SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
TS Hạ Thị Thiều Dao
LỜI MỞ ĐẦU
Cạnh tranh là bản chất vốn có của nền kinh tế thị trường. Kinh tế thị trường
càng phát triển, cạnh tranh cũng ngày càng khốc liệt. Nền kinh tế Việt Nam ngày
càng hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng
trước nhiều cơ hội song cũng không ít những thách thức. Để nâng cao khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển bền
vững trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cần phải nỗ lực không
ngừng, phát huy nội lực, biết tận dụng những cơ hội và tiềm năng sẵn có của đơn
vị, đồng thời phải có những giải pháp và hướng đi đúng đắn.
Thực tế đã chứng minh nền kinh tế Việt Nam chuyển từ mô hình kế hoạch
hóa tập trung sang mô hình kinh tế thị trường có sự quản lý, điều tiết vĩ mô của
Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa là một bước tiến quan trọng, thành
công rực rỡ trong chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. Với
đường lối đổi mới đó chúng ta đã từng bước thu được những thành quả rất đáng
khích lệ. Biểu hiện là những năm gần đây nền kinh tế đang dần khởi sắc, đời
sống người dân được nâng cao, thu hút được nhiều vốn cho đầu tư, giải quyết
công ăn việc làm cho người lao động và sản xuất ra nhiều sản phẩm đảm bảo đủ
cho tiêu dùng và xuất khẩu.
Góp phần vào thành công chung đó là sự phát triển năng động, sáng tạo của
các thành phần kinh tế mà cụ thể là các “Doanh nghiệp xây dựng Việt Nam”.
Đối với mỗi doanh nghiệp, TSCĐ là một bộ phận quan trọng, chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng vốn đầu tư, là điều kiện cần thiết để giảm sức lao động chân
tay, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Việc mở rộng quy mô
và đầu tư mới TSCĐ làm tăng cường năng lực sản xuất, hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp, song việc quản lý, sử dụng TSCĐ như thế nào để có hiệu quả lớn
nhất là vấn đề rất quan trọng cần thực hiện ngay và thực hiện triệt để mà hiện nay
các doanh nghiệp đang rất quan tâm: Điều đó đặt ra yêu cấu đối với công tác
quản lý TSCĐ phải ngày càng tốt hơn và cần thiết phải tổ chức, tổ chức tốt công
tác hạch toán TSCĐ trong mỗi doanh nghiệp.
Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm – Hà Nam là một doanh nghiệp chủ
yếu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Từ ngày thành lập đến nay, trải
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
1
TS Hạ Thị Thiều Dao
qua 15 năm phát triển, nhận thấy vai trò của TSCĐ trong việc sản xuất kinh
doanh của mình, Công ty đã đầu tư mua sắm được một lượng lớn TSCĐ với đầy
đủ các chủng loại nhằm phục vụ cho việc thi công các công trình. Mặt khác, việc
quản lý TSCĐ trong sản xuất kinh doanh như thế nào để đạt được hiệu quả cao
cũng là vấn đề được đơn vị hết sức quan tâm coi trọng về cả hiện vật và giá trị
TSCĐ. Tuy nhiên TSCĐ là một tài sản có giá trị lớn, đa dạng và phong phú về
chủng loại, nên việc sử dụng, quản lý hết sức phức tạp, chi phí tốn kém và còn
nhiều vấn đề cần phải tìm hiểu, tìm hướng giải quyết và phát triển.
Do vậy trong quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty, em đã chọn
chuyên đề “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức kế toán TSCĐ để
nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty xây dựng Đồng Tâm” để làm khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Nội dung nghiên cứu: Chế độ kế toán – Chuẩn mực kế toán về TSCĐ - Quá trình
hạch toán – quản lý TSCĐ.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu: Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp
thời số hiện có và tình hình tăng, giảm TSCĐ của Doanh nghiệp cũng như từng
bộ phận trên các mặt số lượng, chất lượng, cơ cấu, giá trị, trích khấu hao đồng
thời kiểm soát chặt chẽ việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ ở các bộ
phận khác nhau.
Phương pháp xử lý số liệu: Lập các báo cáo về TSCĐ, phân tích tình hình
trang thiết bị sử dụng và bảo quản các loại TSCĐ.
Nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác quản lý và tổ chức kế toán
TSCĐ tại Công ty Đồng Tâm.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý và tổ chức kế toán TSCĐ ở Công ty
Đồng Tâm.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức kế toán
TSCĐ tại Công ty Đồng Tâm.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
2
TS Hạ Thị Thiều Dao
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ
CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
1.1. CÔNG TÁC QUẢN LÝ TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm và vai trò của TSCĐ
1.1.1.1. Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình trong hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam (ban hành và công bố theo quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính): Tài sản cố
định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài
sản cố định hữu hình.
Theo chuẩn mực kế toán số 04 – Tài sản cố định vô hình: Tài sản cố định vô
hình là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và
do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ
hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô
hình.
- Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ: Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thỏa mãn
đồng thời cả (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
+ Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Riêng đối với TSCĐ vô hình phải thỏa mãn cả định nghĩa về TSCĐ vô hình.
- Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ: Theo thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày
20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao TSCĐ.
+ Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ hữu hình: Tư liệu lao động là những tài sản hữu
hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ
liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
3
TS Hạ Thị Thiều Dao
thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa
mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn:
• Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
• Nguyên giá tài sản phải được thực hiện một cách đáng tin cậy.
• Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.
• Có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
- Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình:
+ Một khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng thời cả
bốn tiêu chuẩn như đối với TSCĐ hữu hình nhưng không hình thành TSCĐ hữu
hình thì được coi là TSCĐ vô hình
+ Riêng chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ
vô hình được tạo ra từ nội bộ Doanh nghiệp nếu thỏa mãn được các điều kiện
sau:
• Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản
vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán.
• Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó.
• Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai.
• Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để
hoàn tất các giai đoạn phát triển, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó.
• Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn
phát triển để tạo ra tài sản vô hình đó.
• Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định
cho tài sản cố định vô hình.
1.1.1.2. Vai trò của TSCĐ
Theo Các Mác “Tư liệu lao động là hệ thống xương cốt và cơ bắp của nền
sản xuất”. Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có
các yếu tố đầu vào. Về mặt hiện vật, các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
bao gồm: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và lao động sống. Tài sản cố định
là một bộ phận chủ yếu của tư liệu lao động, nó được coi là cơ sở vật chất kỹ
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
4
TS Hạ Thị Thiều Dao
thuật có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, góp phần phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo
chỗ đứng vững chắc cho doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền
kinh tế thị trường.
Trong lịch sử phát triển của nhân loại, các cuộc cách mạng công nghiệp
đều hướng tới và đạt được mục tiêu là đổi mới về cơ sở vật chất kỹ thuật cho quá
trình sản xuất. TSCĐ trong nền kinh tế quốc dân và trong các doanh nghiệp
không ngừng được đổi mới, hiện đại hóa và tăng nhanh chóng về số lượng, góp
phần quan trọng vào việc nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Đồng thời nó cũng thể hiện một cách chính xác nhất năng lực và trình độ trang bị
cơ sở vật chất kỹ thuật của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào trang bị đồng
bộ TSCĐ, chất lượng và có công nghệ cao, nhất định doanh nghiệp ấy sẽ thành
công trong việc sản xuất ra sản phẩm có mẫu mã, chất lượng, giá trị phù hợp với
người tiêu dùng và điều đó có nghĩa là nó quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Hơn nữa, TSCĐ còn là một bộ phận của tổng tài sản trong doanh
nghiệp, không những thể hiện trình độ trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật mà nó còn
thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp khi xem xét trong mối quan hệ với
các chỉ tiêu khác cấu thành lên tài sản.
Ngược lại, với tình trạng kỹ thuật lạc hậu, sản phẩm của doanh nghiệp sẽ
không đáp ứng yêu cầu, thị hiếu của khách hàng, năng lực cạnh tranh của Doanh
nghiệp bị giảm thì chắc chắn doanh nghiệp sẽ bị tụt hậu và sau đó bị loại ra khỏi
cuộc cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần của nền kinh tế.
Trong bối cảnh kinh tế hiện tại của đất nước và trên thế giới: Xu thế quốc tế
hóa, toàn cầu hóa về tất cả các lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật hiện đại thay đổi từng
giờ và có thể được chuyển giao nhanh chóng, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa diễn ra ở khắp mọi nơi. Vì vậy chúng ta phải tập trung trước hết vào việc đổi
mới về cơ sở vật chất, đổi mới công nghệ cho quá trình sản xuất, cải tiến và nâng
cao hiệu quả sử dụng của TSCĐ, tranh thủ tiếp cận, đi trước đón đầu những công
nghệ, kỹ thuật sản xuất mới, hiện đại của Thế giới nhằm nâng cao năng suất lao
động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Một vấn đề đặt ra có tính chất
sống còn đối với sự tồn taị và phát triển của doanh nghiệp nữa là uy tín và chất
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
5
TS Hạ Thị Thiều Dao
lượng sản phẩm, để tạo được sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đa dạng
phong phú, chúng ta phải không ngừng đổi mới máy móc, thiết bị, áp dụng công
nghệ tiên tiến nhằm đáp ứng được yêu cầu sản xuất chế tạo sản phẩm phù hợp
đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường.
Như vậy, có thể nói TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng và có ý
nghĩa to lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất. Thường xuyên đổi mới, hoàn
thiện, quản lý và sử dụng hiệu quả TSCĐ là một trong những nhân tố then chốt
quyết định sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của cả nền kinh tế
nói chung.
1.1.2. Đặc điểm, phân loại và đánh giá tài sản cố định
1.1.2.1. Đặc điểm của TSCĐ
Tài sản cố định trong doanh nghiệp có nhiều chủng loại khác nhau với tính
chất và đặc điểm khác nhau. Nhìn chung khi tham gia vào các hoạt động của
doanh nghiệp chúng có các đặc điểm chủ yếu sau:
- Đối với TSCĐ hữu hình:
+ TSCĐ hữu hình tham gia toàn bộ vào nhiều chu kỳ kinh doanh vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng hoàn toàn.
+ Giá trị bị giảm dần và được dịch chuyển dần vào giá trị sản phẩm mới mà
TSCĐ đó tham gia sản xuất.
- Đối với TSCĐ vô hình:
+ Giá trị bị giảm dần và được dịch chuyển dần vào giá trị sản phẩm mới mà
TSCĐ đó tham gia sản xuất.
- Đối với những TSCĐ dùng cho các hoạt động khác như: Hoạt động phúc lợi,
sự nghiệp, dự án, cũng có những đặc điểm trên. Tuy nhiên giá trị bị giảm dần của
nó không được tính vào giá trị sản phẩm mới.
1.1.2.2. Phân loại TSCĐ
TSCĐ trong doanh nghiệp có công dụng khác nhau trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, để quản lý tốt cần phải phân loại TSCĐ. Phân loại TSCĐ là việc
sắp xếp các TSCĐ trong doanh nghiệp thành các loại, các nhóm TSCĐ có cùng
tính chất, đặc điểm theo những tiêu thức nhất định. Trong doanh nghiệp thường
phân loại theo các tiêu thức sau:
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
6
TS Hạ Thị Thiều Dao
- Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện.
Theo cách phân loại này, căn cứ vào hình thái biểu hiện của TSCĐ mà chia ra
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
+ TSCĐ hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp
nắm giữ, sử dụng trong SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. Loại này
có thể phân chia theo nhóm căn cứ vào đặc trưng kỹ thuật của chúng gồm:
• Nhà cửa, vật kiến trú gồm: Nhà làm việc, nhà xưởng, nhà ở, nhà kho, cửa
hàng, chuồng trại, sân chơi, giếng khoan, bể chứa, cầu đường.
• Máy móc thiết bị gồm: Máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết bị công
tác, máy móc thiết bị khác.
• Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Ôtô, máy kéo, tàu thuyền, ca nô dùng
trong vận chuyển, hệ thống đường ống dẫn nước, dẫn hơi, hệ thống điện,
truyền thanh.
• Thiết bị, dụng cụ quản lý gồm: Các thiết bị sử dụng trong quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính, dụng cụ đo lường, thí nghiệm.
• Cây lâu năm, súc vật làm việc.
• TSCĐ hữu hình khác: Là những TSCĐ chưa được liệt kê ở các nhóm
trên.
+ TSCĐ vô hình bao gồm:
• Quyền sử dụng đất.
• Nhãn hiệu hàng hóa.
• Bản quyền, bằng sang chế.
• Phần mềm máy vi tính.
• Giấy phép và giấy phép nhượng quyền.
• Quyền phát hành.
- Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
Căn cứ quyền sở hữu TSCĐ của doanh nghiệp chia thành hai loại là TSCĐ tự
có và TSCĐ thuê ngoài:
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
7
TS Hạ Thị Thiều Dao
+ TSCĐ tự có là các TSCĐ được xây dựng, mua sắm và hình thành từ nguồn vốn
Ngân sách cấp, cấp trên cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh, các quỹ của
doanh nghiệp và các TSCĐ được biếu tặng. Đây là những TSCĐ thuộc sở hữu
của doanh nghiệp.
+ TSCĐ thuê ngoài là nhưng TSCĐ đi thuê để sử dụng trong thời gian nhất định
theo hợp đồng thuê tài sản. Tùy theo hợp đồng thuê mà TSCĐ thuê ngoài có 2
loại là TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động.
TSCĐ thuê tài chính là những tài sản mà bên đi thuê có quyền kiểm soát và
sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê (Giá trị của TSCĐ thuê
tài chính được phản ánh là vốn của bên thuê: Bên thuê được trích khấu hao của
tài sản vào chi phí SXKD): Bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê. Quyền sở hữu tài
sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
TSCĐ thuê hoạt động: Là TSCĐ mà bên đi thuê chỉ được quản lý và sử
dụng tài sản trong thời hạn quy định trong hợp đồng và phải hoàn trả khi hết thời
hạn thuê.
- Phân loại TSCĐ theo tính chất.
Căn cứ vào tính chất của TSCĐ trong doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành
phân loại TSCĐ theo các chỉ tiêu sau:
+ TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: Là những TSCĐ do doanh nghiệp sử
dụng cho các mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
• Đối với TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp phân loại như sau:
Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc là TSCĐ của doanh nghiệp được hình thành
sau quá trình thi công xây dựng như: Trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp
nước, sân bãi, cầu cống, đường xá, cầu cảng.
Loại 2: Máy móc, thiết bị là toàn bộ các loại máy móc thiết bị phục vụ trong
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: Máy móc chuyên dùng, thiết bị
công tác, dây truyền công nghệ.
Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn bao gồm: Phương tiện vận tải
đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường không, đường ống, hệ thống thông tin,
hệ thống điện, hệ thống nước, băng tải.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
8
TS Hạ Thị Thiều Dao
Loại 4: Thiết bị dụng cụ quản lý: Máy vi tính, thiết bị điện tử, thiết bị dụng cụ
đo lường, kiểm tra chất lượng máy, máy hút bụi, hút ẩm.
Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc.
Loại 6: Các loại TSCĐ khác: Tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật.
• TSCĐ vô hình: Quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sang chế, phát
minh, nhãn hiệu thương mại.
TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng: Là
những TSCĐ do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự
nghiệp, an ninh quốc phòng trong doanh nghiêp.
TSCĐ bảo quản, giữ hộ, cất giữ hộ: Là những TSCĐ doanh nghiệp quản hộ,
giữ hộ, cất giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cho nhà nước theo quy định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
- Các cách phân loại khác:
Ngoài các cách phân loại trên có thể phân loại TSCĐ trong doanh nghiệp
theo các tiêu thức như: Phân loại theo nguồn hình thành, phân loại theo nơi sử
dụng.
1.1.2.3. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá
Đánh giá TSCĐ là việc vận dụng phương pháp tính giá để xác định giá trị
của TSCĐ ở thời điểm nhất định theo những nguyên tắc chung. Cụ thể:
- Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
được tài sản đó và đưa tài sản đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá TSCĐ
được xác định theo nguyên tắc chi phí. TSCĐ của doanh nghiệp bao gồm nhiều
loại, được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Với mỗi nguồn hình thành, các
yếu tố cấu thành cũng như đặc điểm cấu thành nguyên giá TSCĐ không giống
nhau do đó cách xác định nguyên giá TSCĐ cũng khác nhau. Sau đây là cách xác
định nguyên giá TSCĐ trong một số trường hợp cụ thể:
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình.
• Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm trực tiếp bao gồm: Giá mua (trừ
các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (trừ các
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
9
TS Hạ Thị Thiều Dao
khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
• Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế thì
nguyên giá không bao gồm khoản thuế GTGT.
• Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp, dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án hoặc
dùng cho hoạt động phúc lợi thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả khoản thuế
GTGT.
• Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua trả chậm được xác định theo giá mua trả
tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá
mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí SXKD theo kỳ hạn thanh toán.
• Nguyên giá TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương pháp
giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy chế quản lý đầu tư
XDCB hiện hành và các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ phí trước bạ
(nếu có).
• Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
Trao đổi không tương tự: Nguyên giá TSCĐ hình thành từ việc trao đổi
được xác định bằng giá hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý của tài sản
đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm
hoặc thu về.
Trao đổi tương tự: Nguyên giá TSCĐ hình thành từ việc trao đổi được xác
định bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi.
• Nguyên giá TSCĐ hữu hình hình thành do tự xây dựng hoặc tự chế:
Nguyên = Giá thành thực tế + Chi phí lắp đặt,
Giá của TSCĐ chạy thử
Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển
thành TSCĐ thì Nguyên giá được xác định như sau:
Nguyên = Chí phí sản xuất + Chi phí trực tiếp liên quan đến
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
10
TS Hạ Thị Thiều Dao
Giá sản phẩm việc đưa TSCĐ vào sử dụng
• Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến, được xác
định như sau:
Giá trị còn lại trên sổ kế toán đơn vị cấp, Chi phí trực tiếp
Nguyên = điều chỉnh hoặc đánh giá lại + liên quan đến
Giá của hội đồng giao nhận TSCĐ vào sử dụng
• Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp,
do phát hiện thừa, được tài trợ, biếu tặng, là giá đánh giá thực tế của hội đồng
giao nhận cộng với các chi phí mà bên nhận phải chi ra để đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
+ Nguyên giá TSCĐ vô hình.
Trong các trường hợp: Mua riêng biệt, trao đổi, được tài trợ, được cấp, được
biếu tặng thì Nguyên giá TSCĐ vô hình được xác định tương tự Nguyên giá
TSCĐ hữu hình.
Một số trường hợp đặc thù khác:
• Nguyên giá TSCĐ vô hình từ việc sát nhập doanh nghiệp: Là giá trị hợp
lý của tài sản vào ngày mua, ngày sáp nhập doanh nghiệp. (Giá trị hợp lý có thể
là giá niêm yết tại thị trường hoạt động, giá của nghiệp vụ mua bán TSCĐ tương
tự).
• Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn: Là giá trị
quyền sử dụng đất khi doanh nghiệp đi thuê đất dài hạn đã trả tiền thuê một lần
cho nhiều năm và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc số tiền đã
trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp hoặc giá trị quyền sử
dụng đất nhận góp vốn.
• Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất không có thời hạn, là số
tiền đã trả khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (gồm chi phí đã trả
cho tổ chức, cá nhân chuyển nhượng hoặc đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp,
lệ phí trước bạ.
• Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp: Quá trình
hình thành tài sản được chia thành 2 giai đoạn:
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
11
TS Hạ Thị Thiều Dao
Giai đoạn nghiên cứu: Toàn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn này không
được tính vào nguyên giá tài sản mà được tính vào chi phí SXKD.
Giai đoạn triển khai: Toàn bộ chi phí bình thường, hợp lý phát sinh từ thời
điểm tài sản đáp ứng được định nghĩa và tiêu chuẩn TSCĐ vô hình cho đến khi
đưa TSCĐ vô hình vào sử dụng được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ vô hình
(gồm các chi phí: Nguyên vật liệu, tiền lương, chi phí sản xuất chung, chi phí
khác, có liên quan đến việc hình thành tài sản).
+ Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính.
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được xác định theo giá trị hợp lý của tài
sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường
hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu) cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động
thuê tài chính.
Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính không bao gồm thuế GTGT bên cho
thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê (số thuế này sẽ phải hoàn trả cho bên thuê,
kể cả trường hợp TSCĐ thuê tài chính đi vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ hoặc chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).
Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hợp đồng thuê tài chính được tính
vào nguyên giá của tài sản thuê như chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng thuê, chi
phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử mà bên thuê phải chi ra.
- Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại.
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị của TSCĐ chưa chuyển dịch vào
giá trị của sản phẩm sản xuất ra. Giá trị còn lại của TSCĐ được tính như sau:
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Hao mòn lũy kế
- Đánh giá lại TSCĐ.
Trong quá trình sử dụng, do nhiều nguyên nhân, giá trị ghi sổ ban đầu của
TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán không phù hợp với giá trị thị
trường của TSCĐ. Số liệu kế toán về giá trị TSCĐ sẽ không đủ tin cậy cho việc
xác định các chỉ tiêu có liên quan đến TSCĐ nữa. Do đó, cần thiết phải đánh giá
lại TSCĐ theo mặt bằng giá ở một số thời điểm nhất định.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
12
Giá trị đánh giá lại của TSCĐ
Nguyên giá ghi sổ của TSCĐ
TS Hạ Thị Thiều Dao
Đánh giá lại TSCĐ phải thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước và
chỉ đánh giá lại trong các trường hợp sau:
+ Nhà nước có quyết định đánh giá lại TSCĐ.
+ Cổ phần hóa doanh nghiệp.
+ Chia, tách, giải thể doanh nghiệp.
+ Góp vốn liên doanh.
Khi đánh giá lại TSCĐ, phải xác định lại cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị
còn lại của TSCĐ. Thông thường, giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại
được điều chỉnh theo công thức sau:
Giá trị còn lại của Giá trị còn lại
TSCĐ sau khi = của TSCĐ được x
đánh giá lại đánh giá lại
1.1.3. Yêu cầu quản lý TSCĐ
Với vai trò to lớn của TSCĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cho nên yêu cầu quản lý TSCĐ phải được thực hiện thật tốt. Cụ thể là:
Doanh nghiệp cần phải phản ảnh kịp thời số hiện có, tình hình biến động
của từng thứ loại, nhóm TSCĐ trong toàn doanh nghiệp cũng như trong từng đơn
vị sử dụng, đảm bảo an toàn về hiện vật, khai thác sử dụng đảm bảo khai thác hết
công suất có hiệu quả. Quản lý TSCĐ phải theo những nguyên tắc nhất định. Căn
cứ Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ tài chính
thì cần tuân thủ một số nguyên tắc sau:
- Phải lập bộ hồ sơ cho mọi TSCĐ có trong doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm: Biên
bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ có liên
quan khác.
- Tổ chức phân loại, thống kê, đánh số, lập thẻ riêng và theo dõi chi tiết theo
từng đối tượng ghi TSCĐ trong sổ theo dõi TSCĐ ở phòng kế toán và đơn vị sử
dụng.
- TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá trị còn lại
trên sổ kế toán.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
13
TS Hạ Thị Thiều Dao
- Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao,
doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành
và trích khấu hao theo quy định theo Thông tư 203/2009/TT-BTC.
- Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định đã
khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ
thông thường.
- Định kỳ vào cuối mỗi năm tài chính Doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê
TSCĐ. Mỗi trường hợp thiếu, thừa TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm nguyên
nhân và có biện pháp xử lý.
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ
Để đáp ứng yêu cầu quản lý TSCĐ trong Doanh nghiệp, kế toán là một công
cụ quản lý kinh tế có hiệu quả cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ảnh, tổng hợp số liệu chính xác, đầy đủ, kịp thời về số
lượng, hiện trạng, và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển
TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư,
bảo quản và sử dụng TSCĐ.
- Phản ảnh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính toán
phản ánh chính xác số khấu hao vào chi phí SXKD trong kỳ của đơn vị có liên
quan.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ.
- Tham gia công tác kiểm kê, kiểm định kỳ hay bất thường, đánh giá lại TSCĐ
trong trường hợp cần thiết. Tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng
TSCĐ ở doanh nghiệp.
1.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ
1.2.1. Xác định đối tượng ghi TSCĐ
TSCĐ của doanh nghiệp là các tài sản có giá trị lớn càng phải được quản
lý đơn chiếc. Để phục vụ cho công tác quản lý kế toán phải ghi sổ theo từng đối
tượng ghi TSCĐ.
Đối tượng ghi TSCĐ hữu hình là từng vật kết cấu hoàn chỉnh bao gồm cả
vật gán lắp và phụ tùng kèm theo. Đối tượng ghi TSCĐ có thể là một vật thể
riêng biệt về mặt kết cấu, có thể thực hiện những chức năng độc lập nhất định,
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
14
TS Hạ Thị Thiều Dao
hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau không thể tách
rời để cùng thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định.
Đối tượng ghi TSCĐ vô hình là từng TSCĐ vô hình gắn với một nội dung
chi phí và một mục đích riêng mà doanh nghiệp có thể xác định một cách riêng
biệt, có thể kiểm soát và thu được lợi ích kinh tế từ việc nắm giữ tài sản.
Để tiện cho việc theo dõi, quản lý phải tiến hành đánh số cho từng đối
tượng ghi TSCĐ. Mỗi đối tượng ghi TSCĐ phải có số liệu riêng. Việc đánh số
TSCĐ là do doanh nghiệp quy định tùy theo điều kiện cụ thể của doanh nghiệp
đó, nhưng phải đảm bảo tính thuận tiện trong việc nhận biết TSCĐ theo nhóm,
theo loại và tuyệt đối không trùng lắp.
1.2.2. Nội dung kế toán chi tiết TSCĐ
Kế toán chi tiết TSCĐ gồm: Lập và thu nhận các chứng từ ban đầu có liên
quan đến TSCĐ ở doanh nghiệp, tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ ở phòng kế toán
và tổ chức kế toán chi tiết ở các đơn vị sử dụng TSCĐ.
Chứng từ ban đầu là căn cứ để kế toán ghi sổ, bao gồm các chứng từ chủ yếu sau:
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
1.2.2.1. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản:
Việc theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản nhằm xác định và gắn trách
nhiệm sử dụng và bảo quản với từng bộ phận, góp phần nâng cao trách nhiệm và
sử dụng hiệu quả TSCĐ.
Tại nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ (các phòng ban, phân xưởng) sử dụng sổ
“TSCĐ theo đơn vị sử dụng” để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ trong phạm
vi bộ phận quản lý.
1.2.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại bộ phận kế toán:
Tại bộ phận kế toán của Doanh nghiệp, kế toán sử dụng “Thẻ TSCĐ” và “Sổ
TSCĐ toàn doanh nghiệp” để theo dõi tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
15
TS Hạ Thị Thiều Dao
- Thẻ TSCĐ: Do kế toán lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ của Doanh nghiệp.
Thẻ được thiết kế thành các phần để phản ảnh các chỉ tiêu chung về TSCĐ, các
chỉ tiêu về giá trị: Nguyên giá, giá đánh giá lại, giá trị hao mòn.
Thẻ TSCĐ cũng được thiết kế để theo dõi tình hình ghi giảm TSCĐ.
Căn cứ để ghi thẻ TSCĐ là các chứng từ tăng, giảm TSCĐ. Ngoài ra để
theo dõi việc lập thẻ TSCĐ doanh nghiệp có thể lập sổ đăng ký thẻ TSCĐ.
- Sổ TSCĐ: Được mở để theo dõi tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ của toàn
doanh nghiệp. Mỗi một loại TSCĐ có thể được dùng riêng trên một sổ hoặc một
số trang sổ.
Căn cứ để ghi sổ TSCĐ là các chứng từ tăng, giảm TSCĐ và các chứng từ
gốc liên quan.
1.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP TSCĐ
Để kế toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình kế
toán sử dụng một số tài khoản liên quan sau:
 TK 211 – Tài sản cố định hữu hình.
- Bên Nợ:
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp liên doanh, do được cấp, do được
tặng, biếu, tài trợ.
+ Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do
cải tạo nâng cấp.
+ Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
- Bên Có:
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do
nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh.
+ Nguyên giá TSCĐ giảm do tháo bớt một, một số bộ phận.
+ Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
- Số dư (Bên Nợ): Nguyên giá TSCĐ hiện có của Doanh nghiệp.
- Các tài khoản cấp 2.
+ TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc.
+ TK 2112: Máy móc thiết bị.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
16
TS Hạ Thị Thiều Dao
+ TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn.
+ TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
+ TK 2115: Cây lâu năm, xúc vật làm việc.
+ TK 2118: TSCĐ khác.
 TK 213 – Tài sản cố định vô hình.
- Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ tăng.
- Bên Có: Nguyên giá TSCĐ giảm.
- Số dư (Bên Nợ): Nguyên giá của TSCĐ vô hình hiện có ở Doanh nghiệp.
- Các tài khoản cấp 2:
+ TK 2131: Quyền sử dụng đất.
+ TK 2132: Quyền phát hành.
+ TK 2133: Bản quyền, bằng sang chế.
+ TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa.
+ TK 2135: Phần máy vi tính.
+ TK 2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền.
+ TK 2138: TSCĐ vô hình khác.
 TK 214 – Hao mòn tài sản cố định.
- Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư,
thanh lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh.
- Bên Có: Nguyên giá TSCĐ giảm.
- Số dư (Bên Nợ): Nguyên giá của TSCĐ hiện có của Doanh nghiệp.
- Các tài khoản cấp 2:
+ TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình.
+ TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
+ TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình.
+ TK 2147: Hao mòn BĐS đầu tư.
 Các tài khoản liên quan khác: TK 111, 112, 331, 133, 333.
(1)- Khi TSCĐ hữu hình tăng lên do mua sắm, kế toán phản ánh:
+ Tiền mua TSCĐ và thuế GTGT phải nộp khi mua.
Nợ TK 211, 213 – Giá mua chưa thuế.
Nợ TK 133 – Thuế GTGT.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
17
TS Hạ Thị Thiều Dao
Có TK 111, 112, 331 – Số tiền thanh toán.
+ Các khoản chi phí trước khi sử dụng TSCĐ.
Nợ TK 211, 213.
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112.
Nếu mua sắm TSCĐ phải trải qua một quá trình lắp đặt, phát sinh chi phí:
Nợ TK 2411 – Mua sắm TSCĐ .
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331.
Sau đó khi công việc hoàn thành, đưa vào sử dụng:
Nợ TK 211, 213 – Nguyên giá TSCĐ.
Có TK 2411 – Giá trị hao mòn TSCĐ.
+ Khoản thuế nhập khẩu phải nộp khi mua TSCĐ.
Nợ TK 211, 213.
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu.
+ Khoản thuế GTGT phải nộp của TSCĐ.
Nợ TK 133.
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
(2) - Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp:
Nợ TK 211- Nguyên giá.
Nợ TK 133- Thuế GTGT.
Nợ TK 242- Chi phí trả trước dài hạn.
Có TK 331- Phải trả cho người bán
(3) - Khi doanh nghiệp được tài trợ biếu tặng:
Nợ TK 211- Nguyên giá TSCĐ.
Có TK 711- Thu nhập khác.
(4) - Khi doanh nghiệp sử dụng sản phẩm tự chế:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán.
Có TK 155- Thành phẩm.
Có TK 154- Chi phí sản phẩm dở dang.
(5) - TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
18
TSCĐ mua ngoài đưa
ngay vào sử dụng
Thuế GTGT đầu vào
(nếu có)
TSCĐ mua trả chậm (theo giá
mua trả tiền ngay
Thuế GTGT đầu vào
(nếu có)
Lãi trả chậm
phải trả
Đồng thời kết chuyển giá
trị hao mòn
BĐS đầu tư là quyền sử dụng
đấtchuyển thành TSCĐ vô hình
TSCĐ vô hình tăng do
được biếu, tặng
TSCĐ tăng do đầu tư
XDCB hoàn thành
TSCĐ vô hình tăng do nhận
vốn góp, được cấp vốn
Giá trị còn lại
của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán
Giá trị hao mòn của
TSCĐ thanh lý, nhượng
bán
Giá trị hao mòn của TSCĐ
góp vốn liên doanh
Nguyên giá
Nguyên
giá
Số CL giá đánh giá >
GTCL tương ứng với
phần lợi ích của các bên
khác trong LD
Nguyên giá TSCĐ phát
hiện thiếu khi kiểm kê
TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh
Giá trị còn
lại
Số CL giữa giá đánh
giá > GTCL tương
ứng với phần lợi ích
của mình trong liên
doanh
TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất
chuyển thành BĐS đầu tư
Đồng thời kết
chuyển GTHM
Đánh giá giảm
TS Hạ Thị Thiều Dao
Nợ TK 211- Nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ.
Có TK 211- Nguyên giá TSCĐ.
SƠ ĐỒ 1.1: KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ
)
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
19
412
2143
217
711
221, 222, 223
411
241
217
214
138
222
214
811
2143 2147
Nhận lại vốn góp liên doanh
bằng TSCĐ vô hình
711
811 3387
2147
331
133
242
111,112,
331, 141
214-TSCĐ hữu hình
213-TSCĐ vô hình
133
Số CL đánh giá
< giá trị còn lại
Giá trị hao
mòn
Đánh giá tăng
TS Hạ Thị Thiều Dao
1.4. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Ở DOANH NGHIỆP
1.4.1. Khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao
của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó vào giá trị sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ được sang tạo ra.
1.4.1.1. Quy định về tính trích khấu hao TSCĐ:
a/ Phạm vi tính trích khấu hao TSCĐ:
Theo quy định hiện hành, cụ thể là Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày
20/10/2009 của Bộ trưởng bộ tài chính, phạm vi phải trích khấu hao gồm:
- Toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh đều phải trích khấu hao và được tính vào chi phí SXKD trong kỳ.
- Những TSCĐ còn lại không tham gia vào hoạt động SXKD thì không phải
trích khấu hao, bao gồm: TSCĐ không cần dùng, chưa cần dùng; TSCĐ thuộc dự
trữ nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý hộ; TSCĐ chưa khấu hao hết bị
mất ; TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của
doanh nghiệp; TSCĐ sử dụng cho hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động
của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh
nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể
chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón
người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh
nghiệp đầu tư xây dựng), tập thể, dự án; TSCĐ dùng chung cho cả xã hội mà nhà
nước giao cho doanh nghiệp quản lý, quyền sử dụng đất lâu dài (TSCĐ vô hình
đặc biệt) và TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng cho SXKD; TSCĐ là
nhà và đất ở trong trường hợp mua lại nhà và đất ở đã được nhà nước cấp quyền
sử dụng đất lâu dài thì giá trị quyền sử dụng đất không phải tính khấu hao.
b/ Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ:
 Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
20
TS Hạ Thị Thiều Dao
- Đối với TSCĐ còn mới chưa qua sử dụng, doanh nghiệp phải căn cứ vào
khung thời gian sử dụng TSCĐ theo Thông tư 203/2009/TT-BTC để xác định.
- Đối với TSCĐ đã qua sử dụng, thời gian sử dụng của TSCĐ được xác định như
sau:
Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian sử dụng của TSCĐ
khác với khung thời gian sử dụng theo Thông tư 203/2009/TT-BTC (Kể cả
TSCĐ mới hay đã qua sử dụng) thì doanh nghiệp phải giải trình rõ các căn cứ để
xác định thời gian sử dụng của TSCĐ đó để cơ quan chức năng xem xét, quyết
định theo ba tiêu chuẩn sau:
• Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế.
• Hiện trạng TSCĐ (thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ tài sản, tình
trạng thực tế của tài sản).
• Ảnh hưởng của việc tăng, giảm khấu hao TSCĐ đến kết quả sản xuất kinh
doanh và nguồn vốn trả nợ các tổ chức tín dụng.
 Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình.
Doanh nghiệp tự xác định thời gian sử dụng TSCĐ vô hình nhưng tối đa
không qúa 20 năm. Thời gian này cũng có thể quá 20 năm khi có những căn cứ
tin cậy và phải trình bày các lý do ước tính trên Báo cáo tài chính. Riêng thời
gian sử dụng của Quyền sử dụng đất có thời hạn là thời hạn được phép sử dụng
đất theo quy định. Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ,
quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian sử dụng là thời hạn bảo hộ được ghi
trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia
hạn thêm).
Ngoài ra còn nhiều căn cứ khác như: Ngày hết hạn hợp đồng của TSCĐ
thuê tài chính, thời gian được phép khai thác hải sản quy định trong giấy phép
khai thác hải sản.
 Nguyên tắc trích khấu hao:
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
21
Thời gian
sử dụng
Giá trị hợp lý của TSCĐ
Giá bán TSCĐ tương đương
Thời gian sử dụng của TSCĐ
mới cùng TSCĐ
xác định theo TT 203
= x
TS Hạ Thị Thiều Dao
Việc trích khấu hao hay thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu
từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động SXKD.
1.4.1.2. Các phương pháp tính trích khấu hao TSCĐ:
a/ Phương pháp khấu hao đường thẳng: (Phương pháp khấu hao bình quân,
phương pháp khấu hao tuyến tính cố định):
- Là phương pháp khấu hao mà mức khấu hao hàng năm không thay đổi trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.
- Theo phương pháp này mức Khấu hao bình quân được tính như sau:
Giá trị phải khấu hao
=
Số năm sử dụng
- Nếu đơn vị thực hiện khấu hao cho từng tháng thì:
Mức khấu hao bình quân năm
= 12 tháng
Để công việc tính toán mức khấu hao TSCĐ phải trích được đơn giản, khi
Doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyến tính thì mức khấu
hao TSCĐ cần trích của tháng bất kỳ theo công thức:
Đối với tháng đầu (hoặc tháng cuối) khi TSCĐ được đưa vào sử dụng (hoặc
ngừng sử dụng) không phải từ đầu tháng (cuối tháng) thì mức khấu hao tăng
(giảm) trong tháng được xác định theo công thức:
b/ Phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh: (Phương pháp khấu hao
nhanh).
- Là phương pháp mà số khấu hao phải trích hàng năm của TSCĐ giảm dần
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đó.
- Để thực hiện theo phương pháp này, TSCĐ phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng).
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
22
Mức khấu hao
bình quân năm
Mức khấu hao
bình quân tháng
Mức khấu hao tăng
(giảm)
trong tháng
Mức khấu hao bình quân tháng
30 ngày
x Số ngày còn lại
của tháng
=
Khấu hao TSCĐ phải
trích trong tháng
Khấu hao TSCĐ đã
Trích tháng trước
Khấu hao TSCĐ
tăng trong tháng
Khấu hao TSCĐ
giảm trong tháng
= + -
TS Hạ Thị Thiều Dao
+ TSCĐ trong các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi
phải thay đổi, phát triển nhanh. Các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế
cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định
theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Khi thực
hiện khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải bảo đảm kinh doanh có lãi.
- Theo phương pháp này ta có:
= x
Trong đó:
Hệ số điều chỉnh: Quy định theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày
20/10/2009 của Bộ trưởng bộ tài chính.
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư
giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị
còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao
được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của
TSCĐ.
- Tỷ lệ khấu hao nhanh ổn định trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ.
c/ Phương pháp khấu hao theo sản lượng.
- Điều kiện áp dụng:
+ Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
+ Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm theo công suất thiết
kế của TSCĐ.
+ Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không
thấp hơn 50% công suất thiết kế.
- TSCĐ trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao
theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau:
+ Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐ, doanh nghiệp xác định
tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ,
gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
23
Mức khấu hao năm Tỷ lệ khấu hao nhanh
Giá trị phải khấu
hao còn lại
Hệ số
điều chỉnh
Tỷ lệ khấu hao theo phương
pháp đường thẳng
Tỷ lệ khấu
hao nhanh
= x
TS Hạ Thị Thiều Dao
+ Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối
lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ.
+ Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức
dưới đây:
= x
Trong đó: Mức khấu hao cho 1 đơn vị sản phẩm được tính theo công thức:
=
+ Mức khấu hao năm: Bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm,
hoặc tính theo công thức sau:
Trường hợp công suất thiết kế hoặc giá trị phải khấu hao thay đổi, doanh
nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.
1.4.2. Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ
1.4.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng:
 Tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định.
- Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư
thanh lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh.
- Bên Có: Nguyên giá TSCĐ giảm.
- Số Dư (Bên Nợ): Nguyên giá của TSCĐ hiện có của doanh nghiệp.
- Các tài khoản cấp 2:
+ TK2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình.
+ TK2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
+ TK2143: Hao mòn TSCĐ vô hình.
+ TK2147: Hao mòn BĐS đầu tư.
 Các tài khoản liên quan khác: 111, 112, 331, 133, 333.
1.4.2.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu.
(1) Hàng tháng khi trích khấu hao tính vào chi phí của các đối tượng sử dụng.
Nợ TK 627, 641, 642.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
24
Mức khấu
hao tháng
Số lượng sản phẩm
Sản xuất trong tháng
Mức khấu hao cho 1 đơn
vị sản phẩm
Mức khấu hao cho 1 đơn vị sản phẩm
Giá trị phải khấu hao
Sản lượng thiết kế
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao cho 1
đơn vị sản phẩm
Số lượng sản phẩm sản
phẩm sản xuất trong
năm
= x
TS Hạ Thị Thiều Dao
Có TK 214 - Số khấu hao phải trích.
(2) Trường hợp vào cuối năm tài chính xem xét lại thời gian trích khấu hao và
phương pháp tính khấu hao TSCĐ vô hình nếu có sự thay đổi mức khấu
hao cần phải điều chỉnh số khấu hao ghi trên sổ kế toán như sau:
- Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian khấu hao TSCĐ vô
hình mà mức khấu hao TSCĐ vô hình tăng lên so với số đã trích trong
năm, số chênh lệch khấu hao tăng ghi:
Nợ TK 627, 641, 642.
Có 214-Hao mòn TSCĐ.
- Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian khấu hao TSCĐ vô
hình mà mức khấu hao TSCĐ vô hình giảm so với số đã trích trong năm,
số chênh lệch khấu hao giảm ghi:
Nợ TK 214.
Có TK 627, 642.
(3) Nếu doanh nghiệp phải nộp khấu hao cho nhà nước.
Nợ TK 411.
Có TK 111, 112.
(4) Nếu doanh nghiệp dùng tiền khấu hao để trả nợ dài hạn về mua sắm xây
dựng TSCĐ kế toán ghi:
Nợ TK 315, 342 – Nợ gốc phải trả ký này, số tiền phải trả kỳ
sau
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
25
Thanh lý số đã
nhượng bán
TSCĐ
Nguyên
giá
Số đã
hao mòn
Nguyên
giá
Thanh lý,
nhượng bán
BĐSĐT
Giá trị còn lại
TS Hạ Thị Thiều Dao
SƠ ĐỒ 1.2: KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
26
623, 627,
641,642
Điều chỉnh giảm
số khấu hao
211, 213
217
212
214-Hao mòn TSCĐ
623, 627,641,642
811
632
Giá trị còn
lại
632
Định kỳ trích khấu hao
BĐS đầu tư
Điều chỉnh tăng số khấu hao
Định kỳ trích khấu
hao TSCĐ
Trả lại tài sản thuê tài
chính cho bên thuê
TS Hạ Thị Thiều Dao
1.5. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ.
1.5.1. Các khái niệm, quy định, phân loại.
Trong quá trình sử dụng, do những tác động cơ, lý, hóa làm cho TSCĐ bị
hao mòn và hư hại dần. Để đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình thường trong suốt
thời gian sử dụng, doanh nghiệp cần có kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa những bộ
phận bị hao mòn, hư hại.
Do tính chất, mức độ hao mòn và hư hỏng của TSCĐ rất khác nhau nên
tính chất và quy mô của công việc sửa chữa TSCĐ cũng khác nhau:
 Căn cứ vào quy mô sửa chữa TSCĐ thì công việc sửa chữa TSCĐ
được chia làm 2 loại:
- Sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng: Là hoạt động sửa chữa nhỏ, hoạt động bảo
trì, bảo dưỡng theo yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình
thường. Công việc sửa chữa được tiến hành thường xuyên, thời gian sửa chữa
ngắn, chi phí sửa chữa thường phát sinh không lớn do vậy không phải lập dự
toán.
- Sửa chữa lớn: Mang tính chất khôi phục hoặc nâng cấp, cải tạo khi TSCĐ bị hư
hỏng nặng hoặc theo yêu cầu kỹ thuật đảm bảo nâng cao năng lực sản xuất và
hoạt động của TSCĐ. Thời gian để tiến hành sửa chữa lớn thường dài, chi phí
phát sinh nhiều, do vậy doanh nghiệp phải lập kế hoạch, dự toán theo từng công
trình sửa chữa lớn.
 Căn cứ phương thức tiến hành sửa chữa được chia ra:
- Phương thức tự làm: Doanh nghiệp phải chi ra các chi phí sửa chữa TSCĐ như:
Chi phí vật liệu, phụ tùng, nhân công. Công việc sửa chữa lớn TSCĐ có thể do bộ
phận quản lý, bộ phận sản xuất hay kinh doanh phụ của doanh nghiệp thực hiện.
- Phương thức thuê ngoài: Doanh nghiệp tổ chức cho các đơn vị bên ngoài đấu
thầu hoặc giao thầu phụ sửa chữa và ký hợp đồng sửa chữa với đơn vị trúng thầu
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
27
TS Hạ Thị Thiều Dao
hoặc nhận thầu. Hợp đồng phải quy định rõ giá giao thầu sửa chữa TSCĐ, thời
gian giao nhận TSCĐ, nội dung công việc sửa chữa. Hợp đồng giao thầu sửa
chữa TSCĐ là cơ sở để doanh nghiệp quản lý, kiểm tra công tác sửa chữa TSCĐ.
1.5.2. Kế toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ
1.5.2.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
a/ Phương thức tự làm, hạch toán chung:
SƠ ĐỒ 1.3
b/ Phương thức tự làm, do bộ phận phụ SX tiến hành, hạch toán riêng:
SƠ ĐỒ 1.4
c/ Thuê ngoài sửa chữa.
SƠ ĐỒ 1.5
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
28
111, 152,334
Chi phí sửa chữa phát sinh (nếu nhỏ)
Chi phí sửa chữa
phát sinh (nếu lớn)
Định kỳ phân bổ
vào chi phí SXKD
142
627, 641,642
111, 152, 334
Chi phí SC
thực tế phát
sinh
K/c chi phí SC bộ
phận SX phụ
621, 622, 627
Khi bàn giao
(Nếu chi phí
lớn)
Khi bàn giao (Nếu
chi phí nhỏ)
627,641, 642154 142
111, 112, 331, 142
Chi phí sửa chữa phải trả (Nếu nhỏ)
Định kỳ phân bổ
vào chi phí SXKD
Chi phí SC phải trả
(Nếu lớn)
627, 641, 642
TS Hạ Thị Thiều Dao
1.5.2.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ:
a/ Tài khoản kế toán:
 TK214-Xây dựng cơ bản dở dang.
- Bên Nợ:
+ Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh
(TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình).
+ Chi phí cải tạo, nâng cấp TSCĐ.
+ Chi phí mua sắm bất động sản đầu tư (Trường hợp cần có giai đoạn đầu
tư xây dựng).
+ Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bất động sản đầu tư.
+ Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ, bất động sản đầu tư.
- Bên Có:
+ Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm đã hoàn
thành đưa vào sử dụng.
+ Giá trị công trình bị loại bỏ và các loại chi phí duyệt bỏ khác kết chuyển
khi quyết toán được duyệt.
+ Giá trị công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, kết chuyển khi quyết
toán được duyệt.
+ Giá trị bất động sản đầu tư hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản đã
hoàn thành.
+ Kết chuyển chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ, bất động sản
đầu tư vào các tài khoản khác có liên quan.
- Số dư Nợ:
+ Chi phí dự án đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn TSCĐ dở dang.
+ Giá trị công trình xây dựng và sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành nhưng
chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
29
TS Hạ Thị Thiều Dao
+ Giá trị bất động sản đầu tư đang đầu tư xây dựng dở dang.
 Tài khoản cấp 2:
- TK2411: Mua sắm TSCĐ.
- TK2412: Xây dựng cơ bản.
- TK2413: Sửa chữa lớn TSCĐ.
b/ Phương pháp kế toán sửa chữa lớn TSCĐ.
SƠ ĐỒ 1.6-KẾ TOÁN SỬA CHỮA LỚN TSCĐ
1.6. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ
1.6.1. Kế toán nghiệp vụ kiểm kê TSCĐ
1.6.1.1. Tài khoản và chứng từ kế toán:
 Tài khoản kế toán: TK211, 213, 138, 214, 001, 002.
 Chứng từ kế toán: Biên bản kiểm kê, Biên bản xử lý TSCĐ thiếu, mất
(thừa).
1.6.1.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
