2. Bệnh phổi tắt nghẽn1
Định nghĩa: là sự suy yếu khả năng thông khí,
không khí thoát khỏi phế nang trong thì thở ra
khó khăn hơn.
Lâm sàng được xác định bởi FEV1/FVC giảm
Phân loại:
Khí phế thủng Viêm phế quản mạn tính
Hen phế quản Giãn phế quản
3. 1.1 Khí phế thủng
Định nghĩa: Quá trình bệnh đặc trưng bởi sự mất
nhu mô phổi. Sự mất vách phế nang, phế quản và
đường dẫn khí.
Cơ chế: Mất nhu phổi gây ra sự mất đàn hồi của
phổi. Khi bệnh nhân thở ra không khí bị giữ lại
do thiếu lực đàn hồi.
Phổi bình thường Khí phế́ thủng
4. 1.2 Hen phế quản
Định nghĩa: Đặc trưng bởi nhiều phản ứng co
thắt khí phế quản, đáp ứng với các kích thích nội
sinh và ngoại sinh. Bệnh thường đi kèm với viêm
nhiễm mạn tính.
Phân loại:
+ Hen phế quản do dị ứng
+ Hen phế quản không do dị ứng.
5. 1.2.1 Hen phế quản dị ứng
Dịch tễ học: Thường gặp ở trẻ em
Nguyên nhân: Phấn hoa, bụi, thuốc
Triệu chứng đi kèm: Bệnh nhân có thể có sốt hay
chàm
Cơ chế: Phản ứng quá mẫn cảm type I
6. 1.2.2 Hen phế quản không do dị ứng
Đại thể: phổi tăng kích thước, nút nhầy bít kín khí
phế quản.
Vi thể: cơ trơn phì đại, tăng collagen ở màng đáy,
tuyến nhầy tăng sinh và xâm nhập bạch cầu ái
toan, hiện diện tinh thể Charcot-Leyden (gồm các
protein) và xoắn Curschmann
Dịch tễ học: thường ở người lớn
Nguyên nhân: Lạnh, thuốc, dạ dày trào ngược,
nhiễm siêu vi
Cơ chế: Không do phản ứng quá mẫn cảm type I,
mức IgE bình thường
Sinh bệnh học: Nhìn chung, bệnh hen phế quản
là đặc trưng của sự tăng co thắt khí phế quản, để
phản ứng lại kích thích
Tinh thể Charcot-Leyden Xoắn Crushmann
Nút nhầy
viêm
• Thành phế quản phù
• Thấm nhập lymphô bào,
tương bào, bạch cầu ái toan
• Màng đáy dày
• Chỉ số Reid tăng
• Tróc biểu mô
• Tăng sinh tế bào đài
7. 1.3 Viêm phế quản mạn tính
Định nghĩa: Ho ít nhất 3 tháng và trong 2 năm liên tiếp
Sinh bệnh học: Độc tố trong khói thuốc kích thích phế
quản => tăng tiết chất nhầy trong đó tăng sinh các tuyến
chế tiết nhầy
Phân loại: Đơn thuần, tắt nghẽn và hen
Biến chứng:
+ Tắt nghẽn khí phế quản do các chất nhầy dẫn đến giãn
phế quản, xẹp phổi
+ Tăng áp phổi
Đại thể: Hiện diện các nút nhầy
Vi thể: Phì đại tuyến nhầy làm tăng chỉ số
Reid (chỉ số Reid >0,40)
• Các tuyến nhầy to ra
• Màng đáy dày
• Thấm nhập tế bào
viêm mạn
• Chuyển sản gai
• Tăng sinh tế bào đài
Chỉ số Reid (A/B > 0,4)
A
B
8. 1.4 Giãn phế quản
Định nghĩa: Sự giãn nở bất thường của phế quản
Nguyên nhân: Nấm Aspergillosis, sợi bọc. Nhiễm:
Staphylococcus, Klebsiella
Các nguyên nhân khác: Khối u, dị vật, và chất nhầy trong
đường hô hấp
Sinh bệnh học: Hai quá trình chính là nhiễm trùng và tắt
nghẽn. Cuối cùng là hủy hoại sợi cơ trơn và sợi đàn hồi
của khí phế quản.
