SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
B S P H Ạ M L Ư U N H Ấ T H O À N G
L Ớ P C K I I – H S C C
T H Á N G 1 0 / 2 0 1 8
eFAST
Nội dung
 Đại cương
 eFAST
 Kết luận
ĐẠI CƯƠNG
Chấn thương
 Là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong
 Xác định tổn thương nghiêm trọng trong bụng thường khó
khăn
 Nhiều tổn thương không có biều hiện trong quá trình đánh
giá và điều trị ban đầu
Chấn thương
 Việc có các protocol rõ ràng giúp đánh giá đầy đủ và
nhanh chóng là rất quan trọng trong hoàn cảnh cấp cứu.
 Siêu âm chấn thương được sử dụng ở châu Âu từ những
năm 1970
 FAST protocol được sử dụng từ giữa những năm 90
 eFAST được đề nghị từ năm 2004
Siêu âm
 Ngày nay, siêu âm được sử dụng như là một bước bổ sung
trong thăm khám lâm sàng đối với bênh nhân chấn thương
 Giúp chẩn đoán đúng lúc tình trạng xuất huyết có nguy cơ
đe dọa tính mạng
 Hướng dẫn quyết định sự cần thiết của việc chuyển bệnh
nhân tới phòng mổ, CT scan hay chụp mạch máu
 “Mục tiêu tiền phẫu quan trọng nhất trong quản lý bệnh
nhân chấn thương bụng là xác định bệnh nhân có cần
được phẫu thuật không chứ không phải là chẩn đóan chính
xác tổn thương” – Polk 1983
Ứng dụng siêu âm/ chấn thương:
Ứng dụng siêu âm/ chấn thương:
Ứng dụng siêu âm/ chấn thương:
eFAST
FAST và eFAST là gì?
FAST (Focused assessment with sonography for
trauma): Đánh giá có trọng điểm bằng siêu âm trong
chấn thương:
 Mục đích chung: xác định xuất huyết nghiêm trọng (dịch
tự do) trong ổ bụng hoặc màng ngoài tim, từ đó xác định
sự cần thiết của can thiệp ngoại khoa. Không nhằm mục
đích để loại trừ tổn thương trong ổ bụng hoặc lồng ngực.
 Hữu ích trong cả chấn thương bụng kín và vết thương
thấu bụng.
FAST và eFAST là gì?
FAST (Focused assessment with sonography for
trauma): Đánh giá có trọng đểm bằng siêu âm trong
chấn thương:
 Độ đặc hiệu cao và độ nhạy trung bình
 Mỗi mặt cắt cần 15-60 giây để đạt được
 Khám toàn bộ cần 2- 5 phút
FAST và eFAST là gì?
FAST (Focused assessment with sonography for
trauma): Đánh giá có trọng đểm bằng siêu âm trong
chấn thương:
 FAST làm thay đổi việc xử trí các bệnh nhân chấn thương:
 Rút ngắn thời gian chờ đợi phẫu thuật
 Thúc đẩy việc tìm nguyên nhân khác gây tụt huyết áp sớm hơn khi
FAST (-)
 Giảm số ca cần làm CT và rửa ổ bụng chẩn đoán (diagnostic
peritoneal lavage examinations (DPLs)) performed and
 Thời gian nằm viện ngắn hơn, ít biến chứng hơn và chi phí thấp hơn.
 Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có nhiều bằng chứng cải
thiện tỉ lệ tử vong.
FAST và eFAST là gì?
eFAST (Extended FAST): FAST mở rộng:
 Bao gồm cả việc đánh giá lồng ngực để tìm tràn máu
màng phổi và tràn khí màng phổi
Nhắc lại giải phẫu
Nhắc lại giải phẫu
Nhắc lại giải phẫu
Nhắc lại giải phẫu
Nhắc lại giải phẫu
Nhắc lại giải phẫu
Nhắc lại giải phẫu
Định khu dịch trong ổ bụng
 Dịch có thể khu trú ở các vùng khác
nhau của ổ bụng
 Khoang gan thận là khu vực đọng
dịch thường gặp nhất
 Lách là cơ quan thường bị chấn
thương nhất
 Khoang gan thận là khu vực phụ
thuộc nhất của ổ bụng trên
 Khung chậu là khu vực đọng dịch
thường gặp thứ hai
retrovesicular
hemorrhage
Sự hiện diện của máu
 Máu tươi: echo trống (anechoic): đen
 Máu đông:
 Ban đầu giảm âm (hypoechoic)
 Sau đó tăng âm (hyperechoic)
Các ưu điểm
 Có thể thực hiện trong vòng 5 phút tại giường, không đòi
hỏi địa điểm đặc biệt
 Không xâm lấn
 Không phơi nhiễm tia X, do đó không có chống chỉ định
đối với phụ nữ có thai. Không phải tiêm chất cản quang
ion hóa
 Dễ sử dụng
 Hình ảnh thực tế theo thời gian
 Các khám xét có thể lặp lại
 Có độ đặc hiệu rất cao (và độ nhạy vừa phải) khi người
thực hiện có kỹ năng
Các hạn chế
 Siêu âm tương đối không nhậy để xác định chính xác tạng
đặc nào bị tổn thương, các tổn thương tạng rỗng hoặc chấn
thương sau phú mạc
 Tùy thuộc vào lượng dịch: Thể tích tối thiểu có thể phát hiện
trên siêu âm thường vào khoảng 250 ml
 Có thể làm nhiều mặt cắt để tăng độ nhậy
 Phụ thuộc vào người bệnh:
 Âm tính giả: béo phì, tràn khí dưới da
 Dương tính giả: Có sẵn dịch tự do từ trước khi chấn thương: dịch báng,
vỡ nang buồng trứng, shunt não thất – phúc mạc, thẩm phân phúc mạc,
rửa phúc mạc gần đây, tràn dịch màng phổi.
 Phụ thuộc vào người làm
 Không phải tổn thương nào cũng có thể nhìn thấy bằng
eFAST
Khi nào thì thực hiện eFAST?
 Ngay lập tức sau đánh giá ban đầu ATLS , trong đánh giá
thì hai
 Lý tưởng là thực hiện trước khi xoay bệnh nhân hoặc đặt sonde tiểu
 Có thể thực hiện trong khi hồi sức
 Khi có các thay đổi về tình trạng lâm sàng của bệnh nhân
Chống chỉ định
4 câu hỏi cần trả lời khi làm eFAST
Các câu hỏi trọng tâm:
1. Liệu có dịch trong khoang phúc mạc không?
2. Liệu có dịch khoang màng ngoài tim không?
3. Liệu có dịch trong khoang lồng ngực không (ví dụ tràn
máu màng phổi)?
4. Liệu có khí trong khoang màng phổi không?
Các vị trí khảo sát của eFAST
5 vị trí cần phải đánh giá ở
bệnh nhân nằm ngửa
 Phần tư trên bên phải
 Phần tư trên bên trái
 Trên khớp mu
 Mặt cắt 4 buồng tim
 Mặt cắt trước ngực
Các vị trí khảo sát của eFAST
 Phần tư trên bên phải :
 Phát hiện dịch tự do quanh gan và thận phải, tập trung vào rãnh gan – thận
(khoang Morrison). Phát hiện dịch màng phổi bên phải.
 Phần tư trên bên trái
