhập khẩu từ Hà Lan). Điều này làm cho chất lượng sản phẩm và năng suất lao động ngày càng được nâng cao, sản phẩm của Công ty ngày càng được thị trường chấp nhận, công tác tiêu thụ sản phẩm đạt hiệu quả cao. Giá bán sản phẩm : Do thực hiện tốt việc quản lý chi phí thu mua, chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất và chi phí lưu kho nên giá bán của Công ty có phần “mềm” hơn so với đối thủ cạnh tranh, thu hút được nhiều đơn đặt hàng hơn góp phần thực hiện chính sách thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty. Việc đầu tư thiết bị công nghệ hiện đại cùng với việc lựa chọn nguyên liệu đảm bảo chất lượng và giá nguyên liệu hợp lý làm cho sản phẩm của Công ty có lợi thế hơn so với đối thủ cạnh tranh cả về chất lượng và giá cả. Đội ngũ lao động : công nhân có đủ năng lực và trình độ để đáp ứng mọi yêu cầu sản xuất kinh doanh trong tình hình hiện tại. Bên cạnh đó công ty có đội ngũ lãnh đạo có chuyên môn và năng lực, đội ngũ lao động trẻ,năng động,nhiệt tình,có trình độ và tay nghề cao góp phần tăng thu nhập cho công ty cũng như nguồn thu cho nhà nước. Các chế độ của người lao động được đảm bảo kịp thời và quan tâm đúng mức như tiền ăn ca, nước uống, trích nộp bảo hiểm... Việc làm và thu nhập của người lao động luôn được ổn định. 1.8.2. Khó Khăn : Bên cạnh những thuận lợi thì Công ty hoạt động không tránh khỏi những khó khăn, hạn chế: Đối thủ cạnh tranh: Số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong ngành ngày càng tăng do nhu cầu của thị trường ngày càng tăng, do thực hiện chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế của Nhà Nước, và các đối thủ ngang sức tác động rất lớn đến khả
  • 28. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 28 năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thị phần của Công ty phải chia sẽ cho các doanh nghiệp khác làm ảnh hưởng đến kết quả của công tác tiêu thụ. Tuy kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty nhìn chung là tốt, đạt chỉ tiêu và vượt mức kế hoạch đặt ra, song khối lượng sản phẩm tiêu thụ giữa các khu vực thị trường và giữa các khách hàng cụ thể còn có sự chênh lệch khá lớn, chưa có sự đồng đều. Tuy chất lượng sản phẩm đã được đảm bảo ở khâu thu mua nguyên liệu đầu vào nhưng trong quá trình sản xuất thì chất lượng sản phẩm vẫn chưa thực sự đảm bảo đúng chỉ tiêu về chất lượng. Vẫn còn tồn tại những lô sản phẩm kém chất lượng, sản phẩm bị lỗi phải đưa vào tái sản xuất. Tuy rằng thị trường đã chấp nhận sản phẩm của Công ty do chất lượng và giá cả hợp lý, song việc quản lý và giảm thiểu chi phí sản xuất vẫn chưa thực sự có hiệu quả. Công ty đã đầu tư nhiều máy móc thiết bị hiện đại, song do trình độ của các cán bộ kỹ thuật trong Công ty còn hạn chế nên chưa thể sử dụng hết những công dụng và công suất mà máy móc có thể đạt tới, gây lãng phí nguồn lực. Ngoài ra, do đặc thù của công ty là ngành sản xuất nên chế độ làm việc vừa hoạt động ở bên trong và ngoài nên ít nhiều bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như điện,máy móc,thiết bị,thời tiết,và các tác nhân bên ngoài, đồng thời thời tiết địa bàn có nhiều đợt mưa nắng kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động. 1.9. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới : Với quyết tâm đưa Công ty phát triển ngày càng vững chắc, ban lãnh đạo Công ty đã đề ra phương hướng hoạt động trong thời gian tới như sau: - Đầu tư mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao doanh thu nhằm không ngừng tăng lợi nhuận, hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, ổn định việc làm và thu nhập cho người lao động. - Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn nhằm đáp ứng cả về chất lượng, số lượng theo yêu cầu của khách hàng. - Phát huy năng lực sản xuất hiện có; Tiếp tục kiện toàn xây dựng bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả, sẵn sàng đáp ứng mọi diễn biến thị trường. Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo Công ty nhằm xây dựng đội ngũ lãnh đạo thông thạo nghiệp vụ, đội ngũ
  • 29. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 29 công nhân lành nghề; Nâng cao tay nghề và trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên. - Mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của Công ty. - Về đội ngũ lao động : Hoàn chỉnh cơ cấu tổ chức quản lý, thích nghi với điều kiện kinh tế thị trường, cử cán bộ công nhân tham gia các lớp học về tư tưởng, chính sách, đường lối của Đảng.Đào tạo cán bộ chủ chốt của Công ty bằng chương trình ngắn hạn và dài hạndo trường đại học tổ chức. +Tổ chức học tập trong nội bộ : Thợ chính kèm thợ phụ và học việc. +Chế độ đãi ngộ (tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm, bảo hộ….) đối với từng đối tượng tuyển chọn cũng phải được công bằng hợp lý.
