GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
Thuyet trinh den bu GPMB
1. DỰ ÁN
CỨU HỘ, CỨU NẠN TRÁNH LŨ
TUY AN-SƠN HÒA-PHÚ YÊN
PHẦN THUYẾT
TRÌNH
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
&
TÁI ĐỊNH CƢ
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 1
3. SƠ LƢỢC VỀ DỰ ÁN
Giới thiệu chung
Tình hình KT-XH của Tuy An – Phú Yên
Tổng quan mạng lưới giao thông trong vực
Tình trạng hiện tại của tuyến đường
Sự cần thiết phải đầu tư điều kiện tự nhiên khu vực tuyến
Khung tiêu chuẩn và Quy mô xây dựng
Giải pháp và kết quả thiết kế
Giải phóng mặt bằng và tái định cư (thuyết trình)
Tổng đầu tư
Đánh giá tác động của môi trường & các biện pháp giảm
thiểu
Kết luận và kiến nghị
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 3
4. Dự án đầu tư (DADT)
1. Khái niệm
Tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn xây
dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình
xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì nâng cao
chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm dịch vụ trong 1
thời gian nhất định.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 4
5. Dự án đầu tư (DADT)
1. Khái niệm
2. Vai trò của Lập DADT
Là phƣơng tiện để tìm đối tác trong & ngoài nƣớc liên doanh bỏ vốn đầutƣ.
L à phƣơng tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ .
Là cơ sở để XD kế hoạch đầu tƣ , theo dõi đôn đốc quá trình thực hiện và
kiểm tra quá trình thực hiện DA.
Là văn kiện cơ bản để các cơ quan quản lý Nhà nƣớc xem xét, phê duyệt, cấp
giấy phép ĐT.
Là căn cứ quan trọng nhất để theo dõi đánh giá và điều chỉnh tồn đọng và
vƣớng mắ trong quá trình thực hiện và khai thác DA.
DADT có tác dụng tích cực để giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quan hệ
giữa các bên liên quan đến thực hiện DA.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 5
6. 2. Vai trò của Lập DADT
DADT là cơ sở pháp lý để xét khi có tranh chấp giữa các
bên liên doanh.
DADT còn là căn cứ quan trọng để xây dựng hợp đồng
liên doanh, soạn thảo điều Luật của doanh nghiệp liên
doanh.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 6
7. Nội dung của công tác Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định
Cư
Thực trạng công tác GPMB & Tái Định Cƣ
Khái niệm về GPMB
Nội dung trình tự GPMB
Tìm hiểu qui định đền bù trong công tác GPMB
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 7
8. 1.Thực trạng công tác GPMB
Trong nhiều năm qua, GPMB luôn là bài toán khó giải và là
vấn bức xúc tại nhiều dự án, công tác GPMB bao giờ cũng
đƣợc các chủ đầu tƣ đặt lên hàng đầu . là vấn đề hết sức
nhạy cảm và phức tạp tác động tới mọi mặt đời sống
KT,XH, tới mỗi ngƣời dân và cộng đọng dân cƣ. Giải quyết
không tốt, không thỏa đáng quyền của ngƣời bị thu hồi dễ
dàng bùng nổ những khiếu kiện, gây mất ổn định XH…Điều
đó cũng ảnh hƣởng đến tiến độ công trình .
Việt nam cũng là nƣớc đang phát triển nhu cầu phát triển
xây dựng công trình phục vụ an ninh, kinh tế, lợi ích quốc
gia ngày gia tăng . vì vậy nên công tác GPMB luôn diễn ra ỏ
mọi nơi , luôn là vấn đề làm nhà nƣớc nhức đầu và tốn
nhiều giấy mực và tiền bac, thời gian.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 8
9. 2. Khái niệm về GPMB &
GPMB là quá trình thực hiện các công việc liên quan
đến việc di dời nhà cửa, cây cối , các công trình xây
dựng và một bộ phân dân cƣ trên phần đất nhất định
đƣợc quy hoạch cho việc cải tạo , mở rộng hoặc xây
dựng mới .