 Phát hiện dịch tự do quanh lách và thận trái, bao gồm rãnh lách– thận
(khoang Koller). Phát hiện dịch màng phổi bên trái.
 Trên khớp mu:
 Phát hiện dịch tự do trong hố trực tràng – bàng quang (túi Proust) hoặc hố
trực tràng – tử cung (túi Douglas).
 Mặt cắt dưới sườn/ dưới mỏm mũi kiếm cho mặt cắt 4 buồng
tim:
 Phát hiện dịch tự do trong màng ngoài tim.
 Mặt cắt trước ngực:
 Phát hiện tràn khí màng phổi bên phải và bên trái.
eFAST : tiến hành như thế nào?
Lựa chọn đầu dò
 Đầu dò tần số cao linear
dành cho mặt cắt trước
ngực
 Đầu dò tần số thấp convex
(curved array) hoặc sector
(phased array) cho các vị trí
còn lại
Phần tư trên bên phải
 Thường là điểm khởi đầu khi làm eFAST vì đây là vị trí
có độ nhạy cao nhất trong việc phát hiện dịch tự do
 Dùng đầu dò tần số thấp tại đường nách giữa phải ở phần
thấp của khung sườn (ngang mức mỏm mũi kiếm – đường
HS) với vạch định hướng về phía đầu bệnh nhân (mặt cắt
đứng dọc)
 Quan sát phía trên cơ hoành, dưới cơ hoành, quanh cực
trên và cực dưới của thận, rãnh cạnh đại tràng phải
Phần tư trên bên phải
 Mặt cắt của đầu dò dọc
theo đường nách giữa để
tìm khoang gan thận và để
tránh bóng cản của xương
sườn
 Có thể cần xoay đầu dò nhẹ
theo ngược kim đồng hồ
Phần tư trên bên phải
Phần tư trên bên phải
 Phía trên cơ hoành: bình thường :
- Có hình ảnh soi gương
của gan phía trên cơ
hoành (mirror image)
- Dấu hiệu cột sống (the
spine sign): bình thường
cột sống và bóng của nó
dừng lại khi chạm cơ
hoành
Phần tư trên bên phải
 Phía trên cơ hoành: Bất thường:
- Không có ảnh soi gương
của gan và phía trên cơ
hoành là echo trống
(màu đen): có dịch trong
khoang lồng ngực
- Cột sống tiếp tục đi
xuyên qua cơ hoành khi
có dịch trong khoang
lồng ngực
Phần tư trên bên phải
 Phía dưới cơ hoành: Bất thường:
Phần tư trên bên phải
 Giữa gan và cực trên của thận (khoang Morrison): Bất
thường:
- Ở phần tư trên
bên phải, dịch tự
do ổ bụng thường
tụ lại đầu tiên ở
cực trên của thận
và rãnh cạnh đại
tràng phải
Phần tư trên bên phải
 Giữa bờ trái gan và toàn bộ cực dưới của thận – rãnh cạnh
đại tràng phải: Bất thường:
Phần tư trên bên trái
 Đặt đầu dò ở đường HS bên trái (có thể phải lên 1 khoảng
gian sườn để thấy vùng quanh cơ hoành
 Điểm khác biệt duy nhất giữa phần tư trên bên trái so với
bên phải là ta nên để đầu dò ở đường nách sau trái thay vì
đường nách giữa
 Quan sát phía trên cơ hoành, dưới cơ hoành, quanh cực
trên và cực dưới của thận, rãnh cạnh đại tràng trái: khó
quan sát hơn bên phải do lách nhỏ hơn gan và có dạ dày
cản trở
Phần tư trên bên trái
Phần tư trên bên trái
 Phía trên cơ hoành: bình thường:
- Hình ảnh soi gương của
lách có thể thấy ở phía
trên cơ hoành. Nếu
không có hình ảnh soi
gương: không chắc có
dịch, đặc biệt là khi có dạ
dày trên mặt cắt, trừ khi
phía trên cơ hoành thật
sự là echo trống và
không có dạ dày
- Dấu hiệu cột sống:
tương tự bên phải
Phần tư trên bên trái
 Phía trên cơ hoành: Bất thường
- Hình ảnh cột sống
tiếp tục đi xuyên
qua cơ hoành
Phần tư trên bên trái
 Phía dưới cơ hoành: bất thường
- Ở phần tư trên
bên trái, dịch tự
do ổ bụng thường
tụ lại tại vị trí này
đầu tiên
Phần tư trên bên trái
 Giữa lách và cực trên thận: bất thường
Phần tư trên bên trái
 Bất thường
Trên khớp mu
 Có thể cắt dọc hoặc cắt ngang. Đầu dò đặt ngay phía trên khớp
mu
 Mẹo:
 Nhìn thông qua bàng quang đầy
 Chỉnh độ sâu thích hợp (nông hơn khi khảo sát ¼ trên phải, trái và tim)
 Chỉnh gain: có hiện tương tăng âm phần sau (“posterior acoustic
enhancement”) gây khó khăn cho việc phát hiện dịch tự do (echo trống). Do
đó phải giảm gain.
 Nhìn khắp nơi: Không giống các phần tư trên, dịch tự do vùng chậu có thể
tụ ở bất cứ đâu
 Dịch tự do sinh lý ở nữ: nằm sâu hơn tử cung và dọc theo bờ tử cung.
Không lớn hơn 1/3 chiều dài của bờ tử cung: Cần đối chiếu lâm sàng để
phân biệt với dịch do chấn thương
 Quét chậm
 Thử thai nhanh
Trên khớp mu
Trên khớp mu
 Bình thường: ở nữ
Trên khớp mu
 Bình thường
Trên khớp mu
 Bình thường: ở nam
Trên khớp mu
 Bất thường
Trên khớp mu
 Bất thường
Trên khớp mu
 Bất thường
Trên khớp mu
 Bất thường
Trên khớp mu
 Bất thường
Trên khớp mu
 Bất thường
Protocol
 Có nhiều protocol được đề nghị nhằm hướng dẫn thái độ
xử trí dựa vào kết quả dịch ổ bụng/ eFAST
Protocol
Tình trạng
huyết động
bình thường?
không
eFAST dương
tính
có Phòng mổ
không
Hồi sức và siêu
âm lại
có
eFAST dương
tính
có Cắt lớp vi tính
không
Theo dõi
Siêu âm, chụp
cắt lớp lại
Protocol cho chấn thương bụng kín
Protocol
Protocol
Protocol
Protocol
Tim
 Thường khảo sát mặt cắt 4 buồng với đầu dò được đặt ở
dưới mỏm mũi kiếm xương ức
 Mẹo:
 Dùng gan làm cửa sổ siêu âm
 Quan sát cả bờ dưới và trên của màng ngoài tim
 Yêu cầu bệnh nhân hít sâu và nín thở sẽ làm tim gần đầu dò hơn và
nhìn rõ hơn
Tim
Tim
 Bình thường:
Tim
 Bất thường
Tim
 Bất thường
Tim
 Bất thường
Tim
 Mặt cắt dọc cạnh ức có thể sử dụng khi mặt cắt 4 buồng
dưới mỏm mũi kiếm không thể thực hiện tốt được, ví dụ
có tổn thương, dị vật tại chỗ, đau bụng...
 Mẹo:
 Yêu cầu bệnh nhân nghiêng trái sẽ làm tim gần thành ngực hơn và
nhìn rõ hơn
Tim
 Mặt cắt dọc cạnh ức
Tim
 Phân biệt tràn dịch màng tim và tràn dịch màng phổi:
 Nếu dịch ở phía trước và phía sau 4 buồng tim ở mặt cắt dưới mỏm