  • 30. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 30 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HUẾ 2.1.1 Quy trình sản xuất một số sản phẩm chính của công ty Quy trình công nghệ sản xuất là một trong những khâu quan trọng của quá trình sản xuất chế biến. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất. Bất cứ một doanh nghiệp sản xuất cơ bản nào cũng có sơ đồ tổ chức riêng của mình, nó tùy thuộc vào đặc điểm và chủng loại sản phẩm sản xuất. Nếu một quy trình khoa học sẽ giúp cho quá trình sản xuất được đơn giản, tiết kiệm nguyên vật liệu và lao động. Sau đây là quy trình sản xuất cơ bản một số loại sản phẩm của công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế. - Quy trình sản xuất mực khô lột da - Quy trình sản xuất cá FILLET Tiếp nhận nguyên vật liệu đã lột da,sạch nội tạng Rửa Làm khô Phân cỡ, loại Bảo quản lạnhĐóng thùng Tiếp nhận nguyên liệu Sơ chế: Tách đầu,bò xương Làm sạch sản phẩm Cấp đông Đóng gói thành phẩm Bảo quản lạnh
  • 31. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 31 - Quy trình sản xuất tôm tươi bóc nõn Tiếp nhận nguyên vật liệu Sơ chế: Lấy đầu,bóc nõn,rút ruột, xẻ lưng Phân cỡ, rửa Xếp khuôn, cân, châm nước Cấp đôngTách khuôn Đóng gói thành phẩm Bảo quản lạnh
  • 32. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 32 - Quy trình sản xuất mực nang SHASHIMI ͏ Tiếp nhận nguyên vật liệu Sơ chế tách đầu nang, bỏ nội tạng Rửa Fillet và đầu Bóc màng và chỉnh hình Phân cỡ Phân cỡ Cấp đông Cho vào túi FE Cân và đóng gói Hút chân không Bảo quản lạnh Cấp đông Cân và đóng gói Bảo quản lạnh
  • 33. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 33 Đặc điểm nguyên vật liệu – côngcụ dụng cụ Chức năng và nhiệm vụ của công ty như đã nói ở trên là tập trung thu mua, chế biến hàng thủy sản và đóng sửa tàu thuyền, kinh doanh các mặt hàng ngư cụ. Trong đó nhiệm vụ chính là đầu tư sức lực, vốn để kinh doanh, hàng thủy sản đông lạnh để xuất khẩu và phần còn lại để bán nội địa (90% sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài). Nguyên vật liệu để sản xuất của công ty nói riêng và của ngành thủy sản nói chung là các nguyên liệu từ sông, đầm, biển. Cụ thể như: tôm, cá, mực còn nguyên con và tươi sống. Công tác thu mua nguyên vật liệu đóng vai trò khá quan trọng. Chất lượng sản phẩm phụ thuộc chủ yếu vào khâu này. Hiện nay công ty tổ chức mạnh lưới thu mua thủy sản hầu khắp cả nước nhưng chủ yếu là khu vực Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ. Là công ty chủ yếu dựa vào xuất khẩu nên chất lượng đầu vào luôn được kiểm tra rất kĩ và chú trọng bảo quản ngay từ khâu thu mua. Vật liệu phụ của công ty cũng rất đa dạng để cấu thành sản phẩm. Tùy theo sản phẩm thì có từng loại phụ gia khác nhau. Một số phụ gia mà công ty thường dùng như: Đường, hóa chất ery, cồn, oxy già, muối, mạch nha, bột clo,sorbitol,... Những chất này thường dùng để xử lý, ngâm, tẩm. - Nhiên Liệu: Điện, Xăng Dầu... - Phế liệu: Các sản phẩm hư hỏng.. - Công cụ dụng cụ:xe rùa,áo quần bảo hộ lao động,gang tay,mũ.. 2.1.2.Công tác quản lý NVL - CCDC của công ty. Công ty hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp ghi thẻ song song: Ở kho: thủ kho theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vào PNK, PXK thủ kho tiến hành nhập xuất vật tư sau đó ghi vào thẻ kho, mỗi chứng từ được ghi một dòng, mỗi danh điểm vật tư mở một thẻ kho định kỳ, hoặc hàng ngày phải chuyển PNK, PXK cho kế toán vật tư, phải thường xuyên đối chiếu về mặt số liệu giữ thẻ kho với số lượng thực tế trong kho với số liệu kế toán theo dõi trên sổ chi tiết vật tư Ở phòng kế toán: hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận được PNK, PXK do thủ kho chuyển đến, kế toán ghi đơn giá tính thành tiền sau đó ghi vào sổ chi tiết vật liệu, định kỳ họp cuối tháng phải đối chiếu số liệu thủ kho, cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết vật