- Nếu không phát sinh thừa, thiếu TSCĐ: Kế toán lưu biên bản kiểm kê.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
30
1332
Thuế GTGT
(Nếu có)
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
theo phương thức tự làm
111, 112, 152,
331
Trường hợp chi phí sửa chữa
lớn đủ điều kiện ghi tăng
nguyên giá TSCĐ
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn
thành theo phương thức giao thầu
Trường hợp chi phí sửa chữa
lớn có giá trị lớn phải phân bổ
cho nhiều kỳ, hoặc đơn vị trích
trước chi phí sửa chữa lớn
Ghi vào chi phí sản
xuất kinh doanh
211
142, 242, 335
241(3)-Xây dựng
cơ bản dở dang 623, 627, 641,642
Thuế GTGT
(Nếu có)
1332
1332
TS Hạ Thị Thiều Dao
- Nếu phát sinh thừa, thiếu TSCĐ: Phương pháp hạch toán đã được đề cập
trong các mục Phương pháp hạch toán tăng, giảm TSCĐ.
1.6.2. Kế toán nghiệp vụ đánh giá lại TSCĐ
1.6.2.1. Tài khoản và chứng từ kế toán:
 Tài khoản kế toán:
- Bên Nợ:
+ Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản.
+ Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản.
- Bên Có:
+ Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản.
+ Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản.
- Số dư: Có thể có số dư Nợ hoặc dư Có.
+ Dư Nợ: Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
+ Dư Có: Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
 TK liên quan khác: 211, 213, 214.
 Chứng từ kế toán: Biên bản kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ, các quyết định
xử lý.
1.6.2.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu.
SƠ ĐỒ 1.7- KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
31
211, 213, 214
Điều chỉnh giảm
Nguyên giá TSCĐ và
điều chỉnh tăng khấu
hao TSCĐ
412 211, 213, 214
Điều chỉnh giảm
Nguyên giá TSCĐ và
điều chỉnh tăng khấu
hao TSCĐ
TS Hạ Thị Thiều Dao
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH Ở CÔNG TY XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM
2.1. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY
Thông tin về Đơn vị thực tập:
Tên đơn vị thực tập: Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm.
- Tên giao dịch: Công ty xây dựng Đồng Tâm.
- Tên viết tắt: Công ty Đồng Tâm.
- Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Đồi Ngang, xã Thanh Lưu, huyện Thanh Liêm,
tỉnh Hà Nam.
- Điện thoại: 0351.887.209.
- Fax: 0351.887.209.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng Đồng Tâm
- Năm 1990 khi nền kinh tế nước ta đang ở thời kỳ đầu từ cơ chế kế hoạch hóa
tập trung chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý điều tiết vĩ mô của
Nhà nước, nhận thức được cơ hội và thách thức trong giai đoạn phát triển mới từ
chủ trương phát triển kinh tế của Nhà nước Hội đồng thành viên gồm: Ông
Nguyễn Quang Trung, ông Nguyễn Đức Nghĩa, ông Nguyễn Ngọc Đễ, ông
Nguyễn Lê Nam, ông Phạm Quang Vinh đã cùng góp vốn, tài sản cùng với năng
lực, kinh nghiệm công tác của bản thân và các cộng sự thành lập nên Doanh
nghiệp tư nhân xây dựng. Qua một thời gian phát triển và xu hướng mở rộng quy
mô, nâng cao năng lực Hội đồng thành viên đã quyết định giải thể doanh nghiệp
tư nhân xây dựng để thành lập Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm.
- Tư cách pháp nhân của Công ty:
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
32
TS Hạ Thị Thiều Dao
+ Quyết định số 1072/QĐ-UB ngày 13/10/1995 của UBND tỉnh Nam Hà về việc
cho phép thành lập.
+ Quyết định số 1611/QĐ-UB ngày 20/9/1996 của UBND tỉnh Nam Hà về việc
cho phép bổ sung ngành nghề kinh doanh.
+ Quyết định 884/QĐ-UB ngày 25/9/1999 của UBND tỉnh Hà Nam về việc cho
phép bổ sung ngành nghề kinh doanh.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 046188 ngày 18/10/1995 do Sở kế
hoạch & Đầu tư tỉnh Nam Hà cấp và đăng ký lại lần thứ 6 ngày 01/07/2010.
- Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty là:
+ Xây dựng công trình: Công nghiệp, Dân dụng (Nhà ở, công trình văn hóa, thể
thao, thương mại, công sở.); Giao thông (Cầu, đường, cống, hệ thống đèn tín hiệu,
chiếu sang.); Xây dựng công trình thủy lợi; Xây dựng trạm bơm, đê kè, kênh
mương; Khoan phụt vữa bê tông gia cố đê và xử lý nền móng công trình; Xây
dựng hạ tầng kỹ thuật (Đường, kè, rãnh thoát nước, công trình cấp thoát nước, lắp
đặt điện nước); San lấp mặt bằng xây dựng; Tư vấn thiết kế các công trình.
+ Xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp từ 35KV trở xuống.
+ Khai thác và chế biến đá, sản xuất và kinh doanh các mặt hàng cơ khí, sửa chữa
máy xây dựng, hoạt động xử lý rác thải rắn (sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện).
+ Kinh doanh: Mua bán vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi, xi măng), sắt thép xây
dựng, sản xuất đồ gỗ, hàng trang trí nội ngoại thất, vật tư thiết bị điện, máy móc
thiết bị công nông nghiệp.
Trong những năm qua, Công ty đã trúng thầu thi công xây dựng nhiều
công trình ở trong Tỉnh và các Tỉnh trên miền Bắc, thuộc các lĩnh vực được phép
kinh doanh. Các công trình Công ty thi công đều đảm bảo tiến độ, chất lượng kỹ
mỹ thuật và đã được Bộ xây dựng, Bộ GTVT, UBND Tỉnh Hà Nam, Sở xây
dựng, Sở GTVT tặng nhiều bằng khen, giấy khen. Năm 2005 đơn vị được Bộ
GTVT tặng cờ thi đua xuất sắc. Thương hiệu “Công ty xây dựng” đã được nhiều
chủ Đầu tư biết đến với “Uy tín và chất lượng”.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty thể hiện qua sơ đồ sau:
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
33
TS Hạ Thị Thiều Dao
SƠ ĐỒ 2.1-BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
 Ban giám đốc Công ty:
- Giám đốc Công ty: Điều hành và chỉ đạo chung.
- Phó giám đốc Công ty: Điều hành sản xuất, kỹ thuật thi công.
 Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
- Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc về quản lý
tổ chức, hành chính và điều hành nhân sự của Công ty. Kết hợp thực hiện công
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
34
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ
THUẬT – THIẾT KẾ
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
CÁC ĐỘI, TỔ THI CÔNG MỘC, NỀ, BÊ TÔNG, CỐT THÉP, GIAO
THÔNG, ĐIỆN, NƯỚC, XƯỞNG BÊ TÔNG ĐÚC SẴN, CƠ KHÍ.
BỘ PHẬN QUẢN LÝ
VẬN HÀNH XE
MÁY, THIẾT BỊ
BAN CHỈ HUY
CÔNG TRƯỜNG
PHÒNG
KỸ THUẬT
THI CÔNG, KCS
TS Hạ Thị Thiều Dao
tác tổ chức hành chính các công trường theo sự chỉ đạo của ban giám đốc Công
ty và yêu cầu của chỉ huy công trường.
- Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc về quản lý
công tác kế hoạch, định mức, vật tư của Công ty. Kết hợp thực hiện công tác kế
hoạch vật tư các công trường theo sự chỉ đạo của ban giám đốc Công ty và yêu
cầu của chỉ huy công trường.
- Phòng Kỹ thuật thi công-KCS: Chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc về quản
lý kỹ thuật thi công và kiểm tra chất lượng thi công (KCS) các công trường theo
sự chỉ đạo của ban giám đốc Công ty.
- Phòng Kế toán: Chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc về quản lý tài chính,
công tác kế toán, thống kê và kiểm tra các mặt công tác quản lý thi công trên các
công trường theo sự chỉ đạo của ban giám đốc Công ty.
- Bộ phận quản lý xe máy, thiết bị thi công: Chịu trách nhiệm toàn bộ các công
việc về quản lý công tác xe máy và kỹ thuật thi công, kiểm tra máy móc thiết bị
thi công trên các công trường.
- Ban chỉ huy Công trường: Điều hành mọi vấn đề trực tiếp liên quan tới việc thi
công công trình và trong phạm vi công trường.
- Các đội sản xuất, xưởng cơ khí, đúc sẵn: Thực hiện các công việc sản xuất trực
tiếp theo sự điều hành của ban giám đốc và các phòng ban chức năng.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty xây dựng là đơn vị kinh doanh đa ngành theo đăng ký kinh doanh
nhưng hiện tại đơn vị chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, các
ngành nghề khác chưa hoạt động hoặc có nhưng phát sinh rất ít, chiếm tỷ trọng
không đáng kể.
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản là: Các sản phẩm đều là những tài
sản có giá trị lớn, cố định vị trí tại nơi xây dựng nên việc quản lý, điều hành sản
xuất được bố trí theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán. Điều hành chung và
bao quát là ban giám đốc Công ty và các phòng ban giúp việc tại trụ sở chính,
điều hành cụ thể, chi tiết là ban chỉ huy công trường được đặt ngay tại nơi thi
công
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
35
TS Hạ Thị Thiều Dao
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
36
TS Hạ Thị Thiều Dao
2.1.3.1. Tổ chức điều hành tại công trường:
SƠ ĐỒ 2.2-TỔ CHỨC BỘ MÁY SẢN XUẤT
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
 Ban chỉ huy công trường:
- Trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động và tổ chức thi công công trình.
- Căn cứ tiến độ thi công, vạch ra kế hoạch thi công chi tiết từng phần việc, lập
kế hoạch xin cấp tiền vốn, mua sắm vật tư, thiết bị, chuẩn bị nhân lực, máy móc
thiết bị phục vụ thi công. Đôn đốc, điều hành, kiểm tra thực hiện tiến độ thi công,
chất lượng công trình.
- Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc Công ty về tiến độ, chất lượng công
trình.
 Bộ phận kỹ thuật, thí nghiệm, KCS:
- Dưới sự điều hành trực tiếp của chỉ huy trưởng công trường có nhiệm vụ
nghiên cứu hồ sơ thiết kế, bản vẽ kỹ thuật thi công, lập biện pháp thi công cụ thể
chi tiết từng phần và hạng mục công việc.
- Bố trí tổ chức nhân lực thi công từng phần việc cụ thể.
- Hướng dẫn, kiểm tra giám sát trực tiếp thi công ở hiện trường.
- Kiểm tra chất lượng, số lượng vật tư thi công.
- Làm các thủ tục nghiệm thu từng phần công việc với tư vấn giám sát.
- Ghi chép nhật ký thi công hàng ngày.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
37
BỘ
PHẬN
HÀNH
CHÍNH,
Y TẾ
BỘ
PHẬN
KỸ
THUẬT
KCS
BỘ PHẬN
QUẢN LÝ
VẬN HÀNH
THIẾT BỊ
XE MÁY
BỘ
PHẬN
VẬT TƯ,
THỐNG
KÊ
CÁC
ĐỘI, TỔ
THI
CÔNG
BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
TS Hạ Thị Thiều Dao
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về tiến độ thi công, chất lượng kỹ, mỹ thuật, an toàn
lao động và vệ sinh môi trường.
- Giám sát về chủng loại, chất liệu các loại vật liệu đưa vào sử dụng cho xây lắp
công trình.
- Kiểm tra kích thước, số đo theo đúng như thiết kế.
- Kiểm tra chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật theo đồ án thiết kế và bản vẽ thi công
đã được phê duyệt đảm bảo đúng quy trình quy phạm kỹ thuật.
 Bộ phận vật tư, thống kê:
- Lập kế hoạch và dự trù vật tư, kinh phí để mua sắm kịp thời phục vụ cho thi
công công trình.
- Trực tiếp chịu sự điều hành của ban chỉ huy công trường và phòng kế toán về
công tác quản lý, thống kê vật tư, chi phí của công trường.
- Theo dõi nhập xuất vật tư cho công trình.
 Bộ phận quản lý vận hành xe máy:
- Căn cứ tiến độ thi công chung và tiến độ chi tiết từng phần công việc, có trách
nhiệm chuẩn bị đầy đủ, kịp thời, vận hành tốt các loại thiết bị xe máy để phục vụ
thi công.
- Chịu trách nhiệm trước Công ty, ban chỉ huy công trường về những vấn đề
phát sinh do không hoàn thành tiến độ thiết bị theo yêu cầu.
 Bộ phận hành chính, y tế, BHLĐ, VSMT:
- Chăm lo tốt chế độ sinh hoạt ăn uống, vệ sinh cho cán bộ công nhân.
- Định kỳ kiểm tra sức khỏe, giám sát việc chấp hành công tác bảo hộ lao động,
an toàn lao động của cán bộ công nhân làm việc trên công trường.
- Tổ chức, kiểm tra công tác vệ sinh môi trường khu vực thi công.
- Quản lý, bảo vệ trang thiết bị, vật tư, máy móc thi công ngoài công trường.
- Đảm bảo tốt công tác an ninh, an toàn trong quá trình thi công công trình.
 Các tổ, đội thi công:
- Có trách nhiệm trực tiếp triển khai thực hiện các phần việc được chỉ huy công
trường giao cho.
- Chịu trách nhiệm trước ban chỉ huy công trường về tiến độ, chất lượng thi
công, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
38
TS Hạ Thị Thiều Dao
- Quản lý lao động trong đội, hàng ngày giao ban báo cáo tại trụ sở ban chỉ huy
công trường về tiến độ, chất lượng thi công, công tác đảm bảo cung ứng và sử
dụng vật tư, thiết bị thi công, công tác an toàn lao động. Đề xuất kiến nghị về kế
hoạch thi công của đội với ban chỉ huy công trường.
2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của đơn vị:
a/ Quy trình chung cho 1 sản phẩm xây dựng cơ bản:
 Sơ đồ quy trình:
SƠ ĐỒ 2.3-QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHUNG
Nguồn: Phòng kế hoạch kỹ thuật – thiết kế
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
39
Lập dự án nghiên cứu khả thi hoặc
Báo cáo đầu tư xây dựng
Phê duyệt dự án nghiên cứu khả thi
hoặc Báo cáo đầu tư xây dựng
Khảo sát thiết kế,
lập dự toán công trình
Tổ chức đấu thầu hoặc xét thầu để
lựa chọn nhà thầu
Ký hợp đồng
và thi công xây dựng
Bàn giao công trình
đưa vào sử dụng
TS Hạ Thị Thiều Dao
 Thuyết minh sơ đồ:
- Bước 1 (Lập dự án nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đầu tư xây dựng): Do đơn
vị chủ đầu tư thực hiện bằng phương thức tự làm hoặc thuê đơn vị tư vấn có
chuyên môn thực hiện.
- Bước 2 (Phê duyệt dự án nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đầu tư xây dựng):
đơn vị chủ đầu tư trình cấp trên có thẩm quyền phê duyệt.
- Bước 3 (Khảo sát thiết kế, lập dự toán công trình): Đơn vị Chủ đầu tư tự thực
hiện hoặc Công ty đảm nhiệm luôn phần tư vấn thiết kế.
- Bước 4 (Tổ chức đấu thầu hoặc xét thầu để lựa chọn nhà thầu):
+ Đơn vị chủ đầu tư thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về
việc Tổ chức đấu thầu hoặc xét thầu.
+ Tổ chức đấu thầu hoặc xét thầu (Chỉ định thầu).
- Bước 5 (Ký hợp đồng và thi công xây dựng): Sau khi lựa chọn được nhà thầu,
đơn vị chủ đầu tư tiến hành thương thảo, ký kết hợp đồng với nhà thầu. Nhà thầu
sẽ tiến hành thi công xây dựng công trình.
- Bước 6 (Bàn giao công trình đưa vào sử dụng): Sau khi thi công xong công
trình, nhà thầu sẽ bàn giao cho chủ đầu tư đưa công trình vào sử dụng. Kết thúc
quy trình sản xuất sản phẩm xây dựng cơ bản.
 Quy trình thực hiện 1 sản phẩm xây dựng cơ bản tại Công ty:
Là đơn vị có chức năng thi công xây dựng công trình nên quy trình tại đơn
vị gồm các bước sau:
 Sơ đồ quy trình:
SƠ ĐỒ 2.4-QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠI ĐƠN VỊ
Nguồn: Phòng kế hoạch kỹ thuật – thiết kế
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
40
Tìm hiểu thông tin về sản phẩm (công trình, dự án đầu tư)
Dự thầu và ký kết hợp đồng
Thi công xây dựng công trình
Bàn giao công trình cho chủ đầu tư
TS Hạ Thị Thiều Dao
 Thuyết minh quy trình:
- Bước 1 (Tìm hiểu thông tin về sản phẩm): Từ nhiều kênh thông tin, các mối
quan hệ đơn vị sẽ tìm hiểu về sản phẩm được chủ đầu tư mời thầu.
- Bước 2 (Dự thầu và ký kết hợp đồng): Sau khi tìm hiểu và có đầy đủ các thông
tin về sản phẩm, xét năng lực của mình, đơn vị sẽ mua hồ sơ mời thầu và lập hồ
sơ mời thầu hoặc nộp hồ sơ về năng lực để xét dự thầu. Nếu trúng thầu sẽ tiến
hành thương thảo, ký kết hợp đồng với chủ đầu tư công trình.
- Bước 3 (Thi công xây dựng công trình): Sau khi ký kết hợp đồng, Công ty sẽ
tiến hành thi công xây dựng công trình theo các cam kết về kỹ thuật, chất lượng
và tiến độ thi công với chủ đầu tư. Với các loại công trình khác nhau (Ví dụ:
Nhà, cầu, đường, trạm bơm, đường dây, trạm biến áp) thì quy trình thi công cũng
khác nhau. Quy trình này đã được quy định và quản lý về chất lượng kỹ thuật của
các cơ quan Nhà nước như Bộ xây dựng, Bộ giao thông vận tải, và các ý kiến
Nghị định của Chính phủ (Ví dụ: Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, tiêu
chuẩn xây dựng).
- Bước 4 (Bàn giao công trình cho chủ đầu tư): Sau khi hoàn thành việc thi công
đơn vị sẽ tiến hành bàn giao đưa công trình vào sử dụng cho chủ đầu tư, kết thúc
quy trình sản xuất sản phẩm.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty:
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy tổ chức của Công ty được tổ chức theo sơ đồ 2.5.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
41
TS Hạ Thị Thiều Dao
SƠ ĐỒ 2.5-BỘ MÁY KẾ TOÁN
Nguồn: Phòng kế toán
Biên chế, nhiệm vụ của cán bộ thuộc phòng kế toán:
 Kế toán trưởng:
- Điều hành chung và bố trí cán bộ trực thuộc phòng kế toán thực hiện các phần
hành kế toán, thống kê.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ phải thu, nộp
thanh toán nợ, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
- Phân tích thông tin, số liệu thanh toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục
vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế của ban giám đốc Công ty, chịu trách
nhiệm trước ban giám đốc về quản lý tài chính, công tác kế toán, thực hiện các
chế độ chính sách đối với Nhà nước, phối hợp với các phòng ban, bộ phận chức
năng khác trong đơn vị lập các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, thực hiện tốt các mục
tiêu, nhiệm vụ cũng như phương hướng của Công ty.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
42
Kế toán trưởng
Thủ kho và các nhân viên thống kê
tại công trường
Kế toán tổng hợp
Thủ
quỹ
Kế
toán
vật tư,
CCDC
Kế
Toán
Công
nợ
Kế
Toán
Tiền
Lương
Kế
Toán
giá
thành
Kế
Toán
TSCĐ
TS Hạ Thị Thiều Dao
- Quan hệ, giao dịch với các đơn vị ngoài Công ty có liên quan như: Ngân hàng,
cơ quan thuế, tài chính.
 Kế toán tổng hợp: Thay kế toán trưởng điều hành trực tiếp, cụ thể các công
việc của bộ phận kế toán như:
- Hàng ngày: Tiếp nhận chứng từ, kiểm tra, thẩm định tính hợp lý, hợp pháp so
với quy định hiện hành, xử lý, luân chuyển chứng từ cho các bộ phận liên quan.
- Định kỳ (Tháng, Quý, Năm): Tổng hợp số liệu, lập Báo cáo tài chính và các báo
cáo khác theo quy định hiện hành và theo lệnh của ban giám đốc.
- Hướng dẫn và kiểm tra về nghiệp vụ cho các kế toán viên phụ trách phần hành
cụ thể.
 Kế toán TSCĐ:
- Về chuyên môn nghiệp vụ:
+ Hàng ngày tiếp nhận chứng từ liên quan đến mua sắm TSCĐ (nếu có),
chứng từ, hồ sơ mua sắm phụ tùng thay thế, sửa chữa tài sản, vào sổ, thẻ kế toán
chi tiết.
+ Định kỳ: Khóa sổ, lập bảng tính trích và phân bổ khấu hao TSCĐ, các
báo cáo liên quan đến tình hình TSCĐ theo chế độ quy định và theo điều hành
của Kế toán trưởng và kế toán tổng hợp.
- Nhiệm vụ khác: Phối hợp với thủ kho, đội trưởng xe máy và các bộ phận khác
để theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình TSCĐ hiện có, điều động thiết bị trong
sản xuất, bảo quản tài sản, xây dựng các định mức và kiểm soát thực hiện về tiêu
hao nhiên liệu, đề xuất những yêu cầu về việc mua sắm, thanh lý TSCĐ.
- Chấp hành sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo lệnh của ban giám đốc.
 Kế toán giá thành:
- Về chuyên môn nghiệp vụ:
+ Hàng ngày tiếp nhận chứng từ xuất kho, thanh toán mua, điều chuyển vật
tư, chi phí liên quan đến việc thi công các công trình, vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
+ Định kỳ: Khóa sổ, lập bảng phân bổ vật tư, chi phí; Tổng hợp, kết
chuyển và lập bảng tính giá thành chi tiết cho từng sản phẩm; Lập báo cáo liên quan
theo chế độ quy định và theo điều hành của Kế toán trưởng và Kế toán tổng hợp.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
43
TS Hạ Thị Thiều Dao
- Nhiệm vụ khác: Phối hợp với các bộ phận khác để theo dõi, kiểm tra và báo
cáo tình hình chi phí và giá thành; Xây dựng các định mức và kiểm soát thực
hiện về tiêu hao vật tư, nhiên liệu; Đề xuất những biện pháp, kế hoạch thực hiện
về quản lý chi phí, hạ giá thành với ban giám đốc Công ty.
- Chấp hành sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo lệnh của ban giám
đốc.
 Kế toán tiền lương:
- Về chuyên môn nghiệp vụ:
+ Hàng ngày tiếp nhận chứng từ về thanh toán, tạm ứng tiền lương của cán
bộ công nhân viên trong công ty; Vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
+ Định kỳ: Khóa sổ, lập Bảng thanh toán, tạm ứng tiền lương cho công
nhân viên các bộ phận, bảng phân bổ tiền lương; Lập kế hoạch chi trả tiền lương;
Tổng hợp và báo cáo tình hình theo quy định, theo điều hành của Kế toán trưởng,
Kế toán tổng hợp.
- Nhiệm vụ khác: Phối hợp với các bộ khác để theo dõi, kiểm tra báo cáo tình
hình chi phí tiền lương, chi phí nhân công, quản lý lao động; Liên hệ giải quyết
các vấn đề hưu trí, đau ốm, thai sản, BHXH, BHYT đối với cán bộ công nhân
viên trong Công ty; Xây dựng các định mức và kiểm soát thực hiện về quản lý
chi phí nhân công với Ban giám đốc Công ty.
- Chấp hành sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo Lệnh của Ban giám
đốc.
 Kế toán vật tư, công cụ dụng cụ:
- Về nghiệp vụ, chuyên môn:
+ Hàng ngày tiếp nhận chứng từ Nhập xuất kho, điều chuyển vật tư, vào sổ,
thẻ kế toán chi tiết.
+ Định kỳ: Khóa sổ, lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ, vật liệu; lập các
Báo cáo liên quan đến tình hình nhập, xuất tồn và tiêu hao vật liệu, công cụ dụng
cụ theo chế độ quy định và theo sự điều hành của Kế toán trưởng và Kế toán tổng
hợp.
- Nhiệm vụ khác: Phối hợp với thủ kho, nhân viên thống kê tại các công trường
và các bộ phận khác trong công ty để theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình xuất
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
44
TS Hạ Thị Thiều Dao
nhập, quản lý tiêu hao vật tư, bảo quản vật tư; Giao dịch thương thảo với người
bán về các hợp đồng mua vật tư.
- Chấp hành sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo Lệnh của Ban giám
đốc.
 Kế toán công nợ:
- Về chuyên môn, nghiệp vụ: Phụ trách về kế toán các loại tiền, phải thu, phải
trả.
+ Hàng ngày tiếp nhận chứng từ Thu, Chi, giấy báo nợ, báo có, Ủy nhiệm
chi, các chứng từ về thanh quyết toán công nợ; Vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
+ Định kỳ: Khóa sổ, lập bảng tổng hợp thu chi, bảng chi tiết công nợ (phải
thu, phải trả), theo chế độ quy định và theo điều hành của Kế toán trưởng và Kế
toán tổng hợp.
- Nhiệm vụ khác: Phối hợp với thủ quỹ, bộ phận kế hoạch - kỹ thuật và các bộ
phận khác trong và ngoài công ty để theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình vốn
lưu động, công nợ phải thu, phải trả; Đôn đốc và thực hiện thu hồi công nợ.
- Chấp hành sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo lệnh của ban giám
đốc.
 Thủ quỹ:
- Về chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Hàng ngày tiếp nhận chứng từ Thu, Chi. Thực hiện việc thu hoặc chi tiền
mặt theo chứng từ được chuyển đến, vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối ngày cộng
sổ và kiểm tra quỹ để kiểm tra.
+ Định kỳ: Tổng hợp số liệu, lập bảng tổng hợp thu, chi, đối chiếu số liệu
với các bộ phận liên quan theo chế độ quy định và theo sự điều hành của Kế toán
trưởng và Kế toán tổng hợp.
- Nhiệm vụ khác: Theo sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo lệnh của
ban giám đốc, Kế toán trưởng và Kế toán tổng hợp.
 Thủ kho và các nhân viên thống kê tại công trường:
- Thủ kho:
+ Về chuyên môn nghiệp vụ:
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
45
TS Hạ Thị Thiều Dao
Hàng ngày: Khi có Lệnh xuất, nhập vật tư, thủ kho phải chuẩn bị kho bãi,
nơi nhận hàng; Lập các phiếu nhập xuất vật tư, tổ chức nhận và giao hàng; Vào
thẻ kho.
Định kỳ: Tổng hợp số liệu, lập bảng tổng hợp theo từng danh mục, đối số
liệu với các nhân viên thống kê tại công trường và kế toán vật tư theo chế độ quy
định.
+ Nhiệm vụ khác: Phối hợp với các nhân viên thống kế tại công trường và
các bộ phận khác để theo dõi, kiểm tra, báo cáo tình hình vật tư tại kho và ở các
công trường; Tổ chức và đề xuất các phương án về kỹ thuật và phòng cháy chữa
cháy để bảo quản vật tư.
+ Chấp hành sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo lệnh của ban
giám đốc.
- Các nhân viên thống kê tại công trường: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập
xuất, bảo quản trông coi vật tư tại công trường. Phụ trách nhận các loại vật tư
không thể lưu kho mà phải giao nhận trực tiếp tại công trường như các loại đất
đá, cát, sỏi.
+ Hàng ngày:
Giao và nhận vật tư để phục vụ thi công.
Đối với các loại vật tư nhập thẳng: Sau khi nhận hàng phải lập phiếu Nhập
vật tư (3 liên: Liên 1-Lưu; Liên 2-Giao khách hàng; Liên 3-Gửi về Phòng kế toán
Công ty).
+ Định kỳ: Lập các báo cáo về tình hình nhập xuất vật tư chi tiết theo từng
nguồn, từng công việc gửi về Phòng kế toán.
+ Nhiệm vụ khác: Theo sự phân công và điều động của ban chỉ huy công
trường và ban giám đốc Công ty.
2.1.4.2 .Hình thức kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ, ghi sổ:
- Hình thức sổ kế toán: Nhật ký sổ cái.
- Các loại sổ kế toán chủ yếu:
+ Sổ tổng hợp: Nhật ký-Sổ cái.
+ Sổ chi tiết: Sổ, thẻ chi tiết các tài khoản có liên quan.
- Sơ đồ luân chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ:
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
46
TS Hạ Thị Thiều Dao
+ Sơ đồ luân chuyển theo hình thức “Nhật ký sổ cái”.
SƠ ĐỒ 2.6-TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ-SỔ CÁI.
Nguồn: Phòng kế toán
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ cái. Số
liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi
trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất,
Phiếu nhập) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
- Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi
sổ Nhật ký - Sổ cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định
47
Sổ quỹ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
NHẬT KÝ-SỔ CÁI
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO

More Related Content

What's hot

Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhấtLotus Pham
 
bctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfbctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfLuanvan84
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảLớp kế toán trưởng
 
Chuyên đề tài sản cố định hữu hình
Chuyên đề tài sản cố định hữu hìnhChuyên đề tài sản cố định hữu hình
Chuyên đề tài sản cố định hữu hìnhdeadpoint89
 
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfLuanvan84
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016tuan nguyen
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19Hoài Molly
 
Thuc trang quan_ly_su_dung_von_luu_dong_va_cac_bien_phap_qua_8x_uwf6hipr_2013...
Thuc trang quan_ly_su_dung_von_luu_dong_va_cac_bien_phap_qua_8x_uwf6hipr_2013...Thuc trang quan_ly_su_dung_von_luu_dong_va_cac_bien_phap_qua_8x_uwf6hipr_2013...
Thuc trang quan_ly_su_dung_von_luu_dong_va_cac_bien_phap_qua_8x_uwf6hipr_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhatBai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhatShenlong Huynh
 
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_656712727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpNguyen Thuy
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnMạnh Hùng Trần
 

What's hot (20)

Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhất
 
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tienBao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
 
bctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdfbctntlvn (73).pdf
bctntlvn (73).pdf
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
 
Chuyên đề tài sản cố định hữu hình
Chuyên đề tài sản cố định hữu hìnhChuyên đề tài sản cố định hữu hình
Chuyên đề tài sản cố định hữu hình
 
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
 
Đề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở Xí nghiệp May, HAY
Đề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở Xí nghiệp May, HAYĐề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở Xí nghiệp May, HAY
Đề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở Xí nghiệp May, HAY
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdf
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
 
32175 5 chuong_2_8_z2oe_20130819042848
32175 5 chuong_2_8_z2oe_2013081904284832175 5 chuong_2_8_z2oe_20130819042848
32175 5 chuong_2_8_z2oe_20130819042848
 
26136 uhi m82fuvx_20140721020248_65671
26136 uhi m82fuvx_20140721020248_6567126136 uhi m82fuvx_20140721020248_65671
26136 uhi m82fuvx_20140721020248_65671
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Thuc trang quan_ly_su_dung_von_luu_dong_va_cac_bien_phap_qua_8x_uwf6hipr_2013...
Thuc trang quan_ly_su_dung_von_luu_dong_va_cac_bien_phap_qua_8x_uwf6hipr_2013...Thuc trang quan_ly_su_dung_von_luu_dong_va_cac_bien_phap_qua_8x_uwf6hipr_2013...
Thuc trang quan_ly_su_dung_von_luu_dong_va_cac_bien_phap_qua_8x_uwf6hipr_2013...
 