mũi kiếm: dịch trong màng ngoài tim
 Trên mặt cắt trục dọc cạnh ức: Nhìn cung động mạch chủ xuống
(nằm sau tim), nếu dịch đi ra sau tim và đến trước động mạch chủ thì
đó là dịch màng tim. Nếu dịch đi ra sau động mạch chủ thì đó là dịch
màng phổi
Tim
eFAST
dương tính
Phòng
mổ
Ở BN chấn thương, có dịch màng ngoài tim → có tổn thương tim
Mặt cắt trước ngực
Những điểm cần nhớ:
 Tràn khí màng phổi nhỏ thường có điểm phổi ở thành trước,
trong khi tràn khí màng phổi lớn có vùng chuyển tiếp ở thành
bên của ngực
 Tràn khí dưới da và tràn dịch màng phổi gây khó khăn cho
việc quan sát và BN có những vấn đề này cần được làm CT
ngực ngay khi có thể
 Ở BN được đặt NKQ, khi không có dấu màng phổi trượt và
dấu đuôi sao chổi không phải luôn luôn có tràn khí màng phổi
(không có dấu màng phổi trượt khi có xẹp phổi)
 Thường hữu ích khi so sánh 2 bên; tuy nhiên nên nhớ tràn khí
màng phổi cũng có thể xảy ra 2 bên
Mặt cắt trước ngực
 Trên 1 phân tích năm 2009 trên tất cả các bài báo cùng
chủ đề, độ nhạy của siêu âm xuyên ngực để chẩn đoán
tràn khí màng phổi thay đổi từ 58,9% tới 100% và độ đặc
hiệu từ 94% tới 100%
Mặt cắt trước ngực
 Dùng đầu dò thẳng tần số cao (5-10 MHz)
 Đầu dò cong tần số thấp (2-5 MHz) cũng có thể được sử
dụng (với ưu điểm là có thể khảo sát toàn bộ eFAST mà
không cần thay đầu dò), nhưng khó khảo sát hơn
 Bắt đầu ở phần trên nhất của lồng ngực (vùng ít phụ thuộc
trọng lực nhất)
 Để được coi là khảo sát đầy đủ, thường cần đánh giá 2-3
khoảng gian sườn
Mặt cắt trước ngực
Mặt cắt trước ngực
 Xác định xương sườn: phản âm cao (hyperechoic), có
bóng lưng
 Khoảng giữa 2 xương sườn được sử dụng làm mốc khảo
sát
 Xác định đường màng phổi: đường phản âm cao ở bờ
dưới của khoảng giữa 2 xương sườn
Mặt cắt trước ngực
 Xương sườn với bóng lưng
Mặt cắt trước ngực
 Đường màng phổi
Mặt cắt trước ngực
 “Bat sign”
Mặt cắt trước ngực
Các dấu hiệu của tràn khí màng phổi
 Mất dấu (màng) phổi trượt (pleural (lung) sliding)
 Mất dấu đuôi sao chổi (comet-tail artifacts)
 Mất dấu phổi đập (lung pulse)
 Có 1 hoặc hơn điểm phổi (lung points)
Mặt cắt trước ngực
Mất dấu (màng) phổi trượt (pleural (lung) sliding) và phổi
đập
 Đường màng phổi đại diện cho cả lá thành và lá tạng
màng phổi. Sự trượt ra trước và ra sau của đường này dễ
dàng nhìn thấy theo chu kỳ hô hấp
 Phổi đập liên quan đến những di động nhỏ của phổi do
tim đập truyền đến
 Khi có khí màng phổi, khí sẽ làm gián đoạn dẫn truyền
sóng âm, do đó không còn nhìn thấy dấu trượt nữa
 Hiện tượng này có thể nhìn thấy trên mode 2D, nhưng sẽ
dễ quan sát hơn trên mode M
Mặt cắt trước ngực
Mất dấu (màng) phổi trượt (pleural (lung) sliding) và phổi
đập
 Trên mode M: Bình thường có hình ảnh biển và cát
(seashore sign): hình ảnh khác nhau giữa mô mềm và
phổi, ngăn cách nhau bởi đường màng phổi. Khi có tràn
khí màng phổi, sự khác biệt này mất đi
Mặt cắt trước ngực
- Siêu âm với M-mode cho thấy dấu hiệu biển và cát (seashore sign), chỉ
điểm của phổi bình thường, không có tràn khí màng phổi
Mặt cắt trước ngực
- Dấu hiệu biển và
cát (seashore sign)
Mặt cắt trước ngực
- Siêu âm với M-
mode cho thấy dấu
hiệu ‘tầng bình lưu”
(stratosphere sign),
chỉ điểm của tràn
khí màng phổi
Mặt cắt trước ngực
- Dấu hiệu ‘tầng
bình lưu”
(stratosphere sign),
Mặt cắt trước ngực
Mất dấu đuôi sao chổi (comet-tail artifacts)
 Dấu đuôi sao chổi tạo ra do sóng âm dội lên giao diện
giữa lá thành và lá tạng màng phổi. Đó là các tia echo
kém thẳng đứng xuất phát từ đường màng phổi, song song
bóng lưng của xương sườn
Mặt cắt trước ngực
- Hình ảnh đuôi sao
chổi (comet-tail
artifact)
Mặt cắt trước ngực
- Hình ảnh đuôi sao
chổi ở bệnh nhân
phù phổi
Mặt cắt trước ngực
 Điểm phổi: là điểm mà tại đó các dấu hiệu của phổi bình
thường được thay bằng hình ảnh tràn khí màng phổi (ranh
giới giữa lành và bệnh)
 Tìm các điểm phổi này cho phép tính toán mức độ tràn
khí
Mặt cắt trước ngực
 Điểm phổi:
eFAST : Một số điều cần lưu ý
 Quét chậm và toàn bộ là chìa khóa để phát hiện dịch tự do
 Khi khảo sát phần tư trên phải và phần tư trên trái, cần
phải đặt đầu dò ở nhiều khoảng gian sườn khác nhau. Khó
thấy mọi thứ chỉ ở 1 khoảng gian sườn
 Điều chỉnh độ sâu phù hợp
 Máu mới có echo trống (đen). Dịch báng cũng có echo
trống (không thể phân biệt). Máu cục có phản âm
eFAST : Một số điều cần lưu ý
 Mỡ quanh thận có echo kém hơn gan, có thể gây nhầm là
dịch tự do. Cần nhớ là nó không di chuyển và không phải
là echo trống. Ngoài ra còn có đường sáng ở bờ (không có
đối với dịch tự do): Double line sign (đường đôi) (1
đường là viền quanh thận và 1 đường là viền quanh mỡ)
eFAST : Một số điều cần lưu ý
 Mỡ quanh thận
eFAST : Một số điều cần lưu ý
 Lớp mỡ quanh tim ở bệnh nhân bép phì có thể gây nhầm
lẫn với tràn dịch màng tim
eFAST : Một số điều cần lưu ý
- Dạ dày đầy,
đôi khi gây
nhầm lẫn là
dịch tự do
trong lồng
ngực
eFAST : Một số điều cần lưu ý
- Túi tinh cũng echo trống,
chúng nằm ngay sau bàng
quang: tránh nhầm với
dịch tự do
eFAST : Một số điều cần lưu ý
 Bàng quang rất đầy (VD bí tiểu) có thể rất căng, gây
nhầm với dịch tự do ổ bụng
 Bệnh thận đa nang cũng gây khó khăn trong việc đánh giá
có dịch tự do ổ bụng không
KẾT LUẬN
eFAST
Không khó Hữu ích
Nên thực hiện
Thank you