Đại thể: giãn phế quản thường xảy ra ở thùy thấp,
phổi bên phải nhiều hơn phổi bên trái
Vi thể: viêm và sự phá hủy mô, đặc biệt là cơ trơn
Biểu mô: Loét, chuyển
sản gai
Thấm nhập tế bào viêm
mạn tính, xơ hóa
Tăng sinh lymphô
Phá hủy sụn, cơ, mạch
máu …
9. 1.5 Bệnh phổi tắt nghẽn mãn tính (COPD)
COPD: Là một thuật ngữ chỉ tình trạng đường thông khí hệ
hô hấp bị tắc nghẽn, gây khó thở.
Triệu chứng: ho mạn tính, khó thở gắng sức.
Dấu hiệu: tăng kích thước ngực
COPD bao gồm: Khí phế thủng và viêm phế quản
mạn tính
Risk
factors of
COPD
B
E
C
D
ASmoking
Nutrition
Maternal
smoking
Childhood
respiratory
infection
Socioeconomic
status
10. Bệnh phổi hạn chế2
Nguyên nhân:
Bệnh phổi hạn chế cấp tính còn gọi là hội chứng suy
hô hấp cấp (ARDS: Acute Respiratory Distress Syndrome)
Bệnh phổi hạn chế mạn tính là nhóm bệnh gồm
nhiều thực thể riêng biệt.
Trong phổi: Viêm cấp tính và mạn tính
Ngoài phổi: Béo phì, gù vẹo cột sống
11. 2.1 Bệnh phổi hạn chế cấp tính
Định nghĩa: Bệnh phát triển trong thời gian ngắn,
thường thứ phát theo sau một số bệnh cảnh toàn thân,
suy hô hấp, hạ oxy huyết.
Thuật ngữ lâm sàng cho bệnh phổi hạn chế cấp tính là
“ hội chứng suy hô hấp cấp tính”
Thuật ngữ mô bệnh học: Tổn thương phế nang lan tỏa
Sinh bệnh học: tổn thương tế bào biểu mô hoặc nội mô
mạch máu→phế nang có kẽ hở→ protein đi vào phế
nang. Các tế bào biểu mô tiếp tục hoại tử và bong ra
vào phế nang
3 giai đoạn
tổn thương
phế nang
lan tỏa
1
Giai đoạn xuất tiết dịch: giai đoạn protein và lớp tế
bào hoại tử vào lòng phế nang, tạo thành “màng
Hyalin”.
3 Giai đoạn sợi hóa: xơ hóa phổi
2
Giai đoạn tăng sinh tế bào: để đáp ứng với tình
trạng hoại tử tế bào. Loại phế bào II tăng sinh.
• Triệu chứng: Khó
thở nặng, đàm có
bọt hồng trong 72h
đầu khi tiếp xúc BN
• Dấu hiệu: tiếng rít lan
tỏa, hạ oxy máu.
• X-Quang ngực: thấy
thấm nhập phế nang
lan tỏa
12. 2.2 Bệnh phổi hạn chế mạn tính
Định nghĩa: Bệnh phổi hạn chế mạn tính còn gọi là bệnh
phổi kẽ. Đặc trưng bởi các tổn thương lan tỏa ở phổi,
gồm 2 quá trình viêm và sợi hóa.
Sinh bệnh học: tiếp xúc với các tác nhân kích thích →
viêm phế nang → chất trung gian tế bào → tổn hại và sợi
hóa vách phế nang → phổi tổ ong.