Quá trình GPMB đƣợc tính bằng từ khi bắt đầu hình
thành HĐ GPMB đến khi bàn giao cho chủ đầu tƣ.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 9
10. 2 . Khái niệm về GPMB
Công tác GPMB mang tính quyết định đến tiến độ của DA ,là
khâu đầu tiên thực hiện DA. Trong đó đền bù thiệt hại là khâu
quyết định tiến độ GPMB.
Theo từ điển Tiếng Việt thì đền bù có nghĩa là: “ trả lại đầy đủ
tƣơng xứng với mất mát hoặc sự vất vả. điều đó có nghĩa
+ không phải mọi khoảng đền bù đều bằng tiền.
+ sự mất mát của ngƣời bị thu hồi không chỉ chịu về vật chất
mà còn cả tinh thần vì phải tái định cƣ,.
+ về mặt hành chính đây lad một quá trình không phải tự
nguyện , có tính cƣỡng chế và vẫn dòi hỏi phải có sự “hi sinh” .
không phải la 1 sự đền bù ngang giá tuyệt đối.
Từ những nhận thức có thể thấy bản chất của công tác đền bù
không chỉ đơn thuần là sự đền bù về mặt vật chất mà còn phải
đảm bảo lợi ích của nhân di chuyển.( chổ ở, điều kiện sống)
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 10
11. 3. Nội dung Trình tự GPMB
Bƣớc 1 : Thủ tục tổ chức HĐ bồi thƣờng thiệt hại, tái định
cƣ cấp quận huyện(HĐ GPMB)
Khi có quyền định thu hồi đất va giao đất, cho thuê đất của cơ
quan Nhà nƣớc có thẩm quyền, chủ đầu tƣ có trách nhiệm
nộp hồ sơ tại UBND huyện( quận) nơi có đất thu hồi cần
GPMB để thực hiện DA. Sau khi nhận hồ sơ GPMB, Chủ
tịch UB nhân dân quận (huyện) kiểm tra các điều kiện và
thủ tục hồ sơ(co thê bổ sung), quyết định thành lập HĐ
GPMB trong thời gian khoảng 7 ngày.:
Hồ sơ để thành lập HĐ GPMB gồm:
Giấy quyết dịnh giao đất,cho thuê của cấp(bản sao)
Văn bản đề nghị thực hiện công tác GPMB
Giải trình về phƣơng án tái định cƣ cho các hộ dân.
Bản vẽ quy hoạch.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 11
12. 3. Nội dung trình tự GPMB
Bước 1
Thành phần HĐ GPMB
Phó chủ tịch UBND quận (huyện): Chủ tịch Hội dồng
Trƣởng phòng tài chính vật giá: Phó Chủ tịch Hội đồng
Đại diện chủ DA: Ủy viên thƣờng trực
Truong phong Dịa chinh nhà đát : Ủy viên
Đại diên Mặt trân tổ quốc quận huyện : Ủy viên
Lãnh đạo UBND phƣờng xã nơi có dất bị thu hồi : Ủy viên
Đại diện các phòng ban chuyên môn, cơ quan, đoàn thể cần
thiết do UBND quận huyện quyết định tham gia: Ủy viên
Mời 1 đén 2 ngƣời đại điện những ngƣời đƣợc bồi thƣờng
thiệt hại tham gia hội đồng.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 12
13. 3.Nội dụng Trình tự GPMB
Bƣớc 2: Xác lâp số liệu, cơ sở pháp lý về dất đai, tài sản
làm căn cứ lập phƣơng án bồi thƣờng thiệt hại vá tái
định cƣ.
Bƣớc 3: Lập phƣơng án bồi thƣờng thiệt hại và tái định
cƣ.