More Related Content

What's hot

Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangMichel Phuong
 
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009SoM
 
12. ECG BỆNH TÂM PHẾ.ppt
12. ECG BỆNH TÂM PHẾ.ppt12. ECG BỆNH TÂM PHẾ.ppt
12. ECG BỆNH TÂM PHẾ.pptSoM
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIMSoM
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙISoM
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGSoM
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊVIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊSoM
 
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆUSoM
 
X QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHX QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHSoM
 
Kenh nhi-that-2018-pham-nguyen-vinh
Kenh nhi-that-2018-pham-nguyen-vinhKenh nhi-that-2018-pham-nguyen-vinh
Kenh nhi-that-2018-pham-nguyen-vinhVinh Pham Nguyen
 
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y Tế
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y TếPhẫu thuật thực hành - Bộ Y Tế
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y TếHieu Nguyen
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUSoM
 
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot   bs phan vu anh minhHah xquang tac ruot   bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minhMichel Phuong
 
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMSoM
 
TĂNG GÁNH CÁC BUỒNG TIM
TĂNG GÁNH CÁC BUỒNG TIMTĂNG GÁNH CÁC BUỒNG TIM
TĂNG GÁNH CÁC BUỒNG TIMSoM
 

What's hot (20)

Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquang
 
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
 
12. ECG BỆNH TÂM PHẾ.ppt
12. ECG BỆNH TÂM PHẾ.ppt12. ECG BỆNH TÂM PHẾ.ppt
12. ECG BỆNH TÂM PHẾ.ppt
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIM
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊVIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
 
X QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHX QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
 
Kenh nhi-that-2018-pham-nguyen-vinh
Kenh nhi-that-2018-pham-nguyen-vinhKenh nhi-that-2018-pham-nguyen-vinh
Kenh nhi-that-2018-pham-nguyen-vinh
 
San do
San doSan do
San do
 
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y Tế
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y TếPhẫu thuật thực hành - Bộ Y Tế
Phẫu thuật thực hành - Bộ Y Tế
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆU
 
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot   bs phan vu anh minhHah xquang tac ruot   bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
 
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
 
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
 
TĂNG GÁNH CÁC BUỒNG TIM
TĂNG GÁNH CÁC BUỒNG TIMTĂNG GÁNH CÁC BUỒNG TIM
TĂNG GÁNH CÁC BUỒNG TIM
 
Chan doan hinh anh he tiet nieu
Chan doan hinh anh he tiet nieuChan doan hinh anh he tiet nieu
Chan doan hinh anh he tiet nieu
 

Similar to E fast hoang

SIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨU
SIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨUSIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨU
SIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨUSoM
 
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptxCT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptxSoM
 
Xq bung cap thay thang
Xq bung cap   thay thangXq bung cap   thay thang
Xq bung cap thay thangdactrung dr
 
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdfPHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdfnhanhuynh56
 
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k239. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)phanhuynhtiendat
 
10 can ban ptns 2007
10 can ban ptns 200710 can ban ptns 2007
10 can ban ptns 2007Hùng Lê
 
Căn bản phẫu thuật nội soi
Căn bản phẫu thuật nội soiCăn bản phẫu thuật nội soi
Căn bản phẫu thuật nội soiHùng Lê
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngNhư Trần
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCSoM
 
Vet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungVet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungvinhvd12
 
Mau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoiMau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoivinhvd12
 
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
GIÁO TRÌNH BỆNH HỌC NGOẠI TIẾT NIỆU
GIÁO TRÌNH BỆNH HỌC NGOẠI TIẾT NIỆU GIÁO TRÌNH BỆNH HỌC NGOẠI TIẾT NIỆU
GIÁO TRÌNH BỆNH HỌC NGOẠI TIẾT NIỆU nataliej4
 

Similar to E fast hoang (20)

Sieu am tai cap cuu
Sieu am tai cap cuuSieu am tai cap cuu
Sieu am tai cap cuu
 
SIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨU
SIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨUSIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨU
SIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨU
 