  • 34. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 34 tư lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn của vật liệu, số liệu trên bảng này được đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp Nhận xét: phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu nhưng việc ghi chép còn nhiều trùng lặp vì thế chỉ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số lượng nghiệp vụ ít, trình độ nhân viên kế toán chưa cao. Sơ đồ 2.1 : Phương pháp thẻ song song 2.1.3.Tài khoản,chứng từ và sổ sách kế toán công ty sử dụng : * Tài khoản sử dụng: - TK 152 “ Nguyên vật liệu” được chi tiết : + 1521” Nguyên liệu vật liệu chính” + 1524 “ Phụ tùng thay thế” + 1522 “ Vật liệu phụ” + 1525 “ Thiết bị XDCB” + 1523 “Nhiên liệu” + 1528 “ Vật liệu khác” - TK 153 “ Công cụ - Dụng cụ” Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như sau: - TK 111: tiền mặt - TK112: tiền gửi ngan hàng - TK 133: Thuế GTGT khấu trừ - TK 333: Thuế và các khoản nộp cho NN - TK 331: Phải trả người bán - TK 621: Chi phí NVL trực tiếp - TK 627: Chi phí sản xuất chung - TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng KẾ TOÁN TỔNG HỢPPHIẾU XUẤT KHO PHIẾU NHẬP KHO THẺ KHO THẺ HOẶC SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT BẢNGTỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO
  • 35. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 35 * Chứng từ kế toán : Căn cứ vào hoá đơn GTGT của người bán, bảng kê, phiếu nhập, phiếu xuất, thẻ kho, phiếu chi, báo cáo thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ của ngân hàng. * Các loại sổ sách mà công ty sử dụng để hoạch toán NVL – CCDC bao gồm: - Sổ chi tiết thanh toán với người bán. - Sổ chi tiết NVL - CCDC - Sổ nhật ký mua hàng - Sổ nhật ký chung - Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL - CCDC Sổ cái các TK 152, TK 153 TK 331..... 2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu : 2.2.1.1. Kế toán tăng nguyên vật liệu : Khi NVL về đến công ty sẽ được thủ kho và kế toán tiếp nhận hàng kiểm tra chất lượng sản phẩm, quy cách, mẫu mã, số lượng nguyên vật liệu thực tế có đúng với yêu cầu mua hay không. Nếu đạt yêu cầu thì tiến hành nhập kho đồng thời nhân viên phòng kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng để lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký của người lập phiếu, người giao hàng, thủ kho, kế toán trưởng và giám đốc. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên : - Liên 1: lưu tại quyển - Liên 2: được dùng để thanh toán - Liên 3: dùng để luân chuyển và ghi sổ một số nghiệp vụ phát sinh tháng 12/2013 Nghiệp vụ 1: Theo nhu cầu mua hàng của Công ty CP PT Thủy sản Huế, căn cứ vào hóa đơn số 0003169, theo phiếu nhập kho số 6 ngày 14/12/2013 Công ty CP PT Thủy sản Huế nhập kho 40.000 cái PA15*27,800kg mực ống n/c size 10/13,1000kg cá hồi,đơn giá chưa có thuế VAT lần lượt là 540đ/cái, 72.212đ/kg, 140.080d/kg. Thuế VAT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán, hàng đã về nhập kho đủ.
  • 36. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 36 Kế toán ghi: Nợ TK 152 : 219.449.600 Nợ TK 133 : 21.944.960 Có TK 331 : 241.394.560 Chứng từ gốc gồm có: Hóa đơn GTGT số 0003169 Biên bản kiểm nghiệm vật tư số 09 Phiếu nhập kho số 06
  • 37. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 37 Biểu 1:Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: BB/11P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0003169 Ngày 14 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nhựa ABC. Mã số thuế: 0401350749 Địa chỉ: Đường số 6 - KCN Hòa Khánh – Quận Liên Chiểu – TP Đà Nẵng. Điện thoại: 0511.3739457 Đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần Phát triển Thủy sản Huế. Mã số thuế: 3300362743 Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều-TP Huế. Hình thức thanh toán: nợ STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 PA 15*27 Cái 40.000 540 21.600.000 2 Mực ống n/c size 10/13 Kg 800 72.212 57.769.600 3 Cá hồi Kg 1.000 140.080 140.080.000 Cộng tiền hàng Thuế suất: 10% Thuế GTGT 219.449.600 21.944.960 Tổng cộng thanh toán 241.394.560 Viết bằng chữ: (Hai trăm bốn mươi mốt triệu,ba trăm chín mươi tư nghìn,năm trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn) Ngày 14 tháng 12 năm 2013 Người mua hàng Thủ kho Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 38. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 38 Biểu 2 : Biên bản kiểm nghiệm vật tư Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Số: 09/01 Ngày 14 tháng 12 năm 2013 Căn cứ: Hoá đơn GTGT số 0003169 ngày 14/12/2013 của Công ty TNHH Nhựa ABC Ban kiểm nghiệm gồm có: Ông (Bà): Lê Văn Nghĩa……….Trưởng ban Ông (Bà): Lê Thị Ngân .............Cán bộ kỹ thuật Ông (Bà): Nguyễn Văn Thao ......Thủ kho Ông (Bà): Lê Văn Minh. ..............Cán bộ vật tư Đã kiểm nghiệm vật tư sau: STT Tên, quy cách vật liệu MS PTKN ĐVT Số lượng Chứng từ Đúng QC Không đúng QC 1 PA 15*27 PA002 Cái 40.000 40.000 0 2 Mực ống n/c size 10/13 NLI0015 Kg 800 800 0 3 Cá hồi NLI033 Kg 1000 1.000 0 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Cho nhập kho số lượng hàng đúng quy cách Trưởng ban Cán bộ mua vật tư Cán bộ kỹ thuật Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 39. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 39 Biểu 3:Khi hàng về, bộ phận mua hàng lập phiếu nhập kho. Đơn vị: CÔNG TY CPPT THỦY SẢN HUẾ Mẫu số 01-VT Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều, Huế QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 PHIẾU NHẬP KHO Số 06 Ngày 14 tháng 12 năm 2013 Nợ TK 152,133 Có TK 331 Họ tên người giao: Công ty TNHH Nhựa ABC. Theo HĐ GTGT số 0003169 ngày 14/12/2013 của Công ty TNHH Nhựa ABC. Nhập tại kho: Công ty CPPT Thủy sản Huế. S T T Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư hàng hóa. Mã số ĐV T Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực Nhập A B C D 1 2 3 4 1 PA15*27 PA002 Cái 40.000 40.000 540 21.600.000 2 Mực ống n/c size 10/13 NLI0015 Kg 800 800 72.212 57.769.600 3 Cá hồi NLI033 Kg 1.000 1.000 140.080 140.080.000 Cộng 219.449.600 Tổng số tiền viết bằng chữ:(Hai trăm mười chín triệu,bốn trăm bốn mươi chín nghìn,sáu trăm đồng chẵn) Ngày 14 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ)
  • 40. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 40 2.2.1.2. Kế toán giảm nguyên vật liệu : * Chứng từ, thủ tục xuất kho NVL : Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho: khi có nhu cầu sử dụng NVL, các tổ trưởng lập phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kế hoạch thị trường, phòng kế hoạch vật tư xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL để duyệt phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư. Nếu NVL có giá trị lớn thì phải qua ban giám đốc công ty xét duyệt. Nếu là NVL xuất kho theo định kì thì không cần phải qua xét duyệt của ban lãnh đạo công ty. Sau đó phòng kế toán sẽ lập phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho, thủ kho xuất NVL ghi thẻ kho, ký phiếu xuất kho rồi chuyển lại cho kế toán ghi sổ và bảo quản lưu trữ. Phiếu xuất kho NVL được lập thành 3 liên trong đó: - Liên 1: lưu tại quyển - Liên 2: giao cho người nhận hàng - Liên 3: giao cho thủ kho để vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán để làm ghi thẻ kho Trong tháng này, có một số nghiệp vụ phát sinh công ty xuất kho nguyên vật liệu. Để rõ hơn vấn đề này, chúng ta xét thêm một số nghiệp vụ sau: Nghiệp vụ 2:Để phục vụ cho việc sản xuất. Anh nguyễn Hữu Hoàng xuất 1.200Kg Cá hồi,300Kg Bạch tuộcđể sử dụng cho phân xưởng chế biến tại công ty,theo phiếu xuất kho số 04 ngày 19/12/2013 Kế toán ghi: Nợ TK 621 : 199.581.840 Có TK 152 : 199.581.840 Chứng từ gốc gồm có: Giấy đề nghị lĩnh vật tư Phiếu xuất kho số 04
  • 41. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 41 CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN HUẾ Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều TP Huế Biểu 4:Giấy đề nghị GIẤY ĐỀ NGHỊ Tôi tên là: Nguyễn Hữu Hoàng Bộ phận công tác: Xưởng chế biến Để phục vụ cho việc: Sản xuất. Tôi đề nghị xuất STT Tên nhãn hiệu,quy cách sản phẩm ĐVT Số lượng 1 Cá hồi Kg 1.200 2 Bạch tuộc Kg 300 Kính đề nghị Giám Đốc công ty xem xét giải quyết. Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2013 GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG P. KINH DOANH NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 42. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 42 Biểu 5:Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty CPPT Thủy sản Huế Mẫu số 02 –VT Địa chỉ: 86 Nguyễn Gia Thiều Huế QĐ số 15/2006/QĐ-BTC PHIẾU XUẤT KHO Số 04 Ngày 19 tháng 12 năm 2013 Nợ TK 627 Có TK 152 Họ tên người giao: Công ty TNHH Nhựa ABC. Theo HĐ GTGT số: 0003160 Của Công ty TNHH Nhựa ABC Xuất tại kho: Công ty CPPT Thủy sản Huế. STT Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Cá hồi NLI0015 Kg 1.200 1.200 139.818,2 167.781.840 2 Bạch tuộc NLI0019 Kg 300 300 106.000 31.800.000 Cộng 199.581.840 Tổng số tiền viết bằng chữ:( Một trăm chín mươi chín triệu,năm trăm tám mươi mốt nghìn,tám trăm bốn mươi đồng chẵn) Xuất, ngày 19 tháng 12 năm 2013. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 43. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 43 Biểu 6 : Thẻ kho NVL Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế 86 Nguyễn Gia Thiều,Huế Mẫu số: 01 – vt QĐ số 15/2006/QĐBTC Ngày 20/03/2006 của BT- BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/01/2013 Tờ số: 01 Tên kho: Kho vật liệu Tên quy cách vật liệu: PA15*27 ĐVT: Cái Ngày thán g Chứng từ Diễn giải Ngày N-X Nhập Xuất TồnSố Ngà y Tồn kho ngày 01/12/2013 15.000 Số PS tháng 12/2013 14/12 PNK06 14/1 2 Nhập kho PA 15*27 14/12 40.000 55.000 14/12 PXK 4231 14/1 2 Xuất kho cho bộ phận chế biến 14/12 20.000 35.000 20/12 PNK12 20/1 2 Nhập kho PA15*27 20/11 10.000 45.000 Cộng PS tháng 12/2013 x 50.000 20.000 45.000 Tồn kho 30/12/2013 x x X 45.000 Ngày 31 tháng 12năm 2013 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 44. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 44 Biểu 7: Thẻ kho NVL Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế 86 Nguyễn Gia Thiều,Huế Mẫu số: 01 – vt QĐ số 15/2006/QĐBTC Ngày 20/03/2006 của BT- BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/01/2013 Tờ số: 01 Tên kho: Kho vật liệu Tên quy cách vật liệu: Mực ống n/c size 10/13 ĐVT: Kg Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Ngày N-X Nhập Xuất Tồn Số Ngày Tồn kho ngày 01/12/2013 200 Số PS tháng 12/2013 14/12 PNK06 14/12 Nhập kho Mực ống n/c size 10/13 14/12 800 1000 18/12 PXK 2341 18/12 Xuất kho cho bộ phận chế biến 18/12 700 300 20/12 PNK14 20/12 Nhập Kho 20/12 200 500 Cộng PS tháng 12/2013 x 1.000 700 Tồn kho 31/12/2013 x x X 500 Ngày 31 tháng 12năm 2013 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 45. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 45 Biểu 8: Thẻ kho NVL Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế 86 Nguyễn Gia Thiều,Huế Mẫu số: 01 – vt QĐ số 15/2006/QĐBTC Ngày 20/03/2006 của BT- BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/01/2013 Tờ số: 01 Tên kho: Kho vật liệu Tên quy cách vật liệu: Cá hồi ĐVT: Kg Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Ngày N-X Nhập Xuất Tồn Số Ngày Tồn kho ngày 01/12/2013 600 Số PS tháng 12/2013 14/12 PNK06 14/12 Nhập kho Cá hồi 14/12 1000 1.600 19/12 PXK 2341 19/12 Xuất kho cho bộ phận chế biến 19/12 1.200 400 20/12 PNK14 20/12 Nhập kho Cá hồi 20/12 600 1.000 Cộng PS tháng 12/2013 x 1.600 1.200 Tồn kho 30/12/2013 x x X 1.000 Ngày 31 tháng 12năm 2013 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 46. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 46 Biểu 9 : Thẻ kho NVL Công ty cổ phần phát triển Thủy Sản Huế 86 Nguyễn Gia Thiều,Huế Mẫu số: 01 – vt QĐ số 15/2006/QĐBTC Ngày 20/03/2006 của BT- BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/01/2013 Tờ số: 01 Tên kho: Kho vật liệu Tên quy cách vật liệu: Bạch tuộc ĐVT: Kg Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Ngày N-X Nhậ p Xuất Tồn Số Ngày Tồn kho ngày 01/12/2013 100 Số PS tháng 12/2013 16/12 PNK07 16/12 Nhập kho Bạch tuộc 16/12 400 500 19/12 PXK 4231 19/12 Xuất kho cho bộ phận chế biến 19/12 300 200 Cộng PS tháng 12/2013 x 400 300 200 Tồn kho 30/12/2013 x x X 200 Ngày 31 tháng 12năm 2013 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 47. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 47 Biểu 10: Sổ chi tiết nguyên vật liệu Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế 86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế Mẫu số: 10 – DN QĐ số 15/2006/QĐBTC Ngày 20/03/2006 của BT- BTC SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Tháng 12/2013 Tài khoản: 1521 Tên kho: Kho nguyên vật liệu Tên quy cách vật liệu:PA 15*27 ĐVT (*): 1000đ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đ.Giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*) Tồn đầu kỳ 01/12/2013 560 15.000 8.400 PNK06 14/12 NK PA 15*27 331 540 40.000 21.600 55.000 30.000 PXK4231 14/12 XK cho bộ phận chế biến 621 545,45 20.000 10.909 35.000 19.091 PNK12 20/12 NK PA 15*27 1121 545,46 10.000 5.454,6 45.000 24.545,6 Cộng PS 12/2013 50.000 27.054,6 20.000 10.909 Tồn kho 31/12/2013 x x x x x 45.000 24.545,6 Ngày 31th12năm 2013 Kế toán ghi sổ (ký,gi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký,gi rõ họ tên)
