Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứulong le xuan
Ngất là một triệu chứng thường gặp tại khoa cấp cứu, các nguyên nhân đe dọa tính mạng cần được đánh giá sớm trước khi nghĩ đến các nguyên nhân lành tính hơn. Góc Y Khoa xin giới thiệu bài dịch về phương pháp tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu.
2. Cơ chế đau trong đau đầu
• Do kéo, căng hay lệch các cấu trúc gây
đau
• Do dãn các động mạch trong sọ
• Do viêm các cấu trúc gây đau
• Đau trung ương nguyên phát
16. Các triệu chứng cảnh báo nguy
hiểm
• Đau khởi phát đột ngột
• Đau nặng dần
• Đau kèm bệnh toàn thân
• Khám phát hiện triệu chứng thần kinh cục
bộ
• Đau khởi phát sau rặn, ho, nghiệm pháp
Valsalva
17. Các nguyên nhân đau đầu thứ phát
• Trong sọ
• Cạnh sọ
• Ngoài sọ
19. Cạnh sọ:
• RL các cấu trúc xương sọ, cổ, mắt, tai,
mũi, xoang hay cấu trúc sọ mặt khác
20. Ngoài sọ:
• Do các chất
• Nhiễm trùng ngoài sọ
• RL chuyển hóa
21. Viêm xoang
• Xoang hàm: đau ở má
• Xoang trán: đau ở trán
• Xoang sàng và xoang bướm: đau đường
giữa sau mũi
22. Đau sau chấn thương
• Chấn thương đầu nhẹ: 50% sẽ bị hội
chứng sau chấn thương
• Hc sau chấn thương: đau đầu trong 14
ngày đến 3 tháng, các than phiền cơ thể,
có thể suy giảm trí nhớ
23. Xuất huyết khoang dưới nhện
• Khởi phát đột ngột
• Đau dữ dội như chưa từng có trước đây
• Dấu màng não
• Có thể có dấu TK cục bộ
• Bn thường RL tri giác
• CT scan não trong 24 giờ đầu: 95% phát
hiện
24. Đau đầu sau tai biến mạch máu
não
• Thường đau khu trú hay 1 bên
• Cường độ nhẹ đến vừa
• Khởi phát đột ngột hay từ từ
• Đau kiểu mạch đập hay không
• Thường cùng bên TBMMN
25. AVM không vỡ
• Có thể đau đầu như migraine kèm hay
không kèm triệu chứng thị giác
• Thời gian cơn đau thường ngắn hơn
migraine
• Không tiền căn gia đình
• Có thể có tiền sử động kinh
26. Bóc tách ĐM cảnh hay đốt sống
• Đau đầu, mặt, ổ mắt hay cổ
• Các triệu chứng thiếu máu não
• Hc Horner cùng bên không hoàn toàn
• 75% đau khởi phát từ từ
• Đau thường âm ỉ, có thể đau kiểu mạch
đập
27. Đau đầu trong huyết khối tĩnh
mạch nội sọ
• Thường do tăng áp lực nội sọ: đau liên
tục, tiến triển, khắp đầu
• Gần như luôn luôn kèm:
➢Phù gai
➢Dấu TK cục bộ
➢Cơn động kinh
28. Viêm động mạch thái dương
• Viêm toàn động mạch, ảnh hưởng chọn
lọc các thành mạch nhiều elastin
• 50% bn bị polymyalgia rheumatica
• 15% bn polymyalgia rheumatica bị viêm
ĐM thái dương
• Tuổi khởi phát trung bình 70
29. Viêm động mạch thái dương
• Đau đầu trong 60-90% trường hợp
• Thường đau kiểu mạch đập
• Từng hồi hay liên tục
• Cường độ nặng
• Vị trí: trán thái dương, thái dương, toàn bộ
• 50% sờ đau hay nhịp đập ĐM thái dương
nông giảm
30. Viêm động mạch thái dương
• 38% đau khớp cắn từng hồi
• Biểu hiện thần kinh có thể mù mắt, liệt vận
nhãn, bệnh đơn hay đa dây thần kinh, TIA
hay TBMMN
31. Đau đầu do tăng huyết áp nặng
• Thường kiểu mạch đập hai bên vùng
chẩm
• Có thể vùng trán hay toàn thể
• Thường buổi sáng khi thức
• HA tâm trương thường từ 120 mmHg trở
lên
32. Đau đầu trong u não
• 8% đau đầu và u não có khám thần kinh
bình thường
• 40% có phù gai thị
• Đau đầu liên quan đến kích thước u và di
lệch đường giữa
33. Đau đầu trong u não
• Vị trí đau thường nhất là vùng trán 2 bên
• Đa số đau đầu từng hồi với cường độ từ
vừa đến nặng
• Điển hình thường đau nặng buổi sáng,
kèm buồn nôn hay nôn
34. Hội chứng tăng áp lực nội sọ lành
tính (giả u não)
• Đau đầu nhịp mạch, hàng ngày, liên tục
• Một bên, hai bên hay trán, chẩm
• Đau vùng ổ mắt
• Thường buồn nôn hay nôn
• Phù gai
• Giảm thị lực hay song thị
35. Hội chứng tăng áp lực nội sọ lành
tính (giả u não)
• > 90% là phụ nữ trẻ, mập
• Khám thần kinh bình thường
• Hình ảnh học bình thường
36. Đau đầu do áp lực dịch não tủy
thấp
• Đa số thường do sau chọc dò DNT
• Có thể xuất hiện tự phát
• Hay do dẫn lưu DNT quá nhiều
37. Đau đầu sau chọc dò DNT
• Là biến chứng thường nhất của chọc dò
DNT
• Các yếu tố nguy cơ là nữ, 18-30 tuổi, có
tiền căn trước đây, dùng kim chọc dò lớn,
hướng đầu vát của kim theo chiều dọc,
không gắn lại nòng trong
38. Đau đầu sau chọc dò DNT
• Đau 2 bên, trán, chẩm khi tư thế thẳng
• Tăng khi vận động đầu, ho, rặn
• Xuất hiện sau chọc dò 48-72 giờ
• Có thể kèm buồn nôn, nôn, cứng cổ
39. Đau đầu do các chất dãn mạch
• Rượu
• Marijuana
• Cocaine
• Bột ngọc
• Nitrite và nitrate
• Đau đầu histamine
• Đau đầu dội ngược do ngưng nicotine,
caffeine
40. Đau đầu do nhiễm trùng và viêm
• Đau đầu ở bn HIV
• Áp xe não
• Viêm màng não
• Viêm não
• Viêm màng não vô trùng
41. Rối loạn chuyển hóa và đau đầu
• Sốt
• Thiếu oxy
• Tăng CO2
• Hạ đường huyết
• Thẩm phân
• Độ cao
• Hội chứng giảm áp
• Hội chứng tăng thông khí