2. Giải Phẫu Cơ Hoành
Cấu trúc hình vòm tạo vách ngăn giữa khoang bụng và khoang ngực.
➔ Gồm 2 phần:
Phần cân trung tâm và phần cơ ngoại vi.
➔ Có 3 nguyên ủy:
Phần ức, phần sườn,phần lưng.
➔ Có 3 lỗ mở chính:
Lỗ thực quản: nằm trong phần cơ của cơ hoành, ngang mức D10.
Lỗ động mạch chủ: thấp và sau nhất cạnh trái đường giữa và cột sống
ngang mức D12.
Lỗ tĩnh mạch chủ dưới : Nằm trước và cao nhất, ngang mức D8-9.
3. Thoát Vị Hoành Bẩm Sinh
Nguyên Nhân :
Do khiếm khuyết trong quá trình hoành chỉnh vách
ngăn của cơ hoành trong thời kỳ phôi thai tạo ra chỗ thông
thương giữa khoang bụng và khoang ngực, làm cho các tạng
trong ổ bụng, nơi có áp lực cao hơn, di chuyển lên khoang
ngực
Phân Loại :
● Thoát vị Bochdalek(90%).
● Thoát vị Morgagni(5-10%).
● Thoát vị hoành bẩm sinh qua lỗ thực quản hiếm gặp.
4. Thoát Vị Bochdalek
- Các tạng thoát vị qua lỗ khiếm khuyết ở sau bên cơ hoành, xảy ra ở thời kỳ phôi thai 80-
85% xảy ra ở bên trái
- Thường được chẩn đoán ngay sau sinh hoặc trong vòng 1 năm đầu.
- Thành phần thoát vị : mỡ sau hoặc trong phúc mạc,một phần lách,thận
5.
6.
7. Thoát Vị Morgagni
- Xảy ra qua chỗ khiếm khuyết cơ hoành ở phía trước,
tương ứng vị trí khe ức hoành.
- Vị trí phần lớn xảy ra bên phải.
- Thường được chẩn đoán ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
8. HÌnh ảnh CT:
❖ Mất liên tục cơ hoành.
❖ Thoát vị một phần các tạng trong hoặc ngoài phúc mạc lên trên. Có sự liên
tục của các tạng tầng bụng lên trên qua lỗ thoát vị.
Thành phần thoát vị qua lỗ bị thắt hẹp lại.
Siêu âm
Chủ yếu siêu âm chẩn đoán trước sinh.
Thoát vị hoành trái:
Lát cắt ngang lồng ngực qua 4 buồng tim, thấy cấu trúc không đồng nhất(Các thành
phần tầng bụng) ở lồng ngực đè đẩy phần nhu mô phổi và trung thất lệch phải.Có
thể không thấy các tạng bình thường ở ổ bụng.
- Thoát vị hoành phải: Thấy hình ảnh gan lên trên( dựa vào cấu trúc mạch máu tĩnh
mạch cửa,túi mật)
Tim bị đẩy lệch.Phù thai do chèn ép mạch máu lớn. Đa ối.
9. ❖ Là một dị tật bẩm sinh do khuyết lỗ cơ hoành ở khe thực quản
❖ CDH là một dị tật hiếm gặp, chiếm khoảng 1 trong 2.000 đến 3.000 trẻ sinh ra sống. CDH có thể xảy ra ở cả nam và
nữ.
❖ Tập hợp mỡ khu trú ở trung thất giữa
➢ Thoát vị mạc nối qua dây chằng hoành-thực quản
➢ Có thể thấy sự gia tăng lớp mỡ xung quanh thực quản xa
❖ Thoát vị cạnh thực quản thông qua một lỗ thực quản mở rộng
➢ Hình dung nội dung, kích thước, hướng của dạ dày thoát vị trong ngực dưới
➢ Nội dung thoát vị nằm liền kề với thực quản
❖ Giãn thực quản
➢ Mất rãnh hoành (>15 mm): tăng khoảng cách giữa hoành và thành thực quản
Thoát Vị Hoành Bẩm Sinh Ở Lỗ
Thực Quản (CHD)
11. Hậu quả :
❖ Suy hô hấp
❖ Thiểu sản phổi do bị chèn ép lâu dài trong thời kỳ bào thai.
❖ Xoắn dạ dày.
❖ Ruột xoay bất toàn.
❖ Hoại tử,thủng ống tiêu hóa.
❖ Giảm sản thất trái,tràn dịch màng phổi.
❖ Phì đại hai thận( Phổi bị thiểu sản sản sinh ra chất kích thích phì đại thận)
Thoát vị hoành mắc phải:
Thoát vị hoành qua lỗ thực quản: Do sự suy yếu màng ngăn thực quản
+ Thoát vị kiểu trượt chiếm phần lớn: Tâm vị lên trên.
+ Thoát vị kiểu cuộn( Thoát vị cạnh thực quản). Phình vị lên trên
+ Thoát vị kiểu hỗn hợp:
Thoát vị hoành trong chấn thương: thường gặp bên trái phần cơ. Mép hoành bị rách cuộn lại và dày lên.
Có thể thấy dịch ổ bụng hoặc chảy máu hoạt động