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhatBai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
 
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_656712727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
2727891 n tc_hon_ch7881nh_vk_zocyk_nqv_20131119043104_65671
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
 
Luận văn kế toán doanh nghiệp
Luận văn kế toán doanh nghiệpLuận văn kế toán doanh nghiệp
Luận văn kế toán doanh nghiệp
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 

Similar to Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO

Quy trình kiểm toán tài sản cố định tại Công ty Kiểm toán Tư vấn - Gửi miễn p...
Quy trình kiểm toán tài sản cố định tại Công ty Kiểm toán Tư vấn - Gửi miễn p...Quy trình kiểm toán tài sản cố định tại Công ty Kiểm toán Tư vấn - Gửi miễn p...
Quy trình kiểm toán tài sản cố định tại Công ty Kiểm toán Tư vấn - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại công ty Cổ phần dệt 10/10
Huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại công ty Cổ phần dệt 10/10Huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại công ty Cổ phần dệt 10/10
Huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại công ty Cổ phần dệt 10/10Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Bản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtBản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtngô Công
 
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường ThịnhKế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnhluanvantrust
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà NamĐề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà NamDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hạch toán TSCĐHH tại công ty du lịch dịch vụ Hà Nội Toserco
Hạch toán TSCĐHH tại công ty du lịch dịch vụ Hà Nội TosercoHạch toán TSCĐHH tại công ty du lịch dịch vụ Hà Nội Toserco
Hạch toán TSCĐHH tại công ty du lịch dịch vụ Hà Nội TosercoNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
De tai tot nghiep
De tai tot nghiepDe tai tot nghiep
De tai tot nghiepCẩm Linh
 
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tscđ Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Vận Tải ...
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tscđ Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Vận Tải ...Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tscđ Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Vận Tải ...
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tscđ Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Vận Tải ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc
 tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc
tieu luan de an mon hoc 64+ (15).docLuanvan84
 
Báo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hình
Báo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hìnhBáo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hình
Báo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hìnhHọc kế toán thực tế
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Tổ Chức Hạch Toán Tscđ Hữu Hình Với Việc Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng T...
Luận Văn Tổ Chức Hạch Toán Tscđ Hữu Hình Với Việc Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng T...Luận Văn Tổ Chức Hạch Toán Tscđ Hữu Hình Với Việc Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng T...
Luận Văn Tổ Chức Hạch Toán Tscđ Hữu Hình Với Việc Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng T...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnThong Ckip
 

Similar to Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO (20)

Quy trình kiểm toán tài sản cố định tại Công ty Kiểm toán Tư vấn - Gửi miễn p...
Quy trình kiểm toán tài sản cố định tại Công ty Kiểm toán Tư vấn - Gửi miễn p...Quy trình kiểm toán tài sản cố định tại Công ty Kiểm toán Tư vấn - Gửi miễn p...
Quy trình kiểm toán tài sản cố định tại Công ty Kiểm toán Tư vấn - Gửi miễn p...
 
QT232.doc
QT232.docQT232.doc
QT232.doc
 
Huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại công ty Cổ phần dệt 10/10
Huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại công ty Cổ phần dệt 10/10Huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại công ty Cổ phần dệt 10/10
Huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại công ty Cổ phần dệt 10/10
 
Bản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtBản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhất
 
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường ThịnhKế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
 
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà NamĐề tài  Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
Đề tài Huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tổng hợp Hà Nam
 
Hạch toán TSCĐHH tại công ty du lịch dịch vụ Hà Nội Toserco
Hạch toán TSCĐHH tại công ty du lịch dịch vụ Hà Nội TosercoHạch toán TSCĐHH tại công ty du lịch dịch vụ Hà Nội Toserco
Hạch toán TSCĐHH tại công ty du lịch dịch vụ Hà Nội Toserco
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
De tai tot nghiep
De tai tot nghiepDe tai tot nghiep
De tai tot nghiep
 
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tscđ Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Vận Tải ...
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tscđ Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Vận Tải ...Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tscđ Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Vận Tải ...
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tscđ Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và Dịch Vụ Vận Tải ...
 
tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc
 tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc
tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc
 
Báo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hình
Báo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hìnhBáo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hình
Báo cáo tốt nghiệp hạch toán tài sản cố định hữu hình
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường Sơn
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường SơnĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường Sơn
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường Sơn
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
 
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng Hoàng Kỳ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...
 
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...
Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Mạnh Quân - Gửi miễn ...
 
Luận Văn Tổ Chức Hạch Toán Tscđ Hữu Hình Với Việc Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng T...
Luận Văn Tổ Chức Hạch Toán Tscđ Hữu Hình Với Việc Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng T...Luận Văn Tổ Chức Hạch Toán Tscđ Hữu Hình Với Việc Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng T...
Luận Văn Tổ Chức Hạch Toán Tscđ Hữu Hình Với Việc Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng T...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (20)