Khởi đầu khó thở nhẹ và ho khan, thở nhanh
- Các dấu hiệu: tiếng rít cuối thì hít vào, ngón tay dùi
trống, suy tim phải
- X-Quang ngực: hình ảnh lưới và nốt dạng lưới
Có 4 nhóm nguyên nhân chính
13. Viêm phổi do vi khuẩn3
6 loại
Viêm phổi cộng
đồng mắc phải
điển hình
Viêm phổi cộng
đồng mắc phải
không điển hình Viêm phổi
bệnh viện
Viêm phổi
hít
Viêm phổi
hoại tử
Bệnh lao phổi
VP thùy Viêm PQ
14. Tổn thương lan rộng 1 thùy phổi
Do hít vi trùng, thức ăn
Vi khuẩn gây bệnh: Streptococcus pneumonia
Diễn tiến qua 4 giai đoạn: Sung huyết, gan hóa
đỏ, gan hóa xám, phục hồi
Viêm phổi thùy
Viêm phổi dưới phải: giai đoạn gan hóa đỏ (A);
gian đoạn gan hóa xám (B)
Nhiều BC trung tính và đại
thực bào trong lòng phế
nang
Nhiều BC trung tính,
dịch tiết
15. Viêm phế quản – phổi
Do vi khuẩn, virut.
Phế cầu, liên cầu, tụ cầu trùng.
Các tổn thương không cùng độ tuổi.
Tổn thương khu trú, rải rác từng ổ.
16. Viêm phổi do Staphylococcus Aureus
Tổn thương gồm 1 hay nhiều vùng.
Áp xe hóa.
Nhiều ổ áp xe nhỏ có khuynh hướng liên kết với
nhau.
Có thể dẫn đến tràn mủ màng phổi.
Áp xe phổi sau khi
mất dịch
Biến chứng áp xe phổi
17. Viêm phổi do Klebsiella Pneumoniae
Bệnh nhân nghiện rượu, tiểu đường, nhiễm
trùng răng miệng.
Tổn thương ở thùy trên phổi phải, nốt cứng
đỏ sẫm hoặc ổ áp xe lan rộng.
Các đám vi trùng trong lòng phế nang bị phù
18. Lao phổi
Mycobacterium tuberculosis
Tổn thương khu trú ở thùy đỉnh hoặc lan tràn 2 phổi
Hạt lao 1 – 3 mm
Củ kê vài mm đến 3cm
Củ sống: gồm nhiều củ kê hợp lại
Củ hóa bọc: gồm nhiều củ kê hoặc củ sống có bao sợi
Củ kêCủ sốngSinh thiết: tế bào dạng biểu môChải phế quản: tế bào dạng biểu môHoại tử bả đậu, đại bào Langhans
19. U phổi4
Là bệnh của nền văn minh
Sự phát triển của công nghiệp, sự ô nhiễm môi
trường
80-90% bệnh nhân chết vì ung thư phổi có hút
thuốc lá
50% các bệnh nhân tại
thời điểm được chẩn
đoán đã có di căn xa.
Tỷ lệ sống 5 năm
cho tất cả cá giai
đoạn của ung thư
phổi là khoảng 5-
15%.
Hầu hết là u ác:
. 90-95% là carcinôm phế quản
. 5% là carcinoid và 2-5% là sarcôm
U phổi gồm 2 loại có ý nghĩa lâm sàng quan trọng:
- Carcinôm tế bào nhỏ
- Carcinôm không tế bào nhỏ
Đối với carcinôm tế bào nhỏ thì đã di căn rất sớm
so với thời điểm chẩn đoán.
Biểu hiện lâm sàng:
• Triệu chứng: Ho, ho ra máu, khó thở, tắc nghẽn.
• Viêm phổi, thở khò khè, tiếng rít, đau ngực, khan tiếng.
