Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...Nguyen Lam
Chương trình Hướng dẫn kỹ thuật siêu âm đàn hồi mô đánh giá tình trạng xơ hóa gan trình bày bởi PGS.TS Nguyễn Phước Bảo Quân – Chủ tịch Chi hội Siêu âm Việt Nam.
Nội dung bao gồm phần sơ lược lý thuyết và phần thực hành cụ thể với kỹ thuật siêu âm đàn hồi mô bằng vận tốc sóng biến dạng (SWE) trên máy Samsung HS70A.
Xem video bài giảng và thực hành: https://hinhanhykhoa.com/
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Nguyen Lam
Bài giảng HÌNH ẢNH CHÌA KHÓA TRONG SIÊU ÂM SẢN KHOA (KEY IMAGES IN OBSTETRIC US) của BS Nguyễn Quang Trọng - Tổng thư ký Chi hội Siêu âm Việt Nam, trong Chương trình Workshop do Medigroup – GE Healthcare tổ chức tại Bệnh Viện Đa Khoa Đăk Lăk ngày 21/04/2018.
Nội dung bài giảng tập trung vào các hình ảnh cốt lõi quan trọng trong siêu âm sản khoa theo cơ quan khảo sát, theo tuổi thai, theo bệnh lý... Bài giảng đã tổng hợp và nhắc lại các tiêu chuẩn cần tuân thủ trong việc đo đạc kích thước và vị trí, đây là điều hết sức cần thiết với các bác sĩ làm siêu âm sản khoa hướng tới sự chuẩn mực và thống nhất.
Tải tài liệu: https://hinhanhykhoa.com/
2. Bộ máy thận – Tiết niệu
• Gồm:
– Thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo
• 3 mặt phẳng:
– Mặt phẳng sagittal hay mặt phẳng dọc (cạnh cột
sống)
– Mặt phẳng axial hay mặt phẳng ngang
– Mặt phẳng trán hay mặt phẳng vành
hinhanhykhoa.com
3. • Cần nắm :
– Vị trí và hình thái của thận
– Vị trí và hình thái của bàng quang
• Hình ảnh cơ bản
Conférence Nationale d’Echographie Obstétricale et Fœtale - Juillet 2016
Bộ máy thận – Tiết niệu
4. Thận
• Nằm trong hố thắt lưng ở hai bên cột sống
• Ở thai kì bình thường, hai thận luôn được
quan sát thấy ở tuần 18 – 19 với sự phân biệt
tủy - vỏ
5. Mặt cắt ngang thận
• Mặt cắt ngang cho phép đồng thời quan sát hai
thận và so sánh với nhau
• Thuận tiện khi lưng thai ở phía trước
• Hình ảnh thận: tròn ở hai bên cột sống tạo nên
hình ảnh kinh điển: « en lunettes » (mắt kính)
6. Mặt cắt ngang
Mặt cắt ngang cho phép đồng thời quan sát hai thận và so sánh với nhau
Tròn, ở hai bên cột sống tạo nên hình ảnh kinh điển: « en lunettes » (mắt kính)
Dos antérieur
R
R : Cột sống
7. Mặt cắt ngang
Cấu trúc âm:
- Bao thận:
Dạng viền, mỏng và đều
- Nhu mô thận
- Bể thận
8. Mặt cắt ngang
Phân biệt tủy - vỏ
Cấu trúc âm :
- Bao thận
- Nhu mô thận
- Bể thận
9. Mặt cắt ngang
Đo đường kính trước sau của bể thận
Cấu trúc âm :
Bao thận
Nhu mô thận
- Bể thận
Khe trống âm
10. Mặt cắt ngang
Quan sát và so sánh hai thận
Hình ảnh bình thường của hai thận Thận phải lớn hơn và loạn sản
hinhanhykhoa.com
14. Đo bể thận
Đo theo trục trước sau trên mặt cắt axial
Bệnh giãn bể thận tương ứng với sự giãn ra của bể thận
Giá trị bình thường:
22-23 SA : ≤ 6 mm
> à32 SA : 8-9 mm
hinhanhykhoa.com
15. Bệnh giãn bể thận
Bệnh giãn bể thận thường gặp ở quý 2 của thai kì
10 mm
27 SA
7 et 11 mm
Mặt cắt ngang bụng
16. Mặt cắt dọc cạnh cột sống
• Cấu trúc âm của thận được tính từ ngoài