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO

  • 1. TS Hạ Thị Thiều Dao LỜI MỞ ĐẦU Cạnh tranh là bản chất vốn có của nền kinh tế thị trường. Kinh tế thị trường càng phát triển, cạnh tranh cũng ngày càng khốc liệt. Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ hội song cũng không ít những thách thức. Để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển bền vững trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cần phải nỗ lực không ngừng, phát huy nội lực, biết tận dụng những cơ hội và tiềm năng sẵn có của đơn vị, đồng thời phải có những giải pháp và hướng đi đúng đắn. Thực tế đã chứng minh nền kinh tế Việt Nam chuyển từ mô hình kế hoạch hóa tập trung sang mô hình kinh tế thị trường có sự quản lý, điều tiết vĩ mô của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa là một bước tiến quan trọng, thành công rực rỡ trong chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. Với đường lối đổi mới đó chúng ta đã từng bước thu được những thành quả rất đáng khích lệ. Biểu hiện là những năm gần đây nền kinh tế đang dần khởi sắc, đời sống người dân được nâng cao, thu hút được nhiều vốn cho đầu tư, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động và sản xuất ra nhiều sản phẩm đảm bảo đủ cho tiêu dùng và xuất khẩu. Góp phần vào thành công chung đó là sự phát triển năng động, sáng tạo của các thành phần kinh tế mà cụ thể là các “Doanh nghiệp xây dựng Việt Nam”. Đối với mỗi doanh nghiệp, TSCĐ là một bộ phận quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư, là điều kiện cần thiết để giảm sức lao động chân tay, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Việc mở rộng quy mô và đầu tư mới TSCĐ làm tăng cường năng lực sản xuất, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, song việc quản lý, sử dụng TSCĐ như thế nào để có hiệu quả lớn nhất là vấn đề rất quan trọng cần thực hiện ngay và thực hiện triệt để mà hiện nay các doanh nghiệp đang rất quan tâm: Điều đó đặt ra yêu cấu đối với công tác quản lý TSCĐ phải ngày càng tốt hơn và cần thiết phải tổ chức, tổ chức tốt công tác hạch toán TSCĐ trong mỗi doanh nghiệp. Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm – Hà Nam là một doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Từ ngày thành lập đến nay, trải Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 1
  • 2. TS Hạ Thị Thiều Dao qua 15 năm phát triển, nhận thấy vai trò của TSCĐ trong việc sản xuất kinh doanh của mình, Công ty đã đầu tư mua sắm được một lượng lớn TSCĐ với đầy đủ các chủng loại nhằm phục vụ cho việc thi công các công trình. Mặt khác, việc quản lý TSCĐ trong sản xuất kinh doanh như thế nào để đạt được hiệu quả cao cũng là vấn đề được đơn vị hết sức quan tâm coi trọng về cả hiện vật và giá trị TSCĐ. Tuy nhiên TSCĐ là một tài sản có giá trị lớn, đa dạng và phong phú về chủng loại, nên việc sử dụng, quản lý hết sức phức tạp, chi phí tốn kém và còn nhiều vấn đề cần phải tìm hiểu, tìm hướng giải quyết và phát triển. Do vậy trong quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty, em đã chọn chuyên đề “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức kế toán TSCĐ để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty xây dựng Đồng Tâm” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung nghiên cứu: Chế độ kế toán – Chuẩn mực kế toán về TSCĐ - Quá trình hạch toán – quản lý TSCĐ. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu: Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình tăng, giảm TSCĐ của Doanh nghiệp cũng như từng bộ phận trên các mặt số lượng, chất lượng, cơ cấu, giá trị, trích khấu hao đồng thời kiểm soát chặt chẽ việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ ở các bộ phận khác nhau. Phương pháp xử lý số liệu: Lập các báo cáo về TSCĐ, phân tích tình hình trang thiết bị sử dụng và bảo quản các loại TSCĐ. Nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác quản lý và tổ chức kế toán TSCĐ tại Công ty Đồng Tâm. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý và tổ chức kế toán TSCĐ ở Công ty Đồng Tâm. Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức kế toán TSCĐ tại Công ty Đồng Tâm. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 2
  • 3. TS Hạ Thị Thiều Dao CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY 1.1. CÔNG TÁC QUẢN LÝ TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm và vai trò của TSCĐ 1.1.1.1. Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính): Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình. Theo chuẩn mực kế toán số 04 – Tài sản cố định vô hình: Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. - Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ: Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời cả (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau: + Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. + Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. + Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm. + Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Riêng đối với TSCĐ vô hình phải thỏa mãn cả định nghĩa về TSCĐ vô hình. - Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ: Theo thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. + Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ hữu hình: Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 3
  • 4. TS Hạ Thị Thiều Dao thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn: • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. • Nguyên giá tài sản phải được thực hiện một cách đáng tin cậy. • Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên. • Có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên. - Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình: + Một khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn như đối với TSCĐ hữu hình nhưng không hình thành TSCĐ hữu hình thì được coi là TSCĐ vô hình + Riêng chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ Doanh nghiệp nếu thỏa mãn được các điều kiện sau: • Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán. • Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó. • Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai. • Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn phát triển, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó. • Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn phát triển để tạo ra tài sản vô hình đó. • Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình. 1.1.1.2. Vai trò của TSCĐ Theo Các Mác “Tư liệu lao động là hệ thống xương cốt và cơ bắp của nền sản xuất”. Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có các yếu tố đầu vào. Về mặt hiện vật, các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và lao động sống. Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu của tư liệu lao động, nó được coi là cơ sở vật chất kỹ Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 4
  • 5. TS Hạ Thị Thiều Dao thuật có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo chỗ đứng vững chắc cho doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. Trong lịch sử phát triển của nhân loại, các cuộc cách mạng công nghiệp đều hướng tới và đạt được mục tiêu là đổi mới về cơ sở vật chất kỹ thuật cho quá trình sản xuất. TSCĐ trong nền kinh tế quốc dân và trong các doanh nghiệp không ngừng được đổi mới, hiện đại hóa và tăng nhanh chóng về số lượng, góp phần quan trọng vào việc nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Đồng thời nó cũng thể hiện một cách chính xác nhất năng lực và trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào trang bị đồng bộ TSCĐ, chất lượng và có công nghệ cao, nhất định doanh nghiệp ấy sẽ thành công trong việc sản xuất ra sản phẩm có mẫu mã, chất lượng, giá trị phù hợp với người tiêu dùng và điều đó có nghĩa là nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hơn nữa, TSCĐ còn là một bộ phận của tổng tài sản trong doanh nghiệp, không những thể hiện trình độ trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật mà nó còn thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp khi xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác cấu thành lên tài sản. Ngược lại, với tình trạng kỹ thuật lạc hậu, sản phẩm của doanh nghiệp sẽ không đáp ứng yêu cầu, thị hiếu của khách hàng, năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp bị giảm thì chắc chắn doanh nghiệp sẽ bị tụt hậu và sau đó bị loại ra khỏi cuộc cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần của nền kinh tế. Trong bối cảnh kinh tế hiện tại của đất nước và trên thế giới: Xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa về tất cả các lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật hiện đại thay đổi từng giờ và có thể được chuyển giao nhanh chóng, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra ở khắp mọi nơi. Vì vậy chúng ta phải tập trung trước hết vào việc đổi mới về cơ sở vật chất, đổi mới công nghệ cho quá trình sản xuất, cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng của TSCĐ, tranh thủ tiếp cận, đi trước đón đầu những công nghệ, kỹ thuật sản xuất mới, hiện đại của Thế giới nhằm nâng cao năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Một vấn đề đặt ra có tính chất sống còn đối với sự tồn taị và phát triển của doanh nghiệp nữa là uy tín và chất Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 5
  • 6. TS Hạ Thị Thiều Dao lượng sản phẩm, để tạo được sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đa dạng phong phú, chúng ta phải không ngừng đổi mới máy móc, thiết bị, áp dụng công nghệ tiên tiến nhằm đáp ứng được yêu cầu sản xuất chế tạo sản phẩm phù hợp đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường. Như vậy, có thể nói TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất. Thường xuyên đổi mới, hoàn thiện, quản lý và sử dụng hiệu quả TSCĐ là một trong những nhân tố then chốt quyết định sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung. 1.1.2. Đặc điểm, phân loại và đánh giá tài sản cố định 1.1.2.1. Đặc điểm của TSCĐ Tài sản cố định trong doanh nghiệp có nhiều chủng loại khác nhau với tính chất và đặc điểm khác nhau. Nhìn chung khi tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp chúng có các đặc điểm chủ yếu sau: - Đối với TSCĐ hữu hình: + TSCĐ hữu hình tham gia toàn bộ vào nhiều chu kỳ kinh doanh vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng hoàn toàn. + Giá trị bị giảm dần và được dịch chuyển dần vào giá trị sản phẩm mới mà TSCĐ đó tham gia sản xuất. - Đối với TSCĐ vô hình: + Giá trị bị giảm dần và được dịch chuyển dần vào giá trị sản phẩm mới mà TSCĐ đó tham gia sản xuất. - Đối với những TSCĐ dùng cho các hoạt động khác như: Hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, cũng có những đặc điểm trên. Tuy nhiên giá trị bị giảm dần của nó không được tính vào giá trị sản phẩm mới. 1.1.2.2. Phân loại TSCĐ TSCĐ trong doanh nghiệp có công dụng khác nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh, để quản lý tốt cần phải phân loại TSCĐ. Phân loại TSCĐ là việc sắp xếp các TSCĐ trong doanh nghiệp thành các loại, các nhóm TSCĐ có cùng tính chất, đặc điểm theo những tiêu thức nhất định. Trong doanh nghiệp thường phân loại theo các tiêu thức sau: Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 6
  • 7. TS Hạ Thị Thiều Dao - Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện. Theo cách phân loại này, căn cứ vào hình thái biểu hiện của TSCĐ mà chia ra TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. + TSCĐ hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. Loại này có thể phân chia theo nhóm căn cứ vào đặc trưng kỹ thuật của chúng gồm: • Nhà cửa, vật kiến trú gồm: Nhà làm việc, nhà xưởng, nhà ở, nhà kho, cửa hàng, chuồng trại, sân chơi, giếng khoan, bể chứa, cầu đường. • Máy móc thiết bị gồm: Máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết bị công tác, máy móc thiết bị khác. • Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Ôtô, máy kéo, tàu thuyền, ca nô dùng trong vận chuyển, hệ thống đường ống dẫn nước, dẫn hơi, hệ thống điện, truyền thanh. • Thiết bị, dụng cụ quản lý gồm: Các thiết bị sử dụng trong quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, dụng cụ đo lường, thí nghiệm. • Cây lâu năm, súc vật làm việc. • TSCĐ hữu hình khác: Là những TSCĐ chưa được liệt kê ở các nhóm trên. + TSCĐ vô hình bao gồm: • Quyền sử dụng đất. • Nhãn hiệu hàng hóa. • Bản quyền, bằng sang chế. • Phần mềm máy vi tính. • Giấy phép và giấy phép nhượng quyền. • Quyền phát hành. - Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu Căn cứ quyền sở hữu TSCĐ của doanh nghiệp chia thành hai loại là TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài: Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 7
  • 8. TS Hạ Thị Thiều Dao + TSCĐ tự có là các TSCĐ được xây dựng, mua sắm và hình thành từ nguồn vốn Ngân sách cấp, cấp trên cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh, các quỹ của doanh nghiệp và các TSCĐ được biếu tặng. Đây là những TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp. + TSCĐ thuê ngoài là nhưng TSCĐ đi thuê để sử dụng trong thời gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản. Tùy theo hợp đồng thuê mà TSCĐ thuê ngoài có 2 loại là TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động. TSCĐ thuê tài chính là những tài sản mà bên đi thuê có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê (Giá trị của TSCĐ thuê tài chính được phản ánh là vốn của bên thuê: Bên thuê được trích khấu hao của tài sản vào chi phí SXKD): Bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. TSCĐ thuê hoạt động: Là TSCĐ mà bên đi thuê chỉ được quản lý và sử dụng tài sản trong thời hạn quy định trong hợp đồng và phải hoàn trả khi hết thời hạn thuê. - Phân loại TSCĐ theo tính chất. Căn cứ vào tính chất của TSCĐ trong doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành phân loại TSCĐ theo các chỉ tiêu sau: + TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: Là những TSCĐ do doanh nghiệp sử dụng cho các mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. • Đối với TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp phân loại như sau: Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc là TSCĐ của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như: Trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, cầu cống, đường xá, cầu cảng. Loại 2: Máy móc, thiết bị là toàn bộ các loại máy móc thiết bị phục vụ trong các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: Máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây truyền công nghệ. Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn bao gồm: Phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường không, đường ống, hệ thống thông tin, hệ thống điện, hệ thống nước, băng tải. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 8
  • 9. TS Hạ Thị Thiều Dao Loại 4: Thiết bị dụng cụ quản lý: Máy vi tính, thiết bị điện tử, thiết bị dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng máy, máy hút bụi, hút ẩm. Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc. Loại 6: Các loại TSCĐ khác: Tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật. • TSCĐ vô hình: Quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sang chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại. TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng: Là những TSCĐ do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng trong doanh nghiêp. TSCĐ bảo quản, giữ hộ, cất giữ hộ: Là những TSCĐ doanh nghiệp quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cho nhà nước theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Các cách phân loại khác: Ngoài các cách phân loại trên có thể phân loại TSCĐ trong doanh nghiệp theo các tiêu thức như: Phân loại theo nguồn hình thành, phân loại theo nơi sử dụng. 1.1.2.3. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá Đánh giá TSCĐ là việc vận dụng phương pháp tính giá để xác định giá trị của TSCĐ ở thời điểm nhất định theo những nguyên tắc chung. Cụ thể: - Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá: Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản đó và đưa tài sản đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá TSCĐ được xác định theo nguyên tắc chi phí. TSCĐ của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Với mỗi nguồn hình thành, các yếu tố cấu thành cũng như đặc điểm cấu thành nguyên giá TSCĐ không giống nhau do đó cách xác định nguyên giá TSCĐ cũng khác nhau. Sau đây là cách xác định nguyên giá TSCĐ trong một số trường hợp cụ thể: + Nguyên giá TSCĐ hữu hình. • Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm trực tiếp bao gồm: Giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (trừ các Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 9
  • 10. TS Hạ Thị Thiều Dao khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. • Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế thì nguyên giá không bao gồm khoản thuế GTGT. • Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án hoặc dùng cho hoạt động phúc lợi thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả khoản thuế GTGT. • Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua trả chậm được xác định theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí SXKD theo kỳ hạn thanh toán. • Nguyên giá TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương pháp giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy chế quản lý đầu tư XDCB hiện hành và các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ phí trước bạ (nếu có). • Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi: Trao đổi không tương tự: Nguyên giá TSCĐ hình thành từ việc trao đổi được xác định bằng giá hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Trao đổi tương tự: Nguyên giá TSCĐ hình thành từ việc trao đổi được xác định bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi. • Nguyên giá TSCĐ hữu hình hình thành do tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên = Giá thành thực tế + Chi phí lắp đặt, Giá của TSCĐ chạy thử Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì Nguyên giá được xác định như sau: Nguyên = Chí phí sản xuất + Chi phí trực tiếp liên quan đến Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 10
  • 11. TS Hạ Thị Thiều Dao Giá sản phẩm việc đưa TSCĐ vào sử dụng • Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến, được xác định như sau: Giá trị còn lại trên sổ kế toán đơn vị cấp, Chi phí trực tiếp Nguyên = điều chỉnh hoặc đánh giá lại + liên quan đến Giá của hội đồng giao nhận TSCĐ vào sử dụng • Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa, được tài trợ, biếu tặng, là giá đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng với các chi phí mà bên nhận phải chi ra để đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. + Nguyên giá TSCĐ vô hình. Trong các trường hợp: Mua riêng biệt, trao đổi, được tài trợ, được cấp, được biếu tặng thì Nguyên giá TSCĐ vô hình được xác định tương tự Nguyên giá TSCĐ hữu hình. Một số trường hợp đặc thù khác: • Nguyên giá TSCĐ vô hình từ việc sát nhập doanh nghiệp: Là giá trị hợp lý của tài sản vào ngày mua, ngày sáp nhập doanh nghiệp. (Giá trị hợp lý có thể là giá niêm yết tại thị trường hoạt động, giá của nghiệp vụ mua bán TSCĐ tương tự). • Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn: Là giá trị quyền sử dụng đất khi doanh nghiệp đi thuê đất dài hạn đã trả tiền thuê một lần cho nhiều năm và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc số tiền đã trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn. • Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất không có thời hạn, là số tiền đã trả khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (gồm chi phí đã trả cho tổ chức, cá nhân chuyển nhượng hoặc đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp, lệ phí trước bạ. • Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp: Quá trình hình thành tài sản được chia thành 2 giai đoạn: Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 11
  • 12. TS Hạ Thị Thiều Dao Giai đoạn nghiên cứu: Toàn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn này không được tính vào nguyên giá tài sản mà được tính vào chi phí SXKD. Giai đoạn triển khai: Toàn bộ chi phí bình thường, hợp lý phát sinh từ thời điểm tài sản đáp ứng được định nghĩa và tiêu chuẩn TSCĐ vô hình cho đến khi đưa TSCĐ vô hình vào sử dụng được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ vô hình (gồm các chi phí: Nguyên vật liệu, tiền lương, chi phí sản xuất chung, chi phí khác, có liên quan đến việc hình thành tài sản). + Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính. Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính. Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính không bao gồm thuế GTGT bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê (số thuế này sẽ phải hoàn trả cho bên thuê, kể cả trường hợp TSCĐ thuê tài chính đi vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hợp đồng thuê tài chính được tính vào nguyên giá của tài sản thuê như chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng thuê, chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử mà bên thuê phải chi ra. - Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại. Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị của TSCĐ chưa chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm sản xuất ra. Giá trị còn lại của TSCĐ được tính như sau: Giá trị còn lại = Nguyên giá – Hao mòn lũy kế - Đánh giá lại TSCĐ. Trong quá trình sử dụng, do nhiều nguyên nhân, giá trị ghi sổ ban đầu của TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán không phù hợp với giá trị thị trường của TSCĐ. Số liệu kế toán về giá trị TSCĐ sẽ không đủ tin cậy cho việc xác định các chỉ tiêu có liên quan đến TSCĐ nữa. Do đó, cần thiết phải đánh giá lại TSCĐ theo mặt bằng giá ở một số thời điểm nhất định. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 12
  • 13. Giá trị đánh giá lại của TSCĐ Nguyên giá ghi sổ của TSCĐ TS Hạ Thị Thiều Dao Đánh giá lại TSCĐ phải thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước và chỉ đánh giá lại trong các trường hợp sau: + Nhà nước có quyết định đánh giá lại TSCĐ. + Cổ phần hóa doanh nghiệp. + Chia, tách, giải thể doanh nghiệp. + Góp vốn liên doanh. Khi đánh giá lại TSCĐ, phải xác định lại cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ. Thông thường, giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại được điều chỉnh theo công thức sau: Giá trị còn lại của Giá trị còn lại TSCĐ sau khi = của TSCĐ được x đánh giá lại đánh giá lại 1.1.3. Yêu cầu quản lý TSCĐ Với vai trò to lớn của TSCĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho nên yêu cầu quản lý TSCĐ phải được thực hiện thật tốt. Cụ thể là: Doanh nghiệp cần phải phản ảnh kịp thời số hiện có, tình hình biến động của từng thứ loại, nhóm TSCĐ trong toàn doanh nghiệp cũng như trong từng đơn vị sử dụng, đảm bảo an toàn về hiện vật, khai thác sử dụng đảm bảo khai thác hết công suất có hiệu quả. Quản lý TSCĐ phải theo những nguyên tắc nhất định. Căn cứ Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ tài chính thì cần tuân thủ một số nguyên tắc sau: - Phải lập bộ hồ sơ cho mọi TSCĐ có trong doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ có liên quan khác. - Tổ chức phân loại, thống kê, đánh số, lập thẻ riêng và theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ trong sổ theo dõi TSCĐ ở phòng kế toán và đơn vị sử dụng. - TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá trị còn lại trên sổ kế toán. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 13