• Di căn: Động kinh, đau xương, giảm cân
Biến chứng của ung thư phổi:
• Tắc nghẽn đường thở dẫn đến viêm, áp-xe phổi
• Hội chững tĩnh mạch chủ trên
• Nốt Virchow: Hạch trên xương đòn, carcinôm phổi di
căn
20. Ung thư phế quản
Gồm:
Carcinôm tuyến: 40-45%
Carcinôm tế bào gai:30-40%
Carcinôm tế bào lớn:10-20%
Carcinôm tế bào nhỏ:15-20%
Carcinôm phế quản
. Gặp ở Nam > Nữ
. Tuổi mắc bệnh từ 50 – 70
. Hút thuốc ung thư xuất độ cao gấp 10 - 20 lần.
21. Carcinôm tế bào gai
Chiếm 30-40%
Nam nhiều hơn nữ
Liên quan đến hút thuốc lá
Ở trung tâm
Có khuynh hướng hoại tử tạo hang
Xâm lấn hạch rốn phổi
Di căn xa trễ
Tỷ lệ đột biến của
p53 cao nhất trong
các loại u phổi.
• U màu trắng xám,
cứng chắc (do tạo xơ)
• U to có thể bị hoại tử
Độ biệt hóa
Biệt hóa rõ (grade 1)
• Nhiều chất sừng, cầu sừng
• Cầu liên bào rõ
Biệt hóa trung bình (grade 2)
Biệt hóa kém (grade 3)
• Tế bào dị dạng, nhiều phân bào
• Hoại tử u, viêm
Biệt hóa rõ
Biệt hóa kém
Biệt hóa vừa
22. Carcinôm tuyến
Chiếm 40-45%, di căn sớm
Ít liên quan đến hút thuốc lá
Ở ngoại vi phổi, gần bề mặt màng phổi hoặc tiểu phế quản
U giới hạn rõ, bờ chia thùy, nằm sát dưới màng phổi
Màu xám hay vàng nhạt, cứng hoặc mềm, tiết nhầyDạng nhẫn Dạng tuyến biệt hóa rõDạng nhầy Dạng nhú
Dạng đặcCarcinôm tuyến biệt hóa kém
Các dạng hình thái học
Carcinôm tiểu phế quản-phế nang, loại chế nhầy
23. Carcinôm tế bào lớn
Chiếm khoảng 10-20%
Liên quan thuốc lá
U thường ở trung tâm hoặc ngoại vi
Tế bào bị mất biệt hóa dẫn đến không phân biệt được nguồn gốc
loại mô của khối u.
Tế bào u to, dị dạng trong nền hoại tử rộng
24. Carcinôm tế bào nhỏ
Chiếm 20%, tiến triển nhanh, di căn sớm
Liên quan đến thuốc lá, mỏ uranium
Tỷ lệ phụ nữ mắc bệnh tăng
U ở trung tâm, gần rốn phổi
Ho, ho ra máu, đau ngực
Xâm lấn trung thất
GEN:
+Thường mất đoạn NST 3
+Đột biến p53 >90%U to, trắng như thịt cá, mềm
Nhân: mịn, tăng sắc,dạng muối tiêu, hạt nhân không rõ nhiều
phân bào
Bào tương: ít
Tế bào nhỏ như lymphô bào (lympho Like)
26. U carcinoid
Chiếm 5% các u phổi, dưới 40 tuổi, nam # nữ
U ở ngoại biên, không Triệu chứng, phát hiện tình cờ
Xuất nguồn từ tế bào nội tiết thần kinh ưa bạc
Dạng ổ (nest) Dạng bè nhỏ (trabecular)
Dạng tuyến Dạng hoa hồng
-Tế bào nhỏ đồng dạng, nhân ở
trung tâm
-Bào tương vừa, có hạt, đôi khi
có bào tương sáng
-Ít phân bào
Mô đệm chuyển sản xương
27. Ung thư di căn
• Vú, đại tràng, dạ dày, tụy
• Thận, melanoma, tuyến
nước bọt, gan
• Tuyến giáp, …