SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
LỜI MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, xu thế toàn cầu hoá kinh tế đã đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều
thách thức và khó khăn là phải làm sao để có thể tồn tại và phát triển trong một nền
kinh tế thị truờng đang ngày càng có nhiều sự cạnh tranh khốc liệt. Để đạt đựơc
mục đích đó thì các doanh nghiệp phải thực hiện biện pháp hàng đầu là thực hiện
quản lí kinh tế đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với
doanh nghiệp sản xuất có chi phí nguyên vật liệu chiếm số luợng lớn trong toàn bộ
giá trị của sản phẩm thì yêu cầu đặt ra là phải làm sao để tiết kiệm chi phí nhằm hạ
giá thành của sản phẩm để từ đó tăng lợi nhuận.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì kế toán NLVL cũng đã phấn đấu
không ngừng để đạt được những buớc phát triển ổn định trước xu hướng vận động
của nền kinh tế. Trong quá trình sản xuất của các doanh nghiệp gắn liền với rất
nhiều chi phí khác nhau như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung… trong đó chi phí nguyên vật liệu luôn chiếm tỉ trọng lớn
đặc biệt là trong ngành sản xuất kinh doanh thì nguyên vật liệu có vai trò hết sức
quan trọng trong suốt quá trình sản xuất.
Nhận thấy được tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp và
qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hưng Yên, em đã chọn đề tài nghiên
cứu “Kế toán NLVL của Công ty TNHH Hưng Yên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài nhằm mục đạt được mục đích là: tìm hiểu công tác kế
toán NLVL từ khâu thu mua, quản lí nguyên liệu vật liệu đến quá trình hạch toán,
ghi chép trên chứng từ báo biểu, sổ sách tại kho và tại phòng kế toán về tình hình
nhập – xuất –tồn NLVL, qua đó đánh giá thực tế tình hình quản lí và tổ chức kế
toán NLVL, làm nổi bật lên những ưu điểm và những hạn chế cần khắc phục trong
công tác kế toán NLVL tại công ty góp phần nâng cao hiệu quả.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận về NLVL.
- Thực trạng công tác kế toán NLVL tại Công ty TNHH Hưng Yên.
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-041
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu từ tháng 7/2014 các số liệu được thu
thập tại Công ty để phục vụ đề tài: số liệu tháng 03/2014
- Về thông tin: Đề tài này được nghiên cứu tại Công ty TNHH Hưng Yên.
4. Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề này đã sử dụng phương pháp phân tích số liệu thực tế tại doanh
nghiệp, đưa ra nhận xét, đánh giá, kiến nghị, các giải pháp để tăng cường công tác
tổ chức hạch toán NLVL tại doanh nghiệp.
5. Bố cục của báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp được
trình bày thành 3 chương:
Chương 1: Lí luận chung về kế toán NLVL trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán NLVL ở công ty TNHH Hưng Yên.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán NLVL của công ty
TNHH Hưng Yên.
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-042
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lí.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về NLVL trong doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1.1. Khái niệm.
NLVL là đối tượng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất,
là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.
1.1.1.2. Đặc điểm.
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, NLVL chỉ tham
gia vào một chu kì sản xuất, bị tiêu hao toàn bộ và chuyển dịch giá trị một lần vào
chi phí SXKD trong kì.
- Chi phí về các loại NLVL thường chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm trong các DNSX.
1.1.2. Yêu cầu quản lí NLVL.
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-043
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Trong các doanh nghiệp chi phí NLVL thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng
chi phí SXKD. Quản lí tốt việc thu mua, dự trữ và sử dụng NLVL là điều kiện cần
để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
Trong khâu thu mua cần kiểm soát chặt chẽ chất lượng, giá cả NLVL thu
mua, quản lí tốt quá trình bảo quản, vận chuyển NLVL về kho, chống thất thoát,
hao hụt, giảm chất lượng trong quá trình vận chuyển.
Các doanh nghiệp cần xây dựng định mức dự trữ hợp lí cho từng danh điểm
NLVL. Định mức tồn kho NLVL là cơ sở xây dựng kế hoạch thu mua và kế hoạch
tài chính của doanh nghiệp. Việc dự trữ hợp lí, cân đối các loại NLVL sử dụng
trong doanh nghiệp sẽ đảm bảo cho quá trình SXKD được liên tục, đồng thời tránh
được sự tồn đọng của vốn kinh doanh.
Điều kiện cần thiết trong việc bảo quản chất lượng Nguyên liệu vật liệu ở
doanh nghiệp là phải có hệ thống kho tàng đủ tiêu chuẩn, kỹ thuật, nhân viên thủ
kho có phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn tốt, các quy trình nhập xuất
NLVL cần được thực hiện đầy đủ và chặt chẽ, không bố trị kiêm nhiễm chức năng
thủ kho với tiếp liệu và kế toán nguyên liệu vật liệu.
1.2. Phân loại, đánh giá NLVL
1.2.1. Phân loại NLVL
Vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp có rất nhiều loại, cho nên để tổ chức tốt
công tác quản lí và hạch toán vật liệu cần thiết phải phân loại.
Phân loại vật liệu là việc sắp xếp các vật liệu và công cụ dụng cụ cùng loại
với nhau theo một đặc trưng nhất định thành từng nhóm.
1.2.1.1. Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản lí.
Phân loại vật liệu theo phương pháp này là việc dựa vào công dụng thực tế
hoặc vai trò của vật liệu trong sản xuất kinh doanh để sắp xếp vật liệu vào các
nhóm khác nhau.
- Nguyên vật liêu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực
thể của sản phẩm. “Nguyên liệu” là thuật ngữ để chỉ đối tượng lao động chưa qua
chế biến công nghiệp, “vật liệu” dùng để chỉ những nguyên liệu đã qua sơ chế.
- Vật liệu phụ: Là những vật liệu có tác dụng phục vụ trong quá trình sản
xuất. được sử dụng kết hợp với nguyên liệu chính làm tăng chất lượng, mẫu mã
của sản phẩm hoặc được sử dụng để đảm bảo cho công cụ lao động hoạt động bình
thường hoặc dung để phục vụ cho nhu cầu kĩ thuật, nhu cầu quản lí.
- Nhiên liệu: Là những thứ được tiêu dung cho sản xuất năng lượng như:
than, dầu mỏ… Nhiên liệu thực chất là vật liệu phụ được tách thành một nhóm
riêng do vai trò quan trọng của nó và nhằm mục đích quản lí và hạch toán thuận
tiện hơn.
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-044
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
- Phụ tùng thay thế: gồm các loại phụ tùng, chi tiết được sử dụng để thay
thế, sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất.
- Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại thiết bị cần lắp, không cần lắp,
các vật kết cấu cần dung cho công tác xây dựng cơ bản trong công nghiệp.
- Vật liệu khác: là các loại vật liệu không được sắp xếp vào các nhóm trên,
chủ yếu là các loại phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất, hoặc từ việc thanh lí
TSCĐ.
1.2.1.2. Căn cứ vào mục đích, công dụng của NLVL
Theo cách phân loại này NLVL của doanh nghiệp được chia thành:
- NLVL trực tiếp dung cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- NLVL dung cho các nhu cầu khác: phục vụ quản lí ở phân xưởng, tổ đội
sản xuất, cho nhu cầu bán hang, quản lí doanh nghiệp.
1.2.1.3. Căn cứ vào nguồn nhập NLVL
Theo cách phân loại này NLVL được chia thành:
- NLVL do mua ngoài.
- NLVL do gia công chế biến, tự chế biến.
- NLVL nhận vốn góp.
1.2.2. Đánh giá NLVL
1.2.2.1. Khái niệm
Đánh giá NLVL là dung thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của NLVL theo
những nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo yêu cầu chân thực và thống nhất.
1.2.2.2. Nguyên tắc đánh giá.
Nguyên tắc đánh giá NLVL: Áp dụng điều 04 chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 04 về hàng tồn kho được ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày
31 tháng 12 năm 2001 của Bộ tài chính: “hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo
giá trị thuần có thể thực hiện được.”
Như vậy phù hợp với chuẩn mực kế toán hàng tồn kho trong công tác hạch
toán NLVL ở các doanh nghiệp, NLVL được tính theo giá thực tế.
Nhưng do NLVL có rất nhiều loại và thường xuyên biến động, yêu cầu của
kế toán là phải phản ánh kịp thời hàng ngày tình hình biến động đó. Vì vậy, để đơn
giản và giảm bớt khối lượng tính toán ghi chép hàng ngày có thể sử dụng giá để
phản ánh tình hình nhập, xuất NLVL. Song dù đánh giá theo giá hạch toán, kế toán
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-045
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
vẫn phải đảm bảo việc phản ánh tình hình nhập, xuất NLVL trên các TK, sổ kế
toán theo giá thực tế.
1.2.2.3. Phương pháp đánh giá
a. Đánh giá theo giá thực tế
- Giá thực tế nhập kho
Tính giá của NLVL nhập kho tuân thủ theo nguyên tắc giá phí. NLVL nhập
kho trong kì của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nguồn nhập khác nhau.
Tùy theo từng nguồn nhập mà giá trị thực tế của vật liệu nhập kho được xác định
khác nhau.
(1) Giá thực tế NLVL mua ngoài:
Giá thực tế Giá mua chưa Các khoản thuế Các chi phí Các khoản
NLVL = có thuế + không được + thu mua + CKTM,
hoàn lại thực tế giảm mua
Các chi phí thu mua thực tế gồm:
- Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm… NLVL từ
nơi mua về đến kho của doanh nghiệp.
- Công tác chi phí của cán bộ thu mua, chi phí cảu bộ phận thu mua độc lập
và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
* Các khoản thuế không được hoàn lại bao gồm:
- Thuế GTGT nộp theo phương thức trực tiếp
- Thuế nhập khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
(2) Giá thực tế NLVL do doanh nghiệp tự gia công, chế biến
Giá thực tế = Giá thực tế NLVL + Các chi phí gia công
NLVL xuất gia công, chế biến chế biến
(3) Giá thực tế của NLVL thuê ngoài gia công chế biến
Giá thực tế = Giá thực tế NLVL + Chi phí vận chuyển + Số tiền phải trả
NLVL xuất thuê ngoài bốc dỡ về và đến cho người nhận
gia công chế biến nơi chế biến gia công chế biến
(4) Giá thực tế NLVL nhận vốn góp
Giá thực tế NLVL nhận vốn góp là giá trị được các bên tham gia góp vốn
chấp nhận.
(5) Giá thực tế của phế liệu thu hồi
Giá thực tế của phế liệu thu hồi được đánh giá theo ước tính nhập kho hoặc
giá có thể bán được.
Giá thực tế xuất kho
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-046
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Việc lựa chọn phương pháp tính giá thực tế NLVL xuất kho phải căn cứ vào
đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lượng danh điểm, số lần nhập xuất NLVL,
trình độ của nhân viên kế toán, thủ kho.
Điều 13 chuẩn mực số 02 nêu ra 4 phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho
(1) Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này đòi hỏi DN phải quản lí, theo dõi NLVL theo từng lô hàng,
khi xuất kho NLVL thuộc lô hàng nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá
thực tế nhập kho của lô hàng đó để tính giá trị thực tế xuất kho.
(2) Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế NLVL xuất kho được tính theo công thức
Giá thực tế = Số lượng NLVL Đơn giá thực tế
NLVL xuất kho xuất kho bình quân
Trong đó
Đơn giá thực tế bình quân=
Đơn giá thực tế bình quân có thể được tính sau mỗi lần nhập cũng có thể
được tính ở cuối kì (bình quân cả kì dự trữ).
(3) Phương pháp nhập trước, xuất trước
Theo phương pháp này, trước hết phải xác định được đơn giá thực tế nhập
kho của từng lần nhập và giả thiết giá trị hàng tồn kho nào nhập kho trước thì xuất
trước. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá trị thực tế xuất kho theo
nguyên tắc:
Tính theo đơn giá thực tế nhập trước đối với số lượng xuất kho thuộc lần
nhập trước, số còn lại (bằng tổng số xuất khi trừ đi số đã xuất thuộc lần trước)
được tính theo đơn giá thực tế lần nhập tiếp theo. Như vậy, giá thực tế của NLVL
tồn cuối kì chính là giá thực tế của NLVL nhập kho thuộc các lần sau cùng.
(4) Phương pháp nhập sau, xuất trước
Theo phương pháp này, trước hết phải xác định được đơn giá thực tế nhập
kho của từng lần nhập và giả thiết giá trị hàng tồn kho nào nhập kho sau thì xuất
trước. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho đểtính ra giá trị thực tế xuất kho theo
nguyên tắc:
Tính theo đơn giá thực tế nhập sau cùng đối với số lượng xuất kho thuộc lần
nhập sau cùng , số còn lại được tính theo đơn giá thực tế của các lần nhập trước đó.
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-047
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Như vậy giá thực tế của NLVL tồn cuối kì chính là giá thực tế của các lần nhập
đầu kì.
b. Đánh giá NLVL theo giá hạch toán.
- Khái niệm:
Giá hạch toán của NLVL là giá tương đối ổn định, được sử dụng thống nhất
trong DN trong thời gian dài (thường là 1 năm).
Giá hạch toán có thể là giá kế hoạch của NLVL.
- Nội dung, phương pháp:
(1) Hàng ngày, kế toán sử dụng giá thực tế để ghi sổ giá trị NLVL nhập kho
hoặc sử dụng ngay và sử dụng giá hạch toán để ghi sổ giá trị NLVL xuất kho. Giá
hạch toán NLVL xuất kho được xác định theo công thức:
Giá hạch toán NLVL xuất kho = Số lượng NLVL xuất kho Đơn giá hạch toán
(2) Cuối kì, phải điều chỉnh giá hạch toán của NLVL xuất kho theo giá trị
thực tế để có số liệu ghi vào số kế toán. Việc điều chỉnh giá hạch toán theo giá
thực tế được tiến hành như sau:
- Trước hết các định hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán NLVL (kí hiệu H)
theo công thức:
Giá thực tế của vật tư tồn đầu kì + Giá thực tế của vật tư nhập trong kì
H =
Giá hạch toán của vật tư tồn đầu kì + Giá hạch toán của vật tư nhập trong kì
- Sau đó tính giá trị thực tế của vật tư xuất kho theo công thức:
Giá thực tế NLVL = Giá hạch toán NLVL Hệ số giữa giá thực tế
xuất kho xuất kho và giá hạch toán (H)
1.3. Kế toán NLVL
1.3.1. Thủ tục và chứng từ nhập xuất NLVL
1.3.1.1. Thủ tục nhập xuất NLVL
* Nhập kho:
Khi vật tư về đến nơi có thể lập ban kiểm nghiệm để kiểm nhận vật tư thu
mua về cả số lượng, chất lượng, quy cách, ban kiểm nghiệm căn cứ vào kết quả
thực tế ghi vào “Biên ban kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa” theo mẫu số
03- VT bán hàng theo số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính. Sau đó, bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho vật tư trên cơ sở hóa đơn
mua vật tư và biên bản kiểm nghiệm rồi giao cho thủ kho. Thủ kho ghi số vật tư
thực nhập vào phiếu nhập kho, sau đó chuyển cho phong kế toán làm căn cứ ghi
sổ.
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-048
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
* Xuất kho:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận sản xuất lập giấy đề nghị xuất
kho, bộ phận phụ trách cung ứng vật tư, bộ phận phụ trách cung ứng vật tư đề nghị
ban Giám đốc kí duyệt. Sau khi được ban Giám đốc phê duyệt, bộ phận cung ứng
vật tư sẽ lập phiếu xuất kho vật tư rồi giao cho người nhận đến kho để lĩnh. Thủ