Bƣớc 4: Phê duyệt Phƣơng án bồi thƣờng thiệt hại và
tái định cƣ
Bƣớc 5: Thực hiện chi trả bồi thƣờng thiệt hại và tái
định cƣ, tổ chức bàn giao đất chủ DA.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 13
14. 4. Quy định đền bù GPMB
Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ
1. Nhà nƣớc thu hồi đất của ngƣời đang sử dụng có đủ điều
kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10 và 11 Điều 8
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà
nƣớc thu hồi đất (sau đây gọi là Nghị định số 197/2004/NĐ-
CP) và các Điều 44, 45 và 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung
về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng,
hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai (sau đây gọi là Nghị định số
84/2007/NĐ-CP) thì đƣợc bồi thƣờng; trƣờng hợp không
đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét để hỗ trợ.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 14
15. 4.Quy định đền bù GPMB
2. Nhà nƣớc thu hồi đất của ngƣời đang sử dụng vào mục đích nào thì đƣợc bồi
thƣờng bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để
bồi thƣờng thì đƣợc bồi thƣờng bằng giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất
tại thời điểm quyết định thu hồi đất; trƣờng hợp bồi thƣờng bằng việc giao đất
mới hoặc giao đất ở tái định cƣ hoặc nhà ở tái định cƣ, nếu có chênh lệch về giá
trị thì phần chênh lệch đó đƣợc thanh toán bằng tiền theo quy định sau:
a) Trƣờng hợp tiền bồi thƣờng, hỗ trợ lớn hơn tiền sử dụng đất ở hoặc tiền mua
nhà ở tại khu tái định cƣ thì ngƣời tái định cƣ đƣợc nhận phần chênh lệch;
b) Trƣờng hợp tiền bồi thƣờng, hỗ trợ nhỏ hơn tiền sử dụng đất ở hoặc tiền mua
nhà ở tái định cƣ thì ngƣời tái định cƣ phải nộp phần chênh lệch, trừ trƣờng
hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định này.
3. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đƣợc bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà
chƣa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nƣớc theo quy định của
pháp luật thì phải trừ đi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền
đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ để hoàn trả ngân sách nhà nƣớc.
4. Nhà nƣớc điều tiết một phần lợi ích từ việc thu hồi, chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện các khoản hỗ trợ cho ngƣời có đất bị thu hồi quy định tại Điều
17 Nghị định này.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 15
16. 4. Quy định đền bù GPMB
Phƣơng thức và mức đền bù
Đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối và nuôi trồng
thủy sản, đền bù bằng đất có cùng diện tích và chất lƣợng. Nếu
không có đất thì bù tiền.
Đối với đất đô thị loại I và loại II chủ yếu đền bù bằng nhà ở hay
đền bù bằng tiền do ngƣời bị thu hồi quyết định. Trƣờng hợp
ngƣời đƣợc đền bù đồng ý nhận đất ở khu vực ngoại thanh thì
đƣợc hƣởng thêm 10% giá trị của đất bị thu hồi ở các đô thị,
ngƣời bị ảnh hƣởng đƣợc lựa chọn 1 trong 3 phƣơng án trên.
Đối với đất ở nông thôn ngƣời bị thu hồi đất đƣợc đèn bù bằng
đất ở có cùng mục đích sử dụng. Mức tôi đa đƣợc đền bù băng
nơi ở mới không quá 400m2 hay 800m2 cho những vùng
nông thôn có tập quán sinh sống nhiều thế hệ trong cùng 1
hộ.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 16
17. 4. Quy định về đền bù GPMB
- Đối với đất bị thu hồi do Nhà nƣớc giao tạm sử dụng,
đất cho thuê, đất đấu thầu thị ngƣời bị thu hồi không
đƣợc đền bù thiệt hại về đất má chỉ đền bù chi phí đã
đầu tƣ vào đất
- Trong trƣờng hợp đất có diện tích lớn hơn diện tích đất
đền bù thì ngƣời bị thu hồi đất có thể đƣợc hƣởng 1
phần diện tích đát tùy thuộc vào quỹ đất ở địa phƣơng
còn lại đƣợc đền bù bằng tiền.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 17
18. 4. Quy định về đền bù GPMB
Đền bù về tài sản hoa màu
Ngƣời bị thu hồi đƣợc đền bù 100% giá trị tài sản, tài
sản trên đất bất hợp pháp không đƣợc đền bù mà đƣợc
xem xét, trợ cấp từ mức đền bù.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 18
19. 4. Quy định về đền bù GPMB
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 19
20. 4. Quy định về đền bù
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 20
21. 6. Quy định về đền bù
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 21
22. Chế độ hỗ trợ của Nhà nước trong việc GPMB
1. Hỗ trợ để ổn định sản xuất và đời sống cho những ngƣời phải di
chuyển chỗ ở đƣợc tính trong thời hạn là 06 tháng, với mức trợ
cấp tính bằng tiền cho 01 nhân khẩu/01 tháng tƣơng đƣơng 30 kg
gạo theo thời giá trung bình ở thị trƣờng địa phƣơng tại thời
điểm đền bù. Đối với những dự án có quy mô sử dụng đất lớn, hộ
gia đình, cá nhân bị thu hồi đất phải di chuyển đến khu tái định
cƣ ở tỉnh khác mà sản xuất và đời sống bị ảnh hƣởng kéo dài thì
trợ cấp ổn định sản xuất và đời sống cho những ngƣời phải di
chuyển chỗ ở với thời gian là 01 năm và còn đƣợc hƣởng chính
sách đi vùng kinh tế mới.
2. Đối với doanh nghiệp khi bị thu hồi đất, phải di chuyển cơ sở
đến địa điểm mới, thì tuỳ theo quy mô và khả năng ổn định sản
xuất kinh doanh tại địa điểm mới, chủ dự án sử dụng đất có trách
nhiệm đền bù thiệt hại theo chế độ trợ cấp ngừng việc cho cán bộ
công nhân viên của doanh nghiệp trong thời gian ngừng sản
xuất, kinh doanh đến lúc sản xuất, kinh doanh trở lại hoạt động
bình thƣờng tại địa điểm mới.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 22
23. 5.Chế độ hỗ trợ của Nhà nước trong việc
3. Đối với cơ quan Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự
nghiệp, đơn vị lực lƣợng vũ trang nhân dân phải di chuyển cơ sở
đến địa điểm mới thì đƣợc chủ sử dụng đất trả toàn bộ chi phí di
chuyển. Mức chi phí di chuyển do đơn vị lập dự toán gửi Sở Tài
chính - vật giá xem xét trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ƣơng phê duyệt.
4. Ngoài các chi phí đền bù thiệt hại về đất, tài sản, cơ sở kỹ thuật
hạ tầng quy định tại Chƣơng II, Chƣơng III của Nghị định này,
ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất còn có trách nhiệm:
a) Hỗ trợ chi phí đào tạo cho những lao động nông nghiệp phải
chuyển làm nghề khác do bị thu hồi đất. Mức chi cụ thể do ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng quy định
công khai và đƣợc chuyển cho ngƣời lao động hoặc các tổ chức
trực tiếp đào tạo của địa phƣơng.
b) Nếu có nhu cầu tuyển dụng lao động mới thì phải ƣu tiên
tuyển dụng lao động thuộc các đối tƣợng có đất bị thu hồi.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 23
24. 5.Chế độ hỗ trợ của Nhà nước trong GPMB
5. Ngƣời đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nƣớc, nằm trong phạm vi
thu hồi đất phải phá dỡ nếu không tiếp tục thuê nhà của Nhà nƣớc thì
đƣợc hỗ trợ bằng tiền để tạo lập chỗ ở mới, mức hỗ trợ bằng 60% trị giá
đất và 60% trị giá nhà đang thuê.
Trị giá đất đƣợc tính theo giá đất do ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ƣơng ban hành theo quy định của Chính phủ nhân với
diện tích nhà đang thuê, nhƣng tối đa không vƣợt quá định mức giao
đất ở mới tại đô thị đó do địa phƣơng quy định.
Trƣờng hợp có nhu cầu xin Nhà nƣớc giao đất ở mới thì phải nộp tiền sử
dụng đất theo quy định hiện hành và đƣợc trợ cấp theo quy định trên
đây. Mức đất ở đƣợc giao theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Nghị
định này.
6. Đối với trƣờng hợp đã áp dụng mọi biện pháp hỗ trợ mà vẫn không đảm
bảo ổn định đƣợc đời sống của nhân dân thì Chủ tịch ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng quyết định chính sách hỗ trợ,
trƣờng hợp đặc biệt trình Thủ tƣớng Chính phủ quyết định. Riêng
những dự án có số lƣợng dân cƣ di chuyển lớn trên năm vạn ngƣời, thì
phải báo cáo Quốc hội.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 24
25. 6.Công tác định cư
Điều 29. Điều kiện bắt buộc phải có của khu tái định cƣ
1. Khu tái định cƣ phải xây dựng phù hợp với quy hoạch,
tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng ở đô thị hoặc nông thôn.
2. Trƣớc khi bố trí đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân, khu
tái định cƣ phải đƣợc xây dựng cơ sở hạ tầng thích hợp, phù
hợp với thực tế quy hoạch về đất ở, đất xây dựng của địa
phƣơng.
Điều 30. Bố trí đất ở cho các hộ gia đình tại khu tái định cƣ
Việc bố trí đất ở tại khu tái định cƣ thực hiện theo nguyên
tắc sau:
1. Ƣu tiên cho hộ sớm thực hiện kế hoạch giải phóng mặt
bằng; tiếp đến là hộ thuộc các đối tƣợng chính sách xã hội:
ngƣời có công với Cách mạng, gia đình liệt sĩ, thƣơng binh,
bệnh binh;
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 25
26. 6.Công tác tái định cư
2. Trong trƣờng hợp quỹ đất ở dùng để đền bù có hạn thì
mức đền bù bằng đất ở cho mỗi hộ đƣợc xác định theo thứ
tự: hộ gia đình có quy mô diện tích đất bị thu hồi nhiều,
đƣợc đền bù bằng đất nhiều, hộ có quy mô diện tích đất bị
thu hồi ít, đƣợc đền bù bằng đất ít theo một tỷ lệ (%) thống
nhất, nhƣng đảm bảo mức đất ở đƣợc đền bù bằng đất tối
thiểu đối với hộ gia đình ở nông thôn là 100 m2, ở đô thị là
40 m2. Số chênh lệch về diện tích và giá đất đƣợc đền bù
bằng tiền.
3. Trƣờng hợp diện tích đất ở bị thu hồi nhỏ hơn cả mức tối
thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì ngƣời đƣợc giao đất
ở mới tại khu tái định cƣ đƣợc giao bằng mức tối thiểu theo
quy định tại khoản 2 Điều này và phải nộp tiền sử dụng đất
cho phần chênh lệch diện tích theo quy định hiện hành.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 26
27. Công tác tái định cư
Điều 31. Nguồn vốn xây dựng khu tái định cƣ
Nguồn vốn để đảm bảo xây dựng cơ sở hạ tầng ở khu tái
định cƣ gồm:
1. Kinh phí đền bù thiệt hại cơ sở hạ tầng ở nơi thu hồi
đất do tổ chức cá nhân đƣợc giao đất, thuê đất trả;
2. Sử dụng quỹ đất tạo vốn;
3. Nguồn hỗ trợ của ngƣời đƣợc giao đất, thuê đất. Mức
hỗ trợ cụ thể do ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ƣơng quyết định trên cơ sở đã thoả thuận
với ngƣời đƣợc giao đất, thuê đất;
4. Hỗ trợ của ngân sách Nhà nƣớc;
5. Các nguồn vốn khác.
Thuyết trình về Giải Phóng Mặt Bằng & Tái Định Cƣ 27