vào trong:
–Bao thận(mũi tên vàng)
–Nhu mô thận★
–Khoang bài tiết (mũi tên đỏ)
★
★
hinhanhykhoa.com
17. Mặt cắt dọc cạnh cột sống
Tủy thận:
- Tháp Malpighi (P) và Cột Bertin (mũi tên)
P
P
P
P
Colonnes de bertin
18. Mặt cắt dọc cạnh cột sống
Chiều dài của thận
12 SA : < 10 mm
22 SA : 24 mm
32 SA : 40 mm
40 SA : 44 – 45 mm
hinhanhykhoa.com
19. Mặt phẳng trán
Chiều dài thận cũng được đo ở mặt cắt này
1: Bể thận
2: Nhánh của đài thận
3: Đoạn đầu của niệu quản
1
2
3
20. Niệu quản
Ở quý 2 và quý 3, bình thường niệu quản chưa
quan sát thấy, trừ khi ở mặt phẳng trán(mũi tên
vàng)
hinhanhykhoa.com
21. Mạch máu của thận
• Mạch máu của thận quan sát được trên siêu âm Doppler trên
mặt phẳng trán của thận, ở ngoài thận, động mạch thận ở rốn
thận.
22. Mạch máu của thận
Hữu ích trong bất sản thận, trong u thận
Bất sản thận một bên
23. • Bàng quang có hình quả trứng trong tiểu
khung, được bao quanh bởi 2 động mạch rốn,
nằm trước xương chậu và xương cùng
• Khi quá căng, nó có hình « quả khinh khí cầu »
• được bao quanh bởi 2 động mạch rốn
Bàng quang
24. Mặt cắt ngang bụng
1- Lớp da liên tục
2- Bàng quang
Luôn luôn thấy
(durée d’examen : 20 mm đến 30 mm)
Thành < 2 mm
Hình ảnh trống âm ở vùng chậu dưới thành trước
2
1
25. Bàng quang
Khi bàng quang quá căng, bàng quang có thể:
- Có hình khinh khí cầu,
- Trục lớn < 5 cm,
- Đoạn đầu của niệu quản có thể thấy.
Vessie
Niệu quản
Vessie
26. Bàng quang, được bao quanh bởi động mạch rốn(mũi tên vàng)
Vessie
V
V : bàng quang
Bàng quang
27. Bàng quang
• Ở quí 2, sự không thấy bàng quang, khi lượng
dịch ối bình thường, cần nghi ngờ một thoát vị
bàng quang.
29. • Tần suất trên toàn cầu:
– 6 /1000 trẻ sơ sinh
• Liên quan đến thận và/ hoặc đường niệu
• Có thể:
– Đơn độc
– Dị dạng hệ niệu dục
– Trong hội chứng đa dị tật
– Bất thường nhiễm sắc thể
Bất thường hệ tiết niệu
30. • Một sự nghi ngờ bất thường đường niệu cần
được kiểm tra một cách hệ thống, và lưu ý:
• Sự hiện diện của 2 thận:
– Chiều cao, hồi âm, sự có mặt của nang, nhu mô tăng
âm
– Hình ảnh dãn đường niệu
– Sự có hay không có bàng quang, thể tích
– Lượng dịch ối( bình thường, đa ối, thiểu ối)
– Các bất thường liên quan khác
Cách siêu âm
hinhanhykhoa.com
31. • Bệnh lý không tắc nghẽn
– Bệnh thận do bệnh lý của nhu mô thận
– Bất thường giãi phẫu thận
– Thoát vị bàng quang
• Bệnh lý tắc nghẽn
– Bệnh lý của hệ thống bài tiết
Bất thường đường niệu
32. • Thận tăng âm
– Hai bên:
• Thận đa nang
– Thừa nhiễm sắc thể
– Nhiễm sắc thể trội
• Các hội chứng khác
– Một bên
• Loạn sản thận đa nang
• Nang thận
Bệnh lý của nhu mô thận
33. Polykystose típ trẻ em
Type III de Potter
• Hiếm( 1/40000)
• Thừa NST (Tỉ lệ 25%)
• Liên quan với:
- Hai thận lớn đa nang
- Xơ cửa gan
34. Đa nang típ trẻ em
• Hình ảnh siêu âm:
– Tăng kích thước hai thận
• Thể tích tăng gấp 2 hoặc 3 lần, hình thái còn bảo tồn
– Nhu mô thận tăng âm kém phân biệt tủy vỏ
– Thiểu ối nặng từ cuối quý 2 của thai kì
– Thường gặp nhất là không có bàng quang, đôi khi
bàng quang rất nhỏ.