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptxCT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
 
Xq bung cap thay thang
Xq bung cap   thay thangXq bung cap   thay thang
Xq bung cap thay thang
 
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdfPHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
 
Viem ruot thua cap
Viem ruot thua capViem ruot thua cap
Viem ruot thua cap
 
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k239. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)
 
10 can ban ptns 2007
10 can ban ptns 200710 can ban ptns 2007
10 can ban ptns 2007
 
10 can ban ptns 2007
10 can ban ptns 200710 can ban ptns 2007
10 can ban ptns 2007
 
Căn bản phẫu thuật nội soi
Căn bản phẫu thuật nội soiCăn bản phẫu thuật nội soi
Căn bản phẫu thuật nội soi
 
x quang bụng không sửa soạn
x quang bụng không sửa soạnx quang bụng không sửa soạn
x quang bụng không sửa soạn
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
 
Chan thuong bung
Chan thuong bungChan thuong bung
Chan thuong bung
 
Vet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungVet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bung
 
Acute bs th-ng
Acute  bs th-ngAcute  bs th-ng
Acute bs th-ng
 
Mau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoiMau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoi
 
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư dạ dày - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
GIÁO TRÌNH BỆNH HỌC NGOẠI TIẾT NIỆU
GIÁO TRÌNH BỆNH HỌC NGOẠI TIẾT NIỆU GIÁO TRÌNH BỆNH HỌC NGOẠI TIẾT NIỆU
GIÁO TRÌNH BỆNH HỌC NGOẠI TIẾT NIỆU
 

More from Michel Phuong

Ankle hindfoot x ray
Ankle   hindfoot x rayAnkle   hindfoot x ray
Ankle hindfoot x rayMichel Phuong
 
X quang tieu hoa fileword
X quang tieu hoa filewordX quang tieu hoa fileword
X quang tieu hoa filewordMichel Phuong
 
0. metaphorical signs in computed tomography of chest and abdomen
0. metaphorical signs in computed tomography of chest and abdomen0. metaphorical signs in computed tomography of chest and abdomen
0. metaphorical signs in computed tomography of chest and abdomenMichel Phuong
 
11. pgs khoan. su dung an toan thuoc doi quang cho tre em
11. pgs khoan. su dung an toan thuoc doi quang cho tre em11. pgs khoan. su dung an toan thuoc doi quang cho tre em
11. pgs khoan. su dung an toan thuoc doi quang cho tre emMichel Phuong
 
Nguyen thanh luan viem tuy cap
Nguyen thanh luan   viem tuy capNguyen thanh luan   viem tuy cap
Nguyen thanh luan viem tuy capMichel Phuong
 
Abdominal x ray lop he 2018
Abdominal x ray lop he 2018Abdominal x ray lop he 2018
Abdominal x ray lop he 2018Michel Phuong
 

More from Michel Phuong (11)

Ct nguc lop he
Ct nguc lop heCt nguc lop he
Ct nguc lop he
 
Ankle hindfoot x ray
Ankle   hindfoot x rayAnkle   hindfoot x ray
Ankle hindfoot x ray
 
X quang tieu hoa fileword
X quang tieu hoa filewordX quang tieu hoa fileword
X quang tieu hoa fileword
 
0. metaphorical signs in computed tomography of chest and abdomen
0. metaphorical signs in computed tomography of chest and abdomen0. metaphorical signs in computed tomography of chest and abdomen
0. metaphorical signs in computed tomography of chest and abdomen
 
Spv
SpvSpv
Spv
 
11. pgs khoan. su dung an toan thuoc doi quang cho tre em
11. pgs khoan. su dung an toan thuoc doi quang cho tre em11. pgs khoan. su dung an toan thuoc doi quang cho tre em
11. pgs khoan. su dung an toan thuoc doi quang cho tre em
 
Contrastmedia v
Contrastmedia vContrastmedia v
Contrastmedia v
 
Nguyen thanh luan viem tuy cap
Nguyen thanh luan   viem tuy capNguyen thanh luan   viem tuy cap
Nguyen thanh luan viem tuy cap
 
Abdominal x ray lop he 2018
Abdominal x ray lop he 2018Abdominal x ray lop he 2018
Abdominal x ray lop he 2018
 
Ch01 nmr
Ch01 nmrCh01 nmr
Ch01 nmr
 
Ct ctsn lop he 2018
Ct ctsn lop he 2018Ct ctsn lop he 2018
Ct ctsn lop he 2018
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 