tục ghi sổ thực xuất vào phiếu xuất kho rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ
để ghi sổ.
1.3.1.2. Chứng từ nhập xuất NLVL
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Phiếu báo cáo vật tư còn lại cuối kì
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Bảng kê mua hàng
- Bảng phân bổ NLVL
1.3.2. Các phương pháp kế toán hàng tồn kho
1.3.2.1. Phương pháp kê khai thường xuyên
- Theo dõi thường xuyên, liên tục, có hệ thống
- Phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn của hàng tồn kho
Ưu điểm của phương pháp kê khai thường xuyên:
Phương pháp kê khai thường xuyên theo dõi và phản ánh thường xuyên liên
tục có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư hàng hóa giúp cho việc giám
sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn
kho cả về số lượng và giá trị.
Nhược điểm của phương pháp kê khai thường xuyên:
Do ghi chép thường xuyên liên tục nên khối lượng ghi chép của kế toán lớn
vì vậy chi phí hạch toán cao.
Điều kiện áp dụng của của phương pháp kê khai thường xuyên:
Phương pháp kê khai thường xuyên được áp dụng cho các DN sản xuất công
nghiệp, DN xây lắp và các DN thương mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị
lớn: máy móc, thiết bị,…
Theo phương pháp này người làm công tác kế toán có thể giúp chủ DN biết
được mặt hàng nào đang được tiêu thụ nhanh chóng để kịp thời mua thêm hàng
nhập kho dự trữ và bán hàng, hay mặt hàng nào bị ứ đọng, khó tiêu thụ để nhanh
chóng tìm giải pháp tiêu thụ hàng, thu hồi vốn. Vì DN kinh doanh các mặt hàng có
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-049
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
giá trị lớn, nếu để ứ đọng hàng nhiều sẽ dẫn đến ứ đọng vốn lớn, kinh doanh
không đạt hiệu quả.
+) Quá trình hoạt động giữa kế toán, thủ kho và phòng kinh doanh được diễn
ra liên tục thông qua việc giao nhận các chứng từ.
1.3.2.2. Phương pháp kiểm kê định kì
Phương pháp kiểm kê định kì là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kì của vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán
tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kì theo công thức:
Trị giá hàng = Trị giá hàng + Tổng trị giá hàng + Trị giá hàng
xuất kho trong kì tồn kho đầu kì nhập kho trong kì tồn kho cuối kì
Theo phương pháp kiểm kê định kì, mọi biến động của vật tư, hàng hóa
(nhập kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các TK kế toán hàng tồn kho.
Giá trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập kho trong kì được theo dõi, phản ánh trên
một TK kế toán riêng (TK611 – Mua hàng).
Công tác kiểm kê vật tư, hàng hóa được tiến hành cuối mỗi kì kế toán để
xác định trị giá vật tư,hàng hóa tồn kho thực tế, giá trị vật tư, hàng hóa xuất kho
trong kì ( tiêu dùng cho sản xuất hoặc xuất bán) làm căn cứ ghi sổ kế toán của
TK61-Mua hàng
Như vậy, khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kì, các TK ké toán hàng
tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kì kế toán (để kết chuyển số dư đầu kì) và cuối kì kế
toán (để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kì).
Phương pháp kiểm kê định kì thường áp dụng ở các đơn vị có nhiều chủng
loại hàng hóa, vật tư với quy cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng hóa,
vật tư xuất dùng hoặc xuất bán thường xuyên (cửa hàng bán lẻ,…).
Phương pháp kiểm kê định kì có ưu điểm là đơn giản, giảm nhẹ khối lượng
công việc hạch toán. Nhưng độ chính xác về giá trị vật tư, hàng hóa xuất dùng,
xuất bán bị ảnh hưởng cảu chất lượng công tác quản lí tại kho, quầy, bến bãi.
1.3.3. Kế toán chi tiết NLVL
1.3.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình xuất, nhập, tồn kho
của từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng.
Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất vật liệu, thủ kho tiến hành kiểm
tra tính hợp lí, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào thẻ
kho trên cơ sở các chứng từ đó.
Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và tồn cuối kì của từng loại
vật liệu trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết vật tư.
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0410
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Tại phòng kế toán: kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự biến
động nhập, xuất, tồn cảu từng loại vật liệu cả về hiện vật và giá trị. Hàng ngày
hoặc định kì sau khi nhận được các chúng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho
nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền, phân loại chứng từ và vào sổ chi
tiết vật liệu.
Cuối kì, kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật
liệu, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên số kế toán chi tiết vật liệu với thẻ
kho tương ứng. Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết vật liệu, kế toán lấy số liệu để
ghi vào Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu.
Sơ đồ 1: Quy trình hạch toán chi tiết vật liệu
theo phương pháp mở thẻ song song:
Th
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0411
Thẻ kho
Chứng từ Chứng từ xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, dễ kiểm tra đối
chiếu, dễ phát hiện sai sót đồng thời cung cấp thông tin nhập xuất và tồn kho của
từng danh điểm NLVL kịp thời, chính xác.
Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu số lượng,
làm tăng khối lượng công việc của kế toán, tốn nhiều công sức và thời gian.
Phạm vi áp dụng: Thích hợp với các DN thực hiện công tác kế toán máy và các
DN thực hiện kế toán bằng tay trong điều kiện Doanh nghiệp có ít danh điểm vật
tư, trình độ chuyên môn cảu cán bộ kế toán còn hạn chế.
1.3.3.2. Phương pháp sổ số dư
Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn
ngoài ra cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lượng tồn kho trên thẻ kho vào sổ số dư.
Tại phòng kế toán: Định kì 5 đến 10 ngày, kế toán nhận chứng từ do hủ kho
chuyển đến, có lập phiếu giao nhận chứng từ. Căn cú vào đó, kế toán lập Bảng lũy
kế nhập xuất tồn. Cuối kì tiến hành tính trên sổ số dư do thủ kho chuyển đến và đối
chiếu tồn kho từng danh điểm NLVL trên sổ số dư với Bảng lúy kế nhập xuất tồn.
Sơ đồ 2: Quy trình hạch toán chi tiết NLVL theo phương pháp sổ số dư:
Định kì
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0412
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết NLVL
Phiếu nhập kho
Phiếu giao nhận
Chứng từ nhập
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Định kì
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Ưu điểm: Phương pháp này tránh được việc ghi chép trùng lặp và dàn đều
công việc ghi sổ trong kì nên không bị dồn công việc vào cuối kì.
Nhược điểm: Sử dụng phương pháp này sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc
kiểm tra, đối chiếu và phát hiện sai sót.
Phạm vi áp dụng: thích hợp với những DN có nhiều danh điểm vật tư và số
lần nhập, xuất của mỗi loại, đồng thời nhân viên kế toán và thủ kho của DN phải
có trình độ chuyên môn cao.
1.3.4. Kế toán tống hợp NLVL theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.3.4.1. Tài khoản sử dụng
- TK151: Hàng mua đang đi đường
- TK152: NLVL
- TK133: Thuế GTGT
- TK331: Phải trả cho người bán
- TK142: Chi phí trả trước ngắn hạn
- TK242: Chi phí trả trước dài hạn
1.3.4.2: Kế toán các trường hợp tăng giảm NLVL
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0413
Thẻ kho Sổ số dư Bảng lũy kế
Nhập, xuất, tồn
Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận
Chứng từ nhập
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Sơ đồ 3: Phương pháp hạch toán một số trường hợp tăng giảm NLVL
TK111,112,331 TK133 TK152 TK TK515
CTKM VT và hóa đơn cùng về CTKM,GGHB, hàng trả lại
được hưởng
TK151
VT đi đường TK621,627,641,642
VT đi đường về kho
VT về trước, hóa đơn về sau xuất sử dụng cho SXKD
TK411 TK128,222
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0414
TK515
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Được cấp NLVL, nhận vốn góp Xuất góp liên doanh
TK811 TK711 Giá trị
TK711 ghi sổ
TK412
Vật liệu được biếu tặng, Đánh giá
thu hồi từ sản xuất lại NLVL
TK154 TK154
Nhập từ thuê ngoài gccb, Xuất thuê gccb
tự sản xuất phế liệu thu hồi
TK412 TK411
Đánh giá tăng NLVL Xuất trả lại vồn góp liên doanh
TK128,222 TK632
Nhận lại vốn góp liên doanh Xuất bán
TK3381
Kiểm kê thừa vật tư TK1381
Chưa rõ nguyên nhân Kiểm kê thiếu
Chưa rõ nguyên nhân
1.3.5. Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp kiểm kê định kì
1.3.5.1 Tài khoản sử dụng
- TK151: Hàng mua đang đi đường
- TK152: NLVL
- TK611: Mua hàng
Tài khoản liên quan:
- TK111: Tiền mặt
- TK112: TGNH
- TK331: Phải trả cho người bán
- TK133: Thuế GTGT được khấu trừ
1.3.5.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0415
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Sơ đồ 4: Kế toán nguyên liệu vậ liệu theo phương pháp kiểm kê định kì
TK151,152 TK611 TK151,152
Giá trị NLVL tồn Giá trị NLVL tồn
Đầu kì chưa sử dụng cuối kì
TK111,112,331 TK111,112,331
Giá trị NLVL Giảm giá được hưởng và
Mua vào trong kì giá trị hàng mua trả lại
TK133 TK138,334
Giá trị thiếu hụt mất mát
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0416
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
TK621,627,641,642
TK411
Nhận vốn liên doanh, Trị giá thực NLVL xuất sử dụng
Cấp phát, tặng thưởng trong sản xuất kinh doanh
TK412
Đánh giá tăng NLVL
1.3.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1.3.6.1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là khoản dự tính trước để đưa vào chi phí
sản xuất kinh doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán
của hàng tồn kho.
Việc lập dự phòng hàng tồn kho nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy
ra do vật tư sản phẩm hàng hóa tồn kho bị giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh
đúng giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho khi lập báo cáo tài chính
năm của doanh nghiệp.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá ước tính của
hàng tồn kho trong kì sản xuất kinh doanh bình thường (-) chi phí ước tính để hoàn
thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán chúng.
1.3.6.2. Các quy định khi hạch toán
(1) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể thực
hiện được của hang tồn kho nhỏ hơn giá gốc và được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kì.
(2) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kì kế toán năm trước
khi lập báo cáo tài chính. Khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện
theo đúng các quy định cảu chuẩn mực kế toán số 02 – hàng tồn kho và quy định
của chế độ tài chính hiện hành.
(3) Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho từng thứ, từng
loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0417
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải được tính theo từng loại dịch vụ có mức
giá riêng biệt.
(4) Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể
thực hiện được của từng thứ vật tư, sản phẩm, hàng hóa, từng loại dịch vụ cung cấp
dở dang, xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập cho niên độ tiếp
theo.
- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kì kế
toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kì kế toán
trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lơn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi
tăng giá vốn hàng bán.
- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kì kế
toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải đã ở cuối kì kế toán
trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự
phòng và ghi giảm giá vốn hàng bán.
1.3.6.3. Tài khoản sử dụng.
TK159 – Dự phòng giảm giá hàng
1.4.6.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0418
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Sơ đồ 5:
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK159
TK632
Cuối kì kế toán lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
năm nay lớn hơn năm trước
Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho
năm nay nhỏ hơn năm trước
1.3.7. Ghi sổ kế toán
1.3.7.1. Sổ kế toán chi tiết
Sổ chi tiết NLVL
1.3.7.2. Ghi sổ kế toán tổng hợp
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0419
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Sơ đồ 6: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ khi sổ
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0420
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
Nhập - xuất - tồn
Sổ cái 152
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU
Ở CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN
2.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1. Sơ lược về lịch sử phát triển của đơn vị.
Tên công ty: Công ty TNHH Hưng Yên
Tên giám đốc: Lê Tông Chúc
Địa chỉ: Khu phố Nội Hóa, phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Tài khoản : 3605205124488
ĐTDĐ: 0989772789
Mã số thuế: 3700521469
Đăng kí kinh doanh
Đăng kí cấp lần 1: 21/09/2002
Thay đổi lần 2: 04/06/2011
Trong những năm vừa qua, công ty đã cung cấp được nhiều sản phẩm ra thị
trường như: sản xuất bàn ghế, tủ,… Các sản phẩm mà công ty cung cấp đều đáp
ứng được nhu cầu của thị trường và người tiêu dùng. Ngoài ra còn tạo ra nguồn lợi
nhuận lớn cho doanh nghiệp và việc mở rộng công ty còn làm tăng mức lương, tạo
thu nhập ổn định cho người lao động.
- Phạm vi hoạt động: Trong cả nước.
- Tổng số vốn hoạt động : 7.000.000.000 (Bảy tỉ VNĐ)
Trong đó: Vốn điều lệ: 2.000.000.000 (Hai tỉ VNĐ)
Vốn vay tín dụng: 5.000.000.000 (Năm tỉ VNĐ)
2.1.1.2. Quy mô hoạt động
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04
TT Các chỉ tiêu
Thực hiện
năm 2011
Thực hiện
năm 2012
Thực hiện
năm 2013
1 Số lượng công nhân viên 70 78 89
2
Trình độ cán bộ
công nhân viên
10 Đại học 12 Đại học 13 Đại học
12 Cao đẳng 20 Cao đẳng 25 Cao đẳng
30 TC và LĐPT 35 TC và LĐPT 38 TC và LĐPT
3 Doanh thu 1.542.154.938 1.850.132.485 2.149.586.000
4 Lợi nhuận sau thuế 33.391.286 35.004.366 40.238.064
5 Nộp thuế cho nhà nước 5.843.000 7.425.668 8.543.068
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Nhận xét: Nhìn chung các chỉ tiêu qua 3 năm
Số lượng CNV năm 2012 so với 2011: tăng 8 người
Số lượng CNV năm 2013 so với 2012: tăng 11 người
Về trình độ cán bộ, CNV đại học, cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông
đều tăng.
Về doanh thu, lợi nhuận sau thuế qua các năm đều tăng chứng tỏ DN đã có
hướng phát triển hiệu quả.
- Doanh thu năm 2012 so với năm 2011: tăng 307.977.547
- Doanh thu năm 2013 so với năm 2012: tăng 299.453.515
- Lợi nhuận sau thuế năm 2012 so với năm 2011: tăng 1.613.080
- Lợi nhuận sau thuế năm 2013 so với năm 2012: tăng 5.233.698
Về nộp thuế cho nhà nước năm 2012 so với năm 2011: tăng 1.582.668
Nộp thuế cho nhà nước năm 2012 so với năm 2011: tăng 1.117.400
2.1.1.3. Nhiệm vụ của sản xuất kinh doanh
- Sản xuất các loại gỗ
- Trang trí nội thất: Bàn ghế, tủ, giường,…
2.1.2. Hệ thống, cơ cấu bộ máy về tổ chức và quản lí sản xuất kinh doanh
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ
CỦA CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0422
Giám đốc
Phó giám đốc Kế toán trưởng
Phòng KT,
KH
Phòng tổ chức lao động hành chính Phòng tài chính
KT
Xưởng 1 Xưởng 2 Xưởng 3 Xưởng 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, là người điều hành quản lí vĩ mô của toàn công ty, trực
tiếp kí kết các hợp đồng kinh tế.
- Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc và được giám đốc phân
công một số việc của giám đốc. Phó giám đốc là người chịu trách nhiệm trước
giám đốc giao và đồng thời thay mặt giám đốc giải quyết việc.
- Phòng kinh tế, kế hoạch: có trách nhiệm tham gia làm hồ sơ và các quá
trình mua bán, kí kết hợp đồng.
- Phòng tổ chức lao động hành chính: có chức năng, nhiệm vụ giúp giám đốc
tổ chức bộ máy điều hành và quản lí của công ty. Ngoài ra còn giúp giám đốc nắm
được khả năng của cán bộ CNV.
- Phòng tài chính kế toán: chịu trách nhiệm huy động các nguồn vốn và điều
hòa phân phối cho các phòng, thường xuyên kiểm tra và giám sát về mặt tài chính,
đảm bảo chi trả lương cho cán bộ CNV trong công ty, kiểm tra chứng từ, sổ sách.
2.1.3. Tình hình chung công tác kế toán
2.1.3.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Hình thức tập trung
2.1.3.2. Cơ cấu bộ máy kế toán
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0423
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
vật tư
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
bán
hàng
Kế toán
tiền
lương
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
- Kế toán trưởng (Hoàng Thị Bình): Giúp giám đốc công tác chỉ đạo toàn bộ
công tác kế toán, tài chính, thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lí
và theo đúng pháp lệnh và điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và điều lệ kế toán
trưởng hiện hành.
- Thủ quỹ: Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh từng
tháng, bảo quản theo dõi sổ số dư đầu kì, số dư cuối kì của quý, ghi chép việc thu
chi tiền mặt.
Kế toán tổng hợp: ghi sổ tổng hợp và lập báo cáo tài chính, là kế toán tính
giá thành.
- Kế toán thanh toán: theo dõi tiền vay, theo dõi thanh toán với ngân sách,
thanh toán nội bộ, các khoản phải thu của khách hàng, lập séc, ủy nhiệm chi, vốn
lưu động, lập phiếu thu chi và lập hóa đơn bán ra.
- Kế toán vật tư: theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho vật liệu của công ty.
Kế toán tài sản cố định:
Kế toán bán hàng:
2.1.3.3. Hình thức ghi sổ kế toán mà đơn vị đang áp dụng
Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Hưng Yên: Chứng từ ghi sổ
2.1.3.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
2.1.3.5. Phương pháp chi tiết hàng tồn kho: Ghi thẻ song song.
2.1.3.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Theo CPNLVLTT
2.1.3.7. Phương pháp tính giá thành: Theo đơn đặt hàng.
2.1.3.8. Phương pháp tính giá xuất kho của vật tư, sản phẩm, hàng hóa:
Áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh.
2.1.3.9. Phương pháp bán hàng: Bán giao trực tiếp.
2.1.3.10. Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
2.1.3.5.11. Kì kế toán đơn vị: Tháng.
2.1.3.12. Chế độ kế toán doanh nghiệp: Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế
toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
2.2. Thực trạng công tác tổ chức kế toán NLVL ở công ty TNHH Hưng Yên.
2.2.1. Công tác quản lí chung về NLVL.
Hiểu được vai trò quan trọng của NLVL đối với một doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực phục vụ cho người tiêu dùng nên khối lượng NLVL mà công
ty sử dụng là tương đối lớn. Do vậy để quản lí tốt được NLVL, hạch toán chính
xác NLVL thì doanh nghiệp đã xây dựng công tác quản lí NLVL:
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0424
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
2.2.1.1. Các nguồn nhập NLVL và các mục đích xuất NLVL
Nguồn nhập: Để cung cấp đầy đủ NLVL cho người tiêu dùng với số lượng
NLVL lớn, công ty đã liên hệ và tìm các nhà cung cấp lớn như: công ty TNHH
Danh Ích, công ty TNHH Huaxin,… nhằm cung cấp các NLVL tốt và có chất
lượng.
Mục đích xuất NLVL: Phục vụ sản xuất kinh doanh
2.2.1.2. Phân loại NLVL
Do công ty đã sử dụng khối lượng NLVL lớn, vì thế muốn quản lí chặt chẽ
và hạch toán chính xác NLVL thì công ty phải tiến hành phân loại NLVL. Công ty
đã chọn phân loại NLVL theo:
- NLVL chính: là cơ sở vật chất hình thành nên sản phẩm bao gồm các
NLVL mà công ty sử dụng như: gỗ cao su, …
- NLVL phụ: Để phục vụ quá trình tạo ra sản phẩm như: sơn,…
- Nhiên liệu: là loại vật liệu phụ được phục vụ nhằm mục đích cung cấp
nhiệt lượng cho các loại máy móc, thiệt bị dùng trong quá trình sản xuất.
2.2.1.3. Đánh giá NLVL.
a. Giá trị NLVL nhập kho.
Giá thực tế NLVL nhập kho = giá trị trên hóa đơn + chi phí thu mua thực tế.
b. Giá trị NLVL xuất kho.
DN sử dụng phương pháp giá trị thực tế đích danh để tính giá NLVL xuất kho.
Theo phương pháp này đòi hỏi DN phải quản lí, theo dõi NLVL theo từng lô hàng.
Khi xuất kho NLVL lần nhập nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn
giá thực tế nhập kho của lô hàng để tính giá trị thực tế xuất kho.
2.2.1.4. Công tác quản lí NLVL.
Muốn có chất lượng của sản phẩm tạo ra đươc đảm bảo thì đòi hỏi công ty
phải có cách quản lí và bảo quản NLVL ở tất cả các khâu. Việc bảo quản NLVL do
thủ kho chịu trách nhiệm. Sau khi NLVL được mua về thủ kho cùng với ban kiểm
nghiệm sẽ kiểm tra để đảm bảo yêu cầu về số lượng và chất lượng của sản phẩm.
2.2.2.Thủ tục nhập và xuất kho NLVL ở công ty TNHH Hưng Yên.
2.2.2.1. Thủ tục nhập kho
Khi vật tư về đến nơi lập ban kiểm nghiệm nhận vật tư thu mu cả về số
lượng, chất lượng, quy cách. Ban kiểm nghiệm căn cứ vào kết quả thực tế ghi vào
“Biên bản kiểm nghiệm vật tư” theo mẫu số 03-VT sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập
“phiếu nhập kho” vật tư trên cơ sở hóa đơn mua vật tư và biên bản kiểm nghiệm
rồi giao cho thủ kho. Thủ kho ghi sổ vật tư thực tế nhập kho vào thẻ kho sau đó
chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ.
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0425
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên
hoặc 3 liên. Người lập phiếu kí, ghi rõ họ tên.
Phiếu nhập kho chuyển cho thủ kho, ghi ngày, tháng, năm nhập kho.
Trích dẫn đơn đặt hàng tháng 3/2014
CÔNG TY TNHH HUA XIN
Xã an Tây, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
ĐT: 0650.5783879
0650.578.386
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Kính gửi: CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN
Công ty TNHH HUA XIN kính gửi đơn đặt hàng đến quý Công ty về các loại sản
phẩm sau:
TT Tên sản phẩm Quy cách Số lượng ĐVT Đơn giá
1 Gỗ cao su 2588 23 x 65 x 385 768 1000 2.200.000
2 Gỗ cao su 2588 23 x 65 x 400 544 700 2.300.000
3 Gỗ cao su 2588 23 x 65 x 445 462 700 2.300.000
4 Gỗ cao su 2588 23 x 65 x 490 646 700 2.300.000
5 Gỗ cao su DSC-120 22 x 46 x 380 7149 1000 2.200.000
6 Gỗ cao su DSC-120 22 x 85 x 380 621 1000 2.200.000
7 Gỗ cao su DSC-120 22 x 72 x 380 5152 1000 2.200.000
8 Gỗ cao su DSC-120 22 x 95 x 380 372 1000 2.200.000
9 Gỗ cao su DSC-120 22 x 65 x 380 881 1000 2.200.000
Ép đúng độ ( ) hàng phải đạt chất lượng.
Mong sự quan tâm và hợp tác của quý Công ty, nếu nhận được Fax nhờ Công ty
Công ty và Fax lại.
Gửi tới Quý Công ty lời chào trân trọng !
DUYỆT CÔNG TY An Tây, ngày 25 tháng 03 năm 2014
ĐẠI DIỆN CÔNG TY
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0426
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
2.2.2.2. Thủ tục xuất kho.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận sản xuất lập giấy đề nghị xuất kho, bộ
phận phụ trách cung ứng vật tư, bộ phận phụ trách cung ứng vật tư đề nghị ban
Giám đốc kí duyệt. Sau khi được ban Giám đốc phê duyệt, bộ phận cung ứng vật
tư sẽ lập phiếu xuất kho vật tư rồi giao cho người nhận đến kho để lĩnh.
Phiếu xuất kho được làm thành 3 liên, 1 liên giao cho người lĩnh, 1 liên giao cho
bộ phận cung ứng vật tư, 1 liên giao cho thủ kho ghi thẻ kho để chuyển cho phòng
kế toán vật tư.
Em xin trích phiếu xuất kho tháng 03 năm 2014
CÔNG TY TNHH HUA XIN
Ấp 3, xã An Tây, Bến Cát, BD
ĐT: 0650.357838789
Fax: 0650.3578386
PHIẾU XUẤT KHO
KIÊM VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA Số:…………
Đơn nhận hàng: Công ty Hưng Nguyên
Địa chỉ:…………………………………………………..
Lý do xuất kho: Giao hàng
TT TÊN HÀNG VÀ QUY CÁCH MÃ SỐ ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 22 x 72 x 380 PCS 1809
2 22 x 46 x 380 PCS 1263
3
4
5
6
CỘNG
Ngày 13 tháng 3 năm 2014
Chủ quản Người nhận Người giao Người lập phiếu
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0427
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN
Bộ phận:……..
PHIẾU XUẤT KHO
KIÊM VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Mẫu số 02-VT
(Ban hànhtheoQĐ số15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006của Bộ trưởngBTC)
- Họ và tên người nhận hàng: Công ty Hua Xin - Địa chỉ (bộ phận):………………
- Lý do xuất kho:…………………………………………………..
- Xuất tại kho (ngăn lô): Uốn gia công
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
SỐ LƯỢNG Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực chất
1 22 x 95 x 380 365
2 22 x 85 x 380 614
3 22 x 46 x 380 1397
4 22 x 72 x 380 862
5 22 x 65 x 380 860
CỘNG
Ngày 25 tháng 3 năm 2014
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2.3. Kế toán chi tiết NLVL
2.2.3.1. Phương pháp kế toán.
Hiện nay, công ty đang sử dụng phương pháp ghi thẻ song song.
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0428
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Tại kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất vật tư, thủ kho ghi số
lượng thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho và sau mỗi nghiệp vụ nhập, xuất lại
tính ra số tồn kho trên thẻ. Mỗi chứng từ ghi vào thẻ kho 1 dòng. Thẻ kho do kế
toán vật tư mở quy định theo mẫu thống nhất cho từng danh điểm vật tư và chuyển
cho thủ kho sau khi đã đăng kí vào sổ đăng kí thẻ kho. Thẻ kho là một tờ rời sau
khi dùng xong phải đóng thành quyển và có chữ kí của giám đốc.
Em xin trích dẫn Bảng tổng hợp tháng 3/2014 (thay cho thẻ kho), hợp đồng
gia công, hóa đơn GTGT.
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0429
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN
Địa chỉ: P. Bình An, TX Dĩ An, Bình Dương
Mã số thuế: 3700521469
Điện thoại: 06503778262 Fax: 06503771525
Dĩ An, ngày 25 tháng 03 năm 2014
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG GIA CÔNG
Kính gửi: CÔNG TY TNHH HUA XIN
Đ/c: Dĩ An, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
MST:
ĐT: 06503578387 – 3578389 - Fax: 0650.3578.886
Lời đầu tiên, ban lãnh đạo Công ty TNHH Hưng Yên xin chúc quý Công ty
lời chào sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Đơn vị chúng tôi rất cảm ơn sự hợp tác
của quý Công ty trong thời gian qua.
Hôm nay, chúng tôi xin tập hợp lượng hàng xuất như sau:
Chứng từ Nội dung hàng xuất
Đơn giá
Thành
tiềnSố Ngày
Tên
chi
tiết
Quy cách Số lượng Khối lượng
Dày rộng Dài
Trả
lại
Hư Đạt KL hư
KL
đạt
10/3 R1000 23 65 385 5 763
0.002
9
0.400
1
2.200.00
0
966.020
R700 23 65 400 11 533
0.006
6
0.318
7
2.300.00
0
733.010
R700 23 65 445 2 460
0.001
3
0.306
0
2.300.00
0
703.800
R700 23 65 490 20 620
0.014
7
0.454
1
2.300.00
0
1.044.430
13/3 R1000 22 72 380 8 1.691
0.004
8
1.017
8
2.300.00
0
2.239.160
R1000 22 46 380 32 1.237
0.012
3
0.475
7
2.200.00
0
1.046.340
15/3 R1000 22 72 380 49 1.760
0.029
5
1.059
3
2.200.00
0
2.330.460
R1000 22 46 380 1.264 0
0.486
0
2.200.00
0
1.069.200
19/3 R1000 22 72 380 8 775
0.004
8
0.466
4
2.200.00
0
1.026.080
R1000 22 46 380 26 2.394 0.01
0.843
7
2.200.00
0
1.856.140
21/3 R1000 22 46 380 10 953
0.003
8
0.366
4
2.200.00
0
806.080
25/3 R1000 22 95 380 7 365
0.005
6
0.289
8
2.200.00
0
637.560
R1000 22 85 380 7 614 0.005
0.436
3
2.200.00
0
959.860
R1000 22 46 380 36 1.397 0.013 0.537 2.200.00 1.181.840
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0430
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
8 2 0
R1000 22 72 380 862 0
0.518
8
2.200.00
0
1.141.360
R1000 22 65 380 21 860
0.011
4
0.467
3
2.200.00
0
1.028.060
Cộng 0 242
16.34
8
0.126
5
8.482
6
18.769.600
Chi phí vốn gia công trong tháng là: 18.769.600
Thuế VAT 10% là: 1.876.960
Công thanh toán là: 20.646.560
Kết luận: Công ty Hua Xin còn nợ Công ty TNHH Hưng Yên là: 20.646.560
(Hai mươi triệu sáu trăm bốn mươi sáu ngàn năm trăm sáu mươi đồng)
ĐẠI DIỆN BÊN GIA CÔNG
(CÔNG TY TNHH HUA XIN)
ĐẠI ĐIỆN BÊN NHÂN GIA CÔNG
(CTY TNHH HƯNG YÊN)
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0431
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Công ty TNHH Hưng Yên Mẫu số S02-VT
Khu phố Nội Hóa, phường Bình An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Tên nhãn hiệu: Gỗ cao su (21×50×420)
ĐVT: Đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐ
Ư
Đơn giá Nhập Xuất Tồn
S
H
NT SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
Dư đầu tháng 6 10.000.000
01 01/06 Nhập kho gỗ 331 10.000.000 30000 132.300.000 30000 132.300.000
01 07/06 Xuất kho gỗ 621 10.000.000 18000 79.380.000 12000 52.920.000
03 11/06 Nhập kho gỗ 112 10.000.000 42000 185.220.000 54000 238.140.000
02 15/06 Xuất kho gỗ 621 10.000.000 15000 66.150.000 39000 171.990.000
05 20/06 Nhập kho gỗ 112 10.000.000 27000 119.070.000 66000 291.060.000
04 24/06 Xuất kho gỗ 621 10.000.000 35000 154.350.000 31000 136.710.000
07 27/06 Nhập kho gỗ 331 10.000.000 15000 66.150.000 46000 202.860.000
06 29/06 Xuất kho gỗ 621 10.000.000 45000 198.450.000 1000 4.410.000
Cộng phát sinh 114000 502.740.000 113000 498.330.000
Tồn cuối kì 1000 4.410.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Nguyễn Thị Châu Hoàng Thị Thanh Bình Lê Tông Chúc
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 32
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
2.2.3.3. Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Dựa vào sổ chi tiết vật tư, căn cứ để ghi vào bảng nhập – xuất – tồn. Mỗi sổ chi tiết được ghi vào dòng trên bảng
tổng hợp nhập – xuất – tồn.
Công ty TNHH Hưng Yên Mẫu số S02-VT
Khu phố Nội Hóa, phường Bình An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO VẬT TƯ
Tháng 06 năm 2014
TK152: NLVL
ĐVT: Đồng
Diễn giải Đơn giá Tồn đầu kì Nhập trong kì Xuất trong kì Tồn cuối kì
SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
1 Gỗ cao su
(21×50×420)
10.000.000 - - 114000 502.740.000 113000 498.330.000 1000 4.410.000
2 Gỗ tràm
(11×65×630)
6.000.000 5000 13.513.500 15000 40.540.500 7000 18.918.900 13000 22.972.950
3 Gỗ điều
(20×40×400)
4.500.000 3000 4.320. 000 35000 50.400.000 35000 50.400.000 3000 4.320.000
4 Sơn (thùng) 300.000 - - 50 15.000.000 50 15.000.000 - -
5 Kính (tấm) 350.000 10 3.500.000 420 147.000.000 420 147.000.000 10 3.500.000
21.333.500 755.680.500 729.648.900 35.202.950
Ngày 30 tháng 6 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Nguyễn Thị Châu Hoàng Thị Thanh Bình Lê Tông Chúc
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 33
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
2.2.4. Kế toán tổng hợp NLVL.
Định kì 1 tháng kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp tất cả các chứng từ gốc cùng loại như phiếu xuất
kho, phiếu nhập kho,… Ở đây kế toán ghi vào sổ cái TK152
Trích chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công tyTNHH Hưng Yên Mẫu số S02a-DN
Địa chỉ: KP Nội Hòa, phường Bình An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 05
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất kho gỗ cao su
(21×50×420)
TK621 TK152 498.330.000
Xuất kho gỗ tràm (11×65×630) TK621 TK152 18.918.900
Xuất kho gỗ điều (20×40×400) TK621 TK152 50.400.000
Sơn TK621 TK152 15.000.000
Kính TK621 TK152 147.000.000
Cộng 729.648.000
Kèm theo 05 phiếu xuất kho
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập
Hoàng Thị Thanh Bình Nguyễn Thị Châu
Đơn vị: Công tyTNHH Hưng Yên Mẫu số S02a-DN
Địa chỉ: KP Nội Hòa, phường Bình An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 34
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Trích yếu Số hiệu tài khoản Thành tiền Ghi
chúNợ Có
Nhập kho gỗ cao su (21×50×420) TK152 TK331 502.740.000
Nhập kho gỗ tràm (11×65×630) TK152 TK331 40.540.500
Nhập kho gỗ điều (20×40×400) TK152 TK331 50.400.000
Nhập kho sơn TK152 TK331 15.000.000
Nhập kho kính TK152 TK331 147.000.000
Cộng 755.680.500
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập
Hoàng Thị Thanh Bình Nguyễn Thị Châu
- Sổ cái
Kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản mà doanh
nghiệp sử dụng. Sổ cái tài khoản được ghi vào cuối tháng do kế toán tổng hợp ghi sổ căn cứ vào
chứng từ ghi sổ.
Định kì căn cứ vào chứng từ ghi sổ có nội dung xuất, nhập kho vật liệu, kế toán tổng hợp ghi
vào sổ cái TK152. Mỗi dòng chứng từ được ghi 1 dòng trên sổ cái.
Trích dẫn sổ cái.
Đơn vị: Công tyTNHH Hưng Yên Mẫu số S0201-DN
Địa chỉ: KP Nội Hòa, phường Bình An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 35
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 152
Tháng 06 năm 2014
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHT
K
đáp
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 6 - -
Phát sinh trong tháng
30/06 CTGS0
1
30/06 Nhập kho gỗ cao su
(21×50×420)
331 502.740.000
30/06 CTGS0
1
30/06 Nhập kho gỗ tràm (11×65×630) 331 40.540.500
30/06 CTGS0
5
30/06 Xuất kho gỗ cao su (21×50×420) 621 498.330.000
30/06 CTGS0
5
30/06 Xuất kho gỗ tràm (11×65×630) 621 18.918.900
Cộng phát sinh 543.280.500 517.248.900
Dư cuối kì 35.202.950
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Nguyễn Thị Châu Hoàng Thị Thanh Bình Lê Tông Chúc
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NLVL
CỦA CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 36
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán NLVL tại công ty TNHH Hưng Yên.
Qua thời gian được thực tập tại công ty TNHH Hưng Yên, em thấy được phần nào công tác
kế toán ở trên thực tế của công ty. Hoạt động kinh doanh cũng như việc tổ chức bộ máy ở mỗi
doanh nghiệp đều có đặc thù riêng và được thể hiện một cách sáng tạo, phù hợp với công ty
nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ được quy định. Công ty TNHH Hưng Yên đang trên đà phát triển
cùng với sự phát triển của nên kinh tế thị trường. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà công ty
cung cấp ngày một tăng lên về số lượng, chủng loại hàng hóa và dịch vụ; cách tổ chức và bố trí
công việc hợp lí, có sự liên quan chạt chẽ với nhau và hỗ trợ nhau; ở công ty mọi người đều có
thể phát huy được hết năng lực, tính sáng tạo của mình…
3.1.1. Những ưu điểm:
- Bộ phận kế toán của công ty đã áp dụng hình thức sổ sách kế toán và sử dụng các tài khoản
kế toán một cách phù hợp, theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Các tài khoản cấp 1 và cấp 2 của
DN mở phù hợp với hệ thống tài khoản cấp 1 và cấp 2 mà chế độ kế toán hiện hành quy định.
Công ty đã căn cứ vào quy mô đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lí trình
độ nghiệp vụ của các cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kĩ thuật tính toán để lựa chọn một hình
thức sổ sách kế toán “chứng từ ghi sổ”. Bộ phận kế toán của công ty đã tuân thủ mọi nguyên tắc
cơ bản cảu hình thức sổ sách kế toán về các mặt: loại sổ, kết cấu, mối quan hệ và sự kết hợp
giữa các loại sổ.
- Bộ máy kế toán được tổ chức theo hìn thức trực tuyến, kế toán trưởng trực tiếp điều hành các
nhân viên kế toán thông qua khâu trung gian.
- Khả năng nắm bắt công nghệ thông tin nhanh chóng.
- Công ty có đội ngũ lao động trẻ, năng động, nhiệt tình.
- Công tác kế toán tốt, đảm bảo tính thống nhất trong phương pháp, các số liệu mà công ty đưa
ra phản ánh trung thực, chính xác.
- Công tác kế toán ở công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Vì vậy bộ máy kế toán có
khả năng xử lí thông tin nhanh, tạo điều kiện công tác kế toán được tiến hành kịp thời và tiết
kiệm. Phòng kế toán được bố trí chặt chẽ, hoạt động có nề nếp và đạt được sự chỉ đạo trức tiếp
của kế toán trưởng.
- Công tác kế toán luôn được cập nhật, sửa đổi và thực hiện theo những thay đổi của Bộ tài
chính, cơ quan thuế.
3.1.2. Nhược điểm:
Bên cạnh những thành tích của công ty nói chung và của bộ phận kế toán, đặc biệt là khâu kế
toán vật liệu nói riêng còn tồn tại một số hạn chế:
- Việc sử dụng máy tính của nhân viên chưa có hiệu quả cao, một số bảng biểu, sổ sách còn
phải lập thủ công.
- Công ty chưa tiến hành kế toán dự phòng giảm giá NLVL.
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 37
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
- Công ty chưa phân tích tình hình thực hiện kê hoạch thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng
NLVL.
- Công tác luân chuyển chứng từ lên phòng kế toán chưa hợp lí về thời gian, có những nghiệp
vụ phát sinh từ tháng trước nhưng sang tháng sau mới hoàn chứng từ, không đảm bảo tính chính
xác khách quan khi tập hợp chi phí và xác định sản lượng của tháng.
3.2. Nhận xét về công tác kế toán NLVL của công ty TNHH Hưng Yên
3.2.1. Ưu điểm
3.2.1.1. Về chứng từ
- Cơ bản, việc tổ chức công tác kế toán NLVL ở công ty tương đối ổn định, phù hợp với điều
kiện cụ thể của công ty, quy mô hoạt động và trình độ chuyên môn của cán bộ công ty.
- Xuất phát từ đặc điểm vật liệu của công ty để tiến hành hạch toán chi tiết vật liệu, công ty đã
sử dụng phương pháp ghi thẻ song song là điều phù hợp. Việc hạch toán chi tiết vật liệu được
thực hiện song song giữa kho và phòng kế toán.
- Về việc tổ chức thu mua vật liệu ở công ty do phòng vật tư đảm nhiệm. Công ty có đội ngũ
cán bộ thu mua vật liệu nhanh nhẹn, luôn nắm bắt kịp thời giá cả, vật liệu trên thị trường, luôn
tìm tòi được nguồn vật liệu phù hợp để đáp ứng nhu cầu sản xuất của công ty.
3.2.1.2. Sổ kế toán
Doanh nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ hợp lí, sơ đồ rõ ràng phản ánh logic, có khoa học, dễ
theo dõi, dễ sử dụng, đảm bảo tính thống nhất trong từng phương pháp. Tuy thực hiện kế toán
thủ công nhưng kế toán công ty đã mở tất cả các sổ theo đúng quy định.
3.2.1.3. Quy trình thủ tục
Quy trình thủ tục được sắp xếp theo đúng tuần tự các bước, dễ hiểu, chính xác.
3.2.2. Nhược điểm
Bên cạnh những thành tích công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng vẫn còn tồn tại một
số hạn chế.
3.2.2.1. Chứng từ
- Công tác quản lí vật liệu chưa được chặt chẽ, ảnh hưởng không tốt tới hoạt động kinh doanh
của công ty.
- Phương pháp giao nhận chứng từ: sau khi ghi số thực nhập, xuất và tồn theo chỉ tiêu số lượng,
thủ kho sẽ tiến hành phân loại thành phiếu nhập và xuất riêng để giao cho cán bộ kế toán vật
liệu. Trong quá trình giao nhận chứng từ nhập, xuất vật liệu giữa thủ kho và phòng kế toán ở
công ty không lập phiếu giao nhận chứng từ nên khó phát hiện trách nhiệm thuộc về ai (thủ kho
hay kế toán vật tư) khi xáy ra trường hợp mất mát các chứng từ.
- Phương pháp ghi thẻ kho: ở kho thì thủ kho sử dụng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất,
tồn kho hàng ngày của từng thứ vật liệu. Thông qua thẻ kho kế toán vật liệu có thể đối chiếu số
liệu trên sổ chi tiết vật liệu trên thẻ kho về mặt lượng. Đồng thời thông qua thẻ kho thủ kho có
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 38
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
thể nắm bắt được số lượng nhập, xuất, tồn kho từng ngày để từ đó có biện pháp quản lí vật liệu
được tốt hơn. Tuy nhiên ở công ty hiện nay thẻ kho mới dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất
hàng ngày còn tồn kho cuối tháng mới tính. Như vậy, số lượng tồn hàng ngày công ty không thể
nắm bắt được là tồn bao nhiêu, điều này cũng làm hạn chế phần nào đến công tác quản lí.
3.2.2.2. Sổ kế toán
Kế toán công ty không lập bảng tổng hợp chứng từ gốc mà lập luôn chứng từ ghi sổ. Căn cứ
để lập chứng từ ghi sổ là bên có và bên nợ của TK152 là phiếu nhập kho và phiếu xuất kho,
nhưng kế toán lại lấy dòng tổng cộng từ bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn để lấy số liệu tổng
cộng cho từng NLVL. Cách làm này không đúng với quy định. Tuy nhiên kế toán của công ty
đã dối chiếu một cách thận trọng giữa phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ chi tiết, thẻ kho, bảng
tổng hợp nhập – xuất – tồn nên đã tránh được những sai sót có thể xảy ra.
3.2.2.3. Kiến nghị về công tác kế toán NLVL ở đơn vị.
Với công tác kế toán nói chung và công tác kế toán NLVL nói riêng có tác dụng lớn trong
công tác quản lí kinh tế. Qua tìm hiểu tại công ty và bằng kiến thức đã được học ở nhà trường
em xin đưa ra một số ý kiến của bản thân để nhằm hoàn thiện về công tác kế toán NLVL:
- Công tác kế toán NLVL là kế toán hạch toán vật liệu cần đảm bảo kịp thời, chính xác đầy đủ
tình hình nhập, xuất, tồn và dự trữ NLVL thì mới có thể giúp cho lãnh đạo công ty nhận biết và
quản lí có hiệu quả. Từ đó đề ra kế hoạch, chủ trương, chính sách tốt hơn nhằm đề ra định
hướng phát triển và sự tồn tại lâu bền của công ty.
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 39
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại
của công ty chính là lợi nhuận. Để đạt được lợi nhuận tối đa thì biện pháp cơ bản nhất chính là
hạ thấp chi phí dẫn đến hạ giá thành sản phẩm. Vì chi phí NLVL tại công ty TNHH Hưng Yên
chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm của công ty nên nếu có công tác quản lí tốt thì góp
phần tiết kiệm được chi phí cho doanh nghiệp.
Sau nhiều năm xây dựng và phát triển, đến nay công ty TNHH Hưng Yên đã vận dụng sáng
tạo và có hiệu quả về việc tổ chức công tác kế toàn NLVL. Tuy nhiên, công ty cũng không
tránh khỏi một số khuyết điểm. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Hưng Yên để tìm
hiểu thực trạng công tác kế toán và đi sâu nghiên cứu đề tài NLVL, em nhận thấy rằng lí luận
phải đi đôi với thực tế, phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã được học. Nhờ sự giúp đỡ của
công ty, các cán bộ phòng kế toán và sự hướng dẫn nhiệt tình của cô An, em đã thực hiện
chuyên đề và học được nhiều kinh nghiêm quý báu cho bản thân.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do trình độ và hạn chế về thời gian nên chuyên đề của em
không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự thông cảm và góp ý của các thầy cô
giáo để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn.
Vinh, ngày 17 tháng 7 năm 2014
SVTT
Hoàng Thị Nhung
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 40
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU …………………………………………………………….. 1
1. Sự cần thiết của chuyêCH……………………………………………………... 1
2. Mục đích nghiên cứu
……………………………………………………………………………....... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
…………………………………………………………..... 2
4. Phương pháp nghiên cứu
………………………………………………………………………….. 2
5.Bố cục của báo cáo thực tập tốt nghiệp ……………………………………………………...
2
CHƯƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP
………………………………………………………………………………………………. 3
1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lí và nghiệp vụ kế toán NLVL ……………… 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về NLVL trong doanh nghiệp sản xuất ………………… 3
1.1.2. Yêu cầu quản lí doanh nghiệp
……………………………………………………………….. 3
1.2. Phân loại, đánh giá NLVL
………………………………………………………………………… 3
1.2.1. Phân loại NLVL
……………………………………………………………………………………… 3
1.2.2. Đánh giá NLVL
……………………………………………………………………………………… 5
1.3. Kế toán NLVL
…………………………………………………………………………………………… 8
1.3.1. Thủ tục và các chứng từ nhập xuất NLVL ………………………………………………
8
1.3.2. Các phương pháp kế toán hàng tồn kho ………………………………………………
9
1.3.3. Kế toán chi tiết NLVL
…………………………………………………………………………… 11
1.3.4. Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp kê khai thường xuyên ………. 13
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 41
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
1.3.5. Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp kiểm kê định kì ………………… 15
1.3.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ……………….……………………………
16
1.3.7. Ghi sổ kế toán
…………………………………………………………………………………….. 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU
Ở CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN
………………………………………………………………………… 19
2.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty
…………………………………………………… 19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển …………………………………………………….
19
2.1.2. Hệ thống, cơ cấu bộ máy về tổ chức kinh doanh và quản lí sản xuất kinh doanh
……………………………………………………………………………………………………
……… 20
2.1.3. Tình hình chung về công tác kế toán ……………………………………………………
21
2.2. Thực trạng công tác tổ chức kế toán NLVL ở công ty TNHH Hưng Yên …... 23
2.2.1. Công tác quản lí chung về NLVL
………………………………………………………….. 23
2.2.2. Thủ tục nhập và xuất kho NLVL ở công ty TNHH Hưng Yên ………………… 24
2.2.3. Kế toán chi tiết NLVL
………………………………………………………………………….. 31
2.2.4. Kế toán tổng hợp NLVL
………………………………………………………………………. 35
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU
VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN
………………………………………………….. 38
3.1. Nhận xét chung về công tác NLVL ở công ty TNHH Hưng Yên ………………… 38
3.1.1. Những ưu điểm cơ bản
……………………………………………………………………….. 38
3.1.2. Nhược điểm
……………………………………………………………………………………….. 39
3.2. Nhận xét về công tác kế toán NLVL của công ty TNHH Hưng Yên ……………. 39
3.2.1. Ưu điểm
………………………………………………………………………………………………. 39
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 42
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn
3.2.2. Nhược điểm
……………………………………………………………………………………….. 40
KẾT LUẬN
……………………………………………………………………………………………………
… 42
SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 43

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châuKế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châutrungan88
 
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Thăng Long Gas - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Thăng Long Gas - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Thăng Long Gas - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Thăng Long Gas - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụNguyen Minh Chung Neu
 
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpLuận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
 
Luận văn: Quản trị chi phí tại Công ty xây dựng giao thông, HAY
Luận văn: Quản trị chi phí tại Công ty xây dựng giao thông, HAYLuận văn: Quản trị chi phí tại Công ty xây dựng giao thông, HAY
Luận văn: Quản trị chi phí tại Công ty xây dựng giao thông, HAY
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Pin
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty PinĐề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Pin
Đề tài: Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Pin
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châuKế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mạiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mại
 
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Bánh kẹo, HAYĐề tài: Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Bánh kẹo, HAY
 
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
 
3486 (1)
3486 (1)3486 (1)
3486 (1)
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Thăng Long Gas - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Thăng Long Gas - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Thăng Long Gas - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Thăng Long Gas - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp X 18 công ty Hà Thành
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp X 18 công ty Hà ThànhĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp X 18 công ty Hà Thành
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp X 18 công ty Hà Thành
 
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội
Đề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà NộiĐề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội
Đề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súcĐề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdcBao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết Bị Tân Phát, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết Bị Tân Phát, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết Bị Tân Phát, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết Bị Tân Phát, HAY
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpLuận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
 

Similar to Bao cao thuc tap123456

Bản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtBản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtngô Công
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhatBai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhatShenlong Huynh
 
bctntlvn (31).pdf
bctntlvn (31).pdfbctntlvn (31).pdf
bctntlvn (31).pdfLuanvan84
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
đề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụđề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụDịch vụ làm báo cáo tài chính
 
Bai hoan chinh copy
Bai hoan chinh   copyBai hoan chinh   copy
Bai hoan chinh copyTử Đằng
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Bao cao thuc tap123456 (20)

Đề tài: Quản lý chi phí nguyên vật liệu tại công ty khoáng sản, 9đ
Đề tài: Quản lý chi phí nguyên vật liệu tại công ty khoáng sản, 9đĐề tài: Quản lý chi phí nguyên vật liệu tại công ty khoáng sản, 9đ
Đề tài: Quản lý chi phí nguyên vật liệu tại công ty khoáng sản, 9đ
 
Đề tài: Tình hình sử dụng quản lý nguyên vật liệu tại nhà máy giầy
Đề tài: Tình hình sử dụng quản lý nguyên vật liệu tại nhà máy giầyĐề tài: Tình hình sử dụng quản lý nguyên vật liệu tại nhà máy giầy
Đề tài: Tình hình sử dụng quản lý nguyên vật liệu tại nhà máy giầy
 
Bản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtBản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhất
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất đồ chơi, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất đồ chơi, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất đồ chơi, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất đồ chơi, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAY
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dây và Cáp Điện, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song HảiĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
 
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhatBai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TYPHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
 
bctntlvn (31).pdf
bctntlvn (31).pdfbctntlvn (31).pdf
bctntlvn (31).pdf
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp May Xuất khẩu, 9đ - Gửi miễn p...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mi...
Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mi...Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mi...
Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Mi...
 
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
đề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụđề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
 
Bai hoan chinh copy
Bai hoan chinh   copyBai hoan chinh   copy
Bai hoan chinh copy
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
 

Bao cao thuc tap123456

  • 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn LỜI MỞ ĐẦU 1.Sự cần thiết của đề tài Ngày nay, xu thế toàn cầu hoá kinh tế đã đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều thách thức và khó khăn là phải làm sao để có thể tồn tại và phát triển trong một nền kinh tế thị truờng đang ngày càng có nhiều sự cạnh tranh khốc liệt. Để đạt đựơc mục đích đó thì các doanh nghiệp phải thực hiện biện pháp hàng đầu là thực hiện quản lí kinh tế đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với doanh nghiệp sản xuất có chi phí nguyên vật liệu chiếm số luợng lớn trong toàn bộ giá trị của sản phẩm thì yêu cầu đặt ra là phải làm sao để tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành của sản phẩm để từ đó tăng lợi nhuận. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì kế toán NLVL cũng đã phấn đấu không ngừng để đạt được những buớc phát triển ổn định trước xu hướng vận động của nền kinh tế. Trong quá trình sản xuất của các doanh nghiệp gắn liền với rất nhiều chi phí khác nhau như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung… trong đó chi phí nguyên vật liệu luôn chiếm tỉ trọng lớn đặc biệt là trong ngành sản xuất kinh doanh thì nguyên vật liệu có vai trò hết sức quan trọng trong suốt quá trình sản xuất. Nhận thấy được tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp và qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hưng Yên, em đã chọn đề tài nghiên cứu “Kế toán NLVL của Công ty TNHH Hưng Yên”. 2. Mục đích nghiên cứu Việc nghiên cứu đề tài nhằm mục đạt được mục đích là: tìm hiểu công tác kế toán NLVL từ khâu thu mua, quản lí nguyên liệu vật liệu đến quá trình hạch toán, ghi chép trên chứng từ báo biểu, sổ sách tại kho và tại phòng kế toán về tình hình nhập – xuất –tồn NLVL, qua đó đánh giá thực tế tình hình quản lí và tổ chức kế toán NLVL, làm nổi bật lên những ưu điểm và những hạn chế cần khắc phục trong công tác kế toán NLVL tại công ty góp phần nâng cao hiệu quả. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận về NLVL. - Thực trạng công tác kế toán NLVL tại Công ty TNHH Hưng Yên. SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-041
  • 2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu từ tháng 7/2014 các số liệu được thu thập tại Công ty để phục vụ đề tài: số liệu tháng 03/2014 - Về thông tin: Đề tài này được nghiên cứu tại Công ty TNHH Hưng Yên. 4. Phương pháp nghiên cứu Chuyên đề này đã sử dụng phương pháp phân tích số liệu thực tế tại doanh nghiệp, đưa ra nhận xét, đánh giá, kiến nghị, các giải pháp để tăng cường công tác tổ chức hạch toán NLVL tại doanh nghiệp. 5. Bố cục của báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp được trình bày thành 3 chương: Chương 1: Lí luận chung về kế toán NLVL trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán NLVL ở công ty TNHH Hưng Yên. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán NLVL của công ty TNHH Hưng Yên. SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-042
  • 3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lí. 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về NLVL trong doanh nghiệp sản xuất. 1.1.1.1. Khái niệm. NLVL là đối tượng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. 1.1.1.2. Đặc điểm. - Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, NLVL chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, bị tiêu hao toàn bộ và chuyển dịch giá trị một lần vào chi phí SXKD trong kì. - Chi phí về các loại NLVL thường chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các DNSX. 1.1.2. Yêu cầu quản lí NLVL. SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-043
  • 4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Trong các doanh nghiệp chi phí NLVL thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí SXKD. Quản lí tốt việc thu mua, dự trữ và sử dụng NLVL là điều kiện cần để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp Trong khâu thu mua cần kiểm soát chặt chẽ chất lượng, giá cả NLVL thu mua, quản lí tốt quá trình bảo quản, vận chuyển NLVL về kho, chống thất thoát, hao hụt, giảm chất lượng trong quá trình vận chuyển. Các doanh nghiệp cần xây dựng định mức dự trữ hợp lí cho từng danh điểm NLVL. Định mức tồn kho NLVL là cơ sở xây dựng kế hoạch thu mua và kế hoạch tài chính của doanh nghiệp. Việc dự trữ hợp lí, cân đối các loại NLVL sử dụng trong doanh nghiệp sẽ đảm bảo cho quá trình SXKD được liên tục, đồng thời tránh được sự tồn đọng của vốn kinh doanh. Điều kiện cần thiết trong việc bảo quản chất lượng Nguyên liệu vật liệu ở doanh nghiệp là phải có hệ thống kho tàng đủ tiêu chuẩn, kỹ thuật, nhân viên thủ kho có phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn tốt, các quy trình nhập xuất NLVL cần được thực hiện đầy đủ và chặt chẽ, không bố trị kiêm nhiễm chức năng thủ kho với tiếp liệu và kế toán nguyên liệu vật liệu. 1.2. Phân loại, đánh giá NLVL 1.2.1. Phân loại NLVL Vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp có rất nhiều loại, cho nên để tổ chức tốt công tác quản lí và hạch toán vật liệu cần thiết phải phân loại. Phân loại vật liệu là việc sắp xếp các vật liệu và công cụ dụng cụ cùng loại với nhau theo một đặc trưng nhất định thành từng nhóm. 1.2.1.1. Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản lí. Phân loại vật liệu theo phương pháp này là việc dựa vào công dụng thực tế hoặc vai trò của vật liệu trong sản xuất kinh doanh để sắp xếp vật liệu vào các nhóm khác nhau. - Nguyên vật liêu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể của sản phẩm. “Nguyên liệu” là thuật ngữ để chỉ đối tượng lao động chưa qua chế biến công nghiệp, “vật liệu” dùng để chỉ những nguyên liệu đã qua sơ chế. - Vật liệu phụ: Là những vật liệu có tác dụng phục vụ trong quá trình sản xuất. được sử dụng kết hợp với nguyên liệu chính làm tăng chất lượng, mẫu mã của sản phẩm hoặc được sử dụng để đảm bảo cho công cụ lao động hoạt động bình thường hoặc dung để phục vụ cho nhu cầu kĩ thuật, nhu cầu quản lí. - Nhiên liệu: Là những thứ được tiêu dung cho sản xuất năng lượng như: than, dầu mỏ… Nhiên liệu thực chất là vật liệu phụ được tách thành một nhóm riêng do vai trò quan trọng của nó và nhằm mục đích quản lí và hạch toán thuận tiện hơn. SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-044
  • 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn - Phụ tùng thay thế: gồm các loại phụ tùng, chi tiết được sử dụng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất. - Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại thiết bị cần lắp, không cần lắp, các vật kết cấu cần dung cho công tác xây dựng cơ bản trong công nghiệp. - Vật liệu khác: là các loại vật liệu không được sắp xếp vào các nhóm trên, chủ yếu là các loại phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất, hoặc từ việc thanh lí TSCĐ. 1.2.1.2. Căn cứ vào mục đích, công dụng của NLVL Theo cách phân loại này NLVL của doanh nghiệp được chia thành: - NLVL trực tiếp dung cho sản xuất, chế tạo sản phẩm. - NLVL dung cho các nhu cầu khác: phục vụ quản lí ở phân xưởng, tổ đội sản xuất, cho nhu cầu bán hang, quản lí doanh nghiệp. 1.2.1.3. Căn cứ vào nguồn nhập NLVL Theo cách phân loại này NLVL được chia thành: - NLVL do mua ngoài. - NLVL do gia công chế biến, tự chế biến. - NLVL nhận vốn góp. 1.2.2. Đánh giá NLVL 1.2.2.1. Khái niệm Đánh giá NLVL là dung thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của NLVL theo những nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo yêu cầu chân thực và thống nhất. 1.2.2.2. Nguyên tắc đánh giá. Nguyên tắc đánh giá NLVL: Áp dụng điều 04 chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 về hàng tồn kho được ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ tài chính: “hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.” Như vậy phù hợp với chuẩn mực kế toán hàng tồn kho trong công tác hạch toán NLVL ở các doanh nghiệp, NLVL được tính theo giá thực tế. Nhưng do NLVL có rất nhiều loại và thường xuyên biến động, yêu cầu của kế toán là phải phản ánh kịp thời hàng ngày tình hình biến động đó. Vì vậy, để đơn giản và giảm bớt khối lượng tính toán ghi chép hàng ngày có thể sử dụng giá để phản ánh tình hình nhập, xuất NLVL. Song dù đánh giá theo giá hạch toán, kế toán SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-045
  • 6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn vẫn phải đảm bảo việc phản ánh tình hình nhập, xuất NLVL trên các TK, sổ kế toán theo giá thực tế. 1.2.2.3. Phương pháp đánh giá a. Đánh giá theo giá thực tế - Giá thực tế nhập kho Tính giá của NLVL nhập kho tuân thủ theo nguyên tắc giá phí. NLVL nhập kho trong kì của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nguồn nhập khác nhau. Tùy theo từng nguồn nhập mà giá trị thực tế của vật liệu nhập kho được xác định khác nhau. (1) Giá thực tế NLVL mua ngoài: Giá thực tế Giá mua chưa Các khoản thuế Các chi phí Các khoản NLVL = có thuế + không được + thu mua + CKTM, hoàn lại thực tế giảm mua Các chi phí thu mua thực tế gồm: - Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm… NLVL từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp. - Công tác chi phí của cán bộ thu mua, chi phí cảu bộ phận thu mua độc lập và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có). * Các khoản thuế không được hoàn lại bao gồm: - Thuế GTGT nộp theo phương thức trực tiếp - Thuế nhập khẩu - Thuế tiêu thụ đặc biệt (2) Giá thực tế NLVL do doanh nghiệp tự gia công, chế biến Giá thực tế = Giá thực tế NLVL + Các chi phí gia công NLVL xuất gia công, chế biến chế biến (3) Giá thực tế của NLVL thuê ngoài gia công chế biến Giá thực tế = Giá thực tế NLVL + Chi phí vận chuyển + Số tiền phải trả NLVL xuất thuê ngoài bốc dỡ về và đến cho người nhận gia công chế biến nơi chế biến gia công chế biến (4) Giá thực tế NLVL nhận vốn góp Giá thực tế NLVL nhận vốn góp là giá trị được các bên tham gia góp vốn chấp nhận. (5) Giá thực tế của phế liệu thu hồi Giá thực tế của phế liệu thu hồi được đánh giá theo ước tính nhập kho hoặc giá có thể bán được. Giá thực tế xuất kho SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-046
  • 7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Việc lựa chọn phương pháp tính giá thực tế NLVL xuất kho phải căn cứ vào đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lượng danh điểm, số lần nhập xuất NLVL, trình độ của nhân viên kế toán, thủ kho. Điều 13 chuẩn mực số 02 nêu ra 4 phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho (1) Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phương pháp này đòi hỏi DN phải quản lí, theo dõi NLVL theo từng lô hàng, khi xuất kho NLVL thuộc lô hàng nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó để tính giá trị thực tế xuất kho. (2) Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền Theo phương pháp này, giá thực tế NLVL xuất kho được tính theo công thức Giá thực tế = Số lượng NLVL Đơn giá thực tế NLVL xuất kho xuất kho bình quân Trong đó Đơn giá thực tế bình quân= Đơn giá thực tế bình quân có thể được tính sau mỗi lần nhập cũng có thể được tính ở cuối kì (bình quân cả kì dự trữ). (3) Phương pháp nhập trước, xuất trước Theo phương pháp này, trước hết phải xác định được đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập và giả thiết giá trị hàng tồn kho nào nhập kho trước thì xuất trước. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá trị thực tế xuất kho theo nguyên tắc: Tính theo đơn giá thực tế nhập trước đối với số lượng xuất kho thuộc lần nhập trước, số còn lại (bằng tổng số xuất khi trừ đi số đã xuất thuộc lần trước) được tính theo đơn giá thực tế lần nhập tiếp theo. Như vậy, giá thực tế của NLVL tồn cuối kì chính là giá thực tế của NLVL nhập kho thuộc các lần sau cùng. (4) Phương pháp nhập sau, xuất trước Theo phương pháp này, trước hết phải xác định được đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập và giả thiết giá trị hàng tồn kho nào nhập kho sau thì xuất trước. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho đểtính ra giá trị thực tế xuất kho theo nguyên tắc: Tính theo đơn giá thực tế nhập sau cùng đối với số lượng xuất kho thuộc lần nhập sau cùng , số còn lại được tính theo đơn giá thực tế của các lần nhập trước đó. SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-047
  • 8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Như vậy giá thực tế của NLVL tồn cuối kì chính là giá thực tế của các lần nhập đầu kì. b. Đánh giá NLVL theo giá hạch toán. - Khái niệm: Giá hạch toán của NLVL là giá tương đối ổn định, được sử dụng thống nhất trong DN trong thời gian dài (thường là 1 năm). Giá hạch toán có thể là giá kế hoạch của NLVL. - Nội dung, phương pháp: (1) Hàng ngày, kế toán sử dụng giá thực tế để ghi sổ giá trị NLVL nhập kho hoặc sử dụng ngay và sử dụng giá hạch toán để ghi sổ giá trị NLVL xuất kho. Giá hạch toán NLVL xuất kho được xác định theo công thức: Giá hạch toán NLVL xuất kho = Số lượng NLVL xuất kho Đơn giá hạch toán (2) Cuối kì, phải điều chỉnh giá hạch toán của NLVL xuất kho theo giá trị thực tế để có số liệu ghi vào số kế toán. Việc điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế được tiến hành như sau: - Trước hết các định hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán NLVL (kí hiệu H) theo công thức: Giá thực tế của vật tư tồn đầu kì + Giá thực tế của vật tư nhập trong kì H = Giá hạch toán của vật tư tồn đầu kì + Giá hạch toán của vật tư nhập trong kì - Sau đó tính giá trị thực tế của vật tư xuất kho theo công thức: Giá thực tế NLVL = Giá hạch toán NLVL Hệ số giữa giá thực tế xuất kho xuất kho và giá hạch toán (H) 1.3. Kế toán NLVL 1.3.1. Thủ tục và chứng từ nhập xuất NLVL 1.3.1.1. Thủ tục nhập xuất NLVL * Nhập kho: Khi vật tư về đến nơi có thể lập ban kiểm nghiệm để kiểm nhận vật tư thu mua về cả số lượng, chất lượng, quy cách, ban kiểm nghiệm căn cứ vào kết quả thực tế ghi vào “Biên ban kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa” theo mẫu số 03- VT bán hàng theo số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Sau đó, bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho vật tư trên cơ sở hóa đơn mua vật tư và biên bản kiểm nghiệm rồi giao cho thủ kho. Thủ kho ghi số vật tư thực nhập vào phiếu nhập kho, sau đó chuyển cho phong kế toán làm căn cứ ghi sổ. SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-048
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn * Xuất kho: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận sản xuất lập giấy đề nghị xuất kho, bộ phận phụ trách cung ứng vật tư, bộ phận phụ trách cung ứng vật tư đề nghị ban Giám đốc kí duyệt. Sau khi được ban Giám đốc phê duyệt, bộ phận cung ứng vật tư sẽ lập phiếu xuất kho vật tư rồi giao cho người nhận đến kho để lĩnh. Thủ tục ghi sổ thực xuất vào phiếu xuất kho rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ để ghi sổ. 1.3.1.2. Chứng từ nhập xuất NLVL - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa - Phiếu báo cáo vật tư còn lại cuối kì - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa - Bảng kê mua hàng - Bảng phân bổ NLVL 1.3.2. Các phương pháp kế toán hàng tồn kho 1.3.2.1. Phương pháp kê khai thường xuyên - Theo dõi thường xuyên, liên tục, có hệ thống - Phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn của hàng tồn kho Ưu điểm của phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp kê khai thường xuyên theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư hàng hóa giúp cho việc giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị. Nhược điểm của phương pháp kê khai thường xuyên: Do ghi chép thường xuyên liên tục nên khối lượng ghi chép của kế toán lớn vì vậy chi phí hạch toán cao. Điều kiện áp dụng của của phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp kê khai thường xuyên được áp dụng cho các DN sản xuất công nghiệp, DN xây lắp và các DN thương mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn: máy móc, thiết bị,… Theo phương pháp này người làm công tác kế toán có thể giúp chủ DN biết được mặt hàng nào đang được tiêu thụ nhanh chóng để kịp thời mua thêm hàng nhập kho dự trữ và bán hàng, hay mặt hàng nào bị ứ đọng, khó tiêu thụ để nhanh chóng tìm giải pháp tiêu thụ hàng, thu hồi vốn. Vì DN kinh doanh các mặt hàng có SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-049
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn giá trị lớn, nếu để ứ đọng hàng nhiều sẽ dẫn đến ứ đọng vốn lớn, kinh doanh không đạt hiệu quả. +) Quá trình hoạt động giữa kế toán, thủ kho và phòng kinh doanh được diễn ra liên tục thông qua việc giao nhận các chứng từ. 1.3.2.2. Phương pháp kiểm kê định kì Phương pháp kiểm kê định kì là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kì của vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kì theo công thức: Trị giá hàng = Trị giá hàng + Tổng trị giá hàng + Trị giá hàng xuất kho trong kì tồn kho đầu kì nhập kho trong kì tồn kho cuối kì Theo phương pháp kiểm kê định kì, mọi biến động của vật tư, hàng hóa (nhập kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các TK kế toán hàng tồn kho. Giá trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập kho trong kì được theo dõi, phản ánh trên một TK kế toán riêng (TK611 – Mua hàng). Công tác kiểm kê vật tư, hàng hóa được tiến hành cuối mỗi kì kế toán để xác định trị giá vật tư,hàng hóa tồn kho thực tế, giá trị vật tư, hàng hóa xuất kho trong kì ( tiêu dùng cho sản xuất hoặc xuất bán) làm căn cứ ghi sổ kế toán của TK61-Mua hàng Như vậy, khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kì, các TK ké toán hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kì kế toán (để kết chuyển số dư đầu kì) và cuối kì kế toán (để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kì). Phương pháp kiểm kê định kì thường áp dụng ở các đơn vị có nhiều chủng loại hàng hóa, vật tư với quy cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng hóa, vật tư xuất dùng hoặc xuất bán thường xuyên (cửa hàng bán lẻ,…). Phương pháp kiểm kê định kì có ưu điểm là đơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán. Nhưng độ chính xác về giá trị vật tư, hàng hóa xuất dùng, xuất bán bị ảnh hưởng cảu chất lượng công tác quản lí tại kho, quầy, bến bãi. 1.3.3. Kế toán chi tiết NLVL 1.3.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình xuất, nhập, tồn kho của từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất vật liệu, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào thẻ kho trên cơ sở các chứng từ đó. Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và tồn cuối kì của từng loại vật liệu trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết vật tư. SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0410
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Tại phòng kế toán: kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn cảu từng loại vật liệu cả về hiện vật và giá trị. Hàng ngày hoặc định kì sau khi nhận được các chúng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền, phân loại chứng từ và vào sổ chi tiết vật liệu. Cuối kì, kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật liệu, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên số kế toán chi tiết vật liệu với thẻ kho tương ứng. Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết vật liệu, kế toán lấy số liệu để ghi vào Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu. Sơ đồ 1: Quy trình hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp mở thẻ song song: Th SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0411 Thẻ kho Chứng từ Chứng từ xuất
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu, dễ phát hiện sai sót đồng thời cung cấp thông tin nhập xuất và tồn kho của từng danh điểm NLVL kịp thời, chính xác. Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu số lượng, làm tăng khối lượng công việc của kế toán, tốn nhiều công sức và thời gian. Phạm vi áp dụng: Thích hợp với các DN thực hiện công tác kế toán máy và các DN thực hiện kế toán bằng tay trong điều kiện Doanh nghiệp có ít danh điểm vật tư, trình độ chuyên môn cảu cán bộ kế toán còn hạn chế. 1.3.3.2. Phương pháp sổ số dư Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn ngoài ra cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lượng tồn kho trên thẻ kho vào sổ số dư. Tại phòng kế toán: Định kì 5 đến 10 ngày, kế toán nhận chứng từ do hủ kho chuyển đến, có lập phiếu giao nhận chứng từ. Căn cú vào đó, kế toán lập Bảng lũy kế nhập xuất tồn. Cuối kì tiến hành tính trên sổ số dư do thủ kho chuyển đến và đối chiếu tồn kho từng danh điểm NLVL trên sổ số dư với Bảng lúy kế nhập xuất tồn. Sơ đồ 2: Quy trình hạch toán chi tiết NLVL theo phương pháp sổ số dư: Định kì SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0412 Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết NLVL Phiếu nhập kho Phiếu giao nhận Chứng từ nhập
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Định kì Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Ưu điểm: Phương pháp này tránh được việc ghi chép trùng lặp và dàn đều công việc ghi sổ trong kì nên không bị dồn công việc vào cuối kì. Nhược điểm: Sử dụng phương pháp này sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc kiểm tra, đối chiếu và phát hiện sai sót. Phạm vi áp dụng: thích hợp với những DN có nhiều danh điểm vật tư và số lần nhập, xuất của mỗi loại, đồng thời nhân viên kế toán và thủ kho của DN phải có trình độ chuyên môn cao. 1.3.4. Kế toán tống hợp NLVL theo phương pháp kê khai thường xuyên. 1.3.4.1. Tài khoản sử dụng - TK151: Hàng mua đang đi đường - TK152: NLVL - TK133: Thuế GTGT - TK331: Phải trả cho người bán - TK142: Chi phí trả trước ngắn hạn - TK242: Chi phí trả trước dài hạn 1.3.4.2: Kế toán các trường hợp tăng giảm NLVL SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0413 Thẻ kho Sổ số dư Bảng lũy kế Nhập, xuất, tồn Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận Chứng từ nhập
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Sơ đồ 3: Phương pháp hạch toán một số trường hợp tăng giảm NLVL TK111,112,331 TK133 TK152 TK TK515 CTKM VT và hóa đơn cùng về CTKM,GGHB, hàng trả lại được hưởng TK151 VT đi đường TK621,627,641,642 VT đi đường về kho VT về trước, hóa đơn về sau xuất sử dụng cho SXKD TK411 TK128,222 SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0414 TK515
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Được cấp NLVL, nhận vốn góp Xuất góp liên doanh TK811 TK711 Giá trị TK711 ghi sổ TK412 Vật liệu được biếu tặng, Đánh giá thu hồi từ sản xuất lại NLVL TK154 TK154 Nhập từ thuê ngoài gccb, Xuất thuê gccb tự sản xuất phế liệu thu hồi TK412 TK411 Đánh giá tăng NLVL Xuất trả lại vồn góp liên doanh TK128,222 TK632 Nhận lại vốn góp liên doanh Xuất bán TK3381 Kiểm kê thừa vật tư TK1381 Chưa rõ nguyên nhân Kiểm kê thiếu Chưa rõ nguyên nhân 1.3.5. Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp kiểm kê định kì 1.3.5.1 Tài khoản sử dụng - TK151: Hàng mua đang đi đường - TK152: NLVL - TK611: Mua hàng Tài khoản liên quan: - TK111: Tiền mặt - TK112: TGNH - TK331: Phải trả cho người bán - TK133: Thuế GTGT được khấu trừ 1.3.5.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0415
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Sơ đồ 4: Kế toán nguyên liệu vậ liệu theo phương pháp kiểm kê định kì TK151,152 TK611 TK151,152 Giá trị NLVL tồn Giá trị NLVL tồn Đầu kì chưa sử dụng cuối kì TK111,112,331 TK111,112,331 Giá trị NLVL Giảm giá được hưởng và Mua vào trong kì giá trị hàng mua trả lại TK133 TK138,334 Giá trị thiếu hụt mất mát SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0416
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn TK621,627,641,642 TK411 Nhận vốn liên doanh, Trị giá thực NLVL xuất sử dụng Cấp phát, tặng thưởng trong sản xuất kinh doanh TK412 Đánh giá tăng NLVL 1.3.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.3.6.1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là khoản dự tính trước để đưa vào chi phí sản xuất kinh doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho. Việc lập dự phòng hàng tồn kho nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư sản phẩm hàng hóa tồn kho bị giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh đúng giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho khi lập báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá ước tính của hàng tồn kho trong kì sản xuất kinh doanh bình thường (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán chúng. 1.3.6.2. Các quy định khi hạch toán (1) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hang tồn kho nhỏ hơn giá gốc và được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kì. (2) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kì kế toán năm trước khi lập báo cáo tài chính. Khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện theo đúng các quy định cảu chuẩn mực kế toán số 02 – hàng tồn kho và quy định của chế độ tài chính hiện hành. (3) Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho từng thứ, từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0417
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt. (4) Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được của từng thứ vật tư, sản phẩm, hàng hóa, từng loại dịch vụ cung cấp dở dang, xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập cho niên độ tiếp theo. - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kì kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kì kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lơn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn hàng bán. - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kì kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải đã ở cuối kì kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm giá vốn hàng bán. 1.3.6.3. Tài khoản sử dụng. TK159 – Dự phòng giảm giá hàng 1.4.6.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0418
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Sơ đồ 5: Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK159 TK632 Cuối kì kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn năm trước Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay nhỏ hơn năm trước 1.3.7. Ghi sổ kế toán 1.3.7.1. Sổ kế toán chi tiết Sổ chi tiết NLVL 1.3.7.2. Ghi sổ kế toán tổng hợp SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0419
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Sơ đồ 6: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ khi sổ Ghi hàng ngày Đối chiếu SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0420 Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Phiếu xuất kho Sổ chi tiết Bảng tổng hợp Nhập - xuất - tồn Sổ cái 152
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU Ở CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN 2.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.1.1. Sơ lược về lịch sử phát triển của đơn vị. Tên công ty: Công ty TNHH Hưng Yên Tên giám đốc: Lê Tông Chúc Địa chỉ: Khu phố Nội Hóa, phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương Tài khoản : 3605205124488 ĐTDĐ: 0989772789 Mã số thuế: 3700521469 Đăng kí kinh doanh Đăng kí cấp lần 1: 21/09/2002 Thay đổi lần 2: 04/06/2011 Trong những năm vừa qua, công ty đã cung cấp được nhiều sản phẩm ra thị trường như: sản xuất bàn ghế, tủ,… Các sản phẩm mà công ty cung cấp đều đáp ứng được nhu cầu của thị trường và người tiêu dùng. Ngoài ra còn tạo ra nguồn lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp và việc mở rộng công ty còn làm tăng mức lương, tạo thu nhập ổn định cho người lao động. - Phạm vi hoạt động: Trong cả nước. - Tổng số vốn hoạt động : 7.000.000.000 (Bảy tỉ VNĐ) Trong đó: Vốn điều lệ: 2.000.000.000 (Hai tỉ VNĐ) Vốn vay tín dụng: 5.000.000.000 (Năm tỉ VNĐ) 2.1.1.2. Quy mô hoạt động SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 TT Các chỉ tiêu Thực hiện năm 2011 Thực hiện năm 2012 Thực hiện năm 2013 1 Số lượng công nhân viên 70 78 89 2 Trình độ cán bộ công nhân viên 10 Đại học 12 Đại học 13 Đại học 12 Cao đẳng 20 Cao đẳng 25 Cao đẳng 30 TC và LĐPT 35 TC và LĐPT 38 TC và LĐPT 3 Doanh thu 1.542.154.938 1.850.132.485 2.149.586.000 4 Lợi nhuận sau thuế 33.391.286 35.004.366 40.238.064 5 Nộp thuế cho nhà nước 5.843.000 7.425.668 8.543.068 21
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Nhận xét: Nhìn chung các chỉ tiêu qua 3 năm Số lượng CNV năm 2012 so với 2011: tăng 8 người Số lượng CNV năm 2013 so với 2012: tăng 11 người Về trình độ cán bộ, CNV đại học, cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông đều tăng. Về doanh thu, lợi nhuận sau thuế qua các năm đều tăng chứng tỏ DN đã có hướng phát triển hiệu quả. - Doanh thu năm 2012 so với năm 2011: tăng 307.977.547 - Doanh thu năm 2013 so với năm 2012: tăng 299.453.515 - Lợi nhuận sau thuế năm 2012 so với năm 2011: tăng 1.613.080 - Lợi nhuận sau thuế năm 2013 so với năm 2012: tăng 5.233.698 Về nộp thuế cho nhà nước năm 2012 so với năm 2011: tăng 1.582.668 Nộp thuế cho nhà nước năm 2012 so với năm 2011: tăng 1.117.400 2.1.1.3. Nhiệm vụ của sản xuất kinh doanh - Sản xuất các loại gỗ - Trang trí nội thất: Bàn ghế, tủ, giường,… 2.1.2. Hệ thống, cơ cấu bộ máy về tổ chức và quản lí sản xuất kinh doanh SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0422 Giám đốc Phó giám đốc Kế toán trưởng Phòng KT, KH Phòng tổ chức lao động hành chính Phòng tài chính KT Xưởng 1 Xưởng 2 Xưởng 3 Xưởng 4
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn - Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, là người điều hành quản lí vĩ mô của toàn công ty, trực tiếp kí kết các hợp đồng kinh tế. - Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc và được giám đốc phân công một số việc của giám đốc. Phó giám đốc là người chịu trách nhiệm trước giám đốc giao và đồng thời thay mặt giám đốc giải quyết việc. - Phòng kinh tế, kế hoạch: có trách nhiệm tham gia làm hồ sơ và các quá trình mua bán, kí kết hợp đồng. - Phòng tổ chức lao động hành chính: có chức năng, nhiệm vụ giúp giám đốc tổ chức bộ máy điều hành và quản lí của công ty. Ngoài ra còn giúp giám đốc nắm được khả năng của cán bộ CNV. - Phòng tài chính kế toán: chịu trách nhiệm huy động các nguồn vốn và điều hòa phân phối cho các phòng, thường xuyên kiểm tra và giám sát về mặt tài chính, đảm bảo chi trả lương cho cán bộ CNV trong công ty, kiểm tra chứng từ, sổ sách. 2.1.3. Tình hình chung công tác kế toán 2.1.3.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán: Hình thức tập trung 2.1.3.2. Cơ cấu bộ máy kế toán SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0423 Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán vật tư Kế toán TSCĐ Kế toán bán hàng Kế toán tiền lương
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn - Kế toán trưởng (Hoàng Thị Bình): Giúp giám đốc công tác chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, tài chính, thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lí và theo đúng pháp lệnh và điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và điều lệ kế toán trưởng hiện hành. - Thủ quỹ: Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh từng tháng, bảo quản theo dõi sổ số dư đầu kì, số dư cuối kì của quý, ghi chép việc thu chi tiền mặt. Kế toán tổng hợp: ghi sổ tổng hợp và lập báo cáo tài chính, là kế toán tính giá thành. - Kế toán thanh toán: theo dõi tiền vay, theo dõi thanh toán với ngân sách, thanh toán nội bộ, các khoản phải thu của khách hàng, lập séc, ủy nhiệm chi, vốn lưu động, lập phiếu thu chi và lập hóa đơn bán ra. - Kế toán vật tư: theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho vật liệu của công ty. Kế toán tài sản cố định: Kế toán bán hàng: 2.1.3.3. Hình thức ghi sổ kế toán mà đơn vị đang áp dụng Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Hưng Yên: Chứng từ ghi sổ 2.1.3.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. 2.1.3.5. Phương pháp chi tiết hàng tồn kho: Ghi thẻ song song. 2.1.3.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Theo CPNLVLTT 2.1.3.7. Phương pháp tính giá thành: Theo đơn đặt hàng. 2.1.3.8. Phương pháp tính giá xuất kho của vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh. 2.1.3.9. Phương pháp bán hàng: Bán giao trực tiếp. 2.1.3.10. Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. 2.1.3.5.11. Kì kế toán đơn vị: Tháng. 2.1.3.12. Chế độ kế toán doanh nghiệp: Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 2.2. Thực trạng công tác tổ chức kế toán NLVL ở công ty TNHH Hưng Yên. 2.2.1. Công tác quản lí chung về NLVL. Hiểu được vai trò quan trọng của NLVL đối với một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phục vụ cho người tiêu dùng nên khối lượng NLVL mà công ty sử dụng là tương đối lớn. Do vậy để quản lí tốt được NLVL, hạch toán chính xác NLVL thì doanh nghiệp đã xây dựng công tác quản lí NLVL: SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0424
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn 2.2.1.1. Các nguồn nhập NLVL và các mục đích xuất NLVL Nguồn nhập: Để cung cấp đầy đủ NLVL cho người tiêu dùng với số lượng NLVL lớn, công ty đã liên hệ và tìm các nhà cung cấp lớn như: công ty TNHH Danh Ích, công ty TNHH Huaxin,… nhằm cung cấp các NLVL tốt và có chất lượng. Mục đích xuất NLVL: Phục vụ sản xuất kinh doanh 2.2.1.2. Phân loại NLVL Do công ty đã sử dụng khối lượng NLVL lớn, vì thế muốn quản lí chặt chẽ và hạch toán chính xác NLVL thì công ty phải tiến hành phân loại NLVL. Công ty đã chọn phân loại NLVL theo: - NLVL chính: là cơ sở vật chất hình thành nên sản phẩm bao gồm các NLVL mà công ty sử dụng như: gỗ cao su, … - NLVL phụ: Để phục vụ quá trình tạo ra sản phẩm như: sơn,… - Nhiên liệu: là loại vật liệu phụ được phục vụ nhằm mục đích cung cấp nhiệt lượng cho các loại máy móc, thiệt bị dùng trong quá trình sản xuất. 2.2.1.3. Đánh giá NLVL. a. Giá trị NLVL nhập kho. Giá thực tế NLVL nhập kho = giá trị trên hóa đơn + chi phí thu mua thực tế. b. Giá trị NLVL xuất kho. DN sử dụng phương pháp giá trị thực tế đích danh để tính giá NLVL xuất kho. Theo phương pháp này đòi hỏi DN phải quản lí, theo dõi NLVL theo từng lô hàng. Khi xuất kho NLVL lần nhập nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng để tính giá trị thực tế xuất kho. 2.2.1.4. Công tác quản lí NLVL. Muốn có chất lượng của sản phẩm tạo ra đươc đảm bảo thì đòi hỏi công ty phải có cách quản lí và bảo quản NLVL ở tất cả các khâu. Việc bảo quản NLVL do thủ kho chịu trách nhiệm. Sau khi NLVL được mua về thủ kho cùng với ban kiểm nghiệm sẽ kiểm tra để đảm bảo yêu cầu về số lượng và chất lượng của sản phẩm. 2.2.2.Thủ tục nhập và xuất kho NLVL ở công ty TNHH Hưng Yên. 2.2.2.1. Thủ tục nhập kho Khi vật tư về đến nơi lập ban kiểm nghiệm nhận vật tư thu mu cả về số lượng, chất lượng, quy cách. Ban kiểm nghiệm căn cứ vào kết quả thực tế ghi vào “Biên bản kiểm nghiệm vật tư” theo mẫu số 03-VT sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập “phiếu nhập kho” vật tư trên cơ sở hóa đơn mua vật tư và biên bản kiểm nghiệm rồi giao cho thủ kho. Thủ kho ghi sổ vật tư thực tế nhập kho vào thẻ kho sau đó chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ. SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0425
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên hoặc 3 liên. Người lập phiếu kí, ghi rõ họ tên. Phiếu nhập kho chuyển cho thủ kho, ghi ngày, tháng, năm nhập kho. Trích dẫn đơn đặt hàng tháng 3/2014 CÔNG TY TNHH HUA XIN Xã an Tây, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương ĐT: 0650.5783879 0650.578.386 ĐƠN ĐẶT HÀNG Kính gửi: CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN Công ty TNHH HUA XIN kính gửi đơn đặt hàng đến quý Công ty về các loại sản phẩm sau: TT Tên sản phẩm Quy cách Số lượng ĐVT Đơn giá 1 Gỗ cao su 2588 23 x 65 x 385 768 1000 2.200.000 2 Gỗ cao su 2588 23 x 65 x 400 544 700 2.300.000 3 Gỗ cao su 2588 23 x 65 x 445 462 700 2.300.000 4 Gỗ cao su 2588 23 x 65 x 490 646 700 2.300.000 5 Gỗ cao su DSC-120 22 x 46 x 380 7149 1000 2.200.000 6 Gỗ cao su DSC-120 22 x 85 x 380 621 1000 2.200.000 7 Gỗ cao su DSC-120 22 x 72 x 380 5152 1000 2.200.000 8 Gỗ cao su DSC-120 22 x 95 x 380 372 1000 2.200.000 9 Gỗ cao su DSC-120 22 x 65 x 380 881 1000 2.200.000 Ép đúng độ ( ) hàng phải đạt chất lượng. Mong sự quan tâm và hợp tác của quý Công ty, nếu nhận được Fax nhờ Công ty Công ty và Fax lại. Gửi tới Quý Công ty lời chào trân trọng ! DUYỆT CÔNG TY An Tây, ngày 25 tháng 03 năm 2014 ĐẠI DIỆN CÔNG TY SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0426
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn 2.2.2.2. Thủ tục xuất kho. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận sản xuất lập giấy đề nghị xuất kho, bộ phận phụ trách cung ứng vật tư, bộ phận phụ trách cung ứng vật tư đề nghị ban Giám đốc kí duyệt. Sau khi được ban Giám đốc phê duyệt, bộ phận cung ứng vật tư sẽ lập phiếu xuất kho vật tư rồi giao cho người nhận đến kho để lĩnh. Phiếu xuất kho được làm thành 3 liên, 1 liên giao cho người lĩnh, 1 liên giao cho bộ phận cung ứng vật tư, 1 liên giao cho thủ kho ghi thẻ kho để chuyển cho phòng kế toán vật tư. Em xin trích phiếu xuất kho tháng 03 năm 2014 CÔNG TY TNHH HUA XIN Ấp 3, xã An Tây, Bến Cát, BD ĐT: 0650.357838789 Fax: 0650.3578386 PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA Số:………… Đơn nhận hàng: Công ty Hưng Nguyên Địa chỉ:………………………………………………….. Lý do xuất kho: Giao hàng TT TÊN HÀNG VÀ QUY CÁCH MÃ SỐ ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 22 x 72 x 380 PCS 1809 2 22 x 46 x 380 PCS 1263 3 4 5 6 CỘNG Ngày 13 tháng 3 năm 2014 Chủ quản Người nhận Người giao Người lập phiếu SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0427
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN Bộ phận:…….. PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA Mẫu số 02-VT (Ban hànhtheoQĐ số15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006của Bộ trưởngBTC) - Họ và tên người nhận hàng: Công ty Hua Xin - Địa chỉ (bộ phận):……………… - Lý do xuất kho:………………………………………………….. - Xuất tại kho (ngăn lô): Uốn gia công TT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính SỐ LƯỢNG Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực chất 1 22 x 95 x 380 365 2 22 x 85 x 380 614 3 22 x 46 x 380 1397 4 22 x 72 x 380 862 5 22 x 65 x 380 860 CỘNG Ngày 25 tháng 3 năm 2014 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) 2.2.3. Kế toán chi tiết NLVL 2.2.3.1. Phương pháp kế toán. Hiện nay, công ty đang sử dụng phương pháp ghi thẻ song song. SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0428
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Tại kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất vật tư, thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho và sau mỗi nghiệp vụ nhập, xuất lại tính ra số tồn kho trên thẻ. Mỗi chứng từ ghi vào thẻ kho 1 dòng. Thẻ kho do kế toán vật tư mở quy định theo mẫu thống nhất cho từng danh điểm vật tư và chuyển cho thủ kho sau khi đã đăng kí vào sổ đăng kí thẻ kho. Thẻ kho là một tờ rời sau khi dùng xong phải đóng thành quyển và có chữ kí của giám đốc. Em xin trích dẫn Bảng tổng hợp tháng 3/2014 (thay cho thẻ kho), hợp đồng gia công, hóa đơn GTGT. SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0429
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN Địa chỉ: P. Bình An, TX Dĩ An, Bình Dương Mã số thuế: 3700521469 Điện thoại: 06503778262 Fax: 06503771525 Dĩ An, ngày 25 tháng 03 năm 2014 BẢNG TỔNG HỢP HÀNG GIA CÔNG Kính gửi: CÔNG TY TNHH HUA XIN Đ/c: Dĩ An, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương MST: ĐT: 06503578387 – 3578389 - Fax: 0650.3578.886 Lời đầu tiên, ban lãnh đạo Công ty TNHH Hưng Yên xin chúc quý Công ty lời chào sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Đơn vị chúng tôi rất cảm ơn sự hợp tác của quý Công ty trong thời gian qua. Hôm nay, chúng tôi xin tập hợp lượng hàng xuất như sau: Chứng từ Nội dung hàng xuất Đơn giá Thành tiềnSố Ngày Tên chi tiết Quy cách Số lượng Khối lượng Dày rộng Dài Trả lại Hư Đạt KL hư KL đạt 10/3 R1000 23 65 385 5 763 0.002 9 0.400 1 2.200.00 0 966.020 R700 23 65 400 11 533 0.006 6 0.318 7 2.300.00 0 733.010 R700 23 65 445 2 460 0.001 3 0.306 0 2.300.00 0 703.800 R700 23 65 490 20 620 0.014 7 0.454 1 2.300.00 0 1.044.430 13/3 R1000 22 72 380 8 1.691 0.004 8 1.017 8 2.300.00 0 2.239.160 R1000 22 46 380 32 1.237 0.012 3 0.475 7 2.200.00 0 1.046.340 15/3 R1000 22 72 380 49 1.760 0.029 5 1.059 3 2.200.00 0 2.330.460 R1000 22 46 380 1.264 0 0.486 0 2.200.00 0 1.069.200 19/3 R1000 22 72 380 8 775 0.004 8 0.466 4 2.200.00 0 1.026.080 R1000 22 46 380 26 2.394 0.01 0.843 7 2.200.00 0 1.856.140 21/3 R1000 22 46 380 10 953 0.003 8 0.366 4 2.200.00 0 806.080 25/3 R1000 22 95 380 7 365 0.005 6 0.289 8 2.200.00 0 637.560 R1000 22 85 380 7 614 0.005 0.436 3 2.200.00 0 959.860 R1000 22 46 380 36 1.397 0.013 0.537 2.200.00 1.181.840 SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0430
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn 8 2 0 R1000 22 72 380 862 0 0.518 8 2.200.00 0 1.141.360 R1000 22 65 380 21 860 0.011 4 0.467 3 2.200.00 0 1.028.060 Cộng 0 242 16.34 8 0.126 5 8.482 6 18.769.600 Chi phí vốn gia công trong tháng là: 18.769.600 Thuế VAT 10% là: 1.876.960 Công thanh toán là: 20.646.560 Kết luận: Công ty Hua Xin còn nợ Công ty TNHH Hưng Yên là: 20.646.560 (Hai mươi triệu sáu trăm bốn mươi sáu ngàn năm trăm sáu mươi đồng) ĐẠI DIỆN BÊN GIA CÔNG (CÔNG TY TNHH HUA XIN) ĐẠI ĐIỆN BÊN NHÂN GIA CÔNG (CTY TNHH HƯNG YÊN) SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-0431
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Công ty TNHH Hưng Yên Mẫu số S02-VT Khu phố Nội Hóa, phường Bình An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU Ngày 30 tháng 06 năm 2014 Tên nhãn hiệu: Gỗ cao su (21×50×420) ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐ Ư Đơn giá Nhập Xuất Tồn S H NT SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền Dư đầu tháng 6 10.000.000 01 01/06 Nhập kho gỗ 331 10.000.000 30000 132.300.000 30000 132.300.000 01 07/06 Xuất kho gỗ 621 10.000.000 18000 79.380.000 12000 52.920.000 03 11/06 Nhập kho gỗ 112 10.000.000 42000 185.220.000 54000 238.140.000 02 15/06 Xuất kho gỗ 621 10.000.000 15000 66.150.000 39000 171.990.000 05 20/06 Nhập kho gỗ 112 10.000.000 27000 119.070.000 66000 291.060.000 04 24/06 Xuất kho gỗ 621 10.000.000 35000 154.350.000 31000 136.710.000 07 27/06 Nhập kho gỗ 331 10.000.000 15000 66.150.000 46000 202.860.000 06 29/06 Xuất kho gỗ 621 10.000.000 45000 198.450.000 1000 4.410.000 Cộng phát sinh 114000 502.740.000 113000 498.330.000 Tồn cuối kì 1000 4.410.000 Ngày 30 tháng 06 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Nguyễn Thị Châu Hoàng Thị Thanh Bình Lê Tông Chúc SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 32
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn 2.2.3.3. Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn Dựa vào sổ chi tiết vật tư, căn cứ để ghi vào bảng nhập – xuất – tồn. Mỗi sổ chi tiết được ghi vào dòng trên bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn. Công ty TNHH Hưng Yên Mẫu số S02-VT Khu phố Nội Hóa, phường Bình An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO VẬT TƯ Tháng 06 năm 2014 TK152: NLVL ĐVT: Đồng Diễn giải Đơn giá Tồn đầu kì Nhập trong kì Xuất trong kì Tồn cuối kì SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền 1 Gỗ cao su (21×50×420) 10.000.000 - - 114000 502.740.000 113000 498.330.000 1000 4.410.000 2 Gỗ tràm (11×65×630) 6.000.000 5000 13.513.500 15000 40.540.500 7000 18.918.900 13000 22.972.950 3 Gỗ điều (20×40×400) 4.500.000 3000 4.320. 000 35000 50.400.000 35000 50.400.000 3000 4.320.000 4 Sơn (thùng) 300.000 - - 50 15.000.000 50 15.000.000 - - 5 Kính (tấm) 350.000 10 3.500.000 420 147.000.000 420 147.000.000 10 3.500.000 21.333.500 755.680.500 729.648.900 35.202.950 Ngày 30 tháng 6 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Nguyễn Thị Châu Hoàng Thị Thanh Bình Lê Tông Chúc SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 33
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn 2.2.4. Kế toán tổng hợp NLVL. Định kì 1 tháng kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp tất cả các chứng từ gốc cùng loại như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho,… Ở đây kế toán ghi vào sổ cái TK152 Trích chứng từ ghi sổ. Đơn vị: Công tyTNHH Hưng Yên Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: KP Nội Hòa, phường Bình An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 05 Ngày 30 tháng 06 năm 2014 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất kho gỗ cao su (21×50×420) TK621 TK152 498.330.000 Xuất kho gỗ tràm (11×65×630) TK621 TK152 18.918.900 Xuất kho gỗ điều (20×40×400) TK621 TK152 50.400.000 Sơn TK621 TK152 15.000.000 Kính TK621 TK152 147.000.000 Cộng 729.648.000 Kèm theo 05 phiếu xuất kho Ngày 30 tháng 06 năm 2014 Kế toán trưởng Người lập Hoàng Thị Thanh Bình Nguyễn Thị Châu Đơn vị: Công tyTNHH Hưng Yên Mẫu số S02a-DN Địa chỉ: KP Nội Hòa, phường Bình An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 34
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01 Ngày 30 tháng 06 năm 2014 Trích yếu Số hiệu tài khoản Thành tiền Ghi chúNợ Có Nhập kho gỗ cao su (21×50×420) TK152 TK331 502.740.000 Nhập kho gỗ tràm (11×65×630) TK152 TK331 40.540.500 Nhập kho gỗ điều (20×40×400) TK152 TK331 50.400.000 Nhập kho sơn TK152 TK331 15.000.000 Nhập kho kính TK152 TK331 147.000.000 Cộng 755.680.500 Kèm theo 05 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 06 năm 2014 Kế toán trưởng Người lập Hoàng Thị Thanh Bình Nguyễn Thị Châu - Sổ cái Kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng. Sổ cái tài khoản được ghi vào cuối tháng do kế toán tổng hợp ghi sổ căn cứ vào chứng từ ghi sổ. Định kì căn cứ vào chứng từ ghi sổ có nội dung xuất, nhập kho vật liệu, kế toán tổng hợp ghi vào sổ cái TK152. Mỗi dòng chứng từ được ghi 1 dòng trên sổ cái. Trích dẫn sổ cái. Đơn vị: Công tyTNHH Hưng Yên Mẫu số S0201-DN Địa chỉ: KP Nội Hòa, phường Bình An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 35
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 152 Tháng 06 năm 2014 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHT K đáp ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 6 - - Phát sinh trong tháng 30/06 CTGS0 1 30/06 Nhập kho gỗ cao su (21×50×420) 331 502.740.000 30/06 CTGS0 1 30/06 Nhập kho gỗ tràm (11×65×630) 331 40.540.500 30/06 CTGS0 5 30/06 Xuất kho gỗ cao su (21×50×420) 621 498.330.000 30/06 CTGS0 5 30/06 Xuất kho gỗ tràm (11×65×630) 621 18.918.900 Cộng phát sinh 543.280.500 517.248.900 Dư cuối kì 35.202.950 Ngày 30 tháng 06 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Nguyễn Thị Châu Hoàng Thị Thanh Bình Lê Tông Chúc CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NLVL CỦA CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 36
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán NLVL tại công ty TNHH Hưng Yên. Qua thời gian được thực tập tại công ty TNHH Hưng Yên, em thấy được phần nào công tác kế toán ở trên thực tế của công ty. Hoạt động kinh doanh cũng như việc tổ chức bộ máy ở mỗi doanh nghiệp đều có đặc thù riêng và được thể hiện một cách sáng tạo, phù hợp với công ty nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ được quy định. Công ty TNHH Hưng Yên đang trên đà phát triển cùng với sự phát triển của nên kinh tế thị trường. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà công ty cung cấp ngày một tăng lên về số lượng, chủng loại hàng hóa và dịch vụ; cách tổ chức và bố trí công việc hợp lí, có sự liên quan chạt chẽ với nhau và hỗ trợ nhau; ở công ty mọi người đều có thể phát huy được hết năng lực, tính sáng tạo của mình… 3.1.1. Những ưu điểm: - Bộ phận kế toán của công ty đã áp dụng hình thức sổ sách kế toán và sử dụng các tài khoản kế toán một cách phù hợp, theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Các tài khoản cấp 1 và cấp 2 của DN mở phù hợp với hệ thống tài khoản cấp 1 và cấp 2 mà chế độ kế toán hiện hành quy định. Công ty đã căn cứ vào quy mô đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lí trình độ nghiệp vụ của các cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kĩ thuật tính toán để lựa chọn một hình thức sổ sách kế toán “chứng từ ghi sổ”. Bộ phận kế toán của công ty đã tuân thủ mọi nguyên tắc cơ bản cảu hình thức sổ sách kế toán về các mặt: loại sổ, kết cấu, mối quan hệ và sự kết hợp giữa các loại sổ. - Bộ máy kế toán được tổ chức theo hìn thức trực tuyến, kế toán trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán thông qua khâu trung gian. - Khả năng nắm bắt công nghệ thông tin nhanh chóng. - Công ty có đội ngũ lao động trẻ, năng động, nhiệt tình. - Công tác kế toán tốt, đảm bảo tính thống nhất trong phương pháp, các số liệu mà công ty đưa ra phản ánh trung thực, chính xác. - Công tác kế toán ở công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Vì vậy bộ máy kế toán có khả năng xử lí thông tin nhanh, tạo điều kiện công tác kế toán được tiến hành kịp thời và tiết kiệm. Phòng kế toán được bố trí chặt chẽ, hoạt động có nề nếp và đạt được sự chỉ đạo trức tiếp của kế toán trưởng. - Công tác kế toán luôn được cập nhật, sửa đổi và thực hiện theo những thay đổi của Bộ tài chính, cơ quan thuế. 3.1.2. Nhược điểm: Bên cạnh những thành tích của công ty nói chung và của bộ phận kế toán, đặc biệt là khâu kế toán vật liệu nói riêng còn tồn tại một số hạn chế: - Việc sử dụng máy tính của nhân viên chưa có hiệu quả cao, một số bảng biểu, sổ sách còn phải lập thủ công. - Công ty chưa tiến hành kế toán dự phòng giảm giá NLVL. SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 37
  • 38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn - Công ty chưa phân tích tình hình thực hiện kê hoạch thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng NLVL. - Công tác luân chuyển chứng từ lên phòng kế toán chưa hợp lí về thời gian, có những nghiệp vụ phát sinh từ tháng trước nhưng sang tháng sau mới hoàn chứng từ, không đảm bảo tính chính xác khách quan khi tập hợp chi phí và xác định sản lượng của tháng. 3.2. Nhận xét về công tác kế toán NLVL của công ty TNHH Hưng Yên 3.2.1. Ưu điểm 3.2.1.1. Về chứng từ - Cơ bản, việc tổ chức công tác kế toán NLVL ở công ty tương đối ổn định, phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty, quy mô hoạt động và trình độ chuyên môn của cán bộ công ty. - Xuất phát từ đặc điểm vật liệu của công ty để tiến hành hạch toán chi tiết vật liệu, công ty đã sử dụng phương pháp ghi thẻ song song là điều phù hợp. Việc hạch toán chi tiết vật liệu được thực hiện song song giữa kho và phòng kế toán. - Về việc tổ chức thu mua vật liệu ở công ty do phòng vật tư đảm nhiệm. Công ty có đội ngũ cán bộ thu mua vật liệu nhanh nhẹn, luôn nắm bắt kịp thời giá cả, vật liệu trên thị trường, luôn tìm tòi được nguồn vật liệu phù hợp để đáp ứng nhu cầu sản xuất của công ty. 3.2.1.2. Sổ kế toán Doanh nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ hợp lí, sơ đồ rõ ràng phản ánh logic, có khoa học, dễ theo dõi, dễ sử dụng, đảm bảo tính thống nhất trong từng phương pháp. Tuy thực hiện kế toán thủ công nhưng kế toán công ty đã mở tất cả các sổ theo đúng quy định. 3.2.1.3. Quy trình thủ tục Quy trình thủ tục được sắp xếp theo đúng tuần tự các bước, dễ hiểu, chính xác. 3.2.2. Nhược điểm Bên cạnh những thành tích công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng vẫn còn tồn tại một số hạn chế. 3.2.2.1. Chứng từ - Công tác quản lí vật liệu chưa được chặt chẽ, ảnh hưởng không tốt tới hoạt động kinh doanh của công ty. - Phương pháp giao nhận chứng từ: sau khi ghi số thực nhập, xuất và tồn theo chỉ tiêu số lượng, thủ kho sẽ tiến hành phân loại thành phiếu nhập và xuất riêng để giao cho cán bộ kế toán vật liệu. Trong quá trình giao nhận chứng từ nhập, xuất vật liệu giữa thủ kho và phòng kế toán ở công ty không lập phiếu giao nhận chứng từ nên khó phát hiện trách nhiệm thuộc về ai (thủ kho hay kế toán vật tư) khi xáy ra trường hợp mất mát các chứng từ. - Phương pháp ghi thẻ kho: ở kho thì thủ kho sử dụng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng ngày của từng thứ vật liệu. Thông qua thẻ kho kế toán vật liệu có thể đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết vật liệu trên thẻ kho về mặt lượng. Đồng thời thông qua thẻ kho thủ kho có SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 38
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn thể nắm bắt được số lượng nhập, xuất, tồn kho từng ngày để từ đó có biện pháp quản lí vật liệu được tốt hơn. Tuy nhiên ở công ty hiện nay thẻ kho mới dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất hàng ngày còn tồn kho cuối tháng mới tính. Như vậy, số lượng tồn hàng ngày công ty không thể nắm bắt được là tồn bao nhiêu, điều này cũng làm hạn chế phần nào đến công tác quản lí. 3.2.2.2. Sổ kế toán Kế toán công ty không lập bảng tổng hợp chứng từ gốc mà lập luôn chứng từ ghi sổ. Căn cứ để lập chứng từ ghi sổ là bên có và bên nợ của TK152 là phiếu nhập kho và phiếu xuất kho, nhưng kế toán lại lấy dòng tổng cộng từ bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn để lấy số liệu tổng cộng cho từng NLVL. Cách làm này không đúng với quy định. Tuy nhiên kế toán của công ty đã dối chiếu một cách thận trọng giữa phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ chi tiết, thẻ kho, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn nên đã tránh được những sai sót có thể xảy ra. 3.2.2.3. Kiến nghị về công tác kế toán NLVL ở đơn vị. Với công tác kế toán nói chung và công tác kế toán NLVL nói riêng có tác dụng lớn trong công tác quản lí kinh tế. Qua tìm hiểu tại công ty và bằng kiến thức đã được học ở nhà trường em xin đưa ra một số ý kiến của bản thân để nhằm hoàn thiện về công tác kế toán NLVL: - Công tác kế toán NLVL là kế toán hạch toán vật liệu cần đảm bảo kịp thời, chính xác đầy đủ tình hình nhập, xuất, tồn và dự trữ NLVL thì mới có thể giúp cho lãnh đạo công ty nhận biết và quản lí có hiệu quả. Từ đó đề ra kế hoạch, chủ trương, chính sách tốt hơn nhằm đề ra định hướng phát triển và sự tồn tại lâu bền của công ty. SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 39
  • 40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại của công ty chính là lợi nhuận. Để đạt được lợi nhuận tối đa thì biện pháp cơ bản nhất chính là hạ thấp chi phí dẫn đến hạ giá thành sản phẩm. Vì chi phí NLVL tại công ty TNHH Hưng Yên chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm của công ty nên nếu có công tác quản lí tốt thì góp phần tiết kiệm được chi phí cho doanh nghiệp. Sau nhiều năm xây dựng và phát triển, đến nay công ty TNHH Hưng Yên đã vận dụng sáng tạo và có hiệu quả về việc tổ chức công tác kế toàn NLVL. Tuy nhiên, công ty cũng không tránh khỏi một số khuyết điểm. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Hưng Yên để tìm hiểu thực trạng công tác kế toán và đi sâu nghiên cứu đề tài NLVL, em nhận thấy rằng lí luận phải đi đôi với thực tế, phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã được học. Nhờ sự giúp đỡ của công ty, các cán bộ phòng kế toán và sự hướng dẫn nhiệt tình của cô An, em đã thực hiện chuyên đề và học được nhiều kinh nghiêm quý báu cho bản thân. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do trình độ và hạn chế về thời gian nên chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự thông cảm và góp ý của các thầy cô giáo để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn. Vinh, ngày 17 tháng 7 năm 2014 SVTT Hoàng Thị Nhung SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 40
  • 41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU …………………………………………………………….. 1 1. Sự cần thiết của chuyêCH……………………………………………………... 1 2. Mục đích nghiên cứu ……………………………………………………………………………....... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu …………………………………………………………..... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 2 5.Bố cục của báo cáo thực tập tốt nghiệp ……………………………………………………... 2 CHƯƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ………………………………………………………………………………………………. 3 1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lí và nghiệp vụ kế toán NLVL ……………… 3 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về NLVL trong doanh nghiệp sản xuất ………………… 3 1.1.2. Yêu cầu quản lí doanh nghiệp ……………………………………………………………….. 3 1.2. Phân loại, đánh giá NLVL ………………………………………………………………………… 3 1.2.1. Phân loại NLVL ……………………………………………………………………………………… 3 1.2.2. Đánh giá NLVL ……………………………………………………………………………………… 5 1.3. Kế toán NLVL …………………………………………………………………………………………… 8 1.3.1. Thủ tục và các chứng từ nhập xuất NLVL ……………………………………………… 8 1.3.2. Các phương pháp kế toán hàng tồn kho ……………………………………………… 9 1.3.3. Kế toán chi tiết NLVL …………………………………………………………………………… 11 1.3.4. Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp kê khai thường xuyên ………. 13 SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 41
  • 42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn 1.3.5. Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp kiểm kê định kì ………………… 15 1.3.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ……………….…………………………… 16 1.3.7. Ghi sổ kế toán …………………………………………………………………………………….. 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU Ở CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN ………………………………………………………………………… 19 2.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty …………………………………………………… 19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ……………………………………………………. 19 2.1.2. Hệ thống, cơ cấu bộ máy về tổ chức kinh doanh và quản lí sản xuất kinh doanh …………………………………………………………………………………………………… ……… 20 2.1.3. Tình hình chung về công tác kế toán …………………………………………………… 21 2.2. Thực trạng công tác tổ chức kế toán NLVL ở công ty TNHH Hưng Yên …... 23 2.2.1. Công tác quản lí chung về NLVL ………………………………………………………….. 23 2.2.2. Thủ tục nhập và xuất kho NLVL ở công ty TNHH Hưng Yên ………………… 24 2.2.3. Kế toán chi tiết NLVL ………………………………………………………………………….. 31 2.2.4. Kế toán tổng hợp NLVL ………………………………………………………………………. 35 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY TNHH HƯNG YÊN ………………………………………………….. 38 3.1. Nhận xét chung về công tác NLVL ở công ty TNHH Hưng Yên ………………… 38 3.1.1. Những ưu điểm cơ bản ……………………………………………………………………….. 38 3.1.2. Nhược điểm ……………………………………………………………………………………….. 39 3.2. Nhận xét về công tác kế toán NLVL của công ty TNHH Hưng Yên ……………. 39 3.2.1. Ưu điểm ………………………………………………………………………………………………. 39 SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 42
  • 43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Thanh Hoàn 3.2.2. Nhược điểm ……………………………………………………………………………………….. 40 KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………… … 42 SVTH: Hoàng Thị Nhung Lớp: K36-04 43