CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Bệnh viện nhi đồng I: http://www.nhidong.org.vn/
Hô hấp trẻ em: http://hohaptreem.vn/
ThS.BS. Cam Ngọc Phượng
Khoa HSSS – BV NHI ĐỒNG I
Mỹ (1990) Surfactant: ĐT chuẩn RDS / trẻ
sanh non là ↓ Tử vong
Vấn đề: Sử dụng surfactant như thế nào để đạt
hiệu quả tốt nhất?
Bệnh viện nhi đồng I: http://www.nhidong.org.vn/
Hô hấp trẻ em: http://hohaptreem.vn/
ThS.BS. Cam Ngọc Phượng
Khoa HSSS – BV NHI ĐỒNG I
Mỹ (1990) Surfactant: ĐT chuẩn RDS / trẻ
sanh non là ↓ Tử vong
Vấn đề: Sử dụng surfactant như thế nào để đạt
hiệu quả tốt nhất?
Bóng, mặt nạ là một trong những dụng cụ không thể thiếu trong HSCC, và bóp bóng qua mặt nạ (hay còn gọi là thông khí áp lực dương qua mask) một cách hiệu quả là bước quan trọng nhất trong quá trình cấp cứu BN ngưng tim, ngưng thở. Xem thêm: http://www.benhviennhi.org.vn/
http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
This slide presentation covers areas about physiology of respiratory system related to surgery and anaesthesia, definition of postoperative pulmonary complications (PPCs), risk of PPCs, screening for PPC risk and specific management for patients with increased risk.
Thông khí nhân tạo cho bệnh nhân suy tim cấp
PGS.TS Nguyễn Viết Quang
- Suy tim cấp (Acute Heart Failure-AHF) la môt trong nhưng
nguyên nhân phô biên nhất khiên bênh nhân (BN) nhâp
viên, đặc biêt ơ ngươi trên 65 tuôi.
- Sô lương BN nhâp viên vi tỉ lê AHF ngay cang tăng do tuôi tho cang cao (tỉ lê suy tim tăng theo tuôi).
- BN AHF nhâp viên co thê chia thanh suy tim vơi chưc năng
tâm thu giam hoặc bao tôn vơi tỉ lê gân tương đương
nhau va hâu hêt la do đơt cấp cua suy tim man.
- Viêc nhân đinh từng thê suy tim, cac yêu tô thuc đây, nguyên nhân gây AHF la rất cân thiêt va đoi hoi phai nhanh chong va chinh xac.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
2. BN SẴN SÀNG CAI THỞ MÁY
• Đã xử lý được nguyên nhân phải thông khí
• Duy trì trao đổi khí với mức hỗ trợ thấp nhất
(với khả năng tự thở, f<30 nhịp/phút)
• Chức năng hệ thống cơ quan
– Tim mạch:
– Thân nhiệt
– Điện giải, dinh dưỡng
• Tinh thần
3. TIÊU CHUẨN BN SẴN SÀNG CAI MÁY
1. Cải thiện tình trạng suy hô hấp
2. PaO2 60 mmHg với FiO2 0.4 và PEEP
5cmH20
3. Có khả năng tự thở
4. Huyết động ổn định
5. Điện giải bình thường
6. Dinh dưỡng thỏa đáng
7. Không suy các hệ cơ quan chính của cơ thể
4. Yếu tố dự đoán thành công
• Không có yếu tố nào dự đoán hoàn toàn chính xác.
• Cai máy thất bại là bn cần hỗ trợ lại trong 48h.
• Nhiều yếu tố:
– Khả năng gắng sức thở
– Hoạt động cơ hô hấp
– Hiệu suất thông khí: thông khí phút, nhịp thở, chỉ số thở
nhanh nông.
• Chỉ số thở nhanh nông: (rapid shallow breathing
index)
– RSBI= f/Vt (sau ngừng thở máy và oxy trong 1 phút)
– RSBI <100 tiên lượng tốt
5. Các phương pháp cai thở máy
• Thử nghiệm thở tự nhiên
• Thông khí hỗ trợ áp lực - PSV
• SIMV
Chú ý:
– KHÔNG CAI MÁY ĐẾN KIỆT SỨC
– BN cai máy dài ngày cần hỗ trợ ban đêm
6. Thử nghiệm thở tự nhiên
• Sẵn sàng thở tự nhiên
– PaO2/FIO2 >200
– PEEP < 5
– Phản xạ đường thở
– Ko cần dùng vận mạch hoặc tăng co bóp cơ tim
• T tube hoặc CPAP
Mục đích:
- đánh giá sẵn sàng rút ống (30-120 phút)
- xen kẽ, tăng dần để cai máy
7. Hỗ trợ áp lực PSV
• Hỗ trợ áp lực để duy trì Vt và f phù hợp
• Giảm dần PS tới mức tối thiểu (5 cmH20) –
thôi thở máy
8. SIMV
• Thường kết hợp SIMV với PSV để giảm tải
cho các nhịp thở tự nhiên
9. Quy trình cai thở máy
• Là quy trình cho cả bs và điều dưỡng ICU
• Qui trình giúp rút ngắn thời gian cai và thở
máy
– Thường dùng phương pháp thở tự nhiên
– Đánh giá chỉ số RSBI <100
– Tiếp tục thở tự nhiên 30-120 phút
– Rút ống NKQ
10. Thử nghiệm tự thở thất bại
• Tần số > 35
• SPO2 <90%
• Tim > 140 hoặc tăng > 20%
• HATT > 180, HATTr>90
• Kích thích vật vã
• Vã mồ hôi
11. RÚT NKQ
• Yêu cầu
– Khả năng bảo vệ đường thở, ho khạc đờm tốt
– Ko tắc nghẽn đường thở (đánh giá air leak)
– Có thể CĐ Corticorid ngay trước khi rút ống
– Có thể CĐ NPPV sau rút ống
12. Lý do cai máy thất bại
• Kiệt sức
• Công thở
• Auto-PEEP
• Dinh dưỡng, điện giải
• Nhiễm trùng, sốt, suy hệ thống tạng chính
• Suy tim trái
• Phụ thuộc máy thở mạn tính
13.
14. Một số lưu ý
• Thở máy trên 24h cần tìm ngnhân phụ thuộc máy, điều
chỉnh các rối loạn
• Đánh giá:
– điều chỉnh đc ngnhân suy hô hấp,
– oxy máu thỏa đáng,
– huyết động ổn định
– Nỗ lực hít vào
• Đánh giá khi bn tự thở
• Rút NKQ khi đường thở thông thoáng, ho khạc đc
• Tự thở thất bại cần tìm ngnhân, xử lý và lặp lại sau 24h
• Tự thở thất bại nên áp dụng hỗ trợ áp lực
• Thuốc an thần, giảm đau cắt hoàn toàn trước khi cai máy
15. Một số lưu ý (tiếp…)
• Xây dựng quy trình nhằm tối ưu hóa thời gian
thở máy và thuốc an thần
• CĐ mở khí quản cho bn cần thở máy dài ngày
• Chiến lược cho bn thở máy dài ngày nên tiến
hành cai máy từ từ, gồm nhiều thử nghiệm tự
thở ngắn tăng dần