E fast hoang

  • 1. B S P H Ạ M L Ư U N H Ấ T H O À N G L Ớ P C K I I – H S C C T H Á N G 1 0 / 2 0 1 8 eFAST
  • 2. Nội dung  Đại cương  eFAST  Kết luận
  • 4. Chấn thương  Là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong  Xác định tổn thương nghiêm trọng trong bụng thường khó khăn  Nhiều tổn thương không có biều hiện trong quá trình đánh giá và điều trị ban đầu
  • 5. Chấn thương  Việc có các protocol rõ ràng giúp đánh giá đầy đủ và nhanh chóng là rất quan trọng trong hoàn cảnh cấp cứu.  Siêu âm chấn thương được sử dụng ở châu Âu từ những năm 1970  FAST protocol được sử dụng từ giữa những năm 90  eFAST được đề nghị từ năm 2004
  • 6. Siêu âm  Ngày nay, siêu âm được sử dụng như là một bước bổ sung trong thăm khám lâm sàng đối với bênh nhân chấn thương  Giúp chẩn đoán đúng lúc tình trạng xuất huyết có nguy cơ đe dọa tính mạng  Hướng dẫn quyết định sự cần thiết của việc chuyển bệnh nhân tới phòng mổ, CT scan hay chụp mạch máu  “Mục tiêu tiền phẫu quan trọng nhất trong quản lý bệnh nhân chấn thương bụng là xác định bệnh nhân có cần được phẫu thuật không chứ không phải là chẩn đóan chính xác tổn thương” – Polk 1983
  • 7. Ứng dụng siêu âm/ chấn thương:
  • 8. Ứng dụng siêu âm/ chấn thương:
  • 9. Ứng dụng siêu âm/ chấn thương:
  • 10. eFAST
  • 11. FAST và eFAST là gì? FAST (Focused assessment with sonography for trauma): Đánh giá có trọng điểm bằng siêu âm trong chấn thương:  Mục đích chung: xác định xuất huyết nghiêm trọng (dịch tự do) trong ổ bụng hoặc màng ngoài tim, từ đó xác định sự cần thiết của can thiệp ngoại khoa. Không nhằm mục đích để loại trừ tổn thương trong ổ bụng hoặc lồng ngực.  Hữu ích trong cả chấn thương bụng kín và vết thương thấu bụng.
  • 12. FAST và eFAST là gì? FAST (Focused assessment with sonography for trauma): Đánh giá có trọng đểm bằng siêu âm trong chấn thương:  Độ đặc hiệu cao và độ nhạy trung bình  Mỗi mặt cắt cần 15-60 giây để đạt được  Khám toàn bộ cần 2- 5 phút
  • 13. FAST và eFAST là gì? FAST (Focused assessment with sonography for trauma): Đánh giá có trọng đểm bằng siêu âm trong chấn thương:  FAST làm thay đổi việc xử trí các bệnh nhân chấn thương:  Rút ngắn thời gian chờ đợi phẫu thuật  Thúc đẩy việc tìm nguyên nhân khác gây tụt huyết áp sớm hơn khi FAST (-)  Giảm số ca cần làm CT và rửa ổ bụng chẩn đoán (diagnostic peritoneal lavage examinations (DPLs)) performed and  Thời gian nằm viện ngắn hơn, ít biến chứng hơn và chi phí thấp hơn.  Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có nhiều bằng chứng cải thiện tỉ lệ tử vong.
  • 14. FAST và eFAST là gì? eFAST (Extended FAST): FAST mở rộng:  Bao gồm cả việc đánh giá lồng ngực để tìm tràn máu màng phổi và tràn khí màng phổi
  • 22. Định khu dịch trong ổ bụng  Dịch có thể khu trú ở các vùng khác nhau của ổ bụng  Khoang gan thận là khu vực đọng dịch thường gặp nhất  Lách là cơ quan thường bị chấn thương nhất  Khoang gan thận là khu vực phụ thuộc nhất của ổ bụng trên  Khung chậu là khu vực đọng dịch thường gặp thứ hai retrovesicular hemorrhage
  • 23. Sự hiện diện của máu  Máu tươi: echo trống (anechoic): đen  Máu đông:  Ban đầu giảm âm (hypoechoic)  Sau đó tăng âm (hyperechoic)
  • 24. Các ưu điểm  Có thể thực hiện trong vòng 5 phút tại giường, không đòi hỏi địa điểm đặc biệt  Không xâm lấn  Không phơi nhiễm tia X, do đó không có chống chỉ định đối với phụ nữ có thai. Không phải tiêm chất cản quang ion hóa  Dễ sử dụng  Hình ảnh thực tế theo thời gian  Các khám xét có thể lặp lại  Có độ đặc hiệu rất cao (và độ nhạy vừa phải) khi người thực hiện có kỹ năng
  • 25. Các hạn chế  Siêu âm tương đối không nhậy để xác định chính xác tạng đặc nào bị tổn thương, các tổn thương tạng rỗng hoặc chấn thương sau phú mạc  Tùy thuộc vào lượng dịch: Thể tích tối thiểu có thể phát hiện trên siêu âm thường vào khoảng 250 ml  Có thể làm nhiều mặt cắt để tăng độ nhậy  Phụ thuộc vào người bệnh:  Âm tính giả: béo phì, tràn khí dưới da  Dương tính giả: Có sẵn dịch tự do từ trước khi chấn thương: dịch báng, vỡ nang buồng trứng, shunt não thất – phúc mạc, thẩm phân phúc mạc, rửa phúc mạc gần đây, tràn dịch màng phổi.  Phụ thuộc vào người làm  Không phải tổn thương nào cũng có thể nhìn thấy bằng eFAST
  • 26. Khi nào thì thực hiện eFAST?  Ngay lập tức sau đánh giá ban đầu ATLS , trong đánh giá thì hai  Lý tưởng là thực hiện trước khi xoay bệnh nhân hoặc đặt sonde tiểu  Có thể thực hiện trong khi hồi sức  Khi có các thay đổi về tình trạng lâm sàng của bệnh nhân
  • 28. 4 câu hỏi cần trả lời khi làm eFAST Các câu hỏi trọng tâm: 1. Liệu có dịch trong khoang phúc mạc không? 2. Liệu có dịch khoang màng ngoài tim không? 3. Liệu có dịch trong khoang lồng ngực không (ví dụ tràn máu màng phổi)? 4. Liệu có khí trong khoang màng phổi không?
  • 29. Các vị trí khảo sát của eFAST 5 vị trí cần phải đánh giá ở bệnh nhân nằm ngửa  Phần tư trên bên phải  Phần tư trên bên trái  Trên khớp mu  Mặt cắt 4 buồng tim  Mặt cắt trước ngực
  • 30. Các vị trí khảo sát của eFAST  Phần tư trên bên phải :  Phát hiện dịch tự do quanh gan và thận phải, tập trung vào rãnh gan – thận (khoang Morrison). Phát hiện dịch màng phổi bên phải.  Phần tư trên bên trái  Phát hiện dịch tự do quanh lách và thận trái, bao gồm rãnh lách– thận (khoang Koller). Phát hiện dịch màng phổi bên trái.  Trên khớp mu:  Phát hiện dịch tự do trong hố trực tràng – bàng quang (túi Proust) hoặc hố trực tràng – tử cung (túi Douglas).  Mặt cắt dưới sườn/ dưới mỏm mũi kiếm cho mặt cắt 4 buồng tim:  Phát hiện dịch tự do trong màng ngoài tim.  Mặt cắt trước ngực:  Phát hiện tràn khí màng phổi bên phải và bên trái.