  • 14. TS Hạ Thị Thiều Dao - Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định theo Thông tư 203/2009/TT-BTC. - Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thông thường. - Định kỳ vào cuối mỗi năm tài chính Doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê TSCĐ. Mỗi trường hợp thiếu, thừa TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý. 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ Để đáp ứng yêu cầu quản lý TSCĐ trong Doanh nghiệp, kế toán là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, phản ảnh, tổng hợp số liệu chính xác, đầy đủ, kịp thời về số lượng, hiện trạng, và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, bảo quản và sử dụng TSCĐ. - Phản ảnh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính toán phản ánh chính xác số khấu hao vào chi phí SXKD trong kỳ của đơn vị có liên quan. - Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ. - Tham gia công tác kiểm kê, kiểm định kỳ hay bất thường, đánh giá lại TSCĐ trong trường hợp cần thiết. Tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. 1.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ 1.2.1. Xác định đối tượng ghi TSCĐ TSCĐ của doanh nghiệp là các tài sản có giá trị lớn càng phải được quản lý đơn chiếc. Để phục vụ cho công tác quản lý kế toán phải ghi sổ theo từng đối tượng ghi TSCĐ. Đối tượng ghi TSCĐ hữu hình là từng vật kết cấu hoàn chỉnh bao gồm cả vật gán lắp và phụ tùng kèm theo. Đối tượng ghi TSCĐ có thể là một vật thể riêng biệt về mặt kết cấu, có thể thực hiện những chức năng độc lập nhất định, Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 14
  • 15. TS Hạ Thị Thiều Dao hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau không thể tách rời để cùng thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định. Đối tượng ghi TSCĐ vô hình là từng TSCĐ vô hình gắn với một nội dung chi phí và một mục đích riêng mà doanh nghiệp có thể xác định một cách riêng biệt, có thể kiểm soát và thu được lợi ích kinh tế từ việc nắm giữ tài sản. Để tiện cho việc theo dõi, quản lý phải tiến hành đánh số cho từng đối tượng ghi TSCĐ. Mỗi đối tượng ghi TSCĐ phải có số liệu riêng. Việc đánh số TSCĐ là do doanh nghiệp quy định tùy theo điều kiện cụ thể của doanh nghiệp đó, nhưng phải đảm bảo tính thuận tiện trong việc nhận biết TSCĐ theo nhóm, theo loại và tuyệt đối không trùng lắp. 1.2.2. Nội dung kế toán chi tiết TSCĐ Kế toán chi tiết TSCĐ gồm: Lập và thu nhận các chứng từ ban đầu có liên quan đến TSCĐ ở doanh nghiệp, tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ ở phòng kế toán và tổ chức kế toán chi tiết ở các đơn vị sử dụng TSCĐ. Chứng từ ban đầu là căn cứ để kế toán ghi sổ, bao gồm các chứng từ chủ yếu sau: - Biên bản giao nhận TSCĐ. - Biên bản thanh lý TSCĐ. - Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành. - Biên bản đánh giá lại TSCĐ. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. - Các tài liệu kỹ thuật có liên quan. 1.2.2.1. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản: Việc theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản nhằm xác định và gắn trách nhiệm sử dụng và bảo quản với từng bộ phận, góp phần nâng cao trách nhiệm và sử dụng hiệu quả TSCĐ. Tại nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ (các phòng ban, phân xưởng) sử dụng sổ “TSCĐ theo đơn vị sử dụng” để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ trong phạm vi bộ phận quản lý. 1.2.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại bộ phận kế toán: Tại bộ phận kế toán của Doanh nghiệp, kế toán sử dụng “Thẻ TSCĐ” và “Sổ TSCĐ toàn doanh nghiệp” để theo dõi tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 15
  • 16. TS Hạ Thị Thiều Dao - Thẻ TSCĐ: Do kế toán lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ của Doanh nghiệp. Thẻ được thiết kế thành các phần để phản ảnh các chỉ tiêu chung về TSCĐ, các chỉ tiêu về giá trị: Nguyên giá, giá đánh giá lại, giá trị hao mòn. Thẻ TSCĐ cũng được thiết kế để theo dõi tình hình ghi giảm TSCĐ. Căn cứ để ghi thẻ TSCĐ là các chứng từ tăng, giảm TSCĐ. Ngoài ra để theo dõi việc lập thẻ TSCĐ doanh nghiệp có thể lập sổ đăng ký thẻ TSCĐ. - Sổ TSCĐ: Được mở để theo dõi tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ của toàn doanh nghiệp. Mỗi một loại TSCĐ có thể được dùng riêng trên một sổ hoặc một số trang sổ. Căn cứ để ghi sổ TSCĐ là các chứng từ tăng, giảm TSCĐ và các chứng từ gốc liên quan. 1.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP TSCĐ Để kế toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình kế toán sử dụng một số tài khoản liên quan sau:  TK 211 – Tài sản cố định hữu hình. - Bên Nợ: + Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp liên doanh, do được cấp, do được tặng, biếu, tài trợ. + Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp. + Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại. - Bên Có: + Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh. + Nguyên giá TSCĐ giảm do tháo bớt một, một số bộ phận. + Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại. - Số dư (Bên Nợ): Nguyên giá TSCĐ hiện có của Doanh nghiệp. - Các tài khoản cấp 2. + TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc. + TK 2112: Máy móc thiết bị. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 16
  • 17. TS Hạ Thị Thiều Dao + TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn. + TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý. + TK 2115: Cây lâu năm, xúc vật làm việc. + TK 2118: TSCĐ khác.  TK 213 – Tài sản cố định vô hình. - Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ tăng. - Bên Có: Nguyên giá TSCĐ giảm. - Số dư (Bên Nợ): Nguyên giá của TSCĐ vô hình hiện có ở Doanh nghiệp. - Các tài khoản cấp 2: + TK 2131: Quyền sử dụng đất. + TK 2132: Quyền phát hành. + TK 2133: Bản quyền, bằng sang chế. + TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa. + TK 2135: Phần máy vi tính. + TK 2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền. + TK 2138: TSCĐ vô hình khác.  TK 214 – Hao mòn tài sản cố định. - Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư, thanh lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh. - Bên Có: Nguyên giá TSCĐ giảm. - Số dư (Bên Nợ): Nguyên giá của TSCĐ hiện có của Doanh nghiệp. - Các tài khoản cấp 2: + TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình. + TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính. + TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình. + TK 2147: Hao mòn BĐS đầu tư.  Các tài khoản liên quan khác: TK 111, 112, 331, 133, 333. (1)- Khi TSCĐ hữu hình tăng lên do mua sắm, kế toán phản ánh: + Tiền mua TSCĐ và thuế GTGT phải nộp khi mua. Nợ TK 211, 213 – Giá mua chưa thuế. Nợ TK 133 – Thuế GTGT. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 17
  • 18. TS Hạ Thị Thiều Dao Có TK 111, 112, 331 – Số tiền thanh toán. + Các khoản chi phí trước khi sử dụng TSCĐ. Nợ TK 211, 213. Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 111, 112. Nếu mua sắm TSCĐ phải trải qua một quá trình lắp đặt, phát sinh chi phí: Nợ TK 2411 – Mua sắm TSCĐ . Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 111, 112, 331. Sau đó khi công việc hoàn thành, đưa vào sử dụng: Nợ TK 211, 213 – Nguyên giá TSCĐ. Có TK 2411 – Giá trị hao mòn TSCĐ. + Khoản thuế nhập khẩu phải nộp khi mua TSCĐ. Nợ TK 211, 213. Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu. + Khoản thuế GTGT phải nộp của TSCĐ. Nợ TK 133. Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu. (2) - Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp: Nợ TK 211- Nguyên giá. Nợ TK 133- Thuế GTGT. Nợ TK 242- Chi phí trả trước dài hạn. Có TK 331- Phải trả cho người bán (3) - Khi doanh nghiệp được tài trợ biếu tặng: Nợ TK 211- Nguyên giá TSCĐ. Có TK 711- Thu nhập khác. (4) - Khi doanh nghiệp sử dụng sản phẩm tự chế: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán. Có TK 155- Thành phẩm. Có TK 154- Chi phí sản phẩm dở dang. (5) - TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi: Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 18
  • 19. TSCĐ mua ngoài đưa ngay vào sử dụng Thuế GTGT đầu vào (nếu có) TSCĐ mua trả chậm (theo giá mua trả tiền ngay Thuế GTGT đầu vào (nếu có) Lãi trả chậm phải trả Đồng thời kết chuyển giá trị hao mòn BĐS đầu tư là quyền sử dụng đấtchuyển thành TSCĐ vô hình TSCĐ vô hình tăng do được biếu, tặng TSCĐ tăng do đầu tư XDCB hoàn thành TSCĐ vô hình tăng do nhận vốn góp, được cấp vốn Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán Giá trị hao mòn của TSCĐ thanh lý, nhượng bán Giá trị hao mòn của TSCĐ góp vốn liên doanh Nguyên giá Nguyên giá Số CL giá đánh giá > GTCL tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong LD Nguyên giá TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh Giá trị còn lại Số CL giữa giá đánh giá > GTCL tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất chuyển thành BĐS đầu tư Đồng thời kết chuyển GTHM Đánh giá giảm TS Hạ Thị Thiều Dao Nợ TK 211- Nguyên giá TSCĐ. Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ. Có TK 211- Nguyên giá TSCĐ. SƠ ĐỒ 1.1: KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ ) Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 19 412 2143 217 711 221, 222, 223 411 241 217 214 138 222 214 811 2143 2147 Nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ vô hình 711 811 3387 2147 331 133 242 111,112, 331, 141 214-TSCĐ hữu hình 213-TSCĐ vô hình 133 Số CL đánh giá < giá trị còn lại Giá trị hao mòn
  • 20. Đánh giá tăng TS Hạ Thị Thiều Dao 1.4. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Ở DOANH NGHIỆP 1.4.1. Khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó vào giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được sang tạo ra. 1.4.1.1. Quy định về tính trích khấu hao TSCĐ: a/ Phạm vi tính trích khấu hao TSCĐ: Theo quy định hiện hành, cụ thể là Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng bộ tài chính, phạm vi phải trích khấu hao gồm: - Toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải trích khấu hao và được tính vào chi phí SXKD trong kỳ. - Những TSCĐ còn lại không tham gia vào hoạt động SXKD thì không phải trích khấu hao, bao gồm: TSCĐ không cần dùng, chưa cần dùng; TSCĐ thuộc dự trữ nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý hộ; TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất ; TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp; TSCĐ sử dụng cho hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng), tập thể, dự án; TSCĐ dùng chung cho cả xã hội mà nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý, quyền sử dụng đất lâu dài (TSCĐ vô hình đặc biệt) và TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng cho SXKD; TSCĐ là nhà và đất ở trong trường hợp mua lại nhà và đất ở đã được nhà nước cấp quyền sử dụng đất lâu dài thì giá trị quyền sử dụng đất không phải tính khấu hao. b/ Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ:  Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 20
  • 21. TS Hạ Thị Thiều Dao - Đối với TSCĐ còn mới chưa qua sử dụng, doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian sử dụng TSCĐ theo Thông tư 203/2009/TT-BTC để xác định. - Đối với TSCĐ đã qua sử dụng, thời gian sử dụng của TSCĐ được xác định như sau: Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian sử dụng của TSCĐ khác với khung thời gian sử dụng theo Thông tư 203/2009/TT-BTC (Kể cả TSCĐ mới hay đã qua sử dụng) thì doanh nghiệp phải giải trình rõ các căn cứ để xác định thời gian sử dụng của TSCĐ đó để cơ quan chức năng xem xét, quyết định theo ba tiêu chuẩn sau: • Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế. • Hiện trạng TSCĐ (thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ tài sản, tình trạng thực tế của tài sản). • Ảnh hưởng của việc tăng, giảm khấu hao TSCĐ đến kết quả sản xuất kinh doanh và nguồn vốn trả nợ các tổ chức tín dụng.  Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vô hình. Doanh nghiệp tự xác định thời gian sử dụng TSCĐ vô hình nhưng tối đa không qúa 20 năm. Thời gian này cũng có thể quá 20 năm khi có những căn cứ tin cậy và phải trình bày các lý do ước tính trên Báo cáo tài chính. Riêng thời gian sử dụng của Quyền sử dụng đất có thời hạn là thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định. Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian sử dụng là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm). Ngoài ra còn nhiều căn cứ khác như: Ngày hết hạn hợp đồng của TSCĐ thuê tài chính, thời gian được phép khai thác hải sản quy định trong giấy phép khai thác hải sản.  Nguyên tắc trích khấu hao: Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 21 Thời gian sử dụng Giá trị hợp lý của TSCĐ Giá bán TSCĐ tương đương Thời gian sử dụng của TSCĐ mới cùng TSCĐ xác định theo TT 203 = x
  • 22. TS Hạ Thị Thiều Dao Việc trích khấu hao hay thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động SXKD. 1.4.1.2. Các phương pháp tính trích khấu hao TSCĐ: a/ Phương pháp khấu hao đường thẳng: (Phương pháp khấu hao bình quân, phương pháp khấu hao tuyến tính cố định): - Là phương pháp khấu hao mà mức khấu hao hàng năm không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. - Theo phương pháp này mức Khấu hao bình quân được tính như sau: Giá trị phải khấu hao = Số năm sử dụng - Nếu đơn vị thực hiện khấu hao cho từng tháng thì: Mức khấu hao bình quân năm = 12 tháng Để công việc tính toán mức khấu hao TSCĐ phải trích được đơn giản, khi Doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyến tính thì mức khấu hao TSCĐ cần trích của tháng bất kỳ theo công thức: Đối với tháng đầu (hoặc tháng cuối) khi TSCĐ được đưa vào sử dụng (hoặc ngừng sử dụng) không phải từ đầu tháng (cuối tháng) thì mức khấu hao tăng (giảm) trong tháng được xác định theo công thức: b/ Phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh: (Phương pháp khấu hao nhanh). - Là phương pháp mà số khấu hao phải trích hàng năm của TSCĐ giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đó. - Để thực hiện theo phương pháp này, TSCĐ phải thỏa mãn các điều kiện sau: + TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng). Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 22 Mức khấu hao bình quân năm Mức khấu hao bình quân tháng Mức khấu hao tăng (giảm) trong tháng Mức khấu hao bình quân tháng 30 ngày x Số ngày còn lại của tháng = Khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng Khấu hao TSCĐ đã Trích tháng trước Khấu hao TSCĐ tăng trong tháng Khấu hao TSCĐ giảm trong tháng = + -
  • 23. TS Hạ Thị Thiều Dao + TSCĐ trong các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. Các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Khi thực hiện khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải bảo đảm kinh doanh có lãi. - Theo phương pháp này ta có: = x Trong đó: Hệ số điều chỉnh: Quy định theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng bộ tài chính. Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ. - Tỷ lệ khấu hao nhanh ổn định trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ. c/ Phương pháp khấu hao theo sản lượng. - Điều kiện áp dụng: + Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm. + Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm theo công suất thiết kế của TSCĐ. + Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế. - TSCĐ trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau: + Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐ, doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 23 Mức khấu hao năm Tỷ lệ khấu hao nhanh Giá trị phải khấu hao còn lại Hệ số điều chỉnh Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng Tỷ lệ khấu hao nhanh = x
  • 24. TS Hạ Thị Thiều Dao + Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ. + Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức dưới đây: = x Trong đó: Mức khấu hao cho 1 đơn vị sản phẩm được tính theo công thức: = + Mức khấu hao năm: Bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau: Trường hợp công suất thiết kế hoặc giá trị phải khấu hao thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ. 1.4.2. Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ 1.4.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng:  Tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định. - Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư thanh lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh. - Bên Có: Nguyên giá TSCĐ giảm. - Số Dư (Bên Nợ): Nguyên giá của TSCĐ hiện có của doanh nghiệp. - Các tài khoản cấp 2: + TK2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình. + TK2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính. + TK2143: Hao mòn TSCĐ vô hình. + TK2147: Hao mòn BĐS đầu tư.  Các tài khoản liên quan khác: 111, 112, 331, 133, 333. 1.4.2.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu. (1) Hàng tháng khi trích khấu hao tính vào chi phí của các đối tượng sử dụng. Nợ TK 627, 641, 642. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 24 Mức khấu hao tháng Số lượng sản phẩm Sản xuất trong tháng Mức khấu hao cho 1 đơn vị sản phẩm Mức khấu hao cho 1 đơn vị sản phẩm Giá trị phải khấu hao Sản lượng thiết kế Mức khấu hao năm Mức khấu hao cho 1 đơn vị sản phẩm Số lượng sản phẩm sản phẩm sản xuất trong năm = x
  • 25. TS Hạ Thị Thiều Dao Có TK 214 - Số khấu hao phải trích. (2) Trường hợp vào cuối năm tài chính xem xét lại thời gian trích khấu hao và phương pháp tính khấu hao TSCĐ vô hình nếu có sự thay đổi mức khấu hao cần phải điều chỉnh số khấu hao ghi trên sổ kế toán như sau: - Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian khấu hao TSCĐ vô hình mà mức khấu hao TSCĐ vô hình tăng lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao tăng ghi: Nợ TK 627, 641, 642. Có 214-Hao mòn TSCĐ. - Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian khấu hao TSCĐ vô hình mà mức khấu hao TSCĐ vô hình giảm so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao giảm ghi: Nợ TK 214. Có TK 627, 642. (3) Nếu doanh nghiệp phải nộp khấu hao cho nhà nước. Nợ TK 411. Có TK 111, 112. (4) Nếu doanh nghiệp dùng tiền khấu hao để trả nợ dài hạn về mua sắm xây dựng TSCĐ kế toán ghi: Nợ TK 315, 342 – Nợ gốc phải trả ký này, số tiền phải trả kỳ sau Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 25
  • 26. Thanh lý số đã nhượng bán TSCĐ Nguyên giá Số đã hao mòn Nguyên giá Thanh lý, nhượng bán BĐSĐT Giá trị còn lại TS Hạ Thị Thiều Dao SƠ ĐỒ 1.2: KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 26 623, 627, 641,642 Điều chỉnh giảm số khấu hao 211, 213 217 212 214-Hao mòn TSCĐ 623, 627,641,642 811 632 Giá trị còn lại 632 Định kỳ trích khấu hao BĐS đầu tư Điều chỉnh tăng số khấu hao Định kỳ trích khấu hao TSCĐ Trả lại tài sản thuê tài chính cho bên thuê
  • 27. TS Hạ Thị Thiều Dao 1.5. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ. 1.5.1. Các khái niệm, quy định, phân loại. Trong quá trình sử dụng, do những tác động cơ, lý, hóa làm cho TSCĐ bị hao mòn và hư hại dần. Để đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình thường trong suốt thời gian sử dụng, doanh nghiệp cần có kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa những bộ phận bị hao mòn, hư hại. Do tính chất, mức độ hao mòn và hư hỏng của TSCĐ rất khác nhau nên tính chất và quy mô của công việc sửa chữa TSCĐ cũng khác nhau:  Căn cứ vào quy mô sửa chữa TSCĐ thì công việc sửa chữa TSCĐ được chia làm 2 loại: - Sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng: Là hoạt động sửa chữa nhỏ, hoạt động bảo trì, bảo dưỡng theo yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình thường. Công việc sửa chữa được tiến hành thường xuyên, thời gian sửa chữa ngắn, chi phí sửa chữa thường phát sinh không lớn do vậy không phải lập dự toán. - Sửa chữa lớn: Mang tính chất khôi phục hoặc nâng cấp, cải tạo khi TSCĐ bị hư hỏng nặng hoặc theo yêu cầu kỹ thuật đảm bảo nâng cao năng lực sản xuất và hoạt động của TSCĐ. Thời gian để tiến hành sửa chữa lớn thường dài, chi phí phát sinh nhiều, do vậy doanh nghiệp phải lập kế hoạch, dự toán theo từng công trình sửa chữa lớn.  Căn cứ phương thức tiến hành sửa chữa được chia ra: - Phương thức tự làm: Doanh nghiệp phải chi ra các chi phí sửa chữa TSCĐ như: Chi phí vật liệu, phụ tùng, nhân công. Công việc sửa chữa lớn TSCĐ có thể do bộ phận quản lý, bộ phận sản xuất hay kinh doanh phụ của doanh nghiệp thực hiện. - Phương thức thuê ngoài: Doanh nghiệp tổ chức cho các đơn vị bên ngoài đấu thầu hoặc giao thầu phụ sửa chữa và ký hợp đồng sửa chữa với đơn vị trúng thầu Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 27
  • 28. TS Hạ Thị Thiều Dao hoặc nhận thầu. Hợp đồng phải quy định rõ giá giao thầu sửa chữa TSCĐ, thời gian giao nhận TSCĐ, nội dung công việc sửa chữa. Hợp đồng giao thầu sửa chữa TSCĐ là cơ sở để doanh nghiệp quản lý, kiểm tra công tác sửa chữa TSCĐ. 1.5.2. Kế toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ 1.5.2.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ: a/ Phương thức tự làm, hạch toán chung: SƠ ĐỒ 1.3 b/ Phương thức tự làm, do bộ phận phụ SX tiến hành, hạch toán riêng: SƠ ĐỒ 1.4 c/ Thuê ngoài sửa chữa. SƠ ĐỒ 1.5 Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 28 111, 152,334 Chi phí sửa chữa phát sinh (nếu nhỏ) Chi phí sửa chữa phát sinh (nếu lớn) Định kỳ phân bổ vào chi phí SXKD 142 627, 641,642 111, 152, 334 Chi phí SC thực tế phát sinh K/c chi phí SC bộ phận SX phụ 621, 622, 627 Khi bàn giao (Nếu chi phí lớn) Khi bàn giao (Nếu chi phí nhỏ) 627,641, 642154 142 111, 112, 331, 142 Chi phí sửa chữa phải trả (Nếu nhỏ) Định kỳ phân bổ vào chi phí SXKD Chi phí SC phải trả (Nếu lớn) 627, 641, 642
  • 29. TS Hạ Thị Thiều Dao 1.5.2.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ: a/ Tài khoản kế toán:  TK214-Xây dựng cơ bản dở dang. - Bên Nợ: + Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh (TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình). + Chi phí cải tạo, nâng cấp TSCĐ. + Chi phí mua sắm bất động sản đầu tư (Trường hợp cần có giai đoạn đầu tư xây dựng). + Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bất động sản đầu tư. + Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ, bất động sản đầu tư. - Bên Có: + Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm đã hoàn thành đưa vào sử dụng. + Giá trị công trình bị loại bỏ và các loại chi phí duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt. + Giá trị công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, kết chuyển khi quyết toán được duyệt. + Giá trị bất động sản đầu tư hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành. + Kết chuyển chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ, bất động sản đầu tư vào các tài khoản khác có liên quan. - Số dư Nợ: + Chi phí dự án đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn TSCĐ dở dang. + Giá trị công trình xây dựng và sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 29
  • 30. TS Hạ Thị Thiều Dao + Giá trị bất động sản đầu tư đang đầu tư xây dựng dở dang.  Tài khoản cấp 2: - TK2411: Mua sắm TSCĐ. - TK2412: Xây dựng cơ bản. - TK2413: Sửa chữa lớn TSCĐ. b/ Phương pháp kế toán sửa chữa lớn TSCĐ. SƠ ĐỒ 1.6-KẾ TOÁN SỬA CHỮA LỚN TSCĐ 1.6. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ 1.6.1. Kế toán nghiệp vụ kiểm kê TSCĐ 1.6.1.1. Tài khoản và chứng từ kế toán:  Tài khoản kế toán: TK211, 213, 138, 214, 001, 002.  Chứng từ kế toán: Biên bản kiểm kê, Biên bản xử lý TSCĐ thiếu, mất (thừa). 1.6.1.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: - Nếu không phát sinh thừa, thiếu TSCĐ: Kế toán lưu biên bản kiểm kê. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 30 1332 Thuế GTGT (Nếu có) Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo phương thức tự làm 111, 112, 152, 331 Trường hợp chi phí sửa chữa lớn đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành theo phương thức giao thầu Trường hợp chi phí sửa chữa lớn có giá trị lớn phải phân bổ cho nhiều kỳ, hoặc đơn vị trích trước chi phí sửa chữa lớn Ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh 211 142, 242, 335 241(3)-Xây dựng cơ bản dở dang 623, 627, 641,642 Thuế GTGT (Nếu có) 1332 1332