35. Polykystose típ trẻ em
Hai thận kích thước lớn tăng hồi âm hai bên
★
★ ★★
Coupe transversale
37. Polykystose thận NST trội
• Thường gặp hơn(1/1000)
• Thận lớn tăng âm và thiểu ối
• Gene PKD1 và PKD2 trên NST 16
• Chẩn đóan phân tử học trước sinh là có thể ở những gia
đình có tiền sử nhưng không bao giờ được thực hiện trong
thực tế, nên thường được chẩn đoán muộn.
38. Bệnh thận khác
• Hội chứng Meckel-Gruber
• Hội chứng Beckwith-Widemann
• Hội chứng Bartter
• Thận lớn tăng âm có nguồn gốc NST
39. Hội chứng Meckel Gruber
1 2
3
4
Thận lớn tăng âm
Thoát vị não vùng chẩm
40. Thận tăng âm một bên
• Huyết khối tĩnh mạch thận
• U thận
(U thận trung bì ou u wilms)
• Dị dạng động mạch thận
• Hoại tử vỏ thận
(vôi hóa nhu mô lan tỏa, ở ngoại vi)
41. Loạn sản thận đa nang
• Siêu âm:
– Tăng chiều cao thận
– Mất hình dạng bình thường của thận
– Có nhiều nang:
• Kích cỡ khác nhau
• Không giao nhau
• Phân bố vô tổ chức
– Không có bể thận
– Mất phân biệt tủy vỏ
44. • Loạn sản thận đa nang hai bên
• Vô ối
• Không có bàng quang
Loạn sản thận đa nang
45. Nang thận
• Nang thận một bên đơn độc
• Nang liên quan đến hội chứng dị dạng gia đình
– Hội chứng Meckel
– Hội chứng não – gan - thận Zellweger
– Loạn dưỡng ngực gây ngạt của Jeune
– Hội chứng Laurence-Moon-Bardet - Biedl
– Hội chứng mũi – mặt – ngón tay type I
• (Hội chứng papillon- Léage)
46. Nang thận một bên
Kyste
Flèche jaune : rein normal
Trống âm đồng nhất, vô mạch, không chồi
47. Nang thận khác
• Nang nhỏ dưới vỏ tiên lượng khó nói chính
xác
★ Mất phân biệt tủy vỏ
★
48. • Bất thường hình thành
– Bất sản, ngừng phát triển
• Bất thường di chuyển của thận
– Thận lạc chỗ
• Bất thường kích cỡ:
• Giảm sản, phì đại
• Bất thường hình thái
• Thận hợp nhất, Quay bất thường
Biến thể giãi phẫu của thận
49. Bất sản thận hai bên
• Chẩn đáon siêu âm trước sinh dễ dàng
– Thiểu ối nặng (an amnios)
– Không thể thấy rõ hình ảnh bình thường của thận( lô thận
trống)
– Không có bàng quang
– Không bắt Doppler động mạch thận
– Thấy rõ cơ psoas
– Chú ý tuyến thượng thận hình trứng trong lô thận trống
50. Bất sản thận hai bên
?: Lô thận trống
1: Cơ psoas
2: Tuyến thượng thận trái
?
?
1
1
2
1 / 3000 trẻ sơ sinh, Incompatible avec la vie, Sporadique le plus souvent
trẻ sơ sinh
51. Bất sản thận một bên
• 1 / 1000 trẻ sơ sinh
• Phát hiện tình cờ
– Một lô thận trống
– Không có thận ở vị trí lạc chỗ
– Một thận duy nhất thì thường tăng thể tích
• Không triệu chứng nếu thận duy nhất bình thường
• Tìm kiếm các bất thường liên quan( Hội chứng )
• Có thể có bất thường NST liên quan(caryotype)
?
52. Bất thường di chuyển của thận
? : Lô thận trống hoặc bị lấp bởi
tuyến thượng thận
?