  • 31. eFAST : tiến hành như thế nào?
  • 32. Lựa chọn đầu dò  Đầu dò tần số cao linear dành cho mặt cắt trước ngực  Đầu dò tần số thấp convex (curved array) hoặc sector (phased array) cho các vị trí còn lại
  • 33. Phần tư trên bên phải  Thường là điểm khởi đầu khi làm eFAST vì đây là vị trí có độ nhạy cao nhất trong việc phát hiện dịch tự do  Dùng đầu dò tần số thấp tại đường nách giữa phải ở phần thấp của khung sườn (ngang mức mỏm mũi kiếm – đường HS) với vạch định hướng về phía đầu bệnh nhân (mặt cắt đứng dọc)  Quan sát phía trên cơ hoành, dưới cơ hoành, quanh cực trên và cực dưới của thận, rãnh cạnh đại tràng phải
  • 34. Phần tư trên bên phải  Mặt cắt của đầu dò dọc theo đường nách giữa để tìm khoang gan thận và để tránh bóng cản của xương sườn  Có thể cần xoay đầu dò nhẹ theo ngược kim đồng hồ
  • 35. Phần tư trên bên phải
  • 36. Phần tư trên bên phải  Phía trên cơ hoành: bình thường : - Có hình ảnh soi gương của gan phía trên cơ hoành (mirror image) - Dấu hiệu cột sống (the spine sign): bình thường cột sống và bóng của nó dừng lại khi chạm cơ hoành
  • 37. Phần tư trên bên phải  Phía trên cơ hoành: Bất thường: - Không có ảnh soi gương của gan và phía trên cơ hoành là echo trống (màu đen): có dịch trong khoang lồng ngực - Cột sống tiếp tục đi xuyên qua cơ hoành khi có dịch trong khoang lồng ngực
  • 38. Phần tư trên bên phải  Phía dưới cơ hoành: Bất thường:
  • 39. Phần tư trên bên phải  Giữa gan và cực trên của thận (khoang Morrison): Bất thường: - Ở phần tư trên bên phải, dịch tự do ổ bụng thường tụ lại đầu tiên ở cực trên của thận và rãnh cạnh đại tràng phải
  • 40. Phần tư trên bên phải  Giữa bờ trái gan và toàn bộ cực dưới của thận – rãnh cạnh đại tràng phải: Bất thường:
  • 41. Phần tư trên bên trái  Đặt đầu dò ở đường HS bên trái (có thể phải lên 1 khoảng gian sườn để thấy vùng quanh cơ hoành  Điểm khác biệt duy nhất giữa phần tư trên bên trái so với bên phải là ta nên để đầu dò ở đường nách sau trái thay vì đường nách giữa  Quan sát phía trên cơ hoành, dưới cơ hoành, quanh cực trên và cực dưới của thận, rãnh cạnh đại tràng trái: khó quan sát hơn bên phải do lách nhỏ hơn gan và có dạ dày cản trở
  • 42. Phần tư trên bên trái
  • 43. Phần tư trên bên trái  Phía trên cơ hoành: bình thường: - Hình ảnh soi gương của lách có thể thấy ở phía trên cơ hoành. Nếu không có hình ảnh soi gương: không chắc có dịch, đặc biệt là khi có dạ dày trên mặt cắt, trừ khi phía trên cơ hoành thật sự là echo trống và không có dạ dày - Dấu hiệu cột sống: tương tự bên phải
  • 44. Phần tư trên bên trái  Phía trên cơ hoành: Bất thường - Hình ảnh cột sống tiếp tục đi xuyên qua cơ hoành
  • 45. Phần tư trên bên trái  Phía dưới cơ hoành: bất thường - Ở phần tư trên bên trái, dịch tự do ổ bụng thường tụ lại tại vị trí này đầu tiên
  • 46. Phần tư trên bên trái  Giữa lách và cực trên thận: bất thường
  • 47. Phần tư trên bên trái  Bất thường
  • 48. Trên khớp mu  Có thể cắt dọc hoặc cắt ngang. Đầu dò đặt ngay phía trên khớp mu  Mẹo:  Nhìn thông qua bàng quang đầy  Chỉnh độ sâu thích hợp (nông hơn khi khảo sát ¼ trên phải, trái và tim)  Chỉnh gain: có hiện tương tăng âm phần sau (“posterior acoustic enhancement”) gây khó khăn cho việc phát hiện dịch tự do (echo trống). Do đó phải giảm gain.  Nhìn khắp nơi: Không giống các phần tư trên, dịch tự do vùng chậu có thể tụ ở bất cứ đâu  Dịch tự do sinh lý ở nữ: nằm sâu hơn tử cung và dọc theo bờ tử cung. Không lớn hơn 1/3 chiều dài của bờ tử cung: Cần đối chiếu lâm sàng để phân biệt với dịch do chấn thương  Quét chậm  Thử thai nhanh
  • 50. Trên khớp mu  Bình thường: ở nữ
  • 51. Trên khớp mu  Bình thường
  • 52. Trên khớp mu  Bình thường: ở nam
  • 53. Trên khớp mu  Bất thường
  • 54. Trên khớp mu  Bất thường
  • 55. Trên khớp mu  Bất thường
  • 56. Trên khớp mu  Bất thường
  • 57. Trên khớp mu  Bất thường
  • 58. Trên khớp mu  Bất thường
  • 59. Protocol  Có nhiều protocol được đề nghị nhằm hướng dẫn thái độ xử trí dựa vào kết quả dịch ổ bụng/ eFAST
  • 60. Protocol Tình trạng huyết động bình thường? không eFAST dương tính có Phòng mổ không Hồi sức và siêu âm lại có eFAST dương tính có Cắt lớp vi tính không Theo dõi Siêu âm, chụp cắt lớp lại Protocol cho chấn thương bụng kín
  • 65. Tim  Thường khảo sát mặt cắt 4 buồng với đầu dò được đặt ở dưới mỏm mũi kiếm xương ức  Mẹo:  Dùng gan làm cửa sổ siêu âm  Quan sát cả bờ dưới và trên của màng ngoài tim  Yêu cầu bệnh nhân hít sâu và nín thở sẽ làm tim gần đầu dò hơn và nhìn rõ hơn
  • 66. Tim
  • 71. Tim  Mặt cắt dọc cạnh ức có thể sử dụng khi mặt cắt 4 buồng dưới mỏm mũi kiếm không thể thực hiện tốt được, ví dụ có tổn thương, dị vật tại chỗ, đau bụng...  Mẹo:  Yêu cầu bệnh nhân nghiêng trái sẽ làm tim gần thành ngực hơn và nhìn rõ hơn
  • 72. Tim  Mặt cắt dọc cạnh ức
  • 73. Tim  Phân biệt tràn dịch màng tim và tràn dịch màng phổi:  Nếu dịch ở phía trước và phía sau 4 buồng tim ở mặt cắt dưới mỏm mũi kiếm: dịch trong màng ngoài tim  Trên mặt cắt trục dọc cạnh ức: Nhìn cung động mạch chủ xuống (nằm sau tim), nếu dịch đi ra sau tim và đến trước động mạch chủ thì đó là dịch màng tim. Nếu dịch đi ra sau động mạch chủ thì đó là dịch màng phổi
