CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Catalog Temperature Controller TC3YF Series - beetecoBeeteco
Catalog Temperature Controller TC3YF Series - beeteco
Beeteco.com là trang mua sắm trực tuyến thiết bị điện - Tự động hóa uy tín tại Việt Nam.
Chuyên cung cấp các thiết bị: Bộ điều khiển nhiệt độ, Đèn báo nút nhấn, Relay, Timer, Contactor, MCCB ELCB, Biến tần, Van, Thiết bị cảm biến, phụ kiện tủ điện, .... Từ các thương hiệu hàng đầu trên thế giới.
www.beeteco.com @ Công ty TNHH TM KT ASTER
Địa chỉ : Số 7/31 KDC Thương Mại Sóng Thần, KP. Nhị Đồng 1, P. Dĩ An, Tx. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
FB: www.facebook.com/beeteco
Email: contact@beeteco.com
Tel: 0650 3617 012
Hotline: 0909.41.61.43
Temperature needed to determine the extent of a child's fever. Tools can be used mercury thermometers and electronic thermometers for measuring underarm, ear measurements, measuring the forehead / temple. However, this should not use mercury thermometers as unsafe. Mercury is toxic if broken thermometer will cause danger to the health of children, especially in cases in which swallow. Also, do not use electronic thermometers for forehead pasted incorrectly. Ear thermometer measurements are often inaccurate for children under 3 months of age.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. Tính năng Máy thở 840
BS. Đặng Thanh Tuấn
Khoa Hồi sức Ngoại
BV Nhi Đồng 1
2. Thông tin chung
• Nguồn điện : 220v
• Nguồn pin sạt dự phòng: 60 phút
• Áp lực nguồn khí: > 3 kg/cm2
• Khả năng sử dụng: người lớn, trẻ em, sơ sinh
2
• Khả năng sử dụng: người lớn, trẻ em, sơ sinh
35. Các nguyên tắc chung
Thay đổi 1 thông số = 3 bước:
1. Chạm vào một phím
2. Quay núm xoay
3. Bấm ACCEPT3. Bấm ACCEPT
Các thông số đã bị thay đổi sẽ hiển thị dưới
dạng chữ nghiêng
Vùng thông báo nhắc (phía dưới, bên phải
màn hình) hướng dẫn người dùng thao tác.
35
38. Ideal Body Weight
Giá trị gần đúng
Tự động đặt các giới hạn và giá trị mặc định
cho bệnh nhân:
Các thông số thông khíCác thông số thông khí
Các giới hạn báo động
Các thông số Apnea
38
39. Các thông số chính
39
Thông báo nằm ở đáy của màn hình sẽ giải nghĩa các
ký hiệu viết tắt
49. Loại bình làm ẩm
Cho phép chọn đúng loại làm ẩm đang sử
dụng.
Thể tích khí được hiệu chỉnh theo BTPS và độ
giãn nở (cả thở vào và thở ra).giãn nở (cả thở vào và thở ra).
Các lựa chọn cho phép:
HME
Heated expiratory tube
Non-heated expiratory tube
49
50. Độ nhạy tuột ống
Disconnect Sensitivity (DSENS)
1000 mL 70% Loss 95% Loss
Đặt ngưỡng % thể tích bị mất để phát sinh báo động tuột ống
Giá trị cao % thể tích có thể bị mất trước khi máy báo
động tuột ống sẽ cao
Sử dụng với ống ET không cuff hoặc bù hở khí
50
Khoảng thay đổi: DSENS : 20-95%
51. Theo dõi O2
Sử dụng đầu dò O2 lắp
sẵn bên trong
Loại Galvanic
Tuổi thọ: 2 năm
Tự động hiệu chuẩnTự động hiệu chuẩn
Trong quá trình thực hiện
100% O2
Báo động tự động:
+/- 7% so với giá trị cài
đặt.
Có thể tắt
51
O2 sensor