TẦN SUẤT VÀ MỨC ĐỘ CHẬM PHÁT TRIỄN TRÍ TUỆ Ở HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1. 1
TẦN SUẤT VÀ MỨC ĐỘ
CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ
Ở HỌC SINH TIỂU HỌC
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỖ VĂN DŨNG, NGUYỄN THỊ KIM CÚC,
MAI CHÍ CÔNG, NGUYỄN VĂN THẮNG
2. NỘI DUNG
Đặt vấn đề
Tổng quan tài liệu
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kiến nghị
2
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
4
• Chậm phát triển trí tuệ (CPTTT): là trạng
thái bệnh lý
– Hoạt động trí tuệ dưới mức trung bình đáng kể
– Suy giảm khả năng thích ứng
– Khởi phát trước 18 tuổi
• Theo WHO, tần suất CPTTT từ 1-3%.
5. ĐẶT VẤN ĐỀ
• CPTTT làm tăng nguy cơ mắc các bệnh
tâm thần khác từ 3-4 lần.
• Trẻ em CPTTT
– Thường bị lạm dụng
– Gánh nặng cho gia đình và xã hội
– Cần môi trường nâng đỡ
– Can thiệp sớm
5
6. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Tại Việt Nam
– Tần suất CPTTT từ 0,3-2,97%.
– Các nghiên cứu được thực hiện đơn lẻ, chưa
có hệ thống nên chưa đánh giá chính xác tần
suất CPTTT.
6
7. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Câu hỏi nghiên cứu
Tần suất và mức độ CPTTT của học sinh tiểu
học tại TP. HCM năm 2015 là bao nhiêu?
• Mục tiêu tổng quát
Xác định tần suất và mức độ CPTTT của học
sinh tiểu học tại TP. HCM
7
10. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
• Theo Hiệp hội tâm thần học Hoa Kỳ,
Maulik P. K. và Mckenzie K. cho thấy tần
suất CPTTT khoảng 1%.
• Tại Châu Á, tần suất CPTTT được ghi
nhận từ 0,06-1,3%.
• Tại Việt Nam: Tần suất CPTTT từ 0,3-
2,97%
11
11. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
• CPTTT xảy ra ở nam nhiều hơn nữ
• Kinh tế - xã hội thấp có mối liên quan
mạnh đến CPTTT
• Tần suất CPTTT ở vùng nông thôn cao
hơn thành thị
12
13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả
• Cỡ mẫu
n =
Z1−α/2
2
(1− p)
2p
p: Tỷ lệ CPTTT tại cộng đồng, ước tính là 1%
α = 0,05 ; Z1–α/2 =1,96
: Độ chính xác tương đối 20%
n=9.508 học sinh
14
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Kỹ thuật chọn mẫu: PPS (Probability
Proportional to Size)
– Cụm: trường
– Đơn vị nguyên tố: học sinh
15
15. Cách chọn mẫu
1
• Lập danh sách các trường tiểu học kèm tổng
số học sinh của mỗi trường
2
• Chọn 19 trường với phương pháp PPS bằng
phần mềm Stata 13
3
• Bốc thăm 2 lớp ở mỗi khối lớp từ 1-5
4
• Lấy toàn bộ học sinh của lớp đã chọn
16
16. Tiêu chí đưa vào
• Giai đoạn 1
Học sinh của 19 trường tiểu học được chọn
• Giai đoạn 2
Học sinh “dương tính” với BCH CAIDS-Q
17
17. Tiêu chí loại ra
• Giai đoạn 1
Học sinh được giáo viên chủ nhiệm đánh
giá với BCH CAIDS-Q:
– Không có họ tên, ngày tháng năm sinh
– Số câu trả lời “không biết” hoặc số câu bỏ
trống trên 2 câu
• Giai đoạn 2
Học sinh không được đồng ý của gia đình
18