  • 48. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 48 Biểu 11 : Sổ chi tiết nguyên vật liệu Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế 86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế Mẫu số: 10 – DN QĐ số 15/2006/QĐBTC Ngày 20/03/2006 của BT- BTC SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Tháng 12/2013 Tài khoản: 1521 Tên kho: Kho nguyên vật liệu Tên quy cách vật liệu:Mực ống n/c size 10/13 ĐVT (*): 1000đ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đ.Giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*) Tồn đầu kỳ 01/12/2013 70.000 200 14.000 PNK06 14/12 NK Mực ống n/c size 10/13 331 72.212 800 57.769,6 1000 71.769,6 PXK2341 18/12 XK cho bộ phận chế biến 621 71.666,3 700 50.166,4 300 21.603,2 PNK14 20/12 NK mực ống n/c size 10/13 1121 71.150 200 14.230 500 35.833,2 Cộng PS 12/2013 1000 71.999,6 700 50.166,4 Tồn kho 31/12/2013 x x x x x 500 35.833,2 Ngày 31th12năm 2013 Kế toán ghi sổ (ký,gi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký,gi rõ họ tên)
  • 49. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 49 Biểu 12 : Sổ chi tiết nguyên vật liệu Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế 86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế Mẫu số: 10 – DN QĐ số 15/2006/QĐBTC Ngày 20/03/2006 của BT- BTC SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Tháng 12/2013 Tài khoản: 1521 Tên kho: Kho nguyên vật liệu Tên quy cách vật liệu:Cá hồi ĐVT (*): 1000đ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đ.Giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*) Tồn đầu kỳ 01/12/2013 138.000 600 82.800 PNK06 14/12 Nhập kho Cá hồi 331 140.080 1.000 140.080 1.600 222.880 PXK2341 19/12 XK cho bộ phận chế biến 621 139.818,2 1.200 167.781,8 400 55.098,2 PNK14 20/12 NK Cá hồi 1121 141.200 600 84.720 1.000 139.818,2 Cộng PS 12/2013 1.600 224.800 1.200 167.781,8 139.818,2 Tồn kho 31/12/2013 x x x x x 1000 139.818,2 Ngày 31th12năm 2013 Kế toán ghi sổ (ký,gi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký,gi rõ họ tên)
  • 50. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 50 Biểu 13 : Sổ chi tiết nguyên vật liệu Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế 86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huế Mẫu số: 10 – DN QĐ số 15/2006/QĐBTC Ngày 20/03/2006 của BT- BTC SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Tháng 12/2013 Tài khoản: 1521 Tên kho: Kho nguyên vật liệu Tên quy cách vật liệu:Bạch tuộc ĐVT (*): 1000đ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đ.Giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*) Tồn đầu kỳ 01/12/2013 90.000 100 9.000 PNK07 16/12 Nhập kho Bạch tuộc 331 110.000 400 44.000 500 53.000 PXK4231 19/12 XK cho bộ phận chế biến 621 106.000 300 31.800 200 21.200 Cộng PS 12/2013 400 44.000 300 31.800 Tồn kho 31/12/2013 x x x x x 200 21.200 Ngày 31th12năm 2013 Kế toán ghi sổ (ký,gi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký,gi rõ họ tên)
  • 51. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 51 Biểu 14 : Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN Tháng 12 năm 2013 Tài khoản 152 Kho: Nguyên vật liệu ĐVT (*): 1.000đ Tên vật tư Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*) SL TT (*) PA15*27 15.000 8.400 50.000 27.054,6 20.000 10.909 45.000 24.545,6 Mực ống n/c size 10/13 200 14.000 1000 71.999,6 700 50.166,4 500 35.833,2 Cá hồi 600 82.800 1.600 224.800 1.200 167.781,8 1.000 139.818,2 Bạch tuộc 100 9.000 400 44.000 300 31.800 200 21.200 Tôm sú PTO tươi 200 18.000 600 51.000 500 43.125 300 25.875 Cộng 132.200 418.854,2 303.782,2 247.272 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 52. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 52 Biểu 15 : Sổ nhật ký chung Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế 86,Nguyễn Gia Thiều,TP Huê Mẫu số:S03a-DN QĐ số 15/2006/QĐBTC Ngày 20/3/2006 của BT-BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2013 ĐVT: 1.000đ NTG S Chứng từ Diễn giải SHTK Số PS SH Ngày Nợ Có Số trang trước chuyển sang ..... ...... ...... ..................................... ........ ......... ............ 11/12 PNK386 11/12 Nhâp kho Thớt nhựa,chưa trả tiền cho công ty Hồng Hà 153 133 331 9.900 990 10.890 12/12 PC02 12/12 Dùng tiền mặt trả nợ mưa Thớt nhựa cho Cty Hồng Hà 331 111 10.890 10.890 14/12 PNK06 14/12 Mua PA 15*27,Mực ống n/c size10/13,Cá hồi,chưa thanh toán thuế suất GTGT 10% 152 133 331 219.449,6 21.944,96 241.394,56 PXK4231 14/12 XK PA15*27cho bộ phận chế biến 621 152 10.909 10.909 16/12 PNK07 16/12 Nhập kho Bạch tuộc,thuế suất thuế GTGT 10%,chưa trả tiền 152 133 331 44.000 4.400 48.400 18/12 PNK382 18/12 Mua Cân nhơn hòa 30kg bằng TGNH ( Bao gồm cả 153 133 37.800 3.780