  • 74. Tim eFAST dương tính Phòng mổ Ở BN chấn thương, có dịch màng ngoài tim → có tổn thương tim
  • 75. Mặt cắt trước ngực Những điểm cần nhớ:  Tràn khí màng phổi nhỏ thường có điểm phổi ở thành trước, trong khi tràn khí màng phổi lớn có vùng chuyển tiếp ở thành bên của ngực  Tràn khí dưới da và tràn dịch màng phổi gây khó khăn cho việc quan sát và BN có những vấn đề này cần được làm CT ngực ngay khi có thể  Ở BN được đặt NKQ, khi không có dấu màng phổi trượt và dấu đuôi sao chổi không phải luôn luôn có tràn khí màng phổi (không có dấu màng phổi trượt khi có xẹp phổi)  Thường hữu ích khi so sánh 2 bên; tuy nhiên nên nhớ tràn khí màng phổi cũng có thể xảy ra 2 bên
  • 76. Mặt cắt trước ngực  Trên 1 phân tích năm 2009 trên tất cả các bài báo cùng chủ đề, độ nhạy của siêu âm xuyên ngực để chẩn đoán tràn khí màng phổi thay đổi từ 58,9% tới 100% và độ đặc hiệu từ 94% tới 100%
  • 77. Mặt cắt trước ngực  Dùng đầu dò thẳng tần số cao (5-10 MHz)  Đầu dò cong tần số thấp (2-5 MHz) cũng có thể được sử dụng (với ưu điểm là có thể khảo sát toàn bộ eFAST mà không cần thay đầu dò), nhưng khó khảo sát hơn  Bắt đầu ở phần trên nhất của lồng ngực (vùng ít phụ thuộc trọng lực nhất)  Để được coi là khảo sát đầy đủ, thường cần đánh giá 2-3 khoảng gian sườn
  • 79. Mặt cắt trước ngực  Xác định xương sườn: phản âm cao (hyperechoic), có bóng lưng  Khoảng giữa 2 xương sườn được sử dụng làm mốc khảo sát  Xác định đường màng phổi: đường phản âm cao ở bờ dưới của khoảng giữa 2 xương sườn
  • 80. Mặt cắt trước ngực  Xương sườn với bóng lưng
  • 81. Mặt cắt trước ngực  Đường màng phổi
  • 82. Mặt cắt trước ngực  “Bat sign”
  • 83. Mặt cắt trước ngực Các dấu hiệu của tràn khí màng phổi  Mất dấu (màng) phổi trượt (pleural (lung) sliding)  Mất dấu đuôi sao chổi (comet-tail artifacts)  Mất dấu phổi đập (lung pulse)  Có 1 hoặc hơn điểm phổi (lung points)
  • 84. Mặt cắt trước ngực Mất dấu (màng) phổi trượt (pleural (lung) sliding) và phổi đập  Đường màng phổi đại diện cho cả lá thành và lá tạng màng phổi. Sự trượt ra trước và ra sau của đường này dễ dàng nhìn thấy theo chu kỳ hô hấp  Phổi đập liên quan đến những di động nhỏ của phổi do tim đập truyền đến  Khi có khí màng phổi, khí sẽ làm gián đoạn dẫn truyền sóng âm, do đó không còn nhìn thấy dấu trượt nữa  Hiện tượng này có thể nhìn thấy trên mode 2D, nhưng sẽ dễ quan sát hơn trên mode M
  • 85. Mặt cắt trước ngực Mất dấu (màng) phổi trượt (pleural (lung) sliding) và phổi đập  Trên mode M: Bình thường có hình ảnh biển và cát (seashore sign): hình ảnh khác nhau giữa mô mềm và phổi, ngăn cách nhau bởi đường màng phổi. Khi có tràn khí màng phổi, sự khác biệt này mất đi
  • 86. Mặt cắt trước ngực - Siêu âm với M-mode cho thấy dấu hiệu biển và cát (seashore sign), chỉ điểm của phổi bình thường, không có tràn khí màng phổi
  • 87. Mặt cắt trước ngực - Dấu hiệu biển và cát (seashore sign)
  • 88. Mặt cắt trước ngực - Siêu âm với M- mode cho thấy dấu hiệu ‘tầng bình lưu” (stratosphere sign), chỉ điểm của tràn khí màng phổi
  • 89. Mặt cắt trước ngực - Dấu hiệu ‘tầng bình lưu” (stratosphere sign),
  • 90. Mặt cắt trước ngực Mất dấu đuôi sao chổi (comet-tail artifacts)  Dấu đuôi sao chổi tạo ra do sóng âm dội lên giao diện giữa lá thành và lá tạng màng phổi. Đó là các tia echo kém thẳng đứng xuất phát từ đường màng phổi, song song bóng lưng của xương sườn
  • 91. Mặt cắt trước ngực - Hình ảnh đuôi sao chổi (comet-tail artifact)
  • 92. Mặt cắt trước ngực - Hình ảnh đuôi sao chổi ở bệnh nhân phù phổi
  • 93. Mặt cắt trước ngực  Điểm phổi: là điểm mà tại đó các dấu hiệu của phổi bình thường được thay bằng hình ảnh tràn khí màng phổi (ranh giới giữa lành và bệnh)  Tìm các điểm phổi này cho phép tính toán mức độ tràn khí
  • 94. Mặt cắt trước ngực  Điểm phổi:
  • 95. eFAST : Một số điều cần lưu ý  Quét chậm và toàn bộ là chìa khóa để phát hiện dịch tự do  Khi khảo sát phần tư trên phải và phần tư trên trái, cần phải đặt đầu dò ở nhiều khoảng gian sườn khác nhau. Khó thấy mọi thứ chỉ ở 1 khoảng gian sườn  Điều chỉnh độ sâu phù hợp  Máu mới có echo trống (đen). Dịch báng cũng có echo trống (không thể phân biệt). Máu cục có phản âm
  • 96. eFAST : Một số điều cần lưu ý  Mỡ quanh thận có echo kém hơn gan, có thể gây nhầm là dịch tự do. Cần nhớ là nó không di chuyển và không phải là echo trống. Ngoài ra còn có đường sáng ở bờ (không có đối với dịch tự do): Double line sign (đường đôi) (1 đường là viền quanh thận và 1 đường là viền quanh mỡ)
  • 97. eFAST : Một số điều cần lưu ý  Mỡ quanh thận
  • 98. eFAST : Một số điều cần lưu ý  Lớp mỡ quanh tim ở bệnh nhân bép phì có thể gây nhầm lẫn với tràn dịch màng tim
  • 99. eFAST : Một số điều cần lưu ý - Dạ dày đầy, đôi khi gây nhầm lẫn là dịch tự do trong lồng ngực
  • 100. eFAST : Một số điều cần lưu ý - Túi tinh cũng echo trống, chúng nằm ngay sau bàng quang: tránh nhầm với dịch tự do
  • 101. eFAST : Một số điều cần lưu ý  Bàng quang rất đầy (VD bí tiểu) có thể rất căng, gây nhầm với dịch tự do ổ bụng  Bệnh thận đa nang cũng gây khó khăn trong việc đánh giá có dịch tự do ổ bụng không
  • 103. eFAST Không khó Hữu ích Nên thực hiện