Thận lạc chỗ trong hố chậu
53. Thận lạc chỗ vùng chậu
Hình thái của thận lạc chỗ
Hình thái bình thường Giảm sản và hình tròn
Các bất thường liên quan? Caryotype fœtal ?
1/1000 trẻ sơ sinh còn sống, thể đơn độc thường gặp n
54. Bất thường kích cỡ
• Giảm sản thận
• Một bên: th đúngường không được đánh giá
– Hai bên :
• Tableau thiểu ối
• Bất thường liên quan fréquentes
• Signe d ’appel chromosomique (4 p -) ( RCIU )
55. Bất thường kích cỡ
• Phì đại thận hai bên
– Hội chứng wiedemann-Beckwith
• Thai to, thai to, Thoát vị rốn
– Hội chứng Meckel-Gruber
Macroglossie
Omphalocèle
56. Bất thường kích cỡ
• Phì đại thận một bên
– U thận
– Huyết khối thận
• Phì đại và tăng âm
57. Thoát vị bàng quang
• Nằm trong dị tật thát vị tạng bên trong
• Một điểm yếu ở dưới rốn của thành bụng
trước với sự thoát ra ngoài của bàng quang
trú ngụ trong khoang ối. Nước tiểu bài xuất
trực tiếp trong khoang ối
58. Thoát vị bàng quang
• Thành trước bàng quang có dạng một mảng đỏ nhạt
qui se poursuit ở cao và một bên với da
1
1 : Mặt trước bàng quang với un aspect polypoïde
1
59. Thoát vị bàng quang
• Sự phát hiện trước sinh thường trong lúc siêu âm ở
quý 2
• Luôn luôn đơn độc
• Tiên lượng nặng hơn ở trẻ trai
• Sự ngừng thuốc thai kì có thể chấp nhận sau khi hợp
nhất pluridisciplinaire
60. Chẩn đoán siêu âm
• Không thấy bàng quang ở vị trí giải phẫu
• Lượng dịch ối bình thường ainsi que le haut
appareil urinaire
• Điểm cắm vào thấp bất thường của dây rốn
• Chỗ phình có hồi âm không đều ở phần trước
dưới rốn
61. Doppler động mạch rốn không thấy bàng quang ở trung tâm mạch
23 SA
Không có bàng quang
65. Chẩn đoán siêu âm
• Một bất thường cơ quan sinh dục ngoài gây
khó khăn trong xác định giới tính thai nhi
– Trẻ trai có thể có dương vật ngắn và lớn, avec la
présence d’un épispadias
– Trẻ gai thường có une bifidité âm vật
66. Bất thường cơ quan sinh dục
• Trẻ trai: tinh hoàn ngắn và lớn; Tật lỗ niệu đạo
mở trên
67. Test bổ sung
• Caryotype fœtal
– Thoát vị bàng quang hiếm liên quan với bất
thường NST
– Làm caryotype cho phép biết được giới tính thai
nhi khi mà siêu âm không nhận diện được cơ quan
sinh dục ngoài
68. Bệnh lý tắc nghẽn
• Hội chứng tắc nghẽn trên bàng quang
– Pyélectasie
– Giãn đài bể thận
– Urétérohydronéphrose
– Duplication réno urétérale
• Hội chứng tắc nghẽn dưới bàng quang
– Bàng quang lớn
69. Bệnh lý khúc nối bể thận - niệu quản
• Thường gặp nhất ( Trẻ trai thường gặp hơn)
• Hẹp khúc nối bể thận - niệu quản
• Cuống thận
– Xơ hẹp
– Không rõ nguyên nhân
• Một bên hoặc hai bên(20%)
• Giãn bể thận và giãn đài bể thận
70. Giãn bể thận
• Giãn bể thận mức độ vừa, không giãn đài thận
• Đường kính trước sau của bể thận >6 mm ở
quý 2 của thai kì, 7 à 9 mm ở quý 3
• Một bên hoặc hai bên
71. Giãn bể thận
Giãn bể thận hai bên (quý 2)
Coupe sagittale Coupe frontaleCoupe transversale
72. Giãn bể thận
Giãn bể thận ở nửa sau của thai kì
10 mm
27 SA
7 et 11 mm
Coupe transversale de l’abdomen
73. Giãn bể thận
• Là:
– Giảm trương lực của thành hoặc hệ thống ống góp
– Dạng sơ khai của Hội chứng khúc nối bể thận – niệu quản.
(10% trường hợp)
• Giãn bể thận < 8 mm sau 28 tuần mất kinh hướng
đến bệnh tắc nghẽn hệ tiết niệu sau sinh
• Giãn bể thận hai bên đơn độc có thể là dấu hiệu
của bất thường NST (caryotype)
74. Lỗ trống âm giao vói bể thận ( B)
Giãn nhóm đài trên
Nhu mô thận bình thường
Giãn đài bể thận
Coupe frontale
B
75. Lỗ trống âm giao vói bể thận Tỏa ra hình quạt
Giãn đài bể thận
76. • Bệnh lý khúc nối niệu quản – bàng quang
• Sự cản trở dòng chảy từ niệu quản vào bàng
quang
– Bất thường sợi cơ
– Phì đại colagen
• Sự giãn ở trên chỗ tắc nghẽn
– Giãn niệu quản đơn thuần
– Bệnh lý của khoang bài xuất
– Ảnh hưởng lên nhu mô thận
Ứ nước thận niệu quản
77. Giãn niệu quản và đài bể thận
1 2
Hình ảnh điển hình của phần cuối của niệu quản «hình rễ »
1 : Niệu quản
2 : Bể thận
Ứ nước thận niệu quản
78. Giãn niệu quản - đài bể thận
Mũi tên đỏ chỉ ra sự giãn niệu quản
79. Thận – niệu quản đôi
• Tắc nghẽn đường bài xuất trên và đôi khi thận
• Hai loại:
– Bifidité
• Gấp đôi không hoàn toàn hoặc 2 niệu quản hợp lại
trước khi đổ vào bàng quang
– Đôi:
• Gấp đôi hoàn toàn với 2 lỗ niệu quản tách biệt cùng
bên
80. Thận – niệu quản đôi
Thận đôi : có 2 nữa hệ thống thận
Hệ thống được dẫn lưu bởi bể thận trên kém quan trọng hơn
Mũi tên đỏ: Tuyến thượng thận
81. Thận – niệu quản đôi
• Bệnh lý của bể thận trên
– Giãn đài bể thận
– Giãn niệu quản sous jacente
– Nang niệu quản
• Bệnh lý của bể thận dưới
– Trào ngược( 20%)
– Giãn đài bể thận
– Giãn niệu quản sous jacente
83. Nang niệu quản
• Sự giãn nang giả của đọan trong bàng quang của niệu
quản.
• Survenant
– Thường gặp nhất là sự nhân đôi của hệ thống ống góp
(nang niệu quản liên quan khi niệu quản dẫn lưu bể thận trên)
– Đôi khi trên một niệu qaunr đơn
– Hoặc một niệu quản đổ vào lạc chổ
• Hình ảnh vòng trông âm hoặc thuôn dài vào bàng
quang
84. Nang niệu quản
V
Mũi tên đỏ: Nang niệu quản
(hình ảnh vòng trống âm mảnh)
V : bàng quang
85. Nang niệu quản
Nang niệu quản ở cổ bàng quang có thể là nguồn gốc của một sự
giãn đài bể thận hai bên
U V
86. Bệnh lý tắc nghẽn đường niệu thấp
• Siêu âm:
– Bàng quang lớn
– Thiểu ối, vô ối
– Giãn đài bể thận hai bên
– Giãn niệu quản dạng chuỗi hạt, rỗng âm ở vùng
chậu
88. Bệnh lý tắc nghẽn đường niệu thấp
Bàng quang lớn, giãn niệu quản, giãn đài bể thận
Vessie
Vessie
Mũi tên vàng: giãn đài bể thận
Mũi tên đỏ: giãn niệu quản
89. Bệnh lý tắc nghẽn đường niệu thấp
• Nhiều bệnh nguyên:
– Van niệu đạo sau
– Hẹp niệu đạo
– Hội chứng suy thoái đuôi
– Hội chứng bàng quang lớn – đại tràng nhỏ
– Chèn ép từ bên ngoài do u
– Hội chứng bụng quả mận
90. Van niệu đạo sau
• Siêu âm
– Các dấu hiệu chung nói trên
– Giãn niệu đạo gần (hình ảnh trống âm kéo dài
hướng về phía dưới)
– Trẻ trai