  • 53. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 53 cước V/c) thuế suất GTGT 10% 112 41.580 18/12 PXK2341 18/12 Xuất kho Mực ống n/c size 10/13 cho bộ phận chế biến 621 152 50.166,4 50.166,4 19/12 PXK04 19/12 Xuất kho 1.200kg cá hồi và 300kg bạch tuộc cho bộ phận chế biến 621 152 199.581,8 4 199.581,84 20/12 PNK14 20/12 Nhập kho PA15*27,Mực ống n/c size 10/13,Cá hồi,thuế suất GTGT 10% 152 133 112 104.424,6 10.442,46 114.867,06 ...... ..... .... ........................ ..... ....... ....... Tổng cộng 4.295.249 4.295.249 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 54. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 54 Biểu 16: Sổ cái TK 152 Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế 86 Nguyễn Gia Thiều,TP Huế Mẫu số: S03b – DN QĐ số 15/2006/QĐBTC Ngày 20/03/2006 của BT- BTC SỔ CÁI TK152: NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 12 năm 2013 ĐVT: 1.000đ Chứng từ Diễn giải NKC TKĐ Ư Số tiền Số Ngày Trg Dg Nợ Có Số dư 01/12/2013 132.200 Số PS 12/2013 PNK06 14/12 Mua PA15*27,Mực ống n/c size 10/13 331 219.449.6 00 PXK4231 14/12 Xuất PA15*27 cho bộ phận chế biến 621 10.909 PNK07 16/12 Nhập kho Bạch tuộc 331 44.000 PXK2341 18/12 Xuất Mực ống n/c size 10/13 cho bộ phận chế biến 621 50.166,4 PXK04 19/12 Xuất kho 1.200kg Cá hồi và 300kg Bạch tuộc cho bộ phận chế biến 621 199.581, 84 PNK 14 20/11 Mua PA15*27,Mực ống n/c size 10/13,Cá hồi 112 104.424,6 ....... ...... ........................... .... ....... . ...... ......... ....... Cộng PS tháng 12/2013 418.854,2 303.782, 2 Số dư 31/12/2013 247.272 Ngày 31 tháng12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 55. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 55 2.2.2.1. Kế toán tăng công cụ dụng cụ : Phòng kế hoạch vật tư có nhiệm vụ lên kế hoạch sản xuất, xây dựng định mức tiêu hao CCDC và định mức dự trữ căn cứ vào kế hoạch sản xuất cán bộ vật tư đi mua CCDC. Khi vật tư về đến công ty, thủ kho cùng hội đồng kiểm nhập của công ty tiến hành kiểm tra về chất lượng vât liệu, số lượng , quy cách, đơn giá vật liệu, nguồn mua, tiến độ thực hiện hợp đồng rồi lập biên bản kiểm nghiệm. Sau đó chuyển biên bản lên phòng tài chính kế toán, kế toán lập phiếu nhập kho, chuyển cho thủ kho ghi thẻ kho nhập công cụ dụng cụ.... Phiếu nhập kho CCDC được lập thành 3 liên trong đó: - Liên 1: lưu tại quyển - Liên 2: được dung để thanh toán - Liên 3: dùng để luân chuyển và ghi sổ kế toán Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho công cụ dụng cụ giống quy trình luân chuyển nguyên vật liệu. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau : Nghiệp vụ 1 : Căn cứ vào hoá đơn ngày 06/12/2013 số 0000621 mua 180 bộ quần áo bảo hộ,200 cái Thớt nhựa với đơn giá chưa có thuế VAT 10% của quần áo bảo hộ là 210.000 đ/bộ,Thớt nhựa 89.000 đ/cái.Công ty thanh toáncho người bán bằng TGNH. Định khoản : ĐVT:Đồng Nợ TK153: 55.600.000 Nợ TK 1331: 5.560.000 Có TK 112: 61.160.000 Chứng từ gốc: -Hóa đơn 0000621 -Biên bản kiểm kê -Phiếu nhập kho382 - Giấy báo nợ 05
  • 56. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 56 Biểu 17 : Hoá đơn GTGT mua CCDC Hoá đơn GTGT Liên 2: Giao khách hàng Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Mẫu số 01 GTKT3/001 AA/10P 0000621 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Nguyệt Anh Địa chỉ: Số 7 – Phan Chu Trinh – TP Huế Số tài khoản: 371-324 Điện thoại: 054321089 MST: 0600310275 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Đông Tên đơn vị: Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế Địa chỉ: 86,Nguyễn Gia Thiều – TP Huế Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 2800228740 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Quần áo bảo hộ Bộ 180 210.000 37.800.000 2 Thớt nhựa Cái 200 89.000 17.800.000 Cộng tiền hàng: 55.600.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.560.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 61.160.000 Số tiền (viết bằng chữ): (Sáu mươi mốt triệu,một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 57. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 57 Biểu 18 : Biên bản kiểm nghiệm CCDC Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Số: 10/01 Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Căn cứ: Hoá đơn GTGT số 0000621 ngày 06/12/2013 của Công ty CP Nguyệt Anh Ban kiểm nghiệm gồm có: Ông (Bà): Lê Văn Nghĩa……….Trưởng ban Ông (Bà): Lê Thị Ngân .............Cán bộ kỹ thuật Ông (Bà): Nguyễn Văn Thao ......Thủ kho Ông (Bà): Lê Văn Minh. ..............Cán bộ vật tư Đã kiểm nghiệm vật tư sau: STT Tên, quy cách vật liệu MS PTKN ĐVT Số lượng Chứng từ Đúng QC Không đúng QC 1 Quần áo bảo hộ Bộ 180 180 0 2 Thớt nhựa Cái 200 200 0 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Cho nhập kho số lượng hàng đúng quy cách Trưởng ban Cán bộ mua vật tư Cán bộ kỹ thuật Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 58. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 58 Biểu 19 : Phiếu nhập kho CCDC Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế 86 Nguyễn Gia Thiều,TP Huế Mẫu số: 01 – VT QĐ số 15/2006/QĐ/CĐKT Ngày 20/03/2006 của BT- BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Số: 382 Nợ TK: 153 Có TK: 112 Họ tên người giao hàng: Công ty cổ phần Nguyệt Anh Theo HĐGTGT số 0000621 Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Nhập tại kho: Vật tư STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, SP, HH Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Quần áo bảo hộ Bộ 180 180 210.000 37.800.000 2 Thớt nhựa Cái 200 200 89.000 17.800.000 Cộng: 380 380 55.600.000 Tổng cộng tiền thanh toán 55.600.000 Tổng số tiền bằng chữ: (Năm mươi lăm triệu,sáu trăm nghìn đồng chẵn) Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 59. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 59 Biểu 20: Giấy báo nợ Ngân hàng Đông Á Huế Mã GDV : Nguyễn Thị Lan Mã KH: KH44056 Số GD : 05 GIẤY BÁO NỢ Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Kính gửi: Công ty cổ phần Phát triển Thủy sản Huế Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi nợ tài khoản của quý khách với nội dung như sau: Số tài khoản ghi nợ: 13510000693658 Số tiền bằng số: 61.160.000 Số tiền bằng chữ: Sáu mươi mốt triệu,một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn Nội dung: Thanh toán cho Công ty cổ phần Nguyệt Anh Giao dịch viên ( Đã ký ) Kiểm soát ( Đã ký )
  • 60. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 60 2.2.2.2. Kế toán giảm công cụ dụng cụ : Công ty tính giá xuất kho công cụ dụng cụ theo phương pháp bình quân gia quyền. Nội dung và quy trình luân chuyển phiếu xuất kho giống với quy trình luân chuyển kế toán nguyên vật liệu.Trong tháng 12/2013 có một số nghiệp vụ xuất kho công cụ dụng cụ như sau: Nghiệp vụ 2: Ngày 10/12 xuất kho 30 đôi găng tay cao su cho bộ phận PXSX. Định khoản : ĐVT : đồng Nợ TK 6273: 695.106 Có TK 153: 695.106 Biểu 21 : Giấy đề nghị lĩnh vật tư Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế GIẤY ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Số 03/12 Họ tên: Nguyễn Văn Minh Bộ phận: PXSX Lý do xuất: Phục vụ an toàn vệ sinh lao động STT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư ĐVT Số lượng 1 Găng tay cao su đôi 30 Giám đốc P.KHVT Quản đốc PX Người xin lĩnh (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 61. Khoá luận tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Song Toàn SVTH : Đặng Thị Linh – Lớp : 11CDKT01 61 Biểu 22: Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ Công ty cổ phần Phát Triển Thủy Sản Huế Mẫu số: 02 – VT QĐ số 15/2006/QĐ/CĐKT Ngày 20/03/2006 của BT- BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Số: 05 Nợ TK: 6273 Có TK: 153 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Minh Địa chỉ: Bộ phận PXSX Lý do xuất kho: Phục vụ an toàn vệ sinh lao động Xuất tại kho: Vật tư STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, SP, HH Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Găng tay cao su đôi 30 30 23.170,2 695.106 Cộng: 30 30 695.106 Tổng số tiền viết bằng chữ: (Sáu trăm chín mươi lăm nghìn một trăm linh sáu đồng chẵn) Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)