18. Tiêu chuẩn chẩn đoán CPTTT
• Theo DSM-IV-TR
(2000)
IQ: trắc nghiệm
khuôn hình tiếp diễn
Raven màu
19
19. Phương pháp thu thập dữ liệu (giai đoạn 1)
Gởi thư mời, thông tin về nghiên cứu và giấy đồng
ý tham gia NC đến gia đình của học sinh
Nhập liệu, phân tích kết quả và lập danh sách học
sinh cần khám lâm sàng
Gởi BCH CAIDS-Q đến giáo viên chủ nhiệm của các
lớp đã chọn
20
20. Phương pháp thu thập dữ liệu (giai đoạn 2)
Tổ chức khám lâm sàng
• Bác sĩ chuyên khoa tâm thần
• Chuyên viên tâm lý
• Điều tra viên
Ba hoặc mẹ của đối
tượng NC được mời
trong quá trình thăm
khám chẩn đoán
CPTTT
Địa điểm khám lâm sàng
• Trường tiểu học
• Đại học Y Dược TP. HCM
21. Kiểm soát sai lệch thông tin (giai đoạn 1)
• Tập huấn cho các thành viên
• Chuẩn bị quy trình lấy mẫu tại trường
• Sử dụng BCH dành riêng cho sàng lọc trẻ
CPTTT
• Thời điểm sàng lọc là cuối năm học: giáo
viên chủ nhiệm đã có thời gian tiếp xúc
với đối tượng nghiên cứu
22
22. Kiểm soát sai lệch thông tin (giai đoạn 2)
• Tập huấn và thống nhất với bác sĩ về tiêu
chuẩn chẩn đoán CPTTT
• Chuẩn bị bệnh án nghiên cứu theo tiêu
chuẩn chẩn đoán của NC
• Ba hoặc mẹ của trẻ được mời tham gia
kèm theo hồ sơ sức khỏe của trẻ (nếu có)
23
23. Kiểm soát sai lệch chọn lựa
• Gởi lại thư mời đến gia đình đối với
những trẻ vắng mặt trong khám lâm sàng
24
25. Lưu đồ nghiên cứu
Khám lâm sàng 181/250 học sinh
DSM-IV-TR và Raven màu 109 HS CPTTT
Sàng lọc 8339 học sinh
“Dương tính” với CAIDS-Q 250 HS cần khám LS
26
28. Tần suất CPTTT
29
Tần suất CPTTT: 10,9‰
SE: 2 KTC 95%: 6,6-15,2‰
Khám lâm sàng 181 học sinh
DSM-IV-TR và Raven màu 109 HS CPTTT
Sàng lọc 8339 học sinh
“Dương tính” với CAIDS-Q 250 HS cần khám LS
29. Tần suất CPTTT của các NC
2011 • Maulik P. K. (đa quốc gia) 10,37‰
2009 • Faravelli C. (Ý) 9,00‰
2002 • Yim S. Y. (Hàn Quốc) 12,50‰
2008 • Hà Thị Minh Thi (Huế) 9,40‰
2016 • Chúng tôi (Tp.HCM) 10,90‰
30
34. Điểm mạnh của đề tài
• Mẫu NC đại diện cho học sinh tiểu học tại
TP.HCM
• Thực hiện chặt chẽ kiểm soát sai lệch
thông tin ở từng giai đoạn của NC
• Sử dụng đa điền khuyết khắc phục 69
trường hợp mất mẫu
• Kết quả của NC được ước lượng dựa
vào dân số bằng trọng số (pweight)
35
35. Điểm hạn chế của đề tài
• Khảo sát trên 8.339 học sinh so với dự
kiến 9.508 học sinh.
• NC chỉ ghi nhận CPTTT mức độ nhẹ và
trung bình, không khảo sát được CPTTT
mức độ nặng và trầm trọng
36
36. Tính ứng dụng và khả năng khái quát hóa
• Kết quả NC phản ánh được thực trạng
CPTTT của học sinh tiểu học tại TP.HCM
• Tần suất CPTTT là cơ sở dữ liệu cần
thiết để xây dựng các chính sách y tế,
giáo dục
37
38. KIẾN NGHỊ
• Ngành y tế: tăng cường công tác phòng
ngừa
• Ngành giáo dục: xây dựng và triển khai
phương pháp giáo dục đối với trẻ CPTTT
• Ngành lao động – Thương binh và xã hội:
xây dựng, thực hiện chính sách bảo trợ
đối với trẻ CPTTT
39