  • 31. TS Hạ Thị Thiều Dao - Nếu phát sinh thừa, thiếu TSCĐ: Phương pháp hạch toán đã được đề cập trong các mục Phương pháp hạch toán tăng, giảm TSCĐ. 1.6.2. Kế toán nghiệp vụ đánh giá lại TSCĐ 1.6.2.1. Tài khoản và chứng từ kế toán:  Tài khoản kế toán: - Bên Nợ: + Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản. + Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản. - Bên Có: + Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản. + Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản. - Số dư: Có thể có số dư Nợ hoặc dư Có. + Dư Nợ: Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý. + Dư Có: Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.  TK liên quan khác: 211, 213, 214.  Chứng từ kế toán: Biên bản kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ, các quyết định xử lý. 1.6.2.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu. SƠ ĐỒ 1.7- KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 31 211, 213, 214 Điều chỉnh giảm Nguyên giá TSCĐ và điều chỉnh tăng khấu hao TSCĐ 412 211, 213, 214 Điều chỉnh giảm Nguyên giá TSCĐ và điều chỉnh tăng khấu hao TSCĐ
  • 32. TS Hạ Thị Thiều Dao CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ở CÔNG TY XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM 2.1. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY Thông tin về Đơn vị thực tập: Tên đơn vị thực tập: Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm. - Tên giao dịch: Công ty xây dựng Đồng Tâm. - Tên viết tắt: Công ty Đồng Tâm. - Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Đồi Ngang, xã Thanh Lưu, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. - Điện thoại: 0351.887.209. - Fax: 0351.887.209. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng Đồng Tâm - Năm 1990 khi nền kinh tế nước ta đang ở thời kỳ đầu từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý điều tiết vĩ mô của Nhà nước, nhận thức được cơ hội và thách thức trong giai đoạn phát triển mới từ chủ trương phát triển kinh tế của Nhà nước Hội đồng thành viên gồm: Ông Nguyễn Quang Trung, ông Nguyễn Đức Nghĩa, ông Nguyễn Ngọc Đễ, ông Nguyễn Lê Nam, ông Phạm Quang Vinh đã cùng góp vốn, tài sản cùng với năng lực, kinh nghiệm công tác của bản thân và các cộng sự thành lập nên Doanh nghiệp tư nhân xây dựng. Qua một thời gian phát triển và xu hướng mở rộng quy mô, nâng cao năng lực Hội đồng thành viên đã quyết định giải thể doanh nghiệp tư nhân xây dựng để thành lập Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm. - Tư cách pháp nhân của Công ty: Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 32
  • 33. TS Hạ Thị Thiều Dao + Quyết định số 1072/QĐ-UB ngày 13/10/1995 của UBND tỉnh Nam Hà về việc cho phép thành lập. + Quyết định số 1611/QĐ-UB ngày 20/9/1996 của UBND tỉnh Nam Hà về việc cho phép bổ sung ngành nghề kinh doanh. + Quyết định 884/QĐ-UB ngày 25/9/1999 của UBND tỉnh Hà Nam về việc cho phép bổ sung ngành nghề kinh doanh. + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 046188 ngày 18/10/1995 do Sở kế hoạch & Đầu tư tỉnh Nam Hà cấp và đăng ký lại lần thứ 6 ngày 01/07/2010. - Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty là: + Xây dựng công trình: Công nghiệp, Dân dụng (Nhà ở, công trình văn hóa, thể thao, thương mại, công sở.); Giao thông (Cầu, đường, cống, hệ thống đèn tín hiệu, chiếu sang.); Xây dựng công trình thủy lợi; Xây dựng trạm bơm, đê kè, kênh mương; Khoan phụt vữa bê tông gia cố đê và xử lý nền móng công trình; Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (Đường, kè, rãnh thoát nước, công trình cấp thoát nước, lắp đặt điện nước); San lấp mặt bằng xây dựng; Tư vấn thiết kế các công trình. + Xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp từ 35KV trở xuống. + Khai thác và chế biến đá, sản xuất và kinh doanh các mặt hàng cơ khí, sửa chữa máy xây dựng, hoạt động xử lý rác thải rắn (sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện). + Kinh doanh: Mua bán vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi, xi măng), sắt thép xây dựng, sản xuất đồ gỗ, hàng trang trí nội ngoại thất, vật tư thiết bị điện, máy móc thiết bị công nông nghiệp. Trong những năm qua, Công ty đã trúng thầu thi công xây dựng nhiều công trình ở trong Tỉnh và các Tỉnh trên miền Bắc, thuộc các lĩnh vực được phép kinh doanh. Các công trình Công ty thi công đều đảm bảo tiến độ, chất lượng kỹ mỹ thuật và đã được Bộ xây dựng, Bộ GTVT, UBND Tỉnh Hà Nam, Sở xây dựng, Sở GTVT tặng nhiều bằng khen, giấy khen. Năm 2005 đơn vị được Bộ GTVT tặng cờ thi đua xuất sắc. Thương hiệu “Công ty xây dựng” đã được nhiều chủ Đầu tư biết đến với “Uy tín và chất lượng”. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 33
  • 34. TS Hạ Thị Thiều Dao SƠ ĐỒ 2.1-BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY Nguồn: Phòng tổ chức hành chính  Ban giám đốc Công ty: - Giám đốc Công ty: Điều hành và chỉ đạo chung. - Phó giám đốc Công ty: Điều hành sản xuất, kỹ thuật thi công.  Các phòng chuyên môn nghiệp vụ: - Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc về quản lý tổ chức, hành chính và điều hành nhân sự của Công ty. Kết hợp thực hiện công Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 34 BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT – THIẾT KẾ PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CÁC ĐỘI, TỔ THI CÔNG MỘC, NỀ, BÊ TÔNG, CỐT THÉP, GIAO THÔNG, ĐIỆN, NƯỚC, XƯỞNG BÊ TÔNG ĐÚC SẴN, CƠ KHÍ. BỘ PHẬN QUẢN LÝ VẬN HÀNH XE MÁY, THIẾT BỊ BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG PHÒNG KỸ THUẬT THI CÔNG, KCS
  • 35. TS Hạ Thị Thiều Dao tác tổ chức hành chính các công trường theo sự chỉ đạo của ban giám đốc Công ty và yêu cầu của chỉ huy công trường. - Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc về quản lý công tác kế hoạch, định mức, vật tư của Công ty. Kết hợp thực hiện công tác kế hoạch vật tư các công trường theo sự chỉ đạo của ban giám đốc Công ty và yêu cầu của chỉ huy công trường. - Phòng Kỹ thuật thi công-KCS: Chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc về quản lý kỹ thuật thi công và kiểm tra chất lượng thi công (KCS) các công trường theo sự chỉ đạo của ban giám đốc Công ty. - Phòng Kế toán: Chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc về quản lý tài chính, công tác kế toán, thống kê và kiểm tra các mặt công tác quản lý thi công trên các công trường theo sự chỉ đạo của ban giám đốc Công ty. - Bộ phận quản lý xe máy, thiết bị thi công: Chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc về quản lý công tác xe máy và kỹ thuật thi công, kiểm tra máy móc thiết bị thi công trên các công trường. - Ban chỉ huy Công trường: Điều hành mọi vấn đề trực tiếp liên quan tới việc thi công công trình và trong phạm vi công trường. - Các đội sản xuất, xưởng cơ khí, đúc sẵn: Thực hiện các công việc sản xuất trực tiếp theo sự điều hành của ban giám đốc và các phòng ban chức năng. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty xây dựng là đơn vị kinh doanh đa ngành theo đăng ký kinh doanh nhưng hiện tại đơn vị chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, các ngành nghề khác chưa hoạt động hoặc có nhưng phát sinh rất ít, chiếm tỷ trọng không đáng kể. Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản là: Các sản phẩm đều là những tài sản có giá trị lớn, cố định vị trí tại nơi xây dựng nên việc quản lý, điều hành sản xuất được bố trí theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán. Điều hành chung và bao quát là ban giám đốc Công ty và các phòng ban giúp việc tại trụ sở chính, điều hành cụ thể, chi tiết là ban chỉ huy công trường được đặt ngay tại nơi thi công Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 35
  • 36. TS Hạ Thị Thiều Dao Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 36
  • 37. TS Hạ Thị Thiều Dao 2.1.3.1. Tổ chức điều hành tại công trường: SƠ ĐỒ 2.2-TỔ CHỨC BỘ MÁY SẢN XUẤT Nguồn: Phòng tổ chức hành chính  Ban chỉ huy công trường: - Trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động và tổ chức thi công công trình. - Căn cứ tiến độ thi công, vạch ra kế hoạch thi công chi tiết từng phần việc, lập kế hoạch xin cấp tiền vốn, mua sắm vật tư, thiết bị, chuẩn bị nhân lực, máy móc thiết bị phục vụ thi công. Đôn đốc, điều hành, kiểm tra thực hiện tiến độ thi công, chất lượng công trình. - Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc Công ty về tiến độ, chất lượng công trình.  Bộ phận kỹ thuật, thí nghiệm, KCS: - Dưới sự điều hành trực tiếp của chỉ huy trưởng công trường có nhiệm vụ nghiên cứu hồ sơ thiết kế, bản vẽ kỹ thuật thi công, lập biện pháp thi công cụ thể chi tiết từng phần và hạng mục công việc. - Bố trí tổ chức nhân lực thi công từng phần việc cụ thể. - Hướng dẫn, kiểm tra giám sát trực tiếp thi công ở hiện trường. - Kiểm tra chất lượng, số lượng vật tư thi công. - Làm các thủ tục nghiệm thu từng phần công việc với tư vấn giám sát. - Ghi chép nhật ký thi công hàng ngày. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 37 BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH, Y TẾ BỘ PHẬN KỸ THUẬT KCS BỘ PHẬN QUẢN LÝ VẬN HÀNH THIẾT BỊ XE MÁY BỘ PHẬN VẬT TƯ, THỐNG KÊ CÁC ĐỘI, TỔ THI CÔNG BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
  • 38. TS Hạ Thị Thiều Dao - Chịu trách nhiệm trực tiếp về tiến độ thi công, chất lượng kỹ, mỹ thuật, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. - Giám sát về chủng loại, chất liệu các loại vật liệu đưa vào sử dụng cho xây lắp công trình. - Kiểm tra kích thước, số đo theo đúng như thiết kế. - Kiểm tra chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật theo đồ án thiết kế và bản vẽ thi công đã được phê duyệt đảm bảo đúng quy trình quy phạm kỹ thuật.  Bộ phận vật tư, thống kê: - Lập kế hoạch và dự trù vật tư, kinh phí để mua sắm kịp thời phục vụ cho thi công công trình. - Trực tiếp chịu sự điều hành của ban chỉ huy công trường và phòng kế toán về công tác quản lý, thống kê vật tư, chi phí của công trường. - Theo dõi nhập xuất vật tư cho công trình.  Bộ phận quản lý vận hành xe máy: - Căn cứ tiến độ thi công chung và tiến độ chi tiết từng phần công việc, có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ, kịp thời, vận hành tốt các loại thiết bị xe máy để phục vụ thi công. - Chịu trách nhiệm trước Công ty, ban chỉ huy công trường về những vấn đề phát sinh do không hoàn thành tiến độ thiết bị theo yêu cầu.  Bộ phận hành chính, y tế, BHLĐ, VSMT: - Chăm lo tốt chế độ sinh hoạt ăn uống, vệ sinh cho cán bộ công nhân. - Định kỳ kiểm tra sức khỏe, giám sát việc chấp hành công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động của cán bộ công nhân làm việc trên công trường. - Tổ chức, kiểm tra công tác vệ sinh môi trường khu vực thi công. - Quản lý, bảo vệ trang thiết bị, vật tư, máy móc thi công ngoài công trường. - Đảm bảo tốt công tác an ninh, an toàn trong quá trình thi công công trình.  Các tổ, đội thi công: - Có trách nhiệm trực tiếp triển khai thực hiện các phần việc được chỉ huy công trường giao cho. - Chịu trách nhiệm trước ban chỉ huy công trường về tiến độ, chất lượng thi công, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 38
  • 39. TS Hạ Thị Thiều Dao - Quản lý lao động trong đội, hàng ngày giao ban báo cáo tại trụ sở ban chỉ huy công trường về tiến độ, chất lượng thi công, công tác đảm bảo cung ứng và sử dụng vật tư, thiết bị thi công, công tác an toàn lao động. Đề xuất kiến nghị về kế hoạch thi công của đội với ban chỉ huy công trường. 2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của đơn vị: a/ Quy trình chung cho 1 sản phẩm xây dựng cơ bản:  Sơ đồ quy trình: SƠ ĐỒ 2.3-QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHUNG Nguồn: Phòng kế hoạch kỹ thuật – thiết kế Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 39 Lập dự án nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đầu tư xây dựng Phê duyệt dự án nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đầu tư xây dựng Khảo sát thiết kế, lập dự toán công trình Tổ chức đấu thầu hoặc xét thầu để lựa chọn nhà thầu Ký hợp đồng và thi công xây dựng Bàn giao công trình đưa vào sử dụng
  • 40. TS Hạ Thị Thiều Dao  Thuyết minh sơ đồ: - Bước 1 (Lập dự án nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đầu tư xây dựng): Do đơn vị chủ đầu tư thực hiện bằng phương thức tự làm hoặc thuê đơn vị tư vấn có chuyên môn thực hiện. - Bước 2 (Phê duyệt dự án nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đầu tư xây dựng): đơn vị chủ đầu tư trình cấp trên có thẩm quyền phê duyệt. - Bước 3 (Khảo sát thiết kế, lập dự toán công trình): Đơn vị Chủ đầu tư tự thực hiện hoặc Công ty đảm nhiệm luôn phần tư vấn thiết kế. - Bước 4 (Tổ chức đấu thầu hoặc xét thầu để lựa chọn nhà thầu): + Đơn vị chủ đầu tư thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc Tổ chức đấu thầu hoặc xét thầu. + Tổ chức đấu thầu hoặc xét thầu (Chỉ định thầu). - Bước 5 (Ký hợp đồng và thi công xây dựng): Sau khi lựa chọn được nhà thầu, đơn vị chủ đầu tư tiến hành thương thảo, ký kết hợp đồng với nhà thầu. Nhà thầu sẽ tiến hành thi công xây dựng công trình. - Bước 6 (Bàn giao công trình đưa vào sử dụng): Sau khi thi công xong công trình, nhà thầu sẽ bàn giao cho chủ đầu tư đưa công trình vào sử dụng. Kết thúc quy trình sản xuất sản phẩm xây dựng cơ bản.  Quy trình thực hiện 1 sản phẩm xây dựng cơ bản tại Công ty: Là đơn vị có chức năng thi công xây dựng công trình nên quy trình tại đơn vị gồm các bước sau:  Sơ đồ quy trình: SƠ ĐỒ 2.4-QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠI ĐƠN VỊ Nguồn: Phòng kế hoạch kỹ thuật – thiết kế Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 40 Tìm hiểu thông tin về sản phẩm (công trình, dự án đầu tư) Dự thầu và ký kết hợp đồng Thi công xây dựng công trình Bàn giao công trình cho chủ đầu tư
  • 41. TS Hạ Thị Thiều Dao  Thuyết minh quy trình: - Bước 1 (Tìm hiểu thông tin về sản phẩm): Từ nhiều kênh thông tin, các mối quan hệ đơn vị sẽ tìm hiểu về sản phẩm được chủ đầu tư mời thầu. - Bước 2 (Dự thầu và ký kết hợp đồng): Sau khi tìm hiểu và có đầy đủ các thông tin về sản phẩm, xét năng lực của mình, đơn vị sẽ mua hồ sơ mời thầu và lập hồ sơ mời thầu hoặc nộp hồ sơ về năng lực để xét dự thầu. Nếu trúng thầu sẽ tiến hành thương thảo, ký kết hợp đồng với chủ đầu tư công trình. - Bước 3 (Thi công xây dựng công trình): Sau khi ký kết hợp đồng, Công ty sẽ tiến hành thi công xây dựng công trình theo các cam kết về kỹ thuật, chất lượng và tiến độ thi công với chủ đầu tư. Với các loại công trình khác nhau (Ví dụ: Nhà, cầu, đường, trạm bơm, đường dây, trạm biến áp) thì quy trình thi công cũng khác nhau. Quy trình này đã được quy định và quản lý về chất lượng kỹ thuật của các cơ quan Nhà nước như Bộ xây dựng, Bộ giao thông vận tải, và các ý kiến Nghị định của Chính phủ (Ví dụ: Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn xây dựng). - Bước 4 (Bàn giao công trình cho chủ đầu tư): Sau khi hoàn thành việc thi công đơn vị sẽ tiến hành bàn giao đưa công trình vào sử dụng cho chủ đầu tư, kết thúc quy trình sản xuất sản phẩm. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty: 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy tổ chức của Công ty được tổ chức theo sơ đồ 2.5. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 41
  • 42. TS Hạ Thị Thiều Dao SƠ ĐỒ 2.5-BỘ MÁY KẾ TOÁN Nguồn: Phòng kế toán Biên chế, nhiệm vụ của cán bộ thuộc phòng kế toán:  Kế toán trưởng: - Điều hành chung và bố trí cán bộ trực thuộc phòng kế toán thực hiện các phần hành kế toán, thống kê. - Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ phải thu, nộp thanh toán nợ, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán. - Phân tích thông tin, số liệu thanh toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế của ban giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về quản lý tài chính, công tác kế toán, thực hiện các chế độ chính sách đối với Nhà nước, phối hợp với các phòng ban, bộ phận chức năng khác trong đơn vị lập các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ cũng như phương hướng của Công ty. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 42 Kế toán trưởng Thủ kho và các nhân viên thống kê tại công trường Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán vật tư, CCDC Kế Toán Công nợ Kế Toán Tiền Lương Kế Toán giá thành Kế Toán TSCĐ
  • 43. TS Hạ Thị Thiều Dao - Quan hệ, giao dịch với các đơn vị ngoài Công ty có liên quan như: Ngân hàng, cơ quan thuế, tài chính.  Kế toán tổng hợp: Thay kế toán trưởng điều hành trực tiếp, cụ thể các công việc của bộ phận kế toán như: - Hàng ngày: Tiếp nhận chứng từ, kiểm tra, thẩm định tính hợp lý, hợp pháp so với quy định hiện hành, xử lý, luân chuyển chứng từ cho các bộ phận liên quan. - Định kỳ (Tháng, Quý, Năm): Tổng hợp số liệu, lập Báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo quy định hiện hành và theo lệnh của ban giám đốc. - Hướng dẫn và kiểm tra về nghiệp vụ cho các kế toán viên phụ trách phần hành cụ thể.  Kế toán TSCĐ: - Về chuyên môn nghiệp vụ: + Hàng ngày tiếp nhận chứng từ liên quan đến mua sắm TSCĐ (nếu có), chứng từ, hồ sơ mua sắm phụ tùng thay thế, sửa chữa tài sản, vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. + Định kỳ: Khóa sổ, lập bảng tính trích và phân bổ khấu hao TSCĐ, các báo cáo liên quan đến tình hình TSCĐ theo chế độ quy định và theo điều hành của Kế toán trưởng và kế toán tổng hợp. - Nhiệm vụ khác: Phối hợp với thủ kho, đội trưởng xe máy và các bộ phận khác để theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình TSCĐ hiện có, điều động thiết bị trong sản xuất, bảo quản tài sản, xây dựng các định mức và kiểm soát thực hiện về tiêu hao nhiên liệu, đề xuất những yêu cầu về việc mua sắm, thanh lý TSCĐ. - Chấp hành sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo lệnh của ban giám đốc.  Kế toán giá thành: - Về chuyên môn nghiệp vụ: + Hàng ngày tiếp nhận chứng từ xuất kho, thanh toán mua, điều chuyển vật tư, chi phí liên quan đến việc thi công các công trình, vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. + Định kỳ: Khóa sổ, lập bảng phân bổ vật tư, chi phí; Tổng hợp, kết chuyển và lập bảng tính giá thành chi tiết cho từng sản phẩm; Lập báo cáo liên quan theo chế độ quy định và theo điều hành của Kế toán trưởng và Kế toán tổng hợp. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 43
  • 44. TS Hạ Thị Thiều Dao - Nhiệm vụ khác: Phối hợp với các bộ phận khác để theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình chi phí và giá thành; Xây dựng các định mức và kiểm soát thực hiện về tiêu hao vật tư, nhiên liệu; Đề xuất những biện pháp, kế hoạch thực hiện về quản lý chi phí, hạ giá thành với ban giám đốc Công ty. - Chấp hành sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo lệnh của ban giám đốc.  Kế toán tiền lương: - Về chuyên môn nghiệp vụ: + Hàng ngày tiếp nhận chứng từ về thanh toán, tạm ứng tiền lương của cán bộ công nhân viên trong công ty; Vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. + Định kỳ: Khóa sổ, lập Bảng thanh toán, tạm ứng tiền lương cho công nhân viên các bộ phận, bảng phân bổ tiền lương; Lập kế hoạch chi trả tiền lương; Tổng hợp và báo cáo tình hình theo quy định, theo điều hành của Kế toán trưởng, Kế toán tổng hợp. - Nhiệm vụ khác: Phối hợp với các bộ khác để theo dõi, kiểm tra báo cáo tình hình chi phí tiền lương, chi phí nhân công, quản lý lao động; Liên hệ giải quyết các vấn đề hưu trí, đau ốm, thai sản, BHXH, BHYT đối với cán bộ công nhân viên trong Công ty; Xây dựng các định mức và kiểm soát thực hiện về quản lý chi phí nhân công với Ban giám đốc Công ty. - Chấp hành sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo Lệnh của Ban giám đốc.  Kế toán vật tư, công cụ dụng cụ: - Về nghiệp vụ, chuyên môn: + Hàng ngày tiếp nhận chứng từ Nhập xuất kho, điều chuyển vật tư, vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. + Định kỳ: Khóa sổ, lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ, vật liệu; lập các Báo cáo liên quan đến tình hình nhập, xuất tồn và tiêu hao vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy định và theo sự điều hành của Kế toán trưởng và Kế toán tổng hợp. - Nhiệm vụ khác: Phối hợp với thủ kho, nhân viên thống kê tại các công trường và các bộ phận khác trong công ty để theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình xuất Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 44
  • 45. TS Hạ Thị Thiều Dao nhập, quản lý tiêu hao vật tư, bảo quản vật tư; Giao dịch thương thảo với người bán về các hợp đồng mua vật tư. - Chấp hành sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo Lệnh của Ban giám đốc.  Kế toán công nợ: - Về chuyên môn, nghiệp vụ: Phụ trách về kế toán các loại tiền, phải thu, phải trả. + Hàng ngày tiếp nhận chứng từ Thu, Chi, giấy báo nợ, báo có, Ủy nhiệm chi, các chứng từ về thanh quyết toán công nợ; Vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. + Định kỳ: Khóa sổ, lập bảng tổng hợp thu chi, bảng chi tiết công nợ (phải thu, phải trả), theo chế độ quy định và theo điều hành của Kế toán trưởng và Kế toán tổng hợp. - Nhiệm vụ khác: Phối hợp với thủ quỹ, bộ phận kế hoạch - kỹ thuật và các bộ phận khác trong và ngoài công ty để theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình vốn lưu động, công nợ phải thu, phải trả; Đôn đốc và thực hiện thu hồi công nợ. - Chấp hành sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo lệnh của ban giám đốc.  Thủ quỹ: - Về chuyên môn, nghiệp vụ: + Hàng ngày tiếp nhận chứng từ Thu, Chi. Thực hiện việc thu hoặc chi tiền mặt theo chứng từ được chuyển đến, vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối ngày cộng sổ và kiểm tra quỹ để kiểm tra. + Định kỳ: Tổng hợp số liệu, lập bảng tổng hợp thu, chi, đối chiếu số liệu với các bộ phận liên quan theo chế độ quy định và theo sự điều hành của Kế toán trưởng và Kế toán tổng hợp. - Nhiệm vụ khác: Theo sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo lệnh của ban giám đốc, Kế toán trưởng và Kế toán tổng hợp.  Thủ kho và các nhân viên thống kê tại công trường: - Thủ kho: + Về chuyên môn nghiệp vụ: Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 45
  • 46. TS Hạ Thị Thiều Dao Hàng ngày: Khi có Lệnh xuất, nhập vật tư, thủ kho phải chuẩn bị kho bãi, nơi nhận hàng; Lập các phiếu nhập xuất vật tư, tổ chức nhận và giao hàng; Vào thẻ kho. Định kỳ: Tổng hợp số liệu, lập bảng tổng hợp theo từng danh mục, đối số liệu với các nhân viên thống kê tại công trường và kế toán vật tư theo chế độ quy định. + Nhiệm vụ khác: Phối hợp với các nhân viên thống kế tại công trường và các bộ phận khác để theo dõi, kiểm tra, báo cáo tình hình vật tư tại kho và ở các công trường; Tổ chức và đề xuất các phương án về kỹ thuật và phòng cháy chữa cháy để bảo quản vật tư. + Chấp hành sự điều động và phân công nhiệm vụ khác theo lệnh của ban giám đốc. - Các nhân viên thống kê tại công trường: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất, bảo quản trông coi vật tư tại công trường. Phụ trách nhận các loại vật tư không thể lưu kho mà phải giao nhận trực tiếp tại công trường như các loại đất đá, cát, sỏi. + Hàng ngày: Giao và nhận vật tư để phục vụ thi công. Đối với các loại vật tư nhập thẳng: Sau khi nhận hàng phải lập phiếu Nhập vật tư (3 liên: Liên 1-Lưu; Liên 2-Giao khách hàng; Liên 3-Gửi về Phòng kế toán Công ty). + Định kỳ: Lập các báo cáo về tình hình nhập xuất vật tư chi tiết theo từng nguồn, từng công việc gửi về Phòng kế toán. + Nhiệm vụ khác: Theo sự phân công và điều động của ban chỉ huy công trường và ban giám đốc Công ty. 2.1.4.2 .Hình thức kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ, ghi sổ: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký sổ cái. - Các loại sổ kế toán chủ yếu: + Sổ tổng hợp: Nhật ký-Sổ cái. + Sổ chi tiết: Sổ, thẻ chi tiết các tài khoản có liên quan. - Sơ đồ luân chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ: Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 46
  • 47. TS Hạ Thị Thiều Dao + Sơ đồ luân chuyển theo hình thức “Nhật ký sổ cái”. SƠ ĐỒ 2.6-TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ-SỔ CÁI. Nguồn: Phòng kế toán Ghi chú: - Ghi hàng ngày - Ghi cuối tháng - Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất, Phiếu nhập) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. - Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi sổ Nhật ký - Sổ cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Sinh viên Nguyễn Thị Lê Dung Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán Tài Sản Cố Định 47 Sổ quỹ BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHẬT KÝ-SỔ